SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
v¨n phßng quèc héi c¬ së d÷ liÖu luËt viÖt nam
LAWDATA
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 82/TC-CN NGÀY 31-12-1991
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN
VỐN KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thi hành quyết định số 332/HĐBT ngày 23-10-1991 của Hội đồng
Bộ trưởng về bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh
nghiệp Nhà nước; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
a) Thi hành Chỉ thị số 138/CT ngày 25-4-1991 của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng về việc mở rộng diện trao quyền sử dụng và trách nhiệm
bảo toàn vốn sản xuất - kinh doanh cho các đơn vị cơ sở quốc doanh, Bộ
Tài chính đã có thông tư số 31 TC/CN ngày 27-5-1991 hướng dẫn chế độ
bảo toàn và phát triển vốn.
Thông tư này chỉ hướng dẫn bổ sung cụ thể thêm và sửa đổi một số
điểm trong thông tư 31 TC/CN nói trên theo tinh thần quyết định số
332/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.
b) Trong quá trình hoạt động sản xuất - kinh doanh, các doanh
nghiệp có trách nhiệm chủ động thực hiện việc bảo toàn và phát triển vốn
hiện có. Nhà nước công bố các hệ số điều chỉnh giá trị TSCĐ và chỉ số
trượt giá một số tài sản lưu động là vật tư thiết yếu của nền kinh tế quốc
dân để làm căn cứ xác định mức vốn phải bảo toàn của các doanh nghiệp
và xử lý, điều chỉnh các trường hợp áp dụng hệ số tăng vốn tự bảo toàn
của doanh nghiệp thấp hơn hoặc cao hơn hệ số vốn phải bảo toàn.
2. VỀ CHẾ ĐỘ BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN CỐ
ĐỊNH
a) Do yêu cầu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới mặt hàng,
nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng và phát triển sản xuất - doanh
nghiệp được chủ động thực hiện việc đổi mới thay thế TSCĐ, kể cả những
TSCĐ chưa hết thời hạn khấu hao trên nguyên tắc: bảo toàn được vốn, sử
dụng vốn có hiệu quả cao hơn, không nhằm mục đích mua đi bán lại tạo
chênh lệch giá để ăn chia vào vốn.
Khi tiến hành đổi mới, thay thế hoặc thanh lý những TSCĐ thuộc
nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp, các doanh nghiệp phải báo cáo với
cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp biết để kiểm tra,
theo dõi. Trường hợp giảm vốn do thanh lý tài sản thì phải có ý kiến quyết
định của cơ quan tài chính và cơ quan chủ quản.
Số tiền nhượng bán, thu hồi do thanh lý TSCĐ chỉ được sử dụng để
tái đầu tư và phải được gửi vào ngân hàng đầu tư và phát triển.
Đối với các doanh nghiệp phải giải thể thì tiền nhượng bán tài sản
được xử lý theo quyết định số 330/HĐBT ngày 23-10-1991 của Hội đồng
Bộ trưởng bổ sung sửa đổi quyết định số 315/HĐBT về giải thể xí nghiệp.
Các công trình đầu tư XDCB đình thi công thuộc nguồn vốn ngân
sách Nhà nước cấp hoặc vay nợ Nhà nước thì xử lý theo quyết định riêng
đối với từng công trình cụ thể.
Trường hợp các doanh nghiệp cần chuyển một phần tiền thu hồi vốn
này sang bổ sung vốn lưu động theo quyết định số 378/HĐBT ngày 16-11-
1991 “về những biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp
Nhà nước” (tại điểm C điều 4) thì phải báo cáo cơ quan tài chính cùng cơ
quan chủ quản xem xét để quyết định bổ sung vốn lưu động cho doanh
nghiệp.
b) Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động khó khăn vì sự hình
thành về mặt cơ cấu TSCĐ trước đây bị lạc hậu thì việc tính khấu hao
TSCĐ được giải quyết trích dần từng bước cho phù hợp với sự phấn đấu
của các doanh nghiệp, nhưng TSCĐ phải được tính đúng giá trị. Cơ quan
chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp xác định mức khấu hao cơ
bản cho các doanh nghiệp này theo hướng tăng dần lên cho đủ tỷ lệ khấu
hao cơ bản đã quy định, trên nguyên tắc căn cứ vào mức độ huy động công
suất và hiệu quả của TSCĐ trong quá trình sản xuất - kinh doanh của
doanh nghiệp.
c) Các Bộ chủ quản quản lý ngành phải căn cứ vào giá trị hiện hành
của TSCĐ nhập khẩu và trong nước của ngành mình để có các phương án
về hệ số tính lại giá trị TSCĐ thuộc ngành mình quản lý vào các thời điểm
01/01 và 01/7 hàng năm. Bộ Tài chính sẽ cùng với bộ Bộ chủ quản xem
xét các dự án đó, sau khi tham khảo ý kiến của Ủy ban Vật giá Nhà nước,
Tổng cục thống kê và Bộ xây dựng (đối với các công trình bao che, nhà
cửa, vật kiến trúc...), Bộ Tài chính sẽ thực hiện việc công bố các hệ số tính
lại giá trị TSCĐ cho từng ngành trong thời hạn không chậm hơn 30 ngày
sau các thời điểm nói trên.
Các hệ số này áp dụng cho từng ngành, kể cả Trung ương và địa
phương.
d) Các hệ số điều chỉnh giá trị TSCĐ là căn cứ để xác định đúng
đắn giá trị khôi phục của TSCĐ vào thời điểm quy định được tính toán trên
cơ sở mức tăng giá của TSCĐ tính bằng tiền trong nước phù hợp với cơ
2
cấu và đặc điểm kinh tế kỹ thuật TSCĐ từng ngành, có tính đến yếu tố hao
mòn vô hình của TSCĐ (nếu có).
Như vậy, trong thông tư số 31/ TC/CN ngày 27-5-1991 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ bảo toàn vốn có quy định hai hệ số: hệ số tăng
vốn và hệ số hao mòn vô hình (nếu có), nay gộp chung lại thành hệ số điều
chỉnh giá trị TSCĐ do cơ quan có thẩm quyền công bố.
Công thức tính số vốn phải bảo toàn đến cuối kỳ được xác định lại
như sau:
Số vốn phải bảo
toàn đến cuối kỳ
báo cáo
-
Số vốn dược giao
đầu kỳ (hoặc số
phải bảo toàn đến
đầu kỳ)
-
Khấu hao cơ
bản trích
trong kỳ
x Hệ số điều
chỉnh giá trị
TSCĐ
- Tăng giảm
vốn trong
kỳ
Riêng phần tăng giảm vốn trong kỳ, hệ số điều chỉnh giá trị TSCĐ
được
xác định cho từng trường hợp cụ thể trên cơ sở giá cả thực tế, TSCĐ
khi tăng giảm vốn và thời điểm tăng giảm vốn trong kỳ, do cơ quan tài
chính, và cơ quan quản lý cấp trên xác định khi xét duyệt quyết toán cho
đơn vị.
Các hệ số do các doanh nghiệp đã áp dụng để tự điều chỉnh giá trị
TSCĐ trong kỳ không được thấp hơn hệ số do Nhà nước công bố đầu kỳ
và không được cao hơn hệ số do Nhà nước công bố cuối kỳ.
Các trường hợp áp dụng hệ số cao hơn hoặc thấp hơn đều được điều
chỉnh lại theo quy định ở mục 4 dưới đây.
Mức nộp thuế vốn và thuế lợi tức trong kỳ xác định trên cơ sở hệ số
điều chỉnh do Nhà nước công bố đầu kỳ.
Phần ví dụ về cách tính số vốn phải bảo toàn đến cuối kỳ trong
thông tư số 31/CN nói trên cũng được quy định lại như sau:
Số vốn ngân sách cấp đầu tư ban đầu cho TSCĐ của xí nghiệp bao
gồm: vốn cố định (giá trị còn lại của TSCĐ) và số dư về KHCB để lại xí
3
nghiệp (đã trừ phần nộp ngân sách và phần sử dụng) đến thời điểm giao
vốn 1-1-1991 là:
+ Vốn cố định (NSNN cấp): 500 tr.đồng
+ Số dư KHCB để lại xí nghiệp: 30 tr.đồng
Cộng vốn giao cho xí nghiệp để tính thu tiền sử dụng vốn trong năm
1991: 530 tr.đồng. Đồng thời trong năm 1991 xí nghiệp đã trích KHCB
tổng số là 50 tr.đồng.
Để xác định số vốn phải bảo toàn đến cuối năm 1991, phải tính hệ
số trượt giá như sau:
Vào thời điểm 1-1-1991 thì giá trị TSCĐ vẫn được xác định trên cơ
sở kết quả kiểm kê đánh giá lại TSCĐ 1-1-1990, nghĩa là theo tỷ giá Rúp
2.400/R và tỷ giá đôla 3.900đ/USD. trong tổng số vốn cố định 500 tr.đồng
thì hình thành từ 3 nguồn: một phần TSCĐ nhập khẩu từ khu vực I theo tỷ
giá Rúp; một phần nhập từ khu vực II theo tỷ giá đôla và một phần vốn
trong nước.
Giả định, đến thời điểm 1-1-1992 bỏ tỷ giá Rúp; tỷ giá đôla lên
8000/USD. Do đó tính được:
+ Hệ số tăng vốn chung cho phần TSCĐ nhập khẩu là:
8.000
=
2,3
3.900
(phần giá trị TSCĐ tính từ Rúp coi như
tương ứng với bằng giá TSCĐ tính từ đôla)
+ Hệ số tăng vốn phần đầu tư trong nước là 1,3. Căn cứ cơ cấu hình
thành TSCĐ của xí nghiệp, hệ số chung tăng vốn của xí nghiệp là 1,7.
+ Do có hệ số hao mòn được giả định là 0,9; Nên hệ số chung để
điều chỉnh giá trị TSCĐ công bố sẽ là:
1,7 × 0,9 = 1,53
Như vậy số vốn cố định xí nghiệp phải bảo toàn và là căn cứ tính số
thu tiền sử dụng vốn chính thức cho năm sau (năm 1992) là:
(500tr - 50tr) × 1,53 = 688 tr.đồng
Đối với số vốn tăng giảm trong năm thì phải căn cứ vào thời điểm
tăng giảm vốn và giá thực tế TSCĐ để điều chỉnh hệ số bảo toàn vốn cho
phù hợp.
Đến năm 1992 tiếp theo, số vốn phải bảo toàn lại được xác định trên
cơ sở của 688 tr.đồng cộng với số tăng giảm trong năm (nếu có); tiền sử
dụng vốn được thu trên cơ sở 688 tr.đồng, cộng với số tăng giảm, trong
năm (nếu có) và cộng với số dư KHCB đầu năm 1992.
4
Như vậy, trên thực tế Nhà nước đã không thu tiền sử dụng vốn trên
số vốn phải bảo toàn từ khi phát sinh trượt gía trong kỳ mà chỉ thu trên số
vốn phải bảo toàn tính đến đầu kỳ.
Từ năm 1992 số vốn phải bảo toàn được xác định 2 kỳ (01/7 và
01/01) theo các nguyên tắc quy định trên.
Xí nghiệp căn cứ vào kết quả xác định số vốn phải bảo toàn nói trên
để điều chỉnh hạch toán nâng giá TSCĐ và vốn cố định lên theo hệ số
tương ứng. Xí nghiệp có thể chủ động nâng giá TSCĐ từ khi có thay đổi tỷ
giá hoặc điều chỉnh tăng TSCĐ cho phù hợp, mà không chờ vào dịp cuối
năm khi xét duyệt chính thức số bắt buộc phải bảo toàn.
Do đó, thực tế số vốn cố định đã bảo toàn được của xi nghiệp không
nhất thiết trùng với số vốn cố định phải bảo toàn giao cho xí nghiệp.
Trong năm nếu xí nghiệp thay đổi, làm mất mát, hoặc hư hỏng trước
thời hạn phải thanh lý v.v... thì số vốn thực có trên sổ sách cũng sẽ thấp
hơn số vốn phải bảo toàn đến cuối năm.
3. VỀ CHẾ ĐỘ BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN LƯU
ĐỘNG
Áp dụng như mục 2 “Bảo toàn vốn lưu động” trong phần II thông tư
số 31/TC/CN ngày 27-5-1991 của Bộ Tài chính.
Khi xác định số vốn phải bảo toàn của doanh nghiệp, hệ số trượt giá
bình quân của vốn lưu động được xác định phù hợp với đặc điểm cơ cấu
tài sản lưu động từng ngành, từng doanh nghiệp trên cơ sở mức tăng giá
thực tế cuối kỳ 90 với đầu kỳ của một số vật tư chủ yếu tính theo cơ cấu
kế hoạch (định mức) vốn của từng doanh nghiệp.
Trường hợp một số vật tư thiết yếu chỉ có số trượt giá do các cơ
quan có thẩm quyền (Tổng cục Thống kê và UBVGNN) công bố thì cơ
quan Tài chính và cơ quan chủ quản cấp trên phải căn cứ vào chỉ số đó để
xác định hệ số trượt giá vốn lưu động của từng doanh nghiệp cho thích
hợp.
4. XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM BẢO TOÀN VỐN
a) Việc xử lý trách nhiệm bảo toàn vốn áp dụng như mục 3 “xử lý
trách nhiệm bảo toàn vốn” trong phần II thông tư số 31/TC/CN ngày 27-5-
1991 của Bộ Tài chính. Ngoài ra, thông tư này bổ sung và nói rõ thêm một
số trường hợp dưới đây:
5
- Trường hợp không bảo toàn được vốn lưu động do không có vật tư
dự trữ và do đó không có chênh lệch giá vào các thời điểm tăng giá thì xí
nghiệp có trách nhiệm tự bổ sung bằng nguồn qũy xí nghiệp của mình,
trong đó chủ yếu là nguồn qũy khuyến khích phát triển sản xuất của xí
nghiệp.
Nếu qũy phát triển sản xuất không đủ nguồn thì cơ quan tài chính
cùng với cơ quan quản lý cấp trên xem xét cho trích thêm vào giá thành
khoản tiền còn thiếu đó để đảm bảo mức vốn phải bảo toàn. Khoản trích
này được tính trong giá thành để xác định lợi tức chịu thuế.
- Trường hợp do mất mát hư hỏng vật tư, tài sản làm giảm vốn do
trách nhiệm của cá nhân thì phải truy cứu trách nhiệm và xử lý theo pháp
luật. Do các nguyên nhân chủ quan khác thì sử dụng vốn tự có về đầu tư
XDCB của xí nghiệp, trong đó có qũy khuyến khích phát triển sản xuất để
tự bù đắp. Nếu thiếu thì trừ vào qũy khen thưởng và phúc lợi.
- Để tránh các trường hợp không bảo toàn được vốn do các nguyên
nhân khách quan như thiên tai, địch hoạ, rủi ro trong quá trình sản xuất
kinh doanh... tránh các trường hợp phải xử lý giảm vốn hoặc đưa vào lỗ
doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần phải mua bảo hiểm tài sản để tạo
nguồn bù đắp cho các thiệt hại đó tại các Công ty bảo hiểm Việt Nam.
Khoản chi vào phí bảo hiểm được hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu
thông của doanh nghiệp. Nhà nước sẽ không cho giảm vốn trong trường
hợp tài sản bị tổn thất vì những rủi ro mà Công ty bảo hiểm trong nước đã
triển khai những loại hình bảo hiểm tương ứng để xử lý.
b) Giám đốc và kế toán trưởng doanh nghiệp, Hội đồng quản trị
doanh nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp trước Nhà nước về việc lập báo
cáo kịp thời quyết toán tài chính theo định kỳ, trong đó xác định kết quả
sản xuất kinh doanh và việc thực hiện chế độ bảo toàn và phát triển vốn
của doanh nghiệp. Thủ trưởng cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý tài vụ
XNQD của Bộ (Sở) tài chính phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Nhà
nước về việc phê duyệt quyết toán hàng năm của doanh nghiệp, xử lý các
trường hợp không bảo toàn được vốn theo đúng các quy định trong thông
tư này.
5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp dụng cho việc
xác định số vốn cố định và vốn lưu động phải bảo toàn của các doanh
nghiệp quốc doanh từ thời điểm giao nhận vốn (1-1-1991 đến cuối năm
1991 (1-1-1992).
Những điều khoản quy định trước đây trong thông tư số 31/TC/CN
6
ngày 27-5-1991 của Bộ Tài chính đã được sửa đổi và bổ sung trong thông
tư này và các quy định khác của các ngành, các địa phương trái với thông
tư này đều bãi bỏ. Những điều khoản khác trong Thông tư 31/TC/CN vẫn
có hiệu lực thi hành.
7

More Related Content

What's hot

Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt namTrắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt namBee Bee
 
03 2003 qh11_51041
03 2003 qh11_5104103 2003 qh11_51041
03 2003 qh11_51041Hoa Le
 
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAYLuận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN (TACH) THI CÔNG CHỨC QUẢNG NGÃI 2017
TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN (TACH) THI CÔNG CHỨC QUẢNG NGÃI 2017TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN (TACH) THI CÔNG CHỨC QUẢNG NGÃI 2017
TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN (TACH) THI CÔNG CHỨC QUẢNG NGÃI 2017Linh Hoàng
 
08 2013 tt-btc_167701
08 2013 tt-btc_16770108 2013 tt-btc_167701
08 2013 tt-btc_167701Hồng Ngọc
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHTS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHBùi Quang Xuân
 
Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nướcLuật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nướcHải Đào
 
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quýđốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quýVen Car
 
Luật kế toán
Luật kế toánLuật kế toán
Luật kế toánvan_cuong
 
Nd117 2013-cp
 Nd117 2013-cp Nd117 2013-cp
Nd117 2013-cpthanghut
 
Luật kế toán 2003 mới nhất
Luật kế toán 2003 mới nhấtLuật kế toán 2003 mới nhất
Luật kế toán 2003 mới nhấtTao Luong Dang
 
Public finance k42-2005
Public finance k42-2005Public finance k42-2005
Public finance k42-2005Hung Pham Thai
 
Slide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTC
Slide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTCSlide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTC
Slide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTCCleverCFO Education
 
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toanTai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toanJenny Van
 
Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp
Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệpQuy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp
Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệpHải Đào
 
Luật kế toán số 032003 qh11 ngày 1762003
Luật kế toán số 032003 qh11 ngày 1762003Luật kế toán số 032003 qh11 ngày 1762003
Luật kế toán số 032003 qh11 ngày 1762003Hải Đào
 

What's hot (20)

Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt namTrắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
Trắc nghiệm luật ngân sách nhà nước việt nam
 
03 2003 qh11_51041
03 2003 qh11_5104103 2003 qh11_51041
03 2003 qh11_51041
 
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAYLuận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
Luận văn: Giải pháp tăng thu trong cân đối ngân sách huyện Bố Trạch, HAY
 
TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN (TACH) THI CÔNG CHỨC QUẢNG NGÃI 2017
TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN (TACH) THI CÔNG CHỨC QUẢNG NGÃI 2017TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN (TACH) THI CÔNG CHỨC QUẢNG NGÃI 2017
TRẮC NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN (TACH) THI CÔNG CHỨC QUẢNG NGÃI 2017
 
Đề tài: Kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước ở nước ta, HAY
Đề tài: Kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước ở nước ta, HAYĐề tài: Kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước ở nước ta, HAY
Đề tài: Kiểm soát bội chi ngân sách nhà nước ở nước ta, HAY
 
08 2013 tt-btc_167701
08 2013 tt-btc_16770108 2013 tt-btc_167701
08 2013 tt-btc_167701
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHTS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
 
Doanh nghiep-nho-va-vua-theo-quyet-dinh-48(2)
Doanh nghiep-nho-va-vua-theo-quyet-dinh-48(2)Doanh nghiep-nho-va-vua-theo-quyet-dinh-48(2)
Doanh nghiep-nho-va-vua-theo-quyet-dinh-48(2)
 
Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nướcLuật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
 
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quýđốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
 
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon TumLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
 
Luật kế toán
Luật kế toánLuật kế toán
Luật kế toán
 
Nd117 2013-cp
 Nd117 2013-cp Nd117 2013-cp
Nd117 2013-cp
 
Luật kế toán 2003 mới nhất
Luật kế toán 2003 mới nhấtLuật kế toán 2003 mới nhất
Luật kế toán 2003 mới nhất
 
Public finance k42-2005
Public finance k42-2005Public finance k42-2005
Public finance k42-2005
 
Slide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTC
Slide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTCSlide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTC
Slide bài giảng tóm tắt thông tư 200/2014/TT-BTC
 
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toanTai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
 
Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp
Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệpQuy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp
Quy chế phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp
 
Luật kế toán số 032003 qh11 ngày 1762003
Luật kế toán số 032003 qh11 ngày 1762003Luật kế toán số 032003 qh11 ngày 1762003
Luật kế toán số 032003 qh11 ngày 1762003
 
Nhon 8
Nhon 8Nhon 8
Nhon 8
 

Viewers also liked

İSTANBUL DÜZCE NAKLİYE FİYATLARI 0534.559.47.38 BOZDEMİR NAK_İST
İSTANBUL DÜZCE NAKLİYE FİYATLARI 0534.559.47.38 BOZDEMİR NAK_İSTİSTANBUL DÜZCE NAKLİYE FİYATLARI 0534.559.47.38 BOZDEMİR NAK_İST
İSTANBUL DÜZCE NAKLİYE FİYATLARI 0534.559.47.38 BOZDEMİR NAK_İSTBozdemir Nakliyat Nakliyat
 
Ouco a voz do meu amado
Ouco a voz do meu   amadoOuco a voz do meu   amado
Ouco a voz do meu amadorafael gomide
 
Your phone almeria
Your phone almeriaYour phone almeria
Your phone almeriafterrarv
 
[BE] for work, les petits-déjeuners inspirants qui déconstruisent le succès
[BE] for work, les petits-déjeuners inspirants qui déconstruisent le succès[BE] for work, les petits-déjeuners inspirants qui déconstruisent le succès
[BE] for work, les petits-déjeuners inspirants qui déconstruisent le succèsRaphaël LLorca
 
Test Driven Development
Test Driven Development Test Driven Development
Test Driven Development Nezir Yürekli
 
Approach to-a-patient-with-chronic-diarrhoea (7)
Approach to-a-patient-with-chronic-diarrhoea (7)Approach to-a-patient-with-chronic-diarrhoea (7)
Approach to-a-patient-with-chronic-diarrhoea (7)Mohit Aggarwal
 
Filipino parenting
Filipino parentingFilipino parenting
Filipino parentingAM Oh
 
Anexo 28 actividad 7 adminsitracion de sistemas operativos en red de distrib...
Anexo 28  actividad 7 adminsitracion de sistemas operativos en red de distrib...Anexo 28  actividad 7 adminsitracion de sistemas operativos en red de distrib...
Anexo 28 actividad 7 adminsitracion de sistemas operativos en red de distrib...michelle guadalupe delgado salayandia
 

Viewers also liked (14)

İSTANBUL DÜZCE NAKLİYE FİYATLARI 0534.559.47.38 BOZDEMİR NAK_İST
İSTANBUL DÜZCE NAKLİYE FİYATLARI 0534.559.47.38 BOZDEMİR NAK_İSTİSTANBUL DÜZCE NAKLİYE FİYATLARI 0534.559.47.38 BOZDEMİR NAK_İST
İSTANBUL DÜZCE NAKLİYE FİYATLARI 0534.559.47.38 BOZDEMİR NAK_İST
 
Ouco a voz do meu amado
Ouco a voz do meu   amadoOuco a voz do meu   amado
Ouco a voz do meu amado
 
Giraldo jenny1.5
Giraldo jenny1.5Giraldo jenny1.5
Giraldo jenny1.5
 
Your phone almeria
Your phone almeriaYour phone almeria
Your phone almeria
 
Salmos e hinos 229
Salmos e hinos 229Salmos e hinos 229
Salmos e hinos 229
 
[BE] for work, les petits-déjeuners inspirants qui déconstruisent le succès
[BE] for work, les petits-déjeuners inspirants qui déconstruisent le succès[BE] for work, les petits-déjeuners inspirants qui déconstruisent le succès
[BE] for work, les petits-déjeuners inspirants qui déconstruisent le succès
 
La web 2.0
La web 2.0La web 2.0
La web 2.0
 
Test Driven Development
Test Driven Development Test Driven Development
Test Driven Development
 
Approach to-a-patient-with-chronic-diarrhoea (7)
Approach to-a-patient-with-chronic-diarrhoea (7)Approach to-a-patient-with-chronic-diarrhoea (7)
Approach to-a-patient-with-chronic-diarrhoea (7)
 
моє хобі
моє хобімоє хобі
моє хобі
 
MOHAMMED BADER_CV
MOHAMMED BADER_CV MOHAMMED BADER_CV
MOHAMMED BADER_CV
 
Filipino parenting
Filipino parentingFilipino parenting
Filipino parenting
 
Anexo 28 actividad 7 adminsitracion de sistemas operativos en red de distrib...
Anexo 28  actividad 7 adminsitracion de sistemas operativos en red de distrib...Anexo 28  actividad 7 adminsitracion de sistemas operativos en red de distrib...
Anexo 28 actividad 7 adminsitracion de sistemas operativos en red de distrib...
 
Tutorial OCam
Tutorial OCamTutorial OCam
Tutorial OCam
 

Similar to Tt82 htx nn

Ham tai chinh
Ham tai chinhHam tai chinh
Ham tai chinhnghiank09
 
Hamtaichanh excel ud
Hamtaichanh excel udHamtaichanh excel ud
Hamtaichanh excel udvantai30
 
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014Thu Dao
 
Chuyên đề tài sản cố định hữu hình
Chuyên đề tài sản cố định hữu hìnhChuyên đề tài sản cố định hữu hình
Chuyên đề tài sản cố định hữu hìnhdeadpoint89
 
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Alynk Chan
 
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdf
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdfC1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdf
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdfcatran31211020048
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpssuser499fca
 
Chương 2- phân tích tài chính DN
Chương 2- phân tích tài chính DNChương 2- phân tích tài chính DN
Chương 2- phân tích tài chính DNTrnLanAnh24
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnhluanvantrust
 
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuế
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuếThông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuế
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuếAC&C Consulting Co., Ltd.
 

Similar to Tt82 htx nn (20)

Ham tai chinh
Ham tai chinhHam tai chinh
Ham tai chinh
 
Excel ud 3
Excel ud 3Excel ud 3
Excel ud 3
 
Hamtaichanh excel ud
Hamtaichanh excel udHamtaichanh excel ud
Hamtaichanh excel ud
 
Help eps
Help epsHelp eps
Help eps
 
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014
 
Chuyên đề tài sản cố định hữu hình
Chuyên đề tài sản cố định hữu hìnhChuyên đề tài sản cố định hữu hình
Chuyên đề tài sản cố định hữu hình
 
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
 
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docxCơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
 
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdf
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdfC1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdf
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdf
 
Kế toán nguyên vật liệu ở Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, HAY
Kế toán nguyên vật liệu ở Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, HAYKế toán nguyên vật liệu ở Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, HAY
Kế toán nguyên vật liệu ở Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, HAY
 
Phan tich TCDN.pptx
Phan tich TCDN.pptxPhan tich TCDN.pptx
Phan tich TCDN.pptx
 
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đ...
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đ...Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đ...
Thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo tài chính tại công ty xây dựng Đ...
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Chương 2- phân tích tài chính DN
Chương 2- phân tích tài chính DNChương 2- phân tích tài chính DN
Chương 2- phân tích tài chính DN
 
Chương 4
Chương 4Chương 4
Chương 4
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
 
Tt244 2009-btc
Tt244 2009-btcTt244 2009-btc
Tt244 2009-btc
 
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài ChínhCơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
 
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính.
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính.Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính.
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính.
 
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuế
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuếThông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuế
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuế
 

More from Thục Linh

Hoi dap ve chinh sach tai chinh
Hoi dap ve chinh sach tai chinhHoi dap ve chinh sach tai chinh
Hoi dap ve chinh sach tai chinhThục Linh
 
Qui định của btc về ktra ksoat
Qui định của btc về ktra ksoatQui định của btc về ktra ksoat
Qui định của btc về ktra ksoatThục Linh
 
Huongdansudungtaichinhgiadinh
HuongdansudungtaichinhgiadinhHuongdansudungtaichinhgiadinh
HuongdansudungtaichinhgiadinhThục Linh
 
Nghị định 77 xd dieu le htx
Nghị định 77  xd dieu le htxNghị định 77  xd dieu le htx
Nghị định 77 xd dieu le htxThục Linh
 
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcBg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcThục Linh
 
Htx nn the ki 21
Htx nn the ki 21Htx nn the ki 21
Htx nn the ki 21Thục Linh
 
Htx nn california
Htx nn californiaHtx nn california
Htx nn californiaThục Linh
 
Nd88 05 chinh sach ho tro htx
Nd88 05 chinh sach ho tro htxNd88 05 chinh sach ho tro htx
Nd88 05 chinh sach ho tro htxThục Linh
 

More from Thục Linh (11)

Hoi dap ve chinh sach tai chinh
Hoi dap ve chinh sach tai chinhHoi dap ve chinh sach tai chinh
Hoi dap ve chinh sach tai chinh
 
Qui định của btc về ktra ksoat
Qui định của btc về ktra ksoatQui định của btc về ktra ksoat
Qui định của btc về ktra ksoat
 
Huongdansudungtaichinhgiadinh
HuongdansudungtaichinhgiadinhHuongdansudungtaichinhgiadinh
Huongdansudungtaichinhgiadinh
 
Qd 598 htx nn
Qd 598 htx nnQd 598 htx nn
Qd 598 htx nn
 
Thong tu 80 htx
Thong tu 80   htxThong tu 80   htx
Thong tu 80 htx
 
Nghị định 77 xd dieu le htx
Nghị định 77  xd dieu le htxNghị định 77  xd dieu le htx
Nghị định 77 xd dieu le htx
 
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lụcBg tt24.2010.tt.btc phụ lục
Bg tt24.2010.tt.btc phụ lục
 
Htx nn the ki 21
Htx nn the ki 21Htx nn the ki 21
Htx nn the ki 21
 
Htx nn california
Htx nn californiaHtx nn california
Htx nn california
 
Hethongtk htx
Hethongtk htxHethongtk htx
Hethongtk htx
 
Nd88 05 chinh sach ho tro htx
Nd88 05 chinh sach ho tro htxNd88 05 chinh sach ho tro htx
Nd88 05 chinh sach ho tro htx
 

Recently uploaded

CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (10)

CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 

Tt82 htx nn

  • 1. v¨n phßng quèc héi c¬ së d÷ liÖu luËt viÖt nam LAWDATA THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 82/TC-CN NGÀY 31-12-1991 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Thi hành quyết định số 332/HĐBT ngày 23-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau: 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG a) Thi hành Chỉ thị số 138/CT ngày 25-4-1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc mở rộng diện trao quyền sử dụng và trách nhiệm bảo toàn vốn sản xuất - kinh doanh cho các đơn vị cơ sở quốc doanh, Bộ Tài chính đã có thông tư số 31 TC/CN ngày 27-5-1991 hướng dẫn chế độ bảo toàn và phát triển vốn. Thông tư này chỉ hướng dẫn bổ sung cụ thể thêm và sửa đổi một số điểm trong thông tư 31 TC/CN nói trên theo tinh thần quyết định số 332/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. b) Trong quá trình hoạt động sản xuất - kinh doanh, các doanh nghiệp có trách nhiệm chủ động thực hiện việc bảo toàn và phát triển vốn hiện có. Nhà nước công bố các hệ số điều chỉnh giá trị TSCĐ và chỉ số trượt giá một số tài sản lưu động là vật tư thiết yếu của nền kinh tế quốc dân để làm căn cứ xác định mức vốn phải bảo toàn của các doanh nghiệp và xử lý, điều chỉnh các trường hợp áp dụng hệ số tăng vốn tự bảo toàn của doanh nghiệp thấp hơn hoặc cao hơn hệ số vốn phải bảo toàn. 2. VỀ CHẾ ĐỘ BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN CỐ ĐỊNH a) Do yêu cầu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng và phát triển sản xuất - doanh nghiệp được chủ động thực hiện việc đổi mới thay thế TSCĐ, kể cả những TSCĐ chưa hết thời hạn khấu hao trên nguyên tắc: bảo toàn được vốn, sử dụng vốn có hiệu quả cao hơn, không nhằm mục đích mua đi bán lại tạo chênh lệch giá để ăn chia vào vốn. Khi tiến hành đổi mới, thay thế hoặc thanh lý những TSCĐ thuộc
  • 2. nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp, các doanh nghiệp phải báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp biết để kiểm tra, theo dõi. Trường hợp giảm vốn do thanh lý tài sản thì phải có ý kiến quyết định của cơ quan tài chính và cơ quan chủ quản. Số tiền nhượng bán, thu hồi do thanh lý TSCĐ chỉ được sử dụng để tái đầu tư và phải được gửi vào ngân hàng đầu tư và phát triển. Đối với các doanh nghiệp phải giải thể thì tiền nhượng bán tài sản được xử lý theo quyết định số 330/HĐBT ngày 23-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng bổ sung sửa đổi quyết định số 315/HĐBT về giải thể xí nghiệp. Các công trình đầu tư XDCB đình thi công thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp hoặc vay nợ Nhà nước thì xử lý theo quyết định riêng đối với từng công trình cụ thể. Trường hợp các doanh nghiệp cần chuyển một phần tiền thu hồi vốn này sang bổ sung vốn lưu động theo quyết định số 378/HĐBT ngày 16-11- 1991 “về những biện pháp giải quyết vốn lưu động của các doanh nghiệp Nhà nước” (tại điểm C điều 4) thì phải báo cáo cơ quan tài chính cùng cơ quan chủ quản xem xét để quyết định bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp. b) Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động khó khăn vì sự hình thành về mặt cơ cấu TSCĐ trước đây bị lạc hậu thì việc tính khấu hao TSCĐ được giải quyết trích dần từng bước cho phù hợp với sự phấn đấu của các doanh nghiệp, nhưng TSCĐ phải được tính đúng giá trị. Cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp xác định mức khấu hao cơ bản cho các doanh nghiệp này theo hướng tăng dần lên cho đủ tỷ lệ khấu hao cơ bản đã quy định, trên nguyên tắc căn cứ vào mức độ huy động công suất và hiệu quả của TSCĐ trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. c) Các Bộ chủ quản quản lý ngành phải căn cứ vào giá trị hiện hành của TSCĐ nhập khẩu và trong nước của ngành mình để có các phương án về hệ số tính lại giá trị TSCĐ thuộc ngành mình quản lý vào các thời điểm 01/01 và 01/7 hàng năm. Bộ Tài chính sẽ cùng với bộ Bộ chủ quản xem xét các dự án đó, sau khi tham khảo ý kiến của Ủy ban Vật giá Nhà nước, Tổng cục thống kê và Bộ xây dựng (đối với các công trình bao che, nhà cửa, vật kiến trúc...), Bộ Tài chính sẽ thực hiện việc công bố các hệ số tính lại giá trị TSCĐ cho từng ngành trong thời hạn không chậm hơn 30 ngày sau các thời điểm nói trên. Các hệ số này áp dụng cho từng ngành, kể cả Trung ương và địa phương. d) Các hệ số điều chỉnh giá trị TSCĐ là căn cứ để xác định đúng đắn giá trị khôi phục của TSCĐ vào thời điểm quy định được tính toán trên cơ sở mức tăng giá của TSCĐ tính bằng tiền trong nước phù hợp với cơ 2
  • 3. cấu và đặc điểm kinh tế kỹ thuật TSCĐ từng ngành, có tính đến yếu tố hao mòn vô hình của TSCĐ (nếu có). Như vậy, trong thông tư số 31/ TC/CN ngày 27-5-1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ bảo toàn vốn có quy định hai hệ số: hệ số tăng vốn và hệ số hao mòn vô hình (nếu có), nay gộp chung lại thành hệ số điều chỉnh giá trị TSCĐ do cơ quan có thẩm quyền công bố. Công thức tính số vốn phải bảo toàn đến cuối kỳ được xác định lại như sau: Số vốn phải bảo toàn đến cuối kỳ báo cáo - Số vốn dược giao đầu kỳ (hoặc số phải bảo toàn đến đầu kỳ) - Khấu hao cơ bản trích trong kỳ x Hệ số điều chỉnh giá trị TSCĐ - Tăng giảm vốn trong kỳ Riêng phần tăng giảm vốn trong kỳ, hệ số điều chỉnh giá trị TSCĐ được xác định cho từng trường hợp cụ thể trên cơ sở giá cả thực tế, TSCĐ khi tăng giảm vốn và thời điểm tăng giảm vốn trong kỳ, do cơ quan tài chính, và cơ quan quản lý cấp trên xác định khi xét duyệt quyết toán cho đơn vị. Các hệ số do các doanh nghiệp đã áp dụng để tự điều chỉnh giá trị TSCĐ trong kỳ không được thấp hơn hệ số do Nhà nước công bố đầu kỳ và không được cao hơn hệ số do Nhà nước công bố cuối kỳ. Các trường hợp áp dụng hệ số cao hơn hoặc thấp hơn đều được điều chỉnh lại theo quy định ở mục 4 dưới đây. Mức nộp thuế vốn và thuế lợi tức trong kỳ xác định trên cơ sở hệ số điều chỉnh do Nhà nước công bố đầu kỳ. Phần ví dụ về cách tính số vốn phải bảo toàn đến cuối kỳ trong thông tư số 31/CN nói trên cũng được quy định lại như sau: Số vốn ngân sách cấp đầu tư ban đầu cho TSCĐ của xí nghiệp bao gồm: vốn cố định (giá trị còn lại của TSCĐ) và số dư về KHCB để lại xí 3
  • 4. nghiệp (đã trừ phần nộp ngân sách và phần sử dụng) đến thời điểm giao vốn 1-1-1991 là: + Vốn cố định (NSNN cấp): 500 tr.đồng + Số dư KHCB để lại xí nghiệp: 30 tr.đồng Cộng vốn giao cho xí nghiệp để tính thu tiền sử dụng vốn trong năm 1991: 530 tr.đồng. Đồng thời trong năm 1991 xí nghiệp đã trích KHCB tổng số là 50 tr.đồng. Để xác định số vốn phải bảo toàn đến cuối năm 1991, phải tính hệ số trượt giá như sau: Vào thời điểm 1-1-1991 thì giá trị TSCĐ vẫn được xác định trên cơ sở kết quả kiểm kê đánh giá lại TSCĐ 1-1-1990, nghĩa là theo tỷ giá Rúp 2.400/R và tỷ giá đôla 3.900đ/USD. trong tổng số vốn cố định 500 tr.đồng thì hình thành từ 3 nguồn: một phần TSCĐ nhập khẩu từ khu vực I theo tỷ giá Rúp; một phần nhập từ khu vực II theo tỷ giá đôla và một phần vốn trong nước. Giả định, đến thời điểm 1-1-1992 bỏ tỷ giá Rúp; tỷ giá đôla lên 8000/USD. Do đó tính được: + Hệ số tăng vốn chung cho phần TSCĐ nhập khẩu là: 8.000 = 2,3 3.900 (phần giá trị TSCĐ tính từ Rúp coi như tương ứng với bằng giá TSCĐ tính từ đôla) + Hệ số tăng vốn phần đầu tư trong nước là 1,3. Căn cứ cơ cấu hình thành TSCĐ của xí nghiệp, hệ số chung tăng vốn của xí nghiệp là 1,7. + Do có hệ số hao mòn được giả định là 0,9; Nên hệ số chung để điều chỉnh giá trị TSCĐ công bố sẽ là: 1,7 × 0,9 = 1,53 Như vậy số vốn cố định xí nghiệp phải bảo toàn và là căn cứ tính số thu tiền sử dụng vốn chính thức cho năm sau (năm 1992) là: (500tr - 50tr) × 1,53 = 688 tr.đồng Đối với số vốn tăng giảm trong năm thì phải căn cứ vào thời điểm tăng giảm vốn và giá thực tế TSCĐ để điều chỉnh hệ số bảo toàn vốn cho phù hợp. Đến năm 1992 tiếp theo, số vốn phải bảo toàn lại được xác định trên cơ sở của 688 tr.đồng cộng với số tăng giảm trong năm (nếu có); tiền sử dụng vốn được thu trên cơ sở 688 tr.đồng, cộng với số tăng giảm, trong năm (nếu có) và cộng với số dư KHCB đầu năm 1992. 4
  • 5. Như vậy, trên thực tế Nhà nước đã không thu tiền sử dụng vốn trên số vốn phải bảo toàn từ khi phát sinh trượt gía trong kỳ mà chỉ thu trên số vốn phải bảo toàn tính đến đầu kỳ. Từ năm 1992 số vốn phải bảo toàn được xác định 2 kỳ (01/7 và 01/01) theo các nguyên tắc quy định trên. Xí nghiệp căn cứ vào kết quả xác định số vốn phải bảo toàn nói trên để điều chỉnh hạch toán nâng giá TSCĐ và vốn cố định lên theo hệ số tương ứng. Xí nghiệp có thể chủ động nâng giá TSCĐ từ khi có thay đổi tỷ giá hoặc điều chỉnh tăng TSCĐ cho phù hợp, mà không chờ vào dịp cuối năm khi xét duyệt chính thức số bắt buộc phải bảo toàn. Do đó, thực tế số vốn cố định đã bảo toàn được của xi nghiệp không nhất thiết trùng với số vốn cố định phải bảo toàn giao cho xí nghiệp. Trong năm nếu xí nghiệp thay đổi, làm mất mát, hoặc hư hỏng trước thời hạn phải thanh lý v.v... thì số vốn thực có trên sổ sách cũng sẽ thấp hơn số vốn phải bảo toàn đến cuối năm. 3. VỀ CHẾ ĐỘ BẢO TOÀN VÀ PHÁT TRIỂN VỐN LƯU ĐỘNG Áp dụng như mục 2 “Bảo toàn vốn lưu động” trong phần II thông tư số 31/TC/CN ngày 27-5-1991 của Bộ Tài chính. Khi xác định số vốn phải bảo toàn của doanh nghiệp, hệ số trượt giá bình quân của vốn lưu động được xác định phù hợp với đặc điểm cơ cấu tài sản lưu động từng ngành, từng doanh nghiệp trên cơ sở mức tăng giá thực tế cuối kỳ 90 với đầu kỳ của một số vật tư chủ yếu tính theo cơ cấu kế hoạch (định mức) vốn của từng doanh nghiệp. Trường hợp một số vật tư thiết yếu chỉ có số trượt giá do các cơ quan có thẩm quyền (Tổng cục Thống kê và UBVGNN) công bố thì cơ quan Tài chính và cơ quan chủ quản cấp trên phải căn cứ vào chỉ số đó để xác định hệ số trượt giá vốn lưu động của từng doanh nghiệp cho thích hợp. 4. XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM BẢO TOÀN VỐN a) Việc xử lý trách nhiệm bảo toàn vốn áp dụng như mục 3 “xử lý trách nhiệm bảo toàn vốn” trong phần II thông tư số 31/TC/CN ngày 27-5- 1991 của Bộ Tài chính. Ngoài ra, thông tư này bổ sung và nói rõ thêm một số trường hợp dưới đây: 5
  • 6. - Trường hợp không bảo toàn được vốn lưu động do không có vật tư dự trữ và do đó không có chênh lệch giá vào các thời điểm tăng giá thì xí nghiệp có trách nhiệm tự bổ sung bằng nguồn qũy xí nghiệp của mình, trong đó chủ yếu là nguồn qũy khuyến khích phát triển sản xuất của xí nghiệp. Nếu qũy phát triển sản xuất không đủ nguồn thì cơ quan tài chính cùng với cơ quan quản lý cấp trên xem xét cho trích thêm vào giá thành khoản tiền còn thiếu đó để đảm bảo mức vốn phải bảo toàn. Khoản trích này được tính trong giá thành để xác định lợi tức chịu thuế. - Trường hợp do mất mát hư hỏng vật tư, tài sản làm giảm vốn do trách nhiệm của cá nhân thì phải truy cứu trách nhiệm và xử lý theo pháp luật. Do các nguyên nhân chủ quan khác thì sử dụng vốn tự có về đầu tư XDCB của xí nghiệp, trong đó có qũy khuyến khích phát triển sản xuất để tự bù đắp. Nếu thiếu thì trừ vào qũy khen thưởng và phúc lợi. - Để tránh các trường hợp không bảo toàn được vốn do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch hoạ, rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh... tránh các trường hợp phải xử lý giảm vốn hoặc đưa vào lỗ doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần phải mua bảo hiểm tài sản để tạo nguồn bù đắp cho các thiệt hại đó tại các Công ty bảo hiểm Việt Nam. Khoản chi vào phí bảo hiểm được hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông của doanh nghiệp. Nhà nước sẽ không cho giảm vốn trong trường hợp tài sản bị tổn thất vì những rủi ro mà Công ty bảo hiểm trong nước đã triển khai những loại hình bảo hiểm tương ứng để xử lý. b) Giám đốc và kế toán trưởng doanh nghiệp, Hội đồng quản trị doanh nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp trước Nhà nước về việc lập báo cáo kịp thời quyết toán tài chính theo định kỳ, trong đó xác định kết quả sản xuất kinh doanh và việc thực hiện chế độ bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp. Thủ trưởng cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý tài vụ XNQD của Bộ (Sở) tài chính phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Nhà nước về việc phê duyệt quyết toán hàng năm của doanh nghiệp, xử lý các trường hợp không bảo toàn được vốn theo đúng các quy định trong thông tư này. 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp dụng cho việc xác định số vốn cố định và vốn lưu động phải bảo toàn của các doanh nghiệp quốc doanh từ thời điểm giao nhận vốn (1-1-1991 đến cuối năm 1991 (1-1-1992). Những điều khoản quy định trước đây trong thông tư số 31/TC/CN 6
  • 7. ngày 27-5-1991 của Bộ Tài chính đã được sửa đổi và bổ sung trong thông tư này và các quy định khác của các ngành, các địa phương trái với thông tư này đều bãi bỏ. Những điều khoản khác trong Thông tư 31/TC/CN vẫn có hiệu lực thi hành. 7