Luận văn Luận Văn Phát triển kinh tế trang trại tại Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Phát triển kinh tế trang trại tại Huyện Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG
NGUYỄN VĂN TOÀN
PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
TẠI HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã s ố: 60.31.05
TÓM T ẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
Đà N ẵng - Năm 2015
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành t ại
ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HIỆP
Phản biện 1: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO
Phản biện 2: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sỹ kinh tế họp tại Đại học Đà N ẵng vào ngày 13 tháng 9 năm
2015
Có th ể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - H ọc liệu Đại học Đà N ẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà N ẵng
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế trang trại là m ột bước đi tất yếu trong phát triển nông
nghiệp, nông thôn. C ải thiện cuộc sống cho nhiều hộ gia đình, góp phần
xoáđói gi ảm nghèo, làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã h ội ở nhiều địa
phương, góp ph ần khai thác hiệu quả các nguồn lực, giúp nền nông
nghiệp phát triển bền vững và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã h ội.
Tuy nhiên phát ểtrin trang trại còn b ộc lộ nhiều bất cập cần được
giải quyết như tính tự phát, thiếu quy hoạch và đầu tư chưa đồng bộ, bên
cạnh đó thi ếu vốn sản xuất, khó kh ăn về tiêu thụ sản phẩm, lao động của
trang trại chưa qua đào t ạo chiếm tỷ lệ cao, số trang trại có trang thi ết bị
cơ giới hoá còn thấp... dẫn đến hiệu quả sản xuất chưa cao và ch ưa đồng
đều ở các khu vực. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Phát triển kinh tế trang
trại tại huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk” làm lu ận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiênứuc
- Hệ thống hoá ơc sở lý lu ận kinh tế trang trại và phát triển kinh
tế trang trại.
- Phân tích th ực trạng và các nguyên nhânả nh hưởng đến sự
phát triển của kinh tế trang trại ở huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy sự phát triển kinh
tế trang trại ở huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên
ứcu a. Đối tượng nghiên ứcu
Những lý lu ận và th ực tiễn của phát triển trang trại đủ tiêu chí
trang trại theo quy định tại Thông t ư số 27/2011/TT-BNNPTNT [1].
b. Phạm vi nghiên ứcu
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Nội dung: Đề tài nghiên cứu và phân tích m ột số nội dung của
phát triển kinh tế trang trại ở huyện Ea Kar đứng ở góc nhìn c ủa
chính quyền địa phương theo cách tiếp cận của kinh tế phát triển.
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
- Không gian: Đề tài t ập trung nghiên ứcu các trang trại trong
phạm vi huyện Ea Kar.
- Thời gian: Các giải phápđược đề xuất trong luận văn có ý ngh
ĩa trong 05 năm tới.
4. Phương pháp nghiênứuc
Để thực hiện được các mục tiêu nghiênứcu, luận văn sử dụng các
phương pháp nghiênứcu sau:
- Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử.
- Phương phápđiều tra, khảo sát, phân tích, so sánh, phương pháp
chuyên gia, ổtng hợp, khái quát hóa….
5. Bố cục đề tài
Ngoài ph ần mở đầu, mục lục, danh mục các bảng biểu, các hình vẽ,
kết luận và tài li ệu tham khảo, đề tài chia làm 03 ch ương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý lu ận về phát triển kinh tế trang trại;
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế trang trại trênđịa bàn
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;
Chương 3: Giải pháp phát ểtrin kinh tế trang trại tại huyện Ea
Kar trong thời gian tới.
6. Tổng quan tài li ệu nghiên ứcu
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VỀ PHÁT TRI ỂN KINH
TẾ TRANG TRẠI
1.1. KHÁI QUÁT V Ề PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
1.1.1. Khái quát chungề vtrang trại
a. Trang trại
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Trang trại là m ột tổ chức SX cơ sở trong nông nghi ệp bao gồm
nông, lâm, ng ư nghiệp có m ục đích là s ản xuất hàng hoá, tư liệu sản
xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một người chủ độc
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
lập, sản xuất được tiến hành trên qui mô ruộng đất và các yếu tố sản
xuất tập trung đủ lớn với phương thức tổ chức quản lý s ản xuất tiến bộ
và trình độ kỹ thuật cao, hoạt động tự chủ và luôn g ắn với thị trường.
b. Đặc trưng của trang trại
- Mục tiêu chủ yếu là s ản xuất hàng hoá quy mô lớn cho thị trường.
- Tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của
một người chủ độc lập.
- Các yếu tố sản xuất, trước hết là ru ộng đất và ti ền vốn được tập
trung với quy mô nh ất định theo yêu ầcu phát triển sản xuất hàng hóa.
- Cách thức tổ chức, quản lý s ản xuất kinh doanh trong trang
trại ngày càng mang tính khoa h ọc, chuyên nghiệp.
- Chủ trang trại là ng ười có ý chí, có n ăng lực tổ chức quản lý,
có ki ến thức và kinh nghi ệm trực tiếp sản xuất nông nghi ệp và có
hiểu biết nhất định về kinh doanh, thị trường.
c. Phân lo ại trang trại
Theo Thông t ư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4
năm 2011 của Bộ Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn.
d. Tiêu chí nhận dạng trang trại
* Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi tr ồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp
phải: Có di ện tích trên mức hạn điền, tối thiểu 3,1 ha đối với vùng
Đông Nam B ộ và Đồng bằng Sông C ửu Long; 2,1 ha đối với các
ỉtnh còn l ại. Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
* Cơ sở chăn nuôi ph ải đạt giá trị sản lượng hàng hóa t ừ 1tỷ
đồng/năm trở lên;
* Đối với cơ sở sản xuất lâm nghi ệp phải có di ện tích tối thiểu 31
ha, giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
e. Vai trò c ủa trang trại trong phát triển kinh tế - xã h ội
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Làm t ăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và s ức cạnh tranh của nền nông
nghiệp; thúcđẩy kinh tế tăng trưởng nhanh và b ền vững, khai thác và sử
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
dụng hợp lý, có hi ệu quả, bền vững các nguồn lực phát triển kinh tế. Thu
hẹp chênh ệlch giàu nghèo, xóa d ần khoảng cách giữa các vùng, miền.
Mang lại thu nhập cho người lao động và nh ất là ng ười nghèo; góp ph
ần cải thiện đời sống người lao động. Khai thác hợp lý, s ử dụng tiết
kiệm, có hi ệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thành phần môi tr
ường, bảo vệ và nâng cao ch ất lượng môi tr ường sống.
1.1.2. Phát triển kinh tế trang trại
a. Kinh tế trang trại
KTTT là hình th ức tổ chức sản xuất hàng hoá trong nông, lâm
nghiệp và nuôi tr ồng thuỷ sản với qui mô v ề đất đai, vốn, lao động,
đầu con gia súc, gia cầm, giá trị sản xuất nông, lâm, thu ỷ sản phải
lớn, hiệu quả sản xuất cao và có thu nh ập vượt trội so với kinh tế hộ.
b. Phát triển kinh tế trang trại
Phát triển kinh tế trang trại là vi ệc gia tăng mức độ đóng góp v ề
giá trị sản lượng và s ản lượng hàng hóa nông s ản của các trang trại
cho nền kinh tế, đồng thời phát huy vai trò tiên phong ủca nó trong vi
ệc thúc đẩy tăng trưởng, giải quyết việc làm ở khu vực nông nghi ệp,
nông thôn theo hướng hiện đại gắn liền với yêu ầcu bền vững [8].
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
1.2.1. Mở rộng số lượng trang trại
Phát triển số lượng trang trại thể hiện số trang trại, các cá nhân và ộh
gia đình tham gia phát triển sản xuất trang trại ngày càng gia t ăng và thúc
đẩy những ngành ngh ề khác liên quan cóđiều kiện phát triển,đầu tư xây
dựng mới các trang trại hoặc mở rộng quy mô s ản xuất của các trang trại.
Việc tăng số lượng trang trại làm gia t ăng số lượng các loại sản phẩm, do
đó c ần quan tâm nh ững loại hàng hóa th ị trường đang có nhu c ầu, sản
phẩm canh tranh, xuất khẩu và mang l ại hiệu quả kinh tế cao.
Tiêu chí phản ánh ựs phát triển số lượng trang trại
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Số lượng trang trại, tốc độ tăng trưởng số lượng trang trại;
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
- Số lượng trang trại của từng ngành, t ừng xã, t ừng lĩnh vực sản xuất.
1.2.2. Mở rộng quy mô các nguồn lực của trang trại
Nguồn lực phát triển kinh tế trang trại bao gồm: Đất đai, lao
động, vốn, máy móc, thiết bị, kho tàng, nguyên nhiên ậvt liệu, giống
cây tr ồng, vật nuôi,…
Đất đai là ti ền đề của mọi quá trình ảsn xuất, trong sản xuất
trang trại ruộng đất tham gia với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu
không thể thay thế được.
Nguồn lực lao động là l ực lượng sản xuất quan trọng nhất, có ý
nghĩa rất to lớn đối với sự phát triển nông nghi ệp cũng như đối với
sự phát triển của toàn b ộ nền kinh tế quốc dân.
Vốn là ngu ồn lực hạn chế đối với các ngành kinh tế nói chung,
nông nghi ệp nói riêng.
Cơ sở vật chất hỗ trợ và thúc đẩy kinh tế trang trại phát triển,
tạo điều kiện giúp người dân ti ếp cận với thị trường, đápứng nhu cầu
lưu thông trao đổi hàng hóa c ủa người nông dân.
Việc sử dụng tiết kiệm và có hi ệu quả các yếu tố nguồn lực của
sản xuất trang trại đòi h ỏi các trang trại phải bảo vệ và phát triển
hợp lý, đảm bảo mối quan hệ hài hoà gi ữa các yếu tố nguồn lực.
Các tiêu chíđánh giá phátể trinquy mô ngu ồn lực trang trại
- Số lượng lao động tham gia vào các trang trại qua các năm;
- Số lương diện tích đất đai,số lượng vốn đầu tư, cơ sở vật chất,
kết cấu hạ tầng của trang trại qua các năm.
1.2.3. Mở rộng về chủng loại và ch ất lượng sản phẩm
a. Phát triển về chủng loại sản phẩm
Hiện nay các ảsn phẩm mới của trang trại được chia làm 2 lo ại
là s ản phẩm mới tương đối và s ản phẩm mới tuyệt đối.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Phát triển chủng loại sản phẩm là quá trình phát triển cải biến, sáng
tạo ra nhiều loại sản phẩm từ những sản phẩm truyền thống sẵn có, đồng
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
thời cải biến và nh ập ngoại nhiều loại sản phẩm cùng loại, phong phú
về chủng loại và m ẫu mã t ừ sản phẩm thô đến sản phẩm qua chế biến.
- Hoàn thi ện các ảsn phẩm hiện có;
- Phát triển sản phẩm mới tương đối;
- Phát triển sản phẩm mới tuyệt đối, bỏ các ảsn phẩm không
sinh l ời. b. Phát triển về chất lượng sản phẩm
Nâng cao ch ất lượng sản phẩm làm t ăng tính năng sản phẩm,
tuổi thọ, khả năng của sản phẩm, độc đáo, mới lạ, đápứng thị hiếu
khách hàng kích thích nhu cầu tiêu dùng, ătng giá trị, tạo uy tín trên
thị trường, mở rộng thị trường trong nước và qu ốc tế. Chất lượng sản
phẩm quyết định đến sự sống còn c ủa trang trại. Do đó vi ệc nâng cao
chất lượng là m ột biện pháp hữu hiệu kết hợp các loại lợi ích của
trang trại với lợi ích của người tiêu dùng và toàn xã h ội.
1.2.4. Mở rộng liên ếkt trong nông nghi ệp
Liên kết giữa trang trại với nhau nhằm cung cấp sản phẩm với
số lượng lớn, chất lượng đồng đều, có kh ả năng xây d ựng và qu ản
lý nhãn hi ệu tập thể, tiến đến xây d ựng thương hiệu cho sản phẩm,
tăng giá trị, đápứng nhu cầu của thị trường đối với các ảsn phẩm có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo an toàn, ch ất lượng.
Liên kết ngang giữa trang trại với nhau được xem là y ếu tố
“ đẩy”, y ếu tố “kéo” là liên kết dọc giữa trang trại với doanh nghiệp,
hình thành kênh tiêu thụ mới trong chuỗi giá trị loại bỏ bớt tác nhân
trung gian, rút ngắn độ dài c ủa kênh tiêu ụth. Do đó n ếu không có
liên kết dọc thì việc tổ chức sản xuất thông qua liên kết ngang không
đạt được lợi ích như mong muốn.
Các chỉ tiêuđánh giáựsliên kết sản xuất của các trang trại: -
Số lượng trang trại tham gia liên kết sản xuất kinh doanh;
- Các loại hình liên kết, tổ chức hiệp hội phát triển qua các năm.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.2.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ của trang trại
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Phát triển thị trường là vi ệc làm gia t ăng khách hàng trên thị
trường, gia tăng khối lượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ, tăng thị phần
về sản phẩm hàng hóa trên thị trường.
- Thị trường tiêu thụ quyết định sự sống còn c ủa trang trại. Thị
trường càng l ớn thì hàng hoá tiêu thụ càng nhi ều.
- Thị trường quyết định lợi nhuận của trang trại. Mở rộng thị
trường của trang trại có th ể thực hiện theo hai hướng: Thâm nh ập sâu
hơn vào th ị trường hoặc mở rộng và thâm nh ập vào th ị trường mới.
- Mở rộng thị trường giúp trang trại phát triển ổn định, tăng thị
phần nâng cao v ị thế của mình trên thị trường.
Tiêu chíđánh giáựsphát triển thị trường:
- Lượng hàng hóa và d ịch vụ trang trại bán ra thịtrường qua các
năm.
1.2.6. Gia tăng hiệu quả sản xuất
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đánh giáựda vào k ết quả và chi phí
sản xuất. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất trang trại phản ánh
chất lượng của hoạt động kinh doanh, trình độ sử dụng nguồn lực, phản
ánh năng suất, mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào s ản xuất,
năng lực và trình độ quản lý s ản xuất của chủ trang trại.
Kết quả sản xuất trang trại đánh giá thông qua các ỉchtiêu sau:
Giá trị sản xuất; Lợi nhuận sản xuất.
Hiệu quả sản xuất trang trại đánh giá thông qua các ỉchtiêu:
Hiệu quả sử dụng vốn của trang trại, Hiệu quả sử dụng lao động của
trang trại
1.3. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN
TRANG TRẠI
1.3.1. Điều kiện tự nhiên:Vị trí địa lý, th ời tiết, khí hậu, địa
hình, thổ nhưỡng, tài nguyên rừng, nguồn nước.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1.3.2. Điều kiện xã h ội: Dân s ố, mật độ dân s ố, lao động,
truyền thống, tập quán
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
1.3.3. Điều kiện kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu
kinh tế, chính sách kinh ết, cơ sở hạ tầng.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TRANG
TRẠI TẠI HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
2.1. TÌNH HÌNH C Ơ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TẠI HUYỆN EA KAR
2.1.1. Điều kiện tự nhiên:Bao gồm vị trí địa lý, th ời tiết, khí
hậu, địa hình, thổ nhưỡng, tài nguyên rừng, nguồn nước thuận lợi
cho việc phát triển và hình thành các vùng chuyên canh ảsn xuất cây
tr ồng, vật nuôi phong phú và đa dạng có giá trị cao.
2.1.2. Điều kiện xã h ội: Bao gồm Dân s ố, mật độ dân s ố, lao
động, truyền thống, tập quán
2.1.3. Điều kiện kinh tế: Bao gồm Tốc độ tăng trưởng kinh tế,
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Chính sách kinh ết.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TRANG TRẠI
TẠI HUYỆN EA KAR
2.2.1. Thực trạng phát triển số lượng trang trại
Tốc độ tăng trưởng số lượng trang trại của tỉnh Đắk Lắk và huy ện
Ea Kar không đồng đều qua các năm. Năm 2010 - 2011 số lượng
trang trại toàn t ỉnh và huy ện giảm mạnh là do n ăm 2010 trang trại
xácđịnh theo Thông t ư số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK và Thông t ư
số 74/2003/TT-BNN, năm 2011 xácđịnh theo tiêu chí ạti Thông t ư
số 27/2011/TT-BNNPTNT . Số lượng trang trại theo tiêu chí mới của
toàn tỉnh đã gi ảm khá mạnh (khoảng 61,66%) so với năm 2010. Từ
năm 2011 - 2014 số lượng trang trại của toàn t ỉnh có t ốc độ tăng
giảm không theo quy luật.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
Bảng 2.11: Tốc độ tăng trưởng số lượng trang trại của
huyện Ea Kar và t ỉnh Đắk Lắk qua các năm
STT
Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014
Đắk Lắk 1.492 535 582 553 572
Tốc độ tăng (%) - - 64,14 8,79 -4,98 3,44
Ea Kar 104 68 75 85 86
Tốc độ tăng (%) - - 34,62 10,29 13,33 1,18
Nguồn: Tổng cục thống kê, Niên giámốngth kê huyện Ea Kar.
Riêngđối với huyện Ea Kar số lượng trang trại tăng đều qua các
năm. Từ năm 2011 có 68 trang tr ại đến năm 2014 có 86 trang tr ại,
tốc độ tăng trưởng số lượng trang trại hàng n ăm cao, cụ thể năm
2012 tốc độ tăng trưởng 10,29%, năm 2013 tốc độ tăng trưởng
13,33%, năm 2014 có t ốc độ tăng trưởng 1,18%.Thể hiện người dân
đã quan tâm t ới việc phát triển kinh tế trang trại nhằm nâng cao thu
nhập. (xem Bảng 2.11).
Bảng 2.12: Số lượng TT phân theo l ĩnh vực ở huyện qua các năm
ĐVT: Trang trại
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chỉ tiêu
Số Cơ Số Cơ Số Cơ
lượng cấu lượng cấu lượng cấu
(%) (%) (%)
TT chăn nuôi 27 36,00 43 50,59 49 56,98
TT NT thủy sản 1 1,33 01 1,17 2 2,32
TT trồng trọt 38 50,07 32 37,64 21 24,42
TT tổng hợp 9 12,00 09 10,60 14 14,28
Tổng 75 100 85 100 86 100
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Năm 2012 có 27 trang tr ại chăn nuôi đến năm 2014 tăng lên 49
trang trại. Số trang trại trồng trọt giảm mạnh, năm 2012 có 38 trang
trại đến năm 2014 chỉ còn 21 trang tr ại. Có th ể thấy trang trại chăn
nuôi ngày càng t ăng trưởng về số lượng và quy mô th ể hiện xu thế
sản xuất trang trại theo hướng sản xuất hàng hóa. (Xem B ảng 2.12).
Số lượng trang trại trênđịa bàn phân theo khu v ực không đồng
đều, chủ yếu trang trại tập trung nhiều nhất ở xã Ea Tíh có 39 trang
trại chiếm 45,35%, riêng 04 xã Ea Tíh, Xuân Phú, Ea Kmút và thị
trấn Ea Kar có 66 trang tr ại chiếm 76,74%. Đây là nh ững địa
phương có di ện tích đất đai lớn, nguồn lao động dồi dào và s ự quan
tâm c ủa chính quyền địa phương (Được thể hiện ở Bảng 2.13).
Bảng 2.13: Số lượng trang trại phân theo xã, th ị trấn qua các năm
STT Xã, TT
Năm Năm Năm Năm Năm
2010 2011 2012 2013 2014
1 TT. Ea Kar 05 04 04 07 07
2 TT. Ea Knốp 20 03 04 07 06
3 Xã C ư Bông - - - 01 01
4 Xã C ư Elang 06 - - - -
5 Xã C ư Huê 03 04 03 - -
6 Xã C ư Yang 03 - - - -
7 Xã C ư Ni 07 01 01 01 01
8 Xã C ư Prông 01 - - -
9 Xã Ea Đar 12 03 05 07 05
10 Xã Ea Kmút 03 - 02 04 07
11 Xã Ea Ô 02 - - - -
12 Xã Ea P ăl 03 - - 02 02
13 Xã Ea Tíh 11 53 56 56 39
14 Xã Ea Sar 09 - - - -
15 Xã Ea Sô 15 - - - 05
16 Xã Xuân Phú 04 - - - 13
Tổng 104 68 75 85 86
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
2.2.2. Thực trạng phát triển quy mô ngu ồn lực của trang trại
a. Quy mô di ện tích đất đai
Bảng 2.14: Hiện trạng sử dụng đất huyện Ea Kar qua các năm
Năm Năm Năm SS SS
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 13/12 14/13
(ha) (ha) (ha) (%) (%)
Đất NN 50.148 50.853 50.176,8 1,41 -1,33
Đất Lâm nghi ệp 37.786 37.741 37.741 -0.12 0
Đất ở 1.434 1.434 1.434,2 - 0,01
Đất chuyên dùng 6.153 6.173 8.715 0.33 41,18
Đất chưa sử dụng 8.226 7.546 5.680,2 -8,27 -24,73
Tổng 103.747 103.747 103.747
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar.
Diện tích đất nông nghi ệp tăng dần, năm 2012 đất nông nghi ệp
50.148 ha và chi ếm 48,34% đến năm 2014 tăng lên 50.176,8 ha
chiếm 48,36%. Với diện tích đất chưa sử dụng khoảng 7.546 ha hứa
hẹn sẽ tạo điều kiện thuận lợi về đất đai để phát triển kinh tế trang trại.
(Được thể hiện ở bảng 2.14).
Diện tích bình quân c ủa một trang trại trênđịa bàn huy ện là 6,28
ha. Diện tích sử dụng của trang trại chăn nuôi 3,36 ha/trang tr ại và
chiếm 30,49%. Trang trại trồng trọt có di ện tích sử dụng đất trung bình
8,24 ha và chi ếm 32,05%. Trang trại thủy sản có di ện tích sử dụng đất
trung bình 18,60 ha chiếm tỷ lệ 6,89%. Trang trại tổng hợp với diện tích
bình quân 11,79 ha, chi ếm 30,37% (Xem Bảng 2.15).
Bảng 2.15: Diện tích và c ơ cấu đất trang trại sử dụng năm 2014
Diện
Số trang DT TB Cơ cấu
TT Chỉ tiêu tích
trại (ha) (%)
(ha)
1 TT Chăn nuôi 164,52 49 3,36 30,49
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2 TT Thủy sản 37,2 2 18,6 6,89
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
3 TT Trồng trọt 172,95 21 8,24 32,05
4 TT Tổng hợp 165 14 11,79 30,57
5 Tổng 539,7 86 6,28 100
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar. Trên thực tế đa số diện
tích đất để sản xuất của các trang trại đã có quy ền sử dụng đất
nhưng nguồn gốc chủ yếu do việc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, đất nhận thầu hoặc đất tự khai phá.
b. Quy mô v ốn đầu tư
Quy mô v ốn đầu tư của các trang ậtp trung từ 01 - 02 tỷ đồng,
quy mô v ốn trung bình. Quy mô v ốn đầu tư của các trang trại không
đồng đều, các trang trại có quy mô v ốn lớn (≥ 02 tỷ đồng) chủ yếu là
trang trại chăn nuôi, đây là lo ại hình trang trại cần lượng vốn đầu tư
ban đầu lớn. Các trang trại có v ốn đầu tư từ 700 triệu - 01 tỷ đồng là
các trang trại trồng trọt và trang tr ại tổng hợp (Xem Bảng 2.16).
Bảng 2.16: Cơ cấu trang trại theo quy mô v ốn năm 2014
STT
Quy mô Chăn Nuôi tr ồng Trồng Tổng
vốn (Tr.Đ) nuôi Thủy sản trọt hợp
1 700 - <1.000 31 01 13 08
2 1.000 - <2.000 15 01 08 05
3 >=2.000 03 - - 01
4 BQ vốn/TT 713,93 909,09 775,09 574,82
Tổng 49 02 21 14
Nguồn: Phòng NN& PNNT huy ện Ea Kar.
Vốn đầu tư của các trang trại chủ yếu là v ốn tự có, v ốn vay
chiếm 20%. Lượng vốn vay ít nguyên nhân là do lãi vay t ương đối
cao và th ủ tục vay vốn ngân hàng còn ph ức tạp (Xem Bảng 2.17).
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Bảng 2.17: Cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn hình thành c
ủa trang trại huyện Ea Kar qua các năm
STT ĐVT 2010 2011 2012 2013 2014
Vốn tự có % 82,26 81,17 79,14 77,21 79,56
Vốn vay % 17,74 18,83 20,86 22,79 20,44
Tổng số % 100 100 100 100 100
Nguồn: Phòng NN& PNNT huy ện Ea Kar
Bảng 2.18: Nguồn vốn sản xuất kinh doanh phân theo ngu ồn
hình thành và phân theo lo ại hình trang trại
TT Nguồn vốn ĐVT CN TS TT TH
1 Vốn tự có % 67,21 63,27 81,25 78,61
2 Vốn vay % 32,79 36,73 18,75 21,39
3 Tổng % 100 100 100 100
Nguồn: Phòng NN& PNNT huy ện Ea Kar. Trang trại thủy sản có
ngu ồn vốn vay chiếm 36,73%, thấp nhất là trang tr ại trồng trọt
chiếm 18,75%. Nguyên nhân chính là do, việc
phát triển trang trại thủy sản và ch ăn nuôi là xu h ướng phát triển
trang trại trênđịa bàn huy ện. (xem Bảng 2.18).
c. Quy mô lao động
Bảng 2.19: Số lượng lao động làm vi ệc trong trang trại
TT Nguồn LĐ CN TS TT TH Tổng
1 Lao động của TT 182 18 67 70 338
- LĐ của hộ chủ TT 111 3 50 40 204
- LĐ thuê ngoài TX 71 16 17 30 134
2 LĐ thuê theo thời vụ 71 15 109 147 342
3 Tổng lao động 253 34 176 217 680
4 Số trang trại 49 2 21 14 86
5 BQ Lao động của TT 3,71 9 3,19 5 3,93
6 Bình quân Lao động 5,16 17 8,38 15,5 7,9
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Lao động thường xuyên ủca các trang trại năm 2014 là 338
người, lao động của chủ hộ trang trại 204 người, lao động thuê ngoài
thường xuyên 134 người. Bình quân 3,93 ng ười/trang trại.
Bảng 2.20: Phân lo ại giới tính và nhóm tu ổi của chủ trang trại
STT Độ tuổi Nam Nữ Tổng
1 30–39 9 - 9
2 40–49 23 - 23
3 50–54 38 - 38
4 54–59 10 - 10
5 Trên 60 6 - 6
6 Tổng 86 0 86
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar.
Tất cả các chủ trang trại đều là nam gi ới ở trong độ tuổi từ 40 -
55. Đây là độ tuổi phù hợp và là l ợi thế lớn trong quá trình ảsn xuất.
Trình độ chuyên môn của chủ trang trại chưa qua đào t ạo chiếm
70,93%. Các chủ trang trại được đào t ạo thông các lớp tập huấn ngắn
ngày chi ếm 8,14%, 20,93% chủ trang trại được đào t ạo sơ cấp nghề,
đại học và sau đại học. Lao động chưa qua đào t ạo chiếm 92,44%.
Bảng 2.21: Trình độ chuyên môn của chủ trang trại và lao động
Chỉ tiêu
Chủ TT Người LĐ
SL Tỷ lệ% SL Tỷ lệ%
Chưa qua ĐT 61 70,93 440 92,44
Đã qua ĐT nhưng chưa có ch ứng chỉ 7 8,14 25 5,25
Sơ cấp nghề 3 3,49 11 2,31
Trung cấp nghề 8 9,3 - -
Cao đẳng nghề 1 1,16 - -
Đại học hoặc sau ĐH 6 6,98 - -
Tổng 86 100 476 100
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar.
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
d. Cơ sở hạ tầng
Bảng 2.22: Một số chỉ tiêu ềv cơ sở hạ tầng theo bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn m ới của huyện Ea Kar năm 2014
STT Chỉ tiêu ốS lượng Tỷ lệ%
1 Bưu điện 14 100
2 Quy hoạch 14 100
3 Thủy lợi 5 35.71
4 Y tế 7 50.00
Nguồn: VP Điều phối thực hiện CTMT QG XD NTM huyện Ea Kar Có
95% s ố hộ dân s ử dụng điện, tuy nhiên chỉ đápứng được nhu cầu sinh
hoạt. Các chợ chủ yếu quy mô nh ỏ, mạng lưới giao thông c ơ
bản thông su ốt đến vùng sâu, vùng xa c ủa huyện. Tỷ lệ đường giao
thông được cứng hóa chi ếm 34,4%, 65,6% là đường đất mùa mưa lầy
lội, khó kh ăn đi lại, vận chuyển hàng hóa, nông s ản. Hệ thống thủy lợi
chưa đápứng được nhu cầu tưới, các công trình đã được xây d ựng lâu n
ăm, xuống cấp nhiều, tỷ lệ thất thoát nước cao. (bảng 2.22).
Bảng 2.23: Cơ sở vật chất của trang trại năm 2014
Chỉ tiêu
Chăn Thủy Trồng Tổng
Tổng
nuôi sản trọt hợp
Máy kéo 11 2 1 - 14
Tàu thuy ền - 4 - - 4
Ô tô 13 2 1 2 18
Máy phátđi ện 29 3 - 2 34
Máy gặt - - 4 - 4
Máy cnắ xén 3 2 - - 5
Máy tuốt lúa có động cơ - - 3 - 3
Máy chế biến lương thực 1 - - 2 3
Máy chế biến TSGS 27 2 - - 29
Máy ụsc khí, đảo nước - 5 - - 5
Máy bơm nước 49 6 5 16 76
Máy vi tính 22 2 4 5 33
29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar.
30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Các trang trại đã ch ủ động mua sắm máy móc thiết bị nhưng nhìn
chung máy móc, thiết bị và công ngh ệ kỹ thuật chưa thực sự hiện đại,
đa số đã l ạc hậu và giá trị, chất lượng không cao (Xem B ảng 2.23).
2.2.3. Thực trạng về chủng loại và ch ất lượng nông s ản,
hàng hóa
Chủng loại hàng hóa c ủa các trang trại chủ yếu là các sản phẩm
từ trang trại trồng trọt và ch ăn nuôi trâu, bò, l ợn, gia cầm, thủy sản
với chủng loại hoàng hóa còn ít và ch ưa đa dạng. Chất lượng hàng
hóa c ủa các trang trại chưa cao. Một số trang trại chạy theo năng
suất và s ố lượng nên ạlm dụng thuốc kích thích, thuốc tăng trưởng,
tăng trọng, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón… Có kho ảng 85% sản
lượng hàng hóa c ủa các trang trại sản xuất ra được bánở dạng thô,
ch ưa qua chế biến.
2.2.4. Thực trạng mở rộng liên ếkt trong nông nghi ệp
Các trang trại trênđịa bàn ch ưa có m ối liên kết chặt chẽ giữa sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Mối liên kết ngang giữa các trang trại với
nhau để cung cấp sản phẩm theo nhu cầu thị trường được xem là y ếu tố
“ đẩy” trong mô hình liên kết. Do đó để tăng cường và phát triển mối
liên kết giữa trang trại với trang trại, giữa trang trại, hợp tác xã với
doanh nghiệp nhằm hình thành nên một mô hình phát triển ổn định và
bền vững cần có liên kết “4 nhà” v ới doanh nghiệp là m ắt xích quan
trọng nhất trong chuỗi liên kết. Doanh nghiệp cần đủ năng lực, tâm
huyết và công s ức, trí tuệ, kinh nghiệm của nhà khoa h ọc. Và ph ải có
đầy đủ máy móc, kho bãi phục vụ chăm sóc, thu ho ạch phù hợp với quy
mô di ện tích, sản lượng của từng cánhđồng liên kết.
2.2.5. Phát triển thị trường tiêu thụ của trang trại
31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Các trang trại tiêu thụ sản phẩm qua kênhđại lý chi ếm 85%, chỉ
15% số lượng sản phẩm được tiêu thụ qua các công ty hoặc thông
qua hợp đồng. Các trang trại chủ yếu tập trung sản xuất sản phẩm
32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
nhưng chưa chú trọng trong việc mở rộng và phát triển thị trường tiêu
thụ, ngoài ra m ối liên kết giữa các trang trại với các doanh nghiệp và
các kênh phân phối, tiêu thụ chưa mật thiết và b ền vững.
2.2.6. Hiệu quả sản xuất của trang trại
Với các loại hình trang trại khác nhau ẽs có nh ững phương thức
hoạt động sản xuất không gi ống nhau. Giá trị sản xuất trang trại
Thủy sản cao nhất nhưng lợi nhuận của trang trại chăn nuôi l ớn
nhất. (xem bảng 2.24)
Bảng 2.24: Chỉ tiêu phản ánh kết quả và hi ệu quả sản xuất kinh
doanh bình quân/trang tr ại trênđịa bàn huy ện Ea Kar năm 2014
Chỉ tiêu ĐVT Chăn nuôi
NT Trồng Tổng
Thủy sản trọt hợp
GO Tr. đồng 1.114,82 1.300,00 1.077,38 810,50
TC Tr. đồng 713,93 909,09 775,10 574,82
LN Tr. đồng 400,88 390,91 302,29 235,68
LN/TC Lần 0,56 0,43 0,39 0,41
GO/TC Lần 1,56 1,43 1,39 1,41
LN/LĐGĐ Tr. đồng 176,97 260,61 126,96 82,49
Nguồn: Niên giám ốthng kê huyện Ea Kar.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TRANG
TRẠI HUYỆN EA KAR
2.3.1. Thành công
Số lượng trang trại tăng đều qua các năm, năm sau luôn cao h ơn
năm trước. Giải quyết và t ạo thêm công ăn việc làm cho ng ười lao
động trênđịa bàn. Khai thác tốt các nguồn vốn nhàn r ỗi trong nhân dân,
gi ảm diện tích đất trống, đồi núi trọc; góp ph ần chuyển đổi cơ cấu cây
tr ồng, vật nuôi nâng cao giá trị sản xuất, tỷ suất hàng hóa c ủa trang trại
ngày càng t ăng giúp nâng cao thu nhập cho người lao động và các hộ
gia đình. Hình thành các vùng chuyên canhảsn xuất.
2.3.2. Hạn chế
33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Đa số các trang trại có quy mô v ừa và nh ỏ. Diện tích đất bình
34. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
quân c ủa các trang trại tương đối lớn, tuy nhiên việc quản lý và s ử
dụng đất chưa thực sự hiệu quả.
- Cơ sở vật chất của trang trại còn khá thô sơ. Quy mô v ốn nhỏ,
đa số là v ốn tự có ho ặc vay họ hàng, vi ệc tiếp cận nguồn vốn vay
còn hạn chế. Năng suất và ch ất lượng sản phẩm còn th ấp. Chủng
loại hàng hóa ch ưa đa dạng. Trình độ chuyên môn của chủ trang trại
chưa cao, lao động được qua đào t ạo chuyên môn còn rất hạn chế.
- Các trang trại chưa có m ối liên kết chặt chẽ với các hợp tác xã,
các công ty, nông trường và các nhà máy chế biến.
b. Nguyên nhân của các hạn chế
- Công tác quản lý s ử dụng đất còn nhi ều vấn đề bất cập.
- Trình độ tổ chức của các trang trại còn nhi ều hạn chế. Phương
thức sản suất của trang trại mang tính truyền thống.
- Công tác hỗ trợ tín dụng cho nông dân t ồn tại nhiều bất cập.
- Hệ thống thủy lợi còn nhi ều hạn chế.
- Đường giao thông nông thôn, điện xuống cấp và ch ưa đảm bảo.
- Công tác quản lý nhà n ước về trang trại chưa được quan tâm
và đầu tư đúng mức.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TRANG
TRẠI HUYỆN EAKAR TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1. CÁC C Ơ SỞ XÂY D ỰNG GIẢI PHÁP
3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã h ội của huyện Ea
Kar trong thời gian tới
3.1.2. Dự báo một số nhân t ố ảnh hưởng đến phát triển kinh
tế trang trại huyện Ea Kar trong tương lai
35. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Dự báo tình hình cung cầu lương thực thế giới; Dự báo nhu cầu
dinh dưỡng của người dân; D ự báo thị trường tiêu dùng hàng nông
sản; Dự báo sự gia tăng dân s ố; Dự báo những biến động của tình
36. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
hình kinh tế vĩ mô
3.1.3. Định hướng và m ục tiêu phát ểtrin trang trại của
huyện Ea Kar trong thời gian tới
3.1.4. Các quanđiểm có tính nguyên tắc khi xây d ựng các giải
pháp
Phát triển kinh tế trang trại gắn liền với thị trường tiêu thụ; giảm
nghèo; sử dụng đất lâu dài; b ảo vệ môi tr ường và phát triển đa dạng
sinh học; bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng; hiệu quả kinh tế.
3.2. CÁC GI ẢI PHÁP C Ụ THỂ
3.2.1. Phát triển về mặt số lượng các trang trại
- Tạo điều kiện thuận lợi, đẩy mạnh công tác cấp quyền sử dụng đất
- Dựa trênđiều kiện thực tế và ti ềm năng trong tương lai xác
định các loại cây tr ồng, vật nuôi là th ế mạnh của các xã, thị trấn.
- Thị trấn Ea Knốp, Thị trấn Ea Kar, xã Ea Đar,... tập trung phát
triển các trang trại chăn nuôi , trang tr ại trồng trọt công ngh ệ cao.
- Xã C ư Prông, xã C ư Yang, xã Ea Sô, xã C ư Bông khuy ến
khích trang trại trồng trọt, tổng hợp.
- Tham mưu xây d ựng những chính sách hỗ trợ người dân nh ư:
Cho vay vốn với lãi su ất ưu đãi, mi ễn giảm thuế, hỗ trợ kỹ thuật…
3.2.2. Mở rộng quy mô các nguồn lực
a. Mở rộng quy mô di ện tích đất đai
- Hỗ trợ nông dân d ồn điền, đổi thửa, thuêđất, ..., khai thácđất
trống đồi núi trọc, diện tích mặt nước và đất hoang hoá.
b. Gia tăng quy mô v ốn đầu tư của các trang trại
- Mức cho vay và th ời hạn vay đối với các trang trại cần lớn
hơn và th ời gian vay từ 3 năm trở lên.
- Cho chủ trang trại vay theo dự ánđầu tư đã được cấp có th ẩm
quyền duyệt, lãi su ất vốn vay thấp, thời hạn vay theo chu kỳ sản xuất.
37. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Các ơc quan quản lý ch ức năng nhà n ước ở địa phương cần
38. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
bám sát ựthc tế của các trang trại, giúp các trang ạtri lập các phương
án ảsn xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư, thủ tục xin vay vốn.
c. Mở rộng quy mô lao động và nâng cao trình độ phát triển
nguồn nhân l ực của các trang trại
- Tăng cường công tác đào t ạo, tập huấn nâng cao trình độ
chuyên môn, khoa h ọc kỹ thuật cho người lao động, chủ trang trại.
- Đối với cácđịa bàn vùng sâu, vùng xa... ch ủ trang trại được ưu
tiên vay vốn nhằm giải quyết việc làm cho lao động.
- Tổ chức tổng kết công tác phát triển kinh tế trang trại, đối thoại
giữa các chủ trang trại với cơ quan quản lý nhà n ước, các nhà khoa
học, doanh nghiệp để tạo điều kiện cho các trang trại hỏi kinh nghiệm,
trao đổi những vấn đề còn v ướng mắc và cùng các bên liên quan đưa ra
giải pháp giải quyết khó kh ăn của trang trại.
- Khuyến khích và t ạo điều kiện cho nguồn nhân l ực có trình
độ, chuyên môn cao làm việc và đóng góp cho SX nông nghi ệp.
d. Phát triển cơ sở hạ tầng
- Xây d ựng quy hoạch phát triển trang trại hình thành các vùng
sản xuất hàng hóa t ập trung, tạo mối liên kết, gắn liền giữa khâu s ản
xuất và ch ế biến sản phẩm. Khai thác hiệu quả nguồn vốn, lao động
và tài nguyên thiên nhiên theoướhng bền vững và hi ệu quả kinh tế.
- Nâng c ấp cơ sở hạ tầng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phát
triển kinh tế - xã h ội toàn huy ện và kinh t ế trang trại, cụ thể như sau:
Xây d ựng và nâng cao ch ất lượng hệ thống điện, các tuyến
đường giao thông; Nâng c ấp công trình thu ỷ lợi, sữa chữa, nâng c
ấp và làm m ới kênh mương; Tiếp tục quy hoạch, đầu tư xây d ựng
theo chuẩn NTM. Xây d ựng và nâng c ấp chợ và thành l ập chợ
trung tâm giao dịch các ảsn phẩm gia súc gia cầm tại xã Ea Đar.
39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
3.2.3. Tăng chủng loại và nâng cao ch ất lượng sản
phẩm a. Tăng chủng loại sản phẩm
- Đa dạng hóa ch ủng loại sản phẩm: Đối với cây công nghi ệp
ngắn ngày, cây l ương thực sử dụng các loại giống mới có ch ất lượng
tốt và n ăng suất cao; Đối với cây công nghi ệp dài ngày, cây ăn quả
cần tập trung phát triển hướng đến thị trường tiêu thụ; Đối với sản
xuất thủy sản tập trung nuôi tr ồng giống chất lượng, hiệu quả kinh tế
như rô phi đơn tính, thác lácườcm, cá lóc; Đối với trang trại chăn
nuôi sử dụng các loại giống thích ứng tốt với thời tiết có n ăng suất
cao, chất lượng tốt nhằm đápứng nhu cầu của người tiêu dùng.
b. Nâng cao ch ất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm đóng vai trò quan tr ọng, ảnh hưởng tới
quá trình tiêu ụthvà thu nh ập của người sản xuất. Vì vậy để nâng cao
chất lượng sản phẩm cần phải thực hiện một số giải pháp sau:
- Khâu s ản xuất: Lựa chọn giống và áp dụng quy trình chăm
sóc, s ử dụng vật tư đầu vào đảm bảo chất lượng. Giám sát chặt chẽ
việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Tăng cường công tác tiêm
phòng, ki ểm dịch, Phát triển các dịch vụ nông nghi ệp, dịch vụ thú y.
- Khâu thu ho ạch: Đầu tư trang thiết bị cho trong các khâu thu
hoạch, vận chuyển. Nâng cao ý th ức chủ trang trại, người lao động
trong khâu thu ho ạch để sản phẩm hàng hóa đảm bảo chất lượng tốt.
- Khâu b ảo quản sau thu hoạch: Đầu tư công ngh ệ trang thiết
bị và máy móc trong quá trình bảo quản sau thu hoạch.
3.2.4. Tăng cường mở rộng liên ếkt trong nông nghi ệp
Khuyến khích, hỗ trợ các trang trại có điều kiện liên doanh, liên
kết, hợp tác hình thành các ợhp tác xã, hiệp hội, câu l ạc bộ trang trại
để đảm bảo được khối lượng hàng hóa đủ lớn, tập trung, có ch ất lượng
40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
đảm bảo và đồng đều; nâng cao công ngh ệ sau thu hoạch và tăng khả
năng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
3.2.5. Nghiên ứcu mở rộng thị trường tiêu thụ nông s ản
Phát triển chợ nông thôn, các trung tâm mua bán nông sản và
vật tư nông nghi ệp. Xây d ựng nguồn nguyên liệu gắn với công
nghiệp chế biến, bảo quản sản phẩm và t ăng cường mối liên kết giữa
các chủ trang trại với các ổt chức kinh doanh thương mại, dịch vụ.
Đẩy mạnh hình thức tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng kinh tế giữa
nông dân v ới các ơc sở chế biến. Tăng cường công tác vận chuyển,
sử dụng trang thiết bị hiện đại nhằm hạn chế tổn thất sau thu hoạch.
Cho phép các trang ạtri uỷ thác xuất khẩu hoặc xuất khẩu trực tiếp
các ảsn phẩm của trạng trại.
3.2.6. Gia tăng hiệu quả sản xuất
a. Tăng cường công tác quy hoạch
Chú trọng quy hoạch sử dụng đất; sản xuất nông nghi ệp - lâm
nghiệp, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; bảo vệ môi tr ường; xây d ựng
cơ sở hạ tầng nhằm phục vụ cho việc phát triển sản xuất trang trại.
Dựa trên những quy hoạch của toàn huy ện cần xây d ựng quy
hoạch chi tiết cho cácđịa phương và công b ố rộng rãi và ti ếp nhận
những phản hồi ý ki ến của người dân.
b. Thay đổi về tư tưởng
Thay đổi nhận thức, tư tưởng để người sản xuất, các chủ thể
khác trong xã hội giúp nông dân có c ơ hội áp dụng những tiến bộ
khoa học công ngh ệ vào s ản xuất.
c. Nhân r ộng các mô hình trang trại
Tuyên truyền và ph ổ biến thông tin các trang trại có hi ệu quả
kinh tế cao.Tổ chức tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm.
d. Giải phápđối với từng loại hình trang trại
Trang trại chăn nuôi: T ập trung ở TT. Ea Knốp, TT. Ea Kar, xã Ea
Đar, xã Ea Sar, xã Ea Tíh, xã Ea Kmút, xã C ư Ni và xã Xuân Phú.
42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Trang trại trồng trọt: Tập trung ở các xã Cư Huê, Xuân Phú, Cư Ni.
43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
Trang trại thủy sản: Tập trung ở các xã Cư Ni, phát triển thủy
sản ở các hồ tự nhiên, nôi cáồlng trên các sông.
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
Kinh tế trang trại mang lại hiệu quả cao trong sản xuất so với
kinh tế nông h ộ góp ph ần không nh ỏ trong việc thay đổi bộ mặt của
nông thôn, nông nghi ệp, tácđộng tích cực đến việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn nông nghi ệp trên bước đường công nghi ệp
hóa, hi ện đại hóa nông thôn. Kinh t ế trang trại đã gi ải quyết tình
trạng lao động nông nhàn ở nông thôn, phân b ổ lại dân c ư và lao
động giữa các vùng, góp phần xóa đói gi ảm nghèo, thúc đẩy quá trình
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghi ệp theo hướng tăng nhanh tỷ
trọng sản xuất hàng hoá, tạo ra nhiều vùng sản xuất tập trung, khai
thác diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hóa vào s ản xuất nông
nghi ệp, lâm nghi ệp và nuôi tr ồng thuỷ sản, góp ph ần tăng độ che
phủ, cải thiện môi tr ường sinh thái.
Trong những năm tiếp theo, để đạt được kết quả tốt, kinh tế
trang trại cần khai thác và sử dụng có hi ệu quả đất đai, lao động, vốn
đầu tư để làm giàu chính đáng cho giađình và xã h ội.