1. SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ KHỐI U BUỒNG
TRỨNG, TÍNH NGUY CƠ ÁC TÍNH
THEO IOTA
)
2. NỘI DUNG CHÍNH
1. Giải phẫu buồng trứng
2. Thuật ngữ mô tả UNBT trên siêu âm theo IOTA
3. Phân loại u nang buồng trứng theo IOTA
4. Các loại u nang buồng trứng thường gặp có thể
chẩn đoán trên siêu âm.
5. Tính nguy cơ lành tính và ác tính của UNBT:
Quy luật đơn giản
Các model
4. II. CÁC ĐẶC ĐIỂM CẦN MÔ TẢ
TRÊN SIÊU ÂM
1. Các đặc điểm siêu âm cần mô tả
1. Kích thước u Đo kích thước ba chiều, trên hai mặt phẳng
vuông góc với nhau
2. Độ hồi âm Rỗng âm, giảm âm, hỗn hợp, tăng âm (đồng nhất
hay không đồng nhất)
3. Vách Đo bề dày vách (mặt cắt siêu âm vuông góc với
vách)
4. Chồi Số chồi, kích thước hai chiều (cao và ngang), chồi:
chiều cao ≥ 3 mm
5. Thành u Bờ trong đều hay không đều
6. Doppler màu Có dòng chảy trên Doppler màu ở thành u, chồi,
vách, phần đặc
7. Dịch ổ bụng Có hay không
12. 2. Phân loại u buồng trứng theo IOTA
(International Ovarian Tumor Analysis)
Loại Tỷ lệ ác tính
1. Nang một thùy
Unilocular cyst
0,6%
2. Nang một thùy - đặc
Unilocular - solid cyst
37%
3. Nang nhiều thùy
Multilocular cyst
10%
4. Nang nhiều thùy - đặc
Multilocular – solid cyst
43%
5. U đặc
solid
65%
13. IV. CÁC LOẠI UNBT HAY GẶP CÓ THỂ
CHẨN ĐOÁN TRÊN SIÊU ÂM
14. 1.Nang đơn giản
Rỗng âm
Thành mỏng, trơn láng
Không vách, không chồi
Còn hình ảnh mô buồng
trứng bình thường
15. 2. Nang xuất huyết
LS: Đau vùng chậu
cấp tính
Điển hình: cục máu
thay đổi theo thời gian
Hình thành
Ly tán
Co cụm
Thoái triển
16. 2. Nang xuất huyết
Nang xuất huyết cấp tính
thường tăng hồi âm, dễ
nhầm với u đặc. Tuy
nhiên chúng thường tròn,
tăng cường âm sau,
Doppler bên trong (-)
17. 2. Nang xuất huyết
Tiếp đến là hình ảnh mạng nhện hoặc lưới đánh cá với
vách lưới mỏng
Phân biệt với nang có vách ngăn: vách ngăn thường có
số lượng ít hơn,dày hơn, tăng âm hơn, có thể có tín hiệu
Doppler
18. 2. Nang xuất huyết
Giai đoạn co cụm: cục máu đông co lại
19. 2. Nang xuất huyết
Giai đoạn thoái triển: nang giảm kích thước
rồi từ từ biến mất
21. 2. Nang xuất huyết: đặc điểm SA
Dạng mạng lưới mỏng
Mức dịch- đặc
Cục máu thay đổi khi dùng đầu dò đè ép
Doppler: không có mạch máu trong cục máu đông
( Low velocity 8-10 cm/s)
Hình ảnh SA thay đổi theo thời gian
22. 3. Nang lạc nội mạc
Nang môt thùy
Hồi âm dạng kính mờ
Doppler: không có mạch
máu bên trong
Có thế có: nốt trên thành
nang (20%),vách bên
trong (45%),mức lắng
đọngốt trê
23. 4. U quái trưởng thành
Thường gặp ở phụ nữ trẻ
10-15% bị cả hai bên
Thường không có triệu chứng, phát hiện tình cờ
khi SA
U xuất phát từ tế bào mầm. Điển hình gồm mô
ngoại bì (da, não), trung bì (cơ, mỡ, xương) và nội
bì (biểu mô nhầy)
24. 4. U quái trưởng thành
Dạng hỗn hợp, phức tạp:
rỗng âm, giảm âm, tăng âm,
không đồng nhất
Nốt tăng âm (mô mỡ, xương,
sụn)
Dải tăng âm: tóc
Doppler: có thể có mạch
máu trong khối u
25.
26. V. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÀNH-ÁC
1. 5 Quy luật đơn giản chẩn đoán UNBT lành
tính:
- Nang đơn giản một thuỳ
- Có hiện diện của phần mô đặc có đường kính
lớn nhất < 7mm.
- Có bóng lưng
- Nang nhiều thuỳ trơn láng kt < 10cm
- Không có tăng sinh mạch máu
27. 2. 5 quy luật đơn giản chẩn đoán
UNBT ác tính
- Có dịch ổ bụng
- Có ít nhất 4 chồi
- Nang nhiều thuỳ đặc, không đều kt > 10cm
- U đặc không đồng nhất
- Tăng sinh mạch máu nhiều
28. Qui luật đơn giản có thể áp dụng 78,2%
Độ nhạy 96,2%
Độ đặc hiệu 88,6%
29. MODEL LR2
MODEL LR 2
- Áp dụng khi không thể dùng quy luật đơn giản
- Độ nhạy 97%
- Độ đặc hiệu 69%
•
1. Tuổi bệnh nhân
2. Dịch ổ bụng
3. Chồi có dòng chảy khi phổ doppler màu
4. Đk Max của thành phần đặc
5. Thành trong nang không đều
6. Bóng lưng
33. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hà Tố Nguyên, Phân loại khối u buồng trứng
2. Hà Tố Nguyên, Hướng tiếp cận khối u buồng trứng
3 Nguyễn Phước Bảo Quân (2015), Chẩn đoán hình ảnh phụ khoa
34. Xin chân thành cảm ơn sự lắng nghe của
các bác, các anh chị và các bạn!