Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Bùi Anh Phong
1. BÁO CÁO LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: SINH HỌC
MÃ SỐ: 8420101
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ ĐA HÌNH GEN
COI CỦA CÁ ĐỐI LÁ Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836)
Ở THỪA THIÊN HUẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS Trần Văn Giang
2. PGS.TS Nguyễn Văn Thuận
BÙI ANH PHONG
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phân bố rộng rãi, có giá trị
thương phẩm, kinh tế cao
Chưa có nhiều công trình nghiên
cứu về các đặc điểm dinh
dưỡng, hình thái và đa hình gen
CO1 của cá Đối lá
Chưa có nhiều nghiên cứu về
hình thái của cá Moolgadar
cunnesius bằng phương pháp
tiếp cận hình học
Cá Đối lá Moolgadar cunneius (Valenciennes 1836)
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xác định được một số đặc điểm sinh học và đa hình gen COI của cá
Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836) ở Thừa Thiên Huế.
Từ đó có cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp khai thác hợp lý và
bảo tồn loài làm cơ sở dẫn liệu phục vụ dạy học và các nghiên cứu liên quan
khác.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I
• Mô tả đặc điểm hình thái của cá Moolgarda cunnesius (Valenciennes,
1836) ở Thừa Thiên Huế.
II
• Phân tích đặc điểm sinh học như: tính ăn, phổ thức ăn, thành phần thức ăn
của cá Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836) ở Thừa Thiên Huế.
III
• Nghiên cứu đa hình gen COI của cá Moolgarda cunnesius (Valenciennes,
1836) ở Thừa Thiên Huế.
5. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Hình 1: Cá Đối lá Moolgadar cunneius (Valenciennes 1836)
Thời gian • 01/2022 đến 10/2022
Đối tượng
• Cá Moolgarda cunnesius
(Valenciennes, 1836)
6. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Hình 2. Bản đồ: Vị trí lấy mẫu
1
• Phá Tam Giang
• 60 mẫu
2
• Đầm Cầu Hai
• 30 mẫu
3
• Đầm Lăng Cô
• 30 mẫu
• 58 đực
• 62 cái
Trong đó
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hình thái
Đặc điểm sinh học
Sinh học phân tử
Xác định tuyến và địa điểm thu mẫu
Thu thập, xử lý và bảo quản mẫu
Chụp ảnh hình thái
Hệ thống phân loại
Tách chiết DNA tổng số
Phản ứng PCR
Điện di agarose
Tinh sạch sản phẩm PCR
Giải trình tự DNA
Phân tích trình tự các đoạn
gene COI
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
XỬ LÝ SỐ LIỆU
TpsUtil64
TpsDig264
Excel 2016
MorphoJ 1.07
Chương trình BLAST
Clustal W
MEGAX
9. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1. Hình thái ngoài Cá Đối lá Moolgarda cunneius (Valenciennes 1836)
1.1 Hình thái ngoài
Hình 3. Cá Đối lá Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836).
(A). Hình thái ngoài của cá Đối lá. (B). Hai mươi hai (22) mốc tương đồng được sử
dụng để phân tích hình dạng cá.
10. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Bảng 1. Biến động các chỉ tiêu đếm của cá Đối lá giữa các khu vực nghiên cứu.
11. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Bảng 2. Tỉ lệ số đo (TB±ĐLC) của cá Đối lá giữa các khu vực nghiên cứu.
1.2. Chỉ tiêu sinh trắc cá Đối lá giữa các khu vực nghiên cứu
12. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1.3. Các chỉ tiêu sinh trắc cá Đối lá giữa nhóm đực và nhóm cái
Bảng 3. Tỉ lệ số đo (TB±ĐLC) giữa nhóm đực và cái.
13. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1.4. Phân tích nhóm
Hình 4. Phân tích thành phần chính của các mốc hình thái của cá Đối lá giữa các khu vực nghiên cứu.
14. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
1.5. Mối quan hệ giữa chiều dài và khối lượng cơ thể của cá Đối lá
Hình 5. Mối quan hệ giữa chiều dài chuẩn và khối lượng cơ thể.
15. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
2. Đặc điểm sinh học dinh đưỡng của cá Đối lá Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836)
Bảng 4. Tần số xuất hiện các loại thức ăn trên tổng số mẫu.
16. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Hình 6. Tỷ lệ các loại thức ăn có trong dạ dày cá Đối lá ở Thừa Thiên Huế.
17. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3. Đa hình gen COI
3.1. Kết quả thu mẫu
Bảng 5. Các mẫu cá tách chiết DNA tổng số.
18. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2 Kết quả tách chiết DNA tổng số và thực hiện phản ứng PCR
Hình 7. Kết quả tách chiết DNA tổng số (A) và điện di sản phẩm PCR (B)
của loài Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836).
19. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.3 Kết quả phân tích trình tự gen COI
Bảng 7. Mức độ tương đồng và tỷ lệ bao phủ của các đoạn gene khi sử dụng BLAST tìm kiếm trên NCBI
với 8 trình tự gene COI của Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836) trên Ngân hàng Gene thế giới.
20. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Bảng 8. Vị trí sai khác của 20 phân đoạn COI thu thập
trên cá Đối lá ở Thừa Thiên Huế so với trình tự
MW336954.1 trên Genbank.
21. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.9. Khoảng cách di truyền của cá Đối lá ở Thừa Thiên Huế.
22. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.4. Mối quan hệ di truyền của loài cá Đối lá Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836) giữa các khu vực
nghiên cứu
Hình 3.8. Mối quan hệ họ hàng của loài cá Đối lá Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836) với
1 loài thuộc giống Mugil Linnaeus.
23. KẾT LUẬN
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
• Đã xác định được đặc điểm hình thái của cá Đối lá Moolgarda cunnesius (Valenciennes, 1836).
• Phân tích khoảng cách Mahalanobis giữa nhóm đực và cái cho kết quả là 1,4696 (p = 0,0008 >
0,0001), cho thấy rằng không có sự khác biệt về hình dạng giữa nhóm đực và cái của cá Đối lá.
• Kết quả phân tích khoảng cách Mahalanobis giữa các khu vực: Tam Giang và Cầu Hai là 5,6854;
Tam Giang và Lăng Cô là 3,7475; Cầu Hai và Lăng Cô là 5,1536 cho thấy giữa các khu vực
nghiên cứu có sự khác biệt về mặt hình thái, cho thấy yếu tố địa lý, sinh thái khác nhau giữa các
khu vực nghiên cứu ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát triển của cá Đối lá ở vùng đầm
phá Thừa Thiên Huế.
• Phương trình phi tính tuyến W = 0,0253xSL2,8072 (R² = 0,886) cho thấy mối quan hệ giữa chiều
dài chuẩn là khối lượng cơ thể của các mẫu ở Thừa Thiên Huế có mối quan hệ rất chặt chẽ.
24. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG
• Phổ thức ăn của cá M. cunnesius tại các vùng nghiên cứu ở Thừa Thiên Huế đại diện
cho 5 ngành khác nhau: ngành Tảo lam, ngành Tảo lục, ngành Tảo giáp, ngành Tilic
và ngành Chân khớp, ngoài ra còn có them mùn bã hữu cơ. Trong đó, mùn bã hữu cơ
chiếm tỉ lệ cao nhất (24%), tiếp đến là ngành Tảo silic (22%), ngành Tảo giáp (18%),
ngành Tảo lam (17%), ngành Tảo lục (16%). Ngoài ra chúng còn ăn thêm một số loài
động vật nhỏ thuộc ngành chân khớp (3%).
• Kích thước cá càng lớn thì mỗi tương quan giữa chiều dài ruột và chiều dài thân càng
tăng. Giá trị này đối với tất cả các mẫu cá nghiên đều lớn hơn 1.
25. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
ĐA DẠNG DI TRUYỀN
• Tách chiết 20 mẫu DNA tổng số, khuếch đại rồi tiến hành giải trình tự vùng gene COI.
Trình tự phân đoạn gene COI của mẫu cá M. cunnesius tại Thừa Thiên Huế có kích thước
697bp.
• Gồm 232 acid amin trên mỗi chuỗi và gồm 18 loại acid amin khác nhau, trong đó một số
loại acid amin chiếm tỷ lệ trung bình cao như: Leucine (15,09%), Glycine (9,05%),
Isoleucine (8,19%). Tỷ lệ trung bình của bốn loại nucleotide lần lượt là A: 23.24 %; T:
32,22 %; G: 18,22 %; C: 26,32 %. Trong 20 phân đoạn gene COI, kết quả thu được có sự
sai khác ở 13 vị trí nucleotide và các trình tự này cũng khác nhau ở một số vị trí, dao động
từ 1-2 nucleotide.
• Kết quả xây dựng cây phát sinh chủng loại của 20 mẫu cá M. cunnesius với trình tự vùng
gene COI của 1 loài thuộc giống Mugil Linnaeus và 1 loài thuộc giống Siganus cho thấy
tất cả mẫu cá cùng nhánh với loài M. cunnesius với giá trị bootstrap 100%. Tuy nhiên,
khoảng cách di truyền xa nhau và khoảng cách cũng khác nhau giữa các mẫu nghiên cứu.
26. KIẾN NGHỊ
• Cần mở rộng thêm phạm vi, khu vực nghiên cứu và kết hợp thêm các phương
pháp nghiên cứu về chỉ thị phân tử khác nhằm xác định rõ hơn mối quan hệ di
truyền của các quần thể cá M. cunnesius (Valenciennes, 1836) ở Thừa Thiên Huế
cũng như Việt Nam.
• Tiếp tục thu mẫu và tiến hành phân tích di truyền để xác định sự phân bố của cá
M. cunnesius ở khu vực Bắc Trung Bộ cũng như Việt Nam.
27. CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
1. Giấy nhận đăng: Bùi Anh Phong, Nguyễn Tý, Trần Văn Giang, (2023).
Đặc điểm hình thái của cá Đối lá Moolgarda cunnesius (Valenciennes,
1836) ở Thừa Thiên Huế bằng phương pháp tiếp cận đơn vị hình học. Tạp
chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế.