1. Ý nghĩa các chỉ số công thức máu
• WBC (White Blood Cell) - Số lượng bạch cầu
trong một thể tích máu
• Giá trị bình thường khoảng từ 4.300 đến 10.800 tế
bào/mm3
• Tăng trong trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm ký
sinh trùng, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch
cầu dòng tuỷ cấp, u bạch cầu, sử dụng một số
thuốc như corticosteroid.
• Giảm trong thiếu máu bất sản, nhiễm siêu vi
( HIV, virus viêm gan), thiếu vitamin
B12 hoặc folate, dùng một số thuốc như
phenothiazine, chloramphenicol,..
2. LYM (Lymphocyte – Bạch cầu
Lympho)
• Lymphocyte là các tế bào có khả năng miễn
dịch, gồm lympho T và lympho B.
• Lymphocyte tăng trong trường hợp nhiễm
khuẩn, bệnh bạch cầu dòng lympho, suy tuyến
thượng thận,..Giảm trong nhiễm
HIV/AIDS, lao, ung thư, thương hàn nặng, sốt
rét,...
• Thường từ 20 đến 25%
3. NEUT (Neutrophil) - bạch cầu trung
tính
• Thường trong khoảng từ 60 đến 66%.
• Bạch cầu trung tính có chức năng quan trọng
là thực bào. Chúng sẽ tấn công và “ăn” các vi
khuẩn ngay khi các sinh vật này xâm nhập cơ
thể do đó thường tăng trong nhiễm trùng cấp.
• Tăng trong nhiễm khuẩn cấp,nhồi máu cơ tim
cấp...Giảm trong nhiễm thiếu máu bất sản,
dùng các thuốc ức chế miễn dịch, nhiễm độc
kim loại nặng...
4. MON (monocyte) - bạch cầu
mono
• Thường từ 4-8%.
• Mono bào là bạch cầu đơn nhân, sau sẽ biệt
hóa thành đại thực bào. Đại thực bào bảo vệ
cơ thể bằng cách thực bào và khả năng thực
bào mạnh hơn cả bạch cầu đa nhân trung tính.
• Tăng do nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,...
• Giảm trong trường hợp thiếu máu bất sản,
dùng corticosteroid.
5. CÁC CHỈ SỐ CÔNG THỨC MÁU T.T
EOS (eosinophils) - bạch cầu ái toan
• Giá trị thông thường từ 0,1-7%
• Bạch cầu ái toan có khả năng thực bào yếu. Bạch
cầu này tăng trong trường hợp nhiễm ký sinh
trùng hay các bệnh lý dị ứng... giảm do sử dụng
corticosteroid
BASO (basophils) - bạch cầu ái kiềm
• Thường từ 0,1-2,5% và có vai trò quan trọng trong
các phản ứng dị ứng
• Tăng trong bệnh leukemia mạn tính, sau phẫu
thuật cắt lách, bệnh lý đa hồng câu, giảm do tổn
thương tủy xương, stress, quá mẫn....
6. CÁC CHỈ SỐ CÔNG THỨC MÁU T.T
RBC/ERY (Red Blood Cell/Erythrocytes) – Số lượng hồng cầu trong
một thể tích máu
• Giá trị thông thường khoảng từ 4.2 đến 5.9 triệu tế bào/cm3
• Tăng trong bệnh tim mạch, bệnh đa hồng cầu, tình trạng mất nước
• Giảm trong thiếu máu, sốt rét,lupus ban đỏ, suy tủy,thiếu B12/B9/Fe…
HBG (Hemoglobin) – Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu
• Hemoglobin hay còn gọi là huyết sắc tố là một phân tử protein phức tạp
có khả năng vận chuyển oxy và tạo màu đỏ cho hồng cầu.
• Giá trị thông thường ở nam là 13 đến 18 g/dl; ở nữ là 12 đến 16 g/dl
• Tăng trong mất nước, bệnh tim mạch, bỏng
• Giảm trong thiếu máu, xuất huyết, tán huyết
7. CÁC CHỈ SỐ CÔNG THỨC MÁU T.T
• HCT (Hematocrit) – Tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu
toàn phần
• Giá trị thông thường là 45 đến 52% đối với nam và 37 đến 48%
đối với nữ.
• Tăng trong bệnh phổi, bệnh tim mạch, mất nước, chứng tăng
hồng cầu
• Giảm trong mất máu, thiếu máu, xuất huyết
• MCV (Mean corpuscular volume) – Thể tích trung bình của
một hồng cầu
• Tính bằng công thức: HCT chia số lượng hồng cầu và thường
trong khoảng từ 80 đến 100 femtoliter (fl)
• Tăng trong thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt vitamin B12, thiếu
acid folic, bệnh gan, chứng tăng hồng cầu
• Giảm trong thiếu máu thiếu sắt, thalassemia, thiếu máu do các
bệnh mạn tính
8. CÁC CHỈ SỐ CÔNG THỨC MÁU T.T
MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin) – Lượng huyết sắc tố
trung bình trong một hồng cầu
• Giá trị này được tính bằng cách lấy HBG chia cho số lượng hồng
cầu, thường nằm trong khoảng từ 27 đến 32 picogram (pg)
• Tăng trong thiếu máu hồng cầu to, trẻ sơ sinh
• Giảm trong thiếu máu thiếu sắt
MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration) – Nồng
độ trung bình của huyết sắc tố hemoglobin trong một thể tích
máu
• Tính bằng cách lấy HBG chia HCT và thường trong khoảng từ 32
đến 36%
• MCHC tăng giảm trong các trường hợp tương tự MCH
9. CÁC CHỈ SỐ CÔNG THỨC MÁU T.T
RDW (Red Cell Distribution Width) – Độ phân bố kích thước hồng cầu
• Giá trị này càng cao nghĩa là kích thước hồng cầu thay đổi càng nhiều
• Giá trị bình thường từ 11 đến 15%
PLT (Platelet Count) – Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu
• Tiểu cầu có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Nếu số lượng
tiểu cầu quá thấp sẽ gây mất máu, còn số lượng tiểu cầu quá cao sẽ
hình thành cục máu đông, gây tắc mạch và có thể dẫn đến đột quỵ, nhồi
máu cơ tim
• Giá trị thường trong khoảng từ 150.000 đến 400.000/cm3
• Tăng trong chấn thương, sau phẫu thuật cắt lá lách, viêm nhiễm, rối loạn
tăng sinh tuỷ xương
• Giảm trong suy tủy hoặc ức chế tuỷ xương, cường lách, ung thư di căn,
hóa trị liệu, bệnh lý tán huyết ở trẻ sơ sinh,...
10. CÁC CHỈ SỐ CÔNG THỨC MÁU T.T
PDW (Platelet Distribution Width) – Độ phân bố kích
thước tiểu cầu
• Thường nằm trong khoảng 6 đến 18 %
• Tăng trong ung thư phổi, bệnh hồng cầu hình liềm, nhiễm
khuẩn huyết, giảm trong nghiện rượu
MPV (Mean Platelet Volume) – Thể tích trung bình của
tiểu cầu trong một thể tích máu
• Thường trong khoảng từ 6,5 đến 11fL
• Tăng trong bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường,...giảm trong
thiếu máu bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu, bệnh bạch
cầu cấp tính,...
• Thông thường trong khoảng từ 150 đến 500 G/l (G/l =
109/l)