SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
nhiên, lao động, vốn, thức ăn, con giống, hạ tầng cơ sở, trình độ kỹ
thuật, chính sách và công tác quản lý của địa phương...
- Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại tỉnh Quảng Nam luận văn
đã đưa ra các giải pháp đối với các cơ quan quản lý cũng như các
doanh nghiệp và hộ dân trực tiếp tham gia sản xuất nhằm đạt mục
tiêu tăng trưởng và phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng nâng
cao giá trị sản xuất và xóa đói giảm nghèo.
KIẾN NGHỊ
- Tăng cường xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch
quản lý phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững.
- Tăng cường đầu tư vốn cho cơ sở hạ tầng vùng nuôi,
chuyển giao khoa học công nghệ, xây dựng mô hình nuôi mới phù
hợp với tiêu chuẩn của ngành: xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản
theo hướng dựa vào cộng đồng, xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản
tập trung an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm.
- Học hỏi kinh nghiệm nuôi trồng giữa các địa phương thông
qua công tác khuyến ngư đồng thời trao đổi thông tin, tìm hướng ra
mới cho thị trường tiêu thụ.
- Đào tạo nguồn nhân lực lao động có đủ trình độ dần dần
tiến tới tiêu chuẩn hoá lực lượng lao động chuyên nghiệp trong nghề.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam trong thời gian qua được
khẳng định là nghề sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao,
góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn và ven biển, giải
quyết việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo...Bên cạnh những
thành tựu đã đạt được ngành nuôi trồng thủy sản Quảng Nam vẫn
phải đối mặt với những thách thức và khó khăn: thiếu quy hoạch, cơ
sở hạ tầng đầu tư chưa đồng bộ, chất lượng con giống, nguồn nhân
lực, vốn... Với thực tế ngành nuôi trồng thủy sản tại địa phương
Quảng Nam, đề tài: “Một số giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản
Quảng Nam” được lựa chọn nhằm tìm hiểu thực trạng nuôi trồng
thủy sản của tỉnh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển ngành nuôi
trồng thủy sản tại địa phương này.
2. Mục tiêu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển nuôi
trồng thủy sản để hình thành khung nội dung nghiên cứu phát triển
nuôi trồng thủy sản;
- Đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản của tỉnh
Quảng Nam;
- Tìm ra các giải pháp duy trì và phát triển ngành nuôi trồng
thủy sản tại tỉnh Quảng Nam thời gian đến
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể
sau: Phương pháp mô tả phân tích thống kê, chi tiết hóa, so sánh,
đánh giá, tổng hợp, khái quát, chuyên gia…
4. Nguồn dữ liệu
- Thứ cấp: Kế thừa các nghiên cứu trước đó, từ phương tiện
thông tin đại chúng (báo, đài, internet..), từ số liệu của Niên giám
thống kê tỉnh Quảng Nam từ 2006, tổng điều tra nông nghiệp nông
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
thôn năm 2006 và năm 2010, các văn bản của UBND tỉnh Quảng Nam,
báo cáo tổng kết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chi cục
Phát triển nguồn lợi thủy sản, Trung tâm Khuyến ngư Quảng Nam...
- Sơ cấp: Ý kiến của chuyên gia và phỏng vấn trực tiếp các
hộ nuôi.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình phát
triển nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Quảng Nam, xem xét các yếu tố có
liên quan đến phát triển như: điều kiện tự nhiên, môi trường thả nuôi,
con giống, nguồn lao động, vốn, khoa học công nghệ...và đánh giá
tính hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực trên để phát triển nuôi
trồng thủy sản.
- Phạm vi: Chỉ tập trung trên hai loại đối tượng nuôi tôm và
cá trên địa bàn Tỉnh trong thời gian từ năm 2005 - 2010.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Đây là một nghiên cứu có tính khái quát về phát triển nuôi
trồng thủy sản tại tỉnh Quảng Nam.
- Các giải pháp đưa ra hoàn toàn dựa vào tính đặc thù và tình
hình thực tế của tỉnh Quảng Nam, kỳ vọng sẽ là tài liệu hữu ích cho
các cấp quản lý tại địa phương hoạch định chính sách, phát triển quy
hoạch cũng như cho các hộ nông dân đã và đang tham gia nuôi.
7. Tổng quan nghiên cứu
Tài liệu nước ngoài và những nghiên cứu tại Việt Nam có
liên quan
8. Nội dung nghiên cứu
23
có trách nhiệm (CoC), hỗ trợ cơ sở thu gom, cơ sở chế biến thủy sản
áp dụng HACCP.
- Tổ chức các lớp tập huấn cho lao động nuôi trồng về các
phương pháp tổ chức sản xuất, quản lý dựa trên cơ sở cộng đồng,
tăng cường tuyên truyền cũng như hỗ trợ kỹ thuật, đồng thời giúp
nông ngư dân trong việc tính toán để giảm chi phí đầu vào của sản
xuất và thường xuyên thông báo tình hình thị trường đến các hộ dân
trong mùa vụ sản xuất, từ đó có kế hoạc sản xuất phù hợp. Tổ chức
các mô hình chuyển giao công nghệ mới nuôi trồng thủy sản, đặc biệt
đúc rút kinh nghiệm và nhân rộng các mô hình nuôi trồng trong cộng
đồng.
3.2.6. Giải pháp cho thị trường tiêu thụ
- Giữ vững và mở rộng thị trường xuất khẩu
- Khai thác tốt tiềm năng của thị trường nội địa đặc biệt lưu ý
là hệ thống chợ thủy sản
KẾT LUẬN
- Nhìn chung, trong thời gian qua (2005-2010) nghề nuôi
trồng thủy sản Quảng Nam phát triển mạnh cả chiều rộng lẫn chiều
sâu và đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho cư dân nghèo
vùng nông thôn Quảng Nam.
- Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng nuôi
trồng thủy sản ở tỉnh Quảng Nam từ đó đưa ra định hướng và các giải
pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn Tỉnh.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy hiện nay việc phát triển nuôi
trồng thủy sản ở Quảng Nam hầu hết là mang yếu tố tự phát, chưa
theo quy hoạch chung của Tỉnh cũng như chưa có chính sách ưu đãi
thực sự đối với các thành phần tham gia vào quá trình nuôi.
- Nghiên cứu đã chỉ ra được các yếu tố kinh tế và phi kinh tế
ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản như: nhân tố về điều kiện tự
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
- Nghiên cứu đưa vào sản xuất các giống có giá trị kinh tế
cao được thị trường hiện nay ưa chuộng như tôm càng xanh, cá vượt,
cá rô phi đơn tính đặc biệt là cá tra.
- Thức ăn nên được chọn mua ở những cơ sở sản xuất có uy
tín, có kiểm định chất lượng, trách mua những loại thức ăn không có
nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
- Cần có sự phối hợp của các cấp chính quyền địa phương,
các doanh nghiệp trong tỉnh phối hợp triển khai đầu tư xây dựng nhà
máy thức ăn đạt chất lượng và hệ thống cung cấp dịch vụ thức ăn tại
địa phương, giải quyết tốt bài toán về chất lượng, số lượng thức ăn
dùng cho nuôi trồng tại địa phương.
3.2.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ quan quản lý
và cho người trực tiếp sản xuất.
- Có chính sách thu hút các cán bộ khoa học kỹ thuật, cán
bộ quản lý các doanh nhân giỏi cho địa phương.
- Xây dựng hình thức và nội dung đào tạo phù hợp gồm cả
trang bị kiến thức lý luận và kỹ năng thực hành cho các học viên.
3.2.5. Giải pháp tăng cường công nghệ, dự báo môi trường và công
tác khuyến ngư
- Nhập các công nghệ nuôi, sản xuất giống sạch bệnh, giống
mới có giá trị kinh tế cao, nâng cao giá trị kinh tế và làm phong phú
tập đoàn giống, giúp cho nuôi trồng thuỷ sản luôn phát triển mạnh và
bớt rủi ro.
- Kết hợp chặt chẽ với các viện nghiên cứu NTTS I, II, III và
trung tâm khuyến ngư Quốc gia để tiếp nhận các công nghệ sinh sản
giống, các quy trình nuôi các hình thức nuôi mới và bảo quản sản
phẩm...vv đã nghiên cứu thành công trong thời gian gần đây.
- Hỗ trợ các cơ sở nuôi thủy sản áp dụng quy tắc thực hành
sản xuất tốt hơn (BMP), quy phạm thực hành nuôi tốt (GAqP), nuôi
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò của NTTS
1.1.1. Khái niệm
Nuôi trồng thủy sản là hoạt động sản xuất dựa trên cơ sở kết
hợp giữa tài nguyên thiên nhiên sẵn có (mặt nước biển, nước sông
ngòi, ao hồ, ruộng trũng, sông cụt, đầm phá, khí hậu...) với hệ sinh
vật sống dưới nước (chủ yếu là cá, tôm và các thủy sản khác...) có sự
tham gia trực tiếp của con người. Hay nói một cách cụ thể hơn, nuôi
trồng thủy sản là nuôi các loài động vật (cá, giáp xác, nhuyễn thể...)
và thực vật (rong biển)...trong các môi trường như nước ngọt, nước lợ
và nước mặn.
1.1.2. Phân loại các hình thức nuôi trồng thủy sản
Phân theo hình thức nuôi
Phân theo loại hình nuôi
Phân theo môi trường nuôi
1.1.3. Đặc điểm của nuôi trồng thủy sản
NTTS mang tính vùng miền
Thủy vực vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tư liệu sản
xuất đặc biệt không thể thay thế được
NTTS mang tính thời vụ. Đối tượng sản xuất của ngành
NTTS là những cơ thể sống. Sản phẩm thủy sản sản xuất đạt chất
lượng được giữ lại làm giống để tham gia vào quá trình tái sản xuất
vụ sau.
1.1.4.Vai trò của nuôi trồng thủy sản trong nền kinh tế quốc dân
- Cung cấp thực phẩm cho người dân và mang lại giá trị kim
ngạch xuất khẩu cho địa phương.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng nông thôn, thu hút lao
động dư thừa, nông nhàn ở nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo,
tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho dân cư trong vùng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
- Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và góp phần bảo vệ
môi trường sinh thái.
1.2. Nội dung và các tiêu chỉ phản ánh sự phát triển của nuôi trồng
thủy sản
1.2.1. Nội dung về phát triển nuôi trồng thủy sản
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển. Theo
tác giả Ramam Waitz: “ Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục
làm tăng mức sống con người và phân phối công bằng những thành
quả tăng trưởng trong xã hội”.
Phát triển trong sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và
dịch vụ. Trong đó, con người luôn đấu tranh với thiên nhiên và làm
thay đổi những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm,
quần áo, nhà ở và những của cải khác phục vụ cho nhu cầu cuộc sống
của mình.
Phát triển nuôi trồng thủy sản là sự tăng lên về các yếu tố
đầu vào như: diện tích, lao động, con giống, thức ăn, quy mô nuôi
trồng, trình độ thâm canh cùng với các yếu tố đầu ra cũng gia tăng
như: năng suất, sản lượng, giá trị, chủng loại, thị trường tiêu thụ...
Phát triển NTTS theo chiều rộng
Phát triển theo chiều rộng là sự gia tăng quy mô sản lượng
thủy sản nuôi trồng bằng cách tận dụng tài nguyên thiên nhiên như
đất đai để mở rộng diện tích nuôi trồng, và mặt nước thích hợp với
nuôi trồng thủy sản để sản xuất. Đồng thời quá trình này cũng là quá
trình huy động nhiều hơn nguồn lực để mở rộng quy mô sản xuất và
tăng sản lượng. Quá trình này có thể tiến hành theo các hình thức
khác nhau. Hình thức phát triển nuôi trồng thủy sản dễ nhận thấy
nhất là hình thức quảng canh. Đây là hình thức khá phổ biến của ngư
dân nghèo vùng đầm phá ven biển. Theo thời gian người ta bắt đầu
nuôi trồng quảng canh có cải tiến, đây là hình thức nuôi dựa trên nền
tảng của nuôi quảng canh truyền thống nhưng có bổ sung thêm giống
21
3.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng
- Đầu tư xây dựng hệ thống kênh cấp nước ngọt, nước lợ, ao
lắng, ao chứa nước cấp cho các vùng nuôi thuỷ sản tập trung.
- Đầu tư xây dựng hệ thống kênh nước thải, ao xử lý nước
thải của vùng nuôi theo đúng tiêu chuẩn quy định.
- Đầu tư hệ thống chứa nước sạch cung cấp cho các vùng
nuôi đảm bảo chất lượng nguồn nước.
- Ngoài ra, cũng cần quan tâm đến hệ thống giao thông, điện,
nước, thủy lợi và hệ thống thông tin liên lạc.
3.2.3. Giải pháp về giống và thức ăn
- Mua giống ở những nơi có uy tín và đã được cấp giấy
chứng nhận trại sản xuất giống sạch, không nên bỏ qua giai đoạn đem
mẫu giống đi xét nghiệm vì đây là một căn cứ định lượng quan trọng
xác định giống có an toàn để đưa vào sản xuất không?
- Tham gia các lớp tập huấn của các cơ quan chức năng trên
địa bàn tổ chức đào tạo kiến thức trong việc xác định giống tốt một
cách khoa học để tránh mua phải những loại giống giá rẽ kém chất
lượng.
- Tập trung nghiên cứu, đầu tư sản xuất tại chỗ, để có đủ
giống các loài có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là các đối tượng chủ
chốt của vùng như tôm sú, tôm rảo, tôm thẻ chân trắng, các loại cá
nước lợ… đáp ứng nhu cầu phát triển ngành.
- Hoàn thiện xây dựng mới các dự án sản xuất giống. Kêu
gọi mọi thành phần kinh tế cùng tham gia đầu tư sản xuất giống thủy
sản.
- Giống sản xuất ra cần phải được kiểm dịch và kiểm tra chất
lượng để tránh đưa giống không đúng tiêu chuẩn vào sản xuất gây lây
lan dịch bệnh và thiệt hại về kinh tế.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
trắng trên cát có hướng dẫn xây dựng hệ thống ao nuôi, ao xử lý chất
thải theo từng cụm. Nhưng thực tế nước thải đã thải trực tiếp ra sát
biển hoặc thấm trực tiếp tại vùng nuôi. Do đó, nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường và mặn hóa nước ngọt ngầm là rất lớn. Vì vậy, khi xây
dựng quy hoạch các nhà quản lý cần chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện quy hoạch tại các vùng nuôi này.
Về cơ chế chính sách và đầu tư vốn
- Về phía ngành, các cấp quản lý cần có điều tra cơ bản về
điều kiện tự nhiên, khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản tại một số
địa phương vùng núi trong tỉnh, nhằm đề xuất hướng phát triển các
đối tượng nuôi phù hợp, có giá trị kinh tế đối với khu vực miền núi.
- Triển khai nhanh cơ chế hỗ trợ cho người nuôi trồng thủy
sản khi gặp thiên tai, dịch bệnh cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho
người dân trong việc vay vốn NTTS. Đối với UBND tỉnh cần có
những chính sách cho những nông hộ hiện đại hóa vùng nuôi như:
nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi, đầu tư hệ thống điện, giao thông
nội vùng với tinh thần Nhà nước hỗ trợ, tiếp sức cho người NTTS.
- Vốn Ngân sách nhà nước dành để phát triển cơ sở hạ tầng,
điều tra nguồn lợi, nghiên cứu chuyển giao và ứng dụng công nghệ
tiên tiến, trước hết là công nghệ sản xuất các loại giống có giá trị
kinh tế, quản lý chất lượng, môi trường, hỗ trợ công tác thông tin thị
trường, đào tạo, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Vốn tín dụng ưu đãi Nhà nước dành hỗ trợ cho nhu cầu cho
dân vay để xây dựng các công trình kỹ thuật nuôi và mua sắm trang
thiết bị phương tiện sản xuất, chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp nhằm
khuyến khích ngư dân đầu tư vào những vùng nuôi tập trung.
- Thực hiện nhiều hình thức và biện pháp huy động vốn đồng
thời để xây dựng các mô hình hợp tác sản xuất, chuyên môn hóa, tập
trung hóa.
5
và thức ăn. Phát triển theo chiều rộng còn bao gồm việc áp dụng và
mở rộng nhiều phương thức nuôi trồng thủy sản khác nhau (ao, hồ,
lồng bè, nuôi trên cát...) trên nhiều loại mặt nước (mặn, lợ, ngọt...)
cho từng đối tượng thủy sản. Việc phát triển và mở rộng nhiều
phương thức sẽ thay đổi cơ cấu nuôi trồng thủy sản nhờ đó mà gia
tăng quy mô và hiệu quả nuôi trồng thủy sản.
Phát triển NTTS theo chiều sâu
Phát triển NTTS theo chiều sâu là quá trình đẩy mạnh phát
huy và khai thác các yếu tố thúc đẩy sản xuất thủy sản theo chiều sâu
như ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, cải tiến quy trình
sản xuất, sử dụng giống mới... và đẩy mạnh thâm canh chiều sâu.
Phát triển theo chiều sâu là làm tăng sản lượng và hiệu quả
nuôi trồng thuỷ sản trên một đơn vị diện tích bằng cách đầu tư thêm
vốn, kỹ thuật và lao động. Thể hiện rõ nhất là nuôi bán thâm canh và
thâm canh. Bán thâm canh là hình thức có áp dụng các tiến bộ của
khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất con giống, sản xuất thức
ăn cũng như quản lý và chăm sóc hàng ngày. Nuôi bán thâm canh đòi
hỏi đầu tư vốn lớn, người nuôi phải am hiểu về kỹ thuật nuôi và có
kinh nghiệm trong việc tổ chức quản lý đối tượng nuôi trồng. Nuôi
trồng thâm canh là hình thức nuôi đòi hỏi phải cung cấp hoàn toàn về
giống thủy sản nhân tạo và thức ăn công nghiệp, mật độ con giống
cao, các yêu cầu về kỹ thuật, môi trường nước gần như đảm bảo tuyệt
đối, tối ưu theo yêu cầu kỹ thuật.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của NTTS
Các chỉ tiêu phản ánh phát triển theo chiều rộng
Mức tăng trưởng của diện tích nuôi, sản lượng nuôi, kết quả
sản xuất giống
Doanh thu (Tr): Tr = Qi x Pi
Trong đó: Tr là doanh thu từ việc NTTS, Qi là sản lượng
thủy sản i thu được, Pi là giá bán của sản phẩm thủy sản i
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6 n
Giá trị sản xuất (GO):
Tr
i
GO = i1
Trong đó: GO là giá trị sản xuất, Tr là doanh thu của sản
phẩm thứ i.
Lợi nhuận (Pr):Pr = Tr – Tc
Trong đó: Pr là lợi nhuận; Tr là doanh thu; Tc là tổng chi phí
Các chỉ tiêu phản ánh phát triển theo chiều sâu
Chủ yếu được dùng để phản ánh phát triển theo chiều sâu
NTTS bao gồm:
Tỷ lệ hộ nuôi trồng và cơ sở sản xuất áp dụng kỹ thuật nuôi
trồng mới theo tiêu chuẩn sạch.
Tỷ lệ hộ nuôi trồng và cơ sở sản xuất sử dụng giống mới.
Tỷ lệ hộ nuôi trồng và cơ sở sản xuất tham gia tập huấn kỹ
thuật.
Tỷ lệ hộ nuôi trồng và cơ sở sản xuất có hệ thống cung cấp
và xử lý nước thải nuôi trồng đúng tiêu chuẩn.
Suất đầu tư tính trên một hécta, hay giá trị máy móc thiết
bị/đơn vị diện tích.
Tỷ lệ tăng giá trị gia tăng trong nuôi trồng thủy sản.
Năng suất nuôi: N = Q /S
Trong đó: N là năng suất; Q là sản lượng thủy sản thu hoạch;
S là diện tích mặt nước nuôi.
Hiệu suất sử dụng chi phí: Hp = Tr / Tc
Trong đó: Hp là hiệu suất sử dụng chi phí
Tr là doanh thu từ việc NTTS; Tc là tổng chi phí NTTS.
Tỷ suất lợi nhuận vốn: Tv = Pr /V
Tỷ suất lợi nhuận chi phí: Tp = Pr /Tc
Trong đó: Tv là tỷ suất lợi nhuận vốn; Tp là tỷ suất lợi nhuận
chi phí
Pr là lợi nhuận từ việc NTTS; V là vốn chủ sở hữu bình quân
sử dụng; Tc là tổng chi phí NTTS
19
- Giá trị sản xuất đạt 1.150 tỷ đồng.
- Định hướng đến năm 2020, mục tiêu tổng sản lượng nuôi
trồng thủy sản đạt 50.000 - 100.000 tấn, chiếm 15 - 20% GDP toàn
ngành nông nghiệp và chiếm 40 - 50% tổng giá trị xuất khẩu trên địa
bàn tỉnh.
3.2. Các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản Quảng Nam
3.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách
Về quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Rà soát quy hoạch, đánh giá và xác định các vùng nuôi
trồng thủy sản không chồng lấn với các ngành khác, quy mô và diện
tích sản xuất ổn định lâu dài, để xác lập vùng nuôi theo hướng tập
trung dựa trên tiêu chí kỹ thuật được quy định.
- Quy hoạch một số vùng nuôi các đối tượng thủy sản nước
ngọt có giá trị kinh tế cao (cá tra, rô phi) tại các địa phương trong tỉnh
như Thăng Bình, Đại Lộc, Hiệp Đức, Phú Ninh ...
- Chọn quy hoạch để nuôi cá tra tập trung chính ở hạ lưu các hồ
chứa nước lớn như Phú Ninh, Khe Tân, Vĩnh Trinh, Việt An. Tập trung
quy hoạch các cánh đồng lúa màu dọc các kênh cấp chính và các kênh
nhánh để chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cải tạo đồng ruộng.
- Trên cơ sở quy hoạch vùng nuôi thủy sản nước lợ chi tiết đã
có, xây dựng một số vùng nuôi tôm tập trung theo tiêu chí an toàn
dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm, gắn liền với thực hiện truy xuất
nguồn gốc.
- Đối với lĩnh vực nuôi thủy sản vùng triều đẩy mạnh việc
thành lập và nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ nuôi tôm cộng
đồng làm cơ sở cho việc xây dựng các vùng nuôi an toàn. Tiến hành
quy hoạch 2-3 vùng nuôi với quy mô từ 30 ha/vùng để xây dựng
vùng nuôi theo đúng quy hoạch theo tiêu chí GAqP và CoC.
- Đối với lĩnh vực nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát Ủy ban
Nhân dân tỉnh đã phê duyệt quy hoạch ngắn hạn nuôi tôm thẻ chân
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
3.1.2. Định hướng phát triển
- Chọn hướng nuôi trồng thuỷ sản phục vụ xuất khẩu là
hướng chiến lược, ưu tiên phát triển các đối tượng NTTS loại hình
nước ngọt.
- Chuyển sản xuất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt từ phương
thức chủ yếu là nuôi quảng canh, quảng canh cải tiến sang nuôi bán
thâm canh và thâm canh. Trong nuôi thủy sản nước lợ thì duy trì hình
thức nuôi quảng canh cải tiến, bán thâm canh theo hướng thân thiện
với môi trường. Tập trung chuyển đổi một phần diện tích nuôi tôm sú
sang nuôi tôm thẻ chân trắng.
- Tận dụng các loại hình mặt nước và đất phát triển nuôi
trồng thuỷ sản trên cơ sở tính toán hợp lý về điều kiện tự nhiên, đặc
điểm thích nghi của một số đối tượng dự định nuôi.
- Ưu tiên đầu tư các vùng nuôi tập trung tạo khối lượng hàng
hoá lớn.
- Sản xuất sản phẩm sạch đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
3.1.3. Mục tiêu phát triển
Mục tiêu chung
- Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo,
góp phần ổn định kinh tế xã hội và an ninh vùng ven biển.
- Giữ vững diện tích nuôi thủy sản nước lợ, mở rộng, quy
hoạch diện tích nuôi thủy sản nước ngọt các đối tượng có giá trị xuất
khẩu, gắn liền với kêu gọi đầu tư phát triển từ các doanh nghiệp.
- Phấn đấu đưa ngành thủy sản phát triển mạnh theo hướng
sản xuất tập trung, đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh thực phẩm với
tổ chức sản xuất dựa vào cộng đồng.
Chỉ tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2015, đạt các chỉ tiêu sau:
- Diện tích thả nuôi: 7.300 ha
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 35.000 tấn.
7
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu: Tn = Pr / Tr
Trong đó: Tn là tỷ suất sinh lợi trên doanh thu; Pr là lợi
nhuận từ việc NTTS; tr là doanh thu từ việc NTTS
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS
1.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên: bão, gió mùa Đông Bắc, giông, mưa
phùn, sương mù, sương muối, mưa đá...làm thay đổi môi trường của
đối tượng nuôi kéo theo là sự ô nhiễm môi trường và dịch bệnh bùng
phát.
1.3.2. Môi trường thả nuôi, con giống và thức ăn
Trong nuôi trồng thủy sản người ta thường quan tâm đến tính
chất lý hóa học của nước, nguồn gốc giống nuôi và xuất xứ thức ăn vì
nó ảnh hưởng đến tỷ lệ sống, sinh sản, sinh trưởng và phát triển của
giống nuôi. Trong quá trình nuôi, ao nuôi có chất lượng nước tốt, con
giống tốt và lượng thức ăn cung cấp đúng chuẩn sẽ cho năng suất cao
hơn và tôm cá sẽ khỏe hơn so với ao nuôi có chất lượng nước kém,
giống kém và thức ăn kém.
1.3.3. Trình độ người nuôi trồng thủy sản
Người nuôi nếu có kiến thức, có kinh nghiệm và kỹ năng tổ
chức quản lý nuôi trồng theo những phương thức và quy mô phù hợp
sẽ tạo ra năng suất cao hơn và hiệu quả mang lại sẽ lớn hơn so với
những lao động phổ thông không lành nghề.
1.3.4. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản bao gồm hệ thống ao
hồ nuôi, hệ thống mương dẫn và thoát nước, hệ thống xử lý nước
sạch, nước thải, hệ thống giao thông, mạng lưới cung cấp điện và kho
chứa … Nếu hệ thống này không có hoặc có mà không phù hợp thì sẽ
khó đảm bảo hoạt động NTTS bình thường và ảnh hưởng không nhỏ
tới kết quả và chất lượng sản phẩm.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
1.3.5.Cơ chế chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản
Cơ chế chính sách là các cách thức, biện pháp mà cơ quan
chính quyền sử dụng để tác động điều chỉnh các hoạt động nuôi trồng
thủy sản qua đó thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của nó. Cơ chế
chính sách là sản phẩm chủ quan của các cơ quan quản lý do đó nếu
không được hoạch định khoa học và có cơ sở thực tiễn sẽ trở thành
rào cản cho sự phát triển NTTS.
1.3.6. Hệ thống cung cấp dịch vụ nuôi trồng thủy sản
Hệ thống cung cấp dịch vụ nuôi trồng thủy sản bao gồm:
cung cấp giống, thức ăn, trang thiết bị, chuyển giao công nghệ,
phòng trừ dịch bệnh...Người nuôi nếu chọn được dịch vụ cung cấp
tốt và áp dụng đúng công nghệ mới, tiên tiến trong suốt quá trình
nuôi thì kết quả nuôi sẽ tăng, ao nuôi đạt năng suất cao và mang lại
hiệu quả kinh tế cao.
1.3.7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thị trường tiêu thụ sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng
và tác động mạnh mẽ đến phát triển NTTS. Người nuôi trồng thuỷ
sản luôn căn cứ vào cung cầu và giá cả thị trường để điều chỉnh hành
vi sản xuất kinh doanh cho phù hợp, nhằm hạn chế tối đa rủi ro do
tác động của thị trường.
1.4. Những bài học kinh nghiệm về phát triển nuôi trồng thủy sản
- Kinh nghiệm phát triển NTTS ở một số nước trên thế giới
- Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam và bài học cho
Quảng Nam
17
- Đa phần các trại giống sản suất thủy sản phân tán, cơ sở hạ
tầng còn thô sơ, sự tự giác và ý thức của người dân còn kém; thiết bị,
con người làm công tác còn thiếu cho nên đã ảnh hưởng rất lớn đến việc
kiểm soát chất lượng con giống đưa vào nuôi. Người dân chưa thực hiện
nghiêm túc việc kiểm tra, xét nghiệm con giống trước khi thả
- Vấn đề thông tin về thị trường, tình hình xuất khẩu, vấn đề
định hướng đối tượng nuôi có giá trị xuất khẩu còn bất cập. Các hộ
nuôi đối tượng mới (cá chẽm, cá măng, cá dìa,...) với qui mô nhỏ lẻ
thì chưa có khả năng tạo sản lượng lớn để cho các cơ sở thu mua chế
biến xuất khẩu.
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NAM
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển nuôi trồng thủy
sản tỉnh Quảng Nam
3.1.1. Quan điểm phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia trong đó coi
trọng đầu tư phát triển của các doanh nghiệp, doanh nhân, các nhà
đầu tư lớn để kêu gọi đầu tư. Kết hợp chặt chẽ giữa" 4 nhà" để phát
triển nuôi trồng thuỷ sản theo hướng tạo sản phẩm hàng hoá lớn cung
cấp nguyên liệu cho xuất khẩu.
- Phát triển NTTS theo hướng bền vững, gắn với bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản, bảo vệ môi trường sinh thái, phòng chống dịch
bệnh và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm...Sản xuất có tính chất
liên hoàn, khép kín từ con giống, thức ăn, vùng sản xuất nguyên liệu
đến chế biến xuất khẩu để đảm bảo tính hiệu quả, bền vững cao, tạo
ra giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn. Xây dựng cơ sở vật chất và tiềm
lực nghiên cứu khoa học để thực hiện qui trình nuôi sạch, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm và phòng chống dịch bệnh.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
này đã làm ngành nuôi trồng thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn của Tỉnh.
2.4.2. Về mặt xã hội
- Tạo công ăn, việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng
thu nhập, làm giàu cho nhiều hộ gia đình.
- NTTS đã tạo ra sản lượng, giá trị hàng hóa lớn, góp phần
tạo nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.
- Việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng nuôi góp phần tích cực
trong công tác hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
2.4.3. Những tồn tại và nguyên nhân
- Diện tích nuôi nước lợ của tỉnh chưa được đầu tư đồng bộ,
nhất là hệ thống thuỷ lợi phục vụ cho nuôi trồng thủy sản. Tình hình
thời tiết trong những năm gần đây lại diễn biến khá phức tạp, bệnh
tôm thường xảy ra, ý thức chấp hành lịch mùa vụ nuôi tôm của người
dân còn hạn chế.
- Trong NTTS nước lợ, hầu hết công trình ao nuôi không có
ao chứa lắng, các hộ nuôi ít sử lí nước trước khi nuôi nên mầm bệnh
dễ dàng xuất hiện.
- Quy mô và hình thức nuôi thủy sản nước ngọt vẫn còn nhỏ
lẻ, chưa mang tính sản xuất hàng hóa và chưa khai thác tốt tiềm năng,
thế mạnh về lĩnh vực này. Mặc khác, giống có số lượng, chất lượng
vẫn chưa đáp ứng được, nhất là con giống chủ lực.
- Các doanh nghiệp trong ngành thường gặp rất nhiều khó
khăn khi tiếp cận các nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước
- Vấn đề môi trường, dịch bệnh trong NTTS ngày càng báo
động, hệ thống quan trắc, cảnh báo, thiết bị phân tích còn hạn chế
- Vấn đề nắm bắt thông tin từ vùng nuôi đến cơ quan quản lý
chuyên ngành còn rất chậm do vậy khi dịch bệnh lây lan thì mới phát
hiện được.
9
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
2.1. Điều kiện tự nhiên, nguồn lợi và tình hình kinh tế xã hội tỉnh
Quảng Nam ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Quảng Nam là một tỉnh duyên hải miền Trung có tọa độ
địa lý nằm trong khoảng 14°54' đến 16°10' vĩ độ Bắc 107°13' đến
108°44' kinh độ Đông. Phía Bắc giáp Quảng Ngãi, phía Nam giáp Đà
Nẵng, phía Đông giáp biển Đông, phía tây Giáp tỉnh KonTum và
nước Lào.
Đặc điểm địa hình, địa mạo: Vùng trung du với độ cao trung bình 50
- 200 m, địa hình đồi bát úp xen kẽ các dải đồng bằng nhỏ hẹp, là
vùng có nhiều khoáng sản, thuộc miền Tây các huyện Thăng Bình,
Duy Xuyên, Đại Lộc, Phú Ninh...Vùng đồng bằng và ven biển có 2
dạng địa hình khác nhau: Vùng đồng bằng nhỏ, hẹp phân bố chủ yếu
dọc theo hệ thống các sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ.Vùng ven biển
chủ yếu là đất cát, sản xuất nông nghiệp chủ yếu là hoa màu, cây
rừng chống cát, nuôi trồng và đánh bắt hải sản...
Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình của vùng duyên hải
Nam Trung bộ
Chế độ thủy văn, thủy triều: Chế độ nhật triều và bán nhật triều
không đều.
Nguồn lợi: đa dạng về chủng loại nhưng số lượng từng loài không
nhiều.
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng tới phát triển NTTS
Dân số: Theo kết quả điều tra đến ngày 2.4.2009, tổng số dân trên địa
bàn Quảng Nam là 1.419.503 người, xếp thứ 19/63 tỉnh, thành toàn
quốc và thứ 4 tại khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
Dân số nữ có 727.138 người (tỷ lệ 51,22%), tỷ lệ này vào thời
iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
điểm năm 1999 là 51,61%. Phân bố dân số không đồng đều và có sự
khác biệt lớn theo vùng, theo mô hình thưa dần từ đông sang tây, phụ
thuộc lớn vào địa hình. Tỷ lệ dân ở khu vực thành thị tăng 3,82%
trong khi ở nông thôn dân giảm 2,87%. Theo kết quả tổng điều tra,
Quảng Nam có 376.780 hộ, tăng 64.358 hộ so với kết quả điều tra
năm 1999.
Lực lượng lao động: Quảng Nam có lực lượng lao động thuộc loại
lớn nhất trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, với 716.100 lao
động đang có việc làm. 73% trong số này đang hoạt động trong
ngành nông nghiệp, 11% đang phục vụ trong các ngành công nghiệp
và xây dựng (76.000 người), và 16% đang làm việc trong ngành dịch
vụ (115.900 người).
2.2. Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam
2.1.2. Tình hình phát triển theo chiều rộng
Tổng diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản
Trong lĩnh vực sản xuất của ngành, tỉnh Quảng Nam xác
định nuôi trồng thủy sản là lĩnh vực kinh tế mũi nhọn, có tính đột phá
để phát triển kinh tế thủy sản
Bảng 2.1 Tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2005 - 2010
TT Chỉ tiêu ĐVT
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2005 2006 2007 2008 2009 2010
I Tổng diện ha 7.579,5 7.485,5 7.632 7.081 7.200 6.860
tích nuôi
II Tổng sản tấn 9.267 9.700 14.282 21.072 19.000 21.000
lượng
III Cụ thể trên từng lĩnh vực
1. Nuôi nước
ngọt
1.1 Tổng diện ha 4801 4881 5056 5056 5200 5200
tích nuôi
nước ngọt
Trong đó: ha 623 760 1.100 1.500 1.100 1.300
15
Trung Quốc), đã có một số bạn hàng nước ngoài có quan hệ buôn bán
hàng thuỷ sản với các doanh nghiệp chế biến của Quảng Nam.
2.3.4. Cơ sở hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản
Việc cung cấp nước (ngọt và lợ) cho nuôi thuỷ sản nước
ngọt, nước lợ và hệ thống xử lý chất thải, nước thải nuôi thuỷ sản là
điều kiện quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của nghề nuôi
thuỷ sản, đặc biệt cho phát triển nuôi tôm tập trung ở vùng triều và
nuôi tôm trên vùng đất cát. Hiện nay, hệ thống thuỷ lợi xây dựng
phục vụ cho nuôi trồng thủy sản trong vùng hầu như chưa có.
2.3.5. Cơ chế chính sách
- Cơ chế, chính sách ưu đãi trong nuôi trồng thủy sản còn ít.
Người dân vay vốn chủ yếu là thế chấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ở để vay. Hơn 90% hộ NTTS chưa được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trong NTTS.
- Nguồn vốn vay của người dân còn thấp, chưa đáp ứng nhu
cầu về vốn để đầu tư hệ thống cấp thoát nước, nâng cấp công trình,
đầu tư cho quá trình nuôi.
- Việc đầu tư dự án quy hoạch, xây dựng vùng nuôi tôm hầu
như triển khai không hiệu quả do thời gian đầu tư kéo dài, vốn đầu tư
dàn trải,...và một số nguyên nhân khác dẫn đến việc thu hút vốn đầu
tư, xây dựng dự án NTTS hoặc quy hoạch lại vùng nuôi không còn
ưu tiên của các cấp lãnh đạo có thẩm quyền.
2.4. Đánh giá phát triển nuôi trồng thủy sản
2.4.1. Về mặt kinh tế
- Từ kết quả phân tích trên, nhận thấy rằng ngành nuôi trồng
thủy sản đã tạo ra được những chuyển biến tích cực về sản phẩm
thương phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và một phần dùng
cho xuất khẩu. Có thể nhận thấy giá trị sản xuất thủy sản của hầu hết
các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao được nuôi trên địa bàn Tỉnh
Quảng Nam trong giai đoạn 2006-2010 đều có xu hướng tăng. Điều
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
2.3. Các nhân tố khác ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản
2.3.1. Trình độ người nuôi
Qua khảo sát thực tế, lực lượng lao động Quảng Nam ở cả 3
lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, chế biến lành nghề có tỷ lệ thấp, 10%
được đào tạo, 90% số lao động còn lại chưa qua đào tạo. Họ làm việc
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm tích lũy được từ thực tế sản xuất vì thế
hiệu quả mang lại trong sản xuất không cao.
2.3.2. Công tác khuyến nông, khuyến ngư
thủy sản đã tăng cường nhận thức cho người lao động trong
việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, giúp họ xác định
một số loài thủy sản nuôi trồng có lợi thế để đưa vào sản xuất. Một
số mô hình đạt hiệu quả được nhân dân hưởng ứng như: nuôi cá ao
cộng đồng, nuôi tôm càng xanh, bảo quản sản phẩm...
2.3.3. Thị trường tiêu thụ thủy sản thương phẩm
- Các đối tượng tôm nước lợ: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng rất
có giá trị đối với thị trường xuất khẩu. Ngành thủy sản đã xuất khẩu
một sản lượng lớn tôm nuôi.Tuy nhiên các năm 2008-2010, con tôm
sú với sản lượng thấp, chủ yếu là bán ở thị trường nội địa, khả năng
mua xuất khẩu của các chủ nậu vựa rất thấp. Các đối tượng khác: tôm
đất, cua, cá nước lợ tiêu thụ nội địa.
- Các đối tượng cá nước ngọt: Chỉ có cá tra được các doanh
nghiệp đầu tư nhà máy chế biến và có thị trường xuất khẩu. Các loại
thủy sản nước ngọt khác tiêu thụ nội địa là chính. Tuy nhiên, thời
gian qua, thị trường tiêu thụ cá tra gặp nhiều khó khăn, giá thấp do
vậy hiệu quả từ nuôi cá tra cũng không cao nên không khuyến khích
các nhà đầu tư mở rộng sản xuất.
- Xuất khẩu sản phẩm thuỷ sản chế biến
Thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Quảng Nam bước đầu
được mở rộng ra nhiều nước trên thế giới (Mỹ, EU, Nhật, Hàn quốc,
11
- Nuôi ao hồ
nhỏ
- Mặt nước lớn ha 4178 4121 3656 4.100 3.900
Riêng nuôi chiếc 30 39 10 18
lồng bè
1.2 Sản lượng tấn 5838 6.000 10.000 11.500 6.000 7.000
2. Nuôi nước lợ
Tổng diện ha 2.778,5 2.604,5 2.576 2.025 1.995 1957
tích
Tổng sản tấn 3.429 3.700 4.282 9.572 13.100 14.000
lượng
Trong đó:
2.1 Nuôi vùng
triều
a Tổng diện ha 2773 2593 2561 2000 1940 1807
tích nuôi
vùng triều
- DT nuôi ha 2500 2337 2204 920 200 367
tôm sú
- DT nuôi ha 200 880 1.410 1442
tôm thẻ
- DT nuôi các ha 223 256 157 200 330 293
đối tượng
khác (nuôi xen
trong diện tích
tôm sú)
b Tổng sản tấn 3329 3550 3742 8.500 11.100 8.750
lượng
- SL từ tôm sú tấn 3250 3405,7 2342 800 550 200
- SL từ tôm tấn 1.000 7500 9.950 8.000
thẻ
- SL từ đối tấn 79 144,3 400 200 600 550
tượng khác
2.2. Nuôi tôm
trên cát
a Tổng diện ha 5,5 11,5 15 25 55 150
tích
b. Tổng sản tấn 100 150 540 1072 2.000 5.250
lượng
(Nguồn: Sở NN & PTNN tỉnh Quảng Nam)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Phương thức và đối tượng nuôi tại Quảng Nam hiện nay rất đa dạng
vào phong phú gồm: nuôi nước ngọt, nuôi nước lợ (nuôi vùng triều
và nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát) với nhiều loại tôm, cá khác nhau.
Trong giai đoạn từ năm 2005-2010 diện tích nuôi không tăng, thậm
chí là giảm (đối với nuôi nước lợ). Tuy nhiên sản lượng nuôi trồng
thủy sản liên tục tăng hàng năm, đặc biệt trong 3 năm (2006-2008)
do các doanh nghiệp, hộ gia đình đã chuyển sang nuôi tôm thẻ chân
trắng, cá tra... đây là các đối tượng nuôi cho năng suất cao.
Lao động: Trong giai đoạn từ 2006 - 2011, lao động thủy sản của tỉnh
Quảng Nam có xu hướng giảm, năm 2006 là 23.822 người đến năm
2011 giảm chỉ còn 18.371 người, tỷ lệ giảm tương ứng 22,88%. Vốn
cho nuôi trồng thủy sản: Tổng số vốn đầu tư cho NTTS giai đoạn
2006-2010: 703.455 triệu đồng trong đó huy động vốn các thành
phần kinh tế: 335,696 triệu đồng, ngân sách tập trung: 97,665 triệu
đồng, tín dụng ưu đãi: 77,434 triệu, vốn nước ngoài: 77,434 triệu
đồng.
2.2.2. Tình hình phát triển theo chiều sâu
Năng suất nuôi: Năng suất của hầu hết các loài thủy sản có giá trị
kinh tế cao được nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn
2006-2010 đều có xu hướng tăng. Mức độ tăng bình quân mỗi năm
của giai đoạn 2006-2010 đối với nuôi nước ngọt là 2,35%; nuôi vùng
triều là 36,36% và nuôi tôm trên cát là 28,05%.
Kết quả và hiệu quả nuôi nước ngọt:Tại địa phương Quảng Nam, hầu
hết diện tích nuôi thủy sản nước ngọt theo phương thức quảng canh
và quảng canh cải tiến tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên và tận dụng
thời gian lao động nhàn rỗi nên chi phí đầu vào thấp. Tỷ suất lợi
nhuận chi phí đối với hình thức nuôi nước ngọt trong gia đoạn 2006
– 2010 lần lược là 22,9%, 97,78%, 127,45%, 15,38%, 34,61%, lợi
nhuận từ nuôi nước ngọt có xu hướng tăng, tăng mạnh trong năm
2007 – 2008 nhưng giảm trong năm 2009 – 2010 vì tình hình sản
13
xuất và tiêu thụ cá tra thương phẩm trong giai đoạn này gặp nhiều
khó khăn.
Kết quả và hiệu quả nuôi vùng triều: Diện tích nuôi thủy sản vùng
triều ít thay đổi qua các năm tuy nhiên sản lượng được nâng lên rõ
rệt. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí tăng dần, năm 2006 là 17,46 %,
năm 2010 là 76,66%, cùng với chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
cũng tăng một các tương ứng năm 2006 là 17,46% đến năm 2010 là
76,66%.
Kết quả và hiệu quả nuôi tôm trên cát: Nuôi tôm thẻ chân trắng trên
cát đạt tỷ suất lợi nhuận chi phí tương đối lớn, tỷ suất này luôn giữ ở
mức cao qua các năm. Năm 2006 đến năm 2010 lần lượt là: 95,65%:
340,0%: 543,2%: 445,45%: 425,0%. Điều này chứng tỏ người dân
đạt được thu nhập cao và ổn định thông qua nuôi tôm thẻ chân trắng
trên cát hơn hẳn nuôi nước ngọt và nuôi vùng triều. Hình thức nuôi
này làm tăng đáng kể sản lượng cho chế biến đồng thời nâng cao giá
trị kim ngạch xuất khẩu cho các sản phẩm nông nghiệp. Con giống
nuôi: tính đến năm 2010, tỉnh Quảng Nam có 64 cơ sở sản xuất ương
nuôi tôm giống và 4 cơ sở sản xuất cá giống cung cấp cho các hộ
nuôi của Tỉnh. Tuy nhiên vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất giống kém
chất lượng và người nuôi vẫn phải sử dụng giống tại các địa phương
khác.
Nguồn thức ăn và nguồn nước: Hiện tỉnh Quảng Nam có 1 cơ sở sản
suất thức ăn KP 90 với công suất thiết kế là 20.000 tấn/năm. Người
nuôi tôm Quảng Nam sử dụng thức ăn chủ yếu là từ các cơ sở chế
biến khác ngoài địa phương. Nguồn nước cho nuôi trồng là vấn đề
đáng quan ngại. Hiện chưa có hệ thống kênh mương thủy lợi cung
cấp nước vì vậy nguy cơ nước trong ao bị ô nhiễm rất cao.
Tình hình dịch bệnh: Bệnh chủ yếu phát hiện trong nuôi tôm nước lợ.
Các đối tượng nuôi tập trung, thâm canh cho năng suất cao như cá
tra, rô phi đơn tính những năm qua chưa phát hiện dấu hiệu của bệnh.

More Related Content

Similar to Luận Văn Một số giải pháp phát triển nuôi trồng thuỷ sản Tỉnh Quảng Nam.doc

Luận Văn thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Huyện EaH'Leo, Tỉnh Đăk Lăk.doc
Luận Văn thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Huyện EaH'Leo, Tỉnh Đăk Lăk.docLuận Văn thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Huyện EaH'Leo, Tỉnh Đăk Lăk.doc
Luận Văn thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Huyện EaH'Leo, Tỉnh Đăk Lăk.docsividocz
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản Trà Vinh.docLuận Văn Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản Trà Vinh.docsividocz
 
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.docDịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.docPhát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.docsividocz
 
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...sividocz
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Attapeu, Nƣớc Cộng Hõa Dân ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Attapeu, Nƣớc Cộng Hõa Dân ...Quản Lý Nhà Nƣớc Về Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Attapeu, Nƣớc Cộng Hõa Dân ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Attapeu, Nƣớc Cộng Hõa Dân ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.docPhát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Khai Thác Hải Sản Xa Bờ Trên Địa Bàn Huyện...
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Khai Thác Hải Sản Xa Bờ Trên Địa Bàn Huyện...Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Khai Thác Hải Sản Xa Bờ Trên Địa Bàn Huyện...
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Khai Thác Hải Sản Xa Bờ Trên Địa Bàn Huyện...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...sividocz
 

Similar to Luận Văn Một số giải pháp phát triển nuôi trồng thuỷ sản Tỉnh Quảng Nam.doc (20)

Luận Văn thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Huyện EaH'Leo, Tỉnh Đăk Lăk.doc
Luận Văn thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Huyện EaH'Leo, Tỉnh Đăk Lăk.docLuận Văn thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Huyện EaH'Leo, Tỉnh Đăk Lăk.doc
Luận Văn thạc Sĩ Kinh Tế Phát triển nông nghiệp Huyện EaH'Leo, Tỉnh Đăk Lăk.doc
 
Luận Văn Phát triển kinh tế trang trại tại Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk.doc
Luận Văn  Phát triển kinh tế trang trại tại Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk.docLuận Văn  Phát triển kinh tế trang trại tại Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk.doc
Luận Văn Phát triển kinh tế trang trại tại Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk.doc
 
Luận Văn Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản Trà Vinh.docLuận Văn Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản Trà Vinh.doc
Luận Văn Phát triển công nghiệp chế biến thuỷ sản Trà Vinh.doc
 
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum ..doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum ..docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum ..doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum ..doc
 
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.docPhát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.docLuận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
 
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
Luân Văn Phát triển khai thác thủy sản ven bờ ở vùng biển Huyện Vạn Ninh Tỉnh...
 
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Luận án: Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở Nam Trung Bộ
Luận án: Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở Nam Trung BộLuận án: Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở Nam Trung Bộ
Luận án: Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở Nam Trung Bộ
 
Phát triển bền vững nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoà Vang, Thành ...
Phát triển bền vững nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoà Vang, Thành ...Phát triển bền vững nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoà Vang, Thành ...
Phát triển bền vững nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoà Vang, Thành ...
 
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.docPhát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.doc
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển nông nghiệp Huyện Đại Lộc- Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát triển chăn nuôi bò thịt trên địa bàn Huyện M'ĐẮK, Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát triển chăn nuôi bò thịt trên địa bàn Huyện M'ĐẮK, Tỉnh Đắk Lắk.docPhát triển chăn nuôi bò thịt trên địa bàn Huyện M'ĐẮK, Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát triển chăn nuôi bò thịt trên địa bàn Huyện M'ĐẮK, Tỉnh Đắk Lắk.doc
 
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Attapeu, Nƣớc Cộng Hõa Dân ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Attapeu, Nƣớc Cộng Hõa Dân ...Quản Lý Nhà Nƣớc Về Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Attapeu, Nƣớc Cộng Hõa Dân ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Về Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Attapeu, Nƣớc Cộng Hõa Dân ...
 
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.docPhát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
Phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn Thị xã An nhơn Tỉnh Bình định.doc
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Khai Thác Hải Sản Xa Bờ Trên Địa Bàn Huyện...
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Khai Thác Hải Sản Xa Bờ Trên Địa Bàn Huyện...Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Khai Thác Hải Sản Xa Bờ Trên Địa Bàn Huyện...
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Khai Thác Hải Sản Xa Bờ Trên Địa Bàn Huyện...
 
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.docPhát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
 
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...
Luận Văn Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng...
 
Phát triển chăn nuôi gia cầm tại huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
Phát triển chăn nuôi gia cầm tại huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng NamPhát triển chăn nuôi gia cầm tại huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
Phát triển chăn nuôi gia cầm tại huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149

Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149 (20)

Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.docLuận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
 
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
 
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
 
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
 
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
 
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.docLuận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
 
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
 
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
 
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
 
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.docLuận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.docLuận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
 
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.docLuận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.docLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Luận Văn Một số giải pháp phát triển nuôi trồng thuỷ sản Tỉnh Quảng Nam.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 nhiên, lao động, vốn, thức ăn, con giống, hạ tầng cơ sở, trình độ kỹ thuật, chính sách và công tác quản lý của địa phương... - Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại tỉnh Quảng Nam luận văn đã đưa ra các giải pháp đối với các cơ quan quản lý cũng như các doanh nghiệp và hộ dân trực tiếp tham gia sản xuất nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng và phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng nâng cao giá trị sản xuất và xóa đói giảm nghèo. KIẾN NGHỊ - Tăng cường xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch quản lý phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững. - Tăng cường đầu tư vốn cho cơ sở hạ tầng vùng nuôi, chuyển giao khoa học công nghệ, xây dựng mô hình nuôi mới phù hợp với tiêu chuẩn của ngành: xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản theo hướng dựa vào cộng đồng, xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm. - Học hỏi kinh nghiệm nuôi trồng giữa các địa phương thông qua công tác khuyến ngư đồng thời trao đổi thông tin, tìm hướng ra mới cho thị trường tiêu thụ. - Đào tạo nguồn nhân lực lao động có đủ trình độ dần dần tiến tới tiêu chuẩn hoá lực lượng lao động chuyên nghiệp trong nghề. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam trong thời gian qua được khẳng định là nghề sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn và ven biển, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo...Bên cạnh những thành tựu đã đạt được ngành nuôi trồng thủy sản Quảng Nam vẫn phải đối mặt với những thách thức và khó khăn: thiếu quy hoạch, cơ sở hạ tầng đầu tư chưa đồng bộ, chất lượng con giống, nguồn nhân lực, vốn... Với thực tế ngành nuôi trồng thủy sản tại địa phương Quảng Nam, đề tài: “Một số giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản Quảng Nam” được lựa chọn nhằm tìm hiểu thực trạng nuôi trồng thủy sản của tỉnh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển ngành nuôi trồng thủy sản tại địa phương này. 2. Mục tiêu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển nuôi trồng thủy sản để hình thành khung nội dung nghiên cứu phát triển nuôi trồng thủy sản; - Đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản của tỉnh Quảng Nam; - Tìm ra các giải pháp duy trì và phát triển ngành nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Quảng Nam thời gian đến 3. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau: Phương pháp mô tả phân tích thống kê, chi tiết hóa, so sánh, đánh giá, tổng hợp, khái quát, chuyên gia… 4. Nguồn dữ liệu - Thứ cấp: Kế thừa các nghiên cứu trước đó, từ phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, internet..), từ số liệu của Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam từ 2006, tổng điều tra nông nghiệp nông
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 thôn năm 2006 và năm 2010, các văn bản của UBND tỉnh Quảng Nam, báo cáo tổng kết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chi cục Phát triển nguồn lợi thủy sản, Trung tâm Khuyến ngư Quảng Nam... - Sơ cấp: Ý kiến của chuyên gia và phỏng vấn trực tiếp các hộ nuôi. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình phát triển nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Quảng Nam, xem xét các yếu tố có liên quan đến phát triển như: điều kiện tự nhiên, môi trường thả nuôi, con giống, nguồn lao động, vốn, khoa học công nghệ...và đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực trên để phát triển nuôi trồng thủy sản. - Phạm vi: Chỉ tập trung trên hai loại đối tượng nuôi tôm và cá trên địa bàn Tỉnh trong thời gian từ năm 2005 - 2010. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Đây là một nghiên cứu có tính khái quát về phát triển nuôi trồng thủy sản tại tỉnh Quảng Nam. - Các giải pháp đưa ra hoàn toàn dựa vào tính đặc thù và tình hình thực tế của tỉnh Quảng Nam, kỳ vọng sẽ là tài liệu hữu ích cho các cấp quản lý tại địa phương hoạch định chính sách, phát triển quy hoạch cũng như cho các hộ nông dân đã và đang tham gia nuôi. 7. Tổng quan nghiên cứu Tài liệu nước ngoài và những nghiên cứu tại Việt Nam có liên quan 8. Nội dung nghiên cứu 23 có trách nhiệm (CoC), hỗ trợ cơ sở thu gom, cơ sở chế biến thủy sản áp dụng HACCP. - Tổ chức các lớp tập huấn cho lao động nuôi trồng về các phương pháp tổ chức sản xuất, quản lý dựa trên cơ sở cộng đồng, tăng cường tuyên truyền cũng như hỗ trợ kỹ thuật, đồng thời giúp nông ngư dân trong việc tính toán để giảm chi phí đầu vào của sản xuất và thường xuyên thông báo tình hình thị trường đến các hộ dân trong mùa vụ sản xuất, từ đó có kế hoạc sản xuất phù hợp. Tổ chức các mô hình chuyển giao công nghệ mới nuôi trồng thủy sản, đặc biệt đúc rút kinh nghiệm và nhân rộng các mô hình nuôi trồng trong cộng đồng. 3.2.6. Giải pháp cho thị trường tiêu thụ - Giữ vững và mở rộng thị trường xuất khẩu - Khai thác tốt tiềm năng của thị trường nội địa đặc biệt lưu ý là hệ thống chợ thủy sản KẾT LUẬN - Nhìn chung, trong thời gian qua (2005-2010) nghề nuôi trồng thủy sản Quảng Nam phát triển mạnh cả chiều rộng lẫn chiều sâu và đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho cư dân nghèo vùng nông thôn Quảng Nam. - Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Quảng Nam từ đó đưa ra định hướng và các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn Tỉnh. - Kết quả nghiên cứu cho thấy hiện nay việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Quảng Nam hầu hết là mang yếu tố tự phát, chưa theo quy hoạch chung của Tỉnh cũng như chưa có chính sách ưu đãi thực sự đối với các thành phần tham gia vào quá trình nuôi. - Nghiên cứu đã chỉ ra được các yếu tố kinh tế và phi kinh tế ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản như: nhân tố về điều kiện tự
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 - Nghiên cứu đưa vào sản xuất các giống có giá trị kinh tế cao được thị trường hiện nay ưa chuộng như tôm càng xanh, cá vượt, cá rô phi đơn tính đặc biệt là cá tra. - Thức ăn nên được chọn mua ở những cơ sở sản xuất có uy tín, có kiểm định chất lượng, trách mua những loại thức ăn không có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. - Cần có sự phối hợp của các cấp chính quyền địa phương, các doanh nghiệp trong tỉnh phối hợp triển khai đầu tư xây dựng nhà máy thức ăn đạt chất lượng và hệ thống cung cấp dịch vụ thức ăn tại địa phương, giải quyết tốt bài toán về chất lượng, số lượng thức ăn dùng cho nuôi trồng tại địa phương. 3.2.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực - Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ quan quản lý và cho người trực tiếp sản xuất. - Có chính sách thu hút các cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý các doanh nhân giỏi cho địa phương. - Xây dựng hình thức và nội dung đào tạo phù hợp gồm cả trang bị kiến thức lý luận và kỹ năng thực hành cho các học viên. 3.2.5. Giải pháp tăng cường công nghệ, dự báo môi trường và công tác khuyến ngư - Nhập các công nghệ nuôi, sản xuất giống sạch bệnh, giống mới có giá trị kinh tế cao, nâng cao giá trị kinh tế và làm phong phú tập đoàn giống, giúp cho nuôi trồng thuỷ sản luôn phát triển mạnh và bớt rủi ro. - Kết hợp chặt chẽ với các viện nghiên cứu NTTS I, II, III và trung tâm khuyến ngư Quốc gia để tiếp nhận các công nghệ sinh sản giống, các quy trình nuôi các hình thức nuôi mới và bảo quản sản phẩm...vv đã nghiên cứu thành công trong thời gian gần đây. - Hỗ trợ các cơ sở nuôi thủy sản áp dụng quy tắc thực hành sản xuất tốt hơn (BMP), quy phạm thực hành nuôi tốt (GAqP), nuôi 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò của NTTS 1.1.1. Khái niệm Nuôi trồng thủy sản là hoạt động sản xuất dựa trên cơ sở kết hợp giữa tài nguyên thiên nhiên sẵn có (mặt nước biển, nước sông ngòi, ao hồ, ruộng trũng, sông cụt, đầm phá, khí hậu...) với hệ sinh vật sống dưới nước (chủ yếu là cá, tôm và các thủy sản khác...) có sự tham gia trực tiếp của con người. Hay nói một cách cụ thể hơn, nuôi trồng thủy sản là nuôi các loài động vật (cá, giáp xác, nhuyễn thể...) và thực vật (rong biển)...trong các môi trường như nước ngọt, nước lợ và nước mặn. 1.1.2. Phân loại các hình thức nuôi trồng thủy sản Phân theo hình thức nuôi Phân theo loại hình nuôi Phân theo môi trường nuôi 1.1.3. Đặc điểm của nuôi trồng thủy sản NTTS mang tính vùng miền Thủy vực vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được NTTS mang tính thời vụ. Đối tượng sản xuất của ngành NTTS là những cơ thể sống. Sản phẩm thủy sản sản xuất đạt chất lượng được giữ lại làm giống để tham gia vào quá trình tái sản xuất vụ sau. 1.1.4.Vai trò của nuôi trồng thủy sản trong nền kinh tế quốc dân - Cung cấp thực phẩm cho người dân và mang lại giá trị kim ngạch xuất khẩu cho địa phương. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng nông thôn, thu hút lao động dư thừa, nông nhàn ở nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho dân cư trong vùng.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 - Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. 1.2. Nội dung và các tiêu chỉ phản ánh sự phát triển của nuôi trồng thủy sản 1.2.1. Nội dung về phát triển nuôi trồng thủy sản Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển. Theo tác giả Ramam Waitz: “ Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng mức sống con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội”. Phát triển trong sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ. Trong đó, con người luôn đấu tranh với thiên nhiên và làm thay đổi những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm, quần áo, nhà ở và những của cải khác phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của mình. Phát triển nuôi trồng thủy sản là sự tăng lên về các yếu tố đầu vào như: diện tích, lao động, con giống, thức ăn, quy mô nuôi trồng, trình độ thâm canh cùng với các yếu tố đầu ra cũng gia tăng như: năng suất, sản lượng, giá trị, chủng loại, thị trường tiêu thụ... Phát triển NTTS theo chiều rộng Phát triển theo chiều rộng là sự gia tăng quy mô sản lượng thủy sản nuôi trồng bằng cách tận dụng tài nguyên thiên nhiên như đất đai để mở rộng diện tích nuôi trồng, và mặt nước thích hợp với nuôi trồng thủy sản để sản xuất. Đồng thời quá trình này cũng là quá trình huy động nhiều hơn nguồn lực để mở rộng quy mô sản xuất và tăng sản lượng. Quá trình này có thể tiến hành theo các hình thức khác nhau. Hình thức phát triển nuôi trồng thủy sản dễ nhận thấy nhất là hình thức quảng canh. Đây là hình thức khá phổ biến của ngư dân nghèo vùng đầm phá ven biển. Theo thời gian người ta bắt đầu nuôi trồng quảng canh có cải tiến, đây là hình thức nuôi dựa trên nền tảng của nuôi quảng canh truyền thống nhưng có bổ sung thêm giống 21 3.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng - Đầu tư xây dựng hệ thống kênh cấp nước ngọt, nước lợ, ao lắng, ao chứa nước cấp cho các vùng nuôi thuỷ sản tập trung. - Đầu tư xây dựng hệ thống kênh nước thải, ao xử lý nước thải của vùng nuôi theo đúng tiêu chuẩn quy định. - Đầu tư hệ thống chứa nước sạch cung cấp cho các vùng nuôi đảm bảo chất lượng nguồn nước. - Ngoài ra, cũng cần quan tâm đến hệ thống giao thông, điện, nước, thủy lợi và hệ thống thông tin liên lạc. 3.2.3. Giải pháp về giống và thức ăn - Mua giống ở những nơi có uy tín và đã được cấp giấy chứng nhận trại sản xuất giống sạch, không nên bỏ qua giai đoạn đem mẫu giống đi xét nghiệm vì đây là một căn cứ định lượng quan trọng xác định giống có an toàn để đưa vào sản xuất không? - Tham gia các lớp tập huấn của các cơ quan chức năng trên địa bàn tổ chức đào tạo kiến thức trong việc xác định giống tốt một cách khoa học để tránh mua phải những loại giống giá rẽ kém chất lượng. - Tập trung nghiên cứu, đầu tư sản xuất tại chỗ, để có đủ giống các loài có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là các đối tượng chủ chốt của vùng như tôm sú, tôm rảo, tôm thẻ chân trắng, các loại cá nước lợ… đáp ứng nhu cầu phát triển ngành. - Hoàn thiện xây dựng mới các dự án sản xuất giống. Kêu gọi mọi thành phần kinh tế cùng tham gia đầu tư sản xuất giống thủy sản. - Giống sản xuất ra cần phải được kiểm dịch và kiểm tra chất lượng để tránh đưa giống không đúng tiêu chuẩn vào sản xuất gây lây lan dịch bệnh và thiệt hại về kinh tế.
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 trắng trên cát có hướng dẫn xây dựng hệ thống ao nuôi, ao xử lý chất thải theo từng cụm. Nhưng thực tế nước thải đã thải trực tiếp ra sát biển hoặc thấm trực tiếp tại vùng nuôi. Do đó, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và mặn hóa nước ngọt ngầm là rất lớn. Vì vậy, khi xây dựng quy hoạch các nhà quản lý cần chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch tại các vùng nuôi này. Về cơ chế chính sách và đầu tư vốn - Về phía ngành, các cấp quản lý cần có điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên, khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản tại một số địa phương vùng núi trong tỉnh, nhằm đề xuất hướng phát triển các đối tượng nuôi phù hợp, có giá trị kinh tế đối với khu vực miền núi. - Triển khai nhanh cơ chế hỗ trợ cho người nuôi trồng thủy sản khi gặp thiên tai, dịch bệnh cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc vay vốn NTTS. Đối với UBND tỉnh cần có những chính sách cho những nông hộ hiện đại hóa vùng nuôi như: nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi, đầu tư hệ thống điện, giao thông nội vùng với tinh thần Nhà nước hỗ trợ, tiếp sức cho người NTTS. - Vốn Ngân sách nhà nước dành để phát triển cơ sở hạ tầng, điều tra nguồn lợi, nghiên cứu chuyển giao và ứng dụng công nghệ tiên tiến, trước hết là công nghệ sản xuất các loại giống có giá trị kinh tế, quản lý chất lượng, môi trường, hỗ trợ công tác thông tin thị trường, đào tạo, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. - Vốn tín dụng ưu đãi Nhà nước dành hỗ trợ cho nhu cầu cho dân vay để xây dựng các công trình kỹ thuật nuôi và mua sắm trang thiết bị phương tiện sản xuất, chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp nhằm khuyến khích ngư dân đầu tư vào những vùng nuôi tập trung. - Thực hiện nhiều hình thức và biện pháp huy động vốn đồng thời để xây dựng các mô hình hợp tác sản xuất, chuyên môn hóa, tập trung hóa. 5 và thức ăn. Phát triển theo chiều rộng còn bao gồm việc áp dụng và mở rộng nhiều phương thức nuôi trồng thủy sản khác nhau (ao, hồ, lồng bè, nuôi trên cát...) trên nhiều loại mặt nước (mặn, lợ, ngọt...) cho từng đối tượng thủy sản. Việc phát triển và mở rộng nhiều phương thức sẽ thay đổi cơ cấu nuôi trồng thủy sản nhờ đó mà gia tăng quy mô và hiệu quả nuôi trồng thủy sản. Phát triển NTTS theo chiều sâu Phát triển NTTS theo chiều sâu là quá trình đẩy mạnh phát huy và khai thác các yếu tố thúc đẩy sản xuất thủy sản theo chiều sâu như ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất, sử dụng giống mới... và đẩy mạnh thâm canh chiều sâu. Phát triển theo chiều sâu là làm tăng sản lượng và hiệu quả nuôi trồng thuỷ sản trên một đơn vị diện tích bằng cách đầu tư thêm vốn, kỹ thuật và lao động. Thể hiện rõ nhất là nuôi bán thâm canh và thâm canh. Bán thâm canh là hình thức có áp dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất con giống, sản xuất thức ăn cũng như quản lý và chăm sóc hàng ngày. Nuôi bán thâm canh đòi hỏi đầu tư vốn lớn, người nuôi phải am hiểu về kỹ thuật nuôi và có kinh nghiệm trong việc tổ chức quản lý đối tượng nuôi trồng. Nuôi trồng thâm canh là hình thức nuôi đòi hỏi phải cung cấp hoàn toàn về giống thủy sản nhân tạo và thức ăn công nghiệp, mật độ con giống cao, các yêu cầu về kỹ thuật, môi trường nước gần như đảm bảo tuyệt đối, tối ưu theo yêu cầu kỹ thuật. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của NTTS Các chỉ tiêu phản ánh phát triển theo chiều rộng Mức tăng trưởng của diện tích nuôi, sản lượng nuôi, kết quả sản xuất giống Doanh thu (Tr): Tr = Qi x Pi Trong đó: Tr là doanh thu từ việc NTTS, Qi là sản lượng thủy sản i thu được, Pi là giá bán của sản phẩm thủy sản i
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 n Giá trị sản xuất (GO): Tr i GO = i1 Trong đó: GO là giá trị sản xuất, Tr là doanh thu của sản phẩm thứ i. Lợi nhuận (Pr):Pr = Tr – Tc Trong đó: Pr là lợi nhuận; Tr là doanh thu; Tc là tổng chi phí Các chỉ tiêu phản ánh phát triển theo chiều sâu Chủ yếu được dùng để phản ánh phát triển theo chiều sâu NTTS bao gồm: Tỷ lệ hộ nuôi trồng và cơ sở sản xuất áp dụng kỹ thuật nuôi trồng mới theo tiêu chuẩn sạch. Tỷ lệ hộ nuôi trồng và cơ sở sản xuất sử dụng giống mới. Tỷ lệ hộ nuôi trồng và cơ sở sản xuất tham gia tập huấn kỹ thuật. Tỷ lệ hộ nuôi trồng và cơ sở sản xuất có hệ thống cung cấp và xử lý nước thải nuôi trồng đúng tiêu chuẩn. Suất đầu tư tính trên một hécta, hay giá trị máy móc thiết bị/đơn vị diện tích. Tỷ lệ tăng giá trị gia tăng trong nuôi trồng thủy sản. Năng suất nuôi: N = Q /S Trong đó: N là năng suất; Q là sản lượng thủy sản thu hoạch; S là diện tích mặt nước nuôi. Hiệu suất sử dụng chi phí: Hp = Tr / Tc Trong đó: Hp là hiệu suất sử dụng chi phí Tr là doanh thu từ việc NTTS; Tc là tổng chi phí NTTS. Tỷ suất lợi nhuận vốn: Tv = Pr /V Tỷ suất lợi nhuận chi phí: Tp = Pr /Tc Trong đó: Tv là tỷ suất lợi nhuận vốn; Tp là tỷ suất lợi nhuận chi phí Pr là lợi nhuận từ việc NTTS; V là vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng; Tc là tổng chi phí NTTS 19 - Giá trị sản xuất đạt 1.150 tỷ đồng. - Định hướng đến năm 2020, mục tiêu tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 50.000 - 100.000 tấn, chiếm 15 - 20% GDP toàn ngành nông nghiệp và chiếm 40 - 50% tổng giá trị xuất khẩu trên địa bàn tỉnh. 3.2. Các giải pháp phát triển nuôi trồng thủy sản Quảng Nam 3.2.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách Về quy hoạch và thực hiện quy hoạch - Rà soát quy hoạch, đánh giá và xác định các vùng nuôi trồng thủy sản không chồng lấn với các ngành khác, quy mô và diện tích sản xuất ổn định lâu dài, để xác lập vùng nuôi theo hướng tập trung dựa trên tiêu chí kỹ thuật được quy định. - Quy hoạch một số vùng nuôi các đối tượng thủy sản nước ngọt có giá trị kinh tế cao (cá tra, rô phi) tại các địa phương trong tỉnh như Thăng Bình, Đại Lộc, Hiệp Đức, Phú Ninh ... - Chọn quy hoạch để nuôi cá tra tập trung chính ở hạ lưu các hồ chứa nước lớn như Phú Ninh, Khe Tân, Vĩnh Trinh, Việt An. Tập trung quy hoạch các cánh đồng lúa màu dọc các kênh cấp chính và các kênh nhánh để chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cải tạo đồng ruộng. - Trên cơ sở quy hoạch vùng nuôi thủy sản nước lợ chi tiết đã có, xây dựng một số vùng nuôi tôm tập trung theo tiêu chí an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm, gắn liền với thực hiện truy xuất nguồn gốc. - Đối với lĩnh vực nuôi thủy sản vùng triều đẩy mạnh việc thành lập và nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ nuôi tôm cộng đồng làm cơ sở cho việc xây dựng các vùng nuôi an toàn. Tiến hành quy hoạch 2-3 vùng nuôi với quy mô từ 30 ha/vùng để xây dựng vùng nuôi theo đúng quy hoạch theo tiêu chí GAqP và CoC. - Đối với lĩnh vực nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát Ủy ban Nhân dân tỉnh đã phê duyệt quy hoạch ngắn hạn nuôi tôm thẻ chân
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 3.1.2. Định hướng phát triển - Chọn hướng nuôi trồng thuỷ sản phục vụ xuất khẩu là hướng chiến lược, ưu tiên phát triển các đối tượng NTTS loại hình nước ngọt. - Chuyển sản xuất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt từ phương thức chủ yếu là nuôi quảng canh, quảng canh cải tiến sang nuôi bán thâm canh và thâm canh. Trong nuôi thủy sản nước lợ thì duy trì hình thức nuôi quảng canh cải tiến, bán thâm canh theo hướng thân thiện với môi trường. Tập trung chuyển đổi một phần diện tích nuôi tôm sú sang nuôi tôm thẻ chân trắng. - Tận dụng các loại hình mặt nước và đất phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên cơ sở tính toán hợp lý về điều kiện tự nhiên, đặc điểm thích nghi của một số đối tượng dự định nuôi. - Ưu tiên đầu tư các vùng nuôi tập trung tạo khối lượng hàng hoá lớn. - Sản xuất sản phẩm sạch đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế. 3.1.3. Mục tiêu phát triển Mục tiêu chung - Tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, góp phần ổn định kinh tế xã hội và an ninh vùng ven biển. - Giữ vững diện tích nuôi thủy sản nước lợ, mở rộng, quy hoạch diện tích nuôi thủy sản nước ngọt các đối tượng có giá trị xuất khẩu, gắn liền với kêu gọi đầu tư phát triển từ các doanh nghiệp. - Phấn đấu đưa ngành thủy sản phát triển mạnh theo hướng sản xuất tập trung, đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh thực phẩm với tổ chức sản xuất dựa vào cộng đồng. Chỉ tiêu cụ thể Phấn đấu đến năm 2015, đạt các chỉ tiêu sau: - Diện tích thả nuôi: 7.300 ha - Sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 35.000 tấn. 7 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu: Tn = Pr / Tr Trong đó: Tn là tỷ suất sinh lợi trên doanh thu; Pr là lợi nhuận từ việc NTTS; tr là doanh thu từ việc NTTS 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS 1.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên: bão, gió mùa Đông Bắc, giông, mưa phùn, sương mù, sương muối, mưa đá...làm thay đổi môi trường của đối tượng nuôi kéo theo là sự ô nhiễm môi trường và dịch bệnh bùng phát. 1.3.2. Môi trường thả nuôi, con giống và thức ăn Trong nuôi trồng thủy sản người ta thường quan tâm đến tính chất lý hóa học của nước, nguồn gốc giống nuôi và xuất xứ thức ăn vì nó ảnh hưởng đến tỷ lệ sống, sinh sản, sinh trưởng và phát triển của giống nuôi. Trong quá trình nuôi, ao nuôi có chất lượng nước tốt, con giống tốt và lượng thức ăn cung cấp đúng chuẩn sẽ cho năng suất cao hơn và tôm cá sẽ khỏe hơn so với ao nuôi có chất lượng nước kém, giống kém và thức ăn kém. 1.3.3. Trình độ người nuôi trồng thủy sản Người nuôi nếu có kiến thức, có kinh nghiệm và kỹ năng tổ chức quản lý nuôi trồng theo những phương thức và quy mô phù hợp sẽ tạo ra năng suất cao hơn và hiệu quả mang lại sẽ lớn hơn so với những lao động phổ thông không lành nghề. 1.3.4. Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản bao gồm hệ thống ao hồ nuôi, hệ thống mương dẫn và thoát nước, hệ thống xử lý nước sạch, nước thải, hệ thống giao thông, mạng lưới cung cấp điện và kho chứa … Nếu hệ thống này không có hoặc có mà không phù hợp thì sẽ khó đảm bảo hoạt động NTTS bình thường và ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả và chất lượng sản phẩm.
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 1.3.5.Cơ chế chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản Cơ chế chính sách là các cách thức, biện pháp mà cơ quan chính quyền sử dụng để tác động điều chỉnh các hoạt động nuôi trồng thủy sản qua đó thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của nó. Cơ chế chính sách là sản phẩm chủ quan của các cơ quan quản lý do đó nếu không được hoạch định khoa học và có cơ sở thực tiễn sẽ trở thành rào cản cho sự phát triển NTTS. 1.3.6. Hệ thống cung cấp dịch vụ nuôi trồng thủy sản Hệ thống cung cấp dịch vụ nuôi trồng thủy sản bao gồm: cung cấp giống, thức ăn, trang thiết bị, chuyển giao công nghệ, phòng trừ dịch bệnh...Người nuôi nếu chọn được dịch vụ cung cấp tốt và áp dụng đúng công nghệ mới, tiên tiến trong suốt quá trình nuôi thì kết quả nuôi sẽ tăng, ao nuôi đạt năng suất cao và mang lại hiệu quả kinh tế cao. 1.3.7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm Thị trường tiêu thụ sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng và tác động mạnh mẽ đến phát triển NTTS. Người nuôi trồng thuỷ sản luôn căn cứ vào cung cầu và giá cả thị trường để điều chỉnh hành vi sản xuất kinh doanh cho phù hợp, nhằm hạn chế tối đa rủi ro do tác động của thị trường. 1.4. Những bài học kinh nghiệm về phát triển nuôi trồng thủy sản - Kinh nghiệm phát triển NTTS ở một số nước trên thế giới - Phát triển nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam và bài học cho Quảng Nam 17 - Đa phần các trại giống sản suất thủy sản phân tán, cơ sở hạ tầng còn thô sơ, sự tự giác và ý thức của người dân còn kém; thiết bị, con người làm công tác còn thiếu cho nên đã ảnh hưởng rất lớn đến việc kiểm soát chất lượng con giống đưa vào nuôi. Người dân chưa thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, xét nghiệm con giống trước khi thả - Vấn đề thông tin về thị trường, tình hình xuất khẩu, vấn đề định hướng đối tượng nuôi có giá trị xuất khẩu còn bất cập. Các hộ nuôi đối tượng mới (cá chẽm, cá măng, cá dìa,...) với qui mô nhỏ lẻ thì chưa có khả năng tạo sản lượng lớn để cho các cơ sở thu mua chế biến xuất khẩu. CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH QUẢNG NAM 3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam 3.1.1. Quan điểm phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam - Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia trong đó coi trọng đầu tư phát triển của các doanh nghiệp, doanh nhân, các nhà đầu tư lớn để kêu gọi đầu tư. Kết hợp chặt chẽ giữa" 4 nhà" để phát triển nuôi trồng thuỷ sản theo hướng tạo sản phẩm hàng hoá lớn cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu. - Phát triển NTTS theo hướng bền vững, gắn với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, bảo vệ môi trường sinh thái, phòng chống dịch bệnh và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm...Sản xuất có tính chất liên hoàn, khép kín từ con giống, thức ăn, vùng sản xuất nguyên liệu đến chế biến xuất khẩu để đảm bảo tính hiệu quả, bền vững cao, tạo ra giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn. Xây dựng cơ sở vật chất và tiềm lực nghiên cứu khoa học để thực hiện qui trình nuôi sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và phòng chống dịch bệnh.
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 này đã làm ngành nuôi trồng thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh. 2.4.2. Về mặt xã hội - Tạo công ăn, việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, làm giàu cho nhiều hộ gia đình. - NTTS đã tạo ra sản lượng, giá trị hàng hóa lớn, góp phần tạo nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu. - Việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng nuôi góp phần tích cực trong công tác hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. 2.4.3. Những tồn tại và nguyên nhân - Diện tích nuôi nước lợ của tỉnh chưa được đầu tư đồng bộ, nhất là hệ thống thuỷ lợi phục vụ cho nuôi trồng thủy sản. Tình hình thời tiết trong những năm gần đây lại diễn biến khá phức tạp, bệnh tôm thường xảy ra, ý thức chấp hành lịch mùa vụ nuôi tôm của người dân còn hạn chế. - Trong NTTS nước lợ, hầu hết công trình ao nuôi không có ao chứa lắng, các hộ nuôi ít sử lí nước trước khi nuôi nên mầm bệnh dễ dàng xuất hiện. - Quy mô và hình thức nuôi thủy sản nước ngọt vẫn còn nhỏ lẻ, chưa mang tính sản xuất hàng hóa và chưa khai thác tốt tiềm năng, thế mạnh về lĩnh vực này. Mặc khác, giống có số lượng, chất lượng vẫn chưa đáp ứng được, nhất là con giống chủ lực. - Các doanh nghiệp trong ngành thường gặp rất nhiều khó khăn khi tiếp cận các nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước - Vấn đề môi trường, dịch bệnh trong NTTS ngày càng báo động, hệ thống quan trắc, cảnh báo, thiết bị phân tích còn hạn chế - Vấn đề nắm bắt thông tin từ vùng nuôi đến cơ quan quản lý chuyên ngành còn rất chậm do vậy khi dịch bệnh lây lan thì mới phát hiện được. 9 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM 2.1. Điều kiện tự nhiên, nguồn lợi và tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý: Quảng Nam là một tỉnh duyên hải miền Trung có tọa độ địa lý nằm trong khoảng 14°54' đến 16°10' vĩ độ Bắc 107°13' đến 108°44' kinh độ Đông. Phía Bắc giáp Quảng Ngãi, phía Nam giáp Đà Nẵng, phía Đông giáp biển Đông, phía tây Giáp tỉnh KonTum và nước Lào. Đặc điểm địa hình, địa mạo: Vùng trung du với độ cao trung bình 50 - 200 m, địa hình đồi bát úp xen kẽ các dải đồng bằng nhỏ hẹp, là vùng có nhiều khoáng sản, thuộc miền Tây các huyện Thăng Bình, Duy Xuyên, Đại Lộc, Phú Ninh...Vùng đồng bằng và ven biển có 2 dạng địa hình khác nhau: Vùng đồng bằng nhỏ, hẹp phân bố chủ yếu dọc theo hệ thống các sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ.Vùng ven biển chủ yếu là đất cát, sản xuất nông nghiệp chủ yếu là hoa màu, cây rừng chống cát, nuôi trồng và đánh bắt hải sản... Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình của vùng duyên hải Nam Trung bộ Chế độ thủy văn, thủy triều: Chế độ nhật triều và bán nhật triều không đều. Nguồn lợi: đa dạng về chủng loại nhưng số lượng từng loài không nhiều. 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng tới phát triển NTTS Dân số: Theo kết quả điều tra đến ngày 2.4.2009, tổng số dân trên địa bàn Quảng Nam là 1.419.503 người, xếp thứ 19/63 tỉnh, thành toàn quốc và thứ 4 tại khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. Dân số nữ có 727.138 người (tỷ lệ 51,22%), tỷ lệ này vào thời
  • 10. iết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 điểm năm 1999 là 51,61%. Phân bố dân số không đồng đều và có sự khác biệt lớn theo vùng, theo mô hình thưa dần từ đông sang tây, phụ thuộc lớn vào địa hình. Tỷ lệ dân ở khu vực thành thị tăng 3,82% trong khi ở nông thôn dân giảm 2,87%. Theo kết quả tổng điều tra, Quảng Nam có 376.780 hộ, tăng 64.358 hộ so với kết quả điều tra năm 1999. Lực lượng lao động: Quảng Nam có lực lượng lao động thuộc loại lớn nhất trong khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, với 716.100 lao động đang có việc làm. 73% trong số này đang hoạt động trong ngành nông nghiệp, 11% đang phục vụ trong các ngành công nghiệp và xây dựng (76.000 người), và 16% đang làm việc trong ngành dịch vụ (115.900 người). 2.2. Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Quảng Nam 2.1.2. Tình hình phát triển theo chiều rộng Tổng diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản Trong lĩnh vực sản xuất của ngành, tỉnh Quảng Nam xác định nuôi trồng thủy sản là lĩnh vực kinh tế mũi nhọn, có tính đột phá để phát triển kinh tế thủy sản Bảng 2.1 Tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2005 - 2010 TT Chỉ tiêu ĐVT Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 I Tổng diện ha 7.579,5 7.485,5 7.632 7.081 7.200 6.860 tích nuôi II Tổng sản tấn 9.267 9.700 14.282 21.072 19.000 21.000 lượng III Cụ thể trên từng lĩnh vực 1. Nuôi nước ngọt 1.1 Tổng diện ha 4801 4881 5056 5056 5200 5200 tích nuôi nước ngọt Trong đó: ha 623 760 1.100 1.500 1.100 1.300 15 Trung Quốc), đã có một số bạn hàng nước ngoài có quan hệ buôn bán hàng thuỷ sản với các doanh nghiệp chế biến của Quảng Nam. 2.3.4. Cơ sở hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản Việc cung cấp nước (ngọt và lợ) cho nuôi thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và hệ thống xử lý chất thải, nước thải nuôi thuỷ sản là điều kiện quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của nghề nuôi thuỷ sản, đặc biệt cho phát triển nuôi tôm tập trung ở vùng triều và nuôi tôm trên vùng đất cát. Hiện nay, hệ thống thuỷ lợi xây dựng phục vụ cho nuôi trồng thủy sản trong vùng hầu như chưa có. 2.3.5. Cơ chế chính sách - Cơ chế, chính sách ưu đãi trong nuôi trồng thủy sản còn ít. Người dân vay vốn chủ yếu là thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở để vay. Hơn 90% hộ NTTS chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong NTTS. - Nguồn vốn vay của người dân còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu về vốn để đầu tư hệ thống cấp thoát nước, nâng cấp công trình, đầu tư cho quá trình nuôi. - Việc đầu tư dự án quy hoạch, xây dựng vùng nuôi tôm hầu như triển khai không hiệu quả do thời gian đầu tư kéo dài, vốn đầu tư dàn trải,...và một số nguyên nhân khác dẫn đến việc thu hút vốn đầu tư, xây dựng dự án NTTS hoặc quy hoạch lại vùng nuôi không còn ưu tiên của các cấp lãnh đạo có thẩm quyền. 2.4. Đánh giá phát triển nuôi trồng thủy sản 2.4.1. Về mặt kinh tế - Từ kết quả phân tích trên, nhận thấy rằng ngành nuôi trồng thủy sản đã tạo ra được những chuyển biến tích cực về sản phẩm thương phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và một phần dùng cho xuất khẩu. Có thể nhận thấy giá trị sản xuất thủy sản của hầu hết các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao được nuôi trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn 2006-2010 đều có xu hướng tăng. Điều
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 2.3. Các nhân tố khác ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản 2.3.1. Trình độ người nuôi Qua khảo sát thực tế, lực lượng lao động Quảng Nam ở cả 3 lĩnh vực khai thác, nuôi trồng, chế biến lành nghề có tỷ lệ thấp, 10% được đào tạo, 90% số lao động còn lại chưa qua đào tạo. Họ làm việc chủ yếu dựa vào kinh nghiệm tích lũy được từ thực tế sản xuất vì thế hiệu quả mang lại trong sản xuất không cao. 2.3.2. Công tác khuyến nông, khuyến ngư thủy sản đã tăng cường nhận thức cho người lao động trong việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, giúp họ xác định một số loài thủy sản nuôi trồng có lợi thế để đưa vào sản xuất. Một số mô hình đạt hiệu quả được nhân dân hưởng ứng như: nuôi cá ao cộng đồng, nuôi tôm càng xanh, bảo quản sản phẩm... 2.3.3. Thị trường tiêu thụ thủy sản thương phẩm - Các đối tượng tôm nước lợ: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng rất có giá trị đối với thị trường xuất khẩu. Ngành thủy sản đã xuất khẩu một sản lượng lớn tôm nuôi.Tuy nhiên các năm 2008-2010, con tôm sú với sản lượng thấp, chủ yếu là bán ở thị trường nội địa, khả năng mua xuất khẩu của các chủ nậu vựa rất thấp. Các đối tượng khác: tôm đất, cua, cá nước lợ tiêu thụ nội địa. - Các đối tượng cá nước ngọt: Chỉ có cá tra được các doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến và có thị trường xuất khẩu. Các loại thủy sản nước ngọt khác tiêu thụ nội địa là chính. Tuy nhiên, thời gian qua, thị trường tiêu thụ cá tra gặp nhiều khó khăn, giá thấp do vậy hiệu quả từ nuôi cá tra cũng không cao nên không khuyến khích các nhà đầu tư mở rộng sản xuất. - Xuất khẩu sản phẩm thuỷ sản chế biến Thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Quảng Nam bước đầu được mở rộng ra nhiều nước trên thế giới (Mỹ, EU, Nhật, Hàn quốc, 11 - Nuôi ao hồ nhỏ - Mặt nước lớn ha 4178 4121 3656 4.100 3.900 Riêng nuôi chiếc 30 39 10 18 lồng bè 1.2 Sản lượng tấn 5838 6.000 10.000 11.500 6.000 7.000 2. Nuôi nước lợ Tổng diện ha 2.778,5 2.604,5 2.576 2.025 1.995 1957 tích Tổng sản tấn 3.429 3.700 4.282 9.572 13.100 14.000 lượng Trong đó: 2.1 Nuôi vùng triều a Tổng diện ha 2773 2593 2561 2000 1940 1807 tích nuôi vùng triều - DT nuôi ha 2500 2337 2204 920 200 367 tôm sú - DT nuôi ha 200 880 1.410 1442 tôm thẻ - DT nuôi các ha 223 256 157 200 330 293 đối tượng khác (nuôi xen trong diện tích tôm sú) b Tổng sản tấn 3329 3550 3742 8.500 11.100 8.750 lượng - SL từ tôm sú tấn 3250 3405,7 2342 800 550 200 - SL từ tôm tấn 1.000 7500 9.950 8.000 thẻ - SL từ đối tấn 79 144,3 400 200 600 550 tượng khác 2.2. Nuôi tôm trên cát a Tổng diện ha 5,5 11,5 15 25 55 150 tích b. Tổng sản tấn 100 150 540 1072 2.000 5.250 lượng (Nguồn: Sở NN & PTNN tỉnh Quảng Nam)
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 Phương thức và đối tượng nuôi tại Quảng Nam hiện nay rất đa dạng vào phong phú gồm: nuôi nước ngọt, nuôi nước lợ (nuôi vùng triều và nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát) với nhiều loại tôm, cá khác nhau. Trong giai đoạn từ năm 2005-2010 diện tích nuôi không tăng, thậm chí là giảm (đối với nuôi nước lợ). Tuy nhiên sản lượng nuôi trồng thủy sản liên tục tăng hàng năm, đặc biệt trong 3 năm (2006-2008) do các doanh nghiệp, hộ gia đình đã chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng, cá tra... đây là các đối tượng nuôi cho năng suất cao. Lao động: Trong giai đoạn từ 2006 - 2011, lao động thủy sản của tỉnh Quảng Nam có xu hướng giảm, năm 2006 là 23.822 người đến năm 2011 giảm chỉ còn 18.371 người, tỷ lệ giảm tương ứng 22,88%. Vốn cho nuôi trồng thủy sản: Tổng số vốn đầu tư cho NTTS giai đoạn 2006-2010: 703.455 triệu đồng trong đó huy động vốn các thành phần kinh tế: 335,696 triệu đồng, ngân sách tập trung: 97,665 triệu đồng, tín dụng ưu đãi: 77,434 triệu, vốn nước ngoài: 77,434 triệu đồng. 2.2.2. Tình hình phát triển theo chiều sâu Năng suất nuôi: Năng suất của hầu hết các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao được nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn 2006-2010 đều có xu hướng tăng. Mức độ tăng bình quân mỗi năm của giai đoạn 2006-2010 đối với nuôi nước ngọt là 2,35%; nuôi vùng triều là 36,36% và nuôi tôm trên cát là 28,05%. Kết quả và hiệu quả nuôi nước ngọt:Tại địa phương Quảng Nam, hầu hết diện tích nuôi thủy sản nước ngọt theo phương thức quảng canh và quảng canh cải tiến tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên và tận dụng thời gian lao động nhàn rỗi nên chi phí đầu vào thấp. Tỷ suất lợi nhuận chi phí đối với hình thức nuôi nước ngọt trong gia đoạn 2006 – 2010 lần lược là 22,9%, 97,78%, 127,45%, 15,38%, 34,61%, lợi nhuận từ nuôi nước ngọt có xu hướng tăng, tăng mạnh trong năm 2007 – 2008 nhưng giảm trong năm 2009 – 2010 vì tình hình sản 13 xuất và tiêu thụ cá tra thương phẩm trong giai đoạn này gặp nhiều khó khăn. Kết quả và hiệu quả nuôi vùng triều: Diện tích nuôi thủy sản vùng triều ít thay đổi qua các năm tuy nhiên sản lượng được nâng lên rõ rệt. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí tăng dần, năm 2006 là 17,46 %, năm 2010 là 76,66%, cùng với chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên doanh thu cũng tăng một các tương ứng năm 2006 là 17,46% đến năm 2010 là 76,66%. Kết quả và hiệu quả nuôi tôm trên cát: Nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát đạt tỷ suất lợi nhuận chi phí tương đối lớn, tỷ suất này luôn giữ ở mức cao qua các năm. Năm 2006 đến năm 2010 lần lượt là: 95,65%: 340,0%: 543,2%: 445,45%: 425,0%. Điều này chứng tỏ người dân đạt được thu nhập cao và ổn định thông qua nuôi tôm thẻ chân trắng trên cát hơn hẳn nuôi nước ngọt và nuôi vùng triều. Hình thức nuôi này làm tăng đáng kể sản lượng cho chế biến đồng thời nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu cho các sản phẩm nông nghiệp. Con giống nuôi: tính đến năm 2010, tỉnh Quảng Nam có 64 cơ sở sản xuất ương nuôi tôm giống và 4 cơ sở sản xuất cá giống cung cấp cho các hộ nuôi của Tỉnh. Tuy nhiên vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất giống kém chất lượng và người nuôi vẫn phải sử dụng giống tại các địa phương khác. Nguồn thức ăn và nguồn nước: Hiện tỉnh Quảng Nam có 1 cơ sở sản suất thức ăn KP 90 với công suất thiết kế là 20.000 tấn/năm. Người nuôi tôm Quảng Nam sử dụng thức ăn chủ yếu là từ các cơ sở chế biến khác ngoài địa phương. Nguồn nước cho nuôi trồng là vấn đề đáng quan ngại. Hiện chưa có hệ thống kênh mương thủy lợi cung cấp nước vì vậy nguy cơ nước trong ao bị ô nhiễm rất cao. Tình hình dịch bệnh: Bệnh chủ yếu phát hiện trong nuôi tôm nước lợ. Các đối tượng nuôi tập trung, thâm canh cho năng suất cao như cá tra, rô phi đơn tính những năm qua chưa phát hiện dấu hiệu của bệnh.