2. MỤC TIÊU
1. Hiều được giá trị của sinh trắc vật lý
thai
2. Biết kỹ thuật thực hiện sinh trắc vật
lý
3. Biết ứng dụng của sinh trắc vật lý
4. Xây dựng được quy trình thực hiện
sinh trắc vật lý trong thực hành lâm
sàng.
3. GIÁ TRỊ CỦA BPP (SINH TRẮC VẬT LÝ –
BIOPHYSICAL PROFILE)
4. GIÁ TRỊ CỦA BPP (SINH TRẮC VẬT LÝ –
BIOPHYSICAL PROFILE)
Đánh giá sức khỏe:
Người lớn : dấu sinh tồn
Trẻ mới sanh : APGAR Score
Thai : ? ? ?
NST
Sinh trắc vật lý
5. GIÁ TRỊ CỦA BPP (SINH TRẮC VẬT LÝ –
BIOPHYSICAL PROFILE)
Giá trị dương tính giả của NST : 50 –
75%
Giá trị của BPP :
Tỷ lệ thai chết
6.1/1000 (chỉ có trương lực thai bình
thường)
12,8/1000 (chỉ có NST an tâm)
58,8 /1000 (chỉ có NST không an tâm)
142/1000 ( không có cử động thai)
6. GIÁ TRỊ CỦA BPP (SINH TRẮC VẬT LÝ –
BIOPHYSICAL PROFILE)
Thai kỳ nguy cơ cao:
Manning báo cáo:
29 thai có BPP =0, 48,3% chết chu sinh
BPP = 8, tỷ suất chết chu sinh
0,652/1000, BPP = 0, tỷ suất chết chu
sinh 187/1000
Tỷ lệ âm tính giá 0,634/1000
Baskett : 9,2/1000, với quần thể có BPP
bình thường 1/1000
14. ỨNG DỤNG
Ảnh hưởng sức khỏe thai được
chia làm 2 nhóm:
Nhóm cấp tính : được đánh giá bằng
nhịp tim thai an tâm, cử động thở,
cử động lớn cơ thể, trương lực thai
Nhóm mãn tính : thể tích nước ối,
phân độ bánh nhau
15. Ứng dụng
BPP cho thấy có giá trị trong
các vấn đề sau:
Thai quá ngày
Đái tháo đường thai kỳ
Thai chậm tăng trưởng trong tử
cung
Ối vỡ non
16. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI BPP:
Mỗi yếu tố trong thành phần của BPP chịu
ảnh hưởng của một số trung tâm đặc biệt
là trung tâm thần kinh trung ương, các
trung tâm này nhạy cảm hay ức chế bởi :
Thiếu oxy máu hay toan hóa máu
Thuốc
Chấn thương
Chảy máu
Chu kỳ sinh lý.
Sự trưởng thành của trung tâm này (tuổi thai)