SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Thực hiện HV CH25:
1. Tống Xuân Quang – 2011051
2. Nguyễn Tấn Hào - 2011020
3. Đoàn Thị Bảo Linh - 2011035
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Tường Vy
Trường Đại Học Dược Hà Nội
SEMINAR HÓA TRỊ LIỆU
UNG THƯ TỤY
» Ung thư tuyến tụy là một trong số các bệnh ung thư nguy
hiểm, được coi là “Sát thủ thầm lặng”.
» Ung thư tụy khó chẩn đoán, tiên lượng thường khó khăn. Khi
người bệnh thấy triệu chứng, khối u đã lan rộng đến gan,
phổi, các cơ quan khác
» Mục đích của tiểu luận:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
2
Tổng quan về căn bệnh ung thư tụy
Các phương pháp điều trị hiện nay
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ TỤY
1. GIẢI PHẪU TUYẾN TỤY
Vị trí:
Chức năng:
- Ngoại tiết: Các tuyến ngoại tiết tiết enzym vào các ống
dẫn, cuối cùng đổ vào tá tràng.
- Nội tiết: Tiết ra nhiều loại hormon đi vào máu, quan trọng
nhất là insulin/Glucagol.
1. Định nghĩa
UNG THƯ TUYẾN TỤY LÀ GÌ?
» Ung thư tuyến tụy xảy ra khi các
tế bào trong tuyến tụy bắt đầu tự
sinh sôi khỏi tầm kiểm soát và tạo
thành một khối rắn.
» Các tế bào ung thư có khả
năng xâm nhập vào các bộ
phận khác của cơ thể
2. Dịch tễ
» Dựa trên ước tính của GLOBOCAN 2018, ung thư tuyến
tụy đã xếp hạng thứ 11 trong số các bệnh ung thư phổ biến
nhất trên thế giới với 458.918 trường hợp mắc mới và gây
ra 432.242 trường hợp tử vong (4,5% tổng số ca tử vong
do ung thư) trong năm 2018.
» Tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư tuyến tụy trên toàn thế
giới tương quan với sự gia tăng tuổi tác và hơi phổ biến ở
nam giới hơn nữ giới.
» Tỷ lệ mắc bệnh được ước tính sẽ tăng và sẽ bao gồm
355.317 trường hợp mới trong năm 2040.
10
MAPS
Ở Mỹ theo ước tính vào năm 2021
- Khoảng 60.430 người mắc mới
- Khoảng 48.220 người sẽ chết
Ở VN năm 2018:
- Khoảng 965 người mắc
mới
- Khoảng 899 người chết
Bản đồ cho thấy tỷ lệ tử vong được chuẩn hóa theo độ tuổi (ASR) cho bệnh ung thư tuyến tụy trên toàn thế
giới vào năm 2018, bao gồm cả giới tính và mọi lứa tuổi (sao chép từ http://globocan.iarc.fr/ [ 2 ]).
3. Nguyên nhân
UNG
THƯ
TUYẾN
TỤY
Hút thuốc
Bệnh tiểu đường
Tiền sử gia đình
Viêm tụy mạn
Người lớn tuổi: đặc biệt là trên 60 tuổi.
Béo phì
Chế độ ăn chứa nhiều mỡ, đường
Nhóm máu, Chủng tộc: da đen
Tiếp xúc với thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, hóa
chất sử dụng trong luyện kim
Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
4. Cơ chế bệnh sinh
 Ung thư tuyến tụy: xảy ra khi các tế bào trong tuyến tụy
phát triển đột biến gen. Những đột biến gây ra các tế bào
phát triển KHÔNG kiểm soát được và tiếp tục sống sau khi
tế bào bình thường chết. Những tế bào này tích lũy hình
thành một khối u.
 KHÔNG phải tất cả khối u trong tuyến tụy là Ung thư.
Một số khối u là lành tính (không ung thư), hoặc có thể trở
thành ung thư theo thời gian nếu không được điều trị (được
gọi là precancers).
5. Phân loại
Ung thư
tuyến tụy
ngoại tiết
Ung thư
tuyến tụy
nội tiết
• Hơn 95% trường hợp
• Do sự tăng trưởng bất thường các
tế bào ngoại tiết của tuyến tụy
• 4- 5%, gọi chung là ung thư thần
kinh nội tiết tụy (NETs)
• Do sự tăng trưởng bất thường
của tế bào nội tiết của tuyến tụy
(sản xuất hormone) được gọi là tế
bào tiểu đảo
Ung thư tuyến tụy ngoại tiết
- Ung thư biểu mô tế bào vảy.
- Ung thư tế bào nhẫn.
- Ung thư biểu mô tế bào nhỏ
- Ung thư biểu mô tế bào khổng lồ
- Ung thư biểu mô tế bào acinar
- Ung thư ampullary (UT biểu mô của
bóng Vater): nơi ống mật và ống tụy
gặp nhau đổ vào tá tràng, làm tắc
nghẽn đường dẫn mật làm cho vàng
da và nước tiểu sẫm màu, nên UT
này được tìm thấy ở giai đoạn sớm
Loại UT
phổ biến
nhất
Adenocarcinomas: hình thành trong
các ống dẫn của tuyến tụy.
Các loại
UT ít phổ
biến
Ung thư tuyến tụy nội tiết
Insulinomas (từ tế bào sản xuất insulin)
1
Glucagonomas (từ tế bào sản xuất glucagon)
2
Somatostatinomas (từTB sản xuất somatostatin)
3
Gastrinomas (từ tế bào sản xuất gastrin)
4
5 VIPomas (từ TB sản xuất pedtid ruột vận mạch)
 Phổ biến nhất là: gastrinoma, insulinoma
6. Các giai đoạn của ung thư
tuyến tụy
Giai
đoạn I
Giai
đoạn II
Giai
đoạn III
Giai
đoạn IV
- UT chỉ
giới hạn
ở tuyến
tụy
- UT lan ra
khỏi tuyến
tụy, đến
mô lân cận
và cơ quan
- Có thể
lan đến
hạch bạch
huyết
- UT lan ra
khỏi tuyến
tụy, đến các
mạch máu
lớn trên
tuyến tụy
- Có thể lan
đến hạch
bạch huyết
UT lan
vượt xa
tụy, đến
gan, phổi,
phúc mạc
7.Triệu chứng bệnh
 Đau vùng trung vị, có thể lan rộng đến phần lưng, đau
thường xuyên về đêm
 Khởi phát ĐTĐ vào năm trước
 Vàng da tắc nghẽn không đau
 Ngứa lòng bàn tay và lòng bàn chân
 Giảm cân
 Vấn đề về tiêu hóa, tâm lý
 Xuất hiện cục máu đông
(dấu hiệu Trousseau)
 Có thể sờ thấy túi mật
(dấu hiệu Courvoisier)
8. Biến chứng
» Di căn đến hạch bạch huyết quanh tụy; di căn xa
đến gan, phổi; có thể xâm lấn vào tạng lân cận.
» Ung thư tụy lan đến tĩnh mạch mạc treo tràng trên,
tĩnh mạch cửa, tá tràng và di căn hạch quanh tuy,
cuống gan, hạch mạc treo tràng trên, hạch tạng.
» Lúc BN được chẩn đoán thì 25 – 30% BN đã có di
căn; thường là di căn gan, phúc mạc, hiếm là di
căn xương, phổi.
7. Triệu chứng bệnh
Ung thư đầu tụy: Vàng da,
ko sốt, kèm theo vàng mắt,
phân bạc màu, ngứa, sút
cân, chán ăn... đặc biệt đau
thượng vị, lan ra sau lưng.
Thể không điển hình biểu
hiện vàng da đi kèm với
đau vùng hạ sườn phải.
Ung thư thân và đuôi
tụy: chẩn đoán khó khăn
hơn, thường là đau
thượng vị, lan ra sau lưng;
kèm theo biểu hiện toàn
thân như chán ăn, mệt
mỏi, gầy sút, rối loạn tiêu
hóa.
2/3 UT xảy ra ở phần
đầu tụy, 1/3 ở đuôi và
thân tụy
9. Chẩn đoán
• Có thể thấy được bất thường của
ống tụy. Mẫu mô nhỏ được sinh thiết
trong quá trình này.
• Nếu phát hiện ra đoạn tắc nghẽn
trong ống dẫn, stent có thể được
đặt vào.
• CT giúp phát hiện khối u lớn hơn 2 cm,
hiển thị chính xác khối u đã xâm lấn, di
căn khỏi tuyến tụy hay chưa, tương
quan với các mạch máu và cơ quan
• CT thế hệ mới (xoắn ốc) đa cắt lớp
Chụp cắt
lớp điện
toán (CT)
Nội soi đường
mật tụy phản
quang ngược
(ERCP)
9. Chẩn đoán
• XN gen sinh UT Ki-as, XN đường huyết
• Chất chỉ điểm khối u: CEA,CA 19-9, CA
125 ít đặc hiệu
• CA 19-9 được khối UT tụy sx, tăng 75-85%
TH. Nhiều bệnh lý khác tăng CA 19-9.
Ngược lại CA 19-9 ko tăng ko loại trừ UT tụy.
•CEA: Tăng trong 40-45% BN UT tụy. Nhiều
bệnh lý khác cũng có tăng CEA.
Xét nghiệm
sinh hóa
Siêu âm
• Siêu âm bụng là XN bước đầu ở BN đau
bụng, vàng da, 20% TH ko thấy hình ảnh tụy
• Siêu âm qua nội soi có giá trị chẩn đoán
•. Siêu âm còn giúp đánh giá giãn đường mật
và ống tụy, sự di căn đến hạch quanh tụy.
9. Chẩn đoán
•Sinh thiết qua da
•Nội soi sinh thiết
•Siêu âm qua nội soi đồng thời dùng kim để
sinh thiết hoặc tiêm hóa chất điều trị vào
khối u tụy.
Sinh thiết
Chụp cộng
hưởng
từ (MRI)
• Giúp hình dung tuyến tụy và các ống dẫn
trong tụy, hữu ích khi lập kế hoạch phẫu
thuật.
Chụp mật
tụy ngược
dòng
• Ít giá trị chẩn đoán, có biểu hiện chít hẹp,
cắt cụt nhưng ko đặc hiệu.
9. Chẩn đoán
Để phân biệt u tụy với các u khác của các tạng cần phân biệt
dựa trên 2 chẩn đoán sau:
» Chẩn đoán giữa vàng da do u tuỵ với vàng da tắc mật do
sỏi: u đầu tuỵ cần theo dõi tính chất đau. Nếu u chèn ép
đường mật, thì vàng da có tính chất liên tục, cố định và
ngày càng tăng. Nếu giai đoạn muộn có thể sờ thấy u. Xét
nghiệm có rối loạn chức năng tuyến tuỵ
» Ung thư bóng Vater: triệu chứng vàng da không liên tục,
giống tắc mật do sỏi và thường có sốt do nhiễm khuẩn
đường mật, hay gặp có xuất huyết đường tiêu hoá.
PHẪU THUẬT
1
XẠ TRỊ
2
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
HÓA TRỊ
3
LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH
5
ĐiỀU TRỊ TẠI ĐÍCH
4
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ KHÁC
6
1. Phẫu thuật
» Là cách duy nhất có thể chữa khỏi ung thư tụy
» Tại thời điểm chẩn đoán, chỉ 15-20% ung thư
tụy còn khả năng cắt bỏ được bằng phẫu thuật.
» Tùy theo vị trí và mức độ phát triển của ung
thư mà có các phương pháp phẫu thuật sau:
1. Phẫu thuật
Vị trí tuyến tụy
Tỷ lệ các vị trí dễ mắc K tụy
1. Phẫu thuật
1.1 Phẫu thuật cắt đầu tụy tá tràng (wheapple)
- Khi ung thư ở phần đầu và phần móc của tuyến tụy
- Sau phẫu thuật phải thực hiện phục hồi lưu thông 3
miệng nối: tụy – ruột, mật – ruột, dạ dày – ruột.
 Phẫu thuật phức tạp.
1. Phẫu thuật
1.2 Phẫu thuật cắt bỏ tụy bán toàn phần
- Khi ung thư ở phần thân hoặc đuôi tụy.
- Cắt bỏ phần thân hoặc đuôi tụy + lá lách.
1. Phẫu thuật
1.3 Phẫu thuật cắt toàn bộ tụy
- Cắt toàn bộ lách, thân và đuôi tụy, cắt hạch bạch huyết.
- Sau phẫu thuật, bệnh nhân phải sử dụng insulin ngoại
sinh đến cuối đời.
2. Xạ trị
-Sử dụng tia năng lượng cao
(X, proton) nhắm vào khối u
để tiêu diệt tế bào ung thư,
làm chậm sự phát triển của
chúng.
-Lộ trình: 5 ngày/ tuần * 6
tuần.
-Tác dụng phụ: Kích ứng da,
chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy,
mệt mỏi.
2. Xạ trị
2.1. Xạ trị chiếu ngoài
 Chỉ định và liều lượng
 . Liều xạ từ 36Gy, phân liều 2,4Gy/ngày hoặc 45-54Gy, Xạ trị
đơn thuần khối u tụy không còn khả năng cắt bỏ, bệnh
nhân không có khả năng điều trị hoá chất phối hợp phân
liều 1,8-2Gy/ngày. Liều xạ từ 50-60Gy, phân liều 2Gy/ngày.
 Hóa xạ trị đồng thời: bệnh tiến triển tại chỗ. Hóa chất kết hợp
bao gồm: fluoropyrimidine (capecitabin, 5-FU), cisplatin,
gemcitabine.
 Xạ trị triệu chứng giảm đau và di căn trường hợp bệnh di
căn và không di căn xa: thông thường liều xạ 30Gy xạ trị
trong 10 buổi hoặc 40Gy trong 20 buổi.
2. Xạ trị
2.2. Xạ phẫu
 Xạ phẫu có thể bằng dao gamma cổ điển, dao
gamma quay (Rotating Gamma Knife), CyberKnife...
 Xạ phẫu được chỉ định cho các trường hợp di căn
một vài ổ (Oligometastasis) đặc biệt các trường hợp
di căn não.
2.3. Xạ trị định vị thân (Stereotactic Body
Radiation Therapy: SBRT)
 Khối u tụy không mổ được hoặc bệnh nhân từ chối
phẫu thuật.
2. Xạ trị
2.4. Xạ trị trong mổ (Intraoperative Radiation Therapy:
IORT)
- IORT là một kỹ thuật đặc biệt có thể cung cấp một liều
xạ trị duy nhất, tập trung cao liều bức xạ tại nền khối u sau
phẫu thuật hoặc phần còn lại của khối u không thể phẫu
thuật được, các khối u tái phát, di căn.
- IORT có nhiều loại kích thước của đầu phát tia bức xạ
(applicator) khác nhau tùy thuộc vào diện cắt và hình dạng
khối u, hơn nữa diện tích xạ trị hạn chế nên hầu như không
ảnh hưởng các cấu trúc bình thường xung quanh vùng
chiếu xạ.
- Liều xạ: 18-20Gy.
2. Xạ trị
2.4.Xạ trị trong mổ (Intraoperative Radiation Therapy: IORT)
 IORT là một kỹ thuật đặc biệt có thể cung cấp một liều xạ trị duy
nhất, tập trung cao liều bức xạ tại nền khối u sau phẫu thuật hoặc
phần còn lại của khối u không thể phẫu thuật được, các khối u tái
phát, di căn.
 IORT có nhiều loại kích thước của đầu phát tia bức xạ (applicator)
khác nhau tùy thuộc vào diện cắt và hình dạng khối u, hơn nữa diện
tích xạ trị hạn chế nên hầu như không ảnh hưởng các cấu trúc bình
thường xung quanh vùng chiếu xạ.
 Liều xạ: 18-20Gy.
2.5. Cấy hạt phóng xạ:
 là phương pháp cấy các hạt phóng xạ (thường là I-125) vào trong
tụy, thường chỉ định trong trường hợp không phẫu thuật được.
3. Hóa trị
3.1 Gemcitabine
(Gemzar, Gemmis, Gemtabin, Germita)
o Tiêm truyền tĩnh mạch 1 lần/ tuần * 7
tuần, nghỉ 1 tuần.
o TD phụ: ức chế tủy xương, RLTH, nôn
& buồn nôn, ban da…
o Tác dụng trực tiếp trên các tế bào ung
thư và thường sử dụng đơn chất để điều
trị ung thư tuyến tụy di căn.
Gemcitabine 1.000mg/m2, truyền tĩnh
mạch ngày 1, 8, 15 chu kỳ 28 ngày,
tổng từ 6 đến 8 chu kỳ
3. Hóa trị
3.2 Fluorouracil (5-FU, Raciwel)
» Thường tiêm truyền tĩnh mạch, kết hợp với xạ
trị.
» TD phụ: mệt mỏi, loét miệng, hội chứng tay –
chân, rụng tóc, giảm bạch cầu…
» Tác dụng trực tiếp trên các tế bào ung thư và
thường được sử dụng kết hợp với xạ trị vì làm
cho các tế bào ung thư nhạy cảm hơn với tác
động của bức xạ. 5-FU 500mg/m2, truyền
tĩnh mạch ngày 1-3, và ngày 29-31. Các tác
dụng phụ bao gồm mệt mỏi, tiêu chảy, loét
miệng, hội chứng tay-chân
3. Hóa trị
3.3.Capecitabine (Xeloda)
» Là dạng tiền thuốc của 5-FU, khi vào cơ
thể được enzyme chuyển hóa thành 5-
FU.
» TD phụ: Tương tự 5 –FU.
» Thường được sử dụng kết hợp với xạ trị.
Các tác dụng phụ tương tự như tiêm,
truyền tĩnh mạch liên tục của 5-FU.
3. Hóa trị
3.4. Paclitaxel -albumin (Abraxane)
- Mới được FDA phê duyệt tháng 9/2013 phối hợp với
gemcitabine để điều trị K tụy.
- TD phụ: suy tủy, RLTH, ban da, đau cơ, khớp
3. Hóa trị
3.5. Thuốc phối hợp
» TS-1: là một công thức dạng uống bao gồm ba hợp
chất dược lý: Tegafur, Gimeracil và Oteracil.
Trong máu, các tế bào chuyển đổi tegafur thành 5-
fluorouracil (5-FU)
» Chỉ định điều trị ung thư tuyến tụy.
» Các thành phần bổ sung, gimercal và oteracil, được
bao gồm để tăng cường hiệu quả và kiểm soát tác
dụng phụ của tegafur.
3. Hóa trị
Các phác đồ đang sử dụng tại Việt Nam
 Phác đồ: FOLFIRINOX
» Leucovorin: 400mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
» 5-FU: 2800mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 2
» Oxaliplatin: 85mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
» Iirinotecan: 180mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
 Phác đồ Nab-paclitaxel* - Gemcitabine:
» Nab-paclitaxel* 125mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15
» Gemcitabine 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15. Chu kỳ
28 ngày
3. Hóa trị
Các phác đồ đang sử dụng tại Việt Nam
 Phác đồ: Gemcitabine-capecitabin
» Gemcitabine: 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8
» Capecitabin: 650mg/m2, uống ngày 1-14.
 Phác đồ: Gemcitabine - oxaliplatin
» Gemcitabine: 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1
» Oxaliplatin: 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 2.
 Phác đồ: Gemcitabine + Docetaxel + Capecitabin (GTX)
» Gemcitabine: 750mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 và 11
» Docetaxel: 30mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 4 và 11
» Capecitabin: 1.000-1.500mg/m2, uống ngày 1-14.
3. Hóa trị
Các phác đồ đang sử dụng tại Việt Nam
 Phác đồ: Gemcitabine + TS-1
» Gemcitabine: 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, chu kỳ
28
» TS-1: 40-60mg/m2, uống ngày 2 lần, ngày 1-28, nghỉ 14 ngày
 Phác đồ đơn chất: TS-1: ung thư tụy tiến triển không phẫu
thuật được
» TS-1: 40-60mg/m2, uống ngày 2 lần, ngày 1-28, nghỉ 14 ngày
 Phác đồ đơn chất: TS-1: Điều trị bổ trợ ung thư tụy
» TS-1: 40-60mg/m2, uống ngày 2 lần, ngày 1-28, mỗi 6 tuần, trong
4 chu kỳ
4. Điều trị tại đích
4.1 Thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng
- Thuốc tác động vào thụ thể yếu tố tăng trưởng của tế bào
ung thư.
VD: Erlotinib (Tarceva) dùng kết hợp với gemcitabine để điều
trị BN ung thư tuyến tụy phát triển mạnh.
4.2 Thuốc chống các yếu tố hình thành mạch: ngăn cản việc
hình thành mạch máu mới để ngăn khối u phát triển.
4. Điều trị tại đích
4.3 Các phương pháp điều trị tại đích khác
- Nhiều nghiên cứu nhắm vào các khía cạnh khác của TB ung thư: thuốc tác động vào enzyme farnesyl
transferase, thuốc sunitinib (Sutent, Pfizer) ức chế các thụ thể phức tạp tyrosine kinase (RTKs) liên
quan tới sự lớn lên của khối u, sự tân tạo mạch máu và sự tiến triển của ung thư.
4.4. Phac do diều trị đích
- Erlotinib: 100mg, uống hàng ngày.
- Phác đồ kết hợp: gemcitabine - erlotinib:
+ Erlotinib: 100mg, uống hàng ngày.
+ Gemcitabine: 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.
+ Larotrectinib*: chỉ định điều trị ung thư tụy có biến đổi gen NTRK, giai đoạn tiến xa hoặc không còn khả
năng cắt bỏ. Liều 100mg uống 2 lần/ngày, đến khi bệnh tiến triển hoặc không chấp nhận được độc tính.
5. Liệu pháp miễn dịch
- Tiêm kháng thể đơn dòng nhân tạo cho BN đặc hiệu với
loại kháng nguyên nào đó chỉ có mặt trên các TB ung thư.
- Có thể gắn độc tố hoặc nguyên tử phóng xạ vào các kháng
thể đặc hiệu để tiêu diệt TB ung thư mà ko ảnh hưởng đến
các TB thường.
VD: kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên
carcinoembryonic (CEA) thường thấy trên bề mặt TB ung
thư tuyến tụy.
- Phác đồ: Pembrolizumab: chỉ định khối u MSI-H hoặc
dMMR: liều 200mg chu kỳ 3 tuần.
6. Các liệu pháp khác
- Các liệu pháp giúp làm giảm triệu chứng do K tụy gây ra:
giảm đau, vàng da, RLTH…
• Hủy đám rối thần kinh celiac (CPN)
Tiêm hóa chất gây tổn thương hoặc tê liệt đám rối thần
kinh gây, giảm cảm giác đau do K tụy gây ra.
• Đặt stent đường mật
Khi khối u tụy phát triển có thể chèn vào đường mật, do đó
cần đặt stent để tránh bị tắc mật, gây vàng da.
6. Các liệu pháp khác
» Dùng enzyme tụy thay thế (pancrelipase):
Sau khi phẫu thuật cắt bỏ bán phần tuyến tụy, chức
năng tụy suy yếu, phải dùng thêm enzyme để giúp tiêu hóa
thức ăn.
7. Phác đồ điều trị
Ung thư
Carcinoma
tuyến ống
tụy
Phẫu thuật + Hóa trị
Hóa trị
GĐ bệnh khu trú
GĐ bệnh tiến triển
tại chỗ
GĐ di căn
Hóa xạ trị GĐ bệnh khu trú
GĐ bệnh tiến triển
Liệu pháp miễn dịch & tại đích
Cá thể hóa điều trị
7. Phác đồ điều trị
Ung
thư
nội
tiết
Phẫu thuật + Hóa trị
Hóa trị
GĐ bệnh khu trú
GĐ bệnh tiến triển tại chỗ
GĐ di căn
Điều trị bằng các chất tương tự
Somatstatin
Điều trị tại đích
Điều trị phóng xạ hạt nhân
Điều trị trực tiếp ở gan
Điều trị giảm nhẹ và hỗ trợ
THEO DÕI VÀ TIÊN LƯỢNG
» Bệnh nhân sau khi điều trị được tái khám định kỳ 3 tháng/1
lần trong 2 năm đầu và 6 đến 12 tháng trong 3 năm tiếp
theo.
» Bệnh nhân được khám lâm sàng, siêu âm, chụp Xquang
ngực, chụp cắt lớp vi tính, xét nghiệm chất chỉ điểm khối u
CEA, CA 19-9.
» Chỉ định xạ hình xương, chụp cộng hưởng từ sọ não, chụp
PET/CT đánh giá tái phát và/hoặc di căn.
» Ung thư tuỵ là bệnh lý có tiên lượng xấu. Thời gian sống
thêm 5 năm của bệnh là 27,1% với bệnh tại chỗ, 10,7%
với bệnh tại vùng và 2,4% với trường hợp bệnh di căn.
III. KẾT LUẬN
K tụy là bệnh lý hiếm gặp nhưng diễn biến thầm lặng 
thường được phát hiện ở giai đoạn muộn  tiên lượng
bệnh xấu.
 Phải lắng nghe cơ thể và thăm khám khi có các dấu hiệu
bất thường để giúp việc phòng & điều trị K tụy dễ dàng
hơn.
Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx

More Related Content

Similar to Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx

UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTSoM
 
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdfBenh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdflee taif
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC Great Doctor
 
Ung thu tuyen tien liet la gi nha thuoc vo lan phuong
Ung thu tuyen tien liet la gi nha thuoc vo lan phuongUng thu tuyen tien liet la gi nha thuoc vo lan phuong
Ung thu tuyen tien liet la gi nha thuoc vo lan phuongVõ Lan Phương
 
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdf
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdfUng thư Tế Bào Gan 2022.pdf
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdfVanMinhHuy
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxDatNguyen946684
 
Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...
Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...
Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxLimThanh5
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGSoM
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠNĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠNSoM
 
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtbacsyvuive
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 

Similar to Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx (20)

UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
 
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdfBenh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdf
 
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị ung thư tụy - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC
 
B27 k
B27 kB27 k
B27 k
 
Ung thu tuyen tien liet la gi nha thuoc vo lan phuong
Ung thu tuyen tien liet la gi nha thuoc vo lan phuongUng thu tuyen tien liet la gi nha thuoc vo lan phuong
Ung thu tuyen tien liet la gi nha thuoc vo lan phuong
 
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdf
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdfUng thư Tế Bào Gan 2022.pdf
Ung thư Tế Bào Gan 2022.pdf
 
Ung thu
Ung thuUng thu
Ung thu
 
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptxBPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
BPH and prostate cancer by UMP group 2019.pptx
 
Chuyên đề k đại trực tràng
Chuyên đề k đại trực tràngChuyên đề k đại trực tràng
Chuyên đề k đại trực tràng
 
Đặc điểm lâm sàng và tình trạng đột biến gen trong ung thư đại trực tràng
Đặc điểm lâm sàng và tình trạng đột biến gen trong ung thư đại trực tràngĐặc điểm lâm sàng và tình trạng đột biến gen trong ung thư đại trực tràng
Đặc điểm lâm sàng và tình trạng đột biến gen trong ung thư đại trực tràng
 
Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...
Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...
Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptx
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠNĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
 
Khái niệm về ung thư.pptx
Khái niệm về ung thư.pptxKhái niệm về ung thư.pptx
Khái niệm về ung thư.pptx
 
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRIKết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
 
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Nhóm 15 - CHK25 - TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU.pptx

  • 1. Thực hiện HV CH25: 1. Tống Xuân Quang – 2011051 2. Nguyễn Tấn Hào - 2011020 3. Đoàn Thị Bảo Linh - 2011035 Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Tường Vy Trường Đại Học Dược Hà Nội SEMINAR HÓA TRỊ LIỆU UNG THƯ TỤY
  • 2. » Ung thư tuyến tụy là một trong số các bệnh ung thư nguy hiểm, được coi là “Sát thủ thầm lặng”. » Ung thư tụy khó chẩn đoán, tiên lượng thường khó khăn. Khi người bệnh thấy triệu chứng, khối u đã lan rộng đến gan, phổi, các cơ quan khác » Mục đích của tiểu luận: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 2 Tổng quan về căn bệnh ung thư tụy Các phương pháp điều trị hiện nay
  • 3. I. ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ TỤY 1. GIẢI PHẪU TUYẾN TỤY Vị trí: Chức năng: - Ngoại tiết: Các tuyến ngoại tiết tiết enzym vào các ống dẫn, cuối cùng đổ vào tá tràng. - Nội tiết: Tiết ra nhiều loại hormon đi vào máu, quan trọng nhất là insulin/Glucagol.
  • 4. 1. Định nghĩa UNG THƯ TUYẾN TỤY LÀ GÌ? » Ung thư tuyến tụy xảy ra khi các tế bào trong tuyến tụy bắt đầu tự sinh sôi khỏi tầm kiểm soát và tạo thành một khối rắn. » Các tế bào ung thư có khả năng xâm nhập vào các bộ phận khác của cơ thể
  • 5.
  • 6.
  • 7. 2. Dịch tễ » Dựa trên ước tính của GLOBOCAN 2018, ung thư tuyến tụy đã xếp hạng thứ 11 trong số các bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới với 458.918 trường hợp mắc mới và gây ra 432.242 trường hợp tử vong (4,5% tổng số ca tử vong do ung thư) trong năm 2018. » Tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư tuyến tụy trên toàn thế giới tương quan với sự gia tăng tuổi tác và hơi phổ biến ở nam giới hơn nữ giới. » Tỷ lệ mắc bệnh được ước tính sẽ tăng và sẽ bao gồm 355.317 trường hợp mới trong năm 2040.
  • 8.
  • 9.
  • 10. 10 MAPS Ở Mỹ theo ước tính vào năm 2021 - Khoảng 60.430 người mắc mới - Khoảng 48.220 người sẽ chết Ở VN năm 2018: - Khoảng 965 người mắc mới - Khoảng 899 người chết
  • 11. Bản đồ cho thấy tỷ lệ tử vong được chuẩn hóa theo độ tuổi (ASR) cho bệnh ung thư tuyến tụy trên toàn thế giới vào năm 2018, bao gồm cả giới tính và mọi lứa tuổi (sao chép từ http://globocan.iarc.fr/ [ 2 ]).
  • 12. 3. Nguyên nhân UNG THƯ TUYẾN TỤY Hút thuốc Bệnh tiểu đường Tiền sử gia đình Viêm tụy mạn Người lớn tuổi: đặc biệt là trên 60 tuổi. Béo phì Chế độ ăn chứa nhiều mỡ, đường Nhóm máu, Chủng tộc: da đen Tiếp xúc với thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, hóa chất sử dụng trong luyện kim Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
  • 13. 4. Cơ chế bệnh sinh  Ung thư tuyến tụy: xảy ra khi các tế bào trong tuyến tụy phát triển đột biến gen. Những đột biến gây ra các tế bào phát triển KHÔNG kiểm soát được và tiếp tục sống sau khi tế bào bình thường chết. Những tế bào này tích lũy hình thành một khối u.  KHÔNG phải tất cả khối u trong tuyến tụy là Ung thư. Một số khối u là lành tính (không ung thư), hoặc có thể trở thành ung thư theo thời gian nếu không được điều trị (được gọi là precancers).
  • 14. 5. Phân loại Ung thư tuyến tụy ngoại tiết Ung thư tuyến tụy nội tiết • Hơn 95% trường hợp • Do sự tăng trưởng bất thường các tế bào ngoại tiết của tuyến tụy • 4- 5%, gọi chung là ung thư thần kinh nội tiết tụy (NETs) • Do sự tăng trưởng bất thường của tế bào nội tiết của tuyến tụy (sản xuất hormone) được gọi là tế bào tiểu đảo
  • 15. Ung thư tuyến tụy ngoại tiết - Ung thư biểu mô tế bào vảy. - Ung thư tế bào nhẫn. - Ung thư biểu mô tế bào nhỏ - Ung thư biểu mô tế bào khổng lồ - Ung thư biểu mô tế bào acinar - Ung thư ampullary (UT biểu mô của bóng Vater): nơi ống mật và ống tụy gặp nhau đổ vào tá tràng, làm tắc nghẽn đường dẫn mật làm cho vàng da và nước tiểu sẫm màu, nên UT này được tìm thấy ở giai đoạn sớm Loại UT phổ biến nhất Adenocarcinomas: hình thành trong các ống dẫn của tuyến tụy. Các loại UT ít phổ biến
  • 16. Ung thư tuyến tụy nội tiết Insulinomas (từ tế bào sản xuất insulin) 1 Glucagonomas (từ tế bào sản xuất glucagon) 2 Somatostatinomas (từTB sản xuất somatostatin) 3 Gastrinomas (từ tế bào sản xuất gastrin) 4 5 VIPomas (từ TB sản xuất pedtid ruột vận mạch)  Phổ biến nhất là: gastrinoma, insulinoma
  • 17. 6. Các giai đoạn của ung thư tuyến tụy Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III Giai đoạn IV - UT chỉ giới hạn ở tuyến tụy - UT lan ra khỏi tuyến tụy, đến mô lân cận và cơ quan - Có thể lan đến hạch bạch huyết - UT lan ra khỏi tuyến tụy, đến các mạch máu lớn trên tuyến tụy - Có thể lan đến hạch bạch huyết UT lan vượt xa tụy, đến gan, phổi, phúc mạc
  • 18. 7.Triệu chứng bệnh  Đau vùng trung vị, có thể lan rộng đến phần lưng, đau thường xuyên về đêm  Khởi phát ĐTĐ vào năm trước  Vàng da tắc nghẽn không đau  Ngứa lòng bàn tay và lòng bàn chân  Giảm cân  Vấn đề về tiêu hóa, tâm lý  Xuất hiện cục máu đông (dấu hiệu Trousseau)  Có thể sờ thấy túi mật (dấu hiệu Courvoisier)
  • 19. 8. Biến chứng » Di căn đến hạch bạch huyết quanh tụy; di căn xa đến gan, phổi; có thể xâm lấn vào tạng lân cận. » Ung thư tụy lan đến tĩnh mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch cửa, tá tràng và di căn hạch quanh tuy, cuống gan, hạch mạc treo tràng trên, hạch tạng. » Lúc BN được chẩn đoán thì 25 – 30% BN đã có di căn; thường là di căn gan, phúc mạc, hiếm là di căn xương, phổi.
  • 20. 7. Triệu chứng bệnh Ung thư đầu tụy: Vàng da, ko sốt, kèm theo vàng mắt, phân bạc màu, ngứa, sút cân, chán ăn... đặc biệt đau thượng vị, lan ra sau lưng. Thể không điển hình biểu hiện vàng da đi kèm với đau vùng hạ sườn phải. Ung thư thân và đuôi tụy: chẩn đoán khó khăn hơn, thường là đau thượng vị, lan ra sau lưng; kèm theo biểu hiện toàn thân như chán ăn, mệt mỏi, gầy sút, rối loạn tiêu hóa. 2/3 UT xảy ra ở phần đầu tụy, 1/3 ở đuôi và thân tụy
  • 21. 9. Chẩn đoán • Có thể thấy được bất thường của ống tụy. Mẫu mô nhỏ được sinh thiết trong quá trình này. • Nếu phát hiện ra đoạn tắc nghẽn trong ống dẫn, stent có thể được đặt vào. • CT giúp phát hiện khối u lớn hơn 2 cm, hiển thị chính xác khối u đã xâm lấn, di căn khỏi tuyến tụy hay chưa, tương quan với các mạch máu và cơ quan • CT thế hệ mới (xoắn ốc) đa cắt lớp Chụp cắt lớp điện toán (CT) Nội soi đường mật tụy phản quang ngược (ERCP)
  • 22. 9. Chẩn đoán • XN gen sinh UT Ki-as, XN đường huyết • Chất chỉ điểm khối u: CEA,CA 19-9, CA 125 ít đặc hiệu • CA 19-9 được khối UT tụy sx, tăng 75-85% TH. Nhiều bệnh lý khác tăng CA 19-9. Ngược lại CA 19-9 ko tăng ko loại trừ UT tụy. •CEA: Tăng trong 40-45% BN UT tụy. Nhiều bệnh lý khác cũng có tăng CEA. Xét nghiệm sinh hóa Siêu âm • Siêu âm bụng là XN bước đầu ở BN đau bụng, vàng da, 20% TH ko thấy hình ảnh tụy • Siêu âm qua nội soi có giá trị chẩn đoán •. Siêu âm còn giúp đánh giá giãn đường mật và ống tụy, sự di căn đến hạch quanh tụy.
  • 23. 9. Chẩn đoán •Sinh thiết qua da •Nội soi sinh thiết •Siêu âm qua nội soi đồng thời dùng kim để sinh thiết hoặc tiêm hóa chất điều trị vào khối u tụy. Sinh thiết Chụp cộng hưởng từ (MRI) • Giúp hình dung tuyến tụy và các ống dẫn trong tụy, hữu ích khi lập kế hoạch phẫu thuật. Chụp mật tụy ngược dòng • Ít giá trị chẩn đoán, có biểu hiện chít hẹp, cắt cụt nhưng ko đặc hiệu.
  • 24. 9. Chẩn đoán Để phân biệt u tụy với các u khác của các tạng cần phân biệt dựa trên 2 chẩn đoán sau: » Chẩn đoán giữa vàng da do u tuỵ với vàng da tắc mật do sỏi: u đầu tuỵ cần theo dõi tính chất đau. Nếu u chèn ép đường mật, thì vàng da có tính chất liên tục, cố định và ngày càng tăng. Nếu giai đoạn muộn có thể sờ thấy u. Xét nghiệm có rối loạn chức năng tuyến tuỵ » Ung thư bóng Vater: triệu chứng vàng da không liên tục, giống tắc mật do sỏi và thường có sốt do nhiễm khuẩn đường mật, hay gặp có xuất huyết đường tiêu hoá.
  • 25. PHẪU THUẬT 1 XẠ TRỊ 2 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ HÓA TRỊ 3 LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH 5 ĐiỀU TRỊ TẠI ĐÍCH 4 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ KHÁC 6
  • 26. 1. Phẫu thuật » Là cách duy nhất có thể chữa khỏi ung thư tụy » Tại thời điểm chẩn đoán, chỉ 15-20% ung thư tụy còn khả năng cắt bỏ được bằng phẫu thuật. » Tùy theo vị trí và mức độ phát triển của ung thư mà có các phương pháp phẫu thuật sau:
  • 27. 1. Phẫu thuật Vị trí tuyến tụy Tỷ lệ các vị trí dễ mắc K tụy
  • 28. 1. Phẫu thuật 1.1 Phẫu thuật cắt đầu tụy tá tràng (wheapple) - Khi ung thư ở phần đầu và phần móc của tuyến tụy - Sau phẫu thuật phải thực hiện phục hồi lưu thông 3 miệng nối: tụy – ruột, mật – ruột, dạ dày – ruột.  Phẫu thuật phức tạp.
  • 29. 1. Phẫu thuật 1.2 Phẫu thuật cắt bỏ tụy bán toàn phần - Khi ung thư ở phần thân hoặc đuôi tụy. - Cắt bỏ phần thân hoặc đuôi tụy + lá lách.
  • 30. 1. Phẫu thuật 1.3 Phẫu thuật cắt toàn bộ tụy - Cắt toàn bộ lách, thân và đuôi tụy, cắt hạch bạch huyết. - Sau phẫu thuật, bệnh nhân phải sử dụng insulin ngoại sinh đến cuối đời.
  • 31. 2. Xạ trị -Sử dụng tia năng lượng cao (X, proton) nhắm vào khối u để tiêu diệt tế bào ung thư, làm chậm sự phát triển của chúng. -Lộ trình: 5 ngày/ tuần * 6 tuần. -Tác dụng phụ: Kích ứng da, chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi.
  • 32. 2. Xạ trị 2.1. Xạ trị chiếu ngoài  Chỉ định và liều lượng  . Liều xạ từ 36Gy, phân liều 2,4Gy/ngày hoặc 45-54Gy, Xạ trị đơn thuần khối u tụy không còn khả năng cắt bỏ, bệnh nhân không có khả năng điều trị hoá chất phối hợp phân liều 1,8-2Gy/ngày. Liều xạ từ 50-60Gy, phân liều 2Gy/ngày.  Hóa xạ trị đồng thời: bệnh tiến triển tại chỗ. Hóa chất kết hợp bao gồm: fluoropyrimidine (capecitabin, 5-FU), cisplatin, gemcitabine.  Xạ trị triệu chứng giảm đau và di căn trường hợp bệnh di căn và không di căn xa: thông thường liều xạ 30Gy xạ trị trong 10 buổi hoặc 40Gy trong 20 buổi.
  • 33. 2. Xạ trị 2.2. Xạ phẫu  Xạ phẫu có thể bằng dao gamma cổ điển, dao gamma quay (Rotating Gamma Knife), CyberKnife...  Xạ phẫu được chỉ định cho các trường hợp di căn một vài ổ (Oligometastasis) đặc biệt các trường hợp di căn não. 2.3. Xạ trị định vị thân (Stereotactic Body Radiation Therapy: SBRT)  Khối u tụy không mổ được hoặc bệnh nhân từ chối phẫu thuật.
  • 34. 2. Xạ trị 2.4. Xạ trị trong mổ (Intraoperative Radiation Therapy: IORT) - IORT là một kỹ thuật đặc biệt có thể cung cấp một liều xạ trị duy nhất, tập trung cao liều bức xạ tại nền khối u sau phẫu thuật hoặc phần còn lại của khối u không thể phẫu thuật được, các khối u tái phát, di căn. - IORT có nhiều loại kích thước của đầu phát tia bức xạ (applicator) khác nhau tùy thuộc vào diện cắt và hình dạng khối u, hơn nữa diện tích xạ trị hạn chế nên hầu như không ảnh hưởng các cấu trúc bình thường xung quanh vùng chiếu xạ. - Liều xạ: 18-20Gy.
  • 35. 2. Xạ trị 2.4.Xạ trị trong mổ (Intraoperative Radiation Therapy: IORT)  IORT là một kỹ thuật đặc biệt có thể cung cấp một liều xạ trị duy nhất, tập trung cao liều bức xạ tại nền khối u sau phẫu thuật hoặc phần còn lại của khối u không thể phẫu thuật được, các khối u tái phát, di căn.  IORT có nhiều loại kích thước của đầu phát tia bức xạ (applicator) khác nhau tùy thuộc vào diện cắt và hình dạng khối u, hơn nữa diện tích xạ trị hạn chế nên hầu như không ảnh hưởng các cấu trúc bình thường xung quanh vùng chiếu xạ.  Liều xạ: 18-20Gy. 2.5. Cấy hạt phóng xạ:  là phương pháp cấy các hạt phóng xạ (thường là I-125) vào trong tụy, thường chỉ định trong trường hợp không phẫu thuật được.
  • 36. 3. Hóa trị 3.1 Gemcitabine (Gemzar, Gemmis, Gemtabin, Germita) o Tiêm truyền tĩnh mạch 1 lần/ tuần * 7 tuần, nghỉ 1 tuần. o TD phụ: ức chế tủy xương, RLTH, nôn & buồn nôn, ban da… o Tác dụng trực tiếp trên các tế bào ung thư và thường sử dụng đơn chất để điều trị ung thư tuyến tụy di căn. Gemcitabine 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15 chu kỳ 28 ngày, tổng từ 6 đến 8 chu kỳ
  • 37. 3. Hóa trị 3.2 Fluorouracil (5-FU, Raciwel) » Thường tiêm truyền tĩnh mạch, kết hợp với xạ trị. » TD phụ: mệt mỏi, loét miệng, hội chứng tay – chân, rụng tóc, giảm bạch cầu… » Tác dụng trực tiếp trên các tế bào ung thư và thường được sử dụng kết hợp với xạ trị vì làm cho các tế bào ung thư nhạy cảm hơn với tác động của bức xạ. 5-FU 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1-3, và ngày 29-31. Các tác dụng phụ bao gồm mệt mỏi, tiêu chảy, loét miệng, hội chứng tay-chân
  • 38. 3. Hóa trị 3.3.Capecitabine (Xeloda) » Là dạng tiền thuốc của 5-FU, khi vào cơ thể được enzyme chuyển hóa thành 5- FU. » TD phụ: Tương tự 5 –FU. » Thường được sử dụng kết hợp với xạ trị. Các tác dụng phụ tương tự như tiêm, truyền tĩnh mạch liên tục của 5-FU.
  • 39. 3. Hóa trị 3.4. Paclitaxel -albumin (Abraxane) - Mới được FDA phê duyệt tháng 9/2013 phối hợp với gemcitabine để điều trị K tụy. - TD phụ: suy tủy, RLTH, ban da, đau cơ, khớp
  • 40. 3. Hóa trị 3.5. Thuốc phối hợp » TS-1: là một công thức dạng uống bao gồm ba hợp chất dược lý: Tegafur, Gimeracil và Oteracil. Trong máu, các tế bào chuyển đổi tegafur thành 5- fluorouracil (5-FU) » Chỉ định điều trị ung thư tuyến tụy. » Các thành phần bổ sung, gimercal và oteracil, được bao gồm để tăng cường hiệu quả và kiểm soát tác dụng phụ của tegafur.
  • 41. 3. Hóa trị Các phác đồ đang sử dụng tại Việt Nam  Phác đồ: FOLFIRINOX » Leucovorin: 400mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 » 5-FU: 2800mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 2 » Oxaliplatin: 85mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 » Iirinotecan: 180mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1  Phác đồ Nab-paclitaxel* - Gemcitabine: » Nab-paclitaxel* 125mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15 » Gemcitabine 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15. Chu kỳ 28 ngày
  • 42. 3. Hóa trị Các phác đồ đang sử dụng tại Việt Nam  Phác đồ: Gemcitabine-capecitabin » Gemcitabine: 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8 » Capecitabin: 650mg/m2, uống ngày 1-14.  Phác đồ: Gemcitabine - oxaliplatin » Gemcitabine: 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 » Oxaliplatin: 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 2.  Phác đồ: Gemcitabine + Docetaxel + Capecitabin (GTX) » Gemcitabine: 750mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 và 11 » Docetaxel: 30mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 4 và 11 » Capecitabin: 1.000-1.500mg/m2, uống ngày 1-14.
  • 43. 3. Hóa trị Các phác đồ đang sử dụng tại Việt Nam  Phác đồ: Gemcitabine + TS-1 » Gemcitabine: 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 8, 15, chu kỳ 28 » TS-1: 40-60mg/m2, uống ngày 2 lần, ngày 1-28, nghỉ 14 ngày  Phác đồ đơn chất: TS-1: ung thư tụy tiến triển không phẫu thuật được » TS-1: 40-60mg/m2, uống ngày 2 lần, ngày 1-28, nghỉ 14 ngày  Phác đồ đơn chất: TS-1: Điều trị bổ trợ ung thư tụy » TS-1: 40-60mg/m2, uống ngày 2 lần, ngày 1-28, mỗi 6 tuần, trong 4 chu kỳ
  • 44. 4. Điều trị tại đích 4.1 Thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng - Thuốc tác động vào thụ thể yếu tố tăng trưởng của tế bào ung thư. VD: Erlotinib (Tarceva) dùng kết hợp với gemcitabine để điều trị BN ung thư tuyến tụy phát triển mạnh. 4.2 Thuốc chống các yếu tố hình thành mạch: ngăn cản việc hình thành mạch máu mới để ngăn khối u phát triển.
  • 45. 4. Điều trị tại đích 4.3 Các phương pháp điều trị tại đích khác - Nhiều nghiên cứu nhắm vào các khía cạnh khác của TB ung thư: thuốc tác động vào enzyme farnesyl transferase, thuốc sunitinib (Sutent, Pfizer) ức chế các thụ thể phức tạp tyrosine kinase (RTKs) liên quan tới sự lớn lên của khối u, sự tân tạo mạch máu và sự tiến triển của ung thư. 4.4. Phac do diều trị đích - Erlotinib: 100mg, uống hàng ngày. - Phác đồ kết hợp: gemcitabine - erlotinib: + Erlotinib: 100mg, uống hàng ngày. + Gemcitabine: 1.000mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. + Larotrectinib*: chỉ định điều trị ung thư tụy có biến đổi gen NTRK, giai đoạn tiến xa hoặc không còn khả năng cắt bỏ. Liều 100mg uống 2 lần/ngày, đến khi bệnh tiến triển hoặc không chấp nhận được độc tính.
  • 46. 5. Liệu pháp miễn dịch - Tiêm kháng thể đơn dòng nhân tạo cho BN đặc hiệu với loại kháng nguyên nào đó chỉ có mặt trên các TB ung thư. - Có thể gắn độc tố hoặc nguyên tử phóng xạ vào các kháng thể đặc hiệu để tiêu diệt TB ung thư mà ko ảnh hưởng đến các TB thường. VD: kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên carcinoembryonic (CEA) thường thấy trên bề mặt TB ung thư tuyến tụy. - Phác đồ: Pembrolizumab: chỉ định khối u MSI-H hoặc dMMR: liều 200mg chu kỳ 3 tuần.
  • 47. 6. Các liệu pháp khác - Các liệu pháp giúp làm giảm triệu chứng do K tụy gây ra: giảm đau, vàng da, RLTH… • Hủy đám rối thần kinh celiac (CPN) Tiêm hóa chất gây tổn thương hoặc tê liệt đám rối thần kinh gây, giảm cảm giác đau do K tụy gây ra. • Đặt stent đường mật Khi khối u tụy phát triển có thể chèn vào đường mật, do đó cần đặt stent để tránh bị tắc mật, gây vàng da.
  • 48. 6. Các liệu pháp khác » Dùng enzyme tụy thay thế (pancrelipase): Sau khi phẫu thuật cắt bỏ bán phần tuyến tụy, chức năng tụy suy yếu, phải dùng thêm enzyme để giúp tiêu hóa thức ăn.
  • 49. 7. Phác đồ điều trị Ung thư Carcinoma tuyến ống tụy Phẫu thuật + Hóa trị Hóa trị GĐ bệnh khu trú GĐ bệnh tiến triển tại chỗ GĐ di căn Hóa xạ trị GĐ bệnh khu trú GĐ bệnh tiến triển Liệu pháp miễn dịch & tại đích Cá thể hóa điều trị
  • 50.
  • 51. 7. Phác đồ điều trị Ung thư nội tiết Phẫu thuật + Hóa trị Hóa trị GĐ bệnh khu trú GĐ bệnh tiến triển tại chỗ GĐ di căn Điều trị bằng các chất tương tự Somatstatin Điều trị tại đích Điều trị phóng xạ hạt nhân Điều trị trực tiếp ở gan Điều trị giảm nhẹ và hỗ trợ
  • 52. THEO DÕI VÀ TIÊN LƯỢNG » Bệnh nhân sau khi điều trị được tái khám định kỳ 3 tháng/1 lần trong 2 năm đầu và 6 đến 12 tháng trong 3 năm tiếp theo. » Bệnh nhân được khám lâm sàng, siêu âm, chụp Xquang ngực, chụp cắt lớp vi tính, xét nghiệm chất chỉ điểm khối u CEA, CA 19-9. » Chỉ định xạ hình xương, chụp cộng hưởng từ sọ não, chụp PET/CT đánh giá tái phát và/hoặc di căn. » Ung thư tuỵ là bệnh lý có tiên lượng xấu. Thời gian sống thêm 5 năm của bệnh là 27,1% với bệnh tại chỗ, 10,7% với bệnh tại vùng và 2,4% với trường hợp bệnh di căn.
  • 53. III. KẾT LUẬN K tụy là bệnh lý hiếm gặp nhưng diễn biến thầm lặng  thường được phát hiện ở giai đoạn muộn  tiên lượng bệnh xấu.  Phải lắng nghe cơ thể và thăm khám khi có các dấu hiệu bất thường để giúp việc phòng & điều trị K tụy dễ dàng hơn.

Editor's Notes

  1. Tuyến tụy là một cơ quan nằm sau dạ dày, tiếp giáp với phần đầu của ruột non. Nó có hình dạng hơi giống cá với đầu rộng, thân thon và đuôi nhọn, hẹp. Ở người lớn, nó dài khoảng 15 cm nhưng rộng dưới 5 cm. Chức năng: Tuyến tụy nằm gần với gan và có một phần chung với ống mật, túi mật. Bộ phận này rất ít dây thần kinh, do vậy, một khối u trong tuyến tụy có thể phát triển lớn hơn mà chưa gây đau hoặc các triệu chứng khác.
  2. Mặt cắt ngang của một ung thư biểu mô tuyến tụy có kích thước 5 X 6 cm được nối từ thân và đuôi tụy. Mặc dù khối u được coi là đã được cắt bỏ hoàn toàn và không di căn đến bất kỳ nút nào, nhưng bệnh nhân đã chết vì ung thư tái phát trong vòng 1 năm
  3. Loại ung thư tuyến tụy phổ biến nhất, ung thư biểu mô tuyến tụy, bắt đầu khi các tế bào ngoại tiết trong tuyến tụy bắt đầu phát triển ngoài tầm kiểm soát. Hầu hết tuyến tụy được tạo thành từ các tế bào ngoại tiết tạo thành các tuyến và ống dẫn ngoại tiết. Các khối u nội tiết ít phổ biến hơn, thường được gọi là u nội tiết thần kinh tuyến tụy (NET), phát triển trong các tế bào sản xuất hormone và có tuổi trung bình trẻ hơn khi chẩn đoán và tiên lượng tốt hơn.
  4. - Bệnh tiến triển: Di căn dưới da bất thường, xuất hiện các nốt hoặc nốt sưng (Mary Mary nodules) - Có thể sờ thấy khối di căn trong túi trực tràng. - Có thể sờ thấy các hạch cổ tử cung di căn: Các hạch có thể sờ thấy phía sau đầu giữa của xương đòn trái (nút Virchow) và các khu vực khác trong vùng cổ tử cung. Khoảng 75% của tất cả các ung thư biểu mô tuyến tụy xảy ra trong đầu hoặc cổ của tuyến tụy, 15-20% xảy ra ở thân tụy và 5-10% xảy ra ở đuôi
  5. Ung thư đầu tụy thường có triệu chứng xuất hiện sớm hơn ung thư thân và đuôi tụy (triệu chứng của chèn ép đường mật), do có có tỉ lệ được phẫu thuật cắt bỏ cao hơn và có tiên lượng tốt hơn. Biểu hiện lâm sàng của hai loại tổn thương định khu này là hoàn toàn khác nhau. Ung thư đầu tụy: Biểu hiện vàng da thường gặp, vàng da tăng dần nhưng không có sốt, kèm theo các biểu hiện như vàng mắt, phân bạc màu, ngứa, sút cân, chán ăn... đặc biệt đau thượng vị, thường lan ra sau lưng. Tuy nhiên ở thể không điển hình, đôi khi chỉ là biểu hiện vàng da đi kèm với đau vùng hạ sườn phải. Ung thư thân và đuôi tụy: Ở thể này chẩn đoán khó khăn hơn, triệu chứng thường thấy là đau thượng vị, lan ra sau lưng; kèm theo các biểu hiện toàn thân như chán ăn, mệt mỏi, gầy sút, rối loạn tiêu hóa.
  6. -Xét nghiệm: glucose tăng trong bệnh cảnh đái tháo đường, amylase tăng do bệnh lý viêm tụy kèm theo; bilirubin tăng, phosphatase kiềm, LDH tăng do tắc mật. -Xét nghiệm chất chỉ điểm khối u (tumor marker): CEA, CA 19-9; CA 125 tăng cao trong một số trường hợp. Có giá trị theo dõi đáp ứng điều trị, phát hiện bệnh tái phát, di căn xa. -Xét nghiệm đột biến gen: BRCA1/2, MLH1, MSH2, MSH6, PMS2, EPCAM, APC, TP53, STK11, PALB2 ... -Giải trình tự nhiều gen, xét nghiệm bất ổn vi vệ tinh MSI hoặc dMMR
  7. - ¾ bệnh nhân ung thư tụy là có khả năng thực hiện phẫu thuật nhưng, tại thời điểm chẩn đoán chỉ có dưới 20% bệnh nhân có khối u cắt bỏ được.Bệnh nhân mà không có dấu hiệu di căn hay khối u không liên qua đến các mạch máu lớn và tổng thể sức khỏe chịu được phẫu thuật xâm lấn thì có thể phẫu thuật trị dứt điểm( curative surgery). - Dựa trên góc tiếp xúc của khối u với mạch máu( tĩnh mạch cửa, động/tĩnh mạch mạc treo tràng trên, động mạch gan chung, động mạch thân tạng), khối u được chia thành: có thể cắt bỏ, tiềm năng cắt bỏ và tiến triển tại chỗ. - Dựa trên vị trí và kích cỡ khối u có các loại phẫu thuật: Phẫu thuật cắt đầu tụy- tá tràng (Whipple), Phẫu thuật cắt bỏ tụy bán toàn phần , Phẫu thuật cắt toàn bộ tụy -Vài nghiên cứu cho thấy phẫu thuật nội soi có thể giảm tỷ lệ thương tật mà không ảnh hưởng đến kết quả điều trị bệnh ung thư. Tuy nhiên dữ liệu chưa đầy đủ liên quan đến kết quả điều trị ung thư , do đó phẫu thuật hở vẫn là tiêu chuẩn vàng. -Nạo trên 15 hạch lympho là thường quy tùy thuộc với tình trạng bệnh lý.
  8. Ung thư Carcinoma tuyến ống tụy (Pancreatic ductal adenocarcinoma) Phẫu thuật cách duy nhất điều trị khỏi đc. Xác định giai đoạn tiềm năng để cắt bỏ. Kết hợp hóa trị liệu Hóa trị: xác định giai đoạn tiến triển từ đó sử dụng thuốc phù hợp: GĐ 1
  9. Việc điều trị NET tuyến tụy phụ thuộc vào mức độ và sự tăng sinh. Hệ thống phân loại của WHO năm 2010 phân biệt giữa các thuật ngữ NET( u nội tiết) và NEC(ung thư biểu mô nội tiết ). Hệ thống phân loại này sử dụng chỉ số tăng sinh (Ki-67, MIB-1), sự xâm lấn mạch máu và độ biệt hóa là yếu tố quan trọng để phân chia khối u thành các NET biệt hóa tốt (kích thước <2 cm, <2% Ki-Chỉ số 67), NEC phân biệt tốt (kích thước> 2 cm,> 2% chỉ số Ki-67 hoặc xâm lấn mạch), và các NEC kém biệt hóa (> 20% chỉ số Ki-67). Hiệp hội khối u thần kinh nội tiết châu Âu (ENETS) đã đề xuất cách phân loại cho các khối u này (G1, G2, G3) trên cơ sở số lượng phân bào và chỉ số Ki-67. Các khối u G1 biểu hiện Ki-67 trong <2% tế bào khối u, khối u G2 là 2% đến 20% và khối u G3 > 20%. Nói chung, G1 và G2 đề cập đến các NET độ biệt hóa tốt và G3 đề cập đến các NEC kém biệt hóa. 2.2.1.Phẫu thuật a.Giai đoạn bệnh khu trú Phẫu thuật cắt bỏ là phương pháp điều trị tối ưu cho nội tiết tuyến tụy khối u và là lựa chọn chữa bệnh duy nhất. Tuy nhiên, vì hơn 50% bệnh nhân đã di căn tại thời điểm chẩn đoán, phẫu thuật điều trị thường không khả thi. Trong những bệnh nhân, phẫu thuật giảm nhẹ khối u nguyên phát và liệu pháp hướng gan được khuyến nghị. Trước khi cắt bỏ, mục tiêu điều trị đầu tiên phải là kiểm soát hội chứng nội tiết b.Giai đoạn bệnh tiến triển và di căn Phẫu thuật cắt bỏ được khuyến cáo khi có tái phát lân cận khu trú có thể cắt lại.Bệnh nhân có bệnh di căn đến gan nên được xem xét để phẫu thuật cắt bỏ. 2.2.2 Hóa trị liệu a.Giai đoạn bệnh khu trú Hiện tại, không có bằng chứng nào chứng minh việc sử dụng hóa trị bổ trợ trong các trường hợp PNET được cắt bỏ hoàn toàn. Cần cân nhắc các khôi u G3 được phẫu thuật cắt bỏ có nguy cơ tái phát cao.Ngoại suy từ việc điều trị bổ trợ của ung thư phổi tế bào nhỏ có thể được xem xét. b.Giai đoạn tiến triên và di căn PNET đáp ứng tốt hơn với hóa trị liệu toàn thân, vàhóa trị thường được xem xét cho những bệnh nhân mắc bệnh tiến triển (G3) và các khối u G1 / G2 đang phát triển nhanh chóng. Các tác nhân hóa trị liệu đã cho thấy nhiều lợi ích nhất trong PNET là Streptozocin, Doxorubicin, 5-FU và Temozolomide. Streptozocin là tác nhân đơn lẻ hoạt động mạnh nhất, với tỷ lệ đáp ứng đến 50% nhưng có độc tính đáng kể trên thận và huyết học. Việc kết hợp thêm 5-FU và Doxorubicin có thể tăng tỷ lệ đáp ứng lên đến 70% và kéo dài thời gian sống không tiến triển. Sự kết hợp của streptozocin và doxorubicin đã được chứng minh là có tỷ lệ đáp ứng vượt trội (69%), thời gian sống thêm trung bình (26,5 tháng) và thời gian để khối u tiến triển (20 tháng) so với sự kết hợp của streptozocin và 5-FU hoặc đơn trị liệu Chlorozotocin. Liệu pháp sử dụng thuốc Platin hữu cơ vẫn là lựa chọn hàng đầu tiêu chuẩn cho bệnh nhân GĐ3 và nặng hơn. Các phác đồ thường được sử dụng bao gồm cisplatin +etoposide, carboplatin + etoposide và carboplatin + paclitaxel. Sự kết hợp cisplatin và etoposide vẫn là tiêu chuẩn vàng cho bệnh nhân những người có PNET G3, với 41,5% phản hồi khách quan được quan sát với thời gian đáp ứng là 9,2 tháng. 2.2.3 Các chất tương tự Somatostatin Đối với những bệnh nhân được phát hiện là không thể mổ được vàcó gánh nặng khối u có triệu chứng hoặc đáng kể về mặt lâm sàng, các chất tương tự somatostatin có thể hữu ích trong việc kiểm soát các bệnh có triệu chứng liên quan đến nội tiết tố Các chất tương tự somatostatin được sử dụng phổ biến nhất trong các nghiên cứu lâm sàng đối với PNET là octreotide, lanreotide và pasireotide. Giả dược pha III–nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng so sánh octreotide tác dụng kéo dài với giả dược cho việc điều trị các khối u nội tiết đã cho thấy giảm 66% nguy cơ tiến triển của bệnh. 2.2.4.Điều trị tại đích Đối với các trường hợp có mục tiêu chính là ổn định bệnh, liệu pháp điều trị tại đích là lựa chọn điều trị được đề xuất. Các nghiên cứu gần đây liên quan đến sinh học phân tử của PNETs đã cho thấy tăng cao của các yếu tố tăng trưởng tế bào và thụ thể của chúng. Các nghiên cứu đã đặc biệt tập trung vào vai trò của con đường VEGF và mTOR. Các thử nghiệm gần đây liên quan đến các tác nhân được nhắm mục tiêu đãchỉ định hoạt động chống khối u liên quan đến bevacizumab và một số chất ức chế tyrosine kinase, ức chế VEGFR, cũng như chất ức chế mTOR_ Everolimus. 2.2.5.Điều trị phóng xạ hạt nhân Liệu pháp phóng xạ hạt nhân với thụ thể peptide cung cấp các đồng vị phóng xạ có mục tiêu và được coi là một cách tiếp cận tiêu chuẩn trong số những bệnh nhân có khối u ái lực cao với octreotide. Các nghiên cứu đã chứng minh tỷ lệ phản hồi một phần 36% trong PNETs 3 không hoạt động vài tháng sau lần dùng thuốc cuối cùng. Độc tính huyết học và thận cấp độ 3 thường được báo cáo ở 5% đến 40% bệnh nhân. 2.2.6.Điều trị trực tiếp tại gan Bởi vì gan là nơi phổ biến nhất và đôi khi là vị trí duy nhất của di căn, sự phát triển của liệu pháp hướng gan rất được quan tâm. Các biện pháp thường dùng: +Thuyên tắc động mạch gan bằng vật lý hay hóa trị + Phẫu thuật cắt bỏ gan và di căn gan +Ghép gan các phương pháp điều trị cho pNET được quan tâm rõ ràng. 2.2.7.Điều trị giảm nhẹ và hỗ trợ Sử dụng các PPI (Omeprazole, Pantoprazole) trong việc kiểm soát tình trăng tăng acid ở dạng bệnh Gastrinoma Sử dụng Diazoxide( chất ức chế giải phóng ínulin) để tránh tình trạng hạ đường huyết không kiểm soát được bằng chế độ ăn ở bệnh nhân Insulinoma. Ngoài ra có thể phối hợp thêm một thuốc lợi tiểu để tránh tình trạng giữ nước do tăng Insulin.