4. 1. U keo tuyến giáp
• ĐN: Là giả u, hiện tượng tuyến giáp to do các
nang tuyến giáp giãn rộng vì ứ đọng chất keo đặc.
• Nguyên nhân: Thiếu Iod
• Tên gọi: Bướu cổ đơn thuần/ Bình năng tuyến giáp
• Vi thể: - Nang tuyến giãn rộng ứ chất keo đặc
- Biểu mô thấp dẹt
- Mô đệm: mạch máu co kéo biến dạng,
xâm nhập viêm, ít tế bào “đợi”.
5.
6.
7. 2. Basedow (bệnh Grave)
• ĐN: Bệnh tăng năng tuyến giáp do tự miễn, biểu
hiện LS tăng CHCB và lồi mắt.
• “Lành tính về hình thái, ác tính về chức năng”
Nang tuyến tăng sinh, kích thước nhỏ
Biểu mô trụ cao, có thể tạo nhú
Nhiều lỗ hút, ít keo, keo loãng
Nhiều mạch máu, nhiều tế bào “đợi”.
12. • ĐN: U ác tính từ biểu mô nang giáp, tế bào u
gợi hình trụ, sắp xếp dạng tuyến với nhiều nhú
ngắn hoặc dài có trục liên kết.
Tế bào u: Trụ, to nhỏ không đều, nhân khía
hoặc nhân “thủy tinh mờ”, ± thể giả vùi.
Mô u: Tuyến nhú chia nhánh phức tạp
(hình cành cây /san hô)
Mô đệm: Xơ hóa mạnh, xâm nhập viêm
13.
14.
15.
16.
17.
18. 4. Carcinoma ống xâm nhập tuyến vú
• ĐN: là u ác tính phát sinh từ tế bào biểu mô ống
dẫn của tuyến vú, xếp thành ống, tuyến hoặc
thành bè, dải.
Tế bào u: đa dạng hình thái (trụ, vuông, đa
diện...), to nhỏ không đều, hạt nhân rõ.
Mô u: đa dạng: Ống nhỏ, tuyến, bè, dây dải,...,
xâm nhập mô lân cận (mô mỡ, cơ)
Mô đệm: Tăng sinh xơ, viêm mạn.
25. 5. Carcinoma tiểu thùy xâm nhập tuyến vú
• ĐN: u ác tính từ biểu mô tiểu thùy tuyến vú, tế bào
u nhỏ, khá đều nhau, sắp xếp thành dây tế bào xâm
nhập mô đệm xơ.
• Thể điển hình:
Tế bào u: nhỏ, kt khá đồng đều, không rõ hạt nhân.
Mô u: dây dải, kém kết dính. Xếp quanh tuyến
hoặc song song, xâm nhập mô lân cận.
Mô đệm: Xơ phát triển, viêm lympho