SlideShare a Scribd company logo
1 of 134
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 1-
MỤC LỤC
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 2-
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NVL, CCCDC Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
GTGT Thuế giá trị gia tăng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SX & LR Sản xuất và lắp ráp
MTV Một thành viên
DN Doanh Nghiệp
CBCNV Cán Bộ Công nhân viên
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
XNT Xuất – nhập – tồn
TM&DV Thương Mại và Dịch Vụ
UNC Ủy Nhiệm Chi
KVT Kho vật tư
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 3-
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
qua các năm
Sơ đồ 1. Quy trình sản xuất của Công ty
Sơ đồ.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 3. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 4. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”
Sơ đồ 5. Qui trình nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Sơ đồ 6. Qui trình xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Sơ đồ 7. Kế toán vật liệu tồn kho theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ 9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền mặt
Sơ đồ 9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền mặt
Sơ đồ 10. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 11 .Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền gửi ngân hàng
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 4-
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các
doanh nghiệp phải tự mình quyết định mọi hoạt động của sản xuất kinh doanh sao
cho có hiệu quả nhất. Để có thể đứng vững và ngày càng phát triển, tự bản thân của
mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải tổ chức một bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất sao
cho hợp lý và đạt hiệu quả nhất trong điều kiện vốn, nhân tài, vật lực hiện có. Trong
đó kế toán giữ một vai trò quan trọng, then chốt trong hệ thống của mỗi doanh
nghiệp. Kế toán là công cụ quản lý hữu ích, kế toán cung cấp thông tin, kiểm tra,
kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh cho các đối tượng bên trong doanh
nghiệp, đồng thời thực hiện báo cáo với các đối tượng bên ngoài.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế
toán chi phí trong việc quản lý tài chính kinh tế của Doanh nghiệp. Sau một thời gian
ngắn thực tập tại phòng kế toán của Công ty, được tìm hiểu về công tác kế toán ở đây
em xin viết báo cáo về thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV SX&LR
Ô Tô Khách Trường Hải.
2. Bố cục của báo cáo gồm 3 phần, ngoài mở đầu và kết luận
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô
Khách Trường Hải.
Chương 2 : Thực trạng tổ chức và hạch toán tại Công ty TNHH MTV sản xuất và
lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải.
Chương 3 : Đánh giá và một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tại Công ty TNHH
MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải.
Núi Thành, tháng 12 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Phạm Phú Hòa
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 5-
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV SX &LR Ô TÔ
KHÁCH TRƯỜNG HẢI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp
ráp ô tô Khách Trường Hải.
1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH MTV SX & LR ô tô Khách Trường
Hải.
Với sự lớn mạnh của Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải trong sản xuất và kinh
doanh ô tô các loại. Để đáp ứng về chuyên môn hóa trong nghành sản xuất và lắp ráp ô
tô du lịch, ô tô tải. Hội đồng quản trị Công ty quyết định thành lập Công ty TNHH
MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải vào ngày 22 tháng 04 năm 2010
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4000470636 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh
Quảng Nam cấp lần 1 và đăng ký thay đổi lần 2 vào ngày 29 tháng 02 năm 2012.
- Tên của doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Sản Xuất và Lắp Ráp Ô tô Khách
Trường Hải
- Mã số thuế: 4000740636. Số tài khoản Vietcombank: 0651000063481.
- Tên giao dịch: THACO BUS CO., LTD ( THACO BUS)
- Địa chỉ: Thôn 4, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
- Hình thức sở hữu vốn là vốn điều lệ
- Loại hình doanh nghiệp là Công ty TNHH
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất và lắp ráp ô tô tải, ô tô khách
+ Sửa chữa, bảo trì, bán phụ tùng xe có động cơ.
+ Mua bán xe ô tô và xe có động cơ ( cũ và mới)
+ Bảo dưỡng, sửa chữa xe có động cơ.
+ Mua bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe có động cơ.
+ Sản xuất các chi tiết và phụ tùng cho xe có động cơ
+ Thiết kế phương tiện giao thông đường bộ.
- Vốn điều lệ : 150.000.000.000 đồng (Bằng chữ : Một trăm năm mươi tỷ đồng)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 6-
- Tên chủ sở hữu : CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI.
- Người đại diện cho pháp luật của Công ty: Ông Nguyễn Quang Bảo
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty TNHH MTV SX & LR ô tô Khách
Trường Hải.
Nhà máy Thaco Bus được xây dựng trên diện tích 15ha, trong đó diện tích nhà
xưởng giai đoạn 1 là 3,8ha, được Thaco đầu tư các dây chuyền công nghệ hiện đại
gồm: dây chuyền sản xuất toàn bộ thân xe (body); xưởng sơn; dây chuyền sản xuất
điện, máy lạnh, máy nội thất; dây chuyền lắp ráp hoàn thiện; dây chuyền kiểm định tối
tân có thể kiểm định được ABS chống bó cứng phanh và hệ thống ASR chống trượt
quay; đường thử xe với đầy đủ các loại địa hình mô phỏng gần với thực tế. Nhà máy
chia làm 4 nhà xưởng chính: xưởng hàn; kho vật tư; xưởng lắp ráp; xưởng sơn và khu
phụ trợ xưởng sơn. Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà máy là 600 tỷ đồng, trong đó giai
đoạn 1 là 400 tỷ đồng. Nhà máy có công suất giai đoạn 1 là 3.000 xe/năm, được vận
hành bởi hơn 700 kỹ sư, công nhân lành nghề.
Song song với quá trình đầu tư xây dựng nhà máy, Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển sản phẩm (R&D) thuộc Khu phức hợp Chu Lai – Trường Hải đã nghiên cứu,
thiết kế và đưa vào sản xuất các sản phẩm xe bus mang thương hiệu Việt – THACO,
với tỷ lệ nội địa hóa từ 40 – 46%, công năng phù hợp với điều kiện vận tải hành khách
tại Việt Nam.
Sản phẩm của nhà máy bao gồm các dòng xe CKD (lắp ráp) như : Xe Ghế Univer
:TB120S,HB120S(43--47chỗ); Xe mobihome:TB120SL, HB120SL(46 chỗ);City
Bus:TB94W,TB95W,TB82W và xe County .Trong thời gian tới nhà máy có kế hoạch
đầu tư tập trung vào việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, đáp ứng nhu cầu sử dụng xe trong
nước tăng cao trong các năm tới nhất là khi Thaco bước vào giai đoạn hội nhập với
các nước Asean 2018.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 7-
BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM
Bảng 1.1 tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua
các năm
Bảng số liệu trên cho thấy tất cả các chỉ tiêu năm sau đều tăng so với năm
trước, điều này chứng tỏ hoạt động của Công ty ngày càng có hiệu quả. Đặc biệt là thu
nhập bình quân tăng cho thấy được đời sống của người lao động trong Công ty có điều
kiện được cải thiện. Nộp ngân sách tăng góp phần vào phát triển kinh tế đất nước.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH MTV SX &LR ô tô Khách
Trường Hải.
1.1.3.1. Chức năng của công ty TNHH MTV SX &LR Ô tô Khách Trường Hải.
- Sản xuất và lắp ráp xe có động cơ (ô tô Tải, ô tô Khách).
- Xây dựng thương hiệu và phát triển thị trường để nhãn hiệu xe THACO đứng
đầu cả nước.
1.1.3.2.Nhiệm vụ của công ty TNHH MTV SX & LR ô tô Khách Trường Hải.
- Giải quyết nguồn nhân lực dư thừa tại địa phương và tạo thu nhập ổn định cho
toàn thể cán bộ công nhân viên.
- Xác định và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty
- Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng nhằm xây dựng và tổ chức
thực hiện các phương pháp sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Tổ chức lực lương hàng hoá đa dạng về cơ cấu, phong phú về chủng loại, có
chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ chính sách, đạt hiệu quả kinh tế.
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu (Tỷ đồng) 2.662 5.567 7.540 9.243
Lợi nhuận (Tỷ đồng) 167,34 188,33 246,5 357,45
Nộp ngân sách (Tỷ đồng) 305 378 455 578
Số lao động bình quân 480 550 620 750
Thu nhập bình quân(Triệu
đồng)
2,2 3,0 3,5 4,0
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 8-
- Tổ chức tốt việc mua, bán, dự trữ, đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu
dùng. Thực hiện cam kết đầy đủ các hợp đồng mua bán và tiêu thụ liên quan, liên kết
đầu tư với các tổ chức kinh tế.
- Quản lý sử dụng đội ngũ CBCNV theo đúng chính sách hợp đồng lao động,
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình độ văn hoá chuyên môn kỹ thuật
cho cán bộ công nhân viên.
1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô
Khách Trường Hải.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải là một Công
ty chuyên sản xuất và lắp ráp các loại ôtô. Gồm nhiều chủng loại, mỗi chủng loại lại
gồm nhiều mẫu mã, được chọn lọc từ các nhà sản xuất danh tiếng hàng đầu của Hàn
Quốc,Trung Quốc như HYUNDAI,WEICHAI… nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của
người tiêu dùng và phù hợp với điều kiện hạ tầng cơ sở giao thông, điều kiện địa lý,
địa hình của các vùng, miền Việt Nam.
1.2.2 Quy trình sản xuất của Công ty.
Sơ đồ 1. Quy trình sản xuất của Công ty
Trong đó:
 Kho Vật tư:
 Quản lý hàng hóa, vật tư trong kho an toàn, chính xác, ngăn nắp.
 Tiến hành rút con’t, kiểm tra chất lượng vật tư trước khi nhập kho.
 Xuất vật tư cho các phân xưởng phục vụ sản xuất theo kế hoạch.
Xưởng Hàn Xưởng Sơn
Xưởng
Lắp ráp
Kiểm địnhThành phẩm
Kho
Vật tư
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 9-
 Báo cáo tồn kho định kỳ cho phòng thu mua để đảm bảo vật tư phục vụ sản xuất
 Cập nhật, phản ánh kịp thời vật tư nhập khẩu hỏng, lỗi, thiếu cho lãnh đạo để có
kế hoạch đặt mua thay thế kịp thời
 Xưởng Hàn:là xưởng hàn các chi tiết để tạo thành khung xương xe,căng
tôn hông xe,…
 Xưởng Sơn: Các body xe sẽ được chuyển từ xưởng hàn sang để chà trét,
đắp và sơn các màu thích hợp theo đúng yêu cầu của khách hàng.
 Xưởng Lắp ráp: Được xem là công đoạn chính của quy trình lắp ráp ôtô.
Là nơi thực hiện các công việc ráp động cơ, chassi, bình điện, lốp xe để
hình thành xe hoàn chỉnh.
 Xưởng Kiểm định và Dọn hoàn thiện: Sau khi xe thành phẩm được hoàn
thành từ xưởng lắp ráp sẽ được đưa sang xưởng kiểm định để kiểm tra các
tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm như hệ thống chiếu sáng, độ kín nước,
độ hở giữa nắp ca-pô và thân xe, kiểm tra phanh, kiểm tra tiếng ồn của động
cơ,...
 Thành phẫm:
Sau khi xe đã được kiểm định đúng tiêu chuẩn xuất xưởng sẽ được xuất
xưởng.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty TNHH SX &LR Ô tô Khách
Trường Hải
1.3.1. Đặc điểm chung.
Công ty TNHH MTV tổ chức bộ máy theo mô hình quản lý theo mô hình trực
tuyến, tham mưu ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp cho các phòng, ban để điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đối với các bộ phận, bộ máy quản lý chặc chẽ, trách nhiệm
và quyền hạn được phân cấp rõ ràng, đảm bảo việc thực hiện các quyết định, kế hoạch
kinh doanh cũng như những thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời làm cho chức
năng quản lý được trọn vẹn, toàn diện, thực hiện tốt mục tiêu hoạt động của kinh
doanh.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 10-
Sơ đồ.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo.
: Quan hệ tác nghiệp
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý.
- Giám Đốc:Là người điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công
ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của mình. Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.Tổ chức thực
hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.Trình báo cáo quyết toán
tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên.
- Phó Giám Đốc: Là người tham mưu, giúp cho Tổng Giám đốc trong công tác điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Được ủy quyền giải quyết các vấn
đề khi Tổng Giám đốc vắng mặt.Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty khi Tổng Giám đốc uỷ quyền hoặc đi vắng.Xây dựng và duy trì việc thực hiện
các nội qui, quy chế hoạt động của Công ty.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ
đạo của Tổng Giám đốc.
- Trưởng Phòng Kỹ thuật: Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về kỹ thuật - công nghệ
của Công ty.Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về quản lý
chất lượng. Xây dựng quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ kiểm tra, thử nghiệm về
chất lượng các loại thiết bị, xe cơ giới.
Phòng
HC-NS
Phòng
Thu mua
Phòng Kế
hoạch
Phòng Kỹ
thuật
Phòng
TCKT
Phòng
QLCL
Xưởng
Kiểm
định
Xưởng
Lắp ráp
Xưởng
Sơn
Xưởng
Hàn
Kho vật
tư
P.giám đốc
Giám đốc
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 11-
Tổ chức kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phân
xưởng sản xuất tạo môi trường làm việc tốt, đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
-Trưởng phòng Tài chính - Kế toán Là người tham mưu, giúp cho Tổng Giám Đốc
về lĩnh vực quản lý tài chính và kế toán .Lập các kế hoạch như: kế hoạch thu chi tài
chính, kế hoạch phân phối lợi nhuận, quản lý các nguồn vốn, thực hiện các nghĩa vụ
tài chính với Nhà nước, quyết toán tài chính, quan hệ với các ngân hàng, các cơ quan
tài chính có liên quan đến công tác tài chính kế toán.
Phân tích tình hình tài chính nhằm nhận diện những điểm mạnh và điểm yếu của Công ty.
-Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự:Tham mưu giúp cho Ban Giám Đốc trong
công tác tổ chức và quản lý nguồn nhân lực, thực hiện các chế độ chính sách đối với
người lao động, công tác quản trị hành chính.
-Trưởng phòng Thu mua:Tham mưu cho Ban lãnh đạo về những chính sách mua
hàng.Thống kê và thực hiện việc mua hàng vật tư phục vụ sản xuất.
-Trưởng phòng Quản lý chất lượng: Tham mưu cho Ban giám đốc về chính sách
chất lượng sản phẩm.Kiểm soát chất lượng tại các công đoạn sản xuất, đảm bảo chất
lượng xe xuất xưởng.
-Quản đốc, trưởng bộ phận:
+ Là người thừa hành lệnh của Ban Giám Đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất
của Xưởng, Bộ phận và quản lý công nhân viên. Tham mưu cho Ban Giám Đốc và bộ
phận Kỹ thuật - Công nghệ về việc thay đổi quy trình công nghệ, cách thức tổ chức
sản xuất của xưởng, bộ phận.
+ Tổ chức, điều hành sản xuất; kiểm tra đôn đốc công nhân thuộc quyền quản lý nhằm
duy trì kỷ luật lao động, đảm bảo thời gian sản xuất, đảm bảo an toàn lao động, khi lao
động phải có năng suất và chất lượng cao.
+Theo dõi quản lý thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm tra.Tổ chức sản xuất theo đúng qui
trình kỹ thuật để đảm bảo chất lượng sản phẩm như đã cam kết với khách hàng, bảo vệ
uy tín thương hiệu Công ty.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 12-
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SX &LR Ô TÔ KHÁCH TRƯỜNG HẢI
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Tỗ chức bộ máy kế toán tại công ty là tổ chức về mặt nhân sự thể hiện việc thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán cho các bộ phận khác.
Hiện nay công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung.Theo hình thức này, toàn
bộ công việc xử lý thông tin toàn công ty tập trung ở phòng kế toán
2.1.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Chú thích:
:Quan hệ chỉ đạo
:Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 3. Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
- Kế toán trưởng:là người chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức kế toán phù hợp với đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.Kiểm tra
thực hiện công tác hạch toán của kế toán viên, lập kế hoạch thu chi tài chính,dự đoán
Thống kê
vật tư
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Thủ
quỹ
KT Thuế,
lương-
BHXH
KT
Bán hàng
Công nợ
KT
Giá
thành
KT
Vtư,
TSCĐ
KT
Ngân
hàng
KẾ TOÁN TRƯỞNG
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 13-
và giám sát tình hình thực hiện, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, phân tích và đánh giá
kết quả hoạt động của doanh nghiệp.Tham mưu công tác tài chính cho ban giám đốc
- Kế toán tổng hợp: Giải quyết các công việc thay thế cho kế toán trưởng, lập các báo
cáo quyết toán, theo dõi kê khai và quyết toán thuế theo định kỳ Nhà nước đề ra
- Kế toán vật tư, TSCĐ:Quản lý vật tư (hàng tồn kho) và tập hợp chi phí sản xuất,mở
sổ chi tiết theo dõi biến động của Nguyên-Nhiên-Vật liệu, TSCĐ,đối chiếu số liệu sổ
chi tiết vật tư với Kế toán tổng hợp,đối chiếu, kiểm tra thường xuyên số lượng thực tế
với bộ phận thống kê kho vật tư.
-Kế toán giá thành:Tổ chức công tác kế toán tính giá thành sản phẩm,tính giá thành
sản phẩm,tập hợp và phân bổ chi phí cho từng công đoạn, sản phẩm cụ thể đảm bảo
tính hợp lý và hợp pháp.
- Kế toán Bán hàng - Công nợ:Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ ban đầu,
lập phiếu thu chi hằng ngày.Hằng ngày kiểm tra tổng kết và đối chiếu quỹ tiền
mặt.Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả. Lập báo cáo chi tiết về các tài
khoản liên quan đến phần hành kế toán của mình.
- Kế toán thuế - Lương – BHXH: Kê khai, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập cá nhân với cơ quan quản lý thuế, tính lương từng kỳ, từng tháng chi tiết cho
từng phân xưởng theo yêu cầu từ Kế toán trưởng, kế toán giá thành. Trích nộp BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của luật lao động.Tập hợp thuế GTGT đầu vào,
đầu ra theo mẫu của Bộ tài chính.Đối chiếu số liệu với kế toán tổng hợp về các khoản
thuế mình phụ trách.
-Kế toán Ngân hàng:Quản lý tài khoản tiền gửi, tiền vay tại các Ngân hàng.Theo dõi
hợp đồng xuất nhập khẩu linh kiện, chuẩn bị hồ sơ mở thẻ tín dụng, làm hồ sơ vay và
giải chấp vay tại các ngân hàng
-Thủ quỹ:Quản lý quỹ tiền mặt.Kiểm tra chứng từ ban đầu, ghi (hoặc in) phiếu thu chi
tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt.
- Thống kê vật tư: Lập chứng từ nhập kho, xuất kho và thường xuyên kiểm tra, hướng
dẫn nhân viên thống kê xưởng tập hợp chi phí theo yêu cầu hạch toán quản trị.Quản lý
linh kiện CKD, Nguyên-Nhiên-Vật liệu tại kho vật tư. Quản lý nhân viên thống kê tại
các phân xưởng.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 14-
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty .
2.2.1. Hình thức kế toán áp dụng.
* Chế độ kế toán áp dụng: Chuẩn mực kế toán, các thông tư hướng dẫn kế toán
thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam, quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Năm tài chính: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 hằng
năm.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, nhập
trước - xuất trước.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
*Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Hiện nay công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải áp
dụng hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 4. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 15-
*Trình tự luân chuyển chứng từ.
 Hằng ngày:
Căn cứ chứng từ gốc (như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu chuyển tiền ngân
hàng, …) đã được kiểm tra kỹ kế toán từng phần hành cập nhật vào sổ Nhật ký chung
và sổ chi tiết đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết như tài khoản 131, 141, 138,
331, 338…
Sau đó căn cứ sổ liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản
kế toán phát sinh trong sổ nhật ký chung
Thực hiện đối chiếu số liệu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết Nợ, Có các tài
khoản.
 Cuối tháng :
Căn cứ số liệu phát sinh Nợ, Có, số dư cuối kỳ từng sổ cái tài khoản kế toán tổng hợp
lên bảng cân đối phát sinh.
Sau khi đối chiếu sổ cái khớp đúng với sổ chi tiết và bảng kê PS chi tiết, kế toán
tổng hợp lập báo cáo tài chính theo quy định (Bảng cân đối kế toán, báo cáo LCTT,
thuyết minh báo cáo tài chính)
*Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo
Nợ, giấy báo Có, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị mua - cấp vật tư, giấy
đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng, giấy xác nhận thanh toán,
bảng chấm công, bảng thanh toán lương, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng trợ cấp
BHXH, giấy nghỉ phép,….
*Sổ sách kế toán chủ yếu:
 Nhật ký chung: Dùng để tập hợp số liệu của chứng từ gốc theo từng loại
công việc cụ thể và được ghi rõ từng nội dung, từng vụ việc, chứng từ ghi sổ
được lập hàng ngày.
 Sồ quỹ tiền mặt:Phản ánh, theo dõi tình hình thu – chi, tồn quỹ của tiền mặt
trong Công ty. Sổ được vào hàng ngày và rút số dư theo từng nghiệp vụ.
 Sổ theo dõi, sổ chi tiết theo từng đối tượng: Phản ánh sự biến động tăng
giảm của các đối tượng kế toán. Được vào theo từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và làm căn cứ để lên bảng tổng hợp chi tiết theo từng đối tượng kế
toán
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 16-
 Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng: Thể hện số liệu tổng hợp của sổ chi
tiết.
 Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh theo các tài khoản. Mỗi tài khoản là một trang
riêng biệt hoặc số trang tuỳ thuộc vào khối lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều
hay ít. Trường hợp một tài khoản phải dùng nhiều thì cuối mỗi trang phải
cộng tổng số theo từng cột và chuyển sang đầu trang tiếp theo. Cuối mỗi
tháng kế toán cộng tổng số phát sinh Nợ, Có, rút ra số dư cuối kỳ để làm căn
cứ lên bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
 Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản: Được mở với mục đích kiểm tra
việc tập hợp và hệ thống hoá số liệu trên sổ cái, đồng thời để đối chiếu số
liệu với Sổ quỹ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp chi tiết các đối
tượng
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 17-
2.2.2 Thủ tục quản lý nhập – xuất kho NVL – CCDC và các chứng từ có liên
quan
 Thủ tục nhập kho.
BƯỚC
THỰC
HIỆN
TRÁCH NHIỆM LƯU ĐỒ
TÀI LIỆU, BIỂU
MẨU
B1
1.Thống kê kho
2.NV giao nhận & vận
chuyển
3.NV lưu kho & cấp
phát
Đơn đặt hàng
Hợp đồng, Packing list
Biên bản giao hàng
B2
1. Thống kê kho,NV
giao nhận
2. Bên giao hàng
3. Nhân viên QC
- Phiếu xuất kho, Hoá
đơn (bên cung cấp)
- Biên bản giao hàng
B3
1. Thống kê kho,
xưởng
2. Nhân viên kho
- Phiếu nhập kho
B4 1.Thống kê kho
- Sổ tổng hợp (Nhập
-Xuất - Tồn)
-Nhập phần mền
Bravo
Sơ đồ 5. Qui trình nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Giải thích qui trình:
Bước 1: Chuẩn bị trước khi nhận hàng:
- Căn cứ thông tin từ phòng kinh doanh, bộ phận giao nhận & vận chuyển chuẩn bị
hồ sơ và phương tiện để nhận hàng. Nhân viên lưu kho tại các bộ phận tiến hành sắp
xếp và chuẩn bị khu vực lưu kho đã qui định.
NHẬN VÀ
KIỂM TRA
CHUẨN BỊ
VÀO SỔ THEO DÕI
Phản hồi
claim PKD
không
đạt
yêu
cầu
Đạt
yêu
cầu
NHẬP
KHO
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 18-
Hồ sơ:
+ Đối với vật tư trong nước : phòng kinh doanh cung cấp đơn đặt hàng , biên bản
giao hàng để kiểm tra đối chiếu khi nhận hàng hóa.
+ Đối với vật tư nhập khẩu: phòng kinh doanh cung cấp list invoice, Packing list
hàng về để kho đối chiếu, kiểm tra và nhận hàng
Bước 2: Kiểm tra số lượng, chất lượng:
- Căn cứ đơn đặt hàng, invoice, Packing list, phiếu xuất kho, hóa đơn của nhà
cung cấp nhân viên giao nhận và nhân viên QC , nhân viên QA kiểm tra số lượng, chất
lượng, quy cách, chủng loại vật tư.
+ Bước 1: Kiểm tra sơ bộ.
- Kiểm tra sơ bộ bên ngoài các thùng hàng, kiện hàng khi mở con’t . Nếu có dấu
hiệu hư hỏng thì tiến hành lập biên bản kiểm tra sơ bộ có xác nhận của bảo vệ và bên
giao hàng (nếu có) (QT.TBUS.KHVT/01-BM01).
+ Bước 2: Nhận và kiểm hàng .
- Nhân viên giao nhận tiếng hành kiểm hàng theo biên bản : (QT.TBUS.KHVT/01-
BM02) .
Biên bản kiểm hàng phải có chữ ký xác nhận đầy đủ của: nhân viên giao nhận, nhân
viên QA, phụ trách kho , đại diện bên giao hàng (nếu có).
- Trường hợp vật tư không đạt chất lượng hoặc vật tư mới chưa có chứng nhận đã thử
nghiệm của nhà máy theo quy định, nhân viên QA lập biên bản xác nhận chuyển
phòng kinh doanh giải quyết đồng thời chuyển vật tư qua khu vực lưu kho sản phẩm
không phù hợp.
- Trường hợp vật tư thiếu số lượng, sai chủng loại hoặc hỏng lỗi thì nhận viên Claim
cùng với nhân viên QA tiến hành lập biên bản (Claim) khiếu nại gởi Phòng kinh doanh
KPH làm việc với nhà cung cấp
Bước 3: Nhập kho:
Thống kê kho tiến hành lập phiếu nhập kho vật tư có chữ ký đầy đủ các bộ
phận liên quan, đồng thời nhân viên kho vật tư sắp xếp hàng hoá vào khu vực đã qui
định..
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 19-
Ngoài những vật tư mua thường xuyên theo đơn đặt hàng để phục vụ sản xuất,
còn có những vật tư có giá trị nhỏ hoặc phát sinh không thường xuyên theo thực tế sản
xuất thì thống kê kho mở sổ chi tiết theo dõi để kiểm tra thanh toán đồng thời phân
loại và báo cáo kế toán giá thành.
Bước 4: Vào sổ theo dõi:
Sau khi lập phiếu phập kho, thống kê kho tiến hành nhập liệu vào sổ theo dõi
tổng hợp (Nhập-Xuất-Tồn) vật tư, nhập Phần mềm quản lý
Cuối tháng thống kê kho đối chiếu với nhân viên cấp phát số lượng tồn kho,
trước khi báo cáo, kiểm tra chuyển chứng từ cho kế toán vật tư -giá thành về số lượng
vật tư nhập kho trong tháng
 Thủ tục xuất kho :
-Qui trình xuất kho:
BƯỚC
THỰC
HIỆN
TRÁCH NHIỆM LƯU ĐỒ
TÀI LIỆU, BIỂU
MẨU
Bước1:
1. Thống kê kho
2.Nhân viên kế
hoạch vật tư
- Lệnh sản xuất theo
B.O.M ( theo kế hoạch
SX)
- Phiếu yêu cầu.
Bước2:
1. Thống kê kho
2.Nhân viên lưu trữ
và cấp phát
- Lệnh sản xuất theo
B.O.M
Bước3: 1. Thống kê kho.
- Sổ tổng hợp (Nhập
-Xuất - Tồn).
Sơ đồ 6. Qui trình xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
TIẾP NHẬN LỆNH
SX VÀ CHUẨN BỊ
VÀO SỔ THEO DÕI
XUẤT VẬT TƯ
THEO B.O.M
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 20-
- Giải thích qui trình:
Bước 1: Tiếp nhận lệnh sản xuất và chuẩn bị.
Khi nhận lệnh sản xuất, thống kê kho phối hợp với thống kê xưởng kiểm tra
số lượng vật tư còn dở dang trên chuyền cân đối số lượng vật tư cần nhận so với lệnh
sản xuất trước khi xuất kho vật tư. Nhằm tránh trường hợp vật tư tiết kiệm còn thừa
mà vẫn nhận thêm theo định mức.
Bước 2: Xuất kho:
Sau khi kiểm tra yêu cầu, số lượng vật tư phù hợp, thống kê kho tiến hành xuất
kho trực tiếp theo lệnh sản xuất.
Bước 3: Vào sổ theo dõi:
- Căn cứ lệnh sản xuất (cột thực nhận). Thống kê kho tiến hành nhập liệu vào sổ
theo dõi tổng hợp (Nhập-Xuất-Tồn) vật tư
- Cuối tháng thống kê kho đối chiếu với nhân viên cấp phát & lưu trữ ,kế toán
vật tư, giá thành về số liệu nhập - xuất - tồn.
Vật tư sản xuất được kiểm kê định kỳ 2 lần/1 năm. Tổ kiểm kê phải có đại diện
phòng kế toán và đại diện công ty kiểm toán độc lập (nếu có). Biên bản kiểm kê lập
thành 02 bản được ký giữa những người kiểm kê và đại diện các xưởng, kho
2.3. Thực trạng một số phần hành kế toán tại Công ty TNHH MTV SX & LR ô tô
Khách Trường Hải.
2.3.1.Thực trạng kế toán NVL- CCDC tại Công ty TNHH MTV SX & LR ô tô
Khách Trường Hải.
Nguồn gốc NVL,CCDC của Công ty.
2.3.1.1.1 Đặc điểm NVL,CCDC
-Đặc điểm NVL: NVL của Công ty bao gồm rất nhiều loại có số lượng lớn và giá trị
cao kết tinh trong giá thành sản phẩm như: Khung gầm, Lốp, bình ắc quy, săm ô tô,
yếm ô tô,các loại đèn,taplo, kính chiếu hậu,kính chắn gió, kính lưng,vô lăng,simily,
moss cách nhiệt,keo, sơn, bulong , ốc, vít…
- Đặc điểm CCDC: Bao gồm các loại CCDC có tính năng khác nhau và chủ yếu phục
vụ cho quá trình sản xuất, như : súng bắn vít bằng hơi, máy khoan hơi,súng hơi rút
rive,vòng miệng,mỏ lếch.....
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 21-
2.3.1.1.2 Yêu cầu quản lý NVL- CCDC của Công ty.
- NVL-CCCD là yếu tố đầu tiên trong quá trình SX ra sản phẩm.Muốn sản
phẩm đạt được tiêu chuẩn chất lượng cao và có uy tín trên thị trường thì DN nhất
thiết phải tổ chức việc quản lý NVL-CCDC một cách khoa học.Đây cũng là 1
trong những vấn đề quan trọng của công tác quản lý tài sản của DN.Do đó yêu
cầu quản lý NVL-CCDC được thể hiện ở 1 số quá trình sau:
- Quá trình thu mua: phải quản lý về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng
loại, giá mua và chi phí mua cũng như kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian
phù hợp với kế hoạch SX của DN.
- Quá trình bảo quản: tránh mất mát, hư hỏng, hao hụt, đảm bảo an toàn
NVL_CCDC. Để thực hiện được các yêu cầu trên thì cần tổ chức tốt nhà kho, bến
bãi, thực hiện đúng chế độ quản lý với từng loại NVL-CCDC để không làm ảnh
hưởng đến quá trình SX và kết quả kinh doanh của DN.
- Quá trình sử dụng: cần sử dụng hợp lý ,tiết kiện trên cơ sở các định mức
nhất định,dự toán chi phí nhằm giảm mức tiêu hao NVL-CCDC trong giá thành sản
phẩm,tăng thu nhập và tích lũy cho DN.Vì vậy cần tổ chức tốt việc ghi chép phản
ánh tình hình xuất dùng và sử dụng NVL-CCDC trong quá trình SX.
- Quá trình dự trữ : phải xác định được mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng
loại NVL-CCDC để đảm bảo quá trình SX để được diễn ra bình thường, không bị
ngưng trệ và gián đoạn do việc cung cấp không kịp thời hoặc gây tình trạng ứ đọng
vốn do dự trữ quá nhiều.
2.3.1.1.3 Phân loại và nguồn cung cấp NVL, CCDC
 Phân loại Nguyên vật liệu:
- Căn cứ vào kinh tế và yêu cầu quản lý của NVL ở Công ty được chia thành.
+ Vật liệu chính là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất là yếu tố cấu
thành nên thực thể của sản phẩm.
+ Vật liệu chính bao gồm khung gầm,talpo,lốp ô tô, Mâm ô tô, cản,đèn , kính các
loại…
+ Vật liệu phụ là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất có thể kết hợp
với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng của sản phẩm góp phần tăng thêm
chất lượng của sản phẩm.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 22-
Vật liệu phụ gồm vít, vải lau, bu lông, tán, co nối,….
+Nhiên liệu là các vật liệu tư có tác dụng cung cấp cho quá trình sản xuất như:
xăng, dầu, mỡ
+ Phụ tùng thay thế: là những bộ phận dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải hoặc công cụ dụng cụ sản xuất khi chúng hư hỏng.
+ Vật liệu: là những vật liệu được bỏ ra trong quá trình sản xuất hoặc do thanh lý
TSCĐ, công cụ lao động nhỏ.
 Phân loại Công cụ dụng cụ
Công cụ, dụng cụ có nhiều chủng loại được dùng trong sản xuất như: súng hơi rút
rivê, súng hơi tay ngang ½ in, cà lê, mỏ lếch, ….Thời gian sử dụng khác nhau, nên
khi đưa vào sử dụng kế toán căn cứ vào mục đích và tính chất sử dụng CCDC để
khai báo các thông tin như: số kỳ phân bổ, tài khoản phân bổ, tính chất chi phí,
phòng ban quản lý …
 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
Đồng hành cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn có sự đóng
góp của các nhà cung ứng nguyên vật liệu và mạng lưới phân phối sản phẩm. Các nhà
cung ứng vật tư là các nhà sản xuất có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp linh kiện, phụ
tùng, để giúp cho quá trình tạo sản phẩm, hiện nay công ty được hãng HYUNDAI của
Hàn quốc và cung ứng độc quyền trên thị trường Việt Nam, ngoài ra còn có các nhà
cung cấp khác như: Foton, Kinglong, Waichai của Trung Quốc.
2.3.1.2. Phương pháp xác định giá trị NVL,CCDC của Công ty.
 Giá nhập kho:
Giá thực tế của NVL tại công ty được tính theo giá gốc
Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
= + -
- Chi phí có liên quan bao gồm:Chi phí vận chuyển, bốc dở,chi phí thuê kho
bãi, hao hụt trong định mức
Giá thực tế
nhập kho
Giá mua trên
Hoá đơn( không bao
gồm thuế GTGT
Chi phí có
liên quan
Các khoản
giảm trừ
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 23-
-Các khoản giảm trừ: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
 Giá xuất kho :
Công ty tính giá xuất kho theo đơn giá bình quân.
Đơn giá thực tế GT của VL tồn kho ĐK + GT của VL nhập TK
bình quân =
( Cả kỳ dự trữ) Số lượng của VL tồn ĐK + Số lượng của VL nhập TK
2.3.1.3. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu tồn kho.
- Công ty kế toán vật liệu tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ hạch toán.
Sơ đồ 7. Kế toán vật liệu tồn kho theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú: Ghi hằng ngày.
Ghi cuối tháng.
Quan hệ đối chiếu.
 Nguyên tắc hạch toán:
Ở kho: Ghi chép về mặt số lượng, loại vật liệu
Ở phòng kế toán: Ghi chép về cả số lượng và giá trị của từng loại vật liệu.
 Trình tự ghi chép:
* Ở kho: Hằng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất ghi số lượng vật
liệu thực nhập, thực xuất vào sổ. Sổ kho được thủ kho sắp xếp theo loại nhóm vật liệu
Thẻ hoặc
sổ chi tiết
nguyên vật
liệu, công
cụ dụng cụ
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
kho nguyên vật
lệu, công cụ dụng
cụ
Kế toán tổng hợp
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 24-
để dễ dàng thuận lợi cho việc kiểm tra và dối chiếu. Cuối tháng căn cứ vào số thực
nhập thực xuất trong tháng để tính ra khối lượng tồn kho cuối tháng trên sổ kho. Thủ
kho phải thường xuyên đối chiếu số lượng vật liệu tồn kho ghi trên sổ kho với số
lượng vật liệu tồn thực tế trong kho. sau khi ghi sổ kho xong thủ kho phải chuyển
những chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán, kèm theo giấy giao nhận chứng từ do
thủ kho nhập.
* Ở phòng kế toán: Mở sổ chi tiết vật liệu cho từng loại vật liệu cho đúng với
sổ kho của từng kho để theo dõi về số lượng và giá trị hằng ngày, hoặc định kỳ khi
nhận chứng từ nhập, xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá tính thành tiền
hoàn chỉnh chứng từ phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết cuối tháng kế toán
và thủ kho đối chiếu số liệu trên sổ kho phải khớp với số liệu tồn đã ghi trên sổ chi
tiết.
 Ưu nhược điểm:
+ Ưu điểm: Việc ghi chép vào sổ đơn giảng rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số
liệu và phát hiện sai sót trong việc ghi chép, quản lý nó còn thuận lợi trong việc xử lý
bằng máy vi tính.
+ Nhược điểm: Ghi chép còn trùng lặp giữa kho và sổ kế toán, khối lượng ghi
chép quá lớn, nếu nhiều chủng loại vật tư nhiều việc xuất nhập thường xuyên công
việc kiểm tra không thường xuyên mà chủ yếu là vào cuối tháng do đó hạn chế chức
năng kiểm tra của kế toán trong quản lý.
2.3.1.4 Nhiệm vụ kế toán NVL-CCDC của công ty.
Kế toán là công cụ phục vụ việc quản lý kinh tế. Để đáp ứng một cách khoa
học và hợp lý ,xuất phát từ đặc điểm của NVL –CCDC và yêu cầu quản lý thì chức
năng của kế toán NVL-CCDC trong các DN SX cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thực hiện phân loại,đánh giá NVL-CCDC cho phù hợp với nguyên tắc, với
yêu cầu quản lý thống nhât của nhà nước và quản trị của DN.
Tổ chức thống nhất chứng từ, tài khoản kế toán tổng hợp, ghi chép phản ánh
chính xác, kịp thời về số lượng, chất lượng,giá trị thực tế nhập-xuất-tồn và quá
trình sử dụng tiêu hao cho sx của NVL-CCDC.
Tham gia phân tích, đánh giá kế hoạch mua bán,kiểm kê đánh giá lại NVL-
CCDC theo quy định của nhà nước .Vận dụng đúng các phương pháp hạch toán
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 25-
hướng dẫn kiểm tra các bộ phận thực hiện các chế độ,lập báo cáo về NVL –CCDC
phục vụ cho công tác lãnh đạo,quản lý và điều hành phân tích kinh tế.
2.3.1.5 Kế toán NVL tại Công ty TNHH SX & LR Ô tô Khách Trường Hải
2.3.1.5.1. Phương pháp kế toán nhập xuất kho nguyên vật liệu.
. Chứng từ và sổ sách sử dụng.
+ Biên bản giao nhận hàng hóa
+ Hoá đơn GTGT.
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu đề nghị xuất vật tư.
+ Phiếu xuất kho.
+ Thẻ kho.
+ Bảng tổng hợp NXT nguyên vật liệu.
+ Sổ chi tiết vật tư.
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các chứng từ khác phù hợp với đặc điểm quy mô và
tình hình cụ thể của Công ty.
. Phương pháp kế toán vật liệu tồn kho:
Công ty áp dụng vật liệu hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình NXT nguyên vật liệu, Công ty sử dụng một số tài khoản sau:
+ TK 152: Nguyên vật liệu
+ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ
+ TK 331: Phải trả người bán.
+ Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan đến quá trình NXT
nguyên vật liệu như: TK 621,627,112.
*Tài khoản 152:
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 26-
Công dụng: Để theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu của công ty, kế
toán sử dụng TK 152 “nguyên vật liêu” để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của các loại vật liệu của công ty
Kết cấu Tài khoản 152:
Nợ TK 152 Có
Giá trị thực tế của nguyên vật liệu
tồn kho đầu kỳ
- Giá trị nguyên vật liệu nhập kho
do mua ngoài tự chế tạo.
- Giá trị nguyên vật liệu thừa khi
kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị thực tế nguyên
vật liệu tồn kho cuối kỳ.
- Giá trị nguyên vật liệu xuất.
- Giá trị của nguyên vật liệu trả
lại cho người bán hoặc được
giảm giá.
- Chiết khấu thương mại khi
mua.
- Giá trị nguyên vật liệu hao hụt
mất khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị nguyên vật
liệu tồn đầu kỳ.
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
Giá trị thực tế của nguyên vật liệu
tồn kho cuối kỳ
Hạch toán trên Tài khoản này tôn trọng các quy định sau:
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệuđược phản ánh theo giá thực tế.
- Kế toán theo dõi chi tiết nguyên vật liệu theo từng loại nhóm nguyên vật liệu
2.3.1.5.2. Hạch toán trường hợp thực tế phát sinh tại Công ty TNHH MTV SX &
LR Ô tô Khách Trường Hải
Kế toán mua và nhập kho Nguyên vật liệu:
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 27-
Số dư đầu tháng 10/2014 chi tiết vật liệu :
STT
Tên vật tư,
hàng hoá
Đơn
vị
tính
Tồn kho đầu kỳ
Số
lượng
Thành tiền
1 Đồng hồ giờ Cái 121 193.858.784
2 Ghế tài xế Cái 38 822.568.263
3 Kính chiếu hậu ngoài có gọng LH Cái 159 603040029
4 Kính chiếu hậu ngoài có gọng RH Cái 10 66523462
5 Cần, chổi gạt nước LH Cái 5 5.260.090
6 Cần, chổi gạt nước RH Cái 13 13.801.367
7 Đèn pha trái Cái 18 49.944.284
8 Đèn pha phải Cái 22 166.430.773
9 Bình ắc qui MZF 200AM xe HB, TB Cái 47 111.448.355
10 LCD 21 Inch xe Aero Town Cái 74 644.614.000
11 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 51 261.712.105
12 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 mét Cái 140 510.398.875
…… ……………………………. ……. ………. ……………
Cộng 980.732 98.763.201.196
- Trong tháng 10/2014, trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh mua về và nhập kho phục
vụ sản xuất như sau:
NV1:Ngày 10/10/2014:Nhập kho 160 Lốp xe 750-16 Michelin xe 7.5 mét của
Công Ty Cao Su Đà Nẵng theo HD:0012217, ngày 7/10/2014 với số lượng:60
cái, đơn giá: 2.234.183 ,thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
*Căn cứ vào yêu cầu sản xuất ,bộ phận thu mua lập đơn đặt hàng.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 28-
ĐƠN ĐẶT HÀNG
( Số: 021/10/BUS)
Bên bán : CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG
Địa chỉ : 01 Lê Văn Hiến-TP ĐÀ NẴNG
Điện thoại : 0511.3836.202 Fax: 0511.3836.203 .
Bên mua : Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ : Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành – Quảng Nam.
Điện thoại : 0510.2 226.679 Fax : 0510-2 226 .679.
Người đặt hàng : Nguyễn Đức Thuần- Phòng Thu mua.
Căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc Số: 01/2014/HĐNT – THACOBUS.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên.
Nay Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải xin gửi đến quý
Công ty đơn hàng về việc mua, bán vật tư với nội dung sau :
TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Lốp 750-16 Michelin xe 7.5
mét
cái 160 3.645.706 583.313.000
Cộng tiền hàng 583.313.000
Ngày giao hàng: 10/10/2014
Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH SX&LR ô tô Khách Trường Hải .
Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản, sau 20 ngày kể từ khi nhận được hàng.
Xác nhận đơn hàng Duyệt Kế toán kiểm tra Người đặt hàng
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 29-
DRC HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 7 tháng 10 năm 2014
* Căn cứ đơn đặt hàng, phiếu bàn giao hàng hóa, hoá đơn (từ người bán)
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG
Mã số thuế: 0400549034
Địa chỉ: 01 Lê Văn Hiến – TP Đà Nẵng
Số điện thoại: (0)511-383.68.23 Fax: 0)511-383.61.95
Số tài khoản: 0651000550440 Tại: NH Công thương Việt Nam.
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Mã số thuế: 4000740636
Địa chỉ: Thôn 4 – xã Tam Hiệp – huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam.
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)*(5)
01
Lốp 750-16 Michelin
xe 7.5 mét
cái 160 3.645.706 583.313.000
Cộng tiền hàng: 583.313.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 58.331.300
Tổng cộng tiền thanh toán: 641.644.300
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi mốt triệu,sáu trăm bốn mươi bốn nghìn
ba trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số 02 GTGT3/001
Kí hiệu: AM/11P
Số: 0012217
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 30-
Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 02
Căn cứ theo BBGH/Packinglist số:…12217…, ngày…7…/…10…/2014…. Ngày ship hàng : 7/10/2014
Số hợp đồng:21/10/BUS Ngày nhập : 10/10/2014
Loại xe: ……………………………………. Ngày kiểm : 10/10/2014
Nhà cung cấp: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG Ngày kết thúc : 10/10/2014
Nhận
thực tế
Thiếu Dư Sai Hỏng lỗi
Đề nghị
nhập kho
1 LOP000-R750X16-004 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 mét Cái 160 160 160
Tổng Cộng 160 160 160
Bộ phận QA P. KD KPH/Bên giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Tên vật tư, phụ tùng
Núi Thành, ngày 10… tháng …10 năm 2014…
Phụ trách kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
S.L
theo
BBGH
Số lượng kiểm hàng thực tế
SL yêu
cầu bù
Ghi chú
BP giao nhận & vận chuyển Người kiểm tra
BIÊN BẢN KIỂM HÀNG
Stt Mã số Đvt Số thùng
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 31-
Đơn vị: Cty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Lai Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4, Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2014
Số: 25/NK
Họ và tên người giao hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG
Theo hóa đơn số: 0012217 Ngày 7 tháng 10 năm 2014 .
Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
nhập
01
Lốp xe County 700-16
Yokohama
cái 160 160 3.645.706 583.313.000
Cộng 583.313.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi ba triệu ba trăm mười ba nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:03
Thủ kho Người giao hàng Người nhận hàng
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Thống kê kho cùng nhân viên nhận hàng (kho), nhân viên QC, người giao hàng
cùng kiểm đếm về số lượng, chất lượng và tiến hành nhập kho
+ Sau khi lập phiếu nhập kho, thống kê kho tiến hành nhập số liệu vào sổ theo
dõi tổng hợp (nhập - xuất - tồn) vật tư.
NV2: Ngày 15/10/2014 Nhập mua tivi LCD 32” của Công ty Liên Á dùng
sản xuất lô xe HB120 ghế ngồi.Theo HD:0002107, ngày:13/10/2014. Với số
lượng :50 cái,đơn giá:5.131.610 đ, thuế GTGT:10%. Thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng
*Căn cứ vào yêu cầu sản xuất ,bộ phận thu mua lập đơn đặt hàng.
Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 04
Nợ TK 152: 583.313.000
Nợ TK 133: 58.331.300
Có TK 331: 641.644.300
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 32-
ĐƠN ĐẶT HÀNG
( Số: 022/10/BUS)
Bên bán :Công ty TNHH Thương Mại Liên Á
Địa chỉ : 23 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao,Quận 1, Tp HCM
Điện thoại : 08.38234879 Fax: 08.38230359
Bên mua : Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ : Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành – Quảng Nam.
Điện thoại : 0510.2 226.679 Fax : 0510-2 226 .679.
Người đặt hàng : Nguyễn Đức Thuần- Phòng Thu mua.
Căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc Số: 02/2014/HĐNT – THACOBUS.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên.
Nay Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải xin gửi đến quý
Công ty đơn hàng về việc mua, bán vật tư với nội dung sau :
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật
tư
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi cái 50 5.131.610 256.580.495
Cộng tiền hàng 256.580.495
Ngày giao hàng: 15/10/2014
Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH SX&LR ô tô Khách Trường Hải .
Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản, sau 05 ngày kể từ khi nhận được hàng.
Xác nhận đơn hàng Duyệt Kế toán kiểm tra Người đặt hàng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
* Căn cứ đơn đặt hàng, phiếu bàn giao hàng hóa, hoá đơn (từ người bán)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 33-
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 13 tháng 10 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Liên Á
Mã số thuế: 0303239164
Địa chỉ: 23 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao,Quận 1, Tp HCM
Số điện thoại: 08.38234879 Fax: . 08.38230359
Số tài khoản: 0021000986508 Tại: Vietcombank – Tp HCM
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Mã số thuế: 4000740636
Địa chỉ: Thôn 4 – xã Tam Hiệp – huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: 0651000550440
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)*(5)
01
LCD 32 Inch xe Ghế
ngồi
cái 50 5.131.610 256.580.495
Cộng tiền hàng: 256.580.495
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 25.658.050
Tổng cộng tiền thanh toán: 282.238.545
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai triệu hai trăm ba mươi tám nghìn năm
trăm bốn mươi lăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số:01 GTGT3/001
Kí hiệu:LA/14P
Số: 0002107
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 34-
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 35-
Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 02
Căn cứ theo BBGH/Packinglist số:…0002107…, ngày…13…/…10…/2014…. Ngày ship hàng : 13/10/2014
Số hợp đồng:22/10/BUS Ngày nhập : 15/10/2014
Loại xe: ……………………………………. Ngày kiểm : 15/10/2014
Nhà cung cấp: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LIÊN Á Ngày kết thúc : 15/10/2014
Nhận
thực tế
Thiếu Dư Sai Hỏng lỗi
Đề nghị
nhập kho
1 LOP000-R750X16-004 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 50 50 50
Tổng Cộng 50 50 50
Bộ phận QA P. KD KPH/Bên giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Số lượng kiểm hàng thực tế
SL yêu
cầu bù
Ghi chú
Núi Thành, ngày 15… tháng …10 năm 2014…
Phụ trách kho BP giao nhận & vận chuyển Người kiểm tra
Stt Mã số Tên vật tư, phụ tùng Đvt Số thùng
S.L
theo
BBGH
BIÊN BẢN KIỂM HÀNG
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 36-
Đơn vị: Cty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Lai Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4, Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 10 năm 2014
Số: 27/NK
Họ và tên người giao hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LIÊN Á
Theo hóa đơn số: 0002107 .
Ngày 13 tháng 10 năm 2014.
Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
nhập
01
LCD 32 Inch xe Ghế
ngồi
cái 50 50 5.131.610 256.580.495
Cộng 256.580.495
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi sáu triệu năm trăm tám mươi nghìn bốn trăm
chin mươi lăm đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 03
Thủ kho Người giao hàng Người nhận hàng
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Thống kê kho cùng nhân viên nhận hàng (kho), nhân viên QC, người giao hàng
cùng kiểm đếm về số lượng, chất lượng và tiến hành nhập kho
+ Sau khi lập phiếu nhập kho, thống kê kho tiến hành nhập số liệu vào sổ theo
dõi tổng hợp (nhập - xuất - tồn) vật tư.
Căn cứ vào xác nhận nhập kho của thống kê kho,Anh Thuần – P. Thu mua làm
đề nghị thanh toán cho nhà cung cấp.
Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 04
Nợ TK 152: 256.580.495
Nợ TK 133: 25.658.050
Có TK 112: 282.238.545
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 37-
Sau khi giấy đề nghị thanh toán đã được phê duyệt, căn cứ trên giấy đề nghị và
hóa đơn , kế toán thanh toán kiểm tra thông tin,lập UNC gửi đến ngân hàng để
thanh toán cho khách hàng.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 20 tháng10 năm 2014
Người đề nghị: Nguyễn Đức Thuần
Bộ phận: Phòng thu mua
Đề nghị ban lãnh đạo duyệt thanh toán số tiền: 282.238.545 đồng
( Viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai triệu hai trăm ba mươi tám nghìn năm
trăm bốn mươi lăm đồng)
STT Nội dung thanh toán Số tiền
01
Thanh toán tiền mua 50 tivi LCD 32” theo
HD:0002701 cho Cty TNHH TM Liên Á
282.238.545
Tổng Cộng 282.238.545
Duyệt PT. Bộ phận Kế toán Người đề nghị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Mẫu số 05 – TT
(Ban hành theo QĐ
số: 15/2006/QĐ-
BTCngày 20/3/2006
của Bộ trưởng BTC)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 38-
Số 09/10
Ngày (Date): 20/10/2014
SỐ TIỀN (with amount) PHÍ NH (Bank charges)
Số TK (A/c No.) : 0021000986508 Bằng số (In figures):282.238.545 VND
Phí trong
(including) X
Tên TK (A/c Name): CTY TNHH TM LIÊN Á Bằng chữ (in words)
Phí ngoài
(excluding)
Địa chỉ (Address):23 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao,Q.1,Tp HCM
Tại NH (with bank): VCB TP. HCM
& GHI CÓ TÀI KHOẢN (& Credit account): Nội dung (details of payment):
Số TK (A/c No.) :0651000063481
Tên TK (A/c Name): Cty TNHH SX &LR Ô tô Khách Trường Hải
Địa chỉ (Address): Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành – T. QNam.
Kế toán trưởng
Chief Accountant
Tại NH (with bank): VCB CN Quảng Nam
DÀNH CHO NGÂN HÀNG (for Bank' s Use only) MÃ VAT:
Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc
Vietcombank
Chủ tài khoản ký và đóng dấu
Acc. holder & stamp
FORMNHBL04-06/99,Liên1:Lưu,Liên2:KH
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN (Please Debit account):
Thanh toán tiền mua 50 tivi LCD 32” theo HD:0002701
cho Cty TNHH TM Liên Á
ỦY NHIỆM CHI - PAYMENT ODER
Hai trăm tám mươi hai triệu hai trăm ba mươi
tám nghìn năm trăm bốn mươi lăm đồng
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 39-
Khi nhận được UNC ngân hàng thực hiện chuyển khoản sau đó gửi giấy báo
nợ về công ty :
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
GIẤY BÁO NỢ Số chứng tư:TT 0928600/QN
Ngày 20 tháng 10 năm 2014 User in: mkmk
Ngày giờ in: 20/10/2014 15:39:35
Đơn vị hưởng:CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LIÊN Á
Địa chỉ:23 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao,Quận 1, Tp HCM
Số tài khoản:0021000986508
Nơi nhận: Vietcombank Tp HCM
Số tiền:282.238.545 VNĐ
Bằng chữ:Hai trăm tám mươi hai triệu hai trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bốn
mươi lăm đồng
Nội dung:Thanh toán tiền mua 50 tivi LCD 32” theo HD:0002701 cho Cty TNHH
TM Liên Á
Cty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải Vietcombank- QNam
Ngày ghi sổ Ngày ghi sổ
Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát
viên
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 40-
NV3: Ngày 24/10/2014 mua nhập kho 100 Bình ắc qui MZF 200AM dung sản
xuất xe HB120SL, Theo HD:0000703 ngày 17/10/2014;số lượng:100 bình, đơn giá:
2.371.242 đồng, thuế GTGT:10%. Chưa thanh toán cho người bán.
*Căn cứ vào yêu cầu sản xuất ,bộ phận thu mua lập đơn đặt hàng.
ĐƠN ĐẶT HÀNG
( Số: 025/10/BUS)
Bên bán : Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam
Địa chỉ : 321 Trần Hưng Đạo,P Cô Giang, Q.1 Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08) 30203062 Fax: 08.62607897 .
Bên mua : Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ : Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành – Quảng Nam.
Điện thoại : 0510.2 226.679 Fax : 0510-2 226 .679.
Người đặt hàng : Nguyễn Đức Thuần- Phòng Thu mua.
Căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc Số: 05/2014/HĐNT – THACOBUS.
Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên.
Nay Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải xin gửi đến
quý Công ty đơn hàng về việc mua, bán vật tư với nội dung sau :
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật
tư
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1 Bình ắc qui MZF 200AM cái 100 2.371.242 237.124.160
Cộng tiền hàng 237.124.160
Ngày giao hàng: 24/10/2014
Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH SX&LR ô tô Khách Trường Hải .
Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản, sau 10 ngày kể từ khi nhận được hàng.
Xác nhận đơn hàng Duyệt Kế toán kiểm tra Người đặt hàng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 41-
* Căn cứ đơn đặt hàng, phiếu bàn giao hàng hóa, hoá đơn (từ người bán)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 17 tháng 10 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam
Mã số thuế: 0300405662
Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo,P Cô Giang, Q.1 Tp. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: (08) 30203062 Fax: (08).62607897
Số tài khoản: 0651210719873 Tại: NH Công thương Việt Nam.
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Mã số thuế: 4000740636
Địa chỉ: Thôn 4 – xã Tam Hiệp – huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam.
Hình thức thanh toán: Trả chậm.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Bình ắc qui MZF 200AM cái 100 2.371.242 237.124.160
Cộng tiền hàng: 237.124.160
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 23.712.416
Tổng cộng tiền thanh toán: 260.836.576
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu, tám trăm ba mươi nghìn năm trăm bảy
mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số 01
GTGT2/003
Kí hiệu:PA/14P
Số: 0000703
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 42-
Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 02
Căn cứ theo BBGH/Packinglist số:…0703…, ngày…17…/…10…/2014…. Ngày ship hàng : 17/10/2014
Số hợp đồng:25/10/BUS Ngày nhập : 20/10/2014
Loại xe: ……………………………………. Ngày kiểm : 20/10/2014
Nhà cung cấp: Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam Ngày kết thúc : 20/10/2014
Nhận
thực tế
Thiếu Dư Sai Hỏng lỗi
Đề nghị
nhập kho
1 ACQUI0-MZFU200-002 Bình ắc qui MZF 200AM Cái 100 100 100
Tổng Cộng 100 100 100
Bộ phận QA P. KD KPH/Bên giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
S.L
theo
BBGH
Số lượng kiểm hàng thực tế
SL yêu
cầu bù
Ghi chú
Núi Thành, ngày 20… tháng …10 năm 2014…
Phụ trách kho BP giao nhận & vận chuyển Người kiểm tra
BIÊN BẢN KIỂM HÀNG
Stt Mã số Tên vật tư, phụ tùng Đvt Số thùng
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 43-
Thống kê kho cùng nhân viên nhận hàng (kho), nhân viên QC, người giao hàng cùng
kiểm đếm về số lượng, chất lượng và tiến hành nhập kho
+ Sau khi lập phiếu nhập kho, thống kê kho tiến hành nhập số liệu vào sổ theo dõi
tổng hợp (nhập - xuất - tồn) vật tư.
Đơn vị: Cty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Lai Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4, Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam.
PHIẾU NHẬP KHO Nợ TK 152: 237.124.160
Ngày 20 tháng 10 năm 2014 Có TK 331: 237.124.160
Số: 30/N
Họ và tên người giao hàng: Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam
Theo hóa đơn số: 000703 Ngày 17 tháng 10 năm 2014.
Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
nhập
01 Bình ắc qui MZF 200AM cái 100 100 2.371.242 237.124.160
Cộng 237.124.160
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba bảy triệu một trăm hai bốn nghìn một trăm sáu mươi
đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 03
Thủ kho Người giao hàng Người nhận hàng
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 04
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 44-
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Người đề nghị: Phan Thị Thanh Nga
Bộ phận: Xưởng Lắp ráp.
Đề nghị Ban lãnh đạo duyệt cấp cho số lượng vật tư sau:
STT Tên vật tư, quy cách ĐVT
Số
lượng
Hạng mục sử dụng Ghi chú
1 Lốp 750-16 Michelin xe
7.5
Cái 70
Dùng lắp ráp 10 xe
TB75-W
Núi Thành, ngày 15 tháng 10 năm 2014.
Duyệt BP. Kế hoạch PT. bộ phận Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán xuất kho Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu xuất kho chủ yếu dùng cho sản xuất
 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ngày 5/10/2015 tại xưởng lắp ráp, Căn cứ vào
định mức đã ban hành thống kê xưởng lắp ráp làm đề nghị cấp vật tư có đầy đủ chữ
ký gửi kho vật tư để cấp vật tư phục vụ sản xuất
NV1:Ngày 15/10/2014: Xuất Lốp 750-16 Michelin xe 7.5, phục vụ sản xuất xe
TB75-W theo yêu cầu của xưởng lắp ráp.Số lượng: 70 cái.Phiếu xuất số 10.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
+ Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư, hàng hóa từ xưởng Lắp ráp gửi lên có
chữ ký đầy đủ, thống kê kho tiến hành lập phiếu xuất kho.
Mã số: QT.TBUS.KHVT/02-BM 07
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 45-
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621:255.199.420
Số:10/XK Có TK 152:255.199.420
Họ tên địa chỉ người nhận hàng: Phan Thị Thanh Nga.
Bộ phận: Xưởng lắp ráp
Xuất tại kho: Kho vật tư
Lý do xuất: Dùng cho sản xuất xe TB75-W
STT Tên vật tư, quy cách ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành TiềnYêu
cầu
Thực
xuất
1
Lốp 750-16 Michelin
xe 7.5
Cái 70 70 3.645.706 255.199.420
Tổng cộng 255.199.420
Tổng số tiền( Viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi lăm triệu, một trăm chin mươi chín
nghìn, bốn trăm hai mươi đồng)
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Núi Thành, ngày 15 tháng 10 năm 2014.
Phụ trách kho Ngườinhận Người cấp Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
NV2: Ngày 20/10/2014 xuất kho 7 cái tivi LCD 32 Inch xe Ghế ngồi theo kế
hoạch sản xuất xe TB120S của Xưởng Lắp ráp ngày 20/10/2014.Phiếu xuất số
20
Mã số: QT.TBUS.KHVT/02-BM 01
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 46-
+ Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư, hàng hóa từ xưởng Lắp ráp gửi lên có
chữ ký đầy đủ, thống kê kho tiến hành lập phiếu xuất kho.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Người đề nghị: Phan Thị Thanh Nga
Bộ phận: Xưởng Lắp ráp.
Đề nghị Ban lãnh đạo duyệt cấp cho số lượng vật tư sau:
STT Tên vật tư, quy cách ĐVT
Số
lượng
Hạng mục sử dụng Ghi chú
1 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 07
Dùng lắp ráp 7 xe
TB120S
Núi Thành, ngày 20 tháng 10 năm 2014.
Duyệt BP. Kế hoạch PT. bộ phận Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mã số: QT.TBUS.KHVT/02-BM 07
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 47-
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621:35.921.269
Số:20/XK Có TK 152:35.921.269
Họ tên địa chỉ người nhận hàng: Phan Thị Thanh Nga.
Bộ phận: Xưởng lắp ráp
Xuất tại kho: Kho vật tư
Lý do xuất: Dùng cho sản xuất xe TB120S- ghế ngồi
STT Tên vật tư, quy cách ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành TiềnYêu
cầu
Thực
xuất
1
LCD 32 Inch xe Ghế
ngồi
Cái 07 07 5.131.610 35.921.269
Tổng cộng 35.921.269
Tổng số tiền( Viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu chin trăm hai mươi mốt nghìn hai trăm
sáu mươi chín đồng)
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Núi Thành, ngày 20 tháng 10 năm 2014.
Phụ trách kho Ngườinhận Người cấp Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
NV3: Ngày 22/10/2014 Xuất kho 10 Bình ắc qui MZF 200AM dùng để sản
xuất xe HB120SL- giường nằm theo kế hoạch sản xuất ngày 22/10/2014 của
Xưởng Lắp ráp.Phiếu xuất số 25
Mã số: QT.TBUS.KHVT/02-BM 01
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 48-
+ Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư, hàng hóa từ xưởng Lắp ráp gửi lên có
chữ ký đầy đủ, thống kê kho tiến hành lập phiếu xuất kho.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Người đề nghị: Phan Thị Thanh Nga
Bộ phận: Xưởng Lắp ráp.
Đề nghị Ban lãnh đạo duyệt cấp cho số lượng vật tư sau:
STT Tên vật tư, quy cách ĐVT
Số
lượng
Hạng mục sử dụng Ghi chú
1 Bình ắc qui MZF 200AM Cái 10
Dùng lắp ráp 10 xe
HB120SL
Núi Thành, ngày 22 tháng 10 năm 2014.
Duyệt BP. Kế hoạch PT. bộ phận Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 49-
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621:23.712.416
Số:25/XK Có TK 152:23.712.416
Họ tên địa chỉ người nhận hàng: Phan Thị Thanh Nga.
Bộ phận: Xưởng lắp ráp
Xuất tại kho: Kho vật tư
Lý do xuất: Dùng cho sản xuất xe TB120S- ghế ngồi
STT Tên vật tư, quy cách ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành TiềnYêu
cầu
Thực
xuất
1
Bình ắc qui MZF
200AM
Cái 10 10 2.371.242 23.712.416
Tổng cộng 23.712.416
Tổng số tiền( Viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu bảy trăm mười hai nghìn bốn trăm
mười sáu đồng)
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Núi Thành, ngày 22 tháng 10 năm 2014.
Phụ trách kho Ngườinhận Người cấp Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 50-
+ Căn cứ phiếu xuất kho. Thống kê kho tiến hành nhập liệu vào sổ theo dõi tổng
hợp (nhập-xuất-tồn) vật tư.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên sau đó giao cả 3 liên cho người đi lĩnh vật tư
mang xuống kho để thủ kho ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho và cùng người lĩnh
vật tư ký vào cả 3 liên phiếu.
Liên 1: Lưu ở phòng kế toán
Liên 2: Thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho
Liên 3: Người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Do công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
nên khi viết phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi nhận về số lượng, đến cuối tháng, khi
phần mềm tính đơn giá xuất kho thì kế toán sẽ in phiếu xuất kho có giá trị để lưu và
kèm theo phiếu xuất kho đã lập xuất cho bộ phận sản xuất về số lượng.
* Trước khi lập thẻ kho, thủ kho phải theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp
thẻ song song, thẻ kho này do thủ kho lập.Căn cứ vào nhập, xuất tồn thủ kho lập
thẻ kho mở chi tiết thẻ kho theo từng loại vật tư, công cụ dụng cụ để cuối kỳ đối
chiếu số lượng với sổ chi tiết ở phòng kế toán.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 51-
Đơnvị:Công ty TNHH MTV SX&LR Ôtô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
THẺ KHO
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014
Tên vật liệu, dụng cụ: Lốp 750-16 Michelin xe 7.5
ĐVT: Cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chú
Ngày
tháng
Số phiếu Nhập Xuất Tồn
1 2 3 4 5 6 7 8
Tồn đầu kỳ 140
10/10/14 PN25
Nhập mua của Cty cổ phần
cao su Đà Nẵng
160 300
15/10/14 PX10 Xuất cho xưởng lắp ráp 70 230
…….. …… …………………………. …… …..
……… … ………………………… ……. ….
Cộng cuối tháng 280 140 140
Tồn cuối tháng 140
Núi Thành, ngày 31 tháng 10 năm 2014.
Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
QT.TBUS.KHVT/01-BM 06
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 52-
Đơnvị:Công ty TNHH MTV SX&LR Ôtô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
THẺ KHO
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014
Tên vật liệu, dụng cụ: LCD 32 Inch xe Ghế ngồi
ĐVT: Cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chú
Ngày
tháng
Số phiếu Nhập Xuất Tồn
1 2 3 4 5 6 7 8
Tồn đầu kỳ 51
15/10/14 PN27
Nhập mua tivi LCD 32” của
Cty Liên Á
50 101
20/10/14 PX20 Xuất cho xưởng lắp ráp 7 94
…….. …… …………………………. …… …..
……… … ………………………… ……. ….
Cộng cuối tháng 111 37 125
Tồn cuối tháng 125
Núi Thành, ngày 31 tháng 10 năm 2014.
Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 53-
Đơnvị:Công ty TNHH MTV SX&LR Ôtô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam
THẺ KHO
Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014
Tên vật liệu, dụng cụ: Bình ắc qui MZF 200AM
ĐVT: Cái
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chú
Ngày
tháng
Số phiếu Nhập Xuất Tồn
1 2 3 4 5 6 7 8
Tồn đầu kỳ 47
20/10/14 PN30
Nhập mua bình ắc quy của
Cty CP Pin Ắc Quy Miền
Nam
100 147
22/10/14 PX25 Xuất cho xưởng lắp ráp 10 137
…….. …… …………………………. …… …..
……… … ………………………… ……. ….
Cộng cuối tháng 240 194 93
Tồn cuối tháng 93
Núi Thành, ngày 31 tháng 10 năm 2014.
Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào PNK, PXK, kế toán ghi sồ chi tiết NVL, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)
mỗi chứng từ gốc được hiển thị một dòng trên Sổ chi tiết NVL, vật tư hàng hóa.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 54-
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2014
Tài khoản: 152: Nguyên vật liệu Tên kho: Kho vật tư - Bus
Tên, quy cách NL,VL,CC,DC(SP,HH) Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 Đơn vị tính: Cái
Số Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
Số dư đầu kỳ 3.645.706 140 510.398.875
PN25 10/10/2014 Nhập mua Lốp 750-16 michelin xe 7.5 331 3.645.706 160 583.313.000 300 1.093.711.875
PX10 15/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB75-W 621 3.645.706 70 255.199.438 230 838.512.438
……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. …………….
……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. …………….
Cộng số phát sinh 280 1.020.797.750 140 510.398.875 140 510.398.875
Số dư cuối kỳ 140 510.398.875
Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách kế toán
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Đơn giá
Nhập Xuất TồnChứng từ
Diễn giải TK ĐƯ
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 55-
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2014
Tài khoản: 152: Nguyên vật liệu Tên kho: Kho vật tư - Bus
Tên, quy cách NL,VL,CC,DC(SP,HH): LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Đơn vị tính: Cái
Số Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
Số dư đầu kỳ 5.131.610 51 261.712.110
PN27 15/10/2014
Nhập mua tivi LCD 32" phục vụ sản
xuất
112 5.131.610 50 256.580.500 101 518.292.610
PX15 20/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB120 ghế ngồi 621 5.131.610 7 35.921.270 94 482.371.340
……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. …………….
……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. …………….
Cộng số phát sinh 111 569.608.710 37 189.869.570 125 641.451.250
Số dư cuối kỳ 125 641.451.250
Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............
Ngày mở sổ:
Tồn
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá
Nhập Xuất
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 56-
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2014
Tài khoản: 152: Nguyên vật liệu Tên kho: Kho vật tư - Bus
Tên, quy cách NL,VL,CC,DC(SP,HH): Bình ắc qui MZF 200AM Đơn vị tính: Cái
Số Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
Số dư đầu kỳ 2.371.242 47 111.448.374
PN30 20/10/2015
Nhập mua bình ắc quy phục vụ sản
xuất
331 2.371.242 100 237.124.200 147 348.572.574
PX25 22/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe HB120SL 621 2.371.242 10 23.712.420 137 324.860.154
……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. …………….
……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. …………….
Cộng số phát sinh 240 569.098.080 194 460.020.948 93 220.525.506
Số dư cuối kỳ 93 220.525.506
Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............
Ngày mở sổ:
Tồn
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá
Nhập Xuất
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 57-
Căn cứ sổ chi tiết kế toán lên sổ tổng hợp vật tư hàng hóa
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam.
ĐVT: Đồng
Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
1 Đồng hồ giờ Cái 121 193.858.784 189 319.668.186 46 76.200.776 264 437.326.194
2 Ghế tài xế Cái 38 822.568.263 106 2.314.709.152 134 2.919.410.928 10 217.866.487
3 Kính chiếu hậu ngoài có gọng LH Cái 159 603040029 101 391.004.689 46 175.869.450 214 818.175.268
4 Kính chiếu hậu ngoài có gọng RH Cái 10 66523462 155 999.816.558 54 349.778.512 111 716.561.508
5 Cần, chổi gạt nước LH Cái 5 5.260.090 202 226.787.189 185 202.695.989 22 29.351.290
6 Cần, chổi gạt nước RH Cái 13 13.801.367 88 95.842.681 101 109.644.048 0 0
7 Đèn pha trái Cái 18 49.944.284 4 11.644.010 2 5.598.936 20 55.989.358
8 Đèn pha phải Cái 22 166.430.773 174 2.032.470.124 100 1.121.888.213 96 1.077.012.684
9 Bình ắc qui MZF 200AM xe HB, TBCái 47 111.448.355 240 568.800.000 200 474.040.666 87 206.207.689
10 LCD 21 Inch xe Aero Town Cái 74 644.614.000 2 17.422.000 16 139.376.000 60 522.660.000
11 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 51 261.712.105 111 569.608.710 37 189.869.566 125 641.451.249
12 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 mét Cái 140 510.398.875 280 1.025.715.600 140 512.038.158 280 1.024.076.317
…… ……………………………. ……. ………. …………… ……… ………….. ……….. ………….. ……….. ………..
Cộng 980.732 98.763.201.196 1.073.560 112.510.135.738 887.593 120.000.840.431 1.166.699 91.272.496.503
Ngày .31... Tháng 10.... Năm 2014….
Người lập
(Ký, họ tên)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƯ, HÀNG HOÁ
Tên kho: KVT - BUS. Phát sinh từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014
Đơn vị
tính
Tồn kho đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
STT
Tên vật tư,
hàng hoá
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 58-
Sau khi tổng hợp các chứng từ gốc, lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho vật tư,
kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 152
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam.
ĐVT: Đồng
Số Ngày Nợ Có
A B C D E F 1 2
……. ………. ………………………. ……..……………….. …………. ………….
PN25 10/10/2014 Nhập mua Lốp 750-16 michelin xe 7.5
152
133
331
583.313.000
58.331.300
641.644.300
PX10 15/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB75-W
621
152
255.199.420
255.199.420
PN27 15/10/2014
Nhập mua tivi LCD 32" phục vụ sản
xuất
152
133
112
256.580.495
25.658.050
282.238.545
PX15 20/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB120 ghế ngồi
621
152
35.921.269
35.921.269
PN30 20/10/2014
Nhập mua bình ắc quy phục vụ sản
xuất
152
133
112
237.124.160
23.712.416
260.836.576
PX25 22/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe HB120SL
621
152
23.712.416
23.712.416
……. ………. ………………………. ……..……………….. …………. ………….
Tổng Cộng 712.757.098.095 712.757.098.095
Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............
Ngày mở sổ:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Số:01
(Trích sổ nhật ký chung những nghiệp vụ về nguyên vật liệu trong tháng 10 năm 2014)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách kế toán
(ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Chu lai, ngày 31 tháng 10 năm 2015
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
tài
khoản
ĐƯ
Số phát sinh
Mẫu số : S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm …………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 59-
Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam.
ĐVT: Đồng
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
SST
dòng
Nợ Có
- Số dư đầu tháng 98.763.201.196
- Số phát sinh trong tháng
…. …. ……. …………. ….. ….. … ………… …….
31/10/2014 PN25 10/10/2014 Nhập mua Lốp 750-16 michelin xe 7.5 331 641.644.300
31/10/2014 PX10 15/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB75-W 621 255.199.420
31/10/2014 PN27 15/10/2014 Nhập mua tivi LCD 32" phục vụ sản xuất 112 282.238.545
31/10/2014 PX15 20/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB120 ghế ngồi 621 35.921.269
31/10/2014 PN30 20/10/2014 Nhập mua bình ắc quy phục vụ sản xuất 331 260.836.576
31/10/2014 PX25 22/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe HB120SL 621 23.712.416
…. …. ……. …………. ….. ….. … ………… …….
- Cộng số phát sinh tháng 112.510.135.738 120.000.840.431
- Số dư cuối tháng 91.272.496.503
Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............
Ngày mở sổ: Ngày …31... Tháng 10 .... Năm …2014..
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số : S03b - DN
(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng )
Tháng …10.. Năm 2014………
SỔ CÁI
Ngày tháng
ghi sổ
Người ghi sổ
Số tiềnChứng từ ghi sổ
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK ĐƯ
Số hiệu: 152
Tên tài khoản:Nguyên vật liệu
Diễn giải
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 60-
2.3.1.6. Kế toán CCDC tại Công ty TNHH SX & LR Ô tô Khách Trường Hải
Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản giao nhận hàng hóa
+ Hóa đơn giá trị GTGT
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng tổng hợp NXT
+ Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, sổ nhật ký chung, sổ cái
Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình NXT công cụ dụng cụ, Công ty sử dụng một số tài khoản
sau:
+ TK 153: Công cụ, dụng cụ
+ Kết cấu tài khoản :TK153
Nợ TK 153 Có
Giá trị thực tế của CCDC tồn kho
đầu kỳ
- Trị giá thực tế CCDC nhập
kho
- Trị giá CCDC thừa phát hiện
khi kiểm
- tra
-Trị giá thực tế của CCDC
xuất kho mua ngoài sử dụng
cho sản xuất
- -Trị giá CCDC thiếu hụt khi
kiểm tra
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
Giá trị thực tế CCDC tồn kho cuối
kỳ
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 61-
-Tài khoản 142 : “chi phí trả trước” tài khoản này phản ánh các khoản chi
phí thực tế phát sinh nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
+Kết cấu tài khoản :TK142
Nợ TK 142 Có
Giá trị thực tế của CCDC tồn kho
đầu kỳ
- Trị giá thực tế CCDC nhập
kho
- Trị giá CCDC thừa phát hiện
khi kiểm
- tra
-Trị giá thực tế của CCDC
xuất kho mua ngoài sử dụng
cho sản xuất
- -Trị giá CCDC thiếu hụt khi
kiểm tra
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có
Giá trị thực tế CCDC tồn kho cuối
kỳ
Hạch toán trường hợp thực tế phát sinh tại Công ty TNHH MTV
SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
 Kế toán mua và nhập kho CCDC
Để chuẩn bị cho kế hoạch sản xuất giai đoạn cuối năm tăng cao.Quản đốc
xưởng lắp ráp lập tờ trình đề nghị mua bổ sung 1 số CCDC để đáp ứng nhu cầu
sản xuất.
NV1:Ngày 12/10/2014: Mua nhập kho CCDC như sau
1.Súng hơi rút rive, số lượng: 10 cái, đơn giá: 4.420.000 đ
2. Máy khoan điện 13, số lượng 15 cái, đơn giá:1.120.000 đ
thuế GTGT 10%, của Công ty phụ tùng An phát.Thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Theo HD: 0001855 ngày 11/10/2014
Căn cứ vào yêu cầu từ các bộ phận ,bộ phận thu mua lập đơn đặt hàng.
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 62-
CÔNG TY TNHH MTV SX &LR Ô TÔ KHÁCH TRƯỜNG HẢI
Thôn 4, KCN Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam
MST:4000740636
Tel:0510.2226679- Fax:0510.3565.547
ĐƠN ĐẶT HÀNG
( Số: 135/10/BUS)
Kính gửi : CÔNG TY TNHH SX &TM TÂN HIỆP PHƯƠNG
Địa chỉ: 51 đường số 8- KP.5-P Hiệp Bình Chánh- TP HCM
Điện thoại: 083 7267241 Fax: 0837267243
Đề nghị quý Công ty cung cấp số lượng hàng theo bảng kê sau:
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách
vật tư
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
01 Súng hơi rút rive Cái 10 4.420.000 44.200.000
02 Máy khoan điện 13 Cái 15 1.120.000 16.800.000
Tổng Cộng 61.000.000
Ghi chú:
 Hàng mới 100%,bảo hành 12 tháng
 Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%
 Ngày giao hàng:12/10/2014 ( Thời gian đến kho bên mua)
 Thông báo trước khi giao hàng: Mr Tiến: 0933.805.724 hoặc
mail:nguyenductien@thaco.com.vn
 Khi giao hàng đề nghị Quý Công ty vui long gởi kèm theo bảng photo đơn
hàng này.
Địa điểm giao hàng:
Công ty TNHH SX&LR ô tô Khách Trường Hải .
Thôn 4 – KCN Tam Hiệp – Núi Thành- Quảng Nam
Người nhận: Ms Hải
Rất mong được sự hợp tác của Quý công ty
Trân trọng! Chu Lai, ngày 10 tháng 10 năm 2014
Xác nhận đơn hàng Duyệt Kế toán kiểm tra Người đặt hàng
 Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm
…………..
GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 63-
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 11 tháng 10 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SX &TM TÂN HIỆP PHƯƠNG
Mã số thuế: 0304073225
Địa chỉ: 51 đường số 8- KP.5-P Hiệp Bình Chánh- TP HCM
Số điện thoại: 083 7267241 Fax: 0837267243
Số tài khoản: 006 100 4617155 Tại: NH Techcombank- TP HCM.
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.
Mã số thuế: 4000740636
Địa chỉ: Thôn 4 – xã Tam Hiệp – huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Súng hơi rút rive Cái 10 4.420.000 44.200.000
02 Máy khoan điện 13 Cái 15 1.120.000 16.800.000
Cộng tiền hàng: 61.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 67.100.000
Số tiền viết bằng chữ:Sáu mươi bảy triệu một trăm nghìn đồng chẳn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)
Mẫu số 01 GTGT3/002
Kí hiệu: HP/14P
Số: 0001855
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701
Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701

More Related Content

What's hot

Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngNhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Học Huỳnh Bá
 

What's hot (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngNhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua người bán công t...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Kế Toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Khách sạn An Đông
Đề tài: Kế Toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Khách sạn An ĐôngĐề tài: Kế Toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Khách sạn An Đông
Đề tài: Kế Toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Khách sạn An Đông
 
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đLuận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
Luận văn: Công tác quản lý hành chính văn phòng tại Công ty, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 

Similar to Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701

Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó ChinhDự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
skype
 
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh TeChuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
englishonecfl
 
Df08 L0102 V
Df08 L0102 VDf08 L0102 V
Df08 L0102 V
hsplastic
 
Blue Ocean In Brief Word 2003
Blue Ocean In Brief   Word 2003Blue Ocean In Brief   Word 2003
Blue Ocean In Brief Word 2003
hsplastic
 
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
internationalvr
 
Www[1]
Www[1]Www[1]
Www[1]
drio
 
Su Bi An Cua Tu Ban
Su Bi An Cua Tu BanSu Bi An Cua Tu Ban
Su Bi An Cua Tu Ban
guest83eef9
 

Similar to Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701 (20)

Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó ChinhDự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
Dự áN đầU Tư TrạI ChăN NuôI Chó Chinh
 
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIBIC...
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIBIC...BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIBIC...
BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIBIC...
 
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh TeChuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
 
123
123123
123
 
Ba tru cot phat trien nong thon
Ba tru cot phat trien nong thonBa tru cot phat trien nong thon
Ba tru cot phat trien nong thon
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dong
 
Df08 L0102v
Df08 L0102vDf08 L0102v
Df08 L0102v
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
 
Luật doanh nghiệp 2014 pdf
Luật doanh nghiệp 2014 pdfLuật doanh nghiệp 2014 pdf
Luật doanh nghiệp 2014 pdf
 
Nghiệp Vụ Văn Phòng Và Nghề Thư Ký
Nghiệp Vụ Văn Phòng Và Nghề Thư Ký Nghiệp Vụ Văn Phòng Và Nghề Thư Ký
Nghiệp Vụ Văn Phòng Và Nghề Thư Ký
 
Df08 L0102 V
Df08 L0102 VDf08 L0102 V
Df08 L0102 V
 
C3 Hg
C3 HgC3 Hg
C3 Hg
 
Blue Ocean In Brief Word 2003
Blue Ocean In Brief   Word 2003Blue Ocean In Brief   Word 2003
Blue Ocean In Brief Word 2003
 
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tếCâu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
Câu hỏi và Bài tập chương 13+14: Tài chính quốc tế
 
báo cáo thực tập tại bưu điện hải phòng
báo cáo thực tập tại bưu điện hải phòngbáo cáo thực tập tại bưu điện hải phòng
báo cáo thực tập tại bưu điện hải phòng
 
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
 
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dienBo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
 
Www[1]
Www[1]Www[1]
Www[1]
 
Su Bi An Cua Tu Ban
Su Bi An Cua Tu BanSu Bi An Cua Tu Ban
Su Bi An Cua Tu Ban
 
Quan tri chien luoc
Quan tri chien luocQuan tri chien luoc
Quan tri chien luoc
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ (20)

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
 
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
 
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
 
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà NộiThuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

Bài mẫu báo cáo thực tập Kế toán Điểm cao 9 Điểm - ZALO 093 189 2701

  • 1.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 1- MỤC LỤC
  • 2.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 2- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NVL, CCCDC Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ GTGT Thuế giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn SX & LR Sản xuất và lắp ráp MTV Một thành viên DN Doanh Nghiệp CBCNV Cán Bộ Công nhân viên BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn XNT Xuất – nhập – tồn TM&DV Thương Mại và Dịch Vụ UNC Ủy Nhiệm Chi KVT Kho vật tư
  • 3.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 3- DANH MỤC SƠ ĐỒ Bảng 1.1 tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm Sơ đồ 1. Quy trình sản xuất của Công ty Sơ đồ.2. Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 3. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 4. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” Sơ đồ 5. Qui trình nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơ đồ 6. Qui trình xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơ đồ 7. Kế toán vật liệu tồn kho theo phương pháp thẻ song song Sơ đồ 9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền mặt Sơ đồ 9: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền mặt Sơ đồ 10. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thu tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 11 .Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi tiền gửi ngân hàng
  • 4.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 4- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định mọi hoạt động của sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Để có thể đứng vững và ngày càng phát triển, tự bản thân của mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải tổ chức một bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất sao cho hợp lý và đạt hiệu quả nhất trong điều kiện vốn, nhân tài, vật lực hiện có. Trong đó kế toán giữ một vai trò quan trọng, then chốt trong hệ thống của mỗi doanh nghiệp. Kế toán là công cụ quản lý hữu ích, kế toán cung cấp thông tin, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh cho các đối tượng bên trong doanh nghiệp, đồng thời thực hiện báo cáo với các đối tượng bên ngoài. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán chi phí trong việc quản lý tài chính kinh tế của Doanh nghiệp. Sau một thời gian ngắn thực tập tại phòng kế toán của Công ty, được tìm hiểu về công tác kế toán ở đây em xin viết báo cáo về thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV SX&LR Ô Tô Khách Trường Hải. 2. Bố cục của báo cáo gồm 3 phần, ngoài mở đầu và kết luận Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải. Chương 2 : Thực trạng tổ chức và hạch toán tại Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải. Chương 3 : Đánh giá và một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tại Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải. Núi Thành, tháng 12 năm 2015 Sinh viên thực hiện Phạm Phú Hòa
  • 5.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 5- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV SX &LR Ô TÔ KHÁCH TRƯỜNG HẢI 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp ô tô Khách Trường Hải. 1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH MTV SX & LR ô tô Khách Trường Hải. Với sự lớn mạnh của Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải trong sản xuất và kinh doanh ô tô các loại. Để đáp ứng về chuyên môn hóa trong nghành sản xuất và lắp ráp ô tô du lịch, ô tô tải. Hội đồng quản trị Công ty quyết định thành lập Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải vào ngày 22 tháng 04 năm 2010 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4000470636 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp lần 1 và đăng ký thay đổi lần 2 vào ngày 29 tháng 02 năm 2012. - Tên của doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Sản Xuất và Lắp Ráp Ô tô Khách Trường Hải - Mã số thuế: 4000740636. Số tài khoản Vietcombank: 0651000063481. - Tên giao dịch: THACO BUS CO., LTD ( THACO BUS) - Địa chỉ: Thôn 4, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam - Hình thức sở hữu vốn là vốn điều lệ - Loại hình doanh nghiệp là Công ty TNHH - Ngành nghề kinh doanh: + Sản xuất và lắp ráp ô tô tải, ô tô khách + Sửa chữa, bảo trì, bán phụ tùng xe có động cơ. + Mua bán xe ô tô và xe có động cơ ( cũ và mới) + Bảo dưỡng, sửa chữa xe có động cơ. + Mua bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe có động cơ. + Sản xuất các chi tiết và phụ tùng cho xe có động cơ + Thiết kế phương tiện giao thông đường bộ. - Vốn điều lệ : 150.000.000.000 đồng (Bằng chữ : Một trăm năm mươi tỷ đồng)
  • 6.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 6- - Tên chủ sở hữu : CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI. - Người đại diện cho pháp luật của Công ty: Ông Nguyễn Quang Bảo 1.1.2 Quá trình phát triển của công ty TNHH MTV SX & LR ô tô Khách Trường Hải. Nhà máy Thaco Bus được xây dựng trên diện tích 15ha, trong đó diện tích nhà xưởng giai đoạn 1 là 3,8ha, được Thaco đầu tư các dây chuyền công nghệ hiện đại gồm: dây chuyền sản xuất toàn bộ thân xe (body); xưởng sơn; dây chuyền sản xuất điện, máy lạnh, máy nội thất; dây chuyền lắp ráp hoàn thiện; dây chuyền kiểm định tối tân có thể kiểm định được ABS chống bó cứng phanh và hệ thống ASR chống trượt quay; đường thử xe với đầy đủ các loại địa hình mô phỏng gần với thực tế. Nhà máy chia làm 4 nhà xưởng chính: xưởng hàn; kho vật tư; xưởng lắp ráp; xưởng sơn và khu phụ trợ xưởng sơn. Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà máy là 600 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 1 là 400 tỷ đồng. Nhà máy có công suất giai đoạn 1 là 3.000 xe/năm, được vận hành bởi hơn 700 kỹ sư, công nhân lành nghề. Song song với quá trình đầu tư xây dựng nhà máy, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm (R&D) thuộc Khu phức hợp Chu Lai – Trường Hải đã nghiên cứu, thiết kế và đưa vào sản xuất các sản phẩm xe bus mang thương hiệu Việt – THACO, với tỷ lệ nội địa hóa từ 40 – 46%, công năng phù hợp với điều kiện vận tải hành khách tại Việt Nam. Sản phẩm của nhà máy bao gồm các dòng xe CKD (lắp ráp) như : Xe Ghế Univer :TB120S,HB120S(43--47chỗ); Xe mobihome:TB120SL, HB120SL(46 chỗ);City Bus:TB94W,TB95W,TB82W và xe County .Trong thời gian tới nhà máy có kế hoạch đầu tư tập trung vào việc nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, đáp ứng nhu cầu sử dụng xe trong nước tăng cao trong các năm tới nhất là khi Thaco bước vào giai đoạn hội nhập với các nước Asean 2018.
  • 7.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 7- BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM Bảng 1.1 tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm Bảng số liệu trên cho thấy tất cả các chỉ tiêu năm sau đều tăng so với năm trước, điều này chứng tỏ hoạt động của Công ty ngày càng có hiệu quả. Đặc biệt là thu nhập bình quân tăng cho thấy được đời sống của người lao động trong Công ty có điều kiện được cải thiện. Nộp ngân sách tăng góp phần vào phát triển kinh tế đất nước. 1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH MTV SX &LR ô tô Khách Trường Hải. 1.1.3.1. Chức năng của công ty TNHH MTV SX &LR Ô tô Khách Trường Hải. - Sản xuất và lắp ráp xe có động cơ (ô tô Tải, ô tô Khách). - Xây dựng thương hiệu và phát triển thị trường để nhãn hiệu xe THACO đứng đầu cả nước. 1.1.3.2.Nhiệm vụ của công ty TNHH MTV SX & LR ô tô Khách Trường Hải. - Giải quyết nguồn nhân lực dư thừa tại địa phương và tạo thu nhập ổn định cho toàn thể cán bộ công nhân viên. - Xác định và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty - Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng nhằm xây dựng và tổ chức thực hiện các phương pháp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. - Tổ chức lực lương hàng hoá đa dạng về cơ cấu, phong phú về chủng loại, có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ chính sách, đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu (Tỷ đồng) 2.662 5.567 7.540 9.243 Lợi nhuận (Tỷ đồng) 167,34 188,33 246,5 357,45 Nộp ngân sách (Tỷ đồng) 305 378 455 578 Số lao động bình quân 480 550 620 750 Thu nhập bình quân(Triệu đồng) 2,2 3,0 3,5 4,0
  • 8.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 8- - Tổ chức tốt việc mua, bán, dự trữ, đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng. Thực hiện cam kết đầy đủ các hợp đồng mua bán và tiêu thụ liên quan, liên kết đầu tư với các tổ chức kinh tế. - Quản lý sử dụng đội ngũ CBCNV theo đúng chính sách hợp đồng lao động, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, nâng cao trình độ văn hoá chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên. 1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. 1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải là một Công ty chuyên sản xuất và lắp ráp các loại ôtô. Gồm nhiều chủng loại, mỗi chủng loại lại gồm nhiều mẫu mã, được chọn lọc từ các nhà sản xuất danh tiếng hàng đầu của Hàn Quốc,Trung Quốc như HYUNDAI,WEICHAI… nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng và phù hợp với điều kiện hạ tầng cơ sở giao thông, điều kiện địa lý, địa hình của các vùng, miền Việt Nam. 1.2.2 Quy trình sản xuất của Công ty. Sơ đồ 1. Quy trình sản xuất của Công ty Trong đó:  Kho Vật tư:  Quản lý hàng hóa, vật tư trong kho an toàn, chính xác, ngăn nắp.  Tiến hành rút con’t, kiểm tra chất lượng vật tư trước khi nhập kho.  Xuất vật tư cho các phân xưởng phục vụ sản xuất theo kế hoạch. Xưởng Hàn Xưởng Sơn Xưởng Lắp ráp Kiểm địnhThành phẩm Kho Vật tư
  • 9.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 9-  Báo cáo tồn kho định kỳ cho phòng thu mua để đảm bảo vật tư phục vụ sản xuất  Cập nhật, phản ánh kịp thời vật tư nhập khẩu hỏng, lỗi, thiếu cho lãnh đạo để có kế hoạch đặt mua thay thế kịp thời  Xưởng Hàn:là xưởng hàn các chi tiết để tạo thành khung xương xe,căng tôn hông xe,…  Xưởng Sơn: Các body xe sẽ được chuyển từ xưởng hàn sang để chà trét, đắp và sơn các màu thích hợp theo đúng yêu cầu của khách hàng.  Xưởng Lắp ráp: Được xem là công đoạn chính của quy trình lắp ráp ôtô. Là nơi thực hiện các công việc ráp động cơ, chassi, bình điện, lốp xe để hình thành xe hoàn chỉnh.  Xưởng Kiểm định và Dọn hoàn thiện: Sau khi xe thành phẩm được hoàn thành từ xưởng lắp ráp sẽ được đưa sang xưởng kiểm định để kiểm tra các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm như hệ thống chiếu sáng, độ kín nước, độ hở giữa nắp ca-pô và thân xe, kiểm tra phanh, kiểm tra tiếng ồn của động cơ,...  Thành phẫm: Sau khi xe đã được kiểm định đúng tiêu chuẩn xuất xưởng sẽ được xuất xưởng. 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty TNHH SX &LR Ô tô Khách Trường Hải 1.3.1. Đặc điểm chung. Công ty TNHH MTV tổ chức bộ máy theo mô hình quản lý theo mô hình trực tuyến, tham mưu ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp cho các phòng, ban để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với các bộ phận, bộ máy quản lý chặc chẽ, trách nhiệm và quyền hạn được phân cấp rõ ràng, đảm bảo việc thực hiện các quyết định, kế hoạch kinh doanh cũng như những thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời làm cho chức năng quản lý được trọn vẹn, toàn diện, thực hiện tốt mục tiêu hoạt động của kinh doanh. 1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
  • 10.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 10- Sơ đồ.2. Tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo. : Quan hệ tác nghiệp * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý. - Giám Đốc:Là người điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên. - Phó Giám Đốc: Là người tham mưu, giúp cho Tổng Giám đốc trong công tác điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Được ủy quyền giải quyết các vấn đề khi Tổng Giám đốc vắng mặt.Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty khi Tổng Giám đốc uỷ quyền hoặc đi vắng.Xây dựng và duy trì việc thực hiện các nội qui, quy chế hoạt động của Công ty.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc. - Trưởng Phòng Kỹ thuật: Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về kỹ thuật - công nghệ của Công ty.Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về quản lý chất lượng. Xây dựng quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ kiểm tra, thử nghiệm về chất lượng các loại thiết bị, xe cơ giới. Phòng HC-NS Phòng Thu mua Phòng Kế hoạch Phòng Kỹ thuật Phòng TCKT Phòng QLCL Xưởng Kiểm định Xưởng Lắp ráp Xưởng Sơn Xưởng Hàn Kho vật tư P.giám đốc Giám đốc
  • 11.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 11- Tổ chức kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phân xưởng sản xuất tạo môi trường làm việc tốt, đảm bảo sức khỏe cho người lao động. -Trưởng phòng Tài chính - Kế toán Là người tham mưu, giúp cho Tổng Giám Đốc về lĩnh vực quản lý tài chính và kế toán .Lập các kế hoạch như: kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch phân phối lợi nhuận, quản lý các nguồn vốn, thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, quyết toán tài chính, quan hệ với các ngân hàng, các cơ quan tài chính có liên quan đến công tác tài chính kế toán. Phân tích tình hình tài chính nhằm nhận diện những điểm mạnh và điểm yếu của Công ty. -Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự:Tham mưu giúp cho Ban Giám Đốc trong công tác tổ chức và quản lý nguồn nhân lực, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động, công tác quản trị hành chính. -Trưởng phòng Thu mua:Tham mưu cho Ban lãnh đạo về những chính sách mua hàng.Thống kê và thực hiện việc mua hàng vật tư phục vụ sản xuất. -Trưởng phòng Quản lý chất lượng: Tham mưu cho Ban giám đốc về chính sách chất lượng sản phẩm.Kiểm soát chất lượng tại các công đoạn sản xuất, đảm bảo chất lượng xe xuất xưởng. -Quản đốc, trưởng bộ phận: + Là người thừa hành lệnh của Ban Giám Đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất của Xưởng, Bộ phận và quản lý công nhân viên. Tham mưu cho Ban Giám Đốc và bộ phận Kỹ thuật - Công nghệ về việc thay đổi quy trình công nghệ, cách thức tổ chức sản xuất của xưởng, bộ phận. + Tổ chức, điều hành sản xuất; kiểm tra đôn đốc công nhân thuộc quyền quản lý nhằm duy trì kỷ luật lao động, đảm bảo thời gian sản xuất, đảm bảo an toàn lao động, khi lao động phải có năng suất và chất lượng cao. +Theo dõi quản lý thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm tra.Tổ chức sản xuất theo đúng qui trình kỹ thuật để đảm bảo chất lượng sản phẩm như đã cam kết với khách hàng, bảo vệ uy tín thương hiệu Công ty.
  • 12.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 12- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV SX &LR Ô TÔ KHÁCH TRƯỜNG HẢI 2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Tỗ chức bộ máy kế toán tại công ty là tổ chức về mặt nhân sự thể hiện việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán cho các bộ phận khác. Hiện nay công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung.Theo hình thức này, toàn bộ công việc xử lý thông tin toàn công ty tập trung ở phòng kế toán 2.1.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Chú thích: :Quan hệ chỉ đạo :Quan hệ phối hợp Sơ đồ 3. Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán. - Kế toán trưởng:là người chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán phù hợp với đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.Kiểm tra thực hiện công tác hạch toán của kế toán viên, lập kế hoạch thu chi tài chính,dự đoán Thống kê vật tư KẾ TOÁN TỔNG HỢP Thủ quỹ KT Thuế, lương- BHXH KT Bán hàng Công nợ KT Giá thành KT Vtư, TSCĐ KT Ngân hàng KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 13.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 13- và giám sát tình hình thực hiện, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp.Tham mưu công tác tài chính cho ban giám đốc - Kế toán tổng hợp: Giải quyết các công việc thay thế cho kế toán trưởng, lập các báo cáo quyết toán, theo dõi kê khai và quyết toán thuế theo định kỳ Nhà nước đề ra - Kế toán vật tư, TSCĐ:Quản lý vật tư (hàng tồn kho) và tập hợp chi phí sản xuất,mở sổ chi tiết theo dõi biến động của Nguyên-Nhiên-Vật liệu, TSCĐ,đối chiếu số liệu sổ chi tiết vật tư với Kế toán tổng hợp,đối chiếu, kiểm tra thường xuyên số lượng thực tế với bộ phận thống kê kho vật tư. -Kế toán giá thành:Tổ chức công tác kế toán tính giá thành sản phẩm,tính giá thành sản phẩm,tập hợp và phân bổ chi phí cho từng công đoạn, sản phẩm cụ thể đảm bảo tính hợp lý và hợp pháp. - Kế toán Bán hàng - Công nợ:Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ ban đầu, lập phiếu thu chi hằng ngày.Hằng ngày kiểm tra tổng kết và đối chiếu quỹ tiền mặt.Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả. Lập báo cáo chi tiết về các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của mình. - Kế toán thuế - Lương – BHXH: Kê khai, quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân với cơ quan quản lý thuế, tính lương từng kỳ, từng tháng chi tiết cho từng phân xưởng theo yêu cầu từ Kế toán trưởng, kế toán giá thành. Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của luật lao động.Tập hợp thuế GTGT đầu vào, đầu ra theo mẫu của Bộ tài chính.Đối chiếu số liệu với kế toán tổng hợp về các khoản thuế mình phụ trách. -Kế toán Ngân hàng:Quản lý tài khoản tiền gửi, tiền vay tại các Ngân hàng.Theo dõi hợp đồng xuất nhập khẩu linh kiện, chuẩn bị hồ sơ mở thẻ tín dụng, làm hồ sơ vay và giải chấp vay tại các ngân hàng -Thủ quỹ:Quản lý quỹ tiền mặt.Kiểm tra chứng từ ban đầu, ghi (hoặc in) phiếu thu chi tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt. - Thống kê vật tư: Lập chứng từ nhập kho, xuất kho và thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn nhân viên thống kê xưởng tập hợp chi phí theo yêu cầu hạch toán quản trị.Quản lý linh kiện CKD, Nguyên-Nhiên-Vật liệu tại kho vật tư. Quản lý nhân viên thống kê tại các phân xưởng.
  • 14.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 14- 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty . 2.2.1. Hình thức kế toán áp dụng. * Chế độ kế toán áp dụng: Chuẩn mực kế toán, các thông tư hướng dẫn kế toán thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam, quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Năm tài chính: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 hằng năm. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, nhập trước - xuất trước. - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng. *Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Hiện nay công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung Sơ đồ 4. Hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu.
  • 15.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 15- *Trình tự luân chuyển chứng từ.  Hằng ngày: Căn cứ chứng từ gốc (như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu chuyển tiền ngân hàng, …) đã được kiểm tra kỹ kế toán từng phần hành cập nhật vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết như tài khoản 131, 141, 138, 331, 338… Sau đó căn cứ sổ liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phát sinh trong sổ nhật ký chung Thực hiện đối chiếu số liệu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết Nợ, Có các tài khoản.  Cuối tháng : Căn cứ số liệu phát sinh Nợ, Có, số dư cuối kỳ từng sổ cái tài khoản kế toán tổng hợp lên bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối chiếu sổ cái khớp đúng với sổ chi tiết và bảng kê PS chi tiết, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính theo quy định (Bảng cân đối kế toán, báo cáo LCTT, thuyết minh báo cáo tài chính) *Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị mua - cấp vật tư, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng, giấy xác nhận thanh toán, bảng chấm công, bảng thanh toán lương, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng trợ cấp BHXH, giấy nghỉ phép,…. *Sổ sách kế toán chủ yếu:  Nhật ký chung: Dùng để tập hợp số liệu của chứng từ gốc theo từng loại công việc cụ thể và được ghi rõ từng nội dung, từng vụ việc, chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày.  Sồ quỹ tiền mặt:Phản ánh, theo dõi tình hình thu – chi, tồn quỹ của tiền mặt trong Công ty. Sổ được vào hàng ngày và rút số dư theo từng nghiệp vụ.  Sổ theo dõi, sổ chi tiết theo từng đối tượng: Phản ánh sự biến động tăng giảm của các đối tượng kế toán. Được vào theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và làm căn cứ để lên bảng tổng hợp chi tiết theo từng đối tượng kế toán
  • 16.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 16-  Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng: Thể hện số liệu tổng hợp của sổ chi tiết.  Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo các tài khoản. Mỗi tài khoản là một trang riêng biệt hoặc số trang tuỳ thuộc vào khối lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều hay ít. Trường hợp một tài khoản phải dùng nhiều thì cuối mỗi trang phải cộng tổng số theo từng cột và chuyển sang đầu trang tiếp theo. Cuối mỗi tháng kế toán cộng tổng số phát sinh Nợ, Có, rút ra số dư cuối kỳ để làm căn cứ lên bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.  Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản: Được mở với mục đích kiểm tra việc tập hợp và hệ thống hoá số liệu trên sổ cái, đồng thời để đối chiếu số liệu với Sổ quỹ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp chi tiết các đối tượng
  • 17.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 17- 2.2.2 Thủ tục quản lý nhập – xuất kho NVL – CCDC và các chứng từ có liên quan  Thủ tục nhập kho. BƯỚC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM LƯU ĐỒ TÀI LIỆU, BIỂU MẨU B1 1.Thống kê kho 2.NV giao nhận & vận chuyển 3.NV lưu kho & cấp phát Đơn đặt hàng Hợp đồng, Packing list Biên bản giao hàng B2 1. Thống kê kho,NV giao nhận 2. Bên giao hàng 3. Nhân viên QC - Phiếu xuất kho, Hoá đơn (bên cung cấp) - Biên bản giao hàng B3 1. Thống kê kho, xưởng 2. Nhân viên kho - Phiếu nhập kho B4 1.Thống kê kho - Sổ tổng hợp (Nhập -Xuất - Tồn) -Nhập phần mền Bravo Sơ đồ 5. Qui trình nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Giải thích qui trình: Bước 1: Chuẩn bị trước khi nhận hàng: - Căn cứ thông tin từ phòng kinh doanh, bộ phận giao nhận & vận chuyển chuẩn bị hồ sơ và phương tiện để nhận hàng. Nhân viên lưu kho tại các bộ phận tiến hành sắp xếp và chuẩn bị khu vực lưu kho đã qui định. NHẬN VÀ KIỂM TRA CHUẨN BỊ VÀO SỔ THEO DÕI Phản hồi claim PKD không đạt yêu cầu Đạt yêu cầu NHẬP KHO
  • 18.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 18- Hồ sơ: + Đối với vật tư trong nước : phòng kinh doanh cung cấp đơn đặt hàng , biên bản giao hàng để kiểm tra đối chiếu khi nhận hàng hóa. + Đối với vật tư nhập khẩu: phòng kinh doanh cung cấp list invoice, Packing list hàng về để kho đối chiếu, kiểm tra và nhận hàng Bước 2: Kiểm tra số lượng, chất lượng: - Căn cứ đơn đặt hàng, invoice, Packing list, phiếu xuất kho, hóa đơn của nhà cung cấp nhân viên giao nhận và nhân viên QC , nhân viên QA kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại vật tư. + Bước 1: Kiểm tra sơ bộ. - Kiểm tra sơ bộ bên ngoài các thùng hàng, kiện hàng khi mở con’t . Nếu có dấu hiệu hư hỏng thì tiến hành lập biên bản kiểm tra sơ bộ có xác nhận của bảo vệ và bên giao hàng (nếu có) (QT.TBUS.KHVT/01-BM01). + Bước 2: Nhận và kiểm hàng . - Nhân viên giao nhận tiếng hành kiểm hàng theo biên bản : (QT.TBUS.KHVT/01- BM02) . Biên bản kiểm hàng phải có chữ ký xác nhận đầy đủ của: nhân viên giao nhận, nhân viên QA, phụ trách kho , đại diện bên giao hàng (nếu có). - Trường hợp vật tư không đạt chất lượng hoặc vật tư mới chưa có chứng nhận đã thử nghiệm của nhà máy theo quy định, nhân viên QA lập biên bản xác nhận chuyển phòng kinh doanh giải quyết đồng thời chuyển vật tư qua khu vực lưu kho sản phẩm không phù hợp. - Trường hợp vật tư thiếu số lượng, sai chủng loại hoặc hỏng lỗi thì nhận viên Claim cùng với nhân viên QA tiến hành lập biên bản (Claim) khiếu nại gởi Phòng kinh doanh KPH làm việc với nhà cung cấp Bước 3: Nhập kho: Thống kê kho tiến hành lập phiếu nhập kho vật tư có chữ ký đầy đủ các bộ phận liên quan, đồng thời nhân viên kho vật tư sắp xếp hàng hoá vào khu vực đã qui định..
  • 19.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 19- Ngoài những vật tư mua thường xuyên theo đơn đặt hàng để phục vụ sản xuất, còn có những vật tư có giá trị nhỏ hoặc phát sinh không thường xuyên theo thực tế sản xuất thì thống kê kho mở sổ chi tiết theo dõi để kiểm tra thanh toán đồng thời phân loại và báo cáo kế toán giá thành. Bước 4: Vào sổ theo dõi: Sau khi lập phiếu phập kho, thống kê kho tiến hành nhập liệu vào sổ theo dõi tổng hợp (Nhập-Xuất-Tồn) vật tư, nhập Phần mềm quản lý Cuối tháng thống kê kho đối chiếu với nhân viên cấp phát số lượng tồn kho, trước khi báo cáo, kiểm tra chuyển chứng từ cho kế toán vật tư -giá thành về số lượng vật tư nhập kho trong tháng  Thủ tục xuất kho : -Qui trình xuất kho: BƯỚC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM LƯU ĐỒ TÀI LIỆU, BIỂU MẨU Bước1: 1. Thống kê kho 2.Nhân viên kế hoạch vật tư - Lệnh sản xuất theo B.O.M ( theo kế hoạch SX) - Phiếu yêu cầu. Bước2: 1. Thống kê kho 2.Nhân viên lưu trữ và cấp phát - Lệnh sản xuất theo B.O.M Bước3: 1. Thống kê kho. - Sổ tổng hợp (Nhập -Xuất - Tồn). Sơ đồ 6. Qui trình xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ TIẾP NHẬN LỆNH SX VÀ CHUẨN BỊ VÀO SỔ THEO DÕI XUẤT VẬT TƯ THEO B.O.M
  • 20.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 20- - Giải thích qui trình: Bước 1: Tiếp nhận lệnh sản xuất và chuẩn bị. Khi nhận lệnh sản xuất, thống kê kho phối hợp với thống kê xưởng kiểm tra số lượng vật tư còn dở dang trên chuyền cân đối số lượng vật tư cần nhận so với lệnh sản xuất trước khi xuất kho vật tư. Nhằm tránh trường hợp vật tư tiết kiệm còn thừa mà vẫn nhận thêm theo định mức. Bước 2: Xuất kho: Sau khi kiểm tra yêu cầu, số lượng vật tư phù hợp, thống kê kho tiến hành xuất kho trực tiếp theo lệnh sản xuất. Bước 3: Vào sổ theo dõi: - Căn cứ lệnh sản xuất (cột thực nhận). Thống kê kho tiến hành nhập liệu vào sổ theo dõi tổng hợp (Nhập-Xuất-Tồn) vật tư - Cuối tháng thống kê kho đối chiếu với nhân viên cấp phát & lưu trữ ,kế toán vật tư, giá thành về số liệu nhập - xuất - tồn. Vật tư sản xuất được kiểm kê định kỳ 2 lần/1 năm. Tổ kiểm kê phải có đại diện phòng kế toán và đại diện công ty kiểm toán độc lập (nếu có). Biên bản kiểm kê lập thành 02 bản được ký giữa những người kiểm kê và đại diện các xưởng, kho 2.3. Thực trạng một số phần hành kế toán tại Công ty TNHH MTV SX & LR ô tô Khách Trường Hải. 2.3.1.Thực trạng kế toán NVL- CCDC tại Công ty TNHH MTV SX & LR ô tô Khách Trường Hải. Nguồn gốc NVL,CCDC của Công ty. 2.3.1.1.1 Đặc điểm NVL,CCDC -Đặc điểm NVL: NVL của Công ty bao gồm rất nhiều loại có số lượng lớn và giá trị cao kết tinh trong giá thành sản phẩm như: Khung gầm, Lốp, bình ắc quy, săm ô tô, yếm ô tô,các loại đèn,taplo, kính chiếu hậu,kính chắn gió, kính lưng,vô lăng,simily, moss cách nhiệt,keo, sơn, bulong , ốc, vít… - Đặc điểm CCDC: Bao gồm các loại CCDC có tính năng khác nhau và chủ yếu phục vụ cho quá trình sản xuất, như : súng bắn vít bằng hơi, máy khoan hơi,súng hơi rút rive,vòng miệng,mỏ lếch.....
  • 21.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 21- 2.3.1.1.2 Yêu cầu quản lý NVL- CCDC của Công ty. - NVL-CCCD là yếu tố đầu tiên trong quá trình SX ra sản phẩm.Muốn sản phẩm đạt được tiêu chuẩn chất lượng cao và có uy tín trên thị trường thì DN nhất thiết phải tổ chức việc quản lý NVL-CCDC một cách khoa học.Đây cũng là 1 trong những vấn đề quan trọng của công tác quản lý tài sản của DN.Do đó yêu cầu quản lý NVL-CCDC được thể hiện ở 1 số quá trình sau: - Quá trình thu mua: phải quản lý về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí mua cũng như kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch SX của DN. - Quá trình bảo quản: tránh mất mát, hư hỏng, hao hụt, đảm bảo an toàn NVL_CCDC. Để thực hiện được các yêu cầu trên thì cần tổ chức tốt nhà kho, bến bãi, thực hiện đúng chế độ quản lý với từng loại NVL-CCDC để không làm ảnh hưởng đến quá trình SX và kết quả kinh doanh của DN. - Quá trình sử dụng: cần sử dụng hợp lý ,tiết kiện trên cơ sở các định mức nhất định,dự toán chi phí nhằm giảm mức tiêu hao NVL-CCDC trong giá thành sản phẩm,tăng thu nhập và tích lũy cho DN.Vì vậy cần tổ chức tốt việc ghi chép phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng NVL-CCDC trong quá trình SX. - Quá trình dự trữ : phải xác định được mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng loại NVL-CCDC để đảm bảo quá trình SX để được diễn ra bình thường, không bị ngưng trệ và gián đoạn do việc cung cấp không kịp thời hoặc gây tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều. 2.3.1.1.3 Phân loại và nguồn cung cấp NVL, CCDC  Phân loại Nguyên vật liệu: - Căn cứ vào kinh tế và yêu cầu quản lý của NVL ở Công ty được chia thành. + Vật liệu chính là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất là yếu tố cấu thành nên thực thể của sản phẩm. + Vật liệu chính bao gồm khung gầm,talpo,lốp ô tô, Mâm ô tô, cản,đèn , kính các loại… + Vật liệu phụ là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng của sản phẩm góp phần tăng thêm chất lượng của sản phẩm.
  • 22.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 22- Vật liệu phụ gồm vít, vải lau, bu lông, tán, co nối,…. +Nhiên liệu là các vật liệu tư có tác dụng cung cấp cho quá trình sản xuất như: xăng, dầu, mỡ + Phụ tùng thay thế: là những bộ phận dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải hoặc công cụ dụng cụ sản xuất khi chúng hư hỏng. + Vật liệu: là những vật liệu được bỏ ra trong quá trình sản xuất hoặc do thanh lý TSCĐ, công cụ lao động nhỏ.  Phân loại Công cụ dụng cụ Công cụ, dụng cụ có nhiều chủng loại được dùng trong sản xuất như: súng hơi rút rivê, súng hơi tay ngang ½ in, cà lê, mỏ lếch, ….Thời gian sử dụng khác nhau, nên khi đưa vào sử dụng kế toán căn cứ vào mục đích và tính chất sử dụng CCDC để khai báo các thông tin như: số kỳ phân bổ, tài khoản phân bổ, tính chất chi phí, phòng ban quản lý …  Nguồn cung cấp nguyên vật liệu Đồng hành cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn có sự đóng góp của các nhà cung ứng nguyên vật liệu và mạng lưới phân phối sản phẩm. Các nhà cung ứng vật tư là các nhà sản xuất có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp linh kiện, phụ tùng, để giúp cho quá trình tạo sản phẩm, hiện nay công ty được hãng HYUNDAI của Hàn quốc và cung ứng độc quyền trên thị trường Việt Nam, ngoài ra còn có các nhà cung cấp khác như: Foton, Kinglong, Waichai của Trung Quốc. 2.3.1.2. Phương pháp xác định giá trị NVL,CCDC của Công ty.  Giá nhập kho: Giá thực tế của NVL tại công ty được tính theo giá gốc Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. = + - - Chi phí có liên quan bao gồm:Chi phí vận chuyển, bốc dở,chi phí thuê kho bãi, hao hụt trong định mức Giá thực tế nhập kho Giá mua trên Hoá đơn( không bao gồm thuế GTGT Chi phí có liên quan Các khoản giảm trừ
  • 23.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 23- -Các khoản giảm trừ: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.  Giá xuất kho : Công ty tính giá xuất kho theo đơn giá bình quân. Đơn giá thực tế GT của VL tồn kho ĐK + GT của VL nhập TK bình quân = ( Cả kỳ dự trữ) Số lượng của VL tồn ĐK + Số lượng của VL nhập TK 2.3.1.3. Phương pháp kế toán chi tiết vật liệu tồn kho. - Công ty kế toán vật liệu tồn kho theo phương pháp thẻ song song. Sơ đồ hạch toán. Sơ đồ 7. Kế toán vật liệu tồn kho theo phương pháp thẻ song song Ghi chú: Ghi hằng ngày. Ghi cuối tháng. Quan hệ đối chiếu.  Nguyên tắc hạch toán: Ở kho: Ghi chép về mặt số lượng, loại vật liệu Ở phòng kế toán: Ghi chép về cả số lượng và giá trị của từng loại vật liệu.  Trình tự ghi chép: * Ở kho: Hằng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất ghi số lượng vật liệu thực nhập, thực xuất vào sổ. Sổ kho được thủ kho sắp xếp theo loại nhóm vật liệu Thẻ hoặc sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật lệu, công cụ dụng cụ Kế toán tổng hợp
  • 24.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 24- để dễ dàng thuận lợi cho việc kiểm tra và dối chiếu. Cuối tháng căn cứ vào số thực nhập thực xuất trong tháng để tính ra khối lượng tồn kho cuối tháng trên sổ kho. Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số lượng vật liệu tồn kho ghi trên sổ kho với số lượng vật liệu tồn thực tế trong kho. sau khi ghi sổ kho xong thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất cho phòng kế toán, kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho nhập. * Ở phòng kế toán: Mở sổ chi tiết vật liệu cho từng loại vật liệu cho đúng với sổ kho của từng kho để theo dõi về số lượng và giá trị hằng ngày, hoặc định kỳ khi nhận chứng từ nhập, xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá tính thành tiền hoàn chỉnh chứng từ phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên sổ kho phải khớp với số liệu tồn đã ghi trên sổ chi tiết.  Ưu nhược điểm: + Ưu điểm: Việc ghi chép vào sổ đơn giảng rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót trong việc ghi chép, quản lý nó còn thuận lợi trong việc xử lý bằng máy vi tính. + Nhược điểm: Ghi chép còn trùng lặp giữa kho và sổ kế toán, khối lượng ghi chép quá lớn, nếu nhiều chủng loại vật tư nhiều việc xuất nhập thường xuyên công việc kiểm tra không thường xuyên mà chủ yếu là vào cuối tháng do đó hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. 2.3.1.4 Nhiệm vụ kế toán NVL-CCDC của công ty. Kế toán là công cụ phục vụ việc quản lý kinh tế. Để đáp ứng một cách khoa học và hợp lý ,xuất phát từ đặc điểm của NVL –CCDC và yêu cầu quản lý thì chức năng của kế toán NVL-CCDC trong các DN SX cần thực hiện các nhiệm vụ sau: Thực hiện phân loại,đánh giá NVL-CCDC cho phù hợp với nguyên tắc, với yêu cầu quản lý thống nhât của nhà nước và quản trị của DN. Tổ chức thống nhất chứng từ, tài khoản kế toán tổng hợp, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời về số lượng, chất lượng,giá trị thực tế nhập-xuất-tồn và quá trình sử dụng tiêu hao cho sx của NVL-CCDC. Tham gia phân tích, đánh giá kế hoạch mua bán,kiểm kê đánh giá lại NVL- CCDC theo quy định của nhà nước .Vận dụng đúng các phương pháp hạch toán
  • 25.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 25- hướng dẫn kiểm tra các bộ phận thực hiện các chế độ,lập báo cáo về NVL –CCDC phục vụ cho công tác lãnh đạo,quản lý và điều hành phân tích kinh tế. 2.3.1.5 Kế toán NVL tại Công ty TNHH SX & LR Ô tô Khách Trường Hải 2.3.1.5.1. Phương pháp kế toán nhập xuất kho nguyên vật liệu. . Chứng từ và sổ sách sử dụng. + Biên bản giao nhận hàng hóa + Hoá đơn GTGT. + Phiếu nhập kho. + Phiếu đề nghị xuất vật tư. + Phiếu xuất kho. + Thẻ kho. + Bảng tổng hợp NXT nguyên vật liệu. + Sổ chi tiết vật tư. + Sổ nhật ký chung. + Sổ cái - Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các chứng từ khác phù hợp với đặc điểm quy mô và tình hình cụ thể của Công ty. . Phương pháp kế toán vật liệu tồn kho: Công ty áp dụng vật liệu hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình NXT nguyên vật liệu, Công ty sử dụng một số tài khoản sau: + TK 152: Nguyên vật liệu + TK133: Thuế GTGT được khấu trừ + TK 331: Phải trả người bán. + Ngoài ra Công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan đến quá trình NXT nguyên vật liệu như: TK 621,627,112. *Tài khoản 152:
  • 26.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 26- Công dụng: Để theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu của công ty, kế toán sử dụng TK 152 “nguyên vật liêu” để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại vật liệu của công ty Kết cấu Tài khoản 152: Nợ TK 152 Có Giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ - Giá trị nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài tự chế tạo. - Giá trị nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê. - Kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. - Giá trị nguyên vật liệu xuất. - Giá trị của nguyên vật liệu trả lại cho người bán hoặc được giảm giá. - Chiết khấu thương mại khi mua. - Giá trị nguyên vật liệu hao hụt mất khi kiểm kê. - Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ Hạch toán trên Tài khoản này tôn trọng các quy định sau: - Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệuđược phản ánh theo giá thực tế. - Kế toán theo dõi chi tiết nguyên vật liệu theo từng loại nhóm nguyên vật liệu 2.3.1.5.2. Hạch toán trường hợp thực tế phát sinh tại Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải Kế toán mua và nhập kho Nguyên vật liệu:
  • 27.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 27- Số dư đầu tháng 10/2014 chi tiết vật liệu : STT Tên vật tư, hàng hoá Đơn vị tính Tồn kho đầu kỳ Số lượng Thành tiền 1 Đồng hồ giờ Cái 121 193.858.784 2 Ghế tài xế Cái 38 822.568.263 3 Kính chiếu hậu ngoài có gọng LH Cái 159 603040029 4 Kính chiếu hậu ngoài có gọng RH Cái 10 66523462 5 Cần, chổi gạt nước LH Cái 5 5.260.090 6 Cần, chổi gạt nước RH Cái 13 13.801.367 7 Đèn pha trái Cái 18 49.944.284 8 Đèn pha phải Cái 22 166.430.773 9 Bình ắc qui MZF 200AM xe HB, TB Cái 47 111.448.355 10 LCD 21 Inch xe Aero Town Cái 74 644.614.000 11 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 51 261.712.105 12 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 mét Cái 140 510.398.875 …… ……………………………. ……. ………. …………… Cộng 980.732 98.763.201.196 - Trong tháng 10/2014, trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh mua về và nhập kho phục vụ sản xuất như sau: NV1:Ngày 10/10/2014:Nhập kho 160 Lốp xe 750-16 Michelin xe 7.5 mét của Công Ty Cao Su Đà Nẵng theo HD:0012217, ngày 7/10/2014 với số lượng:60 cái, đơn giá: 2.234.183 ,thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho người bán. *Căn cứ vào yêu cầu sản xuất ,bộ phận thu mua lập đơn đặt hàng.
  • 28.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 28- ĐƠN ĐẶT HÀNG ( Số: 021/10/BUS) Bên bán : CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG Địa chỉ : 01 Lê Văn Hiến-TP ĐÀ NẴNG Điện thoại : 0511.3836.202 Fax: 0511.3836.203 . Bên mua : Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ : Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành – Quảng Nam. Điện thoại : 0510.2 226.679 Fax : 0510-2 226 .679. Người đặt hàng : Nguyễn Đức Thuần- Phòng Thu mua. Căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc Số: 01/2014/HĐNT – THACOBUS. Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên. Nay Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải xin gửi đến quý Công ty đơn hàng về việc mua, bán vật tư với nội dung sau : TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 mét cái 160 3.645.706 583.313.000 Cộng tiền hàng 583.313.000 Ngày giao hàng: 10/10/2014 Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH SX&LR ô tô Khách Trường Hải . Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản, sau 20 ngày kể từ khi nhận được hàng. Xác nhận đơn hàng Duyệt Kế toán kiểm tra Người đặt hàng (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
  • 29.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 29- DRC HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày 7 tháng 10 năm 2014 * Căn cứ đơn đặt hàng, phiếu bàn giao hàng hóa, hoá đơn (từ người bán) Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG Mã số thuế: 0400549034 Địa chỉ: 01 Lê Văn Hiến – TP Đà Nẵng Số điện thoại: (0)511-383.68.23 Fax: 0)511-383.61.95 Số tài khoản: 0651000550440 Tại: NH Công thương Việt Nam. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mã số thuế: 4000740636 Địa chỉ: Thôn 4 – xã Tam Hiệp – huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam. Hình thức thanh toán: Trả chậm. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)*(5) 01 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 mét cái 160 3.645.706 583.313.000 Cộng tiền hàng: 583.313.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 58.331.300 Tổng cộng tiền thanh toán: 641.644.300 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi mốt triệu,sáu trăm bốn mươi bốn nghìn ba trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Mẫu số 02 GTGT3/001 Kí hiệu: AM/11P Số: 0012217
  • 30.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 30- Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 02 Căn cứ theo BBGH/Packinglist số:…12217…, ngày…7…/…10…/2014…. Ngày ship hàng : 7/10/2014 Số hợp đồng:21/10/BUS Ngày nhập : 10/10/2014 Loại xe: ……………………………………. Ngày kiểm : 10/10/2014 Nhà cung cấp: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG Ngày kết thúc : 10/10/2014 Nhận thực tế Thiếu Dư Sai Hỏng lỗi Đề nghị nhập kho 1 LOP000-R750X16-004 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 mét Cái 160 160 160 Tổng Cộng 160 160 160 Bộ phận QA P. KD KPH/Bên giao hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Tên vật tư, phụ tùng Núi Thành, ngày 10… tháng …10 năm 2014… Phụ trách kho (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) S.L theo BBGH Số lượng kiểm hàng thực tế SL yêu cầu bù Ghi chú BP giao nhận & vận chuyển Người kiểm tra BIÊN BẢN KIỂM HÀNG Stt Mã số Đvt Số thùng
  • 31.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 31- Đơn vị: Cty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Lai Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4, Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 10 năm 2014 Số: 25/NK Họ và tên người giao hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG Theo hóa đơn số: 0012217 Ngày 7 tháng 10 năm 2014 . Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập 01 Lốp xe County 700-16 Yokohama cái 160 160 3.645.706 583.313.000 Cộng 583.313.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi ba triệu ba trăm mười ba nghìn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo:03 Thủ kho Người giao hàng Người nhận hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Thống kê kho cùng nhân viên nhận hàng (kho), nhân viên QC, người giao hàng cùng kiểm đếm về số lượng, chất lượng và tiến hành nhập kho + Sau khi lập phiếu nhập kho, thống kê kho tiến hành nhập số liệu vào sổ theo dõi tổng hợp (nhập - xuất - tồn) vật tư. NV2: Ngày 15/10/2014 Nhập mua tivi LCD 32” của Công ty Liên Á dùng sản xuất lô xe HB120 ghế ngồi.Theo HD:0002107, ngày:13/10/2014. Với số lượng :50 cái,đơn giá:5.131.610 đ, thuế GTGT:10%. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng *Căn cứ vào yêu cầu sản xuất ,bộ phận thu mua lập đơn đặt hàng. Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 04 Nợ TK 152: 583.313.000 Nợ TK 133: 58.331.300 Có TK 331: 641.644.300
  • 32.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 32- ĐƠN ĐẶT HÀNG ( Số: 022/10/BUS) Bên bán :Công ty TNHH Thương Mại Liên Á Địa chỉ : 23 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao,Quận 1, Tp HCM Điện thoại : 08.38234879 Fax: 08.38230359 Bên mua : Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ : Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành – Quảng Nam. Điện thoại : 0510.2 226.679 Fax : 0510-2 226 .679. Người đặt hàng : Nguyễn Đức Thuần- Phòng Thu mua. Căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc Số: 02/2014/HĐNT – THACOBUS. Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên. Nay Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải xin gửi đến quý Công ty đơn hàng về việc mua, bán vật tư với nội dung sau : TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi cái 50 5.131.610 256.580.495 Cộng tiền hàng 256.580.495 Ngày giao hàng: 15/10/2014 Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH SX&LR ô tô Khách Trường Hải . Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản, sau 05 ngày kể từ khi nhận được hàng. Xác nhận đơn hàng Duyệt Kế toán kiểm tra Người đặt hàng (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) * Căn cứ đơn đặt hàng, phiếu bàn giao hàng hóa, hoá đơn (từ người bán)
  • 33.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 33- HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày 13 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Liên Á Mã số thuế: 0303239164 Địa chỉ: 23 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao,Quận 1, Tp HCM Số điện thoại: 08.38234879 Fax: . 08.38230359 Số tài khoản: 0021000986508 Tại: Vietcombank – Tp HCM Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mã số thuế: 4000740636 Địa chỉ: Thôn 4 – xã Tam Hiệp – huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Số tài khoản: 0651000550440 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)*(5) 01 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi cái 50 5.131.610 256.580.495 Cộng tiền hàng: 256.580.495 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 25.658.050 Tổng cộng tiền thanh toán: 282.238.545 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai triệu hai trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bốn mươi lăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Mẫu số:01 GTGT3/001 Kí hiệu:LA/14P Số: 0002107
  • 34.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 34-
  • 35.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 35- Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 02 Căn cứ theo BBGH/Packinglist số:…0002107…, ngày…13…/…10…/2014…. Ngày ship hàng : 13/10/2014 Số hợp đồng:22/10/BUS Ngày nhập : 15/10/2014 Loại xe: ……………………………………. Ngày kiểm : 15/10/2014 Nhà cung cấp: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LIÊN Á Ngày kết thúc : 15/10/2014 Nhận thực tế Thiếu Dư Sai Hỏng lỗi Đề nghị nhập kho 1 LOP000-R750X16-004 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 50 50 50 Tổng Cộng 50 50 50 Bộ phận QA P. KD KPH/Bên giao hàng (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Số lượng kiểm hàng thực tế SL yêu cầu bù Ghi chú Núi Thành, ngày 15… tháng …10 năm 2014… Phụ trách kho BP giao nhận & vận chuyển Người kiểm tra Stt Mã số Tên vật tư, phụ tùng Đvt Số thùng S.L theo BBGH BIÊN BẢN KIỂM HÀNG
  • 36.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 36- Đơn vị: Cty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Lai Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4, Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 tháng 10 năm 2014 Số: 27/NK Họ và tên người giao hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LIÊN Á Theo hóa đơn số: 0002107 . Ngày 13 tháng 10 năm 2014. Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập 01 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi cái 50 50 5.131.610 256.580.495 Cộng 256.580.495 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi sáu triệu năm trăm tám mươi nghìn bốn trăm chin mươi lăm đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 03 Thủ kho Người giao hàng Người nhận hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Thống kê kho cùng nhân viên nhận hàng (kho), nhân viên QC, người giao hàng cùng kiểm đếm về số lượng, chất lượng và tiến hành nhập kho + Sau khi lập phiếu nhập kho, thống kê kho tiến hành nhập số liệu vào sổ theo dõi tổng hợp (nhập - xuất - tồn) vật tư. Căn cứ vào xác nhận nhập kho của thống kê kho,Anh Thuần – P. Thu mua làm đề nghị thanh toán cho nhà cung cấp. Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 04 Nợ TK 152: 256.580.495 Nợ TK 133: 25.658.050 Có TK 112: 282.238.545
  • 37.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 37- Sau khi giấy đề nghị thanh toán đã được phê duyệt, căn cứ trên giấy đề nghị và hóa đơn , kế toán thanh toán kiểm tra thông tin,lập UNC gửi đến ngân hàng để thanh toán cho khách hàng. Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 20 tháng10 năm 2014 Người đề nghị: Nguyễn Đức Thuần Bộ phận: Phòng thu mua Đề nghị ban lãnh đạo duyệt thanh toán số tiền: 282.238.545 đồng ( Viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi hai triệu hai trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bốn mươi lăm đồng) STT Nội dung thanh toán Số tiền 01 Thanh toán tiền mua 50 tivi LCD 32” theo HD:0002701 cho Cty TNHH TM Liên Á 282.238.545 Tổng Cộng 282.238.545 Duyệt PT. Bộ phận Kế toán Người đề nghị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Mẫu số 05 – TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTCngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 38.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 38- Số 09/10 Ngày (Date): 20/10/2014 SỐ TIỀN (with amount) PHÍ NH (Bank charges) Số TK (A/c No.) : 0021000986508 Bằng số (In figures):282.238.545 VND Phí trong (including) X Tên TK (A/c Name): CTY TNHH TM LIÊN Á Bằng chữ (in words) Phí ngoài (excluding) Địa chỉ (Address):23 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao,Q.1,Tp HCM Tại NH (with bank): VCB TP. HCM & GHI CÓ TÀI KHOẢN (& Credit account): Nội dung (details of payment): Số TK (A/c No.) :0651000063481 Tên TK (A/c Name): Cty TNHH SX &LR Ô tô Khách Trường Hải Địa chỉ (Address): Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành – T. QNam. Kế toán trưởng Chief Accountant Tại NH (with bank): VCB CN Quảng Nam DÀNH CHO NGÂN HÀNG (for Bank' s Use only) MÃ VAT: Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc Vietcombank Chủ tài khoản ký và đóng dấu Acc. holder & stamp FORMNHBL04-06/99,Liên1:Lưu,Liên2:KH ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN (Please Debit account): Thanh toán tiền mua 50 tivi LCD 32” theo HD:0002701 cho Cty TNHH TM Liên Á ỦY NHIỆM CHI - PAYMENT ODER Hai trăm tám mươi hai triệu hai trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bốn mươi lăm đồng
  • 39.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 39- Khi nhận được UNC ngân hàng thực hiện chuyển khoản sau đó gửi giấy báo nợ về công ty : Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam GIẤY BÁO NỢ Số chứng tư:TT 0928600/QN Ngày 20 tháng 10 năm 2014 User in: mkmk Ngày giờ in: 20/10/2014 15:39:35 Đơn vị hưởng:CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LIÊN Á Địa chỉ:23 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao,Quận 1, Tp HCM Số tài khoản:0021000986508 Nơi nhận: Vietcombank Tp HCM Số tiền:282.238.545 VNĐ Bằng chữ:Hai trăm tám mươi hai triệu hai trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bốn mươi lăm đồng Nội dung:Thanh toán tiền mua 50 tivi LCD 32” theo HD:0002701 cho Cty TNHH TM Liên Á Cty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải Vietcombank- QNam Ngày ghi sổ Ngày ghi sổ Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên
  • 40.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 40- NV3: Ngày 24/10/2014 mua nhập kho 100 Bình ắc qui MZF 200AM dung sản xuất xe HB120SL, Theo HD:0000703 ngày 17/10/2014;số lượng:100 bình, đơn giá: 2.371.242 đồng, thuế GTGT:10%. Chưa thanh toán cho người bán. *Căn cứ vào yêu cầu sản xuất ,bộ phận thu mua lập đơn đặt hàng. ĐƠN ĐẶT HÀNG ( Số: 025/10/BUS) Bên bán : Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam Địa chỉ : 321 Trần Hưng Đạo,P Cô Giang, Q.1 Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 30203062 Fax: 08.62607897 . Bên mua : Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ : Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành – Quảng Nam. Điện thoại : 0510.2 226.679 Fax : 0510-2 226 .679. Người đặt hàng : Nguyễn Đức Thuần- Phòng Thu mua. Căn cứ vào hợp đồng nguyên tắc Số: 05/2014/HĐNT – THACOBUS. Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên. Nay Công ty TNHH MTV sản xuất & lắp ráp Ô tô Khách Trường Hải xin gửi đến quý Công ty đơn hàng về việc mua, bán vật tư với nội dung sau : TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 Bình ắc qui MZF 200AM cái 100 2.371.242 237.124.160 Cộng tiền hàng 237.124.160 Ngày giao hàng: 24/10/2014 Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH SX&LR ô tô Khách Trường Hải . Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản, sau 10 ngày kể từ khi nhận được hàng. Xác nhận đơn hàng Duyệt Kế toán kiểm tra Người đặt hàng (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
  • 41.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 41- * Căn cứ đơn đặt hàng, phiếu bàn giao hàng hóa, hoá đơn (từ người bán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày 17 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam Mã số thuế: 0300405662 Địa chỉ: 321 Trần Hưng Đạo,P Cô Giang, Q.1 Tp. Hồ Chí Minh Số điện thoại: (08) 30203062 Fax: (08).62607897 Số tài khoản: 0651210719873 Tại: NH Công thương Việt Nam. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mã số thuế: 4000740636 Địa chỉ: Thôn 4 – xã Tam Hiệp – huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam. Hình thức thanh toán: Trả chậm. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Bình ắc qui MZF 200AM cái 100 2.371.242 237.124.160 Cộng tiền hàng: 237.124.160 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 23.712.416 Tổng cộng tiền thanh toán: 260.836.576 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu, tám trăm ba mươi nghìn năm trăm bảy mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Mẫu số 01 GTGT2/003 Kí hiệu:PA/14P Số: 0000703
  • 42.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 42- Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 02 Căn cứ theo BBGH/Packinglist số:…0703…, ngày…17…/…10…/2014…. Ngày ship hàng : 17/10/2014 Số hợp đồng:25/10/BUS Ngày nhập : 20/10/2014 Loại xe: ……………………………………. Ngày kiểm : 20/10/2014 Nhà cung cấp: Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam Ngày kết thúc : 20/10/2014 Nhận thực tế Thiếu Dư Sai Hỏng lỗi Đề nghị nhập kho 1 ACQUI0-MZFU200-002 Bình ắc qui MZF 200AM Cái 100 100 100 Tổng Cộng 100 100 100 Bộ phận QA P. KD KPH/Bên giao hàng (Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) S.L theo BBGH Số lượng kiểm hàng thực tế SL yêu cầu bù Ghi chú Núi Thành, ngày 20… tháng …10 năm 2014… Phụ trách kho BP giao nhận & vận chuyển Người kiểm tra BIÊN BẢN KIỂM HÀNG Stt Mã số Tên vật tư, phụ tùng Đvt Số thùng
  • 43.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 43- Thống kê kho cùng nhân viên nhận hàng (kho), nhân viên QC, người giao hàng cùng kiểm đếm về số lượng, chất lượng và tiến hành nhập kho + Sau khi lập phiếu nhập kho, thống kê kho tiến hành nhập số liệu vào sổ theo dõi tổng hợp (nhập - xuất - tồn) vật tư. Đơn vị: Cty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Lai Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4, Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam. PHIẾU NHẬP KHO Nợ TK 152: 237.124.160 Ngày 20 tháng 10 năm 2014 Có TK 331: 237.124.160 Số: 30/N Họ và tên người giao hàng: Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam Theo hóa đơn số: 000703 Ngày 17 tháng 10 năm 2014. Nhập tại kho: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập 01 Bình ắc qui MZF 200AM cái 100 100 2.371.242 237.124.160 Cộng 237.124.160 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba bảy triệu một trăm hai bốn nghìn một trăm sáu mươi đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 03 Thủ kho Người giao hàng Người nhận hàng (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Mã số: QT.TBUS.KHVT/01-BM 04
  • 44.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 44- PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Người đề nghị: Phan Thị Thanh Nga Bộ phận: Xưởng Lắp ráp. Đề nghị Ban lãnh đạo duyệt cấp cho số lượng vật tư sau: STT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Hạng mục sử dụng Ghi chú 1 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 Cái 70 Dùng lắp ráp 10 xe TB75-W Núi Thành, ngày 15 tháng 10 năm 2014. Duyệt BP. Kế hoạch PT. bộ phận Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán xuất kho Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu xuất kho chủ yếu dùng cho sản xuất  Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ngày 5/10/2015 tại xưởng lắp ráp, Căn cứ vào định mức đã ban hành thống kê xưởng lắp ráp làm đề nghị cấp vật tư có đầy đủ chữ ký gửi kho vật tư để cấp vật tư phục vụ sản xuất NV1:Ngày 15/10/2014: Xuất Lốp 750-16 Michelin xe 7.5, phục vụ sản xuất xe TB75-W theo yêu cầu của xưởng lắp ráp.Số lượng: 70 cái.Phiếu xuất số 10. Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam + Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư, hàng hóa từ xưởng Lắp ráp gửi lên có chữ ký đầy đủ, thống kê kho tiến hành lập phiếu xuất kho. Mã số: QT.TBUS.KHVT/02-BM 07
  • 45.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 45- Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621:255.199.420 Số:10/XK Có TK 152:255.199.420 Họ tên địa chỉ người nhận hàng: Phan Thị Thanh Nga. Bộ phận: Xưởng lắp ráp Xuất tại kho: Kho vật tư Lý do xuất: Dùng cho sản xuất xe TB75-W STT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành TiềnYêu cầu Thực xuất 1 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 Cái 70 70 3.645.706 255.199.420 Tổng cộng 255.199.420 Tổng số tiền( Viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi lăm triệu, một trăm chin mươi chín nghìn, bốn trăm hai mươi đồng) Số chứng từ gốc kèm theo:01 Núi Thành, ngày 15 tháng 10 năm 2014. Phụ trách kho Ngườinhận Người cấp Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) NV2: Ngày 20/10/2014 xuất kho 7 cái tivi LCD 32 Inch xe Ghế ngồi theo kế hoạch sản xuất xe TB120S của Xưởng Lắp ráp ngày 20/10/2014.Phiếu xuất số 20 Mã số: QT.TBUS.KHVT/02-BM 01
  • 46.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 46- + Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư, hàng hóa từ xưởng Lắp ráp gửi lên có chữ ký đầy đủ, thống kê kho tiến hành lập phiếu xuất kho. Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Người đề nghị: Phan Thị Thanh Nga Bộ phận: Xưởng Lắp ráp. Đề nghị Ban lãnh đạo duyệt cấp cho số lượng vật tư sau: STT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Hạng mục sử dụng Ghi chú 1 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 07 Dùng lắp ráp 7 xe TB120S Núi Thành, ngày 20 tháng 10 năm 2014. Duyệt BP. Kế hoạch PT. bộ phận Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mã số: QT.TBUS.KHVT/02-BM 07
  • 47.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 47- Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621:35.921.269 Số:20/XK Có TK 152:35.921.269 Họ tên địa chỉ người nhận hàng: Phan Thị Thanh Nga. Bộ phận: Xưởng lắp ráp Xuất tại kho: Kho vật tư Lý do xuất: Dùng cho sản xuất xe TB120S- ghế ngồi STT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành TiềnYêu cầu Thực xuất 1 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 07 07 5.131.610 35.921.269 Tổng cộng 35.921.269 Tổng số tiền( Viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu chin trăm hai mươi mốt nghìn hai trăm sáu mươi chín đồng) Số chứng từ gốc kèm theo:01 Núi Thành, ngày 20 tháng 10 năm 2014. Phụ trách kho Ngườinhận Người cấp Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) NV3: Ngày 22/10/2014 Xuất kho 10 Bình ắc qui MZF 200AM dùng để sản xuất xe HB120SL- giường nằm theo kế hoạch sản xuất ngày 22/10/2014 của Xưởng Lắp ráp.Phiếu xuất số 25 Mã số: QT.TBUS.KHVT/02-BM 01
  • 48.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 48- + Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư, hàng hóa từ xưởng Lắp ráp gửi lên có chữ ký đầy đủ, thống kê kho tiến hành lập phiếu xuất kho. Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ Người đề nghị: Phan Thị Thanh Nga Bộ phận: Xưởng Lắp ráp. Đề nghị Ban lãnh đạo duyệt cấp cho số lượng vật tư sau: STT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Hạng mục sử dụng Ghi chú 1 Bình ắc qui MZF 200AM Cái 10 Dùng lắp ráp 10 xe HB120SL Núi Thành, ngày 22 tháng 10 năm 2014. Duyệt BP. Kế hoạch PT. bộ phận Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 49.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 49- Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam PHIẾU XUẤT KHO Nợ TK 621:23.712.416 Số:25/XK Có TK 152:23.712.416 Họ tên địa chỉ người nhận hàng: Phan Thị Thanh Nga. Bộ phận: Xưởng lắp ráp Xuất tại kho: Kho vật tư Lý do xuất: Dùng cho sản xuất xe TB120S- ghế ngồi STT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành TiềnYêu cầu Thực xuất 1 Bình ắc qui MZF 200AM Cái 10 10 2.371.242 23.712.416 Tổng cộng 23.712.416 Tổng số tiền( Viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu bảy trăm mười hai nghìn bốn trăm mười sáu đồng) Số chứng từ gốc kèm theo:01 Núi Thành, ngày 22 tháng 10 năm 2014. Phụ trách kho Ngườinhận Người cấp Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 50.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 50- + Căn cứ phiếu xuất kho. Thống kê kho tiến hành nhập liệu vào sổ theo dõi tổng hợp (nhập-xuất-tồn) vật tư. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên sau đó giao cả 3 liên cho người đi lĩnh vật tư mang xuống kho để thủ kho ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho và cùng người lĩnh vật tư ký vào cả 3 liên phiếu. Liên 1: Lưu ở phòng kế toán Liên 2: Thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho Liên 3: Người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng. Do công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên khi viết phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi nhận về số lượng, đến cuối tháng, khi phần mềm tính đơn giá xuất kho thì kế toán sẽ in phiếu xuất kho có giá trị để lưu và kèm theo phiếu xuất kho đã lập xuất cho bộ phận sản xuất về số lượng. * Trước khi lập thẻ kho, thủ kho phải theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song, thẻ kho này do thủ kho lập.Căn cứ vào nhập, xuất tồn thủ kho lập thẻ kho mở chi tiết thẻ kho theo từng loại vật tư, công cụ dụng cụ để cuối kỳ đối chiếu số lượng với sổ chi tiết ở phòng kế toán.
  • 51.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 51- Đơnvị:Công ty TNHH MTV SX&LR Ôtô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam THẺ KHO Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014 Tên vật liệu, dụng cụ: Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 ĐVT: Cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Ngày tháng Số phiếu Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 8 Tồn đầu kỳ 140 10/10/14 PN25 Nhập mua của Cty cổ phần cao su Đà Nẵng 160 300 15/10/14 PX10 Xuất cho xưởng lắp ráp 70 230 …….. …… …………………………. …… ….. ……… … ………………………… ……. …. Cộng cuối tháng 280 140 140 Tồn cuối tháng 140 Núi Thành, ngày 31 tháng 10 năm 2014. Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) QT.TBUS.KHVT/01-BM 06
  • 52.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 52- Đơnvị:Công ty TNHH MTV SX&LR Ôtô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam THẺ KHO Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014 Tên vật liệu, dụng cụ: LCD 32 Inch xe Ghế ngồi ĐVT: Cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Ngày tháng Số phiếu Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 8 Tồn đầu kỳ 51 15/10/14 PN27 Nhập mua tivi LCD 32” của Cty Liên Á 50 101 20/10/14 PX20 Xuất cho xưởng lắp ráp 7 94 …….. …… …………………………. …… ….. ……… … ………………………… ……. …. Cộng cuối tháng 111 37 125 Tồn cuối tháng 125 Núi Thành, ngày 31 tháng 10 năm 2014. Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 53.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 53- Đơnvị:Công ty TNHH MTV SX&LR Ôtô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 - Tam Hiệp - Núi Thành - Quảng Nam THẺ KHO Từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014 Tên vật liệu, dụng cụ: Bình ắc qui MZF 200AM ĐVT: Cái Chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Ngày tháng Số phiếu Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 8 Tồn đầu kỳ 47 20/10/14 PN30 Nhập mua bình ắc quy của Cty CP Pin Ắc Quy Miền Nam 100 147 22/10/14 PX25 Xuất cho xưởng lắp ráp 10 137 …….. …… …………………………. …… ….. ……… … ………………………… ……. …. Cộng cuối tháng 240 194 93 Tồn cuối tháng 93 Núi Thành, ngày 31 tháng 10 năm 2014. Duyệt Phụ trách bộ phận Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào PNK, PXK, kế toán ghi sồ chi tiết NVL, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) mỗi chứng từ gốc được hiển thị một dòng trên Sổ chi tiết NVL, vật tư hàng hóa.
  • 54.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 54- Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mẫu số S10-DN Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ) Ngày 31 Tháng 10 Năm 2014 Tài khoản: 152: Nguyên vật liệu Tên kho: Kho vật tư - Bus Tên, quy cách NL,VL,CC,DC(SP,HH) Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 Đơn vị tính: Cái Số Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Số dư đầu kỳ 3.645.706 140 510.398.875 PN25 10/10/2014 Nhập mua Lốp 750-16 michelin xe 7.5 331 3.645.706 160 583.313.000 300 1.093.711.875 PX10 15/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB75-W 621 3.645.706 70 255.199.438 230 838.512.438 ……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. ……………. ……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. ……………. Cộng số phát sinh 280 1.020.797.750 140 510.398.875 140 510.398.875 Số dư cuối kỳ 140 510.398.875 Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............ Ngày mở sổ: Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách kế toán (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) Đơn giá Nhập Xuất TồnChứng từ Diễn giải TK ĐƯ
  • 55.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 55- Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mẫu số S10-DN Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ) Ngày 31 Tháng 10 Năm 2014 Tài khoản: 152: Nguyên vật liệu Tên kho: Kho vật tư - Bus Tên, quy cách NL,VL,CC,DC(SP,HH): LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Đơn vị tính: Cái Số Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Số dư đầu kỳ 5.131.610 51 261.712.110 PN27 15/10/2014 Nhập mua tivi LCD 32" phục vụ sản xuất 112 5.131.610 50 256.580.500 101 518.292.610 PX15 20/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB120 ghế ngồi 621 5.131.610 7 35.921.270 94 482.371.340 ……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. ……………. ……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. ……………. Cộng số phát sinh 111 569.608.710 37 189.869.570 125 641.451.250 Số dư cuối kỳ 125 641.451.250 Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............ Ngày mở sổ: Tồn Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất
  • 56.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 56- Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mẫu số S10-DN Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ) Ngày 31 Tháng 10 Năm 2014 Tài khoản: 152: Nguyên vật liệu Tên kho: Kho vật tư - Bus Tên, quy cách NL,VL,CC,DC(SP,HH): Bình ắc qui MZF 200AM Đơn vị tính: Cái Số Ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Số dư đầu kỳ 2.371.242 47 111.448.374 PN30 20/10/2015 Nhập mua bình ắc quy phục vụ sản xuất 331 2.371.242 100 237.124.200 147 348.572.574 PX25 22/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe HB120SL 621 2.371.242 10 23.712.420 137 324.860.154 ……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. ……………. ……….. ……….. ………………………. ……… ………… ………… ……………… ……….. ……………. Cộng số phát sinh 240 569.098.080 194 460.020.948 93 220.525.506 Số dư cuối kỳ 93 220.525.506 Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............ Ngày mở sổ: Tồn Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất
  • 57.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 57- Căn cứ sổ chi tiết kế toán lên sổ tổng hợp vật tư hàng hóa Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. ĐVT: Đồng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 Đồng hồ giờ Cái 121 193.858.784 189 319.668.186 46 76.200.776 264 437.326.194 2 Ghế tài xế Cái 38 822.568.263 106 2.314.709.152 134 2.919.410.928 10 217.866.487 3 Kính chiếu hậu ngoài có gọng LH Cái 159 603040029 101 391.004.689 46 175.869.450 214 818.175.268 4 Kính chiếu hậu ngoài có gọng RH Cái 10 66523462 155 999.816.558 54 349.778.512 111 716.561.508 5 Cần, chổi gạt nước LH Cái 5 5.260.090 202 226.787.189 185 202.695.989 22 29.351.290 6 Cần, chổi gạt nước RH Cái 13 13.801.367 88 95.842.681 101 109.644.048 0 0 7 Đèn pha trái Cái 18 49.944.284 4 11.644.010 2 5.598.936 20 55.989.358 8 Đèn pha phải Cái 22 166.430.773 174 2.032.470.124 100 1.121.888.213 96 1.077.012.684 9 Bình ắc qui MZF 200AM xe HB, TBCái 47 111.448.355 240 568.800.000 200 474.040.666 87 206.207.689 10 LCD 21 Inch xe Aero Town Cái 74 644.614.000 2 17.422.000 16 139.376.000 60 522.660.000 11 LCD 32 Inch xe Ghế ngồi Cái 51 261.712.105 111 569.608.710 37 189.869.566 125 641.451.249 12 Lốp 750-16 Michelin xe 7.5 mét Cái 140 510.398.875 280 1.025.715.600 140 512.038.158 280 1.024.076.317 …… ……………………………. ……. ………. …………… ……… ………….. ……….. ………….. ……….. ……….. Cộng 980.732 98.763.201.196 1.073.560 112.510.135.738 887.593 120.000.840.431 1.166.699 91.272.496.503 Ngày .31... Tháng 10.... Năm 2014…. Người lập (Ký, họ tên) BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tên kho: KVT - BUS. Phát sinh từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/10/2014 Đơn vị tính Tồn kho đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) STT Tên vật tư, hàng hoá
  • 58.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 58- Sau khi tổng hợp các chứng từ gốc, lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho vật tư, kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 152 Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. ĐVT: Đồng Số Ngày Nợ Có A B C D E F 1 2 ……. ………. ………………………. ……..……………….. …………. …………. PN25 10/10/2014 Nhập mua Lốp 750-16 michelin xe 7.5 152 133 331 583.313.000 58.331.300 641.644.300 PX10 15/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB75-W 621 152 255.199.420 255.199.420 PN27 15/10/2014 Nhập mua tivi LCD 32" phục vụ sản xuất 152 133 112 256.580.495 25.658.050 282.238.545 PX15 20/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB120 ghế ngồi 621 152 35.921.269 35.921.269 PN30 20/10/2014 Nhập mua bình ắc quy phục vụ sản xuất 152 133 112 237.124.160 23.712.416 260.836.576 PX25 22/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe HB120SL 621 152 23.712.416 23.712.416 ……. ………. ………………………. ……..……………….. …………. …………. Tổng Cộng 712.757.098.095 712.757.098.095 Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............ Ngày mở sổ: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Số:01 (Trích sổ nhật ký chung những nghiệp vụ về nguyên vật liệu trong tháng 10 năm 2014) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách kế toán (ký, ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên) Chu lai, ngày 31 tháng 10 năm 2015 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu tài khoản ĐƯ Số phát sinh Mẫu số : S03a - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 59.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 59- Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Địa chỉ: Thôn 4 – Tam Hiệp – Núi Thành - Quảng Nam. ĐVT: Đồng Số hiệu Ngày tháng Trang số SST dòng Nợ Có - Số dư đầu tháng 98.763.201.196 - Số phát sinh trong tháng …. …. ……. …………. ….. ….. … ………… ……. 31/10/2014 PN25 10/10/2014 Nhập mua Lốp 750-16 michelin xe 7.5 331 641.644.300 31/10/2014 PX10 15/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB75-W 621 255.199.420 31/10/2014 PN27 15/10/2014 Nhập mua tivi LCD 32" phục vụ sản xuất 112 282.238.545 31/10/2014 PX15 20/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe TB120 ghế ngồi 621 35.921.269 31/10/2014 PN30 20/10/2014 Nhập mua bình ắc quy phục vụ sản xuất 331 260.836.576 31/10/2014 PX25 22/10/2014 Xuất dùng lắp ráp xe HB120SL 621 23.712.416 …. …. ……. …………. ….. ….. … ………… ……. - Cộng số phát sinh tháng 112.510.135.738 120.000.840.431 - Số dư cuối tháng 91.272.496.503 Sổ này có ............ trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ............ Ngày mở sổ: Ngày …31... Tháng 10 .... Năm …2014.. (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số : S03b - DN (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng ) Tháng …10.. Năm 2014……… SỔ CÁI Ngày tháng ghi sổ Người ghi sổ Số tiềnChứng từ ghi sổ Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƯ Số hiệu: 152 Tên tài khoản:Nguyên vật liệu Diễn giải
  • 60.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 60- 2.3.1.6. Kế toán CCDC tại Công ty TNHH SX & LR Ô tô Khách Trường Hải Chứng từ sử dụng: + Biên bản giao nhận hàng hóa + Hóa đơn giá trị GTGT + Phiếu nhập kho. + Phiếu xuất kho. + Bảng tổng hợp NXT + Thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, sổ nhật ký chung, sổ cái Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình NXT công cụ dụng cụ, Công ty sử dụng một số tài khoản sau: + TK 153: Công cụ, dụng cụ + Kết cấu tài khoản :TK153 Nợ TK 153 Có Giá trị thực tế của CCDC tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế CCDC nhập kho - Trị giá CCDC thừa phát hiện khi kiểm - tra -Trị giá thực tế của CCDC xuất kho mua ngoài sử dụng cho sản xuất - -Trị giá CCDC thiếu hụt khi kiểm tra Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Giá trị thực tế CCDC tồn kho cuối kỳ
  • 61.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 61- -Tài khoản 142 : “chi phí trả trước” tài khoản này phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh +Kết cấu tài khoản :TK142 Nợ TK 142 Có Giá trị thực tế của CCDC tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế CCDC nhập kho - Trị giá CCDC thừa phát hiện khi kiểm - tra -Trị giá thực tế của CCDC xuất kho mua ngoài sử dụng cho sản xuất - -Trị giá CCDC thiếu hụt khi kiểm tra Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Giá trị thực tế CCDC tồn kho cuối kỳ Hạch toán trường hợp thực tế phát sinh tại Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải.  Kế toán mua và nhập kho CCDC Để chuẩn bị cho kế hoạch sản xuất giai đoạn cuối năm tăng cao.Quản đốc xưởng lắp ráp lập tờ trình đề nghị mua bổ sung 1 số CCDC để đáp ứng nhu cầu sản xuất. NV1:Ngày 12/10/2014: Mua nhập kho CCDC như sau 1.Súng hơi rút rive, số lượng: 10 cái, đơn giá: 4.420.000 đ 2. Máy khoan điện 13, số lượng 15 cái, đơn giá:1.120.000 đ thuế GTGT 10%, của Công ty phụ tùng An phát.Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Theo HD: 0001855 ngày 11/10/2014 Căn cứ vào yêu cầu từ các bộ phận ,bộ phận thu mua lập đơn đặt hàng.
  • 62.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 62- CÔNG TY TNHH MTV SX &LR Ô TÔ KHÁCH TRƯỜNG HẢI Thôn 4, KCN Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam MST:4000740636 Tel:0510.2226679- Fax:0510.3565.547 ĐƠN ĐẶT HÀNG ( Số: 135/10/BUS) Kính gửi : CÔNG TY TNHH SX &TM TÂN HIỆP PHƯƠNG Địa chỉ: 51 đường số 8- KP.5-P Hiệp Bình Chánh- TP HCM Điện thoại: 083 7267241 Fax: 0837267243 Đề nghị quý Công ty cung cấp số lượng hàng theo bảng kê sau: TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 01 Súng hơi rút rive Cái 10 4.420.000 44.200.000 02 Máy khoan điện 13 Cái 15 1.120.000 16.800.000 Tổng Cộng 61.000.000 Ghi chú:  Hàng mới 100%,bảo hành 12 tháng  Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%  Ngày giao hàng:12/10/2014 ( Thời gian đến kho bên mua)  Thông báo trước khi giao hàng: Mr Tiến: 0933.805.724 hoặc mail:nguyenductien@thaco.com.vn  Khi giao hàng đề nghị Quý Công ty vui long gởi kèm theo bảng photo đơn hàng này. Địa điểm giao hàng: Công ty TNHH SX&LR ô tô Khách Trường Hải . Thôn 4 – KCN Tam Hiệp – Núi Thành- Quảng Nam Người nhận: Ms Hải Rất mong được sự hợp tác của Quý công ty Trân trọng! Chu Lai, ngày 10 tháng 10 năm 2014 Xác nhận đơn hàng Duyệt Kế toán kiểm tra Người đặt hàng
  • 63.  Đề tài thực tập tốt nghiệp SVTH: Phạm ………….. GVHD:Th.s Trương Văn Trí Trang- 63- HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: (Giao cho khách hàng) Ngày 11 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SX &TM TÂN HIỆP PHƯƠNG Mã số thuế: 0304073225 Địa chỉ: 51 đường số 8- KP.5-P Hiệp Bình Chánh- TP HCM Số điện thoại: 083 7267241 Fax: 0837267243 Số tài khoản: 006 100 4617155 Tại: NH Techcombank- TP HCM. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV SX & LR Ô tô Khách Trường Hải. Mã số thuế: 4000740636 Địa chỉ: Thôn 4 – xã Tam Hiệp – huyện Núi Thành – tỉnh Quảng Nam. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Súng hơi rút rive Cái 10 4.420.000 44.200.000 02 Máy khoan điện 13 Cái 15 1.120.000 16.800.000 Cộng tiền hàng: 61.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.100.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 67.100.000 Số tiền viết bằng chữ:Sáu mươi bảy triệu một trăm nghìn đồng chẳn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên) Mẫu số 01 GTGT3/002 Kí hiệu: HP/14P Số: 0001855