SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA DU LỊCH VÀ ẨM THỰC
BÁO CÁO
MÔN PHƯƠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP DU LỊCH
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO NĂM 2018 - 2020
TP.HCM, 2022
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ BẢNG DÁNH GIÁ
Nhóm 2
Họ và tên - MSSv Điểm Nhận xét, đánh giá
Trương Thái Minh Duy
2024180074
(Nhóm trưởng)
99% Phân công công việc cho các thành viên,
giao hạn bài và thúc đẩy đóng góp của các
thanh viên nhóm. Làm các phần: Tổng hợp
và chỉnh Word, Excel, kiểm tra chất lượng
nội dung; làm phần 1.2., 2.1.1., 2.2.3, 3.2.,
3.3.
Tô Vũ Quỳnh Nga
2024181095
97% Có tham gia tích cực vào các hoạt động
nhóm, phản hồi tốt. Làm các phần: Câu hỏi
nghiên cứu, 1.2., 2.1.3., tìm BC, 2.2.1., 3.1.,
3.2.
Lê Phạm Nhật Duy
2024181033
98% Chủ động đưa ý kiến và nhận phản hồi tốt.
Làm các phần: PPNC, 1.2., 2.1.3., 2.2.3.,
3.2., 3.3.
Phan Trần Hương Trinh
2024190172
92% Có tham gia vào các hoạt động của nhóm,
hoàn thành đầy đủ bài được phân công. Làm
các phần: Lý do chọn ĐT, 1.3., tìm BC,
2.2.1., 3.2., 3.4.
Trương Đại Nghĩa
2024190421
85% Có tham gia vào các hoạt động của nhóm
xong chưa hoàn thành đầy đủ bài được phân
công. Làm các phần: Tình hình NC, 1.1., tìm
BC, 2.2.2., 3.3., 3.4.
Nguyễn Thị Diễm My
2024181090
92% Hoàn thành công việc được giao. Làm các
phần: Ý nghĩ đề tài, 1.3., 2.1.2., 2.2.3., 3.1.,
3.3.
Nguyễn Thị Ngọc Uyên
2024190186
98% Chủ động làm việc, hỏi về tiến độ bài của
nhóm, chủ động đưa ý kiến và phản hồi tốt.
Làm các phần: Tình hình NC, 1.1., tìm BC,
2.2.2., 3.2., 3.3.
Lê Thị Lan Nhi
2024180046
95% Phản hồi tốt, hoàn thành công việc được
giao. Làm các phần: Mục tiêu nhiệm vụ, 1.2.,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2., 2.2.2., 3.1., 3.4.
Nguyễn Minh Chiến
2024178746
92% Hoàn thành công việc được giao. Làm các
phần: Đối tượng phạm vi NC, 1.1., tìm BC,
2.2.1., 3.1., 3.2.
(Do nhóm trưởng phân chia bài và quản lý tiến độ xong nhờ sự hợp tác rất tốt đên
từ các thành viên nên tỷ lệ công việc của các bạn là tương đương nhau và trải đều
trong toàn bài làm)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DÃN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm …
Trần Thị Xuân Viên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. : Danh sách các đơn vị thành viên............................................................18
Bảng 2.2. : Bảng cân đối kế toán năm 2018 ...........Error! Bookmark not defined.1
Bảng 2.3. : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 .....Error! Bookmark
not defined.3
Bảng 2.4. : Bảng cân đối kế toán năm 2019 ...........Error! Bookmark not defined.7
Bảng 2.5. : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019Error! Bookmark not
defined.9
Bảng 2.6. : Bảng cân đối kế toán năm 2020 .............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7. : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2020Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.8. : Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2018....................................................41
Bảng 2.9. : Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2019....................................................44
Bảng 2.10.: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2020...................................................46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....Error! Bookmark not defined.
1.1. Lý do chọn đề tài................................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.........Error! Bookmark not defined.
1.3. Mục tiệu, nhiệm vụ nghiên cứu..........................Error! Bookmark not defined.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................Error! Bookmark not defined.
1.5. Đối tượng nghiên cứu.........................................Error! Bookmark not defined.
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ...................Error! Bookmark not defined.
1.7. Ý nghĩa của đề tài...............................................Error! Bookmark not defined.
1.8. Kết cấu bài nghiên cứu.......................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .......................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan phân tích báo cáo tài chính ..............Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính Error! Bookmark
not defined.
1.1.2. Đặc điểm phân tích báo cáo tài chính .............Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính .........Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Thu thập dữ liệu phân tích ..............................Error! Bookmark not defined.
1.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính ..........Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Phân tích theo chiều dọc .................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Phân tích theo chiều ngang .............................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Phân tích hệ số ................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.4. Phân tích xu hướng .........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Mô hình phân tích Dupont ..............................Error! Bookmark not defined.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Các nhân tố chủ quan......................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................37
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO NĂM 2018 - 2020..........................1
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần du lịch Trường Sơn Coecco................................1
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................................1
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty du lịch
Trường Sơn COECCO ................................................................................................2
2.1.3. Bộ máy kế toán và hệ thống kế toán của công ty..............................................7
2.2. Kết quả phân tích báo cáo tài chính của công ty..................................................7
2.2.1. Phân tích tài sản – nguồn vốn và báo cáo kết quả kinh doanh..........................7
2.2.2. Đánh giá tình hình tài chính thông qua các hệ số tài chính ............................26
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................30
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................37
CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU
LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO..........................................................................37
3.1. Đánh giá kết quả phân tích tài chính của Công ty .............................................37
3.1.1. Những ưu điểm................................................................................................37
3.1.2. Những hạn chế ................................................................................................37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.3. Những nguyên nhân của hạn chế ....................................................................38
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty...........................................38
3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, duy trì đòn bẩy tài chính khoa học.....................38
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn......................................................................38
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản..................................................................39
3.2.4. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực.................................................................41
3.3. Điều kiện để nâng cao năng lực tài chính của Công ty......................................42
3.3.1. Đối với nhà nước.............................................................................................42
3.3.2. Đối với Công ty...............................................................................................43
3.4. Nhũng hạn chế của đề tài nghiên cứu và một số gợi ý cho các nghiên cứu tương
lai...............................................................................................................................44
3.4.1. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu .............................................................44
3.4.2. Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.................................................................45
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................46
PHỤ LỤC.....................................................................Error! Bookmark not defined.
1
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO NĂM 2018 - 2020
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần du lịch Trường Sơn Coecco
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Thông tin chung
Tên, địa chỉ công ty
Tên gọi đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Du lịch Trường Sơn
COECCO.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu.
Tên gọi tắt: Công ty Du lịch Trường Sơn
Tên giao dịch Quốc tế: TruongSon tourist company (TST).
Trụ sở chính: Số 187, đường Nguyễn Du (nay là Lê Duẩn), phường Trung Đô, thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điện thoại : 038 3592 542.
Fax : 038 3592 541.
E.mail : truongsontourist@gmail.com
Website : www.truongsontourist.com.vn
Mã số thuế: 2900793002.
Tài khoản: 0000518831 tại Ngân Hàng Công Thương Nghệ An.
Quyết định thành lập
Quyết định số 1103/QĐ - HĐQT ngày 23/06/2005 của Hội đồng quản trị Công ty
Hợp tác kinh tế về việc thành lập Công ty TNHH Du lịch Trường Sơn trên cơ sở hợp nhất
các đơn vị: Khách sạn Hòn Ngư, KS Xuân Lam, Khu kinh tế Hương Sơn.
Quyết định số 219/2006/QĐ-BQP ngày 30/12/2006 của Bộ quốc phòng về việc
chuyển Công ty Du lịch Trường Sơn thuộc Công ty Hợp tác kinh tế thành Công ty TNHH
MTV Du lịch Trường Sơn.
Loại hình doanh nghiệp
Công ty TNHH một thành viên, nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
Ngành nghề kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2900793002 - đăng ký lần đầu ngày
24/04/2007; đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 30/06/2014.
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
a) Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (khách sạn, nhà hàng);
b) Vận tải hành khách ven biển và viễn dương;
c) Vận tải hành khách đường bộ khác;
d) Điều hành tua du lịch (kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và nội địa).
đ) Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại (Kinh doanh phục vụ hội thảo, hội
nghị và thể thao);
e) Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch (kinh doanh dịch vụ
du lịch sinh thái; ngâm tắm nước khoáng nóng);
2
g) Buôn bán đồ uống (mua bán bia, rượu, nước giải khát, cà phê);
h) Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh;
Sản phẩm dịch vụ chủ yếu
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lữ hành.
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Giai đoạn trước năm 2005
Tiền thân Công ty Du lịch Trường Sơn là sự hợp nhất các đơn vị: Khách sạn Hòn
Ngư, KS Xuân Lam, Khu kinh tế Hương Sơn. Khách sạn Hòn Ngư đi vào hoạt động từ
năm 1995, Khu du lịch sinh thái nước khoáng nóng Sơn Kim (Khu Kinh tế Hương Sơn) từ
năm 2002 và KS Xuân Lam từ năm 2003. Nghành nghề chủ yếu trong giai đoạn này là
kinh doanh khách sạn, ngâm tắm nước khoáng nóng, nhà hàng. Khách sạn Hòn Ngư, KS
Xuân Lam, Khu du lịch sinh thái Sơn Kim dần đi vào hoạt động ổn định.
Giai đoạn từ năm 2005 đến nay
Ngày 23/06/2005, Quyết định của Hội đồng quản trị Công ty Hợp tác kinh tế về việc
thành lập Công ty TNHH Du lịch Trường Sơn trên cơ sở hợp nhất các đơn vị: Khách sạn
Hòn Ngư, KS Xuân Lam, Khu kinh tế Hương Sơn. Sau khi đi vào hoạt động, tiếp tục mở
rộng thêm các đơn vị: KS Mê Kông, KS Paksan, Trung tâm Lữ hành quốc tế và nội địa,
Nhà hàng Sen Vàng, KS Xiêng Khoảng, KS Chaluenxay.
Công ty Du lịch Trường Sơn được chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV Du lịch
Trường Sơn Quyết định 219/2006/QĐ-BQP ngày 30/12/2006 của Bộ quốc phòng.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lữ
hành, tăm nước khoáng nóng. Các đơn vị đều kinh doanh ổn định và đa số đạt tốc độ tăng
trưởng tốt.
Công ty hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV do Chủ sở hữu Tổng Công ty
Hợp tác kinh tế quản lý và nắm giữ 100% vốn Điều lệ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty du lịch
Trường Sơn COECCO
Công ty Cổ phần Du lịch Trường Sơn được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp 2014, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Du lịch Trường Sơn
COECCO và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3
1.
2.
3.
BAN GIÁM ĐỐC
CÁC KHÁCH SẠN
PHÒNG TÀI CHÍNH
PHÒNG KH - TT
PHÒNG TC-HC
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
BAN
KIỂM
SOÁT
HĐ QUẢN TRỊ
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ qua lại
Quan hệ kiểm tra
TT LỮ HÀNH
NHÀ HÀNG
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần du lịch Trường Sơn COECCO
4
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền
quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ công
ty quy định.
Hội đồng quản trị
Số thành viên HĐQT của Công ty gồm 03 thành viên. HĐQT là cơ quan quản trị
của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng
cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm
soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. Hội đồng quản trị của Công ty gồm 3
người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Trong đó có 2 người là đại diện phần vốn Nhà
nước (theo tiêu chuẩn quy định tại thông tư 56/2013/TT – BQP ngày 02/05/2013).
Ban kiểm soát
BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên để thực hiện giám sát HĐQT.
Ban kiểm soát thực hiện giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc
trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông
trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo
tài chính.
Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến
hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ đông
hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính
chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và
hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ban kiểm soát của Công ty gồm 3 người do Đại
hội đồng cổ đông bầu ra.
Ban Giám đốc
Bao gồm 1 thành viên. Giám đốc là người quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê.
Các phòng ban chức năng
Các Phòng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Ban giám đốc giao:
Phòng kế hoạch – thị trường: Xây dựng kế hoạch định hướng phát triển trung hạn,
dài hạn, hàng năm. Hàng quý và hàng tháng; thực hiện công tác thống kê, theo dõi,
hướng dẫn công tác sản xuất.
5
Phòng tài chính kế toán: Chức năng chủ yếu là quản lý vốn và tài sản, hạch toán
sản xuất kinh doanh, kiểm tra tài chinh kế toán; lập kế hoạch tài chính; cân đối các khoản
thu, chi; xây dựng quy chế về quản lý tài chính; Kiểm tra giám sát việc thực hiện chế độ
kế toán của nhà nước và quy chế quản lý tài chính của Công ty; tổ chức kiểm kê tài sản
theo quy định; báo cáo tài chính hàng năm trình cấp trên phê duyệt.
Phòng tổ chức – hành chính: Thực hiện công tác quản lý lao động, lao động tiền
lương, công tác chính sách đối với người lao động. Xây dựng đề án phương án quy hoạch
đội ngũ cán bộ, nhân viên kỹ thuật và người lao động. Công tác an toàn lao động.
Các Khách sạn, Nhà hàng, Trung tâm Lữ hành:
Là các đơn vị cơ sở trực tiếp tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh mang lại giá
trị sản xuất và doanh thu cho Công ty.
Hiện nay CTCP Du lịch Trường Sơn COECCO có 09 đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc, cụ thể như sau:
Bảng 2.1. Danh sách các đơn vị thành viên
Tên đơn
vị trực
thuộc
Diện tích Tổng số phòng
Dịch vụ cung cấp cụ
thể
Tỷ lệ sở
hữu của
Công
Ty
(%)
Khách
sạn Hòn
Ngư
9.970
m2
- 130 phòng nghỉ.
- 01 hội trường có sức
chứa lớn từ 80 đến 200
người.
- 02 Nhà hàng có sức
chứa 400 – 500 người
Phục vụ khách ăn nghỉ
tại Cửa Lò.
Nhận tổ chức các sự
kiện, hội nghị, hội
thảo... tại khách sạn.
Thuê
hoạt
động
Khu Du lịch
sinh thái
nước
khoáng
nóng Sơn
Kim
2.785.00
0 m2
- 25 phòng nghỉ.
01 Nhà hàng có sức
chứa 150 người
- 15 bể ngâm tắm nước
khoáng nóng
Phục vụ khách ăn nghỉ
tại KDL Phục vụ khách
ngâm tắm nước khoáng
nóng.Nhận tổ chức các
sự kiện, hội nghị, hội
thảo tại KDL
Thuê
hoạt
động
Khách sạn
Xuân Lam
10.353
m2
- 50 phòng nghỉ.
- 01 hội trường có sức
chứa lớn đến 120 người.
- 03 Nhà hàng có sức
chứa từ 30 – 150 người
Phục vụ khách ăn nghỉ
tại khách sạn. Nhận tổ
chức các sự kiện, hội
nghị, hội thảo... tại
khách sạn.
Thuê
hoạt
động
6
Kháchsạn
Mê
Kông
Hơn
5.000m2
- 70 phòng nghỉ.
- 02 Nhà hàng có sức
chứa 150 người
Phục vụ khách ăn nghỉ
tại khách sạn.
Nhận tổ chức các sự
kiện, hội nghị, hội
thảo... tại khách sạn.
Thuê
hoạt
động
Khách
sạn
PAKSA
N
Hơn
10.000
m2
- 36 phòng nghỉ.
- 02 Nhà hàng có sức
chứa 200 người
Phục vụ khách ăn nghỉ
tại khách sạn.
Nhận tổ chức các sự
kiện, hội nghị, hội
thảo... tại khách sạn.
Thuê
hoạt
động
Trung tâm
Lữ hành
Quốc tế và
Nội địa
Tổ chức các chương
trình tham quan, du lịch
trong và ngoài nước;
đặc biệt các Tour du
lịch Thái -
Lào -Việt.
100%
Khách
sạn
Chaleunx
ay
Hơn
6.000
m2
- 72 phòng nghỉ.
- 01 Nhà hàng có sức
chứa hơn 150 người
Phục vụ khách ăn nghỉ
tại khách sạn.
Nhận tổ chức các sự
kiện, hội nghị, hội
thảo... tại khách sạn.
Thuê
hoạt
động
Khách
sạn
COECC
O
Xiêng
Khoảng
Hơn
12.00
0
m2
- 45 phòng nghỉ.
- 02 Nhà hàng có sức
chứa hơn 200 người
Phục vụ khách ăn nghỉ
tại khách sạn; Nhận tổ
chức các sự kiện, hội
nghị, hội thảo... tại
khách sạn.
Thuê
hoạt
động
Nhà
hàng
Sen
Vàng
Hơn
1.000
m2
01 Nhà hàng với 02
phòng lớn có sức chứa
từ 40 – 100 người và 07
phòng ăn nhỏ từ 5 – 20
người
Phục vụ khách ăn uống
tại nhà hàng. Nhận tổ
chức các sự kiện, hội
thảo... tại khách
sạn.Phục vụ tiệc tại các
gia đình.
Thuê
hoạt
động
Nguồn: Công ty cổ phần Du lịch Trường Sơn COECCO
7
Trong số các đơn vị thành viên nêu trên, chỉ có duy nhất Trung tâm Lữ hành Quốc tế và
Nội địa là thuộc 100% sở hữu của Công ty cổ phần Du lịch Trường Sơn COECCO. Đối với các
đơn vị còn lại, Công ty chỉ thuê lại của Tổng công ty Hợp tác Kinh tế để kinh doanh chứ không
thuộc sở hữu của Công ty.
2.1.3. Bộ máy kế toán và hệ thống kế toán của công ty
Bộ máy kế toán quản lý vốn và tài sản, hạch toán sản xuất kinh doanh, kiểm tra tài
chính kế toán; lập kế hoạch tài chính; cân đối các khoản thu, chi; xây dựng quy chế về
quản lý tài chính; Kiểm tra giám sát việc thực hiện chế độ kế toán của nhà nước và chế
quy chính của Công ty; tổ chức kiểm kê tài sản theo quy định; báo cáo tài chính hàng
năm trình cấp trên phê duyệt. Công tác tài chính kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc, chế
độ quy định; hàng tháng thực hiện quyết toán kết số các đơn vị trực thuộc kịp thời, chính
xác.
2.2. Kết quả phân tích báo cáo tài chính của công ty
2.2.1. Phân tích tài sản – nguồn vốn và báo cáo kết quả kinh doanh
2.2.1.1. Năm 2018
8
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán 2018
Mã NGUỒN VỐN Thuyết 31/12/2018 01/01/2018
Mã
số
TÀI SẢN Thuyết
minh
31/12/2018 01/01/2018
100
110
111
130
131
132
136
137
139
140
141
150
153
200
220
221
222
223
240
242
260
261
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
1.Tiền
III.Các khoản phải thu ngắn
hạn
1.Phải thu ngắn hạn khách
hàng
2.Trả trước cho người bán
ngắn hạn
6.Phải thu ngắn hạn khác
7.Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi
8.Tài sản thiếu chờ xử lý
IV.Hàng tồn kho
1.Hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
3.Thuế và các khoản phải thu
Nhà nước
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
II.Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
IV.Tài sản dở dang dài hạn
2.Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
VI.Tài sản dài hạn khác
1.Chi phí trả trước dài hạn
3
4
5
6
7
12
8
9
11.212.686.250
2.147.010.612
2.147.010.612
6.817.770.623
3.626.256.611
66.281.301
3.178.657.449
(53.424.738)
-
542.043.176
542.043.176
1.705.861.839
1.705.861.839
15.852.243.498
6.769.901.383
6.769.901.383
8.571.391.709
(1.801.490.326)
-
-
9.082.342.115
9.082.342.115
18.722.626.776
3.286.349.388
3.286.349.388
12.793.831.583
5.413.202.365
4.144.123.096
3.292.861.122
(56.355.000)
-
1.353.757.493
1.353.757.493
1.288.688.312
1.288.688.312
12.412.881.020
1.334.783.657
1.334.783.657
2.739.621.929
(1.404.838.272)
356.115.001
356.115.001
10.721.982.362
10.721.982.362
270 TỔNG TÀI SẢN 27.064.929.748 31.135.507.796
9
số minh
300
310
311
312
313
314
319
320
322
330
338
400
410
411
411a
415
421
421a
421b
A.NỢ PHẢI TRẢ
I.Nợ ngắn hạn
1.Phải trả người bán ngắn hạn
2.Người mua trả tiền trước ngắn
hạn
3.Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
4.Phải trả người lao động
9.Phải trả ngắn hạn khác
10.Vay và nợ thuê tài chính ngắn
hạn
12.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
II.Nợ dài hạn
8.vay và nợ thuê tài chính dài
hạn
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
I.Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thông có quyền
biểu quyết
5.Cổ phiếu quỹ
11.Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
- LNST chưa phân phối lũy kế
đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kì này
11
12
13
10
10
14
19.587.917.433
15.388.052.556
7.196.393.334
100.001.401
1.556.971.766
950.068.099
5.582.326.5992
-
2.291.364
4.199.864.877
4.199.864.877
7.477.012.315
7.477.012.315
13.000.000.000
13.000.000.000
(260.000.000)
(5.262.987.685)
(3.722.067.685)
(1.540.920.000)
21.857.575.481
16.077.575.481
5.617.687.715
100.907.590
1.069.168.389
604.147.561
5.442.680.571
3.240.962.291
2.291.364
5.780.000.000
5.780.000.000
9.277.932.315
9.277.932.315
13.000.000.000
13.000.000.000
-
(3.722.067.685)
(146.478.725)
(3.575.588.960)
440 TỔNG NGUỒN VỐN 27.064.929.748 31.135.507.796
Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018
Mã
số
CHI TIÊU Thuyết
minh
Năm 2018 Năm 2017
01 1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
15 53.060.108.941 57.946.395.230
02 2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
- -
10
10 3. Doanh thu thuần về bản
hàng và cung cấp dịch vụ
53.060.108.941 57.946.395.230
11 4. Giá vốn hàng bán 16 51.635.917.655 57.570.158.621
20 5. Lợi nhuận góp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
1.424.191.286 376.236.609
21 6. Doanh thu hoạt động tài
chính
17 1.026.233 3.546.591
22 7. Chi phí tài chính 18 785.082.533 851.811.495
23 -trong đó: Chi phí lãi vay 785.082.533 671.253.131
25 8. Chi phí bán hàng - -
26 9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
19 3.010.732.109 2.833.969.233
30 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(2.370.597.123) (3.305.997.528)
31 11.Thu nhập khác 20 1.239.425.121 154.545.454
32 12.Chi phí khác 21 389.425.121 -
40 13.Lợi nhuận khác 850.000.000 154.545.454
50 14.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
(1.520.597.123) (3.151.452.074)
51 15.Chi phí thuế TNDN hiện
hành
23 20.322.877- 424.136.886-
52 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -
60 17.Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(1.540.920.000) (3.575.588.960)
70 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 24 (1.204) (2.750)
71 19.Lãi suy giảm trên cổ phiếu (1.204) (2.750)
11
 Phân tích, tính toán số liệu nguồn vốn – tài sản:
Tổng tài sản = tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = 11.212.686.250+15.852.243.498
= 27.064.929.748
Tổng nguồn vốn = nợ phải trả +vốn chủ sở hữu = 19.587.917.433+7.477.012.315
= 27.064.929.748
Tài sản
Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị tài sản của năm 2018 là 27.064.929.748 giảm so
với năm 2017 là 31.135.507.796 như z ta có thể thấy tài sản đã giảm xuống. Để tìm hiểu
rõ hơn ta sẽ tiến hành phân tích chi tiết:
Tổng tài sản ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 giảm 7,509,940,526.
Đồng tương ứng với tỷ lệ 40%.
Với Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 so với năm 2017 là
1,139,338,776 đồng tương ứng với tỷ lệ 35%.
Với các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 giảm 5,976,060,960
Đồng tương ứng với tỷ lệ 47%.
Với hàng tồn kho năm 2018 so với năm 2017 giảm 811,714,317 đồng tương ứng
với tỷ lệ 60%.
Với tài khoản ngắn hạn khác năm 2018 so với năm 2017 tăng 417,173,527 đồng
tương ứng với tỷ lệ 32%.
Tổng tài sản dài hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 3,439,362,478 đồng tương
ứng với tỷ lệ 28%.
Tài sản cố định năm 2018 so với năm 2017 tăng 5,435,117,726 đồng .
Năm 2018 so với năm 2017 đã có thêm chi phí cho Tài sản dở dang dài hạn .
Tài sản dài hạn khác năm 2018 so với năm 2017 giảm 1,639,640,247đồng tương ứng với
tỷ lệ 15%.
Nguồn vốn
Nhìn vào bảng ta thấy tổng nguồn vốn năm 2018 giảm so với năm 2017 chúng ta
tiến phân tích vào chi tiết:
Tổng nợ phải trả năm 2018 chiếm tỷ trọng 72,3% so với tổng vốn và tăng so với
năm 2017 chiếm tỉ trọng 70,2% so với tổng vốn.
Nợ ngắn hạn năm 2018 chiếm tỷ trọng 56,8% so với tổng vốn và tăng so với năm
2017 chiếm tỉ trọng 51,6% so với tổng vốn.
Nợ dài hạn năm 2018 chiếm tỷ trọng 15,5% so với tổng vốn và giảm so với năm
2017 chiếm tỉ trọng 18,5% so với tổng vốn.
12
Tổng vốn chủ sở hữu năm 2018 chiếm tỷ trọng 27,6% so với tổng vốn và so với
năm 2017 chiếm tỉ trọng 29,7% so với tổng vốn.
Vốn góp chủ sở hữu năm 2018 chiếm tỷ trọng 27,6% so với tổng vốn và so với
năm 2017 chiếm tỉ trọng 29,7% so với tổng vốn.
 Phấn tích số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu thuần năm
2018 giảm 4.886.286.289 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ 91,57%. Doanh thu
giảm so với năm ngoái có thể do yếu tố khách quan và một phần của yếu tố chủ quan tác
động.
Giá vốn hàng bán là tất cả chi phí đầu vào của công ty do vậy nó cũng tác động
lớn đến kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 so với năm 2017 đã giảm
5.934.240.966 đồng tương ứng với tỷ lệ 89,7%. Đó là một tín hiệu tốt, giá vốn hàng bán
giảm giúp công ty giảm bớt được một số chi phí, tiết kiệm tiền của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 so với năm 2017 giảm 2.520.358 đồng
tương ứng tỷ lệ 30% . Hoạt động tài chính cũng là một hoạt động đem lại lợi nhuận cho
công ty. Nhưng doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 của công ty giảm điều này làm
cho công ty mất đi một khoản lợi nhuận.
- Các khoản chi phí mà công ty bỏ ra năm 2018 so với năm 2017 giảm 66.728.962
đồng tương ứng tỷ lệ 92,1%. Chi phí tài chính đó bao gồm cả khoản lãi vay mà công ty
đã trả tăng 113.829.402 đồng với tỷ lệ 116%
- Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2018 tăng 176.762.876 đồng tương ứng tỷ lệ
106% so với năm 2017
Lợi nhuận khác năm 2018 tăng 695.454.546 đồng tương ứng tỷ lệ 550% so với
năm 2017.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 đã giảm 1.630854.951 đồng so với
năm 2017
Lợi nhuận sau thuế năm 2018 giảm 2.034.668.960 so với năm 2017.
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 ta thấy được doanh
thu sau thuế của năm 2018 giảm 4.886.286.289 VNĐ so với năm 2017. Lãi cơ bản trên
cổ phiếu giảm từ 2.750 năm 2017 xuống 1.204 trong năm 2018. Tổng doanh thu của
doanh nghiệp phần lớn nhờ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh:
- Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã bị giảm xuống khá nhiều so
với năm ngoái từ nhiều yếu tố khách quan và cả chủ quan. Doanh thu trong các hoạt động
tài chính cũng bị giảm mất 2.520.358 VNĐ. Doanh thu chính từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ chiếm ưu thế rõ rệt hơn doanh thu hoạt động tài chính.
- Đối với chi phí: Trong năm 2018, ngoài chi phí thuế TNDN thì các loạị chi phí
trong năm 2017 thấp hơn giúp lợi nhuận của công ty khi đó cao hơn năm 2018.
13
- Đối với lợi nhuận: về khoản lợi nhuận góp về bán hàng và cung cấp dịch vụ từ
đầu năm 2018 đạt được 1.424.191.286 VNĐ, so với năm 2017 là 376.236.609 VNĐ. Một
phần nhờ các chính sách thu hút lợi nhuận và kiểm soát chi phí hợp lý của công ty khi đó.
Và nguyên nhân khách quan là nhờ vào cuối năm 2018, lượng du khách trong nước và
quốc tế tăng mạnh.
- Đối với thuế thu nhập của doanh nghiệp: tiền thuế mà doanh nghiệp bỏ ra năm
2017 thấp hơn năm 2018 do thu nhập năm 2018 thấp hơn nên phải đóng khoản thuế
doanh nghiệp ít hơn.
14
2.2.1.2. Năm 2019
Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán 2019
Mã số TÀI SẢN
Thuyết
minh
31/12/2019 1/1/2019
100 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 10.552.831.570 11.212.686.250
110
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền 3
1.486.627.131 2.147.010.612
111 1. Tiền 1.486.627.131 2.147.010.612
130
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
7.106.046.711 6.817.770.623
131
1. Phải thu ngắn hạn của
khách hàng 4
3.534.660.518 3.626.256.611
132
2. Trả trước cho người bán
ngắn hạn
60.000.000 66.281.301
136 6. Phải thu ngắn hạn khác 5 3.745.118.593 3.178.657.449
137
7. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi 6
(233.732.400) (53.424.738)
140 IV. Hàng tồn kho 7 389.553.652 542.043.176
141 1. Hàng tồn kho 389.553.652 542.043.176
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 1.570.604.076 1.705.861.839
153
3. Thuế và các khoản phải
thu Nhà nước 13
1.570.604.076 1.705.861.839
200 B. Tài sản dài hạn 12.601.806.131 15.852.243.498
220 II. Tài sản cố định 6.365.196.496 6.769.901.383
221 1. Tài sản cố định hữu hình 8 6.031.054.157 6.769.901.383
222 - Nguyên giá 8.297.504.177 8.571.391.709
223 - Giá trị hao mòn lũy kế (2.266.450.020) (1.801.490.326)
227 3. Tài sản cố định vô hình 9 334.142.339 -
228 - Nguyên giá 371.269.266 -
229 - Giá trị hao mòn lũy kế (37.126.927) -
15
Bảng 2.5. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019
260 VI. Tài sản dài hạn khác 6.236.609.635 9.082.342.115
261 1.Chi phí trả trước dài hạn 10 6.236.609.635 9.082.342.115
270 Tổng cộng tài sản 23.154.637.701 27.064.929.748
Mã số NGUỒN VỐN
THUYẾT
MINH
31/12/2019 1/1/2019
300 A. NỢ PHẢI TRẢ 17.224.596.195 19.587.917.433
310 I. Nợ ngắn hạn 16.549.596.195 15.388.052.556
311 1. Phải trả người bán ngắn hạn 12 10.398.348.684 7.196.393.334
312
2. Người mua trả tiền trước
ngắn hạn
- 100.001.401
313
3. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
13 396.840.608 1.556.971.766
314 4. Phải trả người lao động 184.945.729 950.068.099
319 9. Phải trả ngắn hạn khác 14 3.765.369.810 5.582.326.592
320
10. Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn
11
1.801.800.000 -
322 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.291.364 2.291.364
330 II. Nợ dài hạn 675.000.000 4.199.864.877
338
8. Vay và nợ thuê tài chính dài
hạn
11
675.000.000 4.199.864.877
400 B.vốn chủ sở hữu 5.930.041.506 7.477.012.315
410 I. Vốn chủ sở hữu 15 5.930.041.506 7.477.012.315
411 1. Vốn góp chủ sở hữu 13.000.000.000 13.000.000.000
411a
- Cổ phiếu phổ thông có quyền
biểu quyết
13.000.000.000 13.000.000.000
415 5. Cổ phiếu quỹ (260.000.000) (260.000.000)
421
11. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
(6.809.958.494) (5.262.987.685)
421a
- LNST chưa phân phối lũy kế
đến cuối kỳ trước
(5.262.987.685) (3.722.067.685)
421b - LNST chưa phân phối kỳ này (1.546.970.809) (1.540.920.000)
440
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
23.154.637.701 27.064.929.748
16
Mã
số
CHỈ TIÊU
THUYẾT
MINH
NĂM 2019 NĂM 2018
01
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
16 43.128.219.228 53.060.108.941
02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - -
10
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
43.128.219.228 53.060.108.941
11 4. Giá vốn hàng bán 17 42.510.943.091 51.635.917.655
20
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
617.276.137 1.424.191.286
21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 18 10.697.590 1.026.233
22 7. Chi phí tài chính 19 910.707.570 785.082.533
23 - Trong đó chi phí lãi vay 518.863.968 785.082.533
25 8. Chi phí bán hàng
26 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20 2.656.441.707 3.010.732.109
30
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(2.939.175.550) (2.370.597.123)
31 11. Thu nhập khác 21 1.392.204.741 1.239.425.121
32 12. Chi phí khác 389.425.121
40 13. Lợi nhuận khác 1.392.204.741 850.000.000
50
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
(1.546.970.809) (1.520.597.123)
-
51 15. Chi phí thuế tndn hiện hành 23 20.322.877
52 16. Chi phí thuế tndn hoãn lại
-
60
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(1.546.970.809) (1.540.920.000)
70 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 24 (1.214) (1.210)
71 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (1.214) (1.210)
17
 Phấn tích, tính toán số liệu tài sản - nguồn vốn:
Tổng Tài Sản= Tài Sản Ngắn Hạn + Tài Sản Dài Hạn
= 10.552.831.570 + 12.601.806.131
= 23.154.637.701
Vốn Chủ Sở Hữu = Vốn Đầu Tư Của Chủ Sở Hữu + Vốn Khác Của Chủ Sở Hữu + Cổ
Phiếu Quỹ + Lợi Nhuận Sau Thuế Chưa Phân Phối
= 5.930.041.506 + 13.000.000.000 +(- 260.000.000) +(-6.809.958.494)
= 11.860.083.012
Tổng Nguồn Vốn = Nợ Phải Trả + Vốn Chủ Sở Hữu
= 17.224.596.195 + 5.930.041.506
= 23.154.637.701
Tài Sản Cố Định = Tài Sản Cố Định Hữu Hình + Tài Sản Cố Định Vô Hình
= 6.031.054.157 + 334.142.339
= 6.365.196.496
Từ bảng cân đối kế toán, ta so sánh được tổng tài sản của năm 2019 giảm so với
năm 2018 là 3.910.292.047 đồng tương ứng với tỷ lệ -14,45 % . Như vậy ta có thể thấy
tổng tài sản đã giảm xuống . Để tìm hiểu rõ hơn ta sẽ phân tích rõ hơn :
• Tổng giá trị tài sản ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm 659.854.680 đồng
tương ứng với tỷ lệ là -5,89 % .
• Về các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 tăng 288.276.088
đồng tương ứng với tỷ lệ 4,23 % .
• Tổng giá trị tài sản dài hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm 3,250,437,367 đồng
có tỷ lệ là -20,5%
• Tài sản cố định năm 2019 so với năm 2018 tăng 5.831.904.748 đồng tương ứng
với tỷ lệ 86,14 %
• Tài sản dài hạn khác 2019 so với năm 2018 cũng giảm 2,845,732,480 đồng
tương ứng với tỷ 45,63 %
• Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị nguồn vốn năm 2019 giảm so với năm 2018 là
2.845.732.480 đồng tương ứng với tỷ lệ - 31,32 % . Như vậy ta có thể thấy tổng tài sản đã
giảm xuống. Để tìm hiểu rõ hơn ta sẽ phân tích rõ hơn:
18
Nợ phải tra năm 2019 so với năm 2018 giảm 2.363.321.238 đồng tương ứng với tỷ
lệ -0,12 %.
Nợ ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 tăng 3.201.955.350 đồng tương ứng với
tỷ lệ 0,44 %.
Nợ dài hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm 3.524.864.877 đồng tương ứng với tỷ
lệ -83,93 %.
Vốn chủ sở hữu năm 2019 so với năm 2018 tăng không tăng.
 Phấn tích, tính toán số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu thuần = giá vốn hàng bán + lợi nhuận gộp
= 42.5100934.091 + 617.276.137
= 43.128.219.228
Lợi nhuận sau thuế = tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhập
= - 1.546.970.809 - 0
= - 1.546.970.809
EBITDA= Lợi nhuận gộp - chi phí tài chính
= 617.276.137 - 910.707.570
= 293.431.433
Ebitda là chỉ số tài chính phản ánh lợi nhuận của công ty, doanh nghiệp trước khi trừ đi
chi phí lãi vay, khấu hao và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ số trên cho thấy lợi nhuận
doanh nghiệp trước khi trừ chi phí tương đối lớn.
EBIT = EBITDA - chi phí khấu hao
= 293.431.433 - 37.126.927
= 265.304.506
EBT= EBIT - chi phí lãi vay
= 265.304.506 - 518.863.968
= 262.559.462
Đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ.
Lãi ròng = EBT - thuế thu nhâp doanh nghiệp
= 262.559.462 - 328.085.128
= 65.525.666
Báo cáo lợi nhuận đế lại = lợi nhuận trước thuế+ lợi nhuận sau thuế - cổ tức
= 1.546.970.123 + 546.970.809 - 0
= 2.093.940.932
Các khoản phải thu = các khoản phải thu ngắn hạn + các khoản phải thu dài hạn
= 1.781.897.530
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2019 ta thấy được doanh
thu sau thuế của năm 2019 giảm so với năm 2018 là 9.931.890.713 đồng. Lãi cơ bản trên
19
cổ phiếu giảm từ 1.202 năm 2018 xuống 1,214 năm 2019 tức giảm 0.014%. Tổng doanh
thu công ty phần lớn phụ thuộc vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh.
Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã bị giảm xuống khá nhiều so
với năm ngoái từ nhiều yếu tố khách quan và cả chủ quan. Tuy nhiên doanh thu chính từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ lại chiếm ưu thế rõ rệt hơn doanh thu hoạt động tài chính
cho thấy được hiệu quả từ quá trình tiêu thụ sản phẩm được sử dụng nhiều hơn.
Đối với chi phí: đây là phần khá quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vẫn là câu
hỏi làm sao để hạ giá thành sản phẩm và tối thiểu tất cả các chi phí phát sinh từ sản phẩm.
Vì vậy, so với năm 2018 chi phí chưa được kiểm soát chặt chẽ dẫn đến hao hổn về tài sản
tương đối lớn thì năm 2019 đã được cải thiện và kiểm soát ổn định. Chi phí quản lý
doanh nghiệp đã tăng từ 2.656.441.707 năm 2019 lên 3.010.732.109 năm 2018 tăng
0.882%. cho thấy doanh nghiệp đã kiểm soát được chi phí bỏ ra so với năm trước tốt hơn.
Tuy nhiên chi phí tài chính vẫn tăng cao lên 0,8324% cho thấy khoảng tiết kiệm chi phí
chưa được kiểm soát đáng kể. Vì vậy khi đẫ quản lí được phần chi phí bỏ ra lại vẫn bị
mất một phần vào chi phí tài chính.
Đối với lợi nhuận: về khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh từ đầu năm 2019
đã giảm 1,424,191,286 đồng năm 2018 xuống còn 617,276,137 đồng , giảm khá thậm
chí hơn một nửa lên đến 806.915.149 đồng. Một phần vì yếu tố chủ quan công ty đã
không đứa ra được chính sách thu hút lợi nhuận mặc dù các khoản chi phí đã được kiểm
soát. Và nguyên nhân khách quan có thể là do dịch bệnh covid-19 đã lây lan vào cuối
năm 2019 làm cho nhu cầu du lịch cũng phần nào bị hạn chế.
Đối với thuế thu nhập của doanh nghiệp: tiền thuế mà doanh nghiệp bỏ ra năm 2018 cao
hơn năm 2019, phần nào cũng cho thấy được thu nhập năm 2018 cao hơn nên phải đóng
khoản thuế doanh nghiệp nhiều hơn.
20
2.2.1.3. Năm 2020
Bảng 2.6. Bảng cân đối kế toán 2020
Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2020 01/01/2020
100 A.TÀI SẢN
NGẮN HẠN
6.630.513.329 10.552.831.570
110 I.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
3 873.096.292 1.486.627.131
111 1.Tiền 873.096.292 1.486.627.131
130 I. Các khoản
phải thu ngắn hạn
3.941.488.958 7.106.046.711
131 1. Phải thu ngắn
hạn của khách
hàng
4 1.222.301.680 3.534.660.518
132 2. Trả trước cho
người bán ngắn
hạn
98.600.000 60.000.000
136 6. Phải thu ngắn
hạn khác
5 2.823.665.738 3.745.118.593
137 7. Dự phòng phải
thu ngắn hạn khó
đòi
6 (203.078,460) (233.732.400)
140 IV. Hàng tồn kho 7 252.385.056 389.553.652
141 1. Hàng tồn kho 252.385.056 389.553.652
150 V. Tài sản ngắn
hạn khác
1.563.543.023 1.570.604.076
153 3. Thuế và các
khoản phải thu
Nhà nước
1 1.563.543.023 1.570.604.076
200 B.TÀI SẢN DÀI
HẠN
11.339.958.421 12.601.806.131
220 II.Tài sản cố định 5.812.315.456 6.365.196.496
221 1.Tài sản cố định
hữu hình
8 5.610.737.909 6.031.054.157
21
222 -Nguyên giá 7.749.729.115 8.297.504.177
223 -Giá trị hao mòn
lũy kế
(2.138.991.206) (2.266.450.020)
227 3.Tài sản cố định
vô hình
9 201.577.547 334.142.339
228 -Nguyên giá 223.975.050 371.269.266
229 -Giá trị hao mòn
lũy kế
(22.397.503) (37.126.927)
260 VI. Tài sản dài
hạn khác
5.527.642.965 6.236.609.635
261 1.Chi phí trả trước
dài hạn
10 5.527.642.965 6.236.609.635
270 TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
17.970.471.750 23.154.637.701
Mã số Nguồn vốn Thuyết minh 31/12/2020 01/01/2020
300 A.NỢ PHẢI TRẢ 16.423.120.782 17.224.596.195
310 I.Nợ ngắn hạn 14.383.160.782 16.549.596.195
311 1.Phải trả người
bán ngắn hạn
12 9.868.537.306 10.398.348.684
313 3.Thuế và các
khoản phải nộp
nhà nước
13 281.864.035 396.840.608
314 4.Phải trả người
lao động
49.744.074 184.945.729
319 9.Phải trả ngắn hạn
khác
14 3.780.724.003 3.765.369.810
320 10.Vay và nợ thuê
tài chính ngắn hạn
11 400.000.000 1.801.800.000
322 12.Qũy khen
thưởng phúc lợi
2.291.364 2.291.364
330 II.Nợ dài hạn 2.039.960.000 675.000.000
338 8.Vay và nợ thuê
tài chính dài hạn
11 2.039.960.000 675.000.000
400 B.VỐN CHỦ SỞ
HỮU
1.547.350.968 5.930.041.506
22
410 I.Vốn chủ sở hữu 15 1.547.350.968 5.930.041.506
411 1.Vốn góp của
chủ sở hữu
13.000.000.000 13.000.000.000
411a -Cổ phiếu phổ
thông có quyền
biểu quyết
13.000.000.000 13.000.000.000
415 5.Cổ phiếu quỹ (260.000.000) (260.000.000)
417 7.Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
(620.142.652) -
421 11.Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
(10.572.506.38
0)
(6.809.958.494)
421a -LNST chưa phân
phối lũy kế đến
cuối kỳ trước
(6.809.958.494) (5.262.987.685)
421b -LNST chưa phân
phối kỳ này
(3.762.547.886) (1.546.970.809)
440 TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
17.970.471.750 23.154.637.701
Bảng 2.7. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2020
Mã số CHI TIÊU Thuyết
minh
Năm 2020 Năm 2019
01 1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
16 15.160.457.984 43.128.219.228
02 2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
- -
10 3. Doanh thu thuần về bản
hàng và cung cấp dịch vụ
15.160.457.984 43.128.219.228
11 4. Giá vốn hàng bán 17 14.579.801.619 42.510.943.091
20 5. Lợi nhuận góp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
580.656.365 617.276.137
21 6. Doanh thu hoạt động tài
chính
18 1.056.662 10.697.590
23
22 7. Chi phí tài chính 19 359.534.567 910.707.570
23 -trong đó: Chi phí lãi vay 278.409.294 518.863.968
25 8. Chi phí bán hàng - -
26 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20 1.692.311.662 2.656.441.707
30 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(1.470.133.202) (2.939.175.550)
31 11.Thu nhập khác 21 150.000.000 1.392.204.741
32 12.Chi phí khác 22 2.442.414.684 -
40 13.Lợi nhuận khác (2.292.414.684) 1.392.204.741
50 14.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
24 (3.762.547.886) (1.546.970.809)
51 15.Chi phí thuế TNDN hiện
hành
- -
52 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -
60 17.Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(3.762.547.886) (1.546.970.809)
70 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (2.953) (1.214)
71 19.Lãi suy giảm trên cổ phiếu 25 (1.214) (1.214)
 Phấn tích số liệu tài sản - nguồn vốn:
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
= 6.630.513.329 + 11.339.958.421
= 17.970.471.750
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
= 16.423.120.782 + 1.547.350.968
= 17.970.471.750
Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2020 gỉam so với năm 2019 là
5.184.165.951 đồng tương ứng với tỉ lệ 22.39%. Như vậy ta có thể thấy tổng tài sàn đã
giảm xuống. Ta sẽ phân tích để tìm hiểu rõ hơn:
24
• Tổng giá trị tài sản ngắn hạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 3.922.318.241 đồng
tương ứng với tỉ lệ 37,17%.
• Về khoản phải thu ngắn hạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 4.282.380.973 đồng
tương ứng với 60,26%.
• Tổng giá trị tài sản dài hạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 1.261.847.710 đồng
tương ứng với 10,01%.
• Tài sản cố định năm 2020 so với năm 2019 giảm 552.881.040 đồng tương ứng với
tỉ lệ 0,87%.
• Hàng tồn kho 2020 giảm so với năm 2019 là 137.168.596 đồng tương ứng với tỉ lệ
35,21%. Ta có thể thấy được hàng tồn kho đã giảm rất đáng kể so với năm 2019, đây là
kết quả rất tích cực mà năm 2020 đem lại.
Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị nguồn vốn năm 2020 so với năm 2019 đã giảm
5.184.165.951 đồng tương với tỉ lệ 22,39%. Như vậy ta có thể thấy tổng nguồn vốn đã
giảm xuống. Ta sẽ phân tích để tìm hiểu rõ hơn:
• Nợ phải trả năm 2020 đã giảm 801.475.413 đồng so với năm 2019, tương ứng với
4,65%.
• Nợ ngắn hạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 2.166.435.431 đồng tương ứng với
13,09%.
• Nợ dài hạn năm 2020 so với năm 2019 tăng 1.364.960.000 đồng tương ứng với
66,91%.
 Phấn tích số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu thuần = Giá vốn hàng bán + Lợi nhuận gộp
= 14.579.801.619 + 580.656.365
= 15.160.457.984
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế thu nhập DN hiện
hành
= (3.762.547.886) - 0
= (3.762.547.886)
EBITDA = Lợi nhuận gộp - Chi phí tài chính
= 580.656.365 - 359.534.567
= 221.121.789
EBIT = EBITDA - Chi phí khấu hao
= 221.121.789 – 6.431.480
= 214.690.309
EBT = EBIT - Chi phí lãi vay
= 214.690.309 - 278.409.294
= (63.718.985)
25
Lãi ròng = EBT - Thuế thu nhập Doanh nghiệp
= (63.718.985) - 0
= (63.718.985)
Báo cáo lợi nhuận để lại = Lợi nhuận trước thuế + Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức
= (3.762.547.886) + (3.762.547.886) – (2.953)
= (7.525.092.819)
Các khoản phải thu = Các khoản phải thu ngắn hạn + Các khoản phải thu dài hạn
= 3.941.488.954 + 0
= 3.941.488.954
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2020 ta thấy doanh thu sau thuế
của năm 2020 giảm hơn so với năm 2019 27.967.761.244 đồng. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
cũng giảm 143,25% so với năm 2019. Tổng doanh thu của công ty phụ thuộc vào doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
• Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đã bị giảm xuống khá nhiều so
với năm ngoái do các yếu tố do các yếu tố khách quan và một phần yếu tố chủ quan. Tuy
nhiên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lại chiếm ưu thế rõ rệt hơn doanh thu hoạt
động tài chính. Do đó có thể cho thấy hiệu quả từ quá trình tiêu thụ sản phẩm được sử
dụng nhiều hơn.
• Đối với chi phí: Phần này là phần khá quan trọng đối với doanh nghiệp, làm sao để
hạ giá thành và tối thiểu tất cả những chi phí phát sinh đối với sản phẩm. Các chi phí của
doanh nghiệp năm 2019 đều lớn hơn các chi phí năm 2020 rất nhiều. Điều đó cho thấy
doanh nghiệp đã kiểm soát được ổn định số chi phí bỏ ra so với năm trước tốt hơn. Tuy
nhiên, vì sự ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch Covid 19, nên chi phí bán hàng của
doanh nghiệp cả năm 2019 và năm 2020 đều không có.
• Đối với lợi nhuận: Về khoản lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của năm
2020 đã tăng 49,98% so với năm 2019. Vì kiểm soát được chi phí ổn định nên lợi nhuận
thuần về hoạt động kinh doanh cũng đã tăng lên. Công ty đã có nhưng chính sách để giúp
tăng lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ đã giảm đi so với năm 2019. Hơn hết, lợi nhuận khác đã giảm một cách
trầm trọng. Điều này cho thấy về lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi
nhuận khác doanh nghiệp chưa có kế hoạch kinh doanh hợp lý để mang lại nguồn lợi
nhuận cho công ty. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2020 giảm 143,22% so với
năm 2019.
• Đối với thuế thu nhập của doanh nghiệp: Do đại dịch Covid 19 đã làm ảnh hưởng
đến tất cả các ngành nghề, đặc biệt là ngành dịch vụ nói chung và ngành du lịch nói riêng
nên lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là âm cả 2 năm 2019 và 2020. Vì vậy mà thuế
thu nhập của doanh nghiệp không có.
26
2.2.2. Đánh giá tình hình tài chính thông qua các hệ số tài chính
2.2.2.1. Năm 2018
Vòng quay hàng tốn kho = giá vốn hàng bán / hàng tồn kho
= 51.635.917.655/542.043.176
= 59,26163217 vòng
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải thu = doanh thu/ các khoản phải thu
= 53.060.108.941/6.817.770.623
= 7,78261867 vòng
Vòng quay nợ phải thu cao cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh.
Kỳ thu tiền bình quân = 360/ vòng quay các khoản phải thu
= 360/ 7,78261867
= 46,25692395 ngày
Kỳ thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các
khoản phải thu của mình.dựa vào tỉ số trên ta thấy được khả năng thu hồi các khoản phải
tương đối nhanh với gần 47 ngày.
Tỷ số nợ = nợ phải trả/ tổng nguồn vốn
= 19.587.917.433/27.064.929.748
= 0,7237379744
Tỷ số nợ <1 cho thấy một phần đáng kể tài sản lớn hơn các khoản nợ, hay nói cách khác
nguồn nợ so với tài sản hiện có thấp hơn nhiều, khả năng chi trả nợ được đẩm bảo tối ưu.
Tỷ số thanh toán nhanh = (TSNH - HTK) / nợ ngắn hạn
= (11.212.686.250 - 542.043.176) /15.388.052.556
= 0,6934368748
27
Tỷ số <1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình
trạng không được tốt.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = doanh thu / tổng tài sản
= 53.060.108.941/ 27.064.929.748
= 1,96047466
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cố định là chỉ số để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
trong doanh nghiệp. Tỉ số hiệu suất trong năm 2018 cao đánh giá được hiệu quả sử dụng
tài sản của công ty hợp lý, khách quan.
Khả năng thanh toán hiện thời ( 2018) = tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn
= 11.212.686.250/15.388.052.556
= 0,7286618114
Tỷ số <1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình
trạng không được tốt.
2.2.2.2. Năm 2019
Vòng quay hàng tốn kho = giá vốn hàng bán / hàng tồn kho
= 14.579.801.619/ 389.553.652
= 38,42694118 vòng
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải thu = doanh thu/ các khoản phải thu
= 43.128.219.228/ 8.180.704.511
= 5,2712 vòng
Vòng quay nợ phải thu cao cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh.
Kỳ thu tiền bình quân = 360/ vòng quay các khoản phải thu
= 360/ 5.2712
= 68,29564426 ngày
Kỳ thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các
khoản phải thu của mình.dựa vào tỉ số trên ta thấy được khả năng thu hồi các khoản phải
thu nhanh chỉ mấy gần 68 ngày.
Tỷ số nợ = nợ phải trả/ tổng nguồn vốn
28
= 16.640.518.494 / 23.154.637.701
= 0,7186689211
Tỷ số nợ <1 cho thấy một phần đáng kể tài sản lớn hơn các khoản nợ, hay nói cách khác
nguồn nợ so với tài sản hiện có thấp hơn nhiều, khả năng chi trả nợ được đẩm bảo tối ưu.
Tỷ số thanh toán nhanh = (TSNH - HTK) / nợ ngắn hạn
= (10.552.831.570 - 389.553.652) / 16.549.596.195
= 0,6141
Tỷ số <1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình
trạng không được tốt.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = doanh thu / tổng tài sản
= 43.128.219.228/ 23.154.637.701
= 1,862616888
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cố định là chỉ số để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
trong doanh nghiệp. Tỉ số hiệu suất trong năm 2019 cao đánh giá được hiệu quả sử dụng
tài sản của công ty hợp lý, khách quan.
Khả năng thanh toán hiện thời ( 2019) = tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn
= 10.552.831.570/16.549.596.195
= 0,637
Tỷ số <1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình
trạng không được tốt.
Tỷ số nợ trên tổng các nguồn vốn năm 2019 là 0.718 <1, rất nhỏ dù công ty đang
mở rộng các hoạt động kinh doanh sản xuất. Vốn chủ sở hữu đầu tư, lợi nhuận giữ lại,
các lũy nguồn khác không có sự thay đổi đáng kể còn lại nhuận giữ lại vẫn ở mức ổn định
và mức độ gia tăng không chênh lệch với nợ phải trả 16,640,518,494 đồng. Điều này có
nghĩa doanh nhiệp không cần quá phụ thuộc vào các mục vay và khả năng tự chủ tài
chính cũng như khả năng còn được vay nợ của công ty không thấp.
Qua phân tích, có thể thấy tỷ số thanh toán nhanh của công ty 0,6141% đều nhỏ
hơn 1, nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh của công ty nhỏ hơn nợ
ngắn hạn. Nói cách khác, đó là tài sản lưu động có thể sử dụng ngay của doanh nghiệp
không đủ để bảo đảm thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn khi mà các chủ nợ đòi tiền
cùng một lúc. Điều này có thể hiểu vì công ty mới đang trong quá trình mở rộng sản xuất
kinh doanh nên cần số vốn lớn để hoạt động.
Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản trong năm 2019 của doang nghiệp cho biết một
đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản sẽ thu về được 1.86 đồng doanh thu. Hệ số này cho
thấy việc sửa dụng tài sản hiệu quả của doanh nghiệp , như vậy nhiệu suất sử dụng tổng
tài sản trong năm 2019 là tương đối cao , cho thấy hiệu quả sử dụng của doang nghiệp
tương đối tốt, tạo ra nhiều doanh thu trên 1 đơn vị sản phẩm.
29
2.2.2.3. Năm 2020
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho
= 14.579.801.619 / 252.385.056
= 57,768086
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu / Các khoản phải thu
= 15.160.457.984 / 3.941.488.954
= 3,846378402
Kỳ thu tiền bình quân = 360/ Vòng quay các khoản phải thu
= 360 / 3.846378402
= 93,59453553
Tỷ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
= 16.423.120.782 / 17.970.471.750
= 0,9138948053
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn
= (6.630.513.329 - 252.385.056) / 14.383.160.782
= 0,4434441337
Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản = Doanh thu / Tổng tài sản
= 15.160.457.984 / 17.970.471.750
= 0,8436316083
Tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp trong năm 2020 cho thấy 1 đồng nợ
ngắn hạn chỉ được đảm bảo bằng 0,44 đồng tài sản ngắn hạn mà không bao gồm hàng tồn
kho. Chỉ số này cho thấy, chỉ số thanh toán nhanh của công ty là kém, khả năng thanh
toán công nợ của doanh nghiệp gặp khó khăn. Vì vậy công ty cần có những biện pháp thu
hồi các khoản nợ phải thu sao cho nhanh nhất, tăng ứng trước của khách hàng kết hợp với
việc tăng mức vay vốn ngân hàng để đáp ứng khả năng thanh toán nhanh ngày càng tốt
hơn.
Tỷ số nợ trong năm 2020 của doanh nghiệp là 0,91. Thông thường, nếu tỷ số này
lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ,
còn nếu nhỏ hơn 1 thì tài sản của doanh ghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở
hữu. Tỷ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn
thì doanh nghiệp ít gặp khó khăn trong tài chính. Hệ số này càng lớn thì có nghĩa là
doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc trả nợ. Như vậy, tuy tỷ số này của doanh
nghiệp chưa lớn hơn 1, nhưng nó cũng không nhỏ, điều này cho thấy doanh nghiệp có thể
đang gặp ít khó khăn trong tài chính hoặc việc trả nợ.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản trong năm 2020 của doanh nghiệp cho biết được 1
đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản sẽ tạo ra 0,84 đồng doanh thu. Hệ số này dùng để
đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, hiệu suất sử dụng
30
tổng tài sản của doanh nghiệp trong năm 2020 là thấp. Cho thấy doanh nghiệp đang hoạt
động không được tốt, doanh nghiệp không tạo ra được nhiều doanh thu dựa trên 1 đơn vị
tài sản.
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.2.3.1. Năm 2018
Bảng 2.8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2018
Mã
số
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
01
02
03
04
06
07
20
21
27
30
33
34
40
50
60
70
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HỌAT
ĐỘNG KINH DOANH
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch
vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp
hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền lãi vay đã trả
6. Tiền thu khác từ họat động kinh
doanh
7. Tiền chi khác cho hoat động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu năm
58.428.028.062
(37.200.325.721)
(7.930.039.332)
(785.082.533)
850.000.000
(3.907.036.458)
(9.416.117.184)
(5.475.654.779)
1.026.233
(5.474.628.546)
2.790.000.000
(7.610.827.414)
(5.080.827.414)
(1.139.338.776)
3.286.349.388
2.147.010.612
62.019.240.973
(53.753.890.792)
(7.406.079.126)
(871.253.131)
-
(6.013.431.191)
(6.962.654.251)
-
3.546.591
3.546.591
9.749.692.000
(8.228.999.709)
1.520.692.291
(5.438.415.369)
8.724.764.757
3.286.349.388
31
Tiền và tương đương tiền cuối năm
Do công ty hoạt động hiệu quả qua các năm và có nguồn vốn không phải là nhỏ
nên các hoạt động về tài chính tương đối mạnh. Sau đây là bảng phân tích báo cáo tiền tệ
của công ty năm 2018:
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2018 là 9.416.177.184
VNĐ, trong khi đó năm 2017 là 6.962.654.251 VNĐ. Điều đó cho thấy, phương thức
hoạt động năm 2018 rất hiệu quả so với năm 2017. Việc tăng lên đó là do nhiều chỉ tiêu
nào tác động, ta cần tìm hiểu sự biến động đó qua nhiều chỉ tiêu.
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác năm 2018 là
58.428.028.062 VNĐ, năm 2017 là 62.019.240.973 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm
2017 là 3.591.212.911 VNĐ.
- Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ năm 2018 là
37.200.325.721 VNĐ, năm 2017 là 53.753.890.792 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm
2017 là 1.655.356.507 VNĐ.
- Tiền chi trả cho người lao động năm 2018 là 7.930.039.332 VNĐ, năm 2017 là
7.406.079.126 VNĐ. Năm 2018 tăng so vơi năm 2017 là 523.960.206 VNĐ.
- Tiền lãi vay đã trả năm 2018 là 785.082.533 VNĐ, năm 2017 là 871.253.131
VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 86.170.598 VNĐ.
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 850.000.000 VNĐ
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh năm 2018 là 3.907.036.458 VNĐ, năm
2017 là 6.013.431.191 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 2.106.394.733 VNĐ.
Như vậy khả năng thanh toán của công ty trong năm 2018 là rất tốt và công ty cần
khẩn trương thu đòi các khoản nợ là khách hàng chiếm dụng của công ty, để dùng đồng
vốn này đầu tư vào các lĩnh vực khác mà có chỉ số sinh lời cao hơn.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2018 là 5.474.628.546 VNĐ, năm
2017 là 3.546.591 VNĐ. Điều đó cho thấy, năm 2018 công ty đã đầu tư rất nhiều vào tiền
chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác ( năm 2018, (
5.475.654.779 VNĐ ). Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia năm 2018
1.026.233, năm 2017 3.546.591 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 2.520.558
VNĐ.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 là 5.080.827.414 VNĐ,
năm 2017 là 1.520.692.291 VNĐ. Năm 2018 tăng so với năm 2017 là 3.560.135.123
VNĐ. Cụ thể như sau:
Tiền thu từ đi vay năm 2018 là 2.790.000.000 VNĐ, năm 2017 là 9.749.692.000
VNĐ.
Tiền trả nợ gốc vay năm 2018 là 7.610.827.414 VNĐ, năm 2017 là 8.228.999.709
VNĐ.
32
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 2018 là 1.139.338.776 VNĐ, năm 2017 là
5.438.415.369 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 4.299.076.593 VNĐ .
Tiền và tương đương tiền đầu năm 2018 là 3.286.349.388 VNĐ, năm 2017 là
8.724.764.757 VNĐ. Năm 2018 giảm 5.438.415.369 VNĐ so với năm 2017.
Tiền và tương đương tiền cuối năm năm 2018 là 2.147.010.612 VNĐ. Năm 2017
là 3.286.349.388 VNĐ. Năm 2018 giảm 1.139.338.776 VNĐ so với năm 2017.
2.2.3.2. Năm 2019
Bảng 2.9. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2019
Mã
số
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
01
02
03
04
05
06
07
20
21
27
30
32
33
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HỌAT
ĐỘNG KINH DOANH
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền lãi vay đã trả
5. Thuế thu nhập doanh nghiep đã nộp
6. Tiền thu khác từ họat động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoat động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
2. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu
Của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
43.199.813.920
(33.402.152.148)
(7.745.018.282)
(518.863.968)
-
-
(1.928.760.052)
(474.980.530)
(371.269.266)
904.192
(370.365.074)
-
900.000.000
58.428.028.062
(37.200.325.721)
(7.930.039.332)
(785.082.533)
(39.426.834)
850.000.000
(3.907.036.458)
9.416.117.184
(5.475.654.779)
1.026.233
(5.474.628.546)
(260.000.000)
2.790.000.000
33
34
40
50
60
70
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu năm
Tiền và tương đương tiền cuối năm
(715.037.877)
184.926.123
(660.383.481)
2.147.010.612
1.486.627.131
(7.610.827.414)
(5.080.827.414)
(1.139.338.776)
3.286.349.388
2.147.010.612
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế:
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên DTT = LCTT từ HĐKD/Doanh thu thuần
= - 474.980.530 / 43.128.219.228
= - 0,01101321915
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận trước thuế:
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên LNTT = LCTT từ HĐKD/Lợi nhuận trước thuế
= - 474.980.530 / - 1.546.970.809
= 0,30703910033
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên VCSH = LCTT từ HĐKD/Vốn chủ sở hữu
= - 474.980.530 / 5.930.041.506
= - 0,08009733651
 Nhận xét
Lưu chuyển tiền thuần trong năm tại mỗi hoạt động của doanh nghiệp đa số là âm,
chỉ riêng hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận trước thuế là dương với tỷ suất
0.30703910033. Về phần hoạt động kinh doanh, các số tiền chi trả cho người lao động,
người cung cấp hàng hóa và các khoản chi khác đã góp phần hạ thấp chỉ số lưu chuyển
tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Còn lại, số tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCD và
các tài sản dài hạn khác làm khoản lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư âm 370.365.074đ.
So với năm 2018, lưu chuyển tiền thuần âm trong năm 2019 giảm, cụ thể là
660.383.481đ. Sau khi đối chiếu bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa hai năm, có thể
thấy doanh nghiệp đã đầu tư mạnh 5.474.628.546đ vào năm 2018 cho hoạt động tăng
trưởng dù dòng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm trước đó âm
474.980.530đ. Rất có thể trong năm tới, doanh nghiệp sẽ giữ mức lưu chuyển tiền thuần
ổn định sau khi đã đầu tư phát triển, mở rộng doanh nghiệp và các tài sản dài hạn khác.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
Thành phần chính và duy nhất của lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trong
là tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Các khoản chi còn lại cho thấy doanh nghiệp
vẫn đang sử dụng tiền chứ chưa thực sự tạo ra tiền.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm 474.980.530đ chủ yếu do hoạt
động kinh doanh lỗ 15.228.214.142đ so với năm trước.
34
Khi so sánh hoạt động kinh doanh với lợi nhuận trước thuế và doanh thu, lưu
chuyển tiền thuần từ 2018 đến 2019 giảm do doanh nghiệp chi các khoản nhiều hơn. Dù
doanh thu thuần cao, lợi nhuận trước thuế và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh lại thấp. Điều này chứng tỏ chất lượng tổng doanh thu của doanh nghiệp không
cao do việc đầu tư nhiều nhưng không thu lại lợi nhuận đáng kể và không tạo tiền cho
hoạt động kinh doanh mà chỉ là lợi nhuận dựa trên sổ sách.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
Doanh nghiệp đã chi 371.269.266đ để mua sắm, xây dựng TSCD. Dù không đầu
tư mạnh như năm 2018 nhưng vẫn chưa có nguồn tiền xác đáng để bù đắp cho các hoạt
động đầu tư này. Do đầu tư vào việc mở rộng và phát triển doanh nghiệp nên dòng tiền
thu được từ việc thanh lý, bán các loại tài sản nêu trên không được liệt kê ra. Phần tiền
thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia là 904.192đ nhưng chưa đủ đáp ứng số lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
Sau khi tính được số tiền thu từ đi vay và số tiền trả nợ gốc vay, doanh nghiệp vẫn
còn dư 184.926.123đ. Ở năm nay, tiền trả lại vốn góp cho các chủ sỡ hữu và tiền mua lại
cổ phiếu của đã phát hành cũng không xác định. Nhưng so với năm 2018, lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính năm nay khác nhau rõ rệt do tiền trả nợ gốc vay năm ngoái
cao đáng kể. Nếu đối chứng với các khoản tiền âm khác, nhiều khả năng trong tương lai
doanh nghiệp sẽ phải áp dụng chính sách chi trả cổ tức.
2.2.3.3. Năm 2020
Bảng 2.10. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2020
Mã
số
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
01
02
03
04
06
07
20
21
27
30
IV. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HỌAT
ĐỘNG KINH DOANH
6. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác
7. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
hóa và dịch vụ
8. Tiền chi trả cho người lao động
9. Tiền lãi vay đã trả
6. Tiền thu khác từ họat động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoat động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
V. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
17.472.816.822
(12.592.880.103)
(3.702.369.337)
(278.409.294)
150.000.000
(1.626.905.589)
(577.747.501)
43.199.813.920
(33.402.152.148)
(7.745.018.282)
(518.863.968)
(1.928.760.052)
(474.980.530)
35
33
34
40
50
60
70
ĐỘNG ĐẦU TƯ
2. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
10. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu năm
Tiền và tương đương tiền cuối năm
-
1.056.662
1.056.662
3.165.348.700
(3.202.188.700)
(36.840.000)
(613.530.839)
1.486.672.131
873.096.292
371.269.266
904.192
(370.365.074)
900.000.000
(715.037.877)
184.962.123
(660.383.481)
2.147.010.612
1.486.627.131
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế:
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên DTT = LCTT từ HĐKD/Doanh thu thuần
= (- 577.747.501) / 15.160.457.984
= - 0,0381088422
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận trước thuế:
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên LNTT = LCTT từ HĐKD/Lợi nhuận trước thuế
= (- 577.747.501) / (- 3.762.547.886)
= 0,1535521988
+ Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên VCSH = LCTT từ HĐKD/Vốn chủ sở hữu
= (- 577.747.501) / 1.547.350.968
= - 0,3733784467
 Nhận xét
So với năm 2019, lưu chuyển tiền thuần âm trong năm đã có xu hướng giảm đi đôi
chút từ (-660.383.481) lên (-613.530.839). Các khoản tiền và tương đương tiền đầu năm
đến cuối năm 2020 lại tiếp tục có xu hướng giảm như năm trước đó với đầu năm là
1.486.672.131 và cuối năm là 873.096.292 (tức giảm 41,27%).
Đúng như dự đoán trong năm phân tích tài chính doanh nghiệp năm trước đó thì
do đã đầu tư số tiền lớn vào xây dựng, mua sắm tài sản cố định nêm trong những năm
2020 doanh nghiệp đã ngừng việc đầu tư này lại. Cùng với việc doanh nghiệp mong
36
muốn ngừng chi tiền cho các hoạt động đầu tư để bảo tồn dự trữ tiền đảm bảo hoạt động
kinh doanh được duy trì. Trong năm, doanh nghiệp thu về được 1.056.662đ từ thu lãi cho
vay, cổ tức và lợi nhuận được chia. Tuy là con số nhó xong do không phải chi tiền cho
hoạt động đầu tư nên lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2020 cũng chính
bằng 1.056.662đ và tăng 371.421.736đ. Điều này cho thấy lợi nhuận hoạt động đàu tư
mang lại cao hơn chi phí đầu tư của doanh nghiệp chỉ riêng trong năm 2020.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
Thành phần chính và duy nhất của lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trong
là tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Các khoản chi còn lại cho thấy doanh nghiệp
vẫn đang sử dụng tiền chứ chưa thực sự tạo ra tiền.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm 577.747.501đ chủ yếu do hoạt
động kinh doanh lỗ mặc dù đã có sự giảm tải các khoản tiền phải trả cho nhà cung cấp
hàng hóa dịch vụ đi hơn một nữa và giảm các khoản tiền phải trả cho người lao động.
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên doanh thu thuần của doanh nghiệp ở mức rất thấp (-
0,0381088422). Tỷ số này nhỏ phản ánh chất lượng của doanh thu thuần, phản ánh nguồn
vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cũng như năng lực quản lý, chính sách về hàng tồn
kho của doanh nghiệp đang có vấn đề cần phải có sự điều chỉnh. Số tiền chi trả người
cung cấp hàng hóa, cho người lao động và các khoản chi khác đã góp phần hạ thấp chỉ số
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Trong đó tiền trả cho nhà cung cấp hàng
hóa, dịch vụ lên đến 12.592.880.103đ.
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên LNTT của doanh nghiệp năm 2020 đạt
0,1535521988 cũng có xu hướng giảm so với năm 2019, điều này cũng cho thấy chất
lượng của lợi nhuận trước thuế là thấp cùng bởi vì các vấn đề tương tự đã nêu trên mà
doanh nghiệp đang mắc phải. Xong nhận thấy các dấu hiệu này, doanh nghiệp phải tăng
dự trữ tiền mặt hoặc tăng nợ vay để duy trì hoạt động kinh doanh.
Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên VCSH của doanh nghiệp năm 2020 tiếp tục giảm so
với năm 2019 khi chỉ đạt - 0,3733784467. Con số này cho thấy trên mỗi đồng vốn chủ sở
hữu, doang nghiệp phải chịu lỗ một số tiền có xu hướng ngày càng lớn hơn. Tiêu chí này
cho thấy hiệu quả tao ra tiền của doanh nghiệp đang ở mức rất kém, có thể ở cả nguyên
nhân chủ quan quản lý yếu kém và cả nguyên nhân khách quan là ảnh hưởng nghiêm
trọng từ đại dịch COVID-19 trong suốt từ cuối năm 2019 đến nay.
Khi so sánh hoạt động kinh doanh với lợi nhuận trước thuế và doanh thu, lưu
chuyển tiền thuần 2020 đã giảm do doanh nghiệp chi các khoản nhiều hơn. Dù doanh thu
thuần cao, lợi nhuận trước thuế và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh lại
thấp. Điều này chứng tỏ chất lượng tổng doanh thu của doanh nghiệp không cao do việc
đầu tư nhiều nhưng không thu lại lợi nhuận đáng kể và không tạo tiền cho hoạt động kinh
doanh mà chỉ là lợi nhuận dựa trên sổ sách.
37
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Sau khi tính được số tiền thu từ đi vay và
số tiền trả nợ gốc vay, doanh nghiệp đã âm 36.840.000 trong lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính. Ở năm nay, tiền trả lại vốn góp cho các chủ sỡ hữu và tiền mua lại cổ
phiếu của đã phát hành cũng không xác định. Nhưng so với năm 2019, lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính năm nay khác nhau rõ rệt do tiền trả nợ gốc vay năm 2020
cao gấp 4,47 lần năm 2019. Nếu đối chứng với các khoản tiền âm khác, nhiều khả năng
trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải áp dụng chính sách chi trả cổ tức.
CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI
PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO
3.1. Đánh giá kết quả phân tích tài chính của Công ty
3.1.1. Những ưu điểm
Về khả năng thanh toán: qua các số liệu ta thấy khả năng thanh toán của công ty ngày
càng được cải thiện, các chi tiêu đạt mức tối đa và có xu hướng ổn định.
Hiệu suất sử dụng tài sản: có xu hướng tăng lên, tuy chưa đạt mức tối đa nhưng công ty
cần duy trì và phát triển hơn nữa.
Về hiệu quả hoạt động kinh doanh: công ty đã kiểm soát được những khoản chi phí phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu vốn: nguồn vốn công ty được mở rộng, đáp ứng hoạt động kinh doanh.
Nhìn chung, doanh nghiệp đã kiểm soát được ổn định số chi phí phải bỏ ra so với năm
trước khá tốt. Góp phần làm cho lợi nhuận thuần về kinh doanh tăng lên nhiều. Doanh
thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng đã nổi bật hơn những doanh thu khác.
Tuy gặp nhiều khó khăn về doanh thu, thử thách trong các hoạt động kinh doanh, nhưng
doanh nghiệp cũng đã cố gắng kiểm soát và có những chính sách giúp công ty gia tăng
lợi nhuận.
3.1.2. Những hạn chế
Về các khoản phải thu: khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng cao trong tài sản ngắn
hạn.
Khả năng sinh lời: tương đối chưa cao do hạn chế về thu hút nguồn vốn.
Tình hình công nợ của công ty: chưa kiểm soát tốt.
Chỉ tính riếng năm 2019 – 2020, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp đã giảm
5.184.165.951 đồng tương ứng với tỉ lệ 22.39%. Trong năm 2020, doanh nghiệp đã gặp
nhiều khó khăn về mọi mặt. Mặc dù doanh thu giảm nhưng doanh nghiệp cũng đã cố
gắng cắt giảm nhiều chi phí cũng như áp dụng nhiều chính sách để giúp công ty trụ vững.
38
Năm 2020 vì phải chống chọi với đại dịch Covid - 19, nên tài sản và nguồn vốn doanh
nghiệp đều suy giảm đáng kể, doanh thu và lợi nhuận cũng đã giảm xuống nhiều.
3.1.3. Những nguyên nhân của hạn chế
3.1.3.1. Chủ quan
Công ty chưa có biện pháp chặt chẽ để thu hồi công nợ, chưa có danh sách quản lý phù
hợp, để thu hồi công nợ.
Trong thời gian qua, các hoạt động thu hút khách hàng chưa được quan tâm đúng mức, ít
sáng tạo trong việc thu hút khách hàng mới có tiềm năng.
Khả năng thu hút vốn từ các nhà đầu tư còn hạn chế, công ty chưa có biện pháp thích hợp
để thu hút các nguồn vốn từ bên ngoài.
3.1.3.2. Khách quan
Năm 2020 xảy ra dịch bệnh Covid – 19 diễn biến khó lường, công ty gần như tạm ngưng
khai thác các dịch vụ làm ảnh hưởng rất lớn cho hoạt động kinh doanh. Công ty đã phải
đóng cửa hầu hết các đơn vị kinh doanh theo các chỉ thị của Chính Phủ và của Thành Phố
về phòng chống dịch bệnh và giãn cách xã hội. Sau khi thực hiện giãn cách xã hội, các
đơn vị trong công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong kinh doanh dẫn đến doanh thu sụt
giảm mạnh.
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty
3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, duy trì đòn bẩy tài chính khoa học
Đẩy mạnh công tác marketing: Tham gia tiếp thị, quảng bá dịch vụ, thông qua nhiều hình
thức từ các tour quảng bá thương hiệu cho đến sử dụng Internet thông qua mạng xã hội,
các ứng dụng cung cấp dịch vụ du lịch.
Công ty cần luân chuyển, cân đối các nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh, đáp
ứng được kế hoạch tài chính và đầu tư. Tập trung thanh quyết toán các dự án đầu tư đầy
đủ, kịp thời, thu hồi công nợ, hạn chế tồn đọng nợ.
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Tăng cường công tác quản lý vốn Nhà nước ở Công ty; cân nhắc đầu tư hiệu quả.
Đẩy mạnh khả năng thanh toán trong ngắn hạn và đồng thời tìm kiếm các khoản nợ dài
hạn có đủ điều kiện và thời gian dài hơn để đáp ứng đầu tư tài sản dài hạn vừa đảm bảo
nguyên tắc tài sản dài hạn phải được đầu tư bằng nguồn vốn dài hạn.
Linh hoạt tìm kiếm các nguồn tài trợ khác phù hợp để bổ sung thêm nguồn vốn
góp phần tăng quy mô sản xuất như: huy động trái phiếu doanh nghiệp, nguồn từ tín dụng
ngân hàng....
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ chi lương hàng tháng cho bộ phận, tổ đội, đơn vị.
Điều chỉnh đối tượng có ảnh hưởng kết quả kinh doanh phù hợp hơn, nhằm nâng cao
trách nhiệm của các cấp quản lý.
39
Biện pháp tối ưu hoá lợi nhuận: song song với nhiệm vụ tăng doanh thu, công ty
tập trung vào công tác kiểm soát chi phí để đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận như: CP nguyên
vật liệu, CP mua sắm tài sản - hàng hóa, CP lương, CP xây dựng cơ bản,...
Công ty thường xuyên theo dõi các khoản phải thu và chưa thu được, đối với
khách hàng lớn công ty xem xét sự suy giảm chất lượng tín dụng của từng khách hàng tại
ngày lập báo cáo.
Tìm cách duy trì sự kiểm soát chặt chẽ các khoản phải thu và bố trí nhân sự kiểm
soát tín dụng để giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Giảm thiểu rủi ro thanh khoản bằng cách duy trì một lượng tiền mặt và các khoản
tương đương và các khoản vay ngân hàng ở mức cho rằng đủ để đáp ứng các hoạt động
của công ty và giảm thiểu rủi ro do những biến động của khoản.
Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển thị trường, phân loại thị trường để tập
trung vào đối tượng khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng.
Công ty cần theo dõi chi tiết theo thời gian và đối tượng của các khoản nợ ngắn
hạn để phân loại các khoản nợ đã đến hạn để có kế hoạch trả nợ hợp lý đặc biệt là các
khoản vay đến hạn nếu vay từ các ngân hàng, nếu không trả đúng hạn cũng gây mất uy
tín.
Tiếp tục khai thác các nguồn lực, tiềm năng, thế mạnh của Công ty, các hệ thống
quản lý chất lượng, các chương trình công nghệ thông tin mang tính ứng dụng cao, lực
lượng lao động chuyên nghiệp và có chuyênmôn nghiệp vụ cao, hệ thống đào tạo huấn
luyện tiêntiến, … để tạo ra nguồn thu bổ sung nguồn vốn cho pháttriển sản xuất kinh
doanh.
Áp dụng tiến bộ khoa họckỹ thuật – công nghệ trong kinh doanh và trong quản lý,
dẫn đến các chi phí hợp lý, hoàn vốn nhanh, có lợi nhuận cao.
Xác định kịp thời và đúng đắn nhu cầu vốn trong ngắn hạn và dài hạn. Lượng vốn
này cần được xác định dựa trên các kết quả tính toán, cùng với chiến lược kinh doanh và
các dự định của công ty trong thời gian tới. Bên cạnh đó cần nắm bắt được các biến động
của cầu, giá cả hàng hóa dịch vụ từ nhà cung cấp, biến động tỷ giá,…
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
Để tăng hiệu quả sử dụng tài sản thì công ty cần phải sử dụng các biện pháp để
tăng sức sinh lời của tài sản và giảm sức hao phí của tài sản như tìm cách tăng doanh thu
thuần và lợi nhuận sau thuế thông qua việc mở rộng thị trường, thu hút nhiều khách hàng
cùng với những chương trình ưu đãi tốt. Đồng thời có chính sách kiểm soát chặt chẽ từ
khâu sản xuất đến tiêu thụ tránh lãng phí nguồn lực.
- Công ty cần xây dựng quy trình quản lý và thu hồi công nợ, có sự phân loại
khách hàng và áp dụng chiết khấu thanh toán và thời gian trả nợ khác nhau. Đối với
khách hàng truyền thống, làm ăn lâu dài, công ty có thể áp dụng chiết khấu thanh toán và
40
thời gian trả nợ có thể dãn dài hơn; còn đối với khách hàng vãng lai, nếu thanh toán ngay
sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán, tuy nhiên, nếu để cho khách hàng vãng lai nợ thì
phải xem xét năng lực tài chính và uy tín của họ để quyết định có nên cho nợ hay không.
- Thực hiện theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phân loại chi tiết các khoản nợ
theo quy mô nợ và thời gian nợ.
- Thường xuyên cập nhật tình hình thanh toán và đối chiếu công nợ với khách
hàng, đôn đốc thu hồi đối với nợ dây dưa, kéo dài.
- Gắn kết trách nhiệm thu hồi nợ đối với nhân viên kinh doanh và kế toán công nợ.
+ Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho: xây dựng mức tiêu hao nguyên liệu vật liệu, xác
định mức tồn kho nguyên vật liệu, công tác mua sắm nguyên vật liệu, kiểm kê phân loại
nguyên vật liệu, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Quản lý tiền mặt một cách hiệu quả, chặt chẽ
+ Nâng cao vai trò của lãnh đạo công ty về công tác quản lý tài sản.
+ Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh: trong điều kiện thị
trường hiện nay, việc kinh doanh gặp phải những rủi ro không lường trước được. Nếu thị
trường đầu vào, đầu ra hay thị trường tài chính có sự biến động lớn thì tình hình tài chính
của công ty sẽ bị ảnh hưởng. Công ty cần phải thực hiện các biện pháp phòng tránh rủi
ro:
+ Đầu tư thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian
thi công trình, nhằm giảm bớt hàng tồn kho.
+ Công ty cần mua bảo hiểm cho tài sản để khắc phục những thiệt hại khi rủi ro
xảy ra, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.
+ Phòng tài chính – kế toán cần hoàn thiện các phương pháp phân tích thực trạng
tài chính trong công ty như: xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích, phân tích tài chính
thông qua điểm hoà vốn, đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính qua các mô hình
tài trợ, đánh giá tình hình tài chính qua khả năng thanh toán, các chi tiêu về khả năng sinh
lời, hiệu quả quản lý cũng như khả năng tăng trưởng của công ty để hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Nâng cao tốc độ tiêu thụ hàng hóa bằng cách tăng cường công tác marketing,
dùng phương pháp bán hàng bằng cách chào hàng, chào giá đối với những khách hàng có
nhu cầu, tổ chức đa dạng các hình thức tiêu thụ sản phẩm như gửi hàng đi bán, mở rộng
thị trường tiêu thụ để đẩy mạnh công tác tiêu thụ.
- Xây dựng kế hoạch ngân quỹ hiệu quả để đảm bảo được khả năng thanh toán,
khả năng sinh lời của Công ty, hoạt động quản lý tiền hay còn gọi là quản lý ngân quỹ
luôn được các nhà quản lý Công ty chú trọng. Trước tình hình tỷ trọng tiền trên tổng tài
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn CaravellePhân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelleluanvantrust
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bộ phận buồng tại khách sạn Đức ...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bộ phận buồng tại khách sạn Đức ...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bộ phận buồng tại khách sạn Đức ...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bộ phận buồng tại khách sạn Đức ...luanvantrust
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ Hoàng Mai
 
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Cân Hải Phòng
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Cân Hải PhòngBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Cân Hải Phòng
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Cân Hải PhòngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Bí quyết thành công của microsoft là gì
Bí quyết thành công của microsoft là gìBí quyết thành công của microsoft là gì
Bí quyết thành công của microsoft là gìbesjsc
 
Đề cương chi tiết môn Văn Hóa Doanh Nghiệp
Đề cương chi tiết môn Văn Hóa Doanh NghiệpĐề cương chi tiết môn Văn Hóa Doanh Nghiệp
Đề cương chi tiết môn Văn Hóa Doanh NghiệpTrinh Tu
 
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
phân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnphân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnbjqu
 
Chuyen de ve khach san
Chuyen de ve khach sanChuyen de ve khach san
Chuyen de ve khach sanHoathotay
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
Đề tài: Giải pháp nâng cao quy trình phục vụ và cải thiện chất lượng tiệc Buf...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận lễ tân khách sạn 8,5 ĐIỂM, HAY!
Nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận lễ tân khách sạn 8,5 ĐIỂM, HAY!Nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận lễ tân khách sạn 8,5 ĐIỂM, HAY!
Nâng cao chất lượng dịch vụ bộ phận lễ tân khách sạn 8,5 ĐIỂM, HAY!
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn CaravellePhân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
Phân tích hoạt động Marketing Mix của khách sạn Caravelle
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bộ phận buồng tại khách sạn Đức ...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bộ phận buồng tại khách sạn Đức ...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bộ phận buồng tại khách sạn Đức ...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bộ phận buồng tại khách sạn Đức ...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docTiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
 
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty...
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
 
Giải pháp nhằm thu hút khách đến khu chơi giải trí Công Viên Nước, HAY!
Giải pháp nhằm thu hút khách đến khu chơi giải trí Công Viên Nước, HAY!Giải pháp nhằm thu hút khách đến khu chơi giải trí Công Viên Nước, HAY!
Giải pháp nhằm thu hút khách đến khu chơi giải trí Công Viên Nước, HAY!
 
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại City View Hotel, 9 ĐIỂM!
 
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
 
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
Báo cáo thực tập quy trình phục vụ khách tại nhà hàng (hay,9 điểm)
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Hàng Phương Đông.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Hàng Phương Đông.docxBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Hàng Phương Đông.docx
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Nhà Hàng Phương Đông.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Cân Hải Phòng
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Cân Hải PhòngBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Cân Hải Phòng
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Cân Hải Phòng
 
Bí quyết thành công của microsoft là gì
Bí quyết thành công của microsoft là gìBí quyết thành công của microsoft là gì
Bí quyết thành công của microsoft là gì
 
Đề cương chi tiết môn Văn Hóa Doanh Nghiệp
Đề cương chi tiết môn Văn Hóa Doanh NghiệpĐề cương chi tiết môn Văn Hóa Doanh Nghiệp
Đề cương chi tiết môn Văn Hóa Doanh Nghiệp
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM!
 
phân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnphân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sản
 
Chuyen de ve khach san
Chuyen de ve khach sanChuyen de ve khach san
Chuyen de ve khach san
 

Similar to Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx (20)

Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Báo cáo tình hình tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Mỹ Hảo.doc
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Mỹ Hảo.docHoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Mỹ Hảo.doc
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Mỹ Hảo.doc
 
Phân tích tình hình tài chính tổng ctcp bia rượu- nước giải khát hà nội giai ...
Phân tích tình hình tài chính tổng ctcp bia rượu- nước giải khát hà nội giai ...Phân tích tình hình tài chính tổng ctcp bia rượu- nước giải khát hà nội giai ...
Phân tích tình hình tài chính tổng ctcp bia rượu- nước giải khát hà nội giai ...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máyĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhậnĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
 
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOTĐề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty thương mại, HOT
 
BÀI MẪU khóa luận Kế toán nguyên vật kiệu công cụ dụng cụ, HAY
BÀI MẪU khóa luận Kế toán nguyên vật kiệu công cụ dụng cụ, HAYBÀI MẪU khóa luận Kế toán nguyên vật kiệu công cụ dụng cụ, HAY
BÀI MẪU khóa luận Kế toán nguyên vật kiệu công cụ dụng cụ, HAY
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình DươngĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóaĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
 
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Truyền Hình Kỹ Thuậ...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình MinhĐề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
 

More from Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864

More from Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864 (20)

Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docxPháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
 
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.docKhóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
 
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.docLuận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
 
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.docVận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
 
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.docTiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
 
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .docChuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
 
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.docTiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
 
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.docTiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
 
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.docBáo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
 
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.docBài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
 
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.docKhoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
 
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.docLuận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
 
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.docBài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docxHoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
 
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docxTiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
 
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docxTiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
 
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docxThực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Du Lịch Coecco.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA DU LỊCH VÀ ẨM THỰC BÁO CÁO MÔN PHƯƠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP DU LỊCH ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO NĂM 2018 - 2020 TP.HCM, 2022
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ BẢNG DÁNH GIÁ Nhóm 2 Họ và tên - MSSv Điểm Nhận xét, đánh giá Trương Thái Minh Duy 2024180074 (Nhóm trưởng) 99% Phân công công việc cho các thành viên, giao hạn bài và thúc đẩy đóng góp của các thanh viên nhóm. Làm các phần: Tổng hợp và chỉnh Word, Excel, kiểm tra chất lượng nội dung; làm phần 1.2., 2.1.1., 2.2.3, 3.2., 3.3. Tô Vũ Quỳnh Nga 2024181095 97% Có tham gia tích cực vào các hoạt động nhóm, phản hồi tốt. Làm các phần: Câu hỏi nghiên cứu, 1.2., 2.1.3., tìm BC, 2.2.1., 3.1., 3.2. Lê Phạm Nhật Duy 2024181033 98% Chủ động đưa ý kiến và nhận phản hồi tốt. Làm các phần: PPNC, 1.2., 2.1.3., 2.2.3., 3.2., 3.3. Phan Trần Hương Trinh 2024190172 92% Có tham gia vào các hoạt động của nhóm, hoàn thành đầy đủ bài được phân công. Làm các phần: Lý do chọn ĐT, 1.3., tìm BC, 2.2.1., 3.2., 3.4. Trương Đại Nghĩa 2024190421 85% Có tham gia vào các hoạt động của nhóm xong chưa hoàn thành đầy đủ bài được phân công. Làm các phần: Tình hình NC, 1.1., tìm BC, 2.2.2., 3.3., 3.4. Nguyễn Thị Diễm My 2024181090 92% Hoàn thành công việc được giao. Làm các phần: Ý nghĩ đề tài, 1.3., 2.1.2., 2.2.3., 3.1., 3.3. Nguyễn Thị Ngọc Uyên 2024190186 98% Chủ động làm việc, hỏi về tiến độ bài của nhóm, chủ động đưa ý kiến và phản hồi tốt. Làm các phần: Tình hình NC, 1.1., tìm BC, 2.2.2., 3.2., 3.3. Lê Thị Lan Nhi 2024180046 95% Phản hồi tốt, hoàn thành công việc được giao. Làm các phần: Mục tiêu nhiệm vụ, 1.2.,
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2., 2.2.2., 3.1., 3.4. Nguyễn Minh Chiến 2024178746 92% Hoàn thành công việc được giao. Làm các phần: Đối tượng phạm vi NC, 1.1., tìm BC, 2.2.1., 3.1., 3.2. (Do nhóm trưởng phân chia bài và quản lý tiến độ xong nhờ sự hợp tác rất tốt đên từ các thành viên nên tỷ lệ công việc của các bạn là tương đương nhau và trải đều trong toàn bài làm)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DÃN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… TP.HCM, ngày … tháng … năm … Trần Thị Xuân Viên
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iv Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. : Danh sách các đơn vị thành viên............................................................18 Bảng 2.2. : Bảng cân đối kế toán năm 2018 ...........Error! Bookmark not defined.1 Bảng 2.3. : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 .....Error! Bookmark not defined.3 Bảng 2.4. : Bảng cân đối kế toán năm 2019 ...........Error! Bookmark not defined.7 Bảng 2.5. : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019Error! Bookmark not defined.9 Bảng 2.6. : Bảng cân đối kế toán năm 2020 .............Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7. : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2020Error! Bookmark not defined. Bảng 2.8. : Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2018....................................................41 Bảng 2.9. : Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2019....................................................44 Bảng 2.10.: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2020...................................................46
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com v Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....Error! Bookmark not defined. 1.1. Lý do chọn đề tài................................................Error! Bookmark not defined. 1.2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.........Error! Bookmark not defined. 1.3. Mục tiệu, nhiệm vụ nghiên cứu..........................Error! Bookmark not defined. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................Error! Bookmark not defined. 1.5. Đối tượng nghiên cứu.........................................Error! Bookmark not defined. 1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ...................Error! Bookmark not defined. 1.7. Ý nghĩa của đề tài...............................................Error! Bookmark not defined. 1.8. Kết cấu bài nghiên cứu.......................................Error! Bookmark not defined. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .......................................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Tổng quan phân tích báo cáo tài chính ..............Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Đặc điểm phân tích báo cáo tài chính .............Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính .........Error! Bookmark not defined. 1.1.4. Thu thập dữ liệu phân tích ..............................Error! Bookmark not defined. 1.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính ..........Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Phân tích theo chiều dọc .................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Phân tích theo chiều ngang .............................Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Phân tích hệ số ................................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vi Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.4. Phân tích xu hướng .........................................Error! Bookmark not defined. 1.2.5. Mô hình phân tích Dupont ..............................Error! Bookmark not defined. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp ...................................................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Các nhân tố chủ quan......................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................Error! Bookmark not defined. TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................37 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO NĂM 2018 - 2020..........................1 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần du lịch Trường Sơn Coecco................................1 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................................1 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty du lịch Trường Sơn COECCO ................................................................................................2 2.1.3. Bộ máy kế toán và hệ thống kế toán của công ty..............................................7 2.2. Kết quả phân tích báo cáo tài chính của công ty..................................................7 2.2.1. Phân tích tài sản – nguồn vốn và báo cáo kết quả kinh doanh..........................7 2.2.2. Đánh giá tình hình tài chính thông qua các hệ số tài chính ............................26 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................30 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................37 CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO..........................................................................37 3.1. Đánh giá kết quả phân tích tài chính của Công ty .............................................37 3.1.1. Những ưu điểm................................................................................................37 3.1.2. Những hạn chế ................................................................................................37
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.3. Những nguyên nhân của hạn chế ....................................................................38 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty...........................................38 3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, duy trì đòn bẩy tài chính khoa học.....................38 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn......................................................................38 3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản..................................................................39 3.2.4. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực.................................................................41 3.3. Điều kiện để nâng cao năng lực tài chính của Công ty......................................42 3.3.1. Đối với nhà nước.............................................................................................42 3.3.2. Đối với Công ty...............................................................................................43 3.4. Nhũng hạn chế của đề tài nghiên cứu và một số gợi ý cho các nghiên cứu tương lai...............................................................................................................................44 3.4.1. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu .............................................................44 3.4.2. Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.................................................................45 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................Error! Bookmark not defined. PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................46 PHỤ LỤC.....................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 9. 1 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO NĂM 2018 - 2020 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần du lịch Trường Sơn Coecco 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1. Thông tin chung Tên, địa chỉ công ty Tên gọi đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Du lịch Trường Sơn COECCO. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu. Tên gọi tắt: Công ty Du lịch Trường Sơn Tên giao dịch Quốc tế: TruongSon tourist company (TST). Trụ sở chính: Số 187, đường Nguyễn Du (nay là Lê Duẩn), phường Trung Đô, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Điện thoại : 038 3592 542. Fax : 038 3592 541. E.mail : truongsontourist@gmail.com Website : www.truongsontourist.com.vn Mã số thuế: 2900793002. Tài khoản: 0000518831 tại Ngân Hàng Công Thương Nghệ An. Quyết định thành lập Quyết định số 1103/QĐ - HĐQT ngày 23/06/2005 của Hội đồng quản trị Công ty Hợp tác kinh tế về việc thành lập Công ty TNHH Du lịch Trường Sơn trên cơ sở hợp nhất các đơn vị: Khách sạn Hòn Ngư, KS Xuân Lam, Khu kinh tế Hương Sơn. Quyết định số 219/2006/QĐ-BQP ngày 30/12/2006 của Bộ quốc phòng về việc chuyển Công ty Du lịch Trường Sơn thuộc Công ty Hợp tác kinh tế thành Công ty TNHH MTV Du lịch Trường Sơn. Loại hình doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Ngành nghề kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2900793002 - đăng ký lần đầu ngày 24/04/2007; đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 30/06/2014. Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm: a) Dịch vụ lưu trú ngắn ngày (khách sạn, nhà hàng); b) Vận tải hành khách ven biển và viễn dương; c) Vận tải hành khách đường bộ khác; d) Điều hành tua du lịch (kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và nội địa). đ) Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại (Kinh doanh phục vụ hội thảo, hội nghị và thể thao); e) Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch (kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái; ngâm tắm nước khoáng nóng);
  • 10. 2 g) Buôn bán đồ uống (mua bán bia, rượu, nước giải khát, cà phê); h) Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh; Sản phẩm dịch vụ chủ yếu Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lữ hành. 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Giai đoạn trước năm 2005 Tiền thân Công ty Du lịch Trường Sơn là sự hợp nhất các đơn vị: Khách sạn Hòn Ngư, KS Xuân Lam, Khu kinh tế Hương Sơn. Khách sạn Hòn Ngư đi vào hoạt động từ năm 1995, Khu du lịch sinh thái nước khoáng nóng Sơn Kim (Khu Kinh tế Hương Sơn) từ năm 2002 và KS Xuân Lam từ năm 2003. Nghành nghề chủ yếu trong giai đoạn này là kinh doanh khách sạn, ngâm tắm nước khoáng nóng, nhà hàng. Khách sạn Hòn Ngư, KS Xuân Lam, Khu du lịch sinh thái Sơn Kim dần đi vào hoạt động ổn định. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay Ngày 23/06/2005, Quyết định của Hội đồng quản trị Công ty Hợp tác kinh tế về việc thành lập Công ty TNHH Du lịch Trường Sơn trên cơ sở hợp nhất các đơn vị: Khách sạn Hòn Ngư, KS Xuân Lam, Khu kinh tế Hương Sơn. Sau khi đi vào hoạt động, tiếp tục mở rộng thêm các đơn vị: KS Mê Kông, KS Paksan, Trung tâm Lữ hành quốc tế và nội địa, Nhà hàng Sen Vàng, KS Xiêng Khoảng, KS Chaluenxay. Công ty Du lịch Trường Sơn được chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV Du lịch Trường Sơn Quyết định 219/2006/QĐ-BQP ngày 30/12/2006 của Bộ quốc phòng. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lữ hành, tăm nước khoáng nóng. Các đơn vị đều kinh doanh ổn định và đa số đạt tốc độ tăng trưởng tốt. Công ty hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV do Chủ sở hữu Tổng Công ty Hợp tác kinh tế quản lý và nắm giữ 100% vốn Điều lệ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của công ty du lịch Trường Sơn COECCO Công ty Cổ phần Du lịch Trường Sơn được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2014, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Du lịch Trường Sơn COECCO và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
  • 11. 3 1. 2. 3. BAN GIÁM ĐỐC CÁC KHÁCH SẠN PHÒNG TÀI CHÍNH PHÒNG KH - TT PHÒNG TC-HC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HĐ QUẢN TRỊ Quan hệ trực tiếp Quan hệ qua lại Quan hệ kiểm tra TT LỮ HÀNH NHÀ HÀNG Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần du lịch Trường Sơn COECCO
  • 12. 4 Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ công ty quy định. Hội đồng quản trị Số thành viên HĐQT của Công ty gồm 03 thành viên. HĐQT là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. Hội đồng quản trị của Công ty gồm 3 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Trong đó có 2 người là đại diện phần vốn Nhà nước (theo tiêu chuẩn quy định tại thông tư 56/2013/TT – BQP ngày 02/05/2013). Ban kiểm soát BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên để thực hiện giám sát HĐQT. Ban kiểm soát thực hiện giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. Ban kiểm soát của Công ty gồm 3 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Giám đốc Bao gồm 1 thành viên. Giám đốc là người quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Các phòng ban chức năng Các Phòng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ cụ thể do Ban giám đốc giao: Phòng kế hoạch – thị trường: Xây dựng kế hoạch định hướng phát triển trung hạn, dài hạn, hàng năm. Hàng quý và hàng tháng; thực hiện công tác thống kê, theo dõi, hướng dẫn công tác sản xuất.
  • 13. 5 Phòng tài chính kế toán: Chức năng chủ yếu là quản lý vốn và tài sản, hạch toán sản xuất kinh doanh, kiểm tra tài chinh kế toán; lập kế hoạch tài chính; cân đối các khoản thu, chi; xây dựng quy chế về quản lý tài chính; Kiểm tra giám sát việc thực hiện chế độ kế toán của nhà nước và quy chế quản lý tài chính của Công ty; tổ chức kiểm kê tài sản theo quy định; báo cáo tài chính hàng năm trình cấp trên phê duyệt. Phòng tổ chức – hành chính: Thực hiện công tác quản lý lao động, lao động tiền lương, công tác chính sách đối với người lao động. Xây dựng đề án phương án quy hoạch đội ngũ cán bộ, nhân viên kỹ thuật và người lao động. Công tác an toàn lao động. Các Khách sạn, Nhà hàng, Trung tâm Lữ hành: Là các đơn vị cơ sở trực tiếp tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh mang lại giá trị sản xuất và doanh thu cho Công ty. Hiện nay CTCP Du lịch Trường Sơn COECCO có 09 đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc, cụ thể như sau: Bảng 2.1. Danh sách các đơn vị thành viên Tên đơn vị trực thuộc Diện tích Tổng số phòng Dịch vụ cung cấp cụ thể Tỷ lệ sở hữu của Công Ty (%) Khách sạn Hòn Ngư 9.970 m2 - 130 phòng nghỉ. - 01 hội trường có sức chứa lớn từ 80 đến 200 người. - 02 Nhà hàng có sức chứa 400 – 500 người Phục vụ khách ăn nghỉ tại Cửa Lò. Nhận tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo... tại khách sạn. Thuê hoạt động Khu Du lịch sinh thái nước khoáng nóng Sơn Kim 2.785.00 0 m2 - 25 phòng nghỉ. 01 Nhà hàng có sức chứa 150 người - 15 bể ngâm tắm nước khoáng nóng Phục vụ khách ăn nghỉ tại KDL Phục vụ khách ngâm tắm nước khoáng nóng.Nhận tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo tại KDL Thuê hoạt động Khách sạn Xuân Lam 10.353 m2 - 50 phòng nghỉ. - 01 hội trường có sức chứa lớn đến 120 người. - 03 Nhà hàng có sức chứa từ 30 – 150 người Phục vụ khách ăn nghỉ tại khách sạn. Nhận tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo... tại khách sạn. Thuê hoạt động
  • 14. 6 Kháchsạn Mê Kông Hơn 5.000m2 - 70 phòng nghỉ. - 02 Nhà hàng có sức chứa 150 người Phục vụ khách ăn nghỉ tại khách sạn. Nhận tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo... tại khách sạn. Thuê hoạt động Khách sạn PAKSA N Hơn 10.000 m2 - 36 phòng nghỉ. - 02 Nhà hàng có sức chứa 200 người Phục vụ khách ăn nghỉ tại khách sạn. Nhận tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo... tại khách sạn. Thuê hoạt động Trung tâm Lữ hành Quốc tế và Nội địa Tổ chức các chương trình tham quan, du lịch trong và ngoài nước; đặc biệt các Tour du lịch Thái - Lào -Việt. 100% Khách sạn Chaleunx ay Hơn 6.000 m2 - 72 phòng nghỉ. - 01 Nhà hàng có sức chứa hơn 150 người Phục vụ khách ăn nghỉ tại khách sạn. Nhận tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo... tại khách sạn. Thuê hoạt động Khách sạn COECC O Xiêng Khoảng Hơn 12.00 0 m2 - 45 phòng nghỉ. - 02 Nhà hàng có sức chứa hơn 200 người Phục vụ khách ăn nghỉ tại khách sạn; Nhận tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo... tại khách sạn. Thuê hoạt động Nhà hàng Sen Vàng Hơn 1.000 m2 01 Nhà hàng với 02 phòng lớn có sức chứa từ 40 – 100 người và 07 phòng ăn nhỏ từ 5 – 20 người Phục vụ khách ăn uống tại nhà hàng. Nhận tổ chức các sự kiện, hội thảo... tại khách sạn.Phục vụ tiệc tại các gia đình. Thuê hoạt động Nguồn: Công ty cổ phần Du lịch Trường Sơn COECCO
  • 15. 7 Trong số các đơn vị thành viên nêu trên, chỉ có duy nhất Trung tâm Lữ hành Quốc tế và Nội địa là thuộc 100% sở hữu của Công ty cổ phần Du lịch Trường Sơn COECCO. Đối với các đơn vị còn lại, Công ty chỉ thuê lại của Tổng công ty Hợp tác Kinh tế để kinh doanh chứ không thuộc sở hữu của Công ty. 2.1.3. Bộ máy kế toán và hệ thống kế toán của công ty Bộ máy kế toán quản lý vốn và tài sản, hạch toán sản xuất kinh doanh, kiểm tra tài chính kế toán; lập kế hoạch tài chính; cân đối các khoản thu, chi; xây dựng quy chế về quản lý tài chính; Kiểm tra giám sát việc thực hiện chế độ kế toán của nhà nước và chế quy chính của Công ty; tổ chức kiểm kê tài sản theo quy định; báo cáo tài chính hàng năm trình cấp trên phê duyệt. Công tác tài chính kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc, chế độ quy định; hàng tháng thực hiện quyết toán kết số các đơn vị trực thuộc kịp thời, chính xác. 2.2. Kết quả phân tích báo cáo tài chính của công ty 2.2.1. Phân tích tài sản – nguồn vốn và báo cáo kết quả kinh doanh 2.2.1.1. Năm 2018
  • 16. 8 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán 2018 Mã NGUỒN VỐN Thuyết 31/12/2018 01/01/2018 Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2018 01/01/2018 100 110 111 130 131 132 136 137 139 140 141 150 153 200 220 221 222 223 240 242 260 261 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tương đương tiền 1.Tiền III.Các khoản phải thu ngắn hạn 1.Phải thu ngắn hạn khách hàng 2.Trả trước cho người bán ngắn hạn 6.Phải thu ngắn hạn khác 7.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 8.Tài sản thiếu chờ xử lý IV.Hàng tồn kho 1.Hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước B.TÀI SẢN DÀI HẠN II.Tài sản cố định 1.Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế IV.Tài sản dở dang dài hạn 2.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang VI.Tài sản dài hạn khác 1.Chi phí trả trước dài hạn 3 4 5 6 7 12 8 9 11.212.686.250 2.147.010.612 2.147.010.612 6.817.770.623 3.626.256.611 66.281.301 3.178.657.449 (53.424.738) - 542.043.176 542.043.176 1.705.861.839 1.705.861.839 15.852.243.498 6.769.901.383 6.769.901.383 8.571.391.709 (1.801.490.326) - - 9.082.342.115 9.082.342.115 18.722.626.776 3.286.349.388 3.286.349.388 12.793.831.583 5.413.202.365 4.144.123.096 3.292.861.122 (56.355.000) - 1.353.757.493 1.353.757.493 1.288.688.312 1.288.688.312 12.412.881.020 1.334.783.657 1.334.783.657 2.739.621.929 (1.404.838.272) 356.115.001 356.115.001 10.721.982.362 10.721.982.362 270 TỔNG TÀI SẢN 27.064.929.748 31.135.507.796
  • 17. 9 số minh 300 310 311 312 313 314 319 320 322 330 338 400 410 411 411a 415 421 421a 421b A.NỢ PHẢI TRẢ I.Nợ ngắn hạn 1.Phải trả người bán ngắn hạn 2.Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 4.Phải trả người lao động 9.Phải trả ngắn hạn khác 10.Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 12.Quỹ khen thưởng, phúc lợi II.Nợ dài hạn 8.vay và nợ thuê tài chính dài hạn B.VỐN CHỦ SỞ HỮU I.Vốn chủ sở hữu 1. Vốn góp chủ sở hữu - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 5.Cổ phiếu quỹ 11.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước - LNST chưa phân phối kì này 11 12 13 10 10 14 19.587.917.433 15.388.052.556 7.196.393.334 100.001.401 1.556.971.766 950.068.099 5.582.326.5992 - 2.291.364 4.199.864.877 4.199.864.877 7.477.012.315 7.477.012.315 13.000.000.000 13.000.000.000 (260.000.000) (5.262.987.685) (3.722.067.685) (1.540.920.000) 21.857.575.481 16.077.575.481 5.617.687.715 100.907.590 1.069.168.389 604.147.561 5.442.680.571 3.240.962.291 2.291.364 5.780.000.000 5.780.000.000 9.277.932.315 9.277.932.315 13.000.000.000 13.000.000.000 - (3.722.067.685) (146.478.725) (3.575.588.960) 440 TỔNG NGUỒN VỐN 27.064.929.748 31.135.507.796 Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 Mã số CHI TIÊU Thuyết minh Năm 2018 Năm 2017 01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 15 53.060.108.941 57.946.395.230 02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - -
  • 18. 10 10 3. Doanh thu thuần về bản hàng và cung cấp dịch vụ 53.060.108.941 57.946.395.230 11 4. Giá vốn hàng bán 16 51.635.917.655 57.570.158.621 20 5. Lợi nhuận góp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.424.191.286 376.236.609 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 17 1.026.233 3.546.591 22 7. Chi phí tài chính 18 785.082.533 851.811.495 23 -trong đó: Chi phí lãi vay 785.082.533 671.253.131 25 8. Chi phí bán hàng - - 26 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 19 3.010.732.109 2.833.969.233 30 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (2.370.597.123) (3.305.997.528) 31 11.Thu nhập khác 20 1.239.425.121 154.545.454 32 12.Chi phí khác 21 389.425.121 - 40 13.Lợi nhuận khác 850.000.000 154.545.454 50 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (1.520.597.123) (3.151.452.074) 51 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 23 20.322.877- 424.136.886- 52 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - 60 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (1.540.920.000) (3.575.588.960) 70 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 24 (1.204) (2.750) 71 19.Lãi suy giảm trên cổ phiếu (1.204) (2.750)
  • 19. 11  Phân tích, tính toán số liệu nguồn vốn – tài sản: Tổng tài sản = tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = 11.212.686.250+15.852.243.498 = 27.064.929.748 Tổng nguồn vốn = nợ phải trả +vốn chủ sở hữu = 19.587.917.433+7.477.012.315 = 27.064.929.748 Tài sản Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị tài sản của năm 2018 là 27.064.929.748 giảm so với năm 2017 là 31.135.507.796 như z ta có thể thấy tài sản đã giảm xuống. Để tìm hiểu rõ hơn ta sẽ tiến hành phân tích chi tiết: Tổng tài sản ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 giảm 7,509,940,526. Đồng tương ứng với tỷ lệ 40%. Với Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 so với năm 2017 là 1,139,338,776 đồng tương ứng với tỷ lệ 35%. Với các khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 giảm 5,976,060,960 Đồng tương ứng với tỷ lệ 47%. Với hàng tồn kho năm 2018 so với năm 2017 giảm 811,714,317 đồng tương ứng với tỷ lệ 60%. Với tài khoản ngắn hạn khác năm 2018 so với năm 2017 tăng 417,173,527 đồng tương ứng với tỷ lệ 32%. Tổng tài sản dài hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 3,439,362,478 đồng tương ứng với tỷ lệ 28%. Tài sản cố định năm 2018 so với năm 2017 tăng 5,435,117,726 đồng . Năm 2018 so với năm 2017 đã có thêm chi phí cho Tài sản dở dang dài hạn . Tài sản dài hạn khác năm 2018 so với năm 2017 giảm 1,639,640,247đồng tương ứng với tỷ lệ 15%. Nguồn vốn Nhìn vào bảng ta thấy tổng nguồn vốn năm 2018 giảm so với năm 2017 chúng ta tiến phân tích vào chi tiết: Tổng nợ phải trả năm 2018 chiếm tỷ trọng 72,3% so với tổng vốn và tăng so với năm 2017 chiếm tỉ trọng 70,2% so với tổng vốn. Nợ ngắn hạn năm 2018 chiếm tỷ trọng 56,8% so với tổng vốn và tăng so với năm 2017 chiếm tỉ trọng 51,6% so với tổng vốn. Nợ dài hạn năm 2018 chiếm tỷ trọng 15,5% so với tổng vốn và giảm so với năm 2017 chiếm tỉ trọng 18,5% so với tổng vốn.
  • 20. 12 Tổng vốn chủ sở hữu năm 2018 chiếm tỷ trọng 27,6% so với tổng vốn và so với năm 2017 chiếm tỉ trọng 29,7% so với tổng vốn. Vốn góp chủ sở hữu năm 2018 chiếm tỷ trọng 27,6% so với tổng vốn và so với năm 2017 chiếm tỉ trọng 29,7% so với tổng vốn.  Phấn tích số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu thuần năm 2018 giảm 4.886.286.289 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ lệ 91,57%. Doanh thu giảm so với năm ngoái có thể do yếu tố khách quan và một phần của yếu tố chủ quan tác động. Giá vốn hàng bán là tất cả chi phí đầu vào của công ty do vậy nó cũng tác động lớn đến kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 so với năm 2017 đã giảm 5.934.240.966 đồng tương ứng với tỷ lệ 89,7%. Đó là một tín hiệu tốt, giá vốn hàng bán giảm giúp công ty giảm bớt được một số chi phí, tiết kiệm tiền của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 so với năm 2017 giảm 2.520.358 đồng tương ứng tỷ lệ 30% . Hoạt động tài chính cũng là một hoạt động đem lại lợi nhuận cho công ty. Nhưng doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 của công ty giảm điều này làm cho công ty mất đi một khoản lợi nhuận. - Các khoản chi phí mà công ty bỏ ra năm 2018 so với năm 2017 giảm 66.728.962 đồng tương ứng tỷ lệ 92,1%. Chi phí tài chính đó bao gồm cả khoản lãi vay mà công ty đã trả tăng 113.829.402 đồng với tỷ lệ 116% - Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2018 tăng 176.762.876 đồng tương ứng tỷ lệ 106% so với năm 2017 Lợi nhuận khác năm 2018 tăng 695.454.546 đồng tương ứng tỷ lệ 550% so với năm 2017. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 đã giảm 1.630854.951 đồng so với năm 2017 Lợi nhuận sau thuế năm 2018 giảm 2.034.668.960 so với năm 2017. Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 ta thấy được doanh thu sau thuế của năm 2018 giảm 4.886.286.289 VNĐ so với năm 2017. Lãi cơ bản trên cổ phiếu giảm từ 2.750 năm 2017 xuống 1.204 trong năm 2018. Tổng doanh thu của doanh nghiệp phần lớn nhờ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: - Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã bị giảm xuống khá nhiều so với năm ngoái từ nhiều yếu tố khách quan và cả chủ quan. Doanh thu trong các hoạt động tài chính cũng bị giảm mất 2.520.358 VNĐ. Doanh thu chính từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm ưu thế rõ rệt hơn doanh thu hoạt động tài chính. - Đối với chi phí: Trong năm 2018, ngoài chi phí thuế TNDN thì các loạị chi phí trong năm 2017 thấp hơn giúp lợi nhuận của công ty khi đó cao hơn năm 2018.
  • 21. 13 - Đối với lợi nhuận: về khoản lợi nhuận góp về bán hàng và cung cấp dịch vụ từ đầu năm 2018 đạt được 1.424.191.286 VNĐ, so với năm 2017 là 376.236.609 VNĐ. Một phần nhờ các chính sách thu hút lợi nhuận và kiểm soát chi phí hợp lý của công ty khi đó. Và nguyên nhân khách quan là nhờ vào cuối năm 2018, lượng du khách trong nước và quốc tế tăng mạnh. - Đối với thuế thu nhập của doanh nghiệp: tiền thuế mà doanh nghiệp bỏ ra năm 2017 thấp hơn năm 2018 do thu nhập năm 2018 thấp hơn nên phải đóng khoản thuế doanh nghiệp ít hơn.
  • 22. 14 2.2.1.2. Năm 2019 Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán 2019 Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2019 1/1/2019 100 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 10.552.831.570 11.212.686.250 110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 3 1.486.627.131 2.147.010.612 111 1. Tiền 1.486.627.131 2.147.010.612 130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 7.106.046.711 6.817.770.623 131 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 4 3.534.660.518 3.626.256.611 132 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 60.000.000 66.281.301 136 6. Phải thu ngắn hạn khác 5 3.745.118.593 3.178.657.449 137 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 6 (233.732.400) (53.424.738) 140 IV. Hàng tồn kho 7 389.553.652 542.043.176 141 1. Hàng tồn kho 389.553.652 542.043.176 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 1.570.604.076 1.705.861.839 153 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 13 1.570.604.076 1.705.861.839 200 B. Tài sản dài hạn 12.601.806.131 15.852.243.498 220 II. Tài sản cố định 6.365.196.496 6.769.901.383 221 1. Tài sản cố định hữu hình 8 6.031.054.157 6.769.901.383 222 - Nguyên giá 8.297.504.177 8.571.391.709 223 - Giá trị hao mòn lũy kế (2.266.450.020) (1.801.490.326) 227 3. Tài sản cố định vô hình 9 334.142.339 - 228 - Nguyên giá 371.269.266 - 229 - Giá trị hao mòn lũy kế (37.126.927) -
  • 23. 15 Bảng 2.5. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019 260 VI. Tài sản dài hạn khác 6.236.609.635 9.082.342.115 261 1.Chi phí trả trước dài hạn 10 6.236.609.635 9.082.342.115 270 Tổng cộng tài sản 23.154.637.701 27.064.929.748 Mã số NGUỒN VỐN THUYẾT MINH 31/12/2019 1/1/2019 300 A. NỢ PHẢI TRẢ 17.224.596.195 19.587.917.433 310 I. Nợ ngắn hạn 16.549.596.195 15.388.052.556 311 1. Phải trả người bán ngắn hạn 12 10.398.348.684 7.196.393.334 312 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn - 100.001.401 313 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 13 396.840.608 1.556.971.766 314 4. Phải trả người lao động 184.945.729 950.068.099 319 9. Phải trả ngắn hạn khác 14 3.765.369.810 5.582.326.592 320 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 11 1.801.800.000 - 322 12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.291.364 2.291.364 330 II. Nợ dài hạn 675.000.000 4.199.864.877 338 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 11 675.000.000 4.199.864.877 400 B.vốn chủ sở hữu 5.930.041.506 7.477.012.315 410 I. Vốn chủ sở hữu 15 5.930.041.506 7.477.012.315 411 1. Vốn góp chủ sở hữu 13.000.000.000 13.000.000.000 411a - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 13.000.000.000 13.000.000.000 415 5. Cổ phiếu quỹ (260.000.000) (260.000.000) 421 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (6.809.958.494) (5.262.987.685) 421a - LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (5.262.987.685) (3.722.067.685) 421b - LNST chưa phân phối kỳ này (1.546.970.809) (1.540.920.000) 440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 23.154.637.701 27.064.929.748
  • 24. 16 Mã số CHỈ TIÊU THUYẾT MINH NĂM 2019 NĂM 2018 01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16 43.128.219.228 53.060.108.941 02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - 10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 43.128.219.228 53.060.108.941 11 4. Giá vốn hàng bán 17 42.510.943.091 51.635.917.655 20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 617.276.137 1.424.191.286 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 18 10.697.590 1.026.233 22 7. Chi phí tài chính 19 910.707.570 785.082.533 23 - Trong đó chi phí lãi vay 518.863.968 785.082.533 25 8. Chi phí bán hàng 26 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20 2.656.441.707 3.010.732.109 30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (2.939.175.550) (2.370.597.123) 31 11. Thu nhập khác 21 1.392.204.741 1.239.425.121 32 12. Chi phí khác 389.425.121 40 13. Lợi nhuận khác 1.392.204.741 850.000.000 50 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (1.546.970.809) (1.520.597.123) - 51 15. Chi phí thuế tndn hiện hành 23 20.322.877 52 16. Chi phí thuế tndn hoãn lại - 60 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (1.546.970.809) (1.540.920.000) 70 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 24 (1.214) (1.210) 71 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (1.214) (1.210)
  • 25. 17  Phấn tích, tính toán số liệu tài sản - nguồn vốn: Tổng Tài Sản= Tài Sản Ngắn Hạn + Tài Sản Dài Hạn = 10.552.831.570 + 12.601.806.131 = 23.154.637.701 Vốn Chủ Sở Hữu = Vốn Đầu Tư Của Chủ Sở Hữu + Vốn Khác Của Chủ Sở Hữu + Cổ Phiếu Quỹ + Lợi Nhuận Sau Thuế Chưa Phân Phối = 5.930.041.506 + 13.000.000.000 +(- 260.000.000) +(-6.809.958.494) = 11.860.083.012 Tổng Nguồn Vốn = Nợ Phải Trả + Vốn Chủ Sở Hữu = 17.224.596.195 + 5.930.041.506 = 23.154.637.701 Tài Sản Cố Định = Tài Sản Cố Định Hữu Hình + Tài Sản Cố Định Vô Hình = 6.031.054.157 + 334.142.339 = 6.365.196.496 Từ bảng cân đối kế toán, ta so sánh được tổng tài sản của năm 2019 giảm so với năm 2018 là 3.910.292.047 đồng tương ứng với tỷ lệ -14,45 % . Như vậy ta có thể thấy tổng tài sản đã giảm xuống . Để tìm hiểu rõ hơn ta sẽ phân tích rõ hơn : • Tổng giá trị tài sản ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm 659.854.680 đồng tương ứng với tỷ lệ là -5,89 % . • Về các khoản phải thu ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 tăng 288.276.088 đồng tương ứng với tỷ lệ 4,23 % . • Tổng giá trị tài sản dài hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm 3,250,437,367 đồng có tỷ lệ là -20,5% • Tài sản cố định năm 2019 so với năm 2018 tăng 5.831.904.748 đồng tương ứng với tỷ lệ 86,14 % • Tài sản dài hạn khác 2019 so với năm 2018 cũng giảm 2,845,732,480 đồng tương ứng với tỷ 45,63 % • Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị nguồn vốn năm 2019 giảm so với năm 2018 là 2.845.732.480 đồng tương ứng với tỷ lệ - 31,32 % . Như vậy ta có thể thấy tổng tài sản đã giảm xuống. Để tìm hiểu rõ hơn ta sẽ phân tích rõ hơn:
  • 26. 18 Nợ phải tra năm 2019 so với năm 2018 giảm 2.363.321.238 đồng tương ứng với tỷ lệ -0,12 %. Nợ ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 tăng 3.201.955.350 đồng tương ứng với tỷ lệ 0,44 %. Nợ dài hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm 3.524.864.877 đồng tương ứng với tỷ lệ -83,93 %. Vốn chủ sở hữu năm 2019 so với năm 2018 tăng không tăng.  Phấn tích, tính toán số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu thuần = giá vốn hàng bán + lợi nhuận gộp = 42.5100934.091 + 617.276.137 = 43.128.219.228 Lợi nhuận sau thuế = tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhập = - 1.546.970.809 - 0 = - 1.546.970.809 EBITDA= Lợi nhuận gộp - chi phí tài chính = 617.276.137 - 910.707.570 = 293.431.433 Ebitda là chỉ số tài chính phản ánh lợi nhuận của công ty, doanh nghiệp trước khi trừ đi chi phí lãi vay, khấu hao và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ số trên cho thấy lợi nhuận doanh nghiệp trước khi trừ chi phí tương đối lớn. EBIT = EBITDA - chi phí khấu hao = 293.431.433 - 37.126.927 = 265.304.506 EBT= EBIT - chi phí lãi vay = 265.304.506 - 518.863.968 = 262.559.462 Đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ. Lãi ròng = EBT - thuế thu nhâp doanh nghiệp = 262.559.462 - 328.085.128 = 65.525.666 Báo cáo lợi nhuận đế lại = lợi nhuận trước thuế+ lợi nhuận sau thuế - cổ tức = 1.546.970.123 + 546.970.809 - 0 = 2.093.940.932 Các khoản phải thu = các khoản phải thu ngắn hạn + các khoản phải thu dài hạn = 1.781.897.530 Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2019 ta thấy được doanh thu sau thuế của năm 2019 giảm so với năm 2018 là 9.931.890.713 đồng. Lãi cơ bản trên
  • 27. 19 cổ phiếu giảm từ 1.202 năm 2018 xuống 1,214 năm 2019 tức giảm 0.014%. Tổng doanh thu công ty phần lớn phụ thuộc vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã bị giảm xuống khá nhiều so với năm ngoái từ nhiều yếu tố khách quan và cả chủ quan. Tuy nhiên doanh thu chính từ bán hàng và cung cấp dịch vụ lại chiếm ưu thế rõ rệt hơn doanh thu hoạt động tài chính cho thấy được hiệu quả từ quá trình tiêu thụ sản phẩm được sử dụng nhiều hơn. Đối với chi phí: đây là phần khá quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vẫn là câu hỏi làm sao để hạ giá thành sản phẩm và tối thiểu tất cả các chi phí phát sinh từ sản phẩm. Vì vậy, so với năm 2018 chi phí chưa được kiểm soát chặt chẽ dẫn đến hao hổn về tài sản tương đối lớn thì năm 2019 đã được cải thiện và kiểm soát ổn định. Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tăng từ 2.656.441.707 năm 2019 lên 3.010.732.109 năm 2018 tăng 0.882%. cho thấy doanh nghiệp đã kiểm soát được chi phí bỏ ra so với năm trước tốt hơn. Tuy nhiên chi phí tài chính vẫn tăng cao lên 0,8324% cho thấy khoảng tiết kiệm chi phí chưa được kiểm soát đáng kể. Vì vậy khi đẫ quản lí được phần chi phí bỏ ra lại vẫn bị mất một phần vào chi phí tài chính. Đối với lợi nhuận: về khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh từ đầu năm 2019 đã giảm 1,424,191,286 đồng năm 2018 xuống còn 617,276,137 đồng , giảm khá thậm chí hơn một nửa lên đến 806.915.149 đồng. Một phần vì yếu tố chủ quan công ty đã không đứa ra được chính sách thu hút lợi nhuận mặc dù các khoản chi phí đã được kiểm soát. Và nguyên nhân khách quan có thể là do dịch bệnh covid-19 đã lây lan vào cuối năm 2019 làm cho nhu cầu du lịch cũng phần nào bị hạn chế. Đối với thuế thu nhập của doanh nghiệp: tiền thuế mà doanh nghiệp bỏ ra năm 2018 cao hơn năm 2019, phần nào cũng cho thấy được thu nhập năm 2018 cao hơn nên phải đóng khoản thuế doanh nghiệp nhiều hơn.
  • 28. 20 2.2.1.3. Năm 2020 Bảng 2.6. Bảng cân đối kế toán 2020 Mã số TÀI SẢN Thuyết minh 31/12/2020 01/01/2020 100 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.630.513.329 10.552.831.570 110 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 3 873.096.292 1.486.627.131 111 1.Tiền 873.096.292 1.486.627.131 130 I. Các khoản phải thu ngắn hạn 3.941.488.958 7.106.046.711 131 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 4 1.222.301.680 3.534.660.518 132 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 98.600.000 60.000.000 136 6. Phải thu ngắn hạn khác 5 2.823.665.738 3.745.118.593 137 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 6 (203.078,460) (233.732.400) 140 IV. Hàng tồn kho 7 252.385.056 389.553.652 141 1. Hàng tồn kho 252.385.056 389.553.652 150 V. Tài sản ngắn hạn khác 1.563.543.023 1.570.604.076 153 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 1 1.563.543.023 1.570.604.076 200 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 11.339.958.421 12.601.806.131 220 II.Tài sản cố định 5.812.315.456 6.365.196.496 221 1.Tài sản cố định hữu hình 8 5.610.737.909 6.031.054.157
  • 29. 21 222 -Nguyên giá 7.749.729.115 8.297.504.177 223 -Giá trị hao mòn lũy kế (2.138.991.206) (2.266.450.020) 227 3.Tài sản cố định vô hình 9 201.577.547 334.142.339 228 -Nguyên giá 223.975.050 371.269.266 229 -Giá trị hao mòn lũy kế (22.397.503) (37.126.927) 260 VI. Tài sản dài hạn khác 5.527.642.965 6.236.609.635 261 1.Chi phí trả trước dài hạn 10 5.527.642.965 6.236.609.635 270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 17.970.471.750 23.154.637.701 Mã số Nguồn vốn Thuyết minh 31/12/2020 01/01/2020 300 A.NỢ PHẢI TRẢ 16.423.120.782 17.224.596.195 310 I.Nợ ngắn hạn 14.383.160.782 16.549.596.195 311 1.Phải trả người bán ngắn hạn 12 9.868.537.306 10.398.348.684 313 3.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 13 281.864.035 396.840.608 314 4.Phải trả người lao động 49.744.074 184.945.729 319 9.Phải trả ngắn hạn khác 14 3.780.724.003 3.765.369.810 320 10.Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 11 400.000.000 1.801.800.000 322 12.Qũy khen thưởng phúc lợi 2.291.364 2.291.364 330 II.Nợ dài hạn 2.039.960.000 675.000.000 338 8.Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 11 2.039.960.000 675.000.000 400 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.547.350.968 5.930.041.506
  • 30. 22 410 I.Vốn chủ sở hữu 15 1.547.350.968 5.930.041.506 411 1.Vốn góp của chủ sở hữu 13.000.000.000 13.000.000.000 411a -Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 13.000.000.000 13.000.000.000 415 5.Cổ phiếu quỹ (260.000.000) (260.000.000) 417 7.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (620.142.652) - 421 11.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (10.572.506.38 0) (6.809.958.494) 421a -LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (6.809.958.494) (5.262.987.685) 421b -LNST chưa phân phối kỳ này (3.762.547.886) (1.546.970.809) 440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 17.970.471.750 23.154.637.701 Bảng 2.7. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2020 Mã số CHI TIÊU Thuyết minh Năm 2020 Năm 2019 01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 16 15.160.457.984 43.128.219.228 02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - 10 3. Doanh thu thuần về bản hàng và cung cấp dịch vụ 15.160.457.984 43.128.219.228 11 4. Giá vốn hàng bán 17 14.579.801.619 42.510.943.091 20 5. Lợi nhuận góp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 580.656.365 617.276.137 21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 18 1.056.662 10.697.590
  • 31. 23 22 7. Chi phí tài chính 19 359.534.567 910.707.570 23 -trong đó: Chi phí lãi vay 278.409.294 518.863.968 25 8. Chi phí bán hàng - - 26 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20 1.692.311.662 2.656.441.707 30 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (1.470.133.202) (2.939.175.550) 31 11.Thu nhập khác 21 150.000.000 1.392.204.741 32 12.Chi phí khác 22 2.442.414.684 - 40 13.Lợi nhuận khác (2.292.414.684) 1.392.204.741 50 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 24 (3.762.547.886) (1.546.970.809) 51 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành - - 52 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - 60 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (3.762.547.886) (1.546.970.809) 70 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (2.953) (1.214) 71 19.Lãi suy giảm trên cổ phiếu 25 (1.214) (1.214)  Phấn tích số liệu tài sản - nguồn vốn: Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = 6.630.513.329 + 11.339.958.421 = 17.970.471.750 Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu = 16.423.120.782 + 1.547.350.968 = 17.970.471.750 Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2020 gỉam so với năm 2019 là 5.184.165.951 đồng tương ứng với tỉ lệ 22.39%. Như vậy ta có thể thấy tổng tài sàn đã giảm xuống. Ta sẽ phân tích để tìm hiểu rõ hơn:
  • 32. 24 • Tổng giá trị tài sản ngắn hạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 3.922.318.241 đồng tương ứng với tỉ lệ 37,17%. • Về khoản phải thu ngắn hạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 4.282.380.973 đồng tương ứng với 60,26%. • Tổng giá trị tài sản dài hạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 1.261.847.710 đồng tương ứng với 10,01%. • Tài sản cố định năm 2020 so với năm 2019 giảm 552.881.040 đồng tương ứng với tỉ lệ 0,87%. • Hàng tồn kho 2020 giảm so với năm 2019 là 137.168.596 đồng tương ứng với tỉ lệ 35,21%. Ta có thể thấy được hàng tồn kho đã giảm rất đáng kể so với năm 2019, đây là kết quả rất tích cực mà năm 2020 đem lại. Nhìn vào bảng ta thấy tổng giá trị nguồn vốn năm 2020 so với năm 2019 đã giảm 5.184.165.951 đồng tương với tỉ lệ 22,39%. Như vậy ta có thể thấy tổng nguồn vốn đã giảm xuống. Ta sẽ phân tích để tìm hiểu rõ hơn: • Nợ phải trả năm 2020 đã giảm 801.475.413 đồng so với năm 2019, tương ứng với 4,65%. • Nợ ngắn hạn năm 2020 so với năm 2019 giảm 2.166.435.431 đồng tương ứng với 13,09%. • Nợ dài hạn năm 2020 so với năm 2019 tăng 1.364.960.000 đồng tương ứng với 66,91%.  Phấn tích số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu thuần = Giá vốn hàng bán + Lợi nhuận gộp = 14.579.801.619 + 580.656.365 = 15.160.457.984 Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành = (3.762.547.886) - 0 = (3.762.547.886) EBITDA = Lợi nhuận gộp - Chi phí tài chính = 580.656.365 - 359.534.567 = 221.121.789 EBIT = EBITDA - Chi phí khấu hao = 221.121.789 – 6.431.480 = 214.690.309 EBT = EBIT - Chi phí lãi vay = 214.690.309 - 278.409.294 = (63.718.985)
  • 33. 25 Lãi ròng = EBT - Thuế thu nhập Doanh nghiệp = (63.718.985) - 0 = (63.718.985) Báo cáo lợi nhuận để lại = Lợi nhuận trước thuế + Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức = (3.762.547.886) + (3.762.547.886) – (2.953) = (7.525.092.819) Các khoản phải thu = Các khoản phải thu ngắn hạn + Các khoản phải thu dài hạn = 3.941.488.954 + 0 = 3.941.488.954 Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2020 ta thấy doanh thu sau thuế của năm 2020 giảm hơn so với năm 2019 27.967.761.244 đồng. Lãi cơ bản trên cổ phiếu cũng giảm 143,25% so với năm 2019. Tổng doanh thu của công ty phụ thuộc vào doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh • Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đã bị giảm xuống khá nhiều so với năm ngoái do các yếu tố do các yếu tố khách quan và một phần yếu tố chủ quan. Tuy nhiên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lại chiếm ưu thế rõ rệt hơn doanh thu hoạt động tài chính. Do đó có thể cho thấy hiệu quả từ quá trình tiêu thụ sản phẩm được sử dụng nhiều hơn. • Đối với chi phí: Phần này là phần khá quan trọng đối với doanh nghiệp, làm sao để hạ giá thành và tối thiểu tất cả những chi phí phát sinh đối với sản phẩm. Các chi phí của doanh nghiệp năm 2019 đều lớn hơn các chi phí năm 2020 rất nhiều. Điều đó cho thấy doanh nghiệp đã kiểm soát được ổn định số chi phí bỏ ra so với năm trước tốt hơn. Tuy nhiên, vì sự ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch Covid 19, nên chi phí bán hàng của doanh nghiệp cả năm 2019 và năm 2020 đều không có. • Đối với lợi nhuận: Về khoản lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2020 đã tăng 49,98% so với năm 2019. Vì kiểm soát được chi phí ổn định nên lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh cũng đã tăng lên. Công ty đã có nhưng chính sách để giúp tăng lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã giảm đi so với năm 2019. Hơn hết, lợi nhuận khác đã giảm một cách trầm trọng. Điều này cho thấy về lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận khác doanh nghiệp chưa có kế hoạch kinh doanh hợp lý để mang lại nguồn lợi nhuận cho công ty. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2020 giảm 143,22% so với năm 2019. • Đối với thuế thu nhập của doanh nghiệp: Do đại dịch Covid 19 đã làm ảnh hưởng đến tất cả các ngành nghề, đặc biệt là ngành dịch vụ nói chung và ngành du lịch nói riêng nên lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là âm cả 2 năm 2019 và 2020. Vì vậy mà thuế thu nhập của doanh nghiệp không có.
  • 34. 26 2.2.2. Đánh giá tình hình tài chính thông qua các hệ số tài chính 2.2.2.1. Năm 2018 Vòng quay hàng tốn kho = giá vốn hàng bán / hàng tồn kho = 51.635.917.655/542.043.176 = 59,26163217 vòng Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu = doanh thu/ các khoản phải thu = 53.060.108.941/6.817.770.623 = 7,78261867 vòng Vòng quay nợ phải thu cao cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh. Kỳ thu tiền bình quân = 360/ vòng quay các khoản phải thu = 360/ 7,78261867 = 46,25692395 ngày Kỳ thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình.dựa vào tỉ số trên ta thấy được khả năng thu hồi các khoản phải tương đối nhanh với gần 47 ngày. Tỷ số nợ = nợ phải trả/ tổng nguồn vốn = 19.587.917.433/27.064.929.748 = 0,7237379744 Tỷ số nợ <1 cho thấy một phần đáng kể tài sản lớn hơn các khoản nợ, hay nói cách khác nguồn nợ so với tài sản hiện có thấp hơn nhiều, khả năng chi trả nợ được đẩm bảo tối ưu. Tỷ số thanh toán nhanh = (TSNH - HTK) / nợ ngắn hạn = (11.212.686.250 - 542.043.176) /15.388.052.556 = 0,6934368748
  • 35. 27 Tỷ số <1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng không được tốt. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = doanh thu / tổng tài sản = 53.060.108.941/ 27.064.929.748 = 1,96047466 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cố định là chỉ số để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tỉ số hiệu suất trong năm 2018 cao đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản của công ty hợp lý, khách quan. Khả năng thanh toán hiện thời ( 2018) = tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn = 11.212.686.250/15.388.052.556 = 0,7286618114 Tỷ số <1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng không được tốt. 2.2.2.2. Năm 2019 Vòng quay hàng tốn kho = giá vốn hàng bán / hàng tồn kho = 14.579.801.619/ 389.553.652 = 38,42694118 vòng Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu = doanh thu/ các khoản phải thu = 43.128.219.228/ 8.180.704.511 = 5,2712 vòng Vòng quay nợ phải thu cao cho thấy tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh. Kỳ thu tiền bình quân = 360/ vòng quay các khoản phải thu = 360/ 5.2712 = 68,29564426 ngày Kỳ thu tiền bình quân là một tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân là bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình.dựa vào tỉ số trên ta thấy được khả năng thu hồi các khoản phải thu nhanh chỉ mấy gần 68 ngày. Tỷ số nợ = nợ phải trả/ tổng nguồn vốn
  • 36. 28 = 16.640.518.494 / 23.154.637.701 = 0,7186689211 Tỷ số nợ <1 cho thấy một phần đáng kể tài sản lớn hơn các khoản nợ, hay nói cách khác nguồn nợ so với tài sản hiện có thấp hơn nhiều, khả năng chi trả nợ được đẩm bảo tối ưu. Tỷ số thanh toán nhanh = (TSNH - HTK) / nợ ngắn hạn = (10.552.831.570 - 389.553.652) / 16.549.596.195 = 0,6141 Tỷ số <1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng không được tốt. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = doanh thu / tổng tài sản = 43.128.219.228/ 23.154.637.701 = 1,862616888 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cố định là chỉ số để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tỉ số hiệu suất trong năm 2019 cao đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản của công ty hợp lý, khách quan. Khả năng thanh toán hiện thời ( 2019) = tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn = 10.552.831.570/16.549.596.195 = 0,637 Tỷ số <1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng không được tốt. Tỷ số nợ trên tổng các nguồn vốn năm 2019 là 0.718 <1, rất nhỏ dù công ty đang mở rộng các hoạt động kinh doanh sản xuất. Vốn chủ sở hữu đầu tư, lợi nhuận giữ lại, các lũy nguồn khác không có sự thay đổi đáng kể còn lại nhuận giữ lại vẫn ở mức ổn định và mức độ gia tăng không chênh lệch với nợ phải trả 16,640,518,494 đồng. Điều này có nghĩa doanh nhiệp không cần quá phụ thuộc vào các mục vay và khả năng tự chủ tài chính cũng như khả năng còn được vay nợ của công ty không thấp. Qua phân tích, có thể thấy tỷ số thanh toán nhanh của công ty 0,6141% đều nhỏ hơn 1, nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh của công ty nhỏ hơn nợ ngắn hạn. Nói cách khác, đó là tài sản lưu động có thể sử dụng ngay của doanh nghiệp không đủ để bảo đảm thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn khi mà các chủ nợ đòi tiền cùng một lúc. Điều này có thể hiểu vì công ty mới đang trong quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh nên cần số vốn lớn để hoạt động. Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản trong năm 2019 của doang nghiệp cho biết một đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản sẽ thu về được 1.86 đồng doanh thu. Hệ số này cho thấy việc sửa dụng tài sản hiệu quả của doanh nghiệp , như vậy nhiệu suất sử dụng tổng tài sản trong năm 2019 là tương đối cao , cho thấy hiệu quả sử dụng của doang nghiệp tương đối tốt, tạo ra nhiều doanh thu trên 1 đơn vị sản phẩm.
  • 37. 29 2.2.2.3. Năm 2020 Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho = 14.579.801.619 / 252.385.056 = 57,768086 Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu / Các khoản phải thu = 15.160.457.984 / 3.941.488.954 = 3,846378402 Kỳ thu tiền bình quân = 360/ Vòng quay các khoản phải thu = 360 / 3.846378402 = 93,59453553 Tỷ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn = 16.423.120.782 / 17.970.471.750 = 0,9138948053 Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn = (6.630.513.329 - 252.385.056) / 14.383.160.782 = 0,4434441337 Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản = Doanh thu / Tổng tài sản = 15.160.457.984 / 17.970.471.750 = 0,8436316083 Tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp trong năm 2020 cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn chỉ được đảm bảo bằng 0,44 đồng tài sản ngắn hạn mà không bao gồm hàng tồn kho. Chỉ số này cho thấy, chỉ số thanh toán nhanh của công ty là kém, khả năng thanh toán công nợ của doanh nghiệp gặp khó khăn. Vì vậy công ty cần có những biện pháp thu hồi các khoản nợ phải thu sao cho nhanh nhất, tăng ứng trước của khách hàng kết hợp với việc tăng mức vay vốn ngân hàng để đáp ứng khả năng thanh toán nhanh ngày càng tốt hơn. Tỷ số nợ trong năm 2020 của doanh nghiệp là 0,91. Thông thường, nếu tỷ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn nếu nhỏ hơn 1 thì tài sản của doanh ghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Tỷ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp ít gặp khó khăn trong tài chính. Hệ số này càng lớn thì có nghĩa là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc trả nợ. Như vậy, tuy tỷ số này của doanh nghiệp chưa lớn hơn 1, nhưng nó cũng không nhỏ, điều này cho thấy doanh nghiệp có thể đang gặp ít khó khăn trong tài chính hoặc việc trả nợ. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản trong năm 2020 của doanh nghiệp cho biết được 1 đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản sẽ tạo ra 0,84 đồng doanh thu. Hệ số này dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, hiệu suất sử dụng
  • 38. 30 tổng tài sản của doanh nghiệp trong năm 2020 là thấp. Cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động không được tốt, doanh nghiệp không tạo ra được nhiều doanh thu dựa trên 1 đơn vị tài sản. 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2.2.3.1. Năm 2018 Bảng 2.8. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2018 Mã số Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017 01 02 03 04 06 07 20 21 27 30 33 34 40 50 60 70 I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 3. Tiền chi trả cho người lao động 4. Tiền lãi vay đã trả 6. Tiền thu khác từ họat động kinh doanh 7. Tiền chi khác cho hoat động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3. Tiền thu từ đi vay 4. Tiền trả nợ gốc vay Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm Tiền và tương đương tiền đầu năm 58.428.028.062 (37.200.325.721) (7.930.039.332) (785.082.533) 850.000.000 (3.907.036.458) (9.416.117.184) (5.475.654.779) 1.026.233 (5.474.628.546) 2.790.000.000 (7.610.827.414) (5.080.827.414) (1.139.338.776) 3.286.349.388 2.147.010.612 62.019.240.973 (53.753.890.792) (7.406.079.126) (871.253.131) - (6.013.431.191) (6.962.654.251) - 3.546.591 3.546.591 9.749.692.000 (8.228.999.709) 1.520.692.291 (5.438.415.369) 8.724.764.757 3.286.349.388
  • 39. 31 Tiền và tương đương tiền cuối năm Do công ty hoạt động hiệu quả qua các năm và có nguồn vốn không phải là nhỏ nên các hoạt động về tài chính tương đối mạnh. Sau đây là bảng phân tích báo cáo tiền tệ của công ty năm 2018: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2018 là 9.416.177.184 VNĐ, trong khi đó năm 2017 là 6.962.654.251 VNĐ. Điều đó cho thấy, phương thức hoạt động năm 2018 rất hiệu quả so với năm 2017. Việc tăng lên đó là do nhiều chỉ tiêu nào tác động, ta cần tìm hiểu sự biến động đó qua nhiều chỉ tiêu. - Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác năm 2018 là 58.428.028.062 VNĐ, năm 2017 là 62.019.240.973 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 3.591.212.911 VNĐ. - Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ năm 2018 là 37.200.325.721 VNĐ, năm 2017 là 53.753.890.792 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 1.655.356.507 VNĐ. - Tiền chi trả cho người lao động năm 2018 là 7.930.039.332 VNĐ, năm 2017 là 7.406.079.126 VNĐ. Năm 2018 tăng so vơi năm 2017 là 523.960.206 VNĐ. - Tiền lãi vay đã trả năm 2018 là 785.082.533 VNĐ, năm 2017 là 871.253.131 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 86.170.598 VNĐ. - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 850.000.000 VNĐ - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh năm 2018 là 3.907.036.458 VNĐ, năm 2017 là 6.013.431.191 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 2.106.394.733 VNĐ. Như vậy khả năng thanh toán của công ty trong năm 2018 là rất tốt và công ty cần khẩn trương thu đòi các khoản nợ là khách hàng chiếm dụng của công ty, để dùng đồng vốn này đầu tư vào các lĩnh vực khác mà có chỉ số sinh lời cao hơn. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2018 là 5.474.628.546 VNĐ, năm 2017 là 3.546.591 VNĐ. Điều đó cho thấy, năm 2018 công ty đã đầu tư rất nhiều vào tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác ( năm 2018, ( 5.475.654.779 VNĐ ). Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia năm 2018 1.026.233, năm 2017 3.546.591 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 2.520.558 VNĐ. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 là 5.080.827.414 VNĐ, năm 2017 là 1.520.692.291 VNĐ. Năm 2018 tăng so với năm 2017 là 3.560.135.123 VNĐ. Cụ thể như sau: Tiền thu từ đi vay năm 2018 là 2.790.000.000 VNĐ, năm 2017 là 9.749.692.000 VNĐ. Tiền trả nợ gốc vay năm 2018 là 7.610.827.414 VNĐ, năm 2017 là 8.228.999.709 VNĐ.
  • 40. 32 Lưu chuyển tiền thuần trong năm 2018 là 1.139.338.776 VNĐ, năm 2017 là 5.438.415.369 VNĐ. Năm 2018 giảm so với năm 2017 là 4.299.076.593 VNĐ . Tiền và tương đương tiền đầu năm 2018 là 3.286.349.388 VNĐ, năm 2017 là 8.724.764.757 VNĐ. Năm 2018 giảm 5.438.415.369 VNĐ so với năm 2017. Tiền và tương đương tiền cuối năm năm 2018 là 2.147.010.612 VNĐ. Năm 2017 là 3.286.349.388 VNĐ. Năm 2018 giảm 1.139.338.776 VNĐ so với năm 2017. 2.2.3.2. Năm 2019 Bảng 2.9. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2019 Mã số Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018 01 02 03 04 05 06 07 20 21 27 30 32 33 III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 3. Tiền chi trả cho người lao động 4. Tiền lãi vay đã trả 5. Thuế thu nhập doanh nghiep đã nộp 6. Tiền thu khác từ họat động kinh doanh 7. Tiền chi khác cho hoat động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 2. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu Của doanh nghiệp đã phát hành 3. Tiền thu từ đi vay 4. Tiền trả nợ gốc vay Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài 43.199.813.920 (33.402.152.148) (7.745.018.282) (518.863.968) - - (1.928.760.052) (474.980.530) (371.269.266) 904.192 (370.365.074) - 900.000.000 58.428.028.062 (37.200.325.721) (7.930.039.332) (785.082.533) (39.426.834) 850.000.000 (3.907.036.458) 9.416.117.184 (5.475.654.779) 1.026.233 (5.474.628.546) (260.000.000) 2.790.000.000
  • 41. 33 34 40 50 60 70 chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm Tiền và tương đương tiền đầu năm Tiền và tương đương tiền cuối năm (715.037.877) 184.926.123 (660.383.481) 2.147.010.612 1.486.627.131 (7.610.827.414) (5.080.827.414) (1.139.338.776) 3.286.349.388 2.147.010.612 + Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế: Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên DTT = LCTT từ HĐKD/Doanh thu thuần = - 474.980.530 / 43.128.219.228 = - 0,01101321915 + Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận trước thuế: Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên LNTT = LCTT từ HĐKD/Lợi nhuận trước thuế = - 474.980.530 / - 1.546.970.809 = 0,30703910033 + Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên vốn chủ sở hữu: Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên VCSH = LCTT từ HĐKD/Vốn chủ sở hữu = - 474.980.530 / 5.930.041.506 = - 0,08009733651  Nhận xét Lưu chuyển tiền thuần trong năm tại mỗi hoạt động của doanh nghiệp đa số là âm, chỉ riêng hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận trước thuế là dương với tỷ suất 0.30703910033. Về phần hoạt động kinh doanh, các số tiền chi trả cho người lao động, người cung cấp hàng hóa và các khoản chi khác đã góp phần hạ thấp chỉ số lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Còn lại, số tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCD và các tài sản dài hạn khác làm khoản lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư âm 370.365.074đ. So với năm 2018, lưu chuyển tiền thuần âm trong năm 2019 giảm, cụ thể là 660.383.481đ. Sau khi đối chiếu bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa hai năm, có thể thấy doanh nghiệp đã đầu tư mạnh 5.474.628.546đ vào năm 2018 cho hoạt động tăng trưởng dù dòng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm trước đó âm 474.980.530đ. Rất có thể trong năm tới, doanh nghiệp sẽ giữ mức lưu chuyển tiền thuần ổn định sau khi đã đầu tư phát triển, mở rộng doanh nghiệp và các tài sản dài hạn khác. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Thành phần chính và duy nhất của lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trong là tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Các khoản chi còn lại cho thấy doanh nghiệp vẫn đang sử dụng tiền chứ chưa thực sự tạo ra tiền. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm 474.980.530đ chủ yếu do hoạt động kinh doanh lỗ 15.228.214.142đ so với năm trước.
  • 42. 34 Khi so sánh hoạt động kinh doanh với lợi nhuận trước thuế và doanh thu, lưu chuyển tiền thuần từ 2018 đến 2019 giảm do doanh nghiệp chi các khoản nhiều hơn. Dù doanh thu thuần cao, lợi nhuận trước thuế và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh lại thấp. Điều này chứng tỏ chất lượng tổng doanh thu của doanh nghiệp không cao do việc đầu tư nhiều nhưng không thu lại lợi nhuận đáng kể và không tạo tiền cho hoạt động kinh doanh mà chỉ là lợi nhuận dựa trên sổ sách. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Doanh nghiệp đã chi 371.269.266đ để mua sắm, xây dựng TSCD. Dù không đầu tư mạnh như năm 2018 nhưng vẫn chưa có nguồn tiền xác đáng để bù đắp cho các hoạt động đầu tư này. Do đầu tư vào việc mở rộng và phát triển doanh nghiệp nên dòng tiền thu được từ việc thanh lý, bán các loại tài sản nêu trên không được liệt kê ra. Phần tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia là 904.192đ nhưng chưa đủ đáp ứng số lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Sau khi tính được số tiền thu từ đi vay và số tiền trả nợ gốc vay, doanh nghiệp vẫn còn dư 184.926.123đ. Ở năm nay, tiền trả lại vốn góp cho các chủ sỡ hữu và tiền mua lại cổ phiếu của đã phát hành cũng không xác định. Nhưng so với năm 2018, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm nay khác nhau rõ rệt do tiền trả nợ gốc vay năm ngoái cao đáng kể. Nếu đối chứng với các khoản tiền âm khác, nhiều khả năng trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải áp dụng chính sách chi trả cổ tức. 2.2.3.3. Năm 2020 Bảng 2.10. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2020 Mã số Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 01 02 03 04 06 07 20 21 27 30 IV. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH 6. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 7. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 8. Tiền chi trả cho người lao động 9. Tiền lãi vay đã trả 6. Tiền thu khác từ họat động kinh doanh 7. Tiền chi khác cho hoat động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh V. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT 17.472.816.822 (12.592.880.103) (3.702.369.337) (278.409.294) 150.000.000 (1.626.905.589) (577.747.501) 43.199.813.920 (33.402.152.148) (7.745.018.282) (518.863.968) (1.928.760.052) (474.980.530)
  • 43. 35 33 34 40 50 60 70 ĐỘNG ĐẦU TƯ 2. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 10. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3. Tiền thu từ đi vay 4. Tiền trả nợ gốc vay Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm Tiền và tương đương tiền đầu năm Tiền và tương đương tiền cuối năm - 1.056.662 1.056.662 3.165.348.700 (3.202.188.700) (36.840.000) (613.530.839) 1.486.672.131 873.096.292 371.269.266 904.192 (370.365.074) 900.000.000 (715.037.877) 184.962.123 (660.383.481) 2.147.010.612 1.486.627.131 + Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế: Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên DTT = LCTT từ HĐKD/Doanh thu thuần = (- 577.747.501) / 15.160.457.984 = - 0,0381088422 + Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên lợi nhuận trước thuế: Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên LNTT = LCTT từ HĐKD/Lợi nhuận trước thuế = (- 577.747.501) / (- 3.762.547.886) = 0,1535521988 + Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trên vốn chủ sở hữu: Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên VCSH = LCTT từ HĐKD/Vốn chủ sở hữu = (- 577.747.501) / 1.547.350.968 = - 0,3733784467  Nhận xét So với năm 2019, lưu chuyển tiền thuần âm trong năm đã có xu hướng giảm đi đôi chút từ (-660.383.481) lên (-613.530.839). Các khoản tiền và tương đương tiền đầu năm đến cuối năm 2020 lại tiếp tục có xu hướng giảm như năm trước đó với đầu năm là 1.486.672.131 và cuối năm là 873.096.292 (tức giảm 41,27%). Đúng như dự đoán trong năm phân tích tài chính doanh nghiệp năm trước đó thì do đã đầu tư số tiền lớn vào xây dựng, mua sắm tài sản cố định nêm trong những năm 2020 doanh nghiệp đã ngừng việc đầu tư này lại. Cùng với việc doanh nghiệp mong
  • 44. 36 muốn ngừng chi tiền cho các hoạt động đầu tư để bảo tồn dự trữ tiền đảm bảo hoạt động kinh doanh được duy trì. Trong năm, doanh nghiệp thu về được 1.056.662đ từ thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia. Tuy là con số nhó xong do không phải chi tiền cho hoạt động đầu tư nên lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2020 cũng chính bằng 1.056.662đ và tăng 371.421.736đ. Điều này cho thấy lợi nhuận hoạt động đàu tư mang lại cao hơn chi phí đầu tư của doanh nghiệp chỉ riêng trong năm 2020. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Thành phần chính và duy nhất của lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trong là tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ. Các khoản chi còn lại cho thấy doanh nghiệp vẫn đang sử dụng tiền chứ chưa thực sự tạo ra tiền. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm 577.747.501đ chủ yếu do hoạt động kinh doanh lỗ mặc dù đã có sự giảm tải các khoản tiền phải trả cho nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ đi hơn một nữa và giảm các khoản tiền phải trả cho người lao động. Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên doanh thu thuần của doanh nghiệp ở mức rất thấp (- 0,0381088422). Tỷ số này nhỏ phản ánh chất lượng của doanh thu thuần, phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cũng như năng lực quản lý, chính sách về hàng tồn kho của doanh nghiệp đang có vấn đề cần phải có sự điều chỉnh. Số tiền chi trả người cung cấp hàng hóa, cho người lao động và các khoản chi khác đã góp phần hạ thấp chỉ số lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Trong đó tiền trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ lên đến 12.592.880.103đ. Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên LNTT của doanh nghiệp năm 2020 đạt 0,1535521988 cũng có xu hướng giảm so với năm 2019, điều này cũng cho thấy chất lượng của lợi nhuận trước thuế là thấp cùng bởi vì các vấn đề tương tự đã nêu trên mà doanh nghiệp đang mắc phải. Xong nhận thấy các dấu hiệu này, doanh nghiệp phải tăng dự trữ tiền mặt hoặc tăng nợ vay để duy trì hoạt động kinh doanh. Tỷ suất LCTT từ HĐKD trên VCSH của doanh nghiệp năm 2020 tiếp tục giảm so với năm 2019 khi chỉ đạt - 0,3733784467. Con số này cho thấy trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu, doang nghiệp phải chịu lỗ một số tiền có xu hướng ngày càng lớn hơn. Tiêu chí này cho thấy hiệu quả tao ra tiền của doanh nghiệp đang ở mức rất kém, có thể ở cả nguyên nhân chủ quan quản lý yếu kém và cả nguyên nhân khách quan là ảnh hưởng nghiêm trọng từ đại dịch COVID-19 trong suốt từ cuối năm 2019 đến nay. Khi so sánh hoạt động kinh doanh với lợi nhuận trước thuế và doanh thu, lưu chuyển tiền thuần 2020 đã giảm do doanh nghiệp chi các khoản nhiều hơn. Dù doanh thu thuần cao, lợi nhuận trước thuế và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh lại thấp. Điều này chứng tỏ chất lượng tổng doanh thu của doanh nghiệp không cao do việc đầu tư nhiều nhưng không thu lại lợi nhuận đáng kể và không tạo tiền cho hoạt động kinh doanh mà chỉ là lợi nhuận dựa trên sổ sách.
  • 45. 37 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Sau khi tính được số tiền thu từ đi vay và số tiền trả nợ gốc vay, doanh nghiệp đã âm 36.840.000 trong lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Ở năm nay, tiền trả lại vốn góp cho các chủ sỡ hữu và tiền mua lại cổ phiếu của đã phát hành cũng không xác định. Nhưng so với năm 2019, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm nay khác nhau rõ rệt do tiền trả nợ gốc vay năm 2020 cao gấp 4,47 lần năm 2019. Nếu đối chứng với các khoản tiền âm khác, nhiều khả năng trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải áp dụng chính sách chi trả cổ tức. CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH TRƯỜNG SƠN COECCO 3.1. Đánh giá kết quả phân tích tài chính của Công ty 3.1.1. Những ưu điểm Về khả năng thanh toán: qua các số liệu ta thấy khả năng thanh toán của công ty ngày càng được cải thiện, các chi tiêu đạt mức tối đa và có xu hướng ổn định. Hiệu suất sử dụng tài sản: có xu hướng tăng lên, tuy chưa đạt mức tối đa nhưng công ty cần duy trì và phát triển hơn nữa. Về hiệu quả hoạt động kinh doanh: công ty đã kiểm soát được những khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cơ cấu vốn: nguồn vốn công ty được mở rộng, đáp ứng hoạt động kinh doanh. Nhìn chung, doanh nghiệp đã kiểm soát được ổn định số chi phí phải bỏ ra so với năm trước khá tốt. Góp phần làm cho lợi nhuận thuần về kinh doanh tăng lên nhiều. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng đã nổi bật hơn những doanh thu khác. Tuy gặp nhiều khó khăn về doanh thu, thử thách trong các hoạt động kinh doanh, nhưng doanh nghiệp cũng đã cố gắng kiểm soát và có những chính sách giúp công ty gia tăng lợi nhuận. 3.1.2. Những hạn chế Về các khoản phải thu: khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng cao trong tài sản ngắn hạn. Khả năng sinh lời: tương đối chưa cao do hạn chế về thu hút nguồn vốn. Tình hình công nợ của công ty: chưa kiểm soát tốt. Chỉ tính riếng năm 2019 – 2020, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp đã giảm 5.184.165.951 đồng tương ứng với tỉ lệ 22.39%. Trong năm 2020, doanh nghiệp đã gặp nhiều khó khăn về mọi mặt. Mặc dù doanh thu giảm nhưng doanh nghiệp cũng đã cố gắng cắt giảm nhiều chi phí cũng như áp dụng nhiều chính sách để giúp công ty trụ vững.
  • 46. 38 Năm 2020 vì phải chống chọi với đại dịch Covid - 19, nên tài sản và nguồn vốn doanh nghiệp đều suy giảm đáng kể, doanh thu và lợi nhuận cũng đã giảm xuống nhiều. 3.1.3. Những nguyên nhân của hạn chế 3.1.3.1. Chủ quan Công ty chưa có biện pháp chặt chẽ để thu hồi công nợ, chưa có danh sách quản lý phù hợp, để thu hồi công nợ. Trong thời gian qua, các hoạt động thu hút khách hàng chưa được quan tâm đúng mức, ít sáng tạo trong việc thu hút khách hàng mới có tiềm năng. Khả năng thu hút vốn từ các nhà đầu tư còn hạn chế, công ty chưa có biện pháp thích hợp để thu hút các nguồn vốn từ bên ngoài. 3.1.3.2. Khách quan Năm 2020 xảy ra dịch bệnh Covid – 19 diễn biến khó lường, công ty gần như tạm ngưng khai thác các dịch vụ làm ảnh hưởng rất lớn cho hoạt động kinh doanh. Công ty đã phải đóng cửa hầu hết các đơn vị kinh doanh theo các chỉ thị của Chính Phủ và của Thành Phố về phòng chống dịch bệnh và giãn cách xã hội. Sau khi thực hiện giãn cách xã hội, các đơn vị trong công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong kinh doanh dẫn đến doanh thu sụt giảm mạnh. 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty 3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, duy trì đòn bẩy tài chính khoa học Đẩy mạnh công tác marketing: Tham gia tiếp thị, quảng bá dịch vụ, thông qua nhiều hình thức từ các tour quảng bá thương hiệu cho đến sử dụng Internet thông qua mạng xã hội, các ứng dụng cung cấp dịch vụ du lịch. Công ty cần luân chuyển, cân đối các nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh, đáp ứng được kế hoạch tài chính và đầu tư. Tập trung thanh quyết toán các dự án đầu tư đầy đủ, kịp thời, thu hồi công nợ, hạn chế tồn đọng nợ. 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Tăng cường công tác quản lý vốn Nhà nước ở Công ty; cân nhắc đầu tư hiệu quả. Đẩy mạnh khả năng thanh toán trong ngắn hạn và đồng thời tìm kiếm các khoản nợ dài hạn có đủ điều kiện và thời gian dài hơn để đáp ứng đầu tư tài sản dài hạn vừa đảm bảo nguyên tắc tài sản dài hạn phải được đầu tư bằng nguồn vốn dài hạn. Linh hoạt tìm kiếm các nguồn tài trợ khác phù hợp để bổ sung thêm nguồn vốn góp phần tăng quy mô sản xuất như: huy động trái phiếu doanh nghiệp, nguồn từ tín dụng ngân hàng.... Lợi nhuận trước thuế trong kỳ chi lương hàng tháng cho bộ phận, tổ đội, đơn vị. Điều chỉnh đối tượng có ảnh hưởng kết quả kinh doanh phù hợp hơn, nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp quản lý.
  • 47. 39 Biện pháp tối ưu hoá lợi nhuận: song song với nhiệm vụ tăng doanh thu, công ty tập trung vào công tác kiểm soát chi phí để đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận như: CP nguyên vật liệu, CP mua sắm tài sản - hàng hóa, CP lương, CP xây dựng cơ bản,... Công ty thường xuyên theo dõi các khoản phải thu và chưa thu được, đối với khách hàng lớn công ty xem xét sự suy giảm chất lượng tín dụng của từng khách hàng tại ngày lập báo cáo. Tìm cách duy trì sự kiểm soát chặt chẽ các khoản phải thu và bố trí nhân sự kiểm soát tín dụng để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Giảm thiểu rủi ro thanh khoản bằng cách duy trì một lượng tiền mặt và các khoản tương đương và các khoản vay ngân hàng ở mức cho rằng đủ để đáp ứng các hoạt động của công ty và giảm thiểu rủi ro do những biến động của khoản. Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển thị trường, phân loại thị trường để tập trung vào đối tượng khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng. Công ty cần theo dõi chi tiết theo thời gian và đối tượng của các khoản nợ ngắn hạn để phân loại các khoản nợ đã đến hạn để có kế hoạch trả nợ hợp lý đặc biệt là các khoản vay đến hạn nếu vay từ các ngân hàng, nếu không trả đúng hạn cũng gây mất uy tín. Tiếp tục khai thác các nguồn lực, tiềm năng, thế mạnh của Công ty, các hệ thống quản lý chất lượng, các chương trình công nghệ thông tin mang tính ứng dụng cao, lực lượng lao động chuyên nghiệp và có chuyênmôn nghiệp vụ cao, hệ thống đào tạo huấn luyện tiêntiến, … để tạo ra nguồn thu bổ sung nguồn vốn cho pháttriển sản xuất kinh doanh. Áp dụng tiến bộ khoa họckỹ thuật – công nghệ trong kinh doanh và trong quản lý, dẫn đến các chi phí hợp lý, hoàn vốn nhanh, có lợi nhuận cao. Xác định kịp thời và đúng đắn nhu cầu vốn trong ngắn hạn và dài hạn. Lượng vốn này cần được xác định dựa trên các kết quả tính toán, cùng với chiến lược kinh doanh và các dự định của công ty trong thời gian tới. Bên cạnh đó cần nắm bắt được các biến động của cầu, giá cả hàng hóa dịch vụ từ nhà cung cấp, biến động tỷ giá,… 3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản Để tăng hiệu quả sử dụng tài sản thì công ty cần phải sử dụng các biện pháp để tăng sức sinh lời của tài sản và giảm sức hao phí của tài sản như tìm cách tăng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế thông qua việc mở rộng thị trường, thu hút nhiều khách hàng cùng với những chương trình ưu đãi tốt. Đồng thời có chính sách kiểm soát chặt chẽ từ khâu sản xuất đến tiêu thụ tránh lãng phí nguồn lực. - Công ty cần xây dựng quy trình quản lý và thu hồi công nợ, có sự phân loại khách hàng và áp dụng chiết khấu thanh toán và thời gian trả nợ khác nhau. Đối với khách hàng truyền thống, làm ăn lâu dài, công ty có thể áp dụng chiết khấu thanh toán và
  • 48. 40 thời gian trả nợ có thể dãn dài hơn; còn đối với khách hàng vãng lai, nếu thanh toán ngay sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán, tuy nhiên, nếu để cho khách hàng vãng lai nợ thì phải xem xét năng lực tài chính và uy tín của họ để quyết định có nên cho nợ hay không. - Thực hiện theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phân loại chi tiết các khoản nợ theo quy mô nợ và thời gian nợ. - Thường xuyên cập nhật tình hình thanh toán và đối chiếu công nợ với khách hàng, đôn đốc thu hồi đối với nợ dây dưa, kéo dài. - Gắn kết trách nhiệm thu hồi nợ đối với nhân viên kinh doanh và kế toán công nợ. + Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho: xây dựng mức tiêu hao nguyên liệu vật liệu, xác định mức tồn kho nguyên vật liệu, công tác mua sắm nguyên vật liệu, kiểm kê phân loại nguyên vật liệu, lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. + Quản lý tiền mặt một cách hiệu quả, chặt chẽ + Nâng cao vai trò của lãnh đạo công ty về công tác quản lý tài sản. + Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý - Thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh: trong điều kiện thị trường hiện nay, việc kinh doanh gặp phải những rủi ro không lường trước được. Nếu thị trường đầu vào, đầu ra hay thị trường tài chính có sự biến động lớn thì tình hình tài chính của công ty sẽ bị ảnh hưởng. Công ty cần phải thực hiện các biện pháp phòng tránh rủi ro: + Đầu tư thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công trình, nhằm giảm bớt hàng tồn kho. + Công ty cần mua bảo hiểm cho tài sản để khắc phục những thiệt hại khi rủi ro xảy ra, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. + Phòng tài chính – kế toán cần hoàn thiện các phương pháp phân tích thực trạng tài chính trong công ty như: xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích, phân tích tài chính thông qua điểm hoà vốn, đánh giá rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính qua các mô hình tài trợ, đánh giá tình hình tài chính qua khả năng thanh toán, các chi tiêu về khả năng sinh lời, hiệu quả quản lý cũng như khả năng tăng trưởng của công ty để hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nâng cao tốc độ tiêu thụ hàng hóa bằng cách tăng cường công tác marketing, dùng phương pháp bán hàng bằng cách chào hàng, chào giá đối với những khách hàng có nhu cầu, tổ chức đa dạng các hình thức tiêu thụ sản phẩm như gửi hàng đi bán, mở rộng thị trường tiêu thụ để đẩy mạnh công tác tiêu thụ. - Xây dựng kế hoạch ngân quỹ hiệu quả để đảm bảo được khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của Công ty, hoạt động quản lý tiền hay còn gọi là quản lý ngân quỹ luôn được các nhà quản lý Công ty chú trọng. Trước tình hình tỷ trọng tiền trên tổng tài