SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
Download to read offline
www.kinhtehoc.net



                       TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
            KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

                              




                    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


   PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
      KINH DOANH CỦA NHNo& PTNT
    HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP




Giáo viên hướng dẫn:                Sinh viên thực hiện:
TRẦN QUẾ ANH                        TÔ THỊ BÍCH CHI
                                    MSSV: 4053506
                                    Lớp: Kế toán tổng hợp K31




                             Cần Thơ - 2009




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                                    MỤC LỤC
                                                                                                                     Trang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU .............................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
   1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
   1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2
    1.4.1. Không gian .............................................................................................. 2
    1.4.2. Thời gian ................................................................................................. 2
    1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 2
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ................................................... 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN ........................................................................... 4
    2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ....................... 4
    2.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng ..................................................... 4
    2.1.3. Rủi ro tín dụng......................................................................................... 9
    2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................. 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 15
    2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 15
    2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 15
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP 16
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo& PTNT HUYỆN
LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP ............................................................................. 16
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ...................................................................................... 17
    3.2.1. Sơ đồ, cơ cấu tổ chức ............................................................................ 17
    3.2.2. Chức năng, nghiệm vụ của các phòng, ban ........................................... 17
3.3. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ....................................................................... 19



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0& PTNT HUYỆN
LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP QUA BA NĂM (2006-2008) .............................. 20
3.5. ĐÁNH GIÁ TÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ
TỈNH ĐỒNG THÁP ............................................................................................. 22
    3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 22
    3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 22
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNO&
PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP.......................................... 24
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ......................................... 24
    4.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn .......................................................................... 25
    4.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn ................................................................................. 26
    4.1.3. Tiền gửi tiết kiệm .................................................................................. 26
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..................................................... 26
    4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ................................................................... 28
    4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ .................................................................... 31
    4.2.3. Phân tích dư nợ ..................................................................................... 34
    4.2.4. Phân tích nợ xấu .................................................................................... 35
    4.2.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ................................. 37
4.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............................................. 40
    4.3.1. Phân tích thu nhập ................................................................................. 40
    4.3.2. Phân tích chi phí .................................................................................... 43
    4.3.3. Phân tích lợi nhuận ................................................................................ 48
    4.3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........... 50
4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG QUA BA NĂM ............................................................................ 52
    4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 52
    4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 53




CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH


http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


DOANH ..................................................................................................... 54
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .................................................................. 54
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP ..................................... 54
    5.2.1. Về công tác huy động vốn ..................................................................... 54

    5.2.2. Về hoạt động dịch vụ ............................................................................ 55

    5.2.3. Về hoạt động tín dụng ........................................................................... 56
    5.2.4. Về thu hồi nợ xấu. ................................................................................. 57

    5.2.5. Về quản lý chi phí và nhân sự ............................................................... 57

CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 59
6.1. KẾT LUẬN.................................................................................................... 59
6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 60
    6.2.1. Kiến nghị đối với NHNo& PTNT huyện Lấp Vò.................................. 60
    6.2.2. Kiến nghị đối với NHNo& PTNT tỉnh Đồng Tháp ............................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................62




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                            DANH MỤC BIỂU BẢNG
                                                                                            Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm (2006-2008)20
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ........ 24
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) 27
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ..................... 30
Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 32
Bảng 6: Tình hình dư nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 34
Bảng 7: Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ....................... 36
Bảng 8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .................................................. 38
Bảng 9: Tình hình thu nhập của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ................. 40
Bảng 10: Tình hình chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008).................. 43
Bảng 11: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ............. 49
Bảng 12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................... 50




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                      DANH MỤC HÌNH
                                                                                                      Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................ 17
Hình 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008)21
Hình 3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ......... 25
Hình 4: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) . 28
Hình 5: Doanh số cho vay qua ba năm (2006-2008) ............................................ 29
Hình 6: Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ...................... 31
Hình 7: Doanh số thu nợ qua ba năm (2006-2008) .............................................. 32
Hình 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 33
Hình 9: Tình hình dư nợ qua ba năm (2006-2008) ............................................... 34
Hình 10: Tình hình dư nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ....................... 35
Hình 11: Tình hình nợ xấu qua ba năm (2006-2008) ........................................... 36
Hình 12: Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ..................... 37
Hình 13: Tình hình thu nhập của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ............... 41
Hình 14: Tình hình chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) .................. 44
Hình 15: Cơ cấu chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ...................... 48
Hình 16: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) .............. 49




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




               DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


   DSCV                    Doanh số cho vay
   DSTN                    Doanh số thu nợ
   KD                      Kinh doanh
   NHNN                    Ngân hàng nhà nước
   NHNo& PTNT              Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
   TCTD                    Tổ chức tín dụng




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                 CHƯƠNG 1
                                GIỚI THIỆU


1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
   Với xu thế hội nhập và cạnh tranh như hiện nay, Ngân hàng đã đóng vai trò
quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng cho các ngành nghề trong nước
nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao. Để có nguồn vốn đáp ứng
cho nhu cầu ngày càng phát triển, các tổ chức tín dụng (TCTD) cần hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, đồng thời cũng phải đạt được mục tiêu kinh tế cho bản
thân các tổ chức tín dụng đó. Như vậy hiệu quả kinh doanh của các TCTD không
chỉ đơn thuần là hiệu quả về kinh tế mà còn là hiệu quả về mặt xã hội, khuyến
khích đầu tư phát triển kinh tế vùng và đất nước. Cùng với tiến trình phát triển
kinh tế, sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng cũng ngày càng sôi nổi hơn. Vì vậy,
các nhà quản lý cần có phương hướng và biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, đồng thời hạn chế rủi ro trong quá trình kinh doanh. Cũng như
các Ngân hàng khác, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo&
PTNT) huyện Lấp Vò cũng cần phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm
giúp doanh nghiệp, các hộ kinh doanh tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để
củng cố, phát huy, khắc phục, cải tiến quản lý. Kết quả phân tích là cơ sở để đưa
ra những quyết định quản trị đúng đắn, giúp dự báo, đề phòng và hạn chế rủi ro
bất định.
   Kết quả kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh hoàn thành hay không hoàn thành kế hoạch
đều phải xem xét đánh giá, phân tích nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết
quả kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để ra những
quyết định sửa chữa điều chỉnh kịp thời nhằm đạt mục ti êu mong muốn trong quá
trình điều hành các quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy đề tài “Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò tỉnh Đồng
Tháp” được em chọn làm luận văn tốt nghiệp.




                                   Trang 1
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
   1.2.1. Mục tiêu chung
  Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây giúp
nhà lãnh đạo tìm ra được những biện pháp quản lý đúng đắn và kịp thời trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Do nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng là huy
động vốn và cho vay, nên mục tiêu nghiên cứu hướng đến tình hình huy động và
sử dụng vốn, tình hình thu nợ, doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng.
   1.2.2. Mục tiêu cụ thể
  - Phân tích tình hình huy động vốn, tình hình hoạt động tín dụng và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.
  - Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
  - Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
  + Nguồn vốn huy động của Ngân hàng có lớn không? Qui mô và cơ cấu huy
động vốn?
  + Hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động ra sao? Tình hình doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn?
  + Tình hình thu nợ và giải quyết nợ quá hạn có tốt không?
  + Ngân hàng hoạt động có hiệu quả không? Tình hình thu nhập, chi phí, lợi
nhuận của Ngân hàng?
  + Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
   1.4.1. Không gian
   Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thu thập trên địa bàn huyện Lấp Vò và
NHNo& PTNH huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp.
   1.4.2. Thời gian
   Phân tích số liệu qua ba năm (2006-2007-2008) nghiên cứu trong thời gian
thực tập ở Ngân hàng từ 02.02.2009 đến 25.04.2009.
   1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
   Tình hình huy động vốn, tín dụng và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.


                                   Trang 2
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
   1. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Lấp Vò (2007)
   Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Đây (Trường Đại Học An Giang)
   Giáo viên hướng dẫn: Ths. Đặng Hùng Vũ
   Nội dung chính: Phân tích tình hình huy động vốn và tín dụng của Chi nhánh
NHNo& PTNT huyện Lấp Vò qua ba năm 2004-2005-2006
   Đề tài này giúp em hiểu rõ thêm về tình hình hoạt động huy động vốn và tín
dụng của Ngân hàng trước thời gian em nghiên cứu để thực hiện tốt hơn luận văn
này, nắm rõ cách phân tích, đánh giá hoạt động của Ngân hàng.
   2. Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Công Thương Kiên Giang
(2006)
   Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Dung (Trường Đại học Cần Thơ)
   Giáo viên hướng dẫn: Ths. Trương Hòa Bình
   Nội dung chính: Phân tích hoạt động huy động vốn, tín dụng và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Kiên Giang qua ba năm 2003-
2004-2005
   Đề tài giúp em nắm rõ cơ sở lý luận về huy động vốn, tín dụng và phân tích
hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả tín
dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
   Đề tài của tôi cũng sẽ phân tích tình hình huy động vốn, hiệu quả tín dụng,
nhưng chú trọng đi sâu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Qua phân tích sẽ giúp ta thấy được những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh. Từ đó, có những giải pháp xác với tình hình thực tế nhằm
giúp cho Ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn.




                                  Trang 3
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                    CHƯƠNG 2
  PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1. PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN
   2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
     2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
   Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt
động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu
hạch toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu
thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ chất
lượng của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở
đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh
nghiệp.
     2.1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
  Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả
đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
     2.1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
   Phân tích kết quả kinh doanh là một công tác có tầm quan trọng đặc biệt giúp
cho các nhà quản lý đánh giá hoạt động Ngân hàng, xây dựng các mục tiêu và
tìm biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động. Phân tích kết quả nhằm:
   - Làm rõ thực trạng hoạt động ngân hàng, những nhân tố tác động tới thực
trạng đó; so sánh với các tổ chức tín dụng khác nhằm thúc đẩy cạnh tranh.
   - Làm rõ mục tiêu kết quả mà Ngân hàng cần đạt đến.
   - Chẩn đoán các nguyên nhân gây ra hoạt động kém hiệu quả để cải tiến và
thay đổi.
   - Tính toán, dự trù các yếu tố hình thành nên các kết quả, từ đó quyết định
phương hướng hoạt động cụ thể.
   2.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng
     2.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn
   Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho sự phát triển của nền kinh tế thì việc tạo lập
vốn là vấn đề rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong

                                    Trang 4
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


đó vốn tự có tham gia vào nguồn vốn cho vay chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, mà nguồn vốn
chủ yếu để cấp tín dụng vào nền kinh tế là nguồn vốn huy động, chiếm tỉ lệ lớn
trong tổng nguồn vốn. Việc huy động được nhiều vốn vừa đem lại lợi nhuận, vừa
mở rộng hoạt động của Ngân hàng.
        a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
   Đây là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
của họ được gửi tại Ngân hàng. Nó bao gồm một bộ phận vốn tiền tạm thời được
giải phóng khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc
sử dụng cho các mục tiêu định sẵn vào một thời điểm nhất định như: quỹ đầu tư
phát triển, quỹ dự trữ tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi.
   Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào Ngân hàng dưới các hình thức sau:
          + Tiền gửi không kỳ hạn:
   Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào khách hàng gửi tiền có
thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân hàng và Ngân
hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
   Khi gửi tiền, khách hàng được hưởng lãi suất, góp phần tăng lợi nhuận cho
khách hàng nhưng khi có nhu cầu sử dụng thì họ lại chủ động rút ra. Mặt khác
khách hàng còn được phép sử dụng tiền gửi để phục vụ cho việc thanh toán
không dùng tiền mặt qua Ngân hàng.
   Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn không ổn định, khách hàng có thể gửi
vào và rút ra bất kỳ lúc nào song giữa việc gửi tiền và rút tiền có sự chênh lệch
về thời gian và số lượng nên các loại tài khoản này luôn có số dư, Ngân hàng có
thể huy động số dư đó làm nguồn vốn tín dụng cho vay.
          + Tiền gửi có kỳ hạn:
   Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào có sự thỏa
thuận về thời gian rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng.
   Về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa
thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi các Ngân
hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền trước thời hạn nhưng không
được hưởng lãi suất, hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn hoặc phải
chịu một mức phí đối với khoản tiền gửi tiết kiệm rút trước thời hạn theo quy



                                    Trang 5
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm (theo Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN
ngày 13 tháng 9 năm 2004).
   Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể sử
dụng loại tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy, để
khuyến khích khách hàng gửi tiền, Ngân hàng thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn
khác nhau như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng… với mức lãi suất tương ứng theo
nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
        b) Tiền gửi của dân cư:
   Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại
Ngân hàng. Tiền gửi dân cư bao gồm:
   Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận gửi tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật
về bảo hiểm tiền gửi.
   Đây là hình thức huy động truyền thống của Ngân hàng. Trong hình thức huy
động này, người gửi tiền được cấp một thẻ tiết kiệm. Thẻ này được coi như giấy
chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của Ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm của
dân cư cũng được chia thành 2 loại: tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
   Thẻ tiết kiệm được xem là một chứng từ đảm bảo tiền gửi. Vì vậy, người gửi
có thẻ tiết kiệm cũng có thể mang thẻ này đến Ngân hàng để cầm cố hoặc xin
chiết khấu để vay tiền.
        c) Vốn huy động thông qua các chứng từ có giá:
   Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện
trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua.
   Đây là việc Ngân hàng phát hành các chứng từ như kỳ phiếu Ngân hàng có
mục đích, trái phiếu Ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn
và dài hạn vào Ngân hàng.
   Việc phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn chỉ được thực hiện sau
khi đã tiến hành lên cân đối toàn hệ thống Ngân hàng giữa nguồn vốn và sử dụng
vốn. Khi khả năng nguồn vốn của toàn hệ thống không đáp ứng đủ nhu cầu sử



                                    Trang 6
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


dụng vốn của cả hệ thống, nếu được Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước chấp nhận
thì Ngân hàng mới được phép phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn.
           d) Các nguyên tắc quản lý tiền gửi của khách hàng
   -    Ngân hàng phải đảm bảo thanh toán kịp thời cho khách hàng. Theo đó
Ngân hàng chỉ được sử dụng một tỷ lệ phần trăm tiền gửi nhất định để cho vay,
số còn lại làm quỹ dự trữ đảm bảo thanh toán cho khách hàng.
   -    Ngân hàng chỉ được thực hiện các khoản giao dịch trên tài khoản của
khách hàng khi có lệnh của chủ tài khoản hoặc có sự uỷ nhiệm của chủ tài khoản.
Ngoại trừ trường hợp khách hàng vi phạm luật chi trả và theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền về thực hiện các nghiệp vụ thanh toán thì khi đó Ngân hàng
mới có quyền tự động trích các tài khoản tiền gửi của khách hàng để thực hiện
các khoản thanh toán có liên quan.
   -    Ngân hàng phải đảm bảo an toàn và bí mật cho chủ tài khoản.
   -    Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của
khách hàng, các chứng từ thanh toán phải được lập theo đúng quy định. Ngân
hàng phải kiểm tra con dấu và chữ ký của khách hàng, nếu không phù hợp thì
Ngân hàng có thể từ chối thanh toán.
   -    Khi có các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản của khách hàng thì Ngân
hàng phải kịp thời gửi giấy báo có cho khách hàng. Cuối tháng, Ngân hàng phải
gửi bản sao tài khoản hoặc giấy báo số dư cho khách hàng.
       2.1.2.2. Nghiệp vụ tín dụng
           a) Khái niệm tín dụng
   Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế-xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
   1/ Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
   2/ Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
   3/ Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên cấp tiền, hàng
hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của
bên kia.


                                     Trang 7
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất, đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.
        b) Bản chất tín dụng
   Tín dụng thể hiện như một sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng một vật
hoặc số tiền giữa người cho vay và người đi vay. Vì vậy, người ta có thể sử dụng
được giá trị của hàng hóa trực tiếp hay gián tiếp thông qua trao đổi. Bản chất tín
dụng thể hiện trong mối quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động của tín dụng
và mối quan hệ của nó trong quá trình sản xuất.
        c) Phân loại tín dụng
   Có rất nhiều cách phân loại tín dụng nhưng cách phổ biến nhất là phân loại
theo thời gian. Căn cứ vào thời gian, tín dụng được chia thành ba loại:
   Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến một năm
   Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ trên một năm đến năm năm
   Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên năm năm
        d) Nguyên tắc tín dụng
   Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các Ngân
hàng đều quán triệt các nguyên tắc. Các nguyên tắc tín dụng được hình thành từ
bản chất của tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn hoạt động của các Ngân
hàng và được pháp lý hóa.
   Trong kinh doanh tiền tệ, các Ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này để
xem xét xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay, khách
hàng vay vốn phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng
mà các nguyên tắc này đòi hỏi.
  Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
  Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
        e) Điều kiện vay vốn
   Khách hàng được NHNo& PTNT cho vay vốn khi có đủ các điều kiện sau:



                                     Trang 8
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


      Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
      Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
      Phải có vốn tự có (bao gồm vốn bằng tiền, giá trị vật tư, giá trị ngày
công lao động) tham gia vào tổng nhu cầu dự án xin vay.
      Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
      Phải có phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
      Phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc người bảo lãnh theo qui định của
NHNo& PTNT Việt Nam.
      Phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Ngân hàng trước, trong và sau khi
nhận tiền vay.
         g) Lãi suất tín dụng
   Lãi suất huy động vốn: Là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng để
huy động vốn cho các mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình như: lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.
  Lãi suất cho vay: là tỷ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho
vay phát ra trong thời kỳ nhất định, thông thường lãi suất tính cho năm, quý,
tháng…
   - Ngân hàng công bố biểu lãi suất tiền gửi và tiền vay của Ngân hàng cho
khách hàng biết.
   - Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi
suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:
Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định của
NHNN và quy định của NHNo& PTNT Việt Nam về lãi suất cho vay tại thời
điểm ký hợp đồng tín dụng.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc ngân hàng cho
vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất cho vay trong kỳ nhưng không
vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.
   2.1.3. Rủi ro tín dụng
     2.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
   Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ

                                    Trang 9
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


vốn và lãi. Khi thực hiện cho vay một khách hàng cụ thể, ngân hàng không dự
kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên những khoản cho vay đó luôn
hàm chứa rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân
hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định trước
trong chiến lược hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dưới mức tỷ lệ tổn thất dự
kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý.
     2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
  Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng:
        a) Những nguyên nhân bất khả kháng:
   Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay, làm họ mất khả
năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ: Thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay
đổi tầm vĩ mô (thay đổi Chính phủ, chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan…)
vượt quá tầm kiểm soát của người vay lẫn người cho vay.
   Những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục tới người vay, tạo
thuận lợi hoặc khó khăn cho người vay. Nhiều người vay, với bản lĩnh của mình
có khả năng dự báo, thích ứng, hoặc khắc phục những khó khăn. Trong những
trường hợp khác, người vay có thể bị tổn thất song vẫn có khả năng trả nợ cho
ngân hàng đúng hạn, đủ gốc và lãi. Tuy nhiên, khi tác động của những nguyên
nhân bất khả kháng đối với người vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy
giảm.
        b) Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay:
   Trình độ yếu kém của người vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, yếu
kém trng quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ ngân hàng, chây ì… là nguyên nhân
gây rủi ro tín dụng. Rất nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kì vọng thu được
lợi nhuận cao. Để đạt được mục đích của mình, họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn
ứng phó với ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua chuộc… Nhiều người
vay đã không tính toán kĩ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán kĩ lưỡng
những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục khó
khăn trong kinh doanh. Trong trường hợp còn lại, người vay kinh doanh có lãi
song vẫn không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn. Họ chây ì với hy vọng có thể
quỵt nợ, hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.



                                  Trang 10
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


        c) Nguyên nhân thuộc về ngân hàng:
   Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá
không tốt, cố tình làm sai… là một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng.
Nhân viên Ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành nghề, nhiều vùng, thậm chí
nhiều quốc gia. Để cho vay tốt, họ phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách
hàng kinh doanh, môi trường mà khách hàng sống. Họ phải có khả năng dự báo
các vấn đề liên quan đến người vay… Như vậy, họ cần phải được đào tạo và tự
đào tạo kĩ lưỡng, liên tục và toàn diện. Khi nhân viên tín dụng cho vay đối với
khách hàng mà họ chưa đủ trình độ để hiểu kĩ lưỡng, rủi ro tín dụng luôn rình rập
họ. Sống trong môi trường “tiền bạc”, nhiều nhân viên Ngân hàng đã không tránh
khỏi cám dỗ của đồng tiền. Họ tiếp tay cho khách hàng rút ruột Ngân hàng. Như
vậy, chất lượng nhân viên Ngân hàng bao gồm trình độ và đạo đức nghề nghiệp
không đảm bảo là nguyên nhân của rủi ro tín dụng.
     2.1.3.3. Quản lý rủi ro tín dụng
        a) Hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi:
   Nội dung này đòi hỏi Ngân hàng phải cẩn thận khi cho vay và đặt giá, thực
hiện đa dạng hóa.
     - Thực hiện các qui định về an toàn tín dụng được ghi trong luật các tổ chức
tín dụng và trong các nghị định của NHNN: Các qui định nêu rõ trường hợp cấm
các Ngân hàng không được tài trợ, điều kiện Ngân hàng phải thực hiện khi tài
trợ. Ví dụ, cho vay một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ phần trăm trên
vốn của chủ sở hữu…
     - Xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức rủi ro khác nhau: Các
loại khách hàng khác nhau, các đối tượng cho vay khác nhau… sẽ có rủi ro khác
nhau.
     - Xây dựng chính sách tín dụng và qui trình phân tích tín dụng: Bên cạnh
chính sách và qui trình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, Ngân hàng còn xây dựng
qui chế kiểm tra, phân định trách nhiệm và quyền hạn, khen thưởng và kỉ luật đối
với các nhân viên tín dụng.
     - Xác định dấu hiệu của các khoản cho vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín
dụng và đa dạng hóa.



                                  Trang 11
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


          b) Quản lí nợ quá hạn, nợ khó đòi, các khoản nợ có vấn đề:
   Rủi ro là tất yếu của quá trình kinh doanh. Do vậy, Ngân hàng luôn xây dựng
chính sách chung sống cùng rủi ro: Hạn chế rủi ro, chấp nhận rủi ro, khai thác
hoặc thanh lí nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề.
       - Ngân hàng phân loại nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề: Phân tích
nguyên nhân, thực trạng, khả năng giải quyết.
       - Trong trường hợp người vay có khó khăn tài chính tạm thời song vẫn còn
khả năng và ý chí trả nợ, Ngân hàng áp dụng chính sách hỗ trợ như cho vay
thêm, gia hạn nợ, giảm lãi…
       - Trong trường hợp người vay lừa đảo, chây ì, không có khả năng trả, Ngân
hàng áp dụng chính sách thanh lí như bán tài sản thế chấp, phong tỏa tiền gửi trên
tài khoản.
       - Xây dựng quỹ dự phòng để bù đắp tổn thất. Dựa trên tỷ lệ rủi ro chấp nhận
và danh mục các khoản cho vay rủi ro, Ngân hàng xây dựng quỹ dự phòng. Quỹ
này không có tác dụng giảm rủi ro mà để chống đỡ cho vốn của chủ khi tổn thất
xảy ra.
   2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng
       2.1.4.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn
              Vốn huy động / Tổng nguồn vốn
  Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng
              Vốn vay / Tổng nguồn vốn
  Chỉ tiêu này phản ánh sự hỗ trợ của Ngân hàng Trung ương và các TCTD
khác
                                                      Soá dö töøng loaïi tieàn göûi
              Tỉ lệ phần trăm từng loại tiền gửi =                                 x 100%
                                                        Toång voán huy ñoäng
  Chỉ số này xác định cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng. Mỗi loại tiền gửi có
những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản. Do đó, việc xác định r õ cơ cấu
vốn huy động sẽ giúp Ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối
thiểu hóa chi phí đầu vào cho Ngân hàng.
       2.1.4.2. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động sử dụng vốn
              Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn / Tổng dư nợ



                                    Trang 12
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   Chỉ số này dùng xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó giúp nhà phân
tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp
điều chỉnh kịp thời.
     2.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
                            Doanh soá thu nôï
        a/ Hệ số thu nợ =                     x 100%
                            Doanh soá cho vay

  Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh số cho vay Ngân hàng sẽ thu hồi được
bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt cho Ngân hàng.
                              Doanh soá thu nôï
        b/ Vòng quay vốn =                      x 100%
                              Dö nôï bình quaân

  Đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay
chậm.
        c/ Nợ xấu / Tổng dư nợ
  Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng, đo lường chất lượng
tín dụng. Chỉ tiêu này càng thấp chất lượng tín dụng càng cao.
        d/ Dư nợ/ Tổng nguồn vốn
   Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của Ngân hàng.
Nếu chỉ tiêu này cao, hoạt động của Ngân hàng ổn định và có hiệu quả, ngược lại
Ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là khâu tìm kiếm khách hàng vay vốn bị
cạnh tranh gay gắt.
     2.1.4.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng
        a) Phân tích thu nhập
   Thu nhập của Ngân hàng là toàn bộ khoản tiền thu được từ hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng. Thu nhập của Ngân hàng gồm các khoản thu từ lãi và thu
khác. Thu từ lãi là các khoản thu từ lãi tiền gửi và lãi cho vay. Thu khác bao gồm
các khoản thu ngoài lãi như thu phí điều vốn, thu hoạt động dịch vụ, thu kinh
doanh vàng và ngoại tệ, thu kinh doanh và thu nhập khác.
                                           Soá thu nhaäp cho töøng khoaûn muïc
 Tỷ trọng % từng khoản mục thu nhập =                                          x 100%
                                                     Toång thu nhaäp

  Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được cơ cấu của thu nhập để từ đó có
những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời có thể kiểm
soát được rủi ro trong kinh doanh.

                                     Trang 13
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


            b) Phân tích chi phí
   Chi phí của Ngân hàng là toàn bộ khoản tiền chi ra cho hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Chi phí của Ngân hàng gồm chi trả lãi và chi phí khác. Ngân
hàng phải trả lãi cho các khoản tiền gửi, tiền vay và các khoản chi phí khác như
phát hành giấy tờ có giá, chi hoạt động dịch vụ, chi kinh doanh ngoại tệ và vàng,
chi lương cho nhân viên, chi quản lý, chi về tài sản, chi dự phòng bảo hiểm.
                                            Soá chi phí cho töøng khoaûn muïc
   Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí =                                        x 100%
                                                      Toång chi phí
   Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết được kết cấu các khoản chi để có
thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho hoạt
động kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị ngân hàng
đã đề ra.
            c) Phân tích lợi nhuận
   Lợi nhuận của Ngân hàng cũng giống như lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây
là thu nhập sau khi trừ hết các khoản chi phí phục vụ cho việc thực hiện hoạt
động kinh doanh. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh
doanh của Ngân hàng. Lợi nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài sản… và vô hình
như uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần Ngân
hàng chiếm được.

               Lợi nhuận = Tổng thu nhập -Tổng chi phí

   Các chỉ số:
  * ROA = Lợi nhuận ròng /Tổng tài sản (%)
   Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu
nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả
kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của
Ngân hàng tốt.
   * Lợi nhuận ròng/ Thu nhập
   Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng thu nhập thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ lệ này càng tốt phải phụ thuộc vào doanh thu cao và chi phí thấp.




                                     Trang 14
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   * Tổng chi phí / Thu nhập
   Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây
cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Thông thường chỉ
số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt động kém hiệu
quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai.
   * Thu nhập lãi/ Chi phí lãi
   Chỉ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong một
thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi.
   Thu nhập lãi là khoản thu nhập từ lãi tiền gửi và lãi cho vay. Chi phí lãi là
khoản chi từ lãi tiền gửi và lãi vay.
   Tóm lại:
   Những cơ sở lý luận nêu trên về các nghiệp vụ cơ bản, nguyên tắc hoạt động
của Ngân hàng và các chỉ tiêu đánh giá nhằm làm cho hoạt động phân tích đạt
hiệu quả tốt trên cơ sở vững chắc. Bên cạnh việc phân tích dựa trên các chỉ tiêu
kinh doanh chúng ta cần có cái nhìn khái quát về Ngân hàng để nắm được đâu là
thuận lợi, khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải cũng như tình hình hoạt động
trong thời gian qua.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
   2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
   Thu thập dữ liệu thực tế có liên quan đến việc phân tích hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng trong ba năm gần đây, nguồn số liệu này thu thập trực tiếp từ
phòng kế toán và phòng tín dụng của Ngân hàng gồm:
         -   Bảng số liệu về hoạt động tín dụng.
         -   Bảng cân đối kế toán
         -   Kết quả hoạt động kinh doanh
   2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
   Phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng phương pháp tổng hợp, so sánh số tương
đối, tuyệt đối kết hợp dùng đồ thị để biểu diễn những chỉ tiêu. Dùng các chỉ tiêu
để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh
doanh.




                                        Trang 15
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                 CHƯƠNG 3
           GIỚI THIỆU VỀ NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ
                            TỈNH ĐỒNG THÁP


3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo& PTNT
HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP
   Cùng với yêu cầu đổi mới nền kinh tế, đồng thời nhằm mở rộng mạng lưới
kinh doanh, NHNo& PTNT tỉnh Đồng Tháp đã đặt Chi nhánh ở hầu hết các
huyện trong tỉnh để phục vụ cho sự phát triển kinh tế ở từng vùng và từng địa
phương trong tỉnh Đồng Tháp.
   Tiền thân của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò là NHNo Thạnh Hưng được
thành lập vào tháng 11 năm 1989. Đến năm 1990, Chi nhánh chính thức mang
tên là NHNo & PTNT huyện Lấp Vò, là một chi nhánh của NHNo & PTNT tỉnh
Đồng Tháp, nằm trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam. Trụ sở chính của chi
nhánh đặt tại thị trấn Lấp Vò nằm trên quốc lộ 80, ngoài ra chi nhánh còn có một
phòng giao dịch tại xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò.
   Lấp Vò là một huyện phía nam của tỉnh Đồng Tháp, nằm giữa sông Tiền và
sông Hậu, bao gồm 12 xã và một thị trấn. Kinh tế chủ yếu của huyện là sản xuất
nông nghiệp với tổng diện tích gieo trồng khoảng 34.483 ha. Do đặc điểm chung
của nền sản xuất nông nghiệp là sản xuất theo mùa vụ nên mỗi lúc vào mùa vụ
thường xảy ra tình trạng thiếu vốn, trong khi đó vẫn có nơi thừa vốn. Vì vậy,
nhiệm vụ chủ yếu của ngân hàng là làm thế nào để cân bằng giữa nơi thừa vốn và
nơi thiếu vốn.
    Ra đời đúng vào lúc nền kinh tế đang chuyển hướng theo nền kinh tế thị
trường, vì vậy đòi hỏi Ngân hàng có những phương thức kinh doanh hữu hiệu và
dịch vụ tốt để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn nhằm góp phần làm thay
đổi nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nói chung và huyện Lấp Vò nói
riêng.
   Qua hơn 19 năm trưởng thành và phát triển, Chi nhánh đã thể hiện vai trò và
vị trí quan trọng của mình trong quá trình phát triển kinh tế của huyện nhà. Hoạt
động của chi nhánh ngày càng đi vào ổn định và hiệu quả hoạt động ngày càng
cao. Những năm đầu hoạt động nhờ vào nguồn vốn tài trợ kịp thời của Ngân

                                  Trang 16
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


hàng tỉnh, từ đó góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh tốc độ
phát triển nông nghiệp.
   Hiện nay chi nhánh có 34 cán bộ viên chức, với phương châm hoạt động
“Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng” chi nhánh đã không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ, triển khai các chương trình tín dụng trọng điểm,
đẩy mạnh huy động và cho vay khách hàng, khuyến khích đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh trên địa bàn huyện. Vì vậy, Chi nhánh đã tạo được sự tín nhiệm
của Ngân hàng tỉnh và đông đảo khách hàng. Đồng thời, cán bộ nhân viên Chi
nhánh cũng ý thức được rằng: “Được khách hàng tín nhiệm là yếu tố quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng”.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
   3.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

                                      Giám đốc




                                     P. Giám đốc




    Phòng                       Phòng                 Phòng            Phòng
   Tín Dụng               Kế Toán – Ngân Quỹ       Huy động vốn      Hành Chánh

                       Hình 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
   3.2.2. Chức năng, nghiệm vụ của các phòng, ban
     3.2.2.1. Ban Giám đốc
   Gồm một Giám Đốc và một Phó Giám Đốc.
   - Ban giám đốc là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành và quản lý mọi hoạt
động của Chi nhánh. Hướng dẫn chỉ đạo nhân viên thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của cấp trên giao.
   - Quyết định những vấn đề quan trọng có liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm,
khen thưởng và kỷ luật cán bộ, nhân viên của đơn vị.
   - Ban giám đốc đại diện cho Chi nhánh trong mọi quan hệ với ngân hàng cấp
trên, đồng thời là người xét duyệt cuối cùng trong việc quyết định cho vay đối
với khách hàng.


                                    Trang 17
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   - Ban giám đốc có thẩm quyền xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra các
chiến lược hoạt động kinh doanh và phương hướng phát triển cho Chi nhánh.
Đồng thời, chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
     3.2.2.2. Phòng Tín dụng
   - Đây là nơi mà khách hàng sẽ giao dịch trực tiếp với nhân viên tín dụng khi
có nhu cầu vay vốn. Cho vay là nghiệp vụ rất quan trọng trong Ngân hàng, vì vậy
nhân viên tín dụng được đào tạo và huấn luyện về kỹ năng cũng như nghiệp vụ
rất tốt. Mỗi nhân viên tín dụng chịu trách nhiệm phụ trách một xã, hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ, thủ tục vay vốn và thẩm định điều kiện vay vốn của khách
hàng, hoàn tất hồ sơ trước khi trình lên ban giám đốc xét duyệt, có trách nhiệm
kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng từ lúc cho vay đến khi
thu nợ.
   - Kết hợp với phòng kế toán theo dõi tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá
hạn… tiến hành báo cáo định kỳ cho ban giám đốc, đề xuất giải pháp hạn chế rủi
ro trong tín dụng.
   - Tổng hợp, thống kê, phân tích thông tin số liệu, đề xuất chiến lược kinh
doanh trình lên Ban Giám đốc.
     3.2.2.3. Phòng Kế toán – Ngân quỹ
   - Trực tiếp hạch toán kế toán, thanh toán theo qui định của NHNo& PTNT
Việt Nam.
   - Tổ chức giao dịch với khách hàng có quan hệ thanh toán vay vốn và trả nợ
trên địa bàn huyện. Thực hiện kết toán các khoản thu chi hàng ngày để xác định
lượng vốn hoạt động của Chi nhánh.
   - Thu thập, tổng hợp số liệu, lưu trữ thông tin từ khách hàng làm cơ sở cho sự
hoạt động của Chi nhánh.
   - Có trách nhiệm quản lý an toàn ngân quỹ, thực hiện các qui định, qui chế về
nguồn vốn, thu chi vận chuyển tiền.
   - Kiểm tra, kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu… trong kho hàng ngày, trực tiếp
thực hiện thu ngân, giải ngân khi có nghiệp vụ phát sinh trong ngày. Cuối mỗi
ngày có nhiệm vụ khóa sổ thu chi chuyển sang ngày mới. Phát hiện và ngăn chặn
tiền giả, xác định tiền đúng tiêu chuẩn lưu thông, đảm bảo thực hiện chính xác
kịp thời đúng chế độ kho quỹ.


                                  Trang 18
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


     3.2.2.4. Phòng Huy động vốn
   Thực hiện nghiệp vụ huy động vốn của Chi nhánh, hướng dẫn khách hàng lập
thủ tục xin mở tài khoản tiền gửi tại Chi nhánh, thực hiện các nghiệp vụ thu chi
chuyển tiền nhanh, thanh toán các dịch vụ tài khoản khác.
     3.2.2.5. Phòng Hành chánh
   - Phòng hành chánh là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác
đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên, đề xuất các vấn đề liên quan đến công
tác nhân sự, ngoài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lương,
thi đua, khen thưởng và kỷ luật của đơn vị.
   - Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội qui cơ quan, chế độ thời
gian làm việc, thực hiện các chế độ an toàn lao động, quyết định phân phối quỹ
tiền lương, xác định chương trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao
động.
   - Thực hiện công tác mua sắm tài sản và công cụ phục vụ hoạt động kinh
doanh, quản lý tài sản, đảm bảo trang thiết bị, dụng cụ làm việc, chăm lo đời
sống cho cán bộ nhân viên.
3.3. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG
   Trong tiến trình phát triển kinh tế của đất nước cùng với sự hòa nhập vào nền
kinh tế thế giới. Nền kinh tế của Việt Nam đạt được thành quả như hiện nay
không thể không kể đến sự đóng góp của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ở bất cứ
quốc gia nào cũng vậy, hệ thống ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản
xuất ngày càng phát triển hệ thống ngân hàng càng trở nên quan trọng. Hệ thống
ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế, là chiếc cầu nối giữa
nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Trong đó, Việt Nam là một nước có hơn 80% dân
số sống bằng nghề nông, vì vậy hoạt động của hệ thống NHNo& PTNT Việt Nam
là rất cần thiết.
   Hòa chung với sự phát triển của hệ thống NHNo& PTNT Việt Nam, NHNo&
PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò đã và đang cố gắng để đáp ứng kịp thời yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đáp ứng nguồn vốn kịp thời cho các
thành kinh tế, đặc biệt là nông dân trên địa bàn huyện phát triển sản xuất và cải
thiện đời sống. Những hoạt động chủ yếu của Chi nhánh NHNo& PTNT huyện
Lấp Vò:


                                   Trang 19
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


  - Nhận tiền gửi của các tổ chức và cá nhân bằng nội tệ và ngoại tệ.
  - Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế để tài trợ vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiêu
dùng.
  - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền cho tất cả các khách hàng trong
và ngoài nước.
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0& PTNT HUYỆN
LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP QUA BA NĂM (2006-2008)
   NHNo& PTNT huyện Lấp Vò là tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ tín dụng. Ngân hàng không như các tổ chức kinh doanh khác luôn
đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu, mà nó hoạt động vì mục đích xã hội. Mục
tiêu của Chi nhánh là đầu tư phát triển tín dụng dưới mọi hình thức, góp phần tạo
công ăn việc làm cho người dân. Đồng thời còn góp phần thúc đẩy sản xuất hàng
hóa phát triển, cải thiện thu nhập cho người dân. Mục tiêu sâu xa là nhằm đưa
nền kinh tế huyện nhà tăng trưởng cùng với sự phát triển của xã hội. Để thực
hiện được điều này thì bản thân Ngân hàng phải đứng vững, có nghĩa là phải hoạt
động thực sự có hiệu quả.
   Chỉ tiêu lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng nhất trong việc đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nó là hiệu số giữa tổng thu nhập và tổng
chi phí. Khi lợi nhuận tăng sẽ tạo điều kiện trích lập dự phòng rủi ro, mở rộng tín
dụng, bổ sung nguồn vốn tự có. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong thời
gian qua như sau:
    Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
                         QUA BA NĂM (2006 – 2008)
                                                                Đvt: triệu đồng, %
                                            Chênh lệch            Chênh lệch
             Năm      Năm        Năm
Chỉ tiêu                                       2007/2006          2008/2007
             2006     2007       2008
                                         Số tiền     Tỷ lệ     Số tiền    Tỷ lệ
Thu nhập    31.230 43.448 58.645         12.218         39,1   15.197       35,0
Chi phí     25.192 35.220 52.259         10.028         39,8   17.039       48,4
Lợi nhuận    6.038     8.228     6.386     2.190        36,3    -1.842      -22,4
                               (Nguồn: Phòng kế toán)

                                    Trang 20
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   Qua bảng trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong
thời gian qua tuy hiệu quả nhưng chưa cao, đang có xu hướng tăng chi phí, giảm
lợi nhuận.
   Với mức thu nhập năm 2007 là 43.448 triệu đồng tăng 12.218 triệu so với
năm 2006, đồng thời với sự gia tăng về thu nhập là sự gia tăng khá cao của chi
phí, mặc dù vậy năm 2007 vẫn đạt mức lợi nhuận cao hơn năm 2006 là 2.190
triệu đồng. Sang năm 2008, tổng thu nhập của Ngân hàng tiếp tục gia tăng với tỷ
lệ 35,0 % so với năm 2007. Đây là điều đáng mừng cho hoạt động của Ngân
hàng. Tuy nhiên, mức tăng chi phí năm 2008 lại rất cao 52.259 triệu đồng, tốc độ
tăng chi phí cao hơn tốc độ tăng thu nhập. Tỉ lệ tăng thu nhập của năm 2008 so
với năm 2007 là 35,0% trong khi đó t ỉ lệ tăng chi phí là 48,4% với số tuyệt đối là
17.039 triệu đồng, làm lợi nhuận của năm 2008 giảm xuống còn 6.386 triệu
đồng, giảm 1.842 triệu so với năm 2007 với tỉ lệ giảm 22,4%. Nguyên nhân của
sự tăng chi phí là do năm 2008 Ngân hàng gia tăng lãi suất tiền gửi, phát hành
giấy tờ có giá nhằm thu hút khách hàng phục vụ hoạt động huy động vốn, lãi tiền
vay cũng tăng lên, chi cho hoạt động kinh ngoại tệ và vàng tăng cao, chi phí quản
lý, chi phí cho nhân viên cũng ngày càng tăng. Đồng thời cũng do tăng các chi
phí về tài sản như: khấu hao tài sản cố định, bảo dưỡng sửa chữa, mua công cụ
lao động…, chi dự phòng bảo hiểm.


                         Triệu đồng
                     70.000
                     60.000
                     50.000
                     40.000
                                                               Thu nhập
                     30.000                                    Chi phí
                     20.000                                    Lợi nhuận
                     10.000
                           0                                Năm
                                2006      2007     2008



   Hình 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
                          QUA BA NĂM (2006-2008)


                                   Trang 21
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


3.5. ĐÁNH GIÁ TÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP
VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP
   3.5.1. Thuận lợi
   - Thuận lợi đầu tiên của NHNo& PTNT Lấp Vò là được sự quan tâm hỗ trợ
của các cấp chính quyền tỉnh, huyện đối với công tác tín dụng. Bởi vì, đây là
nhân tố rất quan trọng để tăng trưởng hoạt động và xã hội hóa công tác ngân
hàng.
   - Các chương trình tín dụng đã xây dựng từ những năm trước đã tạo điều kiện
cho Ngân hàng định hướng đầu tư phát triển ngày càng hiệu quả.
   - Dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc Ngân hàng phối hợp cùng chính quyền
các đoàn thể đã tạo được sự đoàn kết nhất trí trong toàn thể cán bộ nhân viên góp
phần đưa hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đạt hiệu quả hơn.
   - Chi nhánh có đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, được huấn luyện về chuyên môn
nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình phục vụ khách hàng.
   - Cơ sở vật chất được trang bị ngày càng quy mô và hiện đại hơn. Ngân hàng
có một bộ phận khách hàng truyền thống có uy tín, sản xuất kinh doanh có hiệu
quả và gắn bó lâu dài với Ngân hàng.
   - Các thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa cùng với sự hướng dẫn nhiệt
tình của nhân viên nên khách hàng dễ hiểu và thuận lợi hơn trong giao dịch với
Ngân hàng.
   - Trụ sở của Ngân hàng đặt tại thị trấn Lấp Vò cũng là trung tâm của huyện
nên về mặt kinh tế xã hội và tình hình an ninh trật tự rất ổn định và an toàn, đời
sống người dân ngày một nâng cao, sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi phát triển
mạnh, nhiều tổ chức kinh tế ra đời và hoạt động có hiệu quả. Vì vậy đã tạo được
uy tín và an toàn cho việc đảm bảo tiền vay và mở rộng đối tượng cho vay của
Ngân hàng.
   3.5.2. Khó khăn
   - Hiện tại Ngân hàng đang gặp phải sự cạnh tranh gay gắt với Ngân hàng phát
triển nhà ĐBSCL, Ngân hàng chính sách xã hội làm cho khả năng mở rộng thị
trường và khả năng huy động vốn của Ngân hàng đang hạn chế.
   - Do thiếu nhân viên nên gặp phải tình trạng quá tải trong công việc.



                                   Trang 22
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   - Bên cạnh một bộ phận khách hàng truyền thống trung thành với Ngân hàng
vẫn có một số khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, dẫn đến rủi ro trong tín
dụng, gặp khó khăn trong công tác quản lý và thu hồi nợ.
   Mặc dù không thể tránh khỏi những khó khăn trong quá trình hoạt động
nhưng với kinh nghiệm qua hơn 19 năm hoạt động NHNo& PTNT huyện Lấp Vò
đã tìm được chỗ đứng vững chắc trên thị trường tiền tệ, tín dụng nông thôn.




                                  Trang 23
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                                      CHƯƠNG 4
           PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
               NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP


   4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
         Yếu tố quan trọng hàng đầu trong hoạt động của Ngân hàng là vốn. Với chức
   năng trung gian tài chính là “đi vay để cho vay” nên Ngân hàng cần phải có một
   nguồn vốn đủ mạnh để đảm bảo chi trả và đáp ứng nhu cầu vay vốn của các
   thành phần kinh tế, góp phần mang lại thu nhập cho khách hàng cũng như tạo lợi
   nhuận cho Ngân hàng. Chính vì vậy, Ngân hàng luôn tìm mọi biện pháp tích cực
   để huy động vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế, các tầng lớp dân cư với các hình
   thức như: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Cụ thể
   tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua ba năm như sau:


               Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
                                 QUA BA NĂM (2006 – 2008)
                                                                   Đvt: triệu đồng, %
                                                         Chênh lệch        Chênh lệch
                        Năm        Năm       Năm
      Chỉ tiêu                                           2007/2006         2008/2007
                        2006       2007      2008
                                                       Số tiền   Tỷ lệ   Số tiền   Tỷ lệ
Tiền gửi
                        60.482      48.908    34.546   -11.574   -19,1   -14.362   -29,4
không kỳ hạn
Tiền gửi có
                        55.054     119.333    92.063    64.279   116,8   -27.270   -22,9
kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm      1.594        3.199     3.500     1.605   100,7       301        9,4

Tổng vốn huy động      117.130     171.440   130.109    54.310    46,4   -41.331   -24,1
                                   (Nguồn: Phòng kế toán)


         Những năm vừa qua việc huy động vốn của Ngân hàng tuy có tăng nhưng
   không ổn định do có sự thay đổi, tăng giảm khác nhau của các nguồn hình thành
   vốn. Năm 2006, nguồn vốn huy động đạt 117.130 triệu đồng. Năm 2007 tăng lên
   171.440 triệu đồng, tăng 54.310 triệu so với năm 2006 với tỉ lệ tăng 46,4%. Đến


                                       Trang 24
   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


năm 2008, giảm 41.331 triệu so với năm 2007, tỉ lệ giảm 24,1%. Để hiểu rõ hơn,
chúng ta sẽ đi vào phân tích các nguồn hình thành vốn.

                    Triệu đồng
              140.000
              120.000
              100.000
               80.000                                    Không kỳ hạn
                                                         Có kỳ hạn
               60.000                                    Gửi tiết kiệm
               40.000
               20.000
                                                         Năm
                    0
                         2006        2007       2008

         Hình 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
                           QUA BA NĂM (2006-2008)


   4.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn
   Do nhu cầu phải thanh toán thường xuyên với đối tác và khách hàng nên đa
phần các tổ chức kinh tế chọn hình thức tiền gửi không kỳ hạn. Mục đích chủ yếu
của khách hàng loại này là sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
Hoặc khi khách hàng có lượng tiền tạm thời nhàn rỗi, họ gửi tiền vào Ngân hàng
nhằm mục đích sinh lãi. Lượng tiền gửi này ngày càng giảm trong ba năm gần
đây. Chênh lệch số dư tiền gửi của nguồn tiền huy động này qua các năm như
sau: Năm 2007 giảm 11.574 triệu đồng so với năm 2006, tỉ lệ giảm 19,1%. Sang
năm 2008 loại tiền gửi này lại giảm 14.362 triệu đồng so với năm 2007, tốc độ
giảm 29,4%.
   Tình hình kinh tế xã hội luôn biến động phức tạp không ngừng trong những
năm gần đây, cho nên đứng trên góc độ đảm bảo rủi ro thì tiền gởi không kỳ hạn
luôn tiềm ẩn những rủi ro mà Ngân hàng không thể lường trước, khách hàng có
thể rút tiền trong thời điểm mà Ngân hàng không chủ động trong nguồn vốn của
mình, dễ làm Ngân hàng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.




                                  Trang 25
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   4.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn
   Đối với những cá nhân thuộc thành phần khá giả, họ gửi tiền vào Ngân hàng
nhằm mục đích hưởng lãi và an toàn. Thông thường đối tượng này chọn hình
thức gửi tiền có kỳ hạn. Do xác định trước được thời gian khách hàng rút tiền nên
Ngân hàng chủ động được nguồn vốn này và sử dụng nó một cách có hiệu quả.
   Trong hai năm 2007, 2008 nguồn vốn từ loại tiền gửi này tăng lên khá nhanh
so với năm 2006, tạo nguồn vốn rất lớn cho Ngân hàng. Mặc dù năm 2008 có
giảm so với năm 2007 nhưng vẫn ở mức cao đáp ứng nhu cầu vốn đang ngày
càng tăng cho Ngân hàng. Cụ thể: Năm 2007 tiền gửi có kỳ hạn tăng 64.279 triệu
đồng với tỉ lệ tăng 116,8% so với năm 2006. Năm 2008 giảm còn 92.063 triệu
đồng, tỉ lệ giảm 22,9% với số tuyệt đối là 27.270 triệu đồng.
   Ta thấy Ngân hàng đã giành được quyền chủ động trong việc sử dụng nguồn
vốn có kỳ hạn, nó là nguồn rất dồi dào đến từ các tổ chức kinh tế và nó có ý
nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng. Trong những năm gần đây, chính sách mở
rộng kinh tế và phát triển đa ngành (nông nghiệp vẫn là ngành trọng tâm của
huyện) đã kích thích các thành phần kinh tế phát triển: một số tổ chức kinh tế
bước đầu ăn nên làm ra và hoạt động có hiệu quả. Xã hội ngày càng phát triển thì
nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt giữa các tổ chức kinh tế cũng ngày càng
phát triển cao hơn. Từ đó, tạo điều kiện làm cho các tổ chức này tìm đến với
Ngân hàng và sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng nhiều hơn.
   4.1.3. Tiền gửi tiết kiệm
   Loại tiền gửi này tuy chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn huy động của
Ngân hàng, nhưng trong hai năm 2007 và 2008 cũng đang có xu hướng tăng mặc
dù tăng với tốc độ không nhanh. Tiền gửi tiết kiệm chủ yếu là từ nguồn tiền gửi
của nhân viên trong Ngân hàng. Năm 2007, tiền gửi tiết kiệm tăng 1.605 triệu
đồng, tỉ lệ tăng 100,7% so với năm 2006. Năm 2008 tiếp tục tăng nhưng tăng
chậm, tỉ lệ 9,4% với số tuyệt đối 301 triệu đồng.
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
   Hiện nay không chỉ có NHNo& PTNT huyện Lấp Vò mà kể cả những Ngân
hàng khác việc huy động vốn là một điều khó nhưng việc sử dụng vốn sao cho
đạt hiệu quả là điều khó hơn. Một trong những vấn đề mà cán bộ tín dụng quan
tâm là làm sao sử dụng vốn đạt hiệu quả cao, hạ thấp tỷ lệ rủi ro, đó là cả một


                                   Trang 26
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   nghệ thuật trong kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thể hiện khả
   năng quản lý của cán bộ tín dụng, đồng thời nó quyết định sự tồn tại, phát triển
   hay tiêu vong của Ngân hàng. Chúng ta sẽ được biết cụ thể hơn về tình hình sử
   dụng vốn của Ngân hàng trong ba năm gần đây thể hiện qua bảng sau:


          Bảng 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
                               QUA BA NĂM (2006-2008)
                                                                  Đvt: triệu đồng, %
                                                         Chênh lệch       Chênh lệch
                      Năm        Năm        Năm
    Chỉ tiêu                                             2007/2006         2008/2007
                      2006       2007       2008
                                                     Số tiền    Tỷ lệ    Số tiền   Tỷ lệ
Doanh số cho vay    347.714 471.241 535.543 123.527               35,5   64.302     13,6
Doanh số thu nợ     331.072 413.991 530.618          82.919       25,0 116.627      28,2
Dư nợ               254.014 311.264 316.189          57.250       22,5     4.925       1,6
Nợ xấu                 5.842      4.844      6.044       -998    -17,0     1.200    24,8
                                 (Nguồn: Phòng tín dụng)


        Qua bảng trên ta thấy doanh số cho vay qua ba năm đều tăng. Cụ thể, năm
   2007 tăng 123.527 triệu đồng so với năm 2006 với tỉ lệ tăng 35,5%. Đến ngày
   31/12/2008 doanh số cho vay là 535.543 triệu đồng, tăng 64.302 triệu đồng
   tương đương với tỉ lệ 13,6% so với năm 2007.
        Doanh số thu nợ năm 2007 là 413.991 triệu đồng; tăng 82.919 triệu so với
   năm 2006 với tỉ lệ tăng là 25%. Sang năm 2008 là 530.618 triệu đồng; tăng
   116.627 triệu so với năm 2007 với tỉ lệ tăng 28,2%.
        Dư nợ năm 2007 tăng 57.250 triệu so với năm 2006; tỉ lệ tăng 22,5%. Dư nợ
   năm 2008 tăng 4.925 triệu so với năm 2007 với tỉ lệ 1,6%.
        Nợ xấu năm 2007 là 4.844 triệu; giảm 998 triệu, tỉ lệ giảm 17% so với năm
   2006, đây là điều đáng mừng của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò. Đến ngày
   31/12/2008, nợ xấu của Ngân hàng tăng lên 6.044 triệu đồng, tăng 1.200 triệu so
   với năm 2007.




                                        Trang 27
   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



                  Triệu đồng
            600.000

            500.000
                                                       Doanh số cho vay
            400.000
                                                       Doanh số thu nợ
            300.000
                                                       Dư nợ
            200.000

            100.000                                    Nợ quá hạn

                   0                                Năm
                        2006      2007       2008

       Hình 4: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
                          QUA BA NĂM (2006-2008)


   4.2.1. Phân tích doanh số cho vay
   Do đặc điểm của nền sản xuất nông nghiệp là sản xuất theo mùa vụ, nhu cầu
vay vốn của khách hàng cũng tăng giảm theo thời vụ. Vì vậy, hoạt động của
Ngân hàng cũng gần như theo mùa vụ. Vào khoảng thời gian từ tháng ba đến
tháng tư, nông dân bắt đầu thu hoạch vụ lúa Đông – Xuân. Ở thời điểm này
doanh số thu nợ của Ngân hàng sẽ tăng lên rất nhanh, vì kết thúc một chu kỳ vay
vốn nông dân sẽ trả nợ cũ và song song với việc thu nợ cũ là nhu cầu vay mới để
tiếp tục sản xuất vụ Hè – Thu. Kéo theo nhu cầu về nguồn vốn của các tiểu
thương, các lái buôn lúa, các nhà máy và các nhà đầu tư lúa gạo… tăng mạnh.
Chính vì vậy mà vào thời điểm này doanh số cho vay sẽ tăng lên rất nhanh. Nhân
viên Ngân hàng cũng bận rộn không kém vào thời gian từ tháng mười hai, đây là
thời điểm mà các tiểu thương, các cơ sở buôn bán nhỏ bắt đầu chuẩn bị hàng hóa
để phục vụ cho dịp Tết Nguyên Đáng hàng năm. Khi đó nhu cầu vay vốn của các
thành phần kinh tế này bắt đầu tăng cao.
   Để thỏa mãn nhu cầu về nguồn vốn của các thành phần kinh tế, cũng như đảm
bảo hoạt động kinh doanh của mình, Ngân hàng coi hoạt động cho vay là hoạt
động chính yếu và quan trọng nhất. Nếu như hoạt động huy động vốn là quá trình
tập trung nguồn vốn thì quá trình cho vay được coi là quá trình phân bổ nguồn
vốn.
                                  Trang 28
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


                         Triệu đồng
                  600.000
                  500.000
                  400.000
                  300.000                                 Tổng DSCV
                  200.000
                  100.000                               Năm
                          0
                               2006       2007   2008

         Hình 5: DOANH SỐ CHO VAY QUA BA NĂM (2006-2008)


   Qua biểu đồ trên ta thấy doanh số cho vay của Ngân hàng qua ba năm ngày
càng tăng cao do nhiều nguyên nhân.
   - Thứ nhất là do chủ động từ phía Ngân hàng: trong thời gian qua Ngân hàng
đã thực hiện chính sách mở rộng tín dụng. Một mặt, Ngân hàng mở thêm phòng
giao dịch và thành lập các tổ lưu động về tận xã cho vay hỗ trợ vốn cho bà con
nông dân. Mặt khác, để tăng doanh số cho vay Ban giám đốc đã đặt ra các chỉ
tiêu về doanh số cho vay làm chỉ tiêu thi đua khen thưởng giữa các nhân viên
phòng tín dụng.
   - Nguyên nhân thứ hai là về phía khách hàng: xuất phát từ nhu cầu về nguồn
vốn của khách hàng. Các thành phần kinh tế khác nhau có nhu cầu và mục đích
sử dụng vốn khác nhau.
         Doanh số cho vay theo thời hạn
   Nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng được đầu tư cho vay ngắn hạn và trung
hạn để đáp ứng nhu cầu vốn cố định và vốn lưu động cho các thành phần kinh tế.
Kết quả cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qua ba năm thể hiện qua bảng sau:




                                      Trang 29
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


      Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM
                                     (2006-2008)
                                                                  Đvt: triệu đồng, %
                                                     Chênh lệch         Chênh lệch
                  Năm        Năm         Năm
  Chỉ tiêu                                           2007/2006          2008/2007
                  2006       2007        2008
                                                   Số tiền   Tỷ lệ    Số tiền   Tỷ lệ
Ngắn hạn        317.999 455.864 514.982 137.865               43,4     59.118        13
Trung hạn         29.715    15.377       20.561    -14.338   -48,3      5.184     33,7
Tổng DSCV       347.714 471.241 535.543 123.527               35,5     64.302     13,6
                                  (Nguồn: Phòng tín dụng)


   Trong doanh số cho vay thì doanh số cho vay ngắn hạn năm 2006 là 317.999
triệu đồng, năm 2007 lên 455.864 triệu tăng thêm 137.865 triệu so với 2006 với
tốc độ tăng 43,4%; qua năm 2008 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 514.982 triệu
đồng tăng 59.118 triệu so với năm 2007 với tốc độ tăng 13%.
   Doanh số cho vay trung hạn năm 2006 là 29.725 triệu đồng, năm 2007 là
15.377 triệu, giảm 14.338 triệu so với năm 2006 với tỷ lệ giảm 48,3%; năm 2008
doanh số cho vay trung hạn là 20.561 triệu đồng, tăng 5.184 triệu so với năm
2007 tương đương với tỉ lệ 33,7%.
   Nhìn chung, trong hoạt động tín dụng thì tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng
khá lớn với tỷ trọng trung bình 95,15% trên tổng doanh số cho vay. Bởi vì nguồn
vốn để cho vay của Ngân hàng chủ yếu đến từ huy động ngắn hạn, hơn nữa nền
kinh tế địa phương phát triển đa ngành nghề nhưng phần lớn là các ngành nghề
có chu kỳ vốn ngắn. Vì vậy, việc cho vay của Ngân hàng thường tập trung cho
vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động cho các đơn vị, các nhân để phục vụ
cho việc sản xuất kinh doanh, chế biến nông sản thu mua nguyên vật liệu phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp và xây dựng đồng thời đáp ứng tiêu dùng cá nhân. Còn
doanh số cho vay trung hạn tuy chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng doanh số cho vay
nhưng đã góp phần làm tăng doanh số cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng. Khách hàng vay trung hạn thường là các tổ chức kinh tế, các hộ chăn
nuôi có qui mô lớn, họ muốn mở rộng thêm qui mô sản xuất như: phát triển cơ sở
hạ tầng, mua thiết bị sản xuất.

                                      Trang 30
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   Riêng năm 2007, doanh số cho vay trung hạn giảm so với năm 2006. Nguyên
nhân là do cho vay trung hạn với thời gian dài chứa đựng nhiều rủi ro, lãi suất
cao nhưng thời hạn thu hồi vốn lâu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân
hàng. Do đó Ngân hàng rất thận trọng trong công tác thẩm định và xét duyệt khi
cho vay trung hạn. Tuy nhiên, năm 2008 nhu cầu vay vốn trung hạn của khách
hàng lại có xu hướng tăng trở lại nên Ngân hàng đã đẩy mạnh cho vay trung hạn
để đáp ứng nhu cầu vốn của các đơn vị hoạt động. Với kết quả này là nỗ lực rất
lớn của Ngân hàng, để giữ vững được sự tăng trưởng này đòi hỏi Ngân hàng phải
nỗ lực hơn nữa để duy trì các kết quả đã đạt được trong những năm qua, đồng
thời mở rộng doanh số cho vay trong các năm tới.

                        Triệu đồng
                   600.000
                   500.000
                   400.000
                                                             Ngắn hạn
                   300.000                                   Trung hạn
                   200.000
                   100.000                             Năm
                          0
                               2006    2007     2008

      Hình 6: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM
                                  (2006-2008)


   4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ
   Cho vay – thu lãi nhưng bên cạnh phần lãi thu được vẫn còn tiềm ẩn những
rủi ro, đồng vốn mà Ngân hàng đã đi vay tất yếu phải hoàn trả cả vốn và lãi khi
đến hạn. Nhưng đồng vốn mà Ngân hàng cho vay có thể được thu hồi đúng hạn,
trễ hạn hoặc không có khả năng thu hồi được. Hoạt động tín dụng được đánh giá
là tốt hay xấu phải dựa vào nhiều tiêu chuẩn khác nhau, trong đó không thể
không kể đến chỉ tiêu doanh số thu nợ, làm sao để đồng vốn cho vay đạt hiệu quả
cao. Chỉ tiêu thu nợ là yếu tố rất quan trọng trong nghiệp vụ tín dụng, thông qua
nó sẽ biết được khả năng phân tích, đánh giá, kiểm tra khách hàng của Ngân
hàng có chặt chẽ hay không. Quy trình cho vay được kết thúc thành công khi cán

                                  Trang 31
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


bộ tín dụng thu hồi được nợ đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết trong hợp đồng
tín dụng, và khi đó cả hai phía người cho vay và người đi vay đều có lợi. Trong
ba năm từ 2006 đến 2008 ta thấy doanh số thu nợ vẫn tăng đều qua các năm, điều
đó chứng tỏ Ngân hàng quản lý tương đối tốt việc thu hồi nợ đến hạn.

                           Triệu đồng
                     600.000
                     500.000
                     400.000
                     300.000                                Tổng DSTN
                     200.000
                     100.000
                           0                            Năm
                               2006 2007 2008

             Hình 7: DOANH SỐ THU NỢ QUA BA NĂM (2006-2008)
            Doanh số thu nợ theo thời hạn
   Với phương châm “chất lượng, an toàn, hiệu quả, bền vững” cùng với doanh
số cho vay, thu nợ là một vấn đề mà chi nhánh NHNo& PTNT huyện Lấp Vò đặc
biệt quan tâm. Nếu doanh số cho vay thể hiện số lượng quy mô tín dụng, thì
doanh số thu nợ thể hiện kết quả hoạt động tín dụng có hiệu quả hay không của
cả Ngân hàng và khách hàng. Về phía Ngân hàng cho biết được hiệu quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng, biết được khả năng đánh giá khách hàng của cán
bộ tín dụng. Về phía khách hàng, sử dụng vốn vay hiệu quả hay không được
phản ánh thông qua khả năng trả nợ thực hiện đúng cam kết với Ngân hàng.
       Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM
                                        (2006-2008)
                                                                   Đvt: triệu đồng, %
                                                      Chênh lệch         Chênh lệch
                  Năm       Năm          Năm
  Chỉ tiêu                                            2007/2006           2008/2007
                  2006      2007         2008
                                                  Số tiền     Tỷ lệ    Số tiền    Tỷ lệ
Ngắn hạn         298.807 397.066 506.285          98.259       32,9 109.219         27,5
Trung hạn         32.265    16.925       24.333   -15.340     -47,5      7.408      43,8
Tổng DSTN        331.072 413.991 530.618          82.919       25,0 116.627         28,2
                               (Nguồn: Phòng tín dụng)
                                     Trang 32
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   Năm 2006 doanh số thu nợ ngắn hạn 298.807 triệu đồng, năm 2007 đạt
397.066 triệu tăng 98.259 triệu với tỉ lệ 32,9% so với năm 2006. Sang năm 2008
doanh số thu nợ ngắn hạn đạt 506.285 triệu đồng tức tăng 109.219 triệu so với
năm 2007 tốc độ tăng 27,5%. Trong những năm gần đây kim ngạch xuất khẩu và
sản lượng tiêu thụ các mặt hàng có thế mạnh của tỉnh như: gạo, nấm rơm… tăng
lên đáng kể. Các tổ chức kinh tế vay vốn Ngân hàng đã phát huy được hiệu quả
của việc sử dụng vốn vay nên đã trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho Ngân hàng, mặc
dù trong năm 2008 tình hình kinh tế xã hội diễn biến phức tạp. Đây chính là sự
nỗ lực cố gắng không ngừng của đội ngũ cán bộ tín dụng trong thời gian qua.
Không chỉ mở rộng tín dụng, tìm kiếm thị trường để gia tăng doanh số cho vay
mà còn chú ý kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng, cán bộ tín
dụng thường xuyên đôn đốc (gửi giấy báo nợ sắp đến hạn và đến hạn) khách
hàng trả nợ khi đến hạn.
   Do tình hình cho vay trung hạn năm 2008 thay đổi theo chiều hướng tăng
doanh số cho vay, vì vậy tình hình thu nợ cũng tăng theo. Doanh số thu nợ trung
hạn năm 2008 là 24.333 triệu đồng tăng 7.408 triệu so với năm 2007 với tỉ lệ
43,8%.

                           Triệu đồng

                   600.000
                   500.000
                   400.000
                                                           Ngắn hạn
                   300.000                                 Trung hạn
                   200.000
                   100.000
                           0                             Năm
                                2006       2007   2008

         Hình 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM
                                        (2006-2008)




                                   Trang 33
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net


   4.2.3. Phân tích dư nợ
   Chỉ tiêu dư nợ phản ánh thực trạng hoạt động của Ngân hàng tại một thời
điểm nhất định. Chỉ tiêu dư nợ có ý nghĩa trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng, nó nói lên số tiền mà Ngân hàng còn phải thu từ
khách hàng vay vốn. Nếu dư nợ cao gần bằng doanh số cho vay thì Ngân hàng sẽ
không đủ tiền để phát vay cho chu kỳ tiếp theo hay vòng vốn tín dụng bị chậm
lại, dễ dàng gây ra sự tắc nghẽn trong việc sử dụng vốn của Ngân hàng. Vì vậy,
dư nợ tín dụng phản ánh một cách thực tế và chính xác hơn về tốc độ tăng trưởng
tín dụng, về tình hình cho vay, thu nợ. Dư nợ cho vay còn phản ánh mức đầu tư
vốn của Ngân hàng vào hoạt động tín dụng và liên quan trực tiếp đến việc tạo ra
lợi nhuận của Ngân hàng.


                            Triệu đồng
                        350.000
                        300.000
                        250.000
                        200.000
                        150.000                             Tổng dư nợ
                        100.000
                         50.000
                                                        Năm
                              0
                                     2006 2007 2008

             Hình 9: TÌNH HÌNH DƯ NỢ QUA BA NĂM (2006-2008)
            Dư nợ theo thời hạn
       Bảng 6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM
                                      (2006-2008)
                                                                  Đvt: triệu đồng, %
                                                    Chênh lệch           Chênh lệch
                 Năm        Năm          Năm
  Chỉ tiêu                                           2007/2006            2008/2007
                 2006       2007         2008
                                                  Số tiền    Tỷ lệ    Số tiền     Tỷ lệ
Ngắn hạn        233.145 291.943 300.640           58.798       25,2      8.697          3
Trung hạn        20.869     19.321       15.549    -1.548      -7,4      -3.772    -19,5
Tổng dư nợ      254.014 311.264 316.189           57.250       22,5      4.925         1,6
                               (Nguồn: Phòng tín dụng)
                                     Trang 34
http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf

More Related Content

What's hot

luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfNguyễn Công Huy
 
Công tác định giá bất động sản thế chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại ...
Công tác định giá bất động sản thế chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại ...Công tác định giá bất động sản thế chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại ...
Công tác định giá bất động sản thế chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại ...nataliej4
 
Phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò i vinacomin
Phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò i   vinacominPhân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò i   vinacomin
Phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò i vinacominhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laiPhân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)Nguyễn Công Huy
 
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAYYếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamĐề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)Luan van tot nghiep ke toan (22)
Luan van tot nghiep ke toan (22)
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
 
Công tác định giá bất động sản thế chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại ...
Công tác định giá bất động sản thế chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại ...Công tác định giá bất động sản thế chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại ...
Công tác định giá bất động sản thế chấp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại ...
 
Phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò i vinacomin
Phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò i   vinacominPhân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò i   vinacomin
Phân tích cấu trúc tài chính công ty xây dựng mỏ hầm lò i vinacomin
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laiPhân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
 
Ngô Thị Thúy An.doc
Ngô Thị Thúy An.docNgô Thị Thúy An.doc
Ngô Thị Thúy An.doc
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, HOT
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đPhân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty thương mại Hữu Nghị, 9đ
 
Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)Luan van tot nghiep ke toan (29)
Luan van tot nghiep ke toan (29)
 
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAYYếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán AscoĐề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
Đề tài: Kiểm toán doanh thu tài chính do công ty kiểm toán Asco
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Ảnh hưởng của lãi suất tới kinh doanh bất động sản, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng của lãi suất tới kinh doanh bất động sản, HOTĐề tài: Ảnh hưởng của lãi suất tới kinh doanh bất động sản, HOT
Đề tài: Ảnh hưởng của lãi suất tới kinh doanh bất động sản, HOT
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamĐề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
 
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
 

Viewers also liked

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (39).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (39).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (39).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (39).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (6)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (6)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (6)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (6)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (25)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (25)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (25)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (25)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfluan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (14)
Luan van tot nghiep ke toan (14)Luan van tot nghiep ke toan (14)
Luan van tot nghiep ke toan (14)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfNguyễn Công Huy
 

Viewers also liked (10)

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (39).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (39).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (39).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (39).doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
 
nop.doc
nop.docnop.doc
nop.doc
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (6)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (6)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (6)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (6)
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (75).doc
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (25)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (25)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (25)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (25)
 
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdfluan van tot nghiep ke toan (58).pdf
luan van tot nghiep ke toan (58).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (14)
Luan van tot nghiep ke toan (14)Luan van tot nghiep ke toan (14)
Luan van tot nghiep ke toan (14)
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (6).pdf

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfluan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Nguyễn Công Huy
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...jackjohn45
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...TieuNgocLy
 
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (6).pdf (20)

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)
 
Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)Luan van tot nghiep ke toan (5)
Luan van tot nghiep ke toan (5)
 
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdfluan van tot nghiep ke toan (5).pdf
luan van tot nghiep ke toan (5).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
 
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAYĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
 
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công TyChuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAYLuận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
 
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
 
19230
1923019230
19230
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

luan van tot nghiep ke toan (6).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TRẦN QUẾ ANH TÔ THỊ BÍCH CHI MSSV: 4053506 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU .............................................................................. 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2 1.4.1. Không gian .............................................................................................. 2 1.4.2. Thời gian ................................................................................................. 2 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 2 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ................................................... 3 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN ........................................................................... 4 2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ....................... 4 2.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng ..................................................... 4 2.1.3. Rủi ro tín dụng......................................................................................... 9 2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................. 12 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 15 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 15 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 15 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP 16 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP ............................................................................. 16 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ...................................................................................... 17 3.2.1. Sơ đồ, cơ cấu tổ chức ............................................................................ 17 3.2.2. Chức năng, nghiệm vụ của các phòng, ban ........................................... 17 3.3. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ....................................................................... 19 http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net 3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP QUA BA NĂM (2006-2008) .............................. 20 3.5. ĐÁNH GIÁ TÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP ............................................................................................. 22 3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 22 3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 22 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP.......................................... 24 4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ......................................... 24 4.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn .......................................................................... 25 4.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn ................................................................................. 26 4.1.3. Tiền gửi tiết kiệm .................................................................................. 26 4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..................................................... 26 4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ................................................................... 28 4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ .................................................................... 31 4.2.3. Phân tích dư nợ ..................................................................................... 34 4.2.4. Phân tích nợ xấu .................................................................................... 35 4.2.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ................................. 37 4.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............................................. 40 4.3.1. Phân tích thu nhập ................................................................................. 40 4.3.2. Phân tích chi phí .................................................................................... 43 4.3.3. Phân tích lợi nhuận ................................................................................ 48 4.3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........... 50 4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM ............................................................................ 52 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 52 4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 53 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net DOANH ..................................................................................................... 54 5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .................................................................. 54 5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP ..................................... 54 5.2.1. Về công tác huy động vốn ..................................................................... 54 5.2.2. Về hoạt động dịch vụ ............................................................................ 55 5.2.3. Về hoạt động tín dụng ........................................................................... 56 5.2.4. Về thu hồi nợ xấu. ................................................................................. 57 5.2.5. Về quản lý chi phí và nhân sự ............................................................... 57 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 59 6.1. KẾT LUẬN.................................................................................................... 59 6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 60 6.2.1. Kiến nghị đối với NHNo& PTNT huyện Lấp Vò.................................. 60 6.2.2. Kiến nghị đối với NHNo& PTNT tỉnh Đồng Tháp ............................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................62 http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm (2006-2008)20 Bảng 2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ........ 24 Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) 27 Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ..................... 30 Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 32 Bảng 6: Tình hình dư nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 34 Bảng 7: Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ....................... 36 Bảng 8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .................................................. 38 Bảng 9: Tình hình thu nhập của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ................. 40 Bảng 10: Tình hình chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008).................. 43 Bảng 11: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ............. 49 Bảng 12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................... 50 http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................ 17 Hình 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008)21 Hình 3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ......... 25 Hình 4: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) . 28 Hình 5: Doanh số cho vay qua ba năm (2006-2008) ............................................ 29 Hình 6: Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ...................... 31 Hình 7: Doanh số thu nợ qua ba năm (2006-2008) .............................................. 32 Hình 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ........................ 33 Hình 9: Tình hình dư nợ qua ba năm (2006-2008) ............................................... 34 Hình 10: Tình hình dư nợ theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ....................... 35 Hình 11: Tình hình nợ xấu qua ba năm (2006-2008) ........................................... 36 Hình 12: Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua ba năm (2006-2008) ..................... 37 Hình 13: Tình hình thu nhập của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ............... 41 Hình 14: Tình hình chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) .................. 44 Hình 15: Cơ cấu chi phí của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) ...................... 48 Hình 16: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng qua ba năm (2006-2008) .............. 49 http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ KD Kinh doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo& PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn TCTD Tổ chức tín dụng http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU Với xu thế hội nhập và cạnh tranh như hiện nay, Ngân hàng đã đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng cho các ngành nghề trong nước nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao. Để có nguồn vốn đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển, các tổ chức tín dụng (TCTD) cần hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đồng thời cũng phải đạt được mục tiêu kinh tế cho bản thân các tổ chức tín dụng đó. Như vậy hiệu quả kinh doanh của các TCTD không chỉ đơn thuần là hiệu quả về kinh tế mà còn là hiệu quả về mặt xã hội, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế vùng và đất nước. Cùng với tiến trình phát triển kinh tế, sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng cũng ngày càng sôi nổi hơn. Vì vậy, các nhà quản lý cần có phương hướng và biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời hạn chế rủi ro trong quá trình kinh doanh. Cũng như các Ngân hàng khác, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo& PTNT) huyện Lấp Vò cũng cần phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp, các hộ kinh doanh tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy, khắc phục, cải tiến quản lý. Kết quả phân tích là cơ sở để đưa ra những quyết định quản trị đúng đắn, giúp dự báo, đề phòng và hạn chế rủi ro bất định. Kết quả kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh hoàn thành hay không hoàn thành kế hoạch đều phải xem xét đánh giá, phân tích nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích kết quả kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để ra những quyết định sửa chữa điều chỉnh kịp thời nhằm đạt mục ti êu mong muốn trong quá trình điều hành các quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp” được em chọn làm luận văn tốt nghiệp. Trang 1 http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ba năm gần đây giúp nhà lãnh đạo tìm ra được những biện pháp quản lý đúng đắn và kịp thời trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng là huy động vốn và cho vay, nên mục tiêu nghiên cứu hướng đến tình hình huy động và sử dụng vốn, tình hình thu nợ, doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình huy động vốn, tình hình hoạt động tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng. - Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU + Nguồn vốn huy động của Ngân hàng có lớn không? Qui mô và cơ cấu huy động vốn? + Hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động ra sao? Tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn? + Tình hình thu nợ và giải quyết nợ quá hạn có tốt không? + Ngân hàng hoạt động có hiệu quả không? Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng? + Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thu thập trên địa bàn huyện Lấp Vò và NHNo& PTNH huyện Lấp Vò tỉnh Đồng Tháp. 1.4.2. Thời gian Phân tích số liệu qua ba năm (2006-2007-2008) nghiên cứu trong thời gian thực tập ở Ngân hàng từ 02.02.2009 đến 25.04.2009. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Tình hình huy động vốn, tín dụng và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trang 2 http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 1. Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Lấp Vò (2007) Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Đây (Trường Đại Học An Giang) Giáo viên hướng dẫn: Ths. Đặng Hùng Vũ Nội dung chính: Phân tích tình hình huy động vốn và tín dụng của Chi nhánh NHNo& PTNT huyện Lấp Vò qua ba năm 2004-2005-2006 Đề tài này giúp em hiểu rõ thêm về tình hình hoạt động huy động vốn và tín dụng của Ngân hàng trước thời gian em nghiên cứu để thực hiện tốt hơn luận văn này, nắm rõ cách phân tích, đánh giá hoạt động của Ngân hàng. 2. Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Công Thương Kiên Giang (2006) Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Dung (Trường Đại học Cần Thơ) Giáo viên hướng dẫn: Ths. Trương Hòa Bình Nội dung chính: Phân tích hoạt động huy động vốn, tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Kiên Giang qua ba năm 2003- 2004-2005 Đề tài giúp em nắm rõ cơ sở lý luận về huy động vốn, tín dụng và phân tích hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đề tài của tôi cũng sẽ phân tích tình hình huy động vốn, hiệu quả tín dụng, nhưng chú trọng đi sâu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Qua phân tích sẽ giúp ta thấy được những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó, có những giải pháp xác với tình hình thực tế nhằm giúp cho Ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn. Trang 3 http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LÝ LUẬN 2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ chất lượng của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp. 2.1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. 2.1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích kết quả kinh doanh là một công tác có tầm quan trọng đặc biệt giúp cho các nhà quản lý đánh giá hoạt động Ngân hàng, xây dựng các mục tiêu và tìm biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động. Phân tích kết quả nhằm: - Làm rõ thực trạng hoạt động ngân hàng, những nhân tố tác động tới thực trạng đó; so sánh với các tổ chức tín dụng khác nhằm thúc đẩy cạnh tranh. - Làm rõ mục tiêu kết quả mà Ngân hàng cần đạt đến. - Chẩn đoán các nguyên nhân gây ra hoạt động kém hiệu quả để cải tiến và thay đổi. - Tính toán, dự trù các yếu tố hình thành nên các kết quả, từ đó quyết định phương hướng hoạt động cụ thể. 2.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng 2.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho sự phát triển của nền kinh tế thì việc tạo lập vốn là vấn đề rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong Trang 4 http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net đó vốn tự có tham gia vào nguồn vốn cho vay chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, mà nguồn vốn chủ yếu để cấp tín dụng vào nền kinh tế là nguồn vốn huy động, chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn. Việc huy động được nhiều vốn vừa đem lại lợi nhuận, vừa mở rộng hoạt động của Ngân hàng. a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: Đây là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại Ngân hàng. Nó bao gồm một bộ phận vốn tiền tạm thời được giải phóng khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho các mục tiêu định sẵn vào một thời điểm nhất định như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự trữ tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi. Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào Ngân hàng dưới các hình thức sau: + Tiền gửi không kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân hàng và Ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Khi gửi tiền, khách hàng được hưởng lãi suất, góp phần tăng lợi nhuận cho khách hàng nhưng khi có nhu cầu sử dụng thì họ lại chủ động rút ra. Mặt khác khách hàng còn được phép sử dụng tiền gửi để phục vụ cho việc thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng. Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn không ổn định, khách hàng có thể gửi vào và rút ra bất kỳ lúc nào song giữa việc gửi tiền và rút tiền có sự chênh lệch về thời gian và số lượng nên các loại tài khoản này luôn có số dư, Ngân hàng có thể huy động số dư đó làm nguồn vốn tín dụng cho vay. + Tiền gửi có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào có sự thỏa thuận về thời gian rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng. Về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi các Ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền trước thời hạn nhưng không được hưởng lãi suất, hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn hoặc phải chịu một mức phí đối với khoản tiền gửi tiết kiệm rút trước thời hạn theo quy Trang 5 http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm (theo Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2004). Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể sử dụng loại tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy, để khuyến khích khách hàng gửi tiền, Ngân hàng thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng… với mức lãi suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao. b) Tiền gửi của dân cư: Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi tại Ngân hàng. Tiền gửi dân cư bao gồm: Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận gửi tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Đây là hình thức huy động truyền thống của Ngân hàng. Trong hình thức huy động này, người gửi tiền được cấp một thẻ tiết kiệm. Thẻ này được coi như giấy chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của Ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư cũng được chia thành 2 loại: tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. Thẻ tiết kiệm được xem là một chứng từ đảm bảo tiền gửi. Vì vậy, người gửi có thẻ tiết kiệm cũng có thể mang thẻ này đến Ngân hàng để cầm cố hoặc xin chiết khấu để vay tiền. c) Vốn huy động thông qua các chứng từ có giá: Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. Đây là việc Ngân hàng phát hành các chứng từ như kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích, trái phiếu Ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn và dài hạn vào Ngân hàng. Việc phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn chỉ được thực hiện sau khi đã tiến hành lên cân đối toàn hệ thống Ngân hàng giữa nguồn vốn và sử dụng vốn. Khi khả năng nguồn vốn của toàn hệ thống không đáp ứng đủ nhu cầu sử Trang 6 http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net dụng vốn của cả hệ thống, nếu được Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước chấp nhận thì Ngân hàng mới được phép phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn. d) Các nguyên tắc quản lý tiền gửi của khách hàng - Ngân hàng phải đảm bảo thanh toán kịp thời cho khách hàng. Theo đó Ngân hàng chỉ được sử dụng một tỷ lệ phần trăm tiền gửi nhất định để cho vay, số còn lại làm quỹ dự trữ đảm bảo thanh toán cho khách hàng. - Ngân hàng chỉ được thực hiện các khoản giao dịch trên tài khoản của khách hàng khi có lệnh của chủ tài khoản hoặc có sự uỷ nhiệm của chủ tài khoản. Ngoại trừ trường hợp khách hàng vi phạm luật chi trả và theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện các nghiệp vụ thanh toán thì khi đó Ngân hàng mới có quyền tự động trích các tài khoản tiền gửi của khách hàng để thực hiện các khoản thanh toán có liên quan. - Ngân hàng phải đảm bảo an toàn và bí mật cho chủ tài khoản. - Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của khách hàng, các chứng từ thanh toán phải được lập theo đúng quy định. Ngân hàng phải kiểm tra con dấu và chữ ký của khách hàng, nếu không phù hợp thì Ngân hàng có thể từ chối thanh toán. - Khi có các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản của khách hàng thì Ngân hàng phải kịp thời gửi giấy báo có cho khách hàng. Cuối tháng, Ngân hàng phải gửi bản sao tài khoản hoặc giấy báo số dư cho khách hàng. 2.1.2.2. Nghiệp vụ tín dụng a) Khái niệm tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau: 1/ Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. 2/ Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. 3/ Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia. Trang 7 http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất, đều phản ánh một bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại. b) Bản chất tín dụng Tín dụng thể hiện như một sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng một vật hoặc số tiền giữa người cho vay và người đi vay. Vì vậy, người ta có thể sử dụng được giá trị của hàng hóa trực tiếp hay gián tiếp thông qua trao đổi. Bản chất tín dụng thể hiện trong mối quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối quan hệ của nó trong quá trình sản xuất. c) Phân loại tín dụng Có rất nhiều cách phân loại tín dụng nhưng cách phổ biến nhất là phân loại theo thời gian. Căn cứ vào thời gian, tín dụng được chia thành ba loại: Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến một năm Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ trên một năm đến năm năm Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên năm năm d) Nguyên tắc tín dụng Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các Ngân hàng đều quán triệt các nguyên tắc. Các nguyên tắc tín dụng được hình thành từ bản chất của tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn hoạt động của các Ngân hàng và được pháp lý hóa. Trong kinh doanh tiền tệ, các Ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này để xem xét xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay, khách hàng vay vốn phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng mà các nguyên tắc này đòi hỏi. Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. e) Điều kiện vay vốn Khách hàng được NHNo& PTNT cho vay vốn khi có đủ các điều kiện sau: Trang 8 http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net  Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Phải có vốn tự có (bao gồm vốn bằng tiền, giá trị vật tư, giá trị ngày công lao động) tham gia vào tổng nhu cầu dự án xin vay.  Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.  Phải có phương án sản xuất kinh doanh khả thi.  Phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc người bảo lãnh theo qui định của NHNo& PTNT Việt Nam.  Phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Ngân hàng trước, trong và sau khi nhận tiền vay. g) Lãi suất tín dụng Lãi suất huy động vốn: Là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng để huy động vốn cho các mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình như: lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn. Lãi suất cho vay: là tỷ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho vay phát ra trong thời kỳ nhất định, thông thường lãi suất tính cho năm, quý, tháng… - Ngân hàng công bố biểu lãi suất tiền gửi và tiền vay của Ngân hàng cho khách hàng biết. - Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn: Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định của NHNN và quy định của NHNo& PTNT Việt Nam về lãi suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc ngân hàng cho vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất cho vay trong kỳ nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn. 2.1.3. Rủi ro tín dụng 2.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ Trang 9 http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net vốn và lãi. Khi thực hiện cho vay một khách hàng cụ thể, ngân hàng không dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên những khoản cho vay đó luôn hàm chứa rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định trước trong chiến lược hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dưới mức tỷ lệ tổn thất dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý. 2.1.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng: a) Những nguyên nhân bất khả kháng: Những nguyên nhân bất khả kháng tác động tới người vay, làm họ mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Ví dụ: Thiên tai, chiến tranh, hoặc những thay đổi tầm vĩ mô (thay đổi Chính phủ, chính sách kinh tế, hàng rào thuế quan…) vượt quá tầm kiểm soát của người vay lẫn người cho vay. Những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục tới người vay, tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho người vay. Nhiều người vay, với bản lĩnh của mình có khả năng dự báo, thích ứng, hoặc khắc phục những khó khăn. Trong những trường hợp khác, người vay có thể bị tổn thất song vẫn có khả năng trả nợ cho ngân hàng đúng hạn, đủ gốc và lãi. Tuy nhiên, khi tác động của những nguyên nhân bất khả kháng đối với người vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy giảm. b) Nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay: Trình độ yếu kém của người vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, yếu kém trng quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ ngân hàng, chây ì… là nguyên nhân gây rủi ro tín dụng. Rất nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kì vọng thu được lợi nhuận cao. Để đạt được mục đích của mình, họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng như cung cấp thông tin sai, mua chuộc… Nhiều người vay đã không tính toán kĩ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán kĩ lưỡng những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh. Trong trường hợp còn lại, người vay kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn. Họ chây ì với hy vọng có thể quỵt nợ, hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. Trang 10 http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net c) Nguyên nhân thuộc về ngân hàng: Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hoặc đánh giá không tốt, cố tình làm sai… là một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Nhân viên Ngân hàng phải tiếp cận với nhiều ngành nghề, nhiều vùng, thậm chí nhiều quốc gia. Để cho vay tốt, họ phải am hiểu khách hàng, lĩnh vực mà khách hàng kinh doanh, môi trường mà khách hàng sống. Họ phải có khả năng dự báo các vấn đề liên quan đến người vay… Như vậy, họ cần phải được đào tạo và tự đào tạo kĩ lưỡng, liên tục và toàn diện. Khi nhân viên tín dụng cho vay đối với khách hàng mà họ chưa đủ trình độ để hiểu kĩ lưỡng, rủi ro tín dụng luôn rình rập họ. Sống trong môi trường “tiền bạc”, nhiều nhân viên Ngân hàng đã không tránh khỏi cám dỗ của đồng tiền. Họ tiếp tay cho khách hàng rút ruột Ngân hàng. Như vậy, chất lượng nhân viên Ngân hàng bao gồm trình độ và đạo đức nghề nghiệp không đảm bảo là nguyên nhân của rủi ro tín dụng. 2.1.3.3. Quản lý rủi ro tín dụng a) Hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi: Nội dung này đòi hỏi Ngân hàng phải cẩn thận khi cho vay và đặt giá, thực hiện đa dạng hóa. - Thực hiện các qui định về an toàn tín dụng được ghi trong luật các tổ chức tín dụng và trong các nghị định của NHNN: Các qui định nêu rõ trường hợp cấm các Ngân hàng không được tài trợ, điều kiện Ngân hàng phải thực hiện khi tài trợ. Ví dụ, cho vay một khách hàng không được vượt quá tỷ lệ phần trăm trên vốn của chủ sở hữu… - Xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức rủi ro khác nhau: Các loại khách hàng khác nhau, các đối tượng cho vay khác nhau… sẽ có rủi ro khác nhau. - Xây dựng chính sách tín dụng và qui trình phân tích tín dụng: Bên cạnh chính sách và qui trình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, Ngân hàng còn xây dựng qui chế kiểm tra, phân định trách nhiệm và quyền hạn, khen thưởng và kỉ luật đối với các nhân viên tín dụng. - Xác định dấu hiệu của các khoản cho vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín dụng và đa dạng hóa. Trang 11 http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net b) Quản lí nợ quá hạn, nợ khó đòi, các khoản nợ có vấn đề: Rủi ro là tất yếu của quá trình kinh doanh. Do vậy, Ngân hàng luôn xây dựng chính sách chung sống cùng rủi ro: Hạn chế rủi ro, chấp nhận rủi ro, khai thác hoặc thanh lí nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề. - Ngân hàng phân loại nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề: Phân tích nguyên nhân, thực trạng, khả năng giải quyết. - Trong trường hợp người vay có khó khăn tài chính tạm thời song vẫn còn khả năng và ý chí trả nợ, Ngân hàng áp dụng chính sách hỗ trợ như cho vay thêm, gia hạn nợ, giảm lãi… - Trong trường hợp người vay lừa đảo, chây ì, không có khả năng trả, Ngân hàng áp dụng chính sách thanh lí như bán tài sản thế chấp, phong tỏa tiền gửi trên tài khoản. - Xây dựng quỹ dự phòng để bù đắp tổn thất. Dựa trên tỷ lệ rủi ro chấp nhận và danh mục các khoản cho vay rủi ro, Ngân hàng xây dựng quỹ dự phòng. Quỹ này không có tác dụng giảm rủi ro mà để chống đỡ cho vốn của chủ khi tổn thất xảy ra. 2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.1.4.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn  Vốn huy động / Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của Ngân hàng  Vốn vay / Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh sự hỗ trợ của Ngân hàng Trung ương và các TCTD khác Soá dö töøng loaïi tieàn göûi  Tỉ lệ phần trăm từng loại tiền gửi = x 100% Toång voán huy ñoäng Chỉ số này xác định cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng. Mỗi loại tiền gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản. Do đó, việc xác định r õ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp Ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho Ngân hàng. 2.1.4.2. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động sử dụng vốn  Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn / Tổng dư nợ Trang 12 http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Chỉ số này dùng xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời. 2.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng Doanh soá thu nôï a/ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh soá cho vay Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh số cho vay Ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt cho Ngân hàng. Doanh soá thu nôï b/ Vòng quay vốn = x 100% Dö nôï bình quaân Đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. c/ Nợ xấu / Tổng dư nợ Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng, đo lường chất lượng tín dụng. Chỉ tiêu này càng thấp chất lượng tín dụng càng cao. d/ Dư nợ/ Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của Ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này cao, hoạt động của Ngân hàng ổn định và có hiệu quả, ngược lại Ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là khâu tìm kiếm khách hàng vay vốn bị cạnh tranh gay gắt. 2.1.4.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng a) Phân tích thu nhập Thu nhập của Ngân hàng là toàn bộ khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thu nhập của Ngân hàng gồm các khoản thu từ lãi và thu khác. Thu từ lãi là các khoản thu từ lãi tiền gửi và lãi cho vay. Thu khác bao gồm các khoản thu ngoài lãi như thu phí điều vốn, thu hoạt động dịch vụ, thu kinh doanh vàng và ngoại tệ, thu kinh doanh và thu nhập khác. Soá thu nhaäp cho töøng khoaûn muïc Tỷ trọng % từng khoản mục thu nhập = x 100% Toång thu nhaäp Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được cơ cấu của thu nhập để từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh. Trang 13 http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net b) Phân tích chi phí Chi phí của Ngân hàng là toàn bộ khoản tiền chi ra cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chi phí của Ngân hàng gồm chi trả lãi và chi phí khác. Ngân hàng phải trả lãi cho các khoản tiền gửi, tiền vay và các khoản chi phí khác như phát hành giấy tờ có giá, chi hoạt động dịch vụ, chi kinh doanh ngoại tệ và vàng, chi lương cho nhân viên, chi quản lý, chi về tài sản, chi dự phòng bảo hiểm. Soá chi phí cho töøng khoaûn muïc Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí = x 100% Toång chi phí Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết được kết cấu các khoản chi để có thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị ngân hàng đã đề ra. c) Phân tích lợi nhuận Lợi nhuận của Ngân hàng cũng giống như lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là thu nhập sau khi trừ hết các khoản chi phí phục vụ cho việc thực hiện hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của Ngân hàng. Lợi nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài sản… và vô hình như uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần Ngân hàng chiếm được. Lợi nhuận = Tổng thu nhập -Tổng chi phí Các chỉ số: * ROA = Lợi nhuận ròng /Tổng tài sản (%) Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng tốt. * Lợi nhuận ròng/ Thu nhập Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng thu nhập thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng tốt phải phụ thuộc vào doanh thu cao và chi phí thấp. Trang 14 http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net * Tổng chi phí / Thu nhập Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Thông thường chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai. * Thu nhập lãi/ Chi phí lãi Chỉ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi. Thu nhập lãi là khoản thu nhập từ lãi tiền gửi và lãi cho vay. Chi phí lãi là khoản chi từ lãi tiền gửi và lãi vay. Tóm lại: Những cơ sở lý luận nêu trên về các nghiệp vụ cơ bản, nguyên tắc hoạt động của Ngân hàng và các chỉ tiêu đánh giá nhằm làm cho hoạt động phân tích đạt hiệu quả tốt trên cơ sở vững chắc. Bên cạnh việc phân tích dựa trên các chỉ tiêu kinh doanh chúng ta cần có cái nhìn khái quát về Ngân hàng để nắm được đâu là thuận lợi, khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải cũng như tình hình hoạt động trong thời gian qua. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập dữ liệu thực tế có liên quan đến việc phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong ba năm gần đây, nguồn số liệu này thu thập trực tiếp từ phòng kế toán và phòng tín dụng của Ngân hàng gồm: - Bảng số liệu về hoạt động tín dụng. - Bảng cân đối kế toán - Kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng phương pháp tổng hợp, so sánh số tương đối, tuyệt đối kết hợp dùng đồ thị để biểu diễn những chỉ tiêu. Dùng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trang 15 http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP Cùng với yêu cầu đổi mới nền kinh tế, đồng thời nhằm mở rộng mạng lưới kinh doanh, NHNo& PTNT tỉnh Đồng Tháp đã đặt Chi nhánh ở hầu hết các huyện trong tỉnh để phục vụ cho sự phát triển kinh tế ở từng vùng và từng địa phương trong tỉnh Đồng Tháp. Tiền thân của NHNo & PTNT huyện Lấp Vò là NHNo Thạnh Hưng được thành lập vào tháng 11 năm 1989. Đến năm 1990, Chi nhánh chính thức mang tên là NHNo & PTNT huyện Lấp Vò, là một chi nhánh của NHNo & PTNT tỉnh Đồng Tháp, nằm trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam. Trụ sở chính của chi nhánh đặt tại thị trấn Lấp Vò nằm trên quốc lộ 80, ngoài ra chi nhánh còn có một phòng giao dịch tại xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò. Lấp Vò là một huyện phía nam của tỉnh Đồng Tháp, nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, bao gồm 12 xã và một thị trấn. Kinh tế chủ yếu của huyện là sản xuất nông nghiệp với tổng diện tích gieo trồng khoảng 34.483 ha. Do đặc điểm chung của nền sản xuất nông nghiệp là sản xuất theo mùa vụ nên mỗi lúc vào mùa vụ thường xảy ra tình trạng thiếu vốn, trong khi đó vẫn có nơi thừa vốn. Vì vậy, nhiệm vụ chủ yếu của ngân hàng là làm thế nào để cân bằng giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Ra đời đúng vào lúc nền kinh tế đang chuyển hướng theo nền kinh tế thị trường, vì vậy đòi hỏi Ngân hàng có những phương thức kinh doanh hữu hiệu và dịch vụ tốt để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn nhằm góp phần làm thay đổi nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nói chung và huyện Lấp Vò nói riêng. Qua hơn 19 năm trưởng thành và phát triển, Chi nhánh đã thể hiện vai trò và vị trí quan trọng của mình trong quá trình phát triển kinh tế của huyện nhà. Hoạt động của chi nhánh ngày càng đi vào ổn định và hiệu quả hoạt động ngày càng cao. Những năm đầu hoạt động nhờ vào nguồn vốn tài trợ kịp thời của Ngân Trang 16 http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net hàng tỉnh, từ đó góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh tốc độ phát triển nông nghiệp. Hiện nay chi nhánh có 34 cán bộ viên chức, với phương châm hoạt động “Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng” chi nhánh đã không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, triển khai các chương trình tín dụng trọng điểm, đẩy mạnh huy động và cho vay khách hàng, khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện. Vì vậy, Chi nhánh đã tạo được sự tín nhiệm của Ngân hàng tỉnh và đông đảo khách hàng. Đồng thời, cán bộ nhân viên Chi nhánh cũng ý thức được rằng: “Được khách hàng tín nhiệm là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng”. 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC 3.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Giám đốc P. Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Tín Dụng Kế Toán – Ngân Quỹ Huy động vốn Hành Chánh Hình 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC 3.2.2. Chức năng, nghiệm vụ của các phòng, ban 3.2.2.1. Ban Giám đốc Gồm một Giám Đốc và một Phó Giám Đốc. - Ban giám đốc là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành và quản lý mọi hoạt động của Chi nhánh. Hướng dẫn chỉ đạo nhân viên thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của cấp trên giao. - Quyết định những vấn đề quan trọng có liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật cán bộ, nhân viên của đơn vị. - Ban giám đốc đại diện cho Chi nhánh trong mọi quan hệ với ngân hàng cấp trên, đồng thời là người xét duyệt cuối cùng trong việc quyết định cho vay đối với khách hàng. Trang 17 http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net - Ban giám đốc có thẩm quyền xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra các chiến lược hoạt động kinh doanh và phương hướng phát triển cho Chi nhánh. Đồng thời, chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. 3.2.2.2. Phòng Tín dụng - Đây là nơi mà khách hàng sẽ giao dịch trực tiếp với nhân viên tín dụng khi có nhu cầu vay vốn. Cho vay là nghiệp vụ rất quan trọng trong Ngân hàng, vì vậy nhân viên tín dụng được đào tạo và huấn luyện về kỹ năng cũng như nghiệp vụ rất tốt. Mỗi nhân viên tín dụng chịu trách nhiệm phụ trách một xã, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, thủ tục vay vốn và thẩm định điều kiện vay vốn của khách hàng, hoàn tất hồ sơ trước khi trình lên ban giám đốc xét duyệt, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng từ lúc cho vay đến khi thu nợ. - Kết hợp với phòng kế toán theo dõi tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn… tiến hành báo cáo định kỳ cho ban giám đốc, đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro trong tín dụng. - Tổng hợp, thống kê, phân tích thông tin số liệu, đề xuất chiến lược kinh doanh trình lên Ban Giám đốc. 3.2.2.3. Phòng Kế toán – Ngân quỹ - Trực tiếp hạch toán kế toán, thanh toán theo qui định của NHNo& PTNT Việt Nam. - Tổ chức giao dịch với khách hàng có quan hệ thanh toán vay vốn và trả nợ trên địa bàn huyện. Thực hiện kết toán các khoản thu chi hàng ngày để xác định lượng vốn hoạt động của Chi nhánh. - Thu thập, tổng hợp số liệu, lưu trữ thông tin từ khách hàng làm cơ sở cho sự hoạt động của Chi nhánh. - Có trách nhiệm quản lý an toàn ngân quỹ, thực hiện các qui định, qui chế về nguồn vốn, thu chi vận chuyển tiền. - Kiểm tra, kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu… trong kho hàng ngày, trực tiếp thực hiện thu ngân, giải ngân khi có nghiệp vụ phát sinh trong ngày. Cuối mỗi ngày có nhiệm vụ khóa sổ thu chi chuyển sang ngày mới. Phát hiện và ngăn chặn tiền giả, xác định tiền đúng tiêu chuẩn lưu thông, đảm bảo thực hiện chính xác kịp thời đúng chế độ kho quỹ. Trang 18 http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net 3.2.2.4. Phòng Huy động vốn Thực hiện nghiệp vụ huy động vốn của Chi nhánh, hướng dẫn khách hàng lập thủ tục xin mở tài khoản tiền gửi tại Chi nhánh, thực hiện các nghiệp vụ thu chi chuyển tiền nhanh, thanh toán các dịch vụ tài khoản khác. 3.2.2.5. Phòng Hành chánh - Phòng hành chánh là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên, đề xuất các vấn đề liên quan đến công tác nhân sự, ngoài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng và kỷ luật của đơn vị. - Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội qui cơ quan, chế độ thời gian làm việc, thực hiện các chế độ an toàn lao động, quyết định phân phối quỹ tiền lương, xác định chương trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao động. - Thực hiện công tác mua sắm tài sản và công cụ phục vụ hoạt động kinh doanh, quản lý tài sản, đảm bảo trang thiết bị, dụng cụ làm việc, chăm lo đời sống cho cán bộ nhân viên. 3.3. CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG Trong tiến trình phát triển kinh tế của đất nước cùng với sự hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế của Việt Nam đạt được thành quả như hiện nay không thể không kể đến sự đóng góp của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ở bất cứ quốc gia nào cũng vậy, hệ thống ngân hàng là mạch máu của nền kinh tế, nền sản xuất ngày càng phát triển hệ thống ngân hàng càng trở nên quan trọng. Hệ thống ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế, là chiếc cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Trong đó, Việt Nam là một nước có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, vì vậy hoạt động của hệ thống NHNo& PTNT Việt Nam là rất cần thiết. Hòa chung với sự phát triển của hệ thống NHNo& PTNT Việt Nam, NHNo& PTNT Chi nhánh huyện Lấp Vò đã và đang cố gắng để đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đáp ứng nguồn vốn kịp thời cho các thành kinh tế, đặc biệt là nông dân trên địa bàn huyện phát triển sản xuất và cải thiện đời sống. Những hoạt động chủ yếu của Chi nhánh NHNo& PTNT huyện Lấp Vò: Trang 19 http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net - Nhận tiền gửi của các tổ chức và cá nhân bằng nội tệ và ngoại tệ. - Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế để tài trợ vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước. 3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP QUA BA NĂM (2006-2008) NHNo& PTNT huyện Lấp Vò là tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng. Ngân hàng không như các tổ chức kinh doanh khác luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu, mà nó hoạt động vì mục đích xã hội. Mục tiêu của Chi nhánh là đầu tư phát triển tín dụng dưới mọi hình thức, góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân. Đồng thời còn góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, cải thiện thu nhập cho người dân. Mục tiêu sâu xa là nhằm đưa nền kinh tế huyện nhà tăng trưởng cùng với sự phát triển của xã hội. Để thực hiện được điều này thì bản thân Ngân hàng phải đứng vững, có nghĩa là phải hoạt động thực sự có hiệu quả. Chỉ tiêu lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng nhất trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nó là hiệu số giữa tổng thu nhập và tổng chi phí. Khi lợi nhuận tăng sẽ tạo điều kiện trích lập dự phòng rủi ro, mở rộng tín dụng, bổ sung nguồn vốn tự có. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua như sau: Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2006 – 2008) Đvt: triệu đồng, % Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Thu nhập 31.230 43.448 58.645 12.218 39,1 15.197 35,0 Chi phí 25.192 35.220 52.259 10.028 39,8 17.039 48,4 Lợi nhuận 6.038 8.228 6.386 2.190 36,3 -1.842 -22,4 (Nguồn: Phòng kế toán) Trang 20 http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Qua bảng trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua tuy hiệu quả nhưng chưa cao, đang có xu hướng tăng chi phí, giảm lợi nhuận. Với mức thu nhập năm 2007 là 43.448 triệu đồng tăng 12.218 triệu so với năm 2006, đồng thời với sự gia tăng về thu nhập là sự gia tăng khá cao của chi phí, mặc dù vậy năm 2007 vẫn đạt mức lợi nhuận cao hơn năm 2006 là 2.190 triệu đồng. Sang năm 2008, tổng thu nhập của Ngân hàng tiếp tục gia tăng với tỷ lệ 35,0 % so với năm 2007. Đây là điều đáng mừng cho hoạt động của Ngân hàng. Tuy nhiên, mức tăng chi phí năm 2008 lại rất cao 52.259 triệu đồng, tốc độ tăng chi phí cao hơn tốc độ tăng thu nhập. Tỉ lệ tăng thu nhập của năm 2008 so với năm 2007 là 35,0% trong khi đó t ỉ lệ tăng chi phí là 48,4% với số tuyệt đối là 17.039 triệu đồng, làm lợi nhuận của năm 2008 giảm xuống còn 6.386 triệu đồng, giảm 1.842 triệu so với năm 2007 với tỉ lệ giảm 22,4%. Nguyên nhân của sự tăng chi phí là do năm 2008 Ngân hàng gia tăng lãi suất tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá nhằm thu hút khách hàng phục vụ hoạt động huy động vốn, lãi tiền vay cũng tăng lên, chi cho hoạt động kinh ngoại tệ và vàng tăng cao, chi phí quản lý, chi phí cho nhân viên cũng ngày càng tăng. Đồng thời cũng do tăng các chi phí về tài sản như: khấu hao tài sản cố định, bảo dưỡng sửa chữa, mua công cụ lao động…, chi dự phòng bảo hiểm. Triệu đồng 70.000 60.000 50.000 40.000 Thu nhập 30.000 Chi phí 20.000 Lợi nhuận 10.000 0 Năm 2006 2007 2008 Hình 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2006-2008) Trang 21 http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net 3.5. ĐÁNH GIÁ TÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP 3.5.1. Thuận lợi - Thuận lợi đầu tiên của NHNo& PTNT Lấp Vò là được sự quan tâm hỗ trợ của các cấp chính quyền tỉnh, huyện đối với công tác tín dụng. Bởi vì, đây là nhân tố rất quan trọng để tăng trưởng hoạt động và xã hội hóa công tác ngân hàng. - Các chương trình tín dụng đã xây dựng từ những năm trước đã tạo điều kiện cho Ngân hàng định hướng đầu tư phát triển ngày càng hiệu quả. - Dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc Ngân hàng phối hợp cùng chính quyền các đoàn thể đã tạo được sự đoàn kết nhất trí trong toàn thể cán bộ nhân viên góp phần đưa hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đạt hiệu quả hơn. - Chi nhánh có đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, được huấn luyện về chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình phục vụ khách hàng. - Cơ sở vật chất được trang bị ngày càng quy mô và hiện đại hơn. Ngân hàng có một bộ phận khách hàng truyền thống có uy tín, sản xuất kinh doanh có hiệu quả và gắn bó lâu dài với Ngân hàng. - Các thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của nhân viên nên khách hàng dễ hiểu và thuận lợi hơn trong giao dịch với Ngân hàng. - Trụ sở của Ngân hàng đặt tại thị trấn Lấp Vò cũng là trung tâm của huyện nên về mặt kinh tế xã hội và tình hình an ninh trật tự rất ổn định và an toàn, đời sống người dân ngày một nâng cao, sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi phát triển mạnh, nhiều tổ chức kinh tế ra đời và hoạt động có hiệu quả. Vì vậy đã tạo được uy tín và an toàn cho việc đảm bảo tiền vay và mở rộng đối tượng cho vay của Ngân hàng. 3.5.2. Khó khăn - Hiện tại Ngân hàng đang gặp phải sự cạnh tranh gay gắt với Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL, Ngân hàng chính sách xã hội làm cho khả năng mở rộng thị trường và khả năng huy động vốn của Ngân hàng đang hạn chế. - Do thiếu nhân viên nên gặp phải tình trạng quá tải trong công việc. Trang 22 http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net - Bên cạnh một bộ phận khách hàng truyền thống trung thành với Ngân hàng vẫn có một số khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, dẫn đến rủi ro trong tín dụng, gặp khó khăn trong công tác quản lý và thu hồi nợ. Mặc dù không thể tránh khỏi những khó khăn trong quá trình hoạt động nhưng với kinh nghiệm qua hơn 19 năm hoạt động NHNo& PTNT huyện Lấp Vò đã tìm được chỗ đứng vững chắc trên thị trường tiền tệ, tín dụng nông thôn. Trang 23 http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNO& PTNT HUYỆN LẤP VÒ TỈNH ĐỒNG THÁP 4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN Yếu tố quan trọng hàng đầu trong hoạt động của Ngân hàng là vốn. Với chức năng trung gian tài chính là “đi vay để cho vay” nên Ngân hàng cần phải có một nguồn vốn đủ mạnh để đảm bảo chi trả và đáp ứng nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế, góp phần mang lại thu nhập cho khách hàng cũng như tạo lợi nhuận cho Ngân hàng. Chính vì vậy, Ngân hàng luôn tìm mọi biện pháp tích cực để huy động vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế, các tầng lớp dân cư với các hình thức như: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Cụ thể tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua ba năm như sau: Bảng 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2006 – 2008) Đvt: triệu đồng, % Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Tiền gửi 60.482 48.908 34.546 -11.574 -19,1 -14.362 -29,4 không kỳ hạn Tiền gửi có 55.054 119.333 92.063 64.279 116,8 -27.270 -22,9 kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm 1.594 3.199 3.500 1.605 100,7 301 9,4 Tổng vốn huy động 117.130 171.440 130.109 54.310 46,4 -41.331 -24,1 (Nguồn: Phòng kế toán) Những năm vừa qua việc huy động vốn của Ngân hàng tuy có tăng nhưng không ổn định do có sự thay đổi, tăng giảm khác nhau của các nguồn hình thành vốn. Năm 2006, nguồn vốn huy động đạt 117.130 triệu đồng. Năm 2007 tăng lên 171.440 triệu đồng, tăng 54.310 triệu so với năm 2006 với tỉ lệ tăng 46,4%. Đến Trang 24 http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net năm 2008, giảm 41.331 triệu so với năm 2007, tỉ lệ giảm 24,1%. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào phân tích các nguồn hình thành vốn. Triệu đồng 140.000 120.000 100.000 80.000 Không kỳ hạn Có kỳ hạn 60.000 Gửi tiết kiệm 40.000 20.000 Năm 0 2006 2007 2008 Hình 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2006-2008) 4.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn Do nhu cầu phải thanh toán thường xuyên với đối tác và khách hàng nên đa phần các tổ chức kinh tế chọn hình thức tiền gửi không kỳ hạn. Mục đích chủ yếu của khách hàng loại này là sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Hoặc khi khách hàng có lượng tiền tạm thời nhàn rỗi, họ gửi tiền vào Ngân hàng nhằm mục đích sinh lãi. Lượng tiền gửi này ngày càng giảm trong ba năm gần đây. Chênh lệch số dư tiền gửi của nguồn tiền huy động này qua các năm như sau: Năm 2007 giảm 11.574 triệu đồng so với năm 2006, tỉ lệ giảm 19,1%. Sang năm 2008 loại tiền gửi này lại giảm 14.362 triệu đồng so với năm 2007, tốc độ giảm 29,4%. Tình hình kinh tế xã hội luôn biến động phức tạp không ngừng trong những năm gần đây, cho nên đứng trên góc độ đảm bảo rủi ro thì tiền gởi không kỳ hạn luôn tiềm ẩn những rủi ro mà Ngân hàng không thể lường trước, khách hàng có thể rút tiền trong thời điểm mà Ngân hàng không chủ động trong nguồn vốn của mình, dễ làm Ngân hàng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Trang 25 http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net 4.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn Đối với những cá nhân thuộc thành phần khá giả, họ gửi tiền vào Ngân hàng nhằm mục đích hưởng lãi và an toàn. Thông thường đối tượng này chọn hình thức gửi tiền có kỳ hạn. Do xác định trước được thời gian khách hàng rút tiền nên Ngân hàng chủ động được nguồn vốn này và sử dụng nó một cách có hiệu quả. Trong hai năm 2007, 2008 nguồn vốn từ loại tiền gửi này tăng lên khá nhanh so với năm 2006, tạo nguồn vốn rất lớn cho Ngân hàng. Mặc dù năm 2008 có giảm so với năm 2007 nhưng vẫn ở mức cao đáp ứng nhu cầu vốn đang ngày càng tăng cho Ngân hàng. Cụ thể: Năm 2007 tiền gửi có kỳ hạn tăng 64.279 triệu đồng với tỉ lệ tăng 116,8% so với năm 2006. Năm 2008 giảm còn 92.063 triệu đồng, tỉ lệ giảm 22,9% với số tuyệt đối là 27.270 triệu đồng. Ta thấy Ngân hàng đã giành được quyền chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn có kỳ hạn, nó là nguồn rất dồi dào đến từ các tổ chức kinh tế và nó có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng. Trong những năm gần đây, chính sách mở rộng kinh tế và phát triển đa ngành (nông nghiệp vẫn là ngành trọng tâm của huyện) đã kích thích các thành phần kinh tế phát triển: một số tổ chức kinh tế bước đầu ăn nên làm ra và hoạt động có hiệu quả. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt giữa các tổ chức kinh tế cũng ngày càng phát triển cao hơn. Từ đó, tạo điều kiện làm cho các tổ chức này tìm đến với Ngân hàng và sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng nhiều hơn. 4.1.3. Tiền gửi tiết kiệm Loại tiền gửi này tuy chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng, nhưng trong hai năm 2007 và 2008 cũng đang có xu hướng tăng mặc dù tăng với tốc độ không nhanh. Tiền gửi tiết kiệm chủ yếu là từ nguồn tiền gửi của nhân viên trong Ngân hàng. Năm 2007, tiền gửi tiết kiệm tăng 1.605 triệu đồng, tỉ lệ tăng 100,7% so với năm 2006. Năm 2008 tiếp tục tăng nhưng tăng chậm, tỉ lệ 9,4% với số tuyệt đối 301 triệu đồng. 4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Hiện nay không chỉ có NHNo& PTNT huyện Lấp Vò mà kể cả những Ngân hàng khác việc huy động vốn là một điều khó nhưng việc sử dụng vốn sao cho đạt hiệu quả là điều khó hơn. Một trong những vấn đề mà cán bộ tín dụng quan tâm là làm sao sử dụng vốn đạt hiệu quả cao, hạ thấp tỷ lệ rủi ro, đó là cả một Trang 26 http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net nghệ thuật trong kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thể hiện khả năng quản lý của cán bộ tín dụng, đồng thời nó quyết định sự tồn tại, phát triển hay tiêu vong của Ngân hàng. Chúng ta sẽ được biết cụ thể hơn về tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng trong ba năm gần đây thể hiện qua bảng sau: Bảng 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2006-2008) Đvt: triệu đồng, % Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Doanh số cho vay 347.714 471.241 535.543 123.527 35,5 64.302 13,6 Doanh số thu nợ 331.072 413.991 530.618 82.919 25,0 116.627 28,2 Dư nợ 254.014 311.264 316.189 57.250 22,5 4.925 1,6 Nợ xấu 5.842 4.844 6.044 -998 -17,0 1.200 24,8 (Nguồn: Phòng tín dụng) Qua bảng trên ta thấy doanh số cho vay qua ba năm đều tăng. Cụ thể, năm 2007 tăng 123.527 triệu đồng so với năm 2006 với tỉ lệ tăng 35,5%. Đến ngày 31/12/2008 doanh số cho vay là 535.543 triệu đồng, tăng 64.302 triệu đồng tương đương với tỉ lệ 13,6% so với năm 2007. Doanh số thu nợ năm 2007 là 413.991 triệu đồng; tăng 82.919 triệu so với năm 2006 với tỉ lệ tăng là 25%. Sang năm 2008 là 530.618 triệu đồng; tăng 116.627 triệu so với năm 2007 với tỉ lệ tăng 28,2%. Dư nợ năm 2007 tăng 57.250 triệu so với năm 2006; tỉ lệ tăng 22,5%. Dư nợ năm 2008 tăng 4.925 triệu so với năm 2007 với tỉ lệ 1,6%. Nợ xấu năm 2007 là 4.844 triệu; giảm 998 triệu, tỉ lệ giảm 17% so với năm 2006, đây là điều đáng mừng của NHNo& PTNT huyện Lấp Vò. Đến ngày 31/12/2008, nợ xấu của Ngân hàng tăng lên 6.044 triệu đồng, tăng 1.200 triệu so với năm 2007. Trang 27 http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Triệu đồng 600.000 500.000 Doanh số cho vay 400.000 Doanh số thu nợ 300.000 Dư nợ 200.000 100.000 Nợ quá hạn 0 Năm 2006 2007 2008 Hình 4: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2006-2008) 4.2.1. Phân tích doanh số cho vay Do đặc điểm của nền sản xuất nông nghiệp là sản xuất theo mùa vụ, nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng tăng giảm theo thời vụ. Vì vậy, hoạt động của Ngân hàng cũng gần như theo mùa vụ. Vào khoảng thời gian từ tháng ba đến tháng tư, nông dân bắt đầu thu hoạch vụ lúa Đông – Xuân. Ở thời điểm này doanh số thu nợ của Ngân hàng sẽ tăng lên rất nhanh, vì kết thúc một chu kỳ vay vốn nông dân sẽ trả nợ cũ và song song với việc thu nợ cũ là nhu cầu vay mới để tiếp tục sản xuất vụ Hè – Thu. Kéo theo nhu cầu về nguồn vốn của các tiểu thương, các lái buôn lúa, các nhà máy và các nhà đầu tư lúa gạo… tăng mạnh. Chính vì vậy mà vào thời điểm này doanh số cho vay sẽ tăng lên rất nhanh. Nhân viên Ngân hàng cũng bận rộn không kém vào thời gian từ tháng mười hai, đây là thời điểm mà các tiểu thương, các cơ sở buôn bán nhỏ bắt đầu chuẩn bị hàng hóa để phục vụ cho dịp Tết Nguyên Đáng hàng năm. Khi đó nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế này bắt đầu tăng cao. Để thỏa mãn nhu cầu về nguồn vốn của các thành phần kinh tế, cũng như đảm bảo hoạt động kinh doanh của mình, Ngân hàng coi hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất. Nếu như hoạt động huy động vốn là quá trình tập trung nguồn vốn thì quá trình cho vay được coi là quá trình phân bổ nguồn vốn. Trang 28 http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Triệu đồng 600.000 500.000 400.000 300.000 Tổng DSCV 200.000 100.000 Năm 0 2006 2007 2008 Hình 5: DOANH SỐ CHO VAY QUA BA NĂM (2006-2008) Qua biểu đồ trên ta thấy doanh số cho vay của Ngân hàng qua ba năm ngày càng tăng cao do nhiều nguyên nhân. - Thứ nhất là do chủ động từ phía Ngân hàng: trong thời gian qua Ngân hàng đã thực hiện chính sách mở rộng tín dụng. Một mặt, Ngân hàng mở thêm phòng giao dịch và thành lập các tổ lưu động về tận xã cho vay hỗ trợ vốn cho bà con nông dân. Mặt khác, để tăng doanh số cho vay Ban giám đốc đã đặt ra các chỉ tiêu về doanh số cho vay làm chỉ tiêu thi đua khen thưởng giữa các nhân viên phòng tín dụng. - Nguyên nhân thứ hai là về phía khách hàng: xuất phát từ nhu cầu về nguồn vốn của khách hàng. Các thành phần kinh tế khác nhau có nhu cầu và mục đích sử dụng vốn khác nhau. Doanh số cho vay theo thời hạn Nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng được đầu tư cho vay ngắn hạn và trung hạn để đáp ứng nhu cầu vốn cố định và vốn lưu động cho các thành phần kinh tế. Kết quả cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qua ba năm thể hiện qua bảng sau: Trang 29 http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM (2006-2008) Đvt: triệu đồng, % Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Ngắn hạn 317.999 455.864 514.982 137.865 43,4 59.118 13 Trung hạn 29.715 15.377 20.561 -14.338 -48,3 5.184 33,7 Tổng DSCV 347.714 471.241 535.543 123.527 35,5 64.302 13,6 (Nguồn: Phòng tín dụng) Trong doanh số cho vay thì doanh số cho vay ngắn hạn năm 2006 là 317.999 triệu đồng, năm 2007 lên 455.864 triệu tăng thêm 137.865 triệu so với 2006 với tốc độ tăng 43,4%; qua năm 2008 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 514.982 triệu đồng tăng 59.118 triệu so với năm 2007 với tốc độ tăng 13%. Doanh số cho vay trung hạn năm 2006 là 29.725 triệu đồng, năm 2007 là 15.377 triệu, giảm 14.338 triệu so với năm 2006 với tỷ lệ giảm 48,3%; năm 2008 doanh số cho vay trung hạn là 20.561 triệu đồng, tăng 5.184 triệu so với năm 2007 tương đương với tỉ lệ 33,7%. Nhìn chung, trong hoạt động tín dụng thì tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn với tỷ trọng trung bình 95,15% trên tổng doanh số cho vay. Bởi vì nguồn vốn để cho vay của Ngân hàng chủ yếu đến từ huy động ngắn hạn, hơn nữa nền kinh tế địa phương phát triển đa ngành nghề nhưng phần lớn là các ngành nghề có chu kỳ vốn ngắn. Vì vậy, việc cho vay của Ngân hàng thường tập trung cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động cho các đơn vị, các nhân để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh, chế biến nông sản thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và xây dựng đồng thời đáp ứng tiêu dùng cá nhân. Còn doanh số cho vay trung hạn tuy chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng doanh số cho vay nhưng đã góp phần làm tăng doanh số cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Khách hàng vay trung hạn thường là các tổ chức kinh tế, các hộ chăn nuôi có qui mô lớn, họ muốn mở rộng thêm qui mô sản xuất như: phát triển cơ sở hạ tầng, mua thiết bị sản xuất. Trang 30 http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Riêng năm 2007, doanh số cho vay trung hạn giảm so với năm 2006. Nguyên nhân là do cho vay trung hạn với thời gian dài chứa đựng nhiều rủi ro, lãi suất cao nhưng thời hạn thu hồi vốn lâu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Do đó Ngân hàng rất thận trọng trong công tác thẩm định và xét duyệt khi cho vay trung hạn. Tuy nhiên, năm 2008 nhu cầu vay vốn trung hạn của khách hàng lại có xu hướng tăng trở lại nên Ngân hàng đã đẩy mạnh cho vay trung hạn để đáp ứng nhu cầu vốn của các đơn vị hoạt động. Với kết quả này là nỗ lực rất lớn của Ngân hàng, để giữ vững được sự tăng trưởng này đòi hỏi Ngân hàng phải nỗ lực hơn nữa để duy trì các kết quả đã đạt được trong những năm qua, đồng thời mở rộng doanh số cho vay trong các năm tới. Triệu đồng 600.000 500.000 400.000 Ngắn hạn 300.000 Trung hạn 200.000 100.000 Năm 0 2006 2007 2008 Hình 6: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM (2006-2008) 4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ Cho vay – thu lãi nhưng bên cạnh phần lãi thu được vẫn còn tiềm ẩn những rủi ro, đồng vốn mà Ngân hàng đã đi vay tất yếu phải hoàn trả cả vốn và lãi khi đến hạn. Nhưng đồng vốn mà Ngân hàng cho vay có thể được thu hồi đúng hạn, trễ hạn hoặc không có khả năng thu hồi được. Hoạt động tín dụng được đánh giá là tốt hay xấu phải dựa vào nhiều tiêu chuẩn khác nhau, trong đó không thể không kể đến chỉ tiêu doanh số thu nợ, làm sao để đồng vốn cho vay đạt hiệu quả cao. Chỉ tiêu thu nợ là yếu tố rất quan trọng trong nghiệp vụ tín dụng, thông qua nó sẽ biết được khả năng phân tích, đánh giá, kiểm tra khách hàng của Ngân hàng có chặt chẽ hay không. Quy trình cho vay được kết thúc thành công khi cán Trang 31 http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net bộ tín dụng thu hồi được nợ đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, và khi đó cả hai phía người cho vay và người đi vay đều có lợi. Trong ba năm từ 2006 đến 2008 ta thấy doanh số thu nợ vẫn tăng đều qua các năm, điều đó chứng tỏ Ngân hàng quản lý tương đối tốt việc thu hồi nợ đến hạn. Triệu đồng 600.000 500.000 400.000 300.000 Tổng DSTN 200.000 100.000 0 Năm 2006 2007 2008 Hình 7: DOANH SỐ THU NỢ QUA BA NĂM (2006-2008) Doanh số thu nợ theo thời hạn Với phương châm “chất lượng, an toàn, hiệu quả, bền vững” cùng với doanh số cho vay, thu nợ là một vấn đề mà chi nhánh NHNo& PTNT huyện Lấp Vò đặc biệt quan tâm. Nếu doanh số cho vay thể hiện số lượng quy mô tín dụng, thì doanh số thu nợ thể hiện kết quả hoạt động tín dụng có hiệu quả hay không của cả Ngân hàng và khách hàng. Về phía Ngân hàng cho biết được hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng, biết được khả năng đánh giá khách hàng của cán bộ tín dụng. Về phía khách hàng, sử dụng vốn vay hiệu quả hay không được phản ánh thông qua khả năng trả nợ thực hiện đúng cam kết với Ngân hàng. Bảng 5: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM (2006-2008) Đvt: triệu đồng, % Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Ngắn hạn 298.807 397.066 506.285 98.259 32,9 109.219 27,5 Trung hạn 32.265 16.925 24.333 -15.340 -47,5 7.408 43,8 Tổng DSTN 331.072 413.991 530.618 82.919 25,0 116.627 28,2 (Nguồn: Phòng tín dụng) Trang 32 http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net Năm 2006 doanh số thu nợ ngắn hạn 298.807 triệu đồng, năm 2007 đạt 397.066 triệu tăng 98.259 triệu với tỉ lệ 32,9% so với năm 2006. Sang năm 2008 doanh số thu nợ ngắn hạn đạt 506.285 triệu đồng tức tăng 109.219 triệu so với năm 2007 tốc độ tăng 27,5%. Trong những năm gần đây kim ngạch xuất khẩu và sản lượng tiêu thụ các mặt hàng có thế mạnh của tỉnh như: gạo, nấm rơm… tăng lên đáng kể. Các tổ chức kinh tế vay vốn Ngân hàng đã phát huy được hiệu quả của việc sử dụng vốn vay nên đã trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho Ngân hàng, mặc dù trong năm 2008 tình hình kinh tế xã hội diễn biến phức tạp. Đây chính là sự nỗ lực cố gắng không ngừng của đội ngũ cán bộ tín dụng trong thời gian qua. Không chỉ mở rộng tín dụng, tìm kiếm thị trường để gia tăng doanh số cho vay mà còn chú ý kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng, cán bộ tín dụng thường xuyên đôn đốc (gửi giấy báo nợ sắp đến hạn và đến hạn) khách hàng trả nợ khi đến hạn. Do tình hình cho vay trung hạn năm 2008 thay đổi theo chiều hướng tăng doanh số cho vay, vì vậy tình hình thu nợ cũng tăng theo. Doanh số thu nợ trung hạn năm 2008 là 24.333 triệu đồng tăng 7.408 triệu so với năm 2007 với tỉ lệ 43,8%. Triệu đồng 600.000 500.000 400.000 Ngắn hạn 300.000 Trung hạn 200.000 100.000 0 Năm 2006 2007 2008 Hình 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM (2006-2008) Trang 33 http://www.kinhtehoc.net
  • 41. www.kinhtehoc.net 4.2.3. Phân tích dư nợ Chỉ tiêu dư nợ phản ánh thực trạng hoạt động của Ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Chỉ tiêu dư nợ có ý nghĩa trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nó nói lên số tiền mà Ngân hàng còn phải thu từ khách hàng vay vốn. Nếu dư nợ cao gần bằng doanh số cho vay thì Ngân hàng sẽ không đủ tiền để phát vay cho chu kỳ tiếp theo hay vòng vốn tín dụng bị chậm lại, dễ dàng gây ra sự tắc nghẽn trong việc sử dụng vốn của Ngân hàng. Vì vậy, dư nợ tín dụng phản ánh một cách thực tế và chính xác hơn về tốc độ tăng trưởng tín dụng, về tình hình cho vay, thu nợ. Dư nợ cho vay còn phản ánh mức đầu tư vốn của Ngân hàng vào hoạt động tín dụng và liên quan trực tiếp đến việc tạo ra lợi nhuận của Ngân hàng. Triệu đồng 350.000 300.000 250.000 200.000 150.000 Tổng dư nợ 100.000 50.000 Năm 0 2006 2007 2008 Hình 9: TÌNH HÌNH DƯ NỢ QUA BA NĂM (2006-2008) Dư nợ theo thời hạn Bảng 6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN QUA BA NĂM (2006-2008) Đvt: triệu đồng, % Chênh lệch Chênh lệch Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Ngắn hạn 233.145 291.943 300.640 58.798 25,2 8.697 3 Trung hạn 20.869 19.321 15.549 -1.548 -7,4 -3.772 -19,5 Tổng dư nợ 254.014 311.264 316.189 57.250 22,5 4.925 1,6 (Nguồn: Phòng tín dụng) Trang 34 http://www.kinhtehoc.net