SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 1
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Lời nói đầu. ............................................................................................... 4
Chương 1: Khái quát về máy pha cà phê tự động
1.1: Nhiệm vụ ..................................................................................... 7
1.2: Nhiệm vụ cụ thể ........................................................................... 7
1.3: Các chuyển động cơ bản............................................................... 7
1.3.1: Các loại động cơ thường dùng trong máy pha cà phê tự............... 7
1.4: Các yêu cầu đối với máy pha cà phê.............................................. 8
1.4.1: Yêu cầu về an toàn..................................................................... 8
1.4.2: Yêu cầu chính xác từng công đoạn............................................. 8
1.4.3: Yêu cầu khác............................................................................. 8
1.5: Hoạt động chung của máy pha cà phê............................................ 8
1.6: Thiết bị cơ khí của máy pha cà phê................................................ 9
Chương 2: Tìm hiểu vi điều khiển PIC 16F877A và chuẩn truyền thông RS
485
2.1: Giới thiệu chung về vi điều khiển PIC..........................................10
2.1.1: Khái niệm cơ bản về vi điều khiển PIC......................................10
2.1.2: Kiển trúc của vi điều khiển PIC.................................................12
2.1.3: Các dòng PIC và cách lựa chọ vi điều khiển...............................13
2.1.4: Ngôn ngữ lập trình cho PIC.......................................................13
2.1.5: Mạch nạp PIC...........................................................................13
2.2: Vi điều khiển PIC 16F877A.........................................................15
2.2.1: Sơ đồ chân VĐK PIC 16F877A.................................................15
2.2.2: Một vài thông số về vi điều khiển PIC16F877A.........................16
2.2.3: Sơ đồ khối vi điều khiển PIC16F877A.......................................16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 2
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
2.2.4: Tổ chức bộ nhớ.........................................................................17
2.2.5: Các cổng xuất nhập của PIC 16F877A.......................................21
2.2.6: TIMER.....................................................................................24
2.2.7: Các ứng dụng VĐK PIC ...........................................................30
2.3: Tổng quan về LM35 ....................................................................32
Chương 3: Khảo sát và thiết kế lắp ráp .......................................................39
3.1: Cấu tạo mô hình..........................................................................39
3.2: Các mạch sử dụng trong mô hình.................................................40
3.2.1: Mạch đảo chiều .......................................................................40
3.2.2: Mạch tổng................................................................................43
3.2.3: Mạch điều khiển động cơ..........................................................45
3.3: Linh kiện sử dụng trong mạch......................................................47
3.3.1: CTHT sử dụng trong mô hình ...................................................47
3.3.2: Rơ le........................................................................................47
3.3.3: FET..........................................................................................48
3.3.4:Transistor..................................................................................48
3.3.5: Tụ điện.....................................................................................50
3.3.6: LM35.......................................................................................50
Chương 4: Thiết kế chương trình điều khiển máy pha cà phê
4.1: Bảng phân công vào ra.................................................................51
4.1.1: Bảng phân công vào ra mạch tổng.............................................51
4.1.2:Bảng phân công vào ra mạch đảo chiều .....................................51
4.2: Nguyên lý hoạt động....................................................................53
Kết luận và đề nghị ............................................................................54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 3
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Motor điện 1 chiều....................................................................... 7
Hình 2.1: Vi điều khiển PIC 16F877A........................................................11
Hình 2.2: Kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman ................................12
Hình 2.3: Mạch nạp VĐK ..........................................................................14
Hình 2.4:Vi điều khiển PIC16F877A/PIC16F874A và các dạng sơ đồ
chân………………………………………………………………………….16
Hình 2.5: Sơ đồ khối PIC 16F877A............................................................18
Hình 2.6: Bộ nhớ chương trình PIC16F877A ..............................................19
Hình 2.7: Sơ đồ bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A ..............................................21
Hình 2.8: Sơ đồ khối của Timer0. ..............................................................25
Hình 2.9: Sơ đồ khối của Timer1................................................................27
Hình 2.10: Sơ đồ khối Timer2. ..................................................................29
Hình 2.11: Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến nhiệt độ LM35 ..........................33
Hình 2.12: Nguyên lý để đo dải nhiệt độ âm trên LM35 ..............................33
Hình 2.13: Đọc nhiệt độ đo được từ LM35..................................................34
Hình 3.1: Mặt trước máy............................................................................39
Hình 3.2: Nhìn từ trên xuống......................................................................39
Hình 3.3: Mạch nguyên lý đảo chiều động cơ..............................................41
Hình 3.4: Mạch in đảo chiều động cơ .........................................................41
Hình 3.5: Mạch đảo chiều. .........................................................................42
Hình 3.6: mạch nguyên lý mạch tổng..........................................................43
Hình 3.7: Mạch in mạch tổng. ....................................................................44
Hình 3.8: Mạch tổng. .................................................................................44
Hình 3.9: Mạch nguyên lý điều khiển động cơ. ...........................................45
Hình 3.10: Mạch in mạch điều khiển động cơ. ............................................46
Hình 3.11: Mạch điều khiển động cơ..........................................................46
Hình 3.12: FET (IRF 540)..........................................................................48
Hình 3.13: Transistor .................................................................................48
Hình 3.14:Chế độ làm việc của tranzitor.....................................................49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 4
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 3.15:Tụ điện......................................................................................50
LỜI NÓI ĐẦU
Ngay từ thế kỉ thứ 9 sau khi được khám phá ra tại vùng cao nguyên
Ethiopia , Café nhanh chóng trở thành một thức uống phổ biến trên toàn
cầu . Khác với các loại thức uống khác , chức năng chính của café không
phải là giải khát , nhiều người uống nó với mục đích tạo cảm giác hưng
phấn . Một ly café vào buổi sáng giúp tỉnh táo hơn trong công việc.
Pha cà phê không phải là một việc khó. Chỉ cần bạn có một hỗn hợp
bột cà phê mà bạn thích, một số thiết bị và vài phút rảnh rỗi. Có nhiều
phương pháp pha cà phê khác nhau thỏa mãn thị hiếu khác nhau. Cà phê
Espresso đẫm đầy tính cách, cà phê Thổ nhĩ kỳ (Turkish) nhiều hương
thơm, cà phê kiểu Mỹ (Americano) nhẹ, nhiều nước. Tất cả các phương
pháp này có một điểm chung, bột cà phê được xử lý trong nước nóng sau
đó dung dịch cà phê được lọc ra đầy hương và vị. Tại Việt Nam , có hai
kiểu pha café : pha luộc (kinh tế, dễ làm) và pha phin ( khó, đòi hỏi độ tinh
tế ) .
Cà phê phin ngon hơn, nhưng khó làm, bởi vì nhiều yếu tố. Trời
lạnh, nước sôi rót vào phin nguội nhanh. Tráng phin trước là một cách, đổ
nước vào làm 2-3 lần là một cách khác tăng độ nóng, nhưng đều chỉ tăng
hiệu suất lên một chút thôi. Nếu nén cà phê chặt, nhỏ giọt lâu mới xong, cà
phê hơi nhiều cafeine vì bị ngâm nước lâu, hơi nguội một chút khi uống.
Nếu nén không chặt, cà phê chảy xuống có pha lẫn bột cà phê, hương thơm
chiết ra chưa được hết. Phin pha cà phê nếu dùng loại bằng inox, lỗ phin
khá nhỏ, có ren xoáy là hay nhất vì có thể chỉnh độ chặt, lỏng cho vừa. Nếu
dùng phin nhôm, lỗ phin to lọt cả bột cà phê xuống, lại không thể nào
chỉnh được độ chặt, thì e rằng cà phê khó ngon.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 5
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng chế tạo máy café cho
nhiều phương pháp pha café khác nhau . Nhưng các loại máy pha café kể
trên mang lại phương pháp pha không phù hợp với thị hiếu người Việt hiện
nay . Sau khi thực hiện một số khảo sát và nhắm được thị hiếu của người
Việt , Nhóm đã thực hiện : “Đồ án thiết kế và chế tạo máy pha café dạng
phin” nhằm đáp ứng các yêu cầu tiện lợi và đảm bảo hương vị của café
Việt truyền thống .
Ngày nay các lĩnh vực về kỹ thuật và tự động hóa đang đi sâu vào
các ngành công nghệ thực phẩm cũng như dân dụng mang lại nhiều tiến bộ
vượt bậc trong lĩnh vực sản xuất hàng điện tử tiêu dùng . Nhắm được xu
thế và kỹ thuật thuật tiến tiến của vi xử lý và dưới sự trợ giúp của hệ thống
máy CNC hiện đại mang lại nhiều hiệu quả về kinh tế và thời gian đã giúp
nhóm hoàn thành đúng ý tưởng của nhóm đã đặt ra .
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Điện,
trường ĐH Đông Á Đà Nẵng, đã giúp đỡ tạo điều kiện và cung cấp tài liệu để
em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Đồng thời, em muốn gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới thầy giáo hướng dẫn NGUYỄN TUẤN, người thầy trực tiếp giao đề
tài và đã rất nhiệt tình hướng dẫn để nhóm chúng em hoàn thành được đề tài
tốt nghiệp này!
Đề tài này chúng em đã cố gắng rất nhiều nhưng chắc chắn đồ án sẽ
còn những thiếu sót nhất định. Vậy chúng em mong tiếp tục được sự giúp đỡ
của Thầy cô, và sự góp ý chân thành của bạn bè!
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày.....tháng.....năm 2015
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 6
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 7
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ MÁY PHA CÀ PHÊ TỰ ĐỘNG
1.1. NHIỆM VỤ:
Thiết kế và chế tạo máy pha café kiểu truyền thống theo các yêu cầu sau:
- Máy thực hiện đúng chu trình pha café và đảm bảo về vệ sinh thực phẩm
và hương vị café đặc trưng
- Ứng dụng màn hình tương tác, tạo sự gần gũi với người dùng.
1.2. NHIỆM VỤ CỤ THỂ :
- Gia công phần cứng của mạch và các chi tiết của máy
- Gia công vỏ máy và các chi tiết của máy
- Lập trình cho hoạt động của máy
- Thiết kế các bộ phận chính trong máy
- Thiết kế và gia công các chi tiết của máy
- Nghiên cứu thị trường và định hướng phát triển của máy
- Lắp ráp các chi tiết của máy
1.3: CÁC CHUYỀN ĐỘNG CƠ BẢN
1.3.1: Các loạiđộng cơ thường dùng trong máy pha cà phê
Hình 1.1: Motor điện 1 chiều
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 8
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
 Motor giảm tốc một chiều
Động cơ có đặt tính điều chỉnh tốc độ động cơ phù hợp với mục đich sử
dụng, do đó những côngđoạn cần sự chính xác và tốc độ chậm thì motor giảm
tốc 1 chiều là một giải pháp tối ưu
Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách điều chỉnh điện áp cấp cho mạch
kích điện động cơ.
1.4. Các yêu cầu đối với máy pha cà phê
1.4.1: Yêu cầu về an toàn
Đối với máy ép do người vận hành, yêu cầu an toàn là yếu tố quan
trọng, vì nếu xảy ra sự cố có thể trả giá bằng cả tính mạng người vận hành. Để
đảm bảo cho máy ép hoạt động an toàn tuyệt đối thì mọi bộ phận của máy
phải có độ chính xác cao
1.4.2: Yêu cầu chính xác từng công đoạn
Các công đoạn hoạt động của máy pha cà phê yêu cầu phải hoạt động
và dừng chính xác, khi công đoạn dừng không chính xác sẽ dẫn đến việc
không hoạt động hoặc sẽ giảm năng suất làm việc.
1.4.3: Yêu cầu khác
Vì máy pha cà phê hoạt động liên tục nên cần phải có nguồn cấp điện
liên tục để đảm bảo cho quá trình hoạt động. Vì khâu vận hành cũng khá đơn
giản, hầu hết là tự động nên các yêu cầu về sử dụng đơn giản và dễ hiểu.
1.5: Hoạt động chung của máy pha cà phê
Những loại máy pha cà phê hiện đại có câu tạo phức tạp, độ an toàn và
tin cậy cao. Các thiết bị điện được đưa về một mạch tổng trên máy pha cà phê
nhằm đảm bảo độ bền cho mạch. Các dây điện được đi từ động cơ theo cách
thanh sắt về mạch tổng. Khi hoạt động, bình đun sẽ đun sữa sôi từ 0- 150°C,
khi đó van sẽ mở cà phê chảy xuống ly cà phê, tại đây tùy vào yêu cầu của
người cần uống cà phê sẽ bấm cho sữa hoặc cho đường tùy vào khả năng
uống nhiều hay ít sữa hay đường người ta sẽ bấm 1 lần để bỏ vừa, hoặc bấm 2
lần tương ứng với bỏ nhiều . 2 nút ấn bật và dừng phòng cho trường hợp dừng
pha cà phê khi có sự cố bất ngờ xảy ra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang 9
SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
1.6: Thiết bị cơ khí của máy pha cà phê
- Hệ thống thiết bị cơ khí dùng để chế tạo máy pha cà phê bao gồm :
khung sắt, các bình chứa, và băng chuyền.
- Bình đun: với bộ đun nước của ấm diêu tốc ta có thể đun sôi cà phê.
- Van xả: khi LM35 tới 95-100°C, dòng điện 220V sẽ kích cho van xã.
- Hệ thống trộn để quay trộn hỗn hợp cà phê, đường, sữa.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
10SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
CHƯƠNG 2:
TÌM HIỂU VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A
VÀ CHUẨN TRUYỀN THÔNG RS485
2.1. Giới thiệu chung về VĐK PIC:
2.1.1. Khái niệm cơ bản về VĐK PIC:
PIC là một họ vi điều khiển RISC được sản xuất bởi công ty Microchip
Technology. Dòng PIC đầu tiên là PIC1650 được phát triển bởi
Microelectronics Division thuộc General Instrument.
PIC bắt nguồn là chữ viết tắt của "Programmable Intelligent Computer"
(Máy tính khả trình thông minh) là một sản phẩm của hãng General
Instrument đặt cho dòng sản phẩm đầu tiên của họ là PIC1650. Lúc
này, PIC1650 được dùng để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi cho máy chủ
16bit CP1600, vì vậy, người ta cũng gọi PIC với cái tên "Peripheral Interface
Controller" (Bộ điều khiển giao tiếp ngoại vi). CP1600 là một CPU tốt, nhưng
lại kém về các hoạt động xuất nhập, và vì vậy PIC 8-bit được phát triển vào
khoảng năm 1975 để hỗ trợ hoạt động xuất nhập cho CP1600. PIC sử dụng
microcode đơn giản đặt trong
ROM, và mặc dù, cụm từ RISC chưa được sử dụng thời bây giờ, nhưng
PIC thực sự là một vi điều khiển với kiến trúc RISC, chạy một lệnh một chu
kỳ máy (4 chu kỳ của bộ dao động).
Năm 1985 General Instrument bán bộ phận vi điện tử của họ, và chủ sở
hữu mới hủy bỏ hầu hết các dự án - lúc đó đã quá lỗi thời. Tuy nhiên PIC
được bổ sung EEPROM để tạo thành 1 bộ điều khiển vào ra khả trình. Ngày
nay rất nhiều dòng PIC được xuất xưởng với hàng loạt các module ngoại vi
tích hợp sẵn (như USART, PWM, ADC...), với bộ nhớ chương trình từ 512
Word đến 32K Word.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
11SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 2.1: Vi điều khiển PIC 16F877A
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều họ vi điều khiển như 8051,
Motorola 68HC, AVR, ARM,... Ngoài họ 8051 được hướng dẫn một cách căn
bản ở môi trường đại học, bản thân người viết đã chọn họ vi điều khiển PIC
để mở rộng vốn kiến thức và phát triển các ứng dụng trên công cụ này vì các
nguyên nhân sau: Họ vi điều khiển này có thể tìm mua dễ dàng tại thị trường
Việt Nam. Giá thành không quá đắt. Có đầy đủ các tính năng của một vi điều
khiển khi hoạt động độc lập. Là một sự bổ sung rất tốt về kiến thức cũng như
về ứng dụng cho họ vi điều khiển mang tính truyền thống: họ vi điều khiển
8051. Số lượng người sử dụng họ vi điều khiển PIC. Hiện nay tại Việt Nam
cũng như trên thế giới, họ vi điều khiển này được sử dụng khá rộng rãi. Điều
này tạo nhiều thuận lợi trong quá trình tìm hiểu và phát triển các ứng dụng
như: số lượng tài liệu, số lượng các ứng dụng mở đã được phát triển thành
công, dễ dàng trao đổi, học tập, dễ dàng tìm được sự chỉ dẫn khi gặp khó
khăn,… Sự hỗ trợ của nhà sản xuất về trình biên dịch, các công cụ lập trình,
nạp chương trình từ đơn giản đến phức tạp,… Các tính năng đa dạng của vi
điều khiển PIC, và các tính năng này không ngừng được phát triển.
PIC sử dụng tập lệnh RISC, với dòng PIC low-end (độ dài mã lệnh 12
Bit ví dụ PIC12Cxxx) và mid-range (độ dài mã lệnh 14 bit , ví dụ
PIC16Fxxx), tập lệnh bao gồm khoảng 35 lệnh, và 70 lệnh đối với dòng PIC
high-end( có độ dài mã lệnh 16bit PIC18Fxxxx). Tập lệnh bao gồm các lệnh
tính toán trên các thanh ghi, và các hằng số, hoặc các vị trí ô nhớ, cũng như có
các lệnh điều kiện, nhảy/ gọi hàm, và các lệnh quay trở về, nó cũng có các
chức năng phần cứng khác như ngắt hoặc sleep( chế độ hoạt động tiết kiệm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
12SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
điện ). Microchip cung cấp môi trường lập trình MPLAB0, nó bao gồm phần
mềm mô phỏng và trình dịch ASM
+ Ứng dụng của VĐK
VĐK thường được sử dụng để điều khiển các thiết bị điện tử, thường
được dùng để xây dựng các hệ thống nhúng. Nó xuất hiện khá nhiều trong các
dụng cụ điện tử, thiết bị điện, máy giặt, lò vi sóng, điện thoại, đầu đọc DVD,
thiết bị đa phương tiện, dây chuyền tự động, v.v.
2.1.2 Kiến trúc của VĐK PIC
Cấu trúc phần cứng của một vi điều khiển được thiết kế theo hai dạng
kiến trúc: kiến trúc Von Neuman và kiến trúc Havard.
Hình 2.2: Kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman
Tổ chức phần cứng của PIC được thiết kế theo kiến trúc Havard. Điểm
khác biệt giữa kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman là cấu trúc bộ nhớ
dữ liệu và bộ nhớ chương trình.
Đối với kiến trúc Von-Neuman, bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương
trình nằm chung trong một bộ nhớ, do đó ta có thể tổ chức, cân đối một cách
linh hoạt bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu. Tuy nhiên điều này chỉ có ý
nghĩa khi tốc độ xử lí của CPU phải rất cao, vì với cấu trúc đó, trong cùng
một thời điểm CPU chỉ có thể tương tác với bộ nhớ dữ liệu hoặc bộ nhớ
chương trình. Như vậy có thể nói kiến trúc Von-Neuman không thích hợp với
cấu trúc của một vi điều khiển.
Đối với kiến trúc Havard, bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình tách ra
thành hai bộ nhớ riêng biệt. Do đó trong cùng một thời điểm CPU có thể
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
13SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
tương tác với cả hai bộ nhớ, như vậy tốc độ xử lí của vi điều khiển được cải
thiện đáng kể.
Một điểm cần chú ý nữa là tập lệnh trong kiến trúc Havard có thể
được tối ưu tùy theo yêu cầu kiến trúc của vi điều khiển mà không phụ thuộc
vào cấu trúc dữ liệu. Ví dụ, đối với vi điều khiển dòng 16F, độ dài lệnh luôn
là 14 bit (trong khi dữ liệu được tổ chức thành từng byte), còn đối với kiến
trúc Von-Neuman, độ dài lệnh luôn là bội số của 1 byte (do dữ liệu được tổ
chức thành từng byte). Đặc điểm này được minh họa cụ thể trong hình 2.1.
2.1.3 Các dòng PIC và cách lựa chọn VĐK
Các kí hiệu của vi điều khiển PIC:
PIC12xxxx: độ dài lệnh 12 bit
PIC16xxxx: độ dài lệnh 14 bit
PIC18xxxx: độ dài lệnh 16 bit
C: PIC có bộ nhớ EPROM (chỉ có 16C84 là EEPROM)
F: PIC có bộ nhớ flash
LF: PIC có bộ nhớ flash hoạt động ở điện áp thấp
LV: tương tự như LF, đây là kí hiệu cũ
Bên cạnh đó một số vi điệu khiển có kí hiệu xxFxxx là EEPROM, nếu
có thêm chữ A ở cuối là flash (ví dụ PIC16F877 là EEPROM, còn
PIC16F877A là flash).
Ngoài ra còn có thêm một dòng vi điều khiển PIC mới là dsPIC. Ở
Việt Nam phổ biến nhất là các họ vi điều khiển PIC do hãng Microchip sản
xuất.
Cách lựa chọn một vi điều khiển PIC phù hợp:
Trước hết cần chú ý đến số chân của vi điều khiển cần thiết cho ứng
dụng. Có nhiều vi điều khiển PIC với số lượng chân khác nhau, thậm chí có
vi điều khiển chỉ có 8 chân, ngoài ra còn có các vi điều khiển 28, 40, 44, …
chân. Cần chọn vi điều khiển PIC có bộ nhớ flash để có thể nạp xóa chương
trình được nhiều lần hơn. Tiếp theo cần chú ý đến các khối chức năng được
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
14SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
tích hợp sẵn trong vi điều khiển, các chuẩn giao tiếp bên trong. Sau cùng cần
chú ý đến bộ nhớ chương trình mà vi điều khiển cho phép. Ngoài ra mọi
thông tin về cách lựa chọn vi điều khiển PIC có thể được tìm thấy trong cuốn
sách “Select PIC guide” do nhà sản xuất Microchip cung cấp.
2.1.4 Ngôn ngữ lập trình cho PIC
Ngôn ngữ lập trình cho PIC rất đa dạng. Ngôn ngữ lập trình cấp thấp
có MPLAB (được cung cấp miễn phí bởi nhà sản xuất Microchip), các ngôn
ngữ lập trình cấp cao hơn bao gồm C, Basic, Pascal, … Ngoài ra còn có một
số ngôn ngữ lập trình được phát triển dành riêng cho PIC như PICBasic,
MikroBasic,…
2.1.5 Mạch nạp PIC
Hình 2.3: Mạch nạp VĐK
Đây cũng là một dòng sản phẩm rất đa dạng dành cho vi điều khiển
PIC. Có thể sử dụng các mạch nạp được cung cấp bởi nhà sản xuất là hãng
Microchip như: PICSTART plus, MPLAB ICD 2, MPLAB PM 3, PRO
MATE II. Có thể dùng các sản phẩm này để nạp cho vi điều khiển khác thông
qua chương trình MPLAB. Dòng sản phẩm chính thống này có ưu thế là
nạp được cho tất cả các vi điều khiển PIC, tuy nhiên giá thành rất cao và
thường gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình mua sản phẩm. Ngoài ra do
tính năng cho phép nhiều chế độ nạp khác nhau, còn có rất nhiều mạch nạp
được thiết kế dành cho vi điều khiển PIC. Có thể sơ lược một số mạch nạp
cho PIC như sau: JDM programmer: mạch nạp này dùng chương trình nạp
Icprog cho phép nạp các vi điều khiển PIC có hỗ trợ tính năng nạp chương
trình điện áp thấp ICSP (In Circuit Serial Programming). Hầu hết các mạch
nạp đều hỗ trợ tính năng nạp chương trình này. WARP-13A và MCP-USB:
hai mạch nạp này giống với mạch nạp PICSTART PLUS do nhà sản xuất
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
15SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Microchip cung cấp, tương thích với trình biên dịch MPLAB, nghĩa là ta có
thể trực tiếp dùng chương trình MPLAB để nạp cho vi điều khiển PIC mà
không cần sử dụng một chương trình nạp khác, chẳng hạn như ICprog.
P16PRO40: mạch nạp này do Nigel thiết kế và cũng khá nổi tiếng. Ông còn
thiết kế cả chương trình nạp, tuy nhiên ta cũng có thể sử dụng chương trình
nạp Icprog. Mạch nạp Universal của Williem: đây không phải là mạch nạp
chuyên dụng dành cho PIC như P16PRO40. Các mạch nạp kể trên có ưu điểm
rất lớn là đơn giản, rẻ tiền, hoàn toàn có thể tự lắp ráp một cách dễ dàng, và
mọi thông tin về sơ đồ mạch nạp, cách thiết kế, thi công, kiểm tra và chương
trình nạp đều dễ dàng tìm được và download miễn phí thông qua mạng
Internet. Tuy nhiên các mạch nạp trên có nhược điểm là hạn chế về số vi điều
khiển được hỗ trợ, bên cạnh đó mỗi mạch nạp cần được sử dụng với một
chương trình nạp thích hợp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
16SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
2.2 VĐK PIC 16F877A
2.2.1 Sơ đồ chân VĐK PIC 16F877A
Hình 2.4:Vi điều khiển PIC16F877A/PIC16F874A và các dạng sơ đồ
chân
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
17SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
2.2.2 Mộtvài thông số về vi điều khiển PIC16F877A
Đây là vi điều khiển thuộc họ PIC16Fxxx với tập lệnh gồm 35 lệnh có
độ dài 14 bit. Mỗi lệnh đều được thực thi trong một chu kì xung clock. Tốc độ
hoạt động tối đa cho phép là 20 MHz với một chu kì lệnh là 200ns. Bộ nhớ
chương trình 8Kx14 bit, bộ nhớ dữ liệu 368x8 byte RAM và bộ nhớ dữ liệu
EEPROM với dung lượng 256x8 byte. Số PORT I/O là 5 với 33 pin I/O.
Các đặc tính ngoại vi bao gồmcác khối chức năng sau:
Timer0: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số 8 bit.
Timer1: bộ đếm 16 bit với bộ chia tần số, có thể thực hiện chức
năng đếm dựa vào xung clock ngoại vi ngay khi vi điều khiển hoạt động ở chế
độ sleep.
Timer2: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số, bộ postcaler. Hai bộ
Capture/so sánh/điều chế độ rông xung. Các chuẩn giao tiếp nối tiếp SSP
(Synchronous Serial Port), SPI và I2C. Chuẩn giao tiếp nối tiếp USART với 9
bit địa chỉ.
Cổng giao tiếp song song PSP (Parallel Slave Port) với các chân điều
khiển RD, WR, CS ở bên ngoài.
Các đặc tính Analog:
8 kênh chuyển đổi ADC 10 bit.
Hai bộ so sánh.
Bên cạnh đó là một vài đặc tính khác của vi điều khiển như:
Bộ nhớ flash với khả năng ghi xóa được 100.000 lần.
Bộ nhớ EEPROM với khả năng ghi xóa được 1.000.000 lần.
Dữ liệu bộ nhớ EEPROM có thể lưu trữ trên 40 năm.
Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khiển của phần mềm.
Nạp được chương trình ngay trên mạch điện ICSP (In Circuit
Serial Programming) thông qua 2 chân.
Watchdog Timer với bộ dao động trong.
Chức năng bảo mật mã chương trình.
Chế độ Sleep.
Có thể hoạt động với nhiều dạng Oscillator khác nhau.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
18SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
2.2.3 Sơđồ khối vi điều khiển PIC16F877A
Hình 2.5: Sơ đồ khối PIC 16F877A
2.2.4 Tổ chức bộ nhớ
Cấu trúc bộ nhớ của vi điều khiển PIC16F877A bao gồm bộ nhớ chương
trình (Program memory) và bộ nhớ dữ liệu (Data Memory).
+ Bộ nhớ chương trình
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
19SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 2.6: Bộ nhớ chương trình PIC16F877A
Bộ nhớ chương trình của vi điều khiển PIC16F877A là bộ nhớ flash,
dung lượng bộ nhớ 8K word (1 word = 14 bit) và được phân thành nhiều
trang (từ page0 đến page 3) . Như vậy bộ nhớ chương trình có khả năng chứa
được 8*1024 = 8192 lệnh (vì một lệnh sau khi mã hóa sẽ có dung lượng 1
word (14 bit).
Để mã hóa được địa chỉ của 8K word bộ nhớ chương trình, bộ đếm
chương trình có dung lượng 13 bit (PC<12:0>).
Khi vi điều khiển được reset, bộ đếm chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ
0000h (Reset vector). Khi có ngắt xảy ra, bộ đếm chương trình sẽ chỉ đến địa
chỉ 0004h (Interrupt vector).
Bộ nhớ chương trình không bao gồm bộ nhớ stack và không được địa
chỉ hóa bởi bộ đếm chương trình
+ Bộ nhớ dữ liệu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
20SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Bộ nhớ dữ liệu của PIC là bộ nhớ EEPROM được chia ra làm
nhiều bank. Đối với PIC16F877A bộ nhớ dữ liệu được chia ra làm 4 bank.
Mỗi bank có dung lượng 128 byte, bao gồm các thanh ghi có chức năng đặc
biệt SFG (Special Function Register) nằm ở các vùng địa chỉ thấp và các
thanh ghi mục đích chung GPR (General Purpose Register) nằm ở vùng địa
chỉ còn lại trong bank. Các thanh ghi SFR thường xuyên được sử dụng (ví dụ
như thanh ghi STATUS) sẽ được đặt ở tất cà các bank của bộ nhớ dữ liệu
giúp thuận tiện trong quá trình truy xuất và làm giảm bớt lệnh của chương
trình. Sơ đồ cụ thể của bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
21SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 2.7: Sơ đồ bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A
+ Stack
Stack không nằm trong bộ nhớ chương trình hay bộ nhớ dữ liệu mà là
một vùng nhớ đặc biệt không cho phép đọc hay ghi. Khi lệnh CALL được
thực hiện hay khi một ngắt xảy ra làm chương trình bị rẽ nhánh, giá trị của bộ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
22SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
đếm chương trình PC tự động được vi điều khiển cất vào trong stack. Khi một
trong các lệnh RETURN, RETLW hat RETFIE được thực thi, giá trị PC sẽ tự
động được lấy ra từ trong stack, vi điều khiển sẽ thực hiện tiếp chương trình
theo đúng qui trình định trước.
Bộ nhớ Stack trong vi điều khiển PIC họ 16F87xA có khả năng chứa
được 8 địa chỉ và hoạt động theo cơ chế xoay vòng. Nghĩa là giá trị cất vào bộ
nhớ Stack lần thứ 9 sẽ ghi đè lên giá trị cất vào Stack lần đầu tiên và giá trị
cất vào bộ nhớ Stack lần thứ 10 sẽ ghi đè lên giá tri6 cất vào Stack lần thứ 2.
Cần chú ý là không có cờ hiệu nào cho biết trạng thái stack, do đó ta
không biết được khi nào stack tràn. Bên cạnh đó tập lệnh của vi điều khiển
dòng PIC cũng không có lệnh POP hay PUSH, các thao tác với bộ nhớ stack
sẽ hoàn toàn được điều khiển bởi CPU.
2.2.5 Các cổng xuất nhập của PIC 16F877A
Cổng xuất nhập (I/O port) chính là phương tiện mà vi điều khiển dùng để
tương tác với thế giới bên ngoài. Sự tương tác này rất đa dạng và thông qua
quá trình tương tác đó, chức năng của vi điều khiển được thể hiện một cách rõ
ràng.
Một cổng xuất nhập của vi điều khiển bao gồm nhiều chân (I/O pin), tùy
theo cách bố trí và chức năng của vi điều khiển mà số lượng cổng xuất nhập
và số lượng chân trong mỗi cổng có thể khác nhau. Bên cạnh đó, do vi điều
khiển được tích hợp sẵn bên trong các đặc tính giao tiếp ngoại vi nên bên
cạnh chức năng là cổng xuất nhập thông thường, một số chân xuất nhập còn
có thêm các chức năng khác để thể hiện sự tác động của các đặc tính ngoại vi
nêu trên đối với thế giới bên ngoài. Chức năng của từng chân xuất nhập trong
mỗi cổng hoàn toàn có thể được xác lập và điều khiển được thông qua các
thanh ghi SFR liên quan đến chân xuất nhập đó.
Vi điều khiển PIC16F877A có 5 cổng xuất nhập, bao gồm PORTA,
PORTB, PORTC, PORTD và PORTE
+ PORT A
PORTA (RPA) bao gồm 6 I/O pin. Đây là các chân “hai chiều”
(bidirectional pin), nghĩa là có thể xuất và nhập được. Chức năng I/O này
được điều khiển bởi thanh ghi TRISA (địa chỉ 85h). Muốn xác lập chức năng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
23SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
của một chân trong PORTA là input, ta “set” bit điều khiển tương ứng với
chân đó trong thanh ghi TRISA và ngược lại, muốn xác lập chức năng của
một chân trong PORTA là output, ta “clear” bit điều khiển tương ứng với
chân đó trong thanh ghi TRISA. Thao tác này hoàn toàn tương tự đối với các
PORT và các thanh ghi điều khiển tương ứng TRIS (đối với PORTA là
TRISA, đối với PORTB là TRISB, đối với PORTC là TRISC, đối với
PORTD là TRISD vàđối với PORTE là TRISE). Bên cạnh đó PORTA còn là
ngõ ra của bộ ADC, bộ so sánh, ngõ vào analog ngõ vào xung clock của
Timer0 và ngõ vào của bộ giao tiếp MSSP (Master Synchronous Serial Port)
Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTA bao gồm:
PORTA (địa chỉ 05h) : chứa giá trị các pin trong PORTA.
TRISA (địa chỉ 85h) : điều khiển xuất nhập.
CMCON (địa chỉ 9Ch) : thanh ghi điều khiển bộ so sánh.
CVRCON (địa chỉ 9Dh) : thanh ghi điều khiển bộ so sánh điện
áp.
ADCON1 (địa chỉ 9Fh) : thanh ghi điều khiển bộ ADC.
+ PORT B
PORTB (RPB) gồm 8 pin I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương
ứng là TRISB. Bên cạnh đó một số chân của PORTB còn được sử dụng trong
quá trình nạp chương trình cho vi điều khiển với các chế độ nạp khác nhau.
PORTB còn liên quan đến ngắt ngoại vi và bộ Timer0. PORTB còn được tích
hợp chức năng điện trở kéo lên được điều khiển bởi chương trình.
Cấu trúc bên trong và chức năng cụ thể của từng chân trong PORTB sẽ
được trình bày cụ thể trong Phụ lục 1.
Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTB bao gồm:
PORTB (địa chỉ 06h,106h) : chứa giá trị các pin trong PORTB
TRISB (địa chỉ 86h,186h) : điều khiển xuất nhập
OPTION_REG (địa chỉ 81h,181h) : điều khiển ngắt ngoại vi và bộ
Timer0.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
24SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
+ PORT C
PORTC (RPC) gồm 8 pin I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương
ứng là TRISC. Bên cạnh đó PORTC còn chứa các chân chức năng của bộ so
sánh, bộ Timer1, bộ PWM và các chuẩn giao tiếp nối tiếp I2C, SPI, SSP,
USART.
Cấu trúc bên trong và chức năng cụ thể của từng chân trong PORTC sẽ
được trình bày cụ thể trong Phụ lục 1.
Các thanh ghi điều khiển liên quan đến PORTC:
PORTC (địa chỉ 07h) : chứa giá trị các pin trong PORTC TRISC
(địa chỉ 87h) : điều khiển xuất nhập.
+ PORT D
PORTD (RPD) gồm 8 chân I/O, thanh ghi điều khiển xuất nhập tương
ứng là TRISD. PORTD còn là cổng xuất dữ liệu của chuẩn giao tiếp PSP
(Parallel Slave Port).
Cấu trúc bên trong và chức năng cụ thể của từng chân trong PORTD sẽ
được trình bày cụ thể trong Phụ lục 1.
Các thanh ghi liên quan đến PORTD bao gồm:
Thanh ghi PORTD : chứa giá trị các pin trong PORTD.
Thanh ghi TRISD : điều khiển xuất nhập.
Thanh ghi TRISE : điều khiển xuất nhập PORTE và chuẩn giao
tiếp PSP.
+ PORT E
PORTE (RPE) gồm 3 chân I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương
ứng là TRISE. Các chân của PORTEcó ngõ vào analog. Bên cạnh đó PORTE
còn là các chân điều khiển của chuẩn giao tiếp PSP.
Cấu trúc bên trong và chức năng cụ thể của từng chân trong PORTE sẽ
được trình bày cụ thể trong Phụ lục 1.
Các thanh ghi liên quan đến PORTE bao gồm:
PORTE : chứa giá trị các chân trong PORTE.
TRISE : điều khiển xuất nhập và xác lập các thông số cho chuẩn giao
tiếp PSP.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
25SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
ADCON1 : thanh ghi điều khiển khối ADC.
2.2.6 TIMER
+ TIMER 0
Đây là một trong ba bộ đếm hoặc bộ định thời của vi điều khiển
PIC16F877A. Timer0 là bộ đếm 8 bit được kết nối với bộ chia tần số
(prescaler) 8 bit. Cấu trúc của Timer0 cho phép ta lựa chọn xung clock tác
động và cạnh tích cực của xung clock. Ngắt Timer0 sẽ xuất hiện khi Timer0
bị tràn. Bit TMR0IE (INTCON<5>) là bit điều khiển của Timer0. TMR0IE=1
cho phép ngắt Timer0 tác động, TMR0IF= 0 không cho phép ngắt Timer0 tác
động. Sơ đồ khối của Timer0 như sau:
Hình 2.8: Sơ đồ khối của Timer0.
Muốn Timer0 hoạt động ở chế độ Timer ta clear bit TOSC
(OPTION_REG<5>), khi đó giá trị thanh ghi TMR0 sẽ tăng theo từng chu kì
xung đồng hồ (tần số vào Timer0 bằng ¼ tần số oscillator). Khi giá trị thanh
ghi TMR0 từ FFh trở về 00h, ngắt Timer0 sẽ xuất hiện. Thanh ghi TMR0 cho
phép ghi và xóa được giúp ta ấn định thời điểm ngắt Timer0 xuất hiện một
cách linh động.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
26SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Muốn Timer0 hoạt động ở chế độ counter ta set bit TOSC
(OPTION_REG<5>). Khi đó xung tác động lên bộ đếm được lấy từ chân
RA4/TOCK1. Bit TOSE (OPTION_REG<4>) cho phép lựa chọn cạnh tác
động vào bột đếm. Cạnh tác động sẽ là cạnh lên nếu TOSE=0 và cạnh tác
động sẽ là cạnh xuống nếu TOSE=1.
Khi thanh ghi TMR0 bị tràn, bit TMR0IF (INTCON<2>) sẽ được set.
Đây chính là cờ ngắt của Timer0. Cờ ngắt này phải được xóa bằng chương
trình trước khi bộ đếm bắt đầu thực hiện lại quá trình đếm. Ngắt Timer0
không thể “đánh thức” vi điều khiển từ chế độ sleep.
Bộ chia tần số (prescaler) được chia sẻ giữa Timer0 và WDT (Watchdog
Timer). Điều đó có nghĩa là nếu prescaler được sử dụng cho Timer0 thì WDT
sẽ không có được hỗ trợ của prescaler và ngược lại. Prescaler được điều khiển
bởi thanh ghi OPTION_REG. Bit PSA (OPTION_REG<3>) xác định đối
tượng tác động của prescaler. Các bit PS2:PS0 (OPTION_REG<2:0>) xác
định tỉ số chia tần số của prescaler. Xem lại thanh ghi OPTION_REG để xác
định lại một cách chi tiết về các bit điều khiển trên.
Các lệnh tác động lên giá trị thanh ghi TMR0 sẽ xóa chế độ hoạt động
của prescaler. Khi đối tượng tác động là Timer0, tác động lên giá trị thanh ghi
TMR0 sẽ xóa prescaler nhưng không làm thay đổi đối tượng tác động của
prescaler. Khi đối tượng tác động là WDT, lệnh CLRWDT sẽ xóa prescaler,
đồng thời prescaler sẽ ngưng tác vụ hỗ trợ cho WDT.
Các thanh ghi điều khiển liên quan đến Timer0 bao gồm:
TMR0 (địa chỉ 01h, 101h) : chứa giá trị đếm của Timer0.
INTCON (địa chỉ 0Bh, 8Bh, 10Bh, 18Bh): cho phép ngắt hoạt động
(GIE và PEIE).
OPTION_REG (địa chỉ 81h, 181h): điều khiển prescaler.
+ TIMER 1
Timer1 là bộ định thời 16 bit, giá trị của Timer1 sẽ được lưu trong hai
thanh ghi (TMR1H:TMR1L). Cờ ngắt của Timer1 là bit TMR1IF (PIR1<0>).
Bit điều khiển của Timer1 sẽ là TMR1IE (PIE<0>).
Tương tự như Timer0, Timer1 cũng có hai chế độ hoạt động: chế độ định
thời (timer) với xung kích là xung clock của oscillator (tần số của timer bằng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
27SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
¼ tần số của oscillator) và chế độ đếm (counter) với xung kích là xung phản
ánh các sự kiện cần đếm lấy từ bên ngoài thông qua chân
RC0/T1OSO/T1CKI (cạnh tác động là cạnh lên). Việc lựa chọn xung tác
động (tương ứng với việc lựa chọn chế độ hoạt động là timer hay counter)
được điều khiển bởi bit TMR1CS (T1CON<1>). Sau đây là sơ đồ khối của
Timer1:
Hình 2.9: Sơ đồ khối của Timer1.
Ngoài ra Timer1 còn có chức năng reset input bên trong được điều
khiển bởi một trong hai khối CCP (Capture/Compare/PWM).
Khi bit T1OSCEN (T1CON<3>) được set, Timer1 sẽ lấy xung clock
từ hai chân RC1/T1OSI/CCP2và RC0/T1OSO/T1CKI làm xung đếm. Timer1
sẽ bắt đầu đếm sau cạnh xuống đầu tiên của xung ngõ vào. Khi đó PORTC sẽ
bỏ qua sự tác động của hai bit TRISC<1:0> và PORTC<2:1> được gán giá trị
0. Khi clear bit T1OSCEN Timer1 sẽ lấy xung đếm từ oscillator hoặc từ chân
RC0/T1OSO/T1CKI.
Timer1 có hai chế độ đếm là đồng bộ (Synchronous) và bất đồng bộ
(Asynchronous). Chế độ đếm được quyết định bởi bit điều khiển
(T1CON<2>).
Khi =1 xung đếm lấy từ bên ngoài sẽ không được đồng bộ hóa
với xung clock bên trong, Timer1 sẽ tiếp tục quá trình đếm khi vi điều khiển
đang ở chế độ sleep và ngắt do Timer1 tạo ra khi bị tràn có khả năng “đánh
thức” vi điều khiển. Ở chế độ đếm bất đồng bộ, Timer1 không thể được sử
dụng để làm nguồn xung clock cho khối CCP (Capture/Compare/Pulse width
modulation).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
28SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Khi =0 xung đếm vào Timer1 sẽ được đồng bộ hóa với xung
clock bên trong. Ở chế độ này Timer1 sẽ không hoạt động khi vi điều khiển
đang ở chế độ sleep.
Các thanh ghi liên quan đến Timer1 bao gồm:
INTCON (địa chỉ 0Bh, 8Bh, 10Bh, 18Bh): cho phép ngắt hoạt
động (GIE và PEIE).
PIR1 (địa chỉ 0Ch): chứa cờ ngắt Timer1 (TMR1IF).
PIE1( địa chỉ 8Ch): cho phép ngắt Timer1 (TMR1IE).
TMR1L (địa chỉ 0Eh): chứa giá trị 8 bit thấp của bộ đếm Timer1.
TMR1H (địa chỉ 0Eh): chứa giá trị 8 bit cao của bộ đếm Timer1.
T1CON (địa chỉ 10h): xác lập các thông số cho Timer1.
+ TIMER 2
Timer2 là bộ định thời 8 bit và được hỗ trợ bởi hai bộ chia tần số
prescaler va postscaler. Thanh ghi chứa giá trị đếm của Timer2 là TMR2. Bit
cho phép ngắt Timer2 tác động là TMR2ON (T2CON<2>). Cờ ngắt của
Timer2 là bit TMR2IF (PIR1<1>). Xung ngõ vào (tần số bằng ¼ tần số
oscillator) được đưa qua bộ chia tần số prescaler 4 bit (với các tỉ số chia tần
số là 1:1, 1:4 hoặc 1:16 và được điều khiển bởi các bit T2CKPS1:T2CKPS0
(T2CON<1:0>)).
Hình 2.10: Sơ đồ khối Timer2.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
29SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Timer2 còn được hỗ trợ bởi thanh ghi PR2. Giá trị đếm trong thanh
ghi TMR2 sẽ tăng từ 00h đến giá trị chứa trong thanh ghi PR2, sau đó được
reset về 00h. Kh I reset thanh ghi PR2 được nhận giá trị mặc định FFh.
Ngõ ra của Timer2 được đưa qua bộ chia tần số postscaler với các
mức chia từ 1:1 đến 1:16. Postscaler được điều khiển bởi 4 bit
T2OUTPS3:T2OUTPS0. Ngõ ra của postscaler đóng vai trò quyết định trong
việc điều khiển cờ ngắt.
Ngoài ra ngõ ra của Timer2 còn được kết nối với khối SSP, do đó
Timer2 còn đóng vai trò tạo ra xung clock đồng bộ cho khối giao tiếp SSP.
Các thanh ghi liên quan đến Timer2 bao gồm:
INTCON (địa chỉ 0Bh, 8Bh, 10Bh, 18Bh): cho phép toàn bộ các
ngắt (GIE và PEIE).
PIR1 (địa chỉ 0Ch): chứa cờ ngắt Timer2 (TMR2IF).
PIE1 (địa chị 8Ch): chứa bit điều khiển Timer2 (TMR2IE).
TMR2 (địa chỉ 11h): chứa giá trị đếm của Timer2.
T2CON (địa chỉ 12h): xác lập các thông số cho Timer2.
PR2 (địa chỉ 92h): thanh ghi hỗ trợ cho Timer2.
Ta có một vài nhận xét về Timer0, Timer1 và Timer2 như sau:
Timer0 và Timer2 là bộ đếm 8 bit (giá trị đếm tối đa là FFh),
trong khi Timer1 là bộ đếm 16 bit (giá trị đếm tối đa là FFFFh).
Timer0, Timer1 và Timer2 đều có hai chế độ hoạt động là timer và
counter. Xung clock có tần số bằng ¼ tần số của oscillator.
Xung tác động lên Timer0 được hỗ trợ bởi prescaler và có thể
được thiết lập ở nhiều chế độ khác nhau (tần số tác động, cạnh tác động) trong
khi các thông số của xung tác động lên Timer1 là cố định. Timer2 được hỗ trợ
bởi hai bộ chia tần số prescaler và postcaler độc lập, tuy nhiên cạnh tác động
vẫn được cố định là cạnh lên. Timer1 có quan hệ với khối CCP, trong khi
Timer2 được kết nối với khối SSP.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
30SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
2.2.7 Các ứng dụng VĐK PIC
a. Điều khiển PORT I/O
Đây là một trong những ứng dụng đơn giản nhất giúp ta làm quen với
vi điều khiển.Trong ứng dụng này ta sẽ xuất một giá trị nào đó ra một PORT
của vi điều khiển, chẳng hạnnhư PORTB. Giá trị này sẽ được kiểm tra bằng
cách gắn vào các pin của PORTB các LED.Khi đó pin mang giá trị mức logic
1 sẽ làm cho LED sáng và pin mang giá trị mức logic 0 sẽlàm cho LED tắt.
Sau đây là một vài điểm cần chú ý cho ứng dụng này:
Để LED sáng bình thường thì điện áp đặt lên LED vào khoảng 1.8 đến
2.2V tùy theo màu sắc của LED, trong khi điện áp tại ngõ ra của 1 pin trong
PORTB nếu ởmức logic 1 thường là 5 volt. Do đó ta cần có thêm điện trở
mắc nối tiếp với LED để hạndòng (có thể dùng điện trở 0.33 K).Để xuất được
giá trị ra PORTB, trước hết ta cần khởi tạo các pin của PORTBlà output. Điều
này được thực hiện bằng cách clear các bit trong thanh ghi TRISB. Tuy
nhiênhai thanh ghi PORTB và TRISB nằm ở hai bank khác nhau trong bộ nhớ
dữ liệu. Do đó trướckhi muốn truy xuất giá trị trong một thanh ghi nào đó cần
chọn bank dữ liệu chứa thanh ghiđó bằng cách đưa các giá trị thích hợp vào 2
bit RP1:RP0 của thanh ghi
Do trong tập lệnh của vi điều khiển PIC không có lệnh nào cho phép đưa
một byte vào một thanh ghi cho trước, do đó cần sử dung một thanh ghi trung
gian (thanh ghi W)và dùng hai lệnh MOVLW (đưa byte vào thanh ghi W) và
lệnh MOVWF (đưa giá trị trongthanh ghi W vào thanh ghi f nào đó mà ta
muốn).
Ngoài ra cần dùng lệnh ORG để chỉ ra địa chỉ bắt đầu chương trình
khi vi điềukhiển được reset. Thông thường địa chỉ bắt đầu chương trình sẽ là
địa chỉ 0000h.Trong trường hợp cần dùng đến chế độ reset của pin MCLR, ta
có thể thiết kế thêm một mạch reset ngoại vi (vi điều khiển sẽ được reset khi
pin MCLR chuyển từ mức logic 1xuống mức logic 0).trình biên dịch
Assembly dành cho vi điều khiển PIC (trình biên dịch MPLAB chẳng hạn),
Các bước tiếp theo để hoàn tất ứng dụng trên là biên dịch chương trình trên
bằng một sau đó dùng mạch nạp để nạp chương trình vào vi điều khiển PIC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
31SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
và kiểm tra kết quả. Nếu không có lỗi nào xảy ra, LED gắn vào các pin RB7,
RB3, RB2, RB1, RB0 sẽ sáng, LED gắnvào các pin còn lại sẽ tắt (do giá trị ta
đưa ra PORTB là 8Fh).Hoàn toàn tương tự ta có thể viết chương trình đưa
một giá trị bất kì vào các PORTcùa vi điều khiển PIC16F877A. Tuy nhiên có
một điều cần chú ý là đối với PORTA, do pin RA4 có cực thu để hở nên
muốn PORTA hiển thị kết quả một cách chính xácta cần dùng một điện trở
kéo lên gắn thêm vào bên ngoài pin RA4.
Chương trình mẫu:
;chương trình 1
;PORTBTEST.ASM
processor 16f877a ;khai báo vdk
include <p16f877a.inc> ;
CONFIG _CP_OFF& _WDT_OFF& _BODEN_OFF&
_PWRTE_ON &
_XT_OSC & _WRT_OFF& _LVP_OFF& _CPD_OFF// khai báocác
“Configuration bits”
ORG 0x000 ; // địa chỉ bắt đầu
GOTO start
Start // chương trình chính bắt đầu tại đây
BCF STATUS,RP1
BCF STATUS,RP0;
CLRF PORTB;
BSF STATUS,RP0;
MOVLW 0x00
MOVWF TRISB ;PORTB <- outputs
BCF STATUS,RP0;
MOVLW 0x8F ;
MOVWF PORTB; PORTB <-8Fh
loop GOTO loop ;
END ;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
32SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
b. Chương trình delay
Chương trình trên giúp ta đưa giá trị ra các PORT của vi điều khiển và
các LED sẽsáng hay tắt tùy theo mức logic đưa ra các PORT. Bây giờ ta lại
muốn các LED sẽ chớp tắtsau một khoảng thời gian định trước. Muốn vậy ta
dùng thêm một đoạn chương trìnhDELAY. Thực chất của chương trình
DELAY là cho vi điều khiển làm một công việc vônghĩa nào đó trong một
khoảng thời gian định trước. Khoảng thời gian này được tính toán dựatrên quá
trình thực thi lệnh, hay cụ thể hơn là dựa vào thời gian của một chu kì lệnh.
Nếu dùng đoạn chương trình này thì thời gian delay được tính gần đúng như
sau:
td = 3(1+tv)ti
Trong đó td là thời gian delay, tv là giá trị đưa vào thanh ghi delay-reg
và ti là thời
gian của một chu kì lệnh và được tính theo công thức:
ti = 4/f0
Với f0 là tần số của oscillator. Sở dĩ có công thức này là vì một chu
kì lệnh bao gồm 4xung clock. Công thức này chỉ gần đúng vì ta đã bỏ qua
thời gian thực thi các lệnh trước label“loop” và một chu kì lệnh phát sinh khi
thanh ghi delay-reg mang giá trị 0 (trường hợp nàycần hai chu kì lệnh để thực
thi lệnh DECFSZ
2.3: Tổng quan về LM35.
Cảm biến nhiệt độ LM35 là một loại cảm biến tương tự tất hay được ứng
dụng trong các ứng dụng đo nhiệt độ thời gian thực. Vì nó hoạt động khá
chính xác với sai số nhỏ, đồng thời vơi kích thước nhỏ và giá thành rẻ là một
trong nhữn ưu điểm của no. Vì đây là cảm biến tương tự (analog sensor) nên
ta có thể dễ dàng đọc được giá trị của nó bằng hàm analog.
Đặc điểm kỹ thuật của LM35:
- Dải điện áp hoạt động 4V – 30V.
- Dải nhiệt độ đo được -55oC – 150oC.
- LM35 sẽ chuyển đổi giá trị nhiệt độ đo được thành giá trị điện áp, quan hệ
điện áp xuất ra tại chân Out và nhiệt độ: 10mV/oC (nhiệt độ tăng thêm 1oC
thì điện áp out tăng 10mV).Kit AVR V2 cung cấp cho các bạn khối cảm biến
nhiệt LM35 có sơ đồ nguyên lý như hình :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
33SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 2.11: Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến nhiệt độ LM35
Trong KIT AVR V2, để giao tiếp với LM35, cần cắm Jump ADC/LM35
về phía LM35, khi đó chân data của cảm biến được kết nối với PORTC_0 của
Atmega8. Để đo được cả nhiệt độ âm nằm trong dải -55*C – 150*C, ta mắc
LM35 như hình 3:
Hình 2.12: Nguyên lý để đo dải nhiệt độ âm trên LM35
Ta có:
Vout = (V+) – (V-)
Trong đó:
- Vout = -550mV(-55*C); +25mV (25*C); +1500mV (150*C).
- V+: điện áp đầu vào bộ ADC.
- V-: bằng điện áp rơi trên 2 diode (=1.4V).
Vậy để đọc nhiệt độ đo được từ LM35 ta thực hiện như hình 4:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
34SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 2.13: Đọc nhiệt độ đo được từ LM35
Bộ chuyển đổi tương tự số ADC:
Để đọc được giá trị điện áp chúng ta sử dụng bộ chuyển đổitương tự số ADC.
Có 2 khái niệm cơ bản về bộ ADC cần biết:
- Độ phân giải: số bit cần thiết để chứa hết các giá trị số ở đầu ra bộ
ADC. Bộ ADC có độ phân giải n bit à Có (2n-1) mức giá trị số ở đầu ra. Độ
phân giải càng cao à giá trị số đầu ra càng “mịn” (gần hơn với tín hiệu tương
tự đầu vào).
- Điện áp tham chiếu (VREF): giá trị điện áp lớn nhất mà bộ ADC có thể
chuyển đổi.
Chọn giá trị VREF không được thấp hơn giá trị điện áp đầu vào.
Bộ ADC trong Atmega8:
Bộ ADC của Atmega8 có:
- 6 kênh (dạng cắm: PC0 – PC5) hoặc 8 kênh (dạng dán: PC0 – PC7) đầu vào
tương tự cho bộ ADC (điện áp đầu vào được so sánh với 0V).
- Độ phân giải 8 bit, 10 bit.
- Được nuôi bằng nguồn điện áp riêng trên chân AVCC.
- Có 3 nguồn điện áp tham chiếu:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
35SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Nguồn điện áp trên chân AVCC.
Nguồn điện áp trên chân VREF.
Nguồn điện áp tham chiếu nội 2.56V.
Chú ý: khi sử dụng bộ ADC cần:
- Mắc chân AVCC lên nguồn (có thể chung nguồn với vi điều khiển).
- cần mắc tụ chống nhiễu cho 2 chân AVCC, VREF.
Các thanh ghi quản lý bộ ADC:
- ADMUX (8 bit):
Chọn điện áp tham chiếu cho bộ ADC.
Chọn kênh đầu vào cho bộ ADC.
Chọn chế độ hoạt động cho bộ ADC.
- ADCSRA (8 bit):
Điều khiển hoạt động của bộ ADC.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
36SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Chứa trạng thái của bộ ADC.
- ADCL, ADCH (8 bit):
Chứa giá trị của quá trình chuyển đổi ADC.
LẬP TRÌNH PHẦN MỀM
- Các bước để đo giá trị ADC:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
37SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
- Công thức quy đổi giá trị nhiệt độ từ giá trị điện áp:
Trong đó:
Temp: giá trị nhiệt độ LM35 đo được.
Vref: điện áp tham chiếu của bộ ADC.
n: độ phân giải của bộ ADC.
Adc: giá trị ADC đo được.
- Thư viện codedriver LM35 cung cấp cho các bạn 2 hàm:
uint16_t Read_Adc(uint8_t adc_input): Hàm chuyển đổiADC.
float32_t LM35_ReadTemp(uint8_t channel): Hàm quy đổinhiệt độ.
Sai số phép đo:
- Điện áp tham chiếu của bộ ADC: Vref
- Giá trị lớn nhất độ phân giải của bộ ADC: N
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
38SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Sai số phép đo LM35:
Biện pháp tăng độ chính xác:
- Tăng độ phân giải của bộ ADC.
- Giảm điện áp tham chiếu của bộ ADC (không được thấp hơn điện áp
đầu vào bộ ADC).
- Tăng điện áp đầu vào bộ ADC (khuếch đại điện áp ra trên chân VOUT
của LM35).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
39SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
CHƯƠNG 3 :
KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ LẮP RÁP
3.1 Cấu tạo mô hình
Hình 3.1: Mặt trước máy
Hình 3.2: Nhìn từ trên xuống
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
40SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
3.2 Các mạch sử dụng trong mô hình.
Các mạch đảo chiều và điều khiển 220V sẽ nhận tiến hiệu từ nút bấm
và các công tắc hành trình (CTHT). Đồng thời cũng ghi nhận trạng thái của
cảm biến nhiệt độ LM35 và quá trình hoạt động các khâu hoạt động, hiển thị
lên màn hình LCD.
3.2.1 Mạch đảo chiều.
VĐK PIC
16F877A
CTHT 2 chân Katot của
2 con OpTo cách
ly
BJT
IRF250
Động cơ DC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
41SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 3.3: Mạch nguyên lý đảo chiều động cơ.
Hình 3.4: Mạch in đảo chiều động cơ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
42SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 3.5: Mạch đảo chiều.
+ Cấu tạo mạch đảo chiều:
Mạch đảo chiều là một nhánh của mạch tổng. Trong mạch gồm có 2 con
opto cách ly để đảo chiều, 2 con BJT để kích điện và IRF540 để đóng cắt điện. Vaf1
con role để nhảy điện đảo chiều động cơ.
+ Nguyên lý hoạt động
Khi opto1 nhận được dòng điện từ VĐK thì BJT sẽ được kích khiến dòng
điện đi qua IRF, chạy qua rolo làm motor chạy thuận.
Khi opto 1 nhận được dòng điện từ VĐk thì BJT được kích điện khiến cuộn
dây rolo hút làm cho motor nhận dòng điện ngược lại và chạy ngược.
Sau khi có tín hiệu từ VĐK từ mạch xử ký trung tâm VĐk sẽ nhận và khiến
động cơ quay theo yêu cầu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
43SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
3.2.2 Mạch tổng
24VDC
Hình 3.6: mạch nguyên lý mạch tổng.
Nguồn 5V
VĐK PIC 16F877A
Ngõ ra
nguồn 220V
Động cơ
LCD
LM35
CTHT
Nút bấm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
44SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 3.7: Mạch in mạch tổng.
Hình 3.8: Mạch tổng.
+ Cấu tạo mạch tồng
Mạch tổng là mạch trung tâm điều khiển toàn bộ máy pha cà phê. Trong
mạch gồm có mạch nguồn cấp 5V, cảm biến nhiệt độ LM35, PIC16F877A, màn
hình LCD, động cơ DC, và 2 ngõ ra 220V AC.
+ Nguyên lý hoạt động.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
45SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Cấp nguồn 5V cho VĐk, để VĐk hoạt động. Khi ấn nút khởi động, LM35
sẽ nhận truyền tín hiệu cho VĐK cấp điện cho ngõ ra 220V. VĐK sẽ hoạt động theo
chương trình cài đặt nhận tín hiệu từ CTHT điều khiển các động cơ DC còn lại.
3.2.3 Mạch điều khiển động cơ
Hình 3.9: Mạch nguyên lý điều khiển động cơ.
VĐK PIC16F877A
Nguồn5V
Opto Cách ly
BJT
RơLe
Động cơ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
46SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 3.10: Mạch in mạch điều khiển động cơ.
Hình 3.11: Mạch điều khiển động cơ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
47SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
+ Cấu tạo mạch điều khiển động cơ BC và động cơ khuấy.
Mạch điều khiển động cơ là 1 nhánh của mạch tổng. Trong mạch gồm có 1
opto cách ly, 1 BJT và 1 role.
+ Nguyên lý hoạt động.
Khi VĐK kích mức 0 cho opto khiến opto dẫn điện qua BJT làm cho
cuộn dây role hút và động cơ hoạt động.
3.3. Linh kiện sử dụng trong mạch.
3.3.1 CTHT sử dụng trong mô hình
Công tắc hành trình là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch dùng ở lưới
điện hạ áp. Nó cá tác dụng giống như nút ấn, động tác ấn bằng tay được thay
thế bằng động tác va chạm của các bộ phận cơ khí, làm cho quá trình chuyển
động cơ khí thành tín hiệu điện. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và
các thiết bị trong mạch điều khiển, người ta bố trí các thiết bị bảo vệ liên động
, các tiếp điểm hành trình để đảm bảo cho máy ép dừng chính xác, không vượt
khỏi phạm vi giới hạn ( các loại công tắc hạn chế hành quay , công tắc đảo
chiều… ).
3.3.2. ROLE
Rơ le (relay) là một công tắc chuyển đổi hoạt động bằng điện. Nói là
một công tắc vì rơ le có 2 trạng thái ON và OFF. Rơ le ở trạng thái ON hay
OFF phụ thuộc vào có dòng điện chạy qua rơ le hay không. Khi có dòng điện
chạy qua rơ le, dòng điện này sẽ chạy qua cuộn dây bên trong và tạo ra một từ
trường hút. Từ trường hút này tác động lên một đòn bẩy bên trong làm đóng
hoặc mở các tiếp điểm điện và như thế sẽ làm thay đổi trạng thái của rơ le. Số
tiếp điểm điện bị thay đổi có thể là 1 hoặc nhiều, tùy vào thiết kế.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
48SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
3.3.3 FET
FET dùng Điện thế Điện trường để
kích hoạt chân Cổng Gate để tạo vùng dẩn
giửa hai cổng Drain và Source . Mọi FET
đều có ba chân Cổng (Gate), (Drain) ,
(Source) . FET có Điện ổn , ít ồn với Điện
Kháng nhập rất cao, Điện Kháng xuất thấp
cho nên. Dùng ítnăng lượng hơn công
cụ Lưởng Cực Vùng như Transistor
Hình 3.12: FET (IRF 540)
3.3.4 Transistor
Hình 3.13:Transistor
Có 2 điểm tiếp giáp P-N
Tranzitor thuận P-N-P
thuận ngược
J1 tiếp giáp phát (luôn được phân cực thuận)
J2 tiếp giáp góp, luôn được phân cực ngược.
B
(+) E
J1 (+)
J2c (-)
B
(-) E
J1 (-)
J2c (+)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
49SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Xung âm (mở) Xung dương (mở)
Hình 3.14:Chế độ làm việc của tranzitor
Điện tử công suất, tranzitor làm việc ở chế độ dẫn bão hoà và chế độ khoá.
Khi BJT khoá: hở mạch điện ngoài.
Khi BJT mở: đóng mạch điện ngoài.
Transistor công suất được sử dụng như công tắc điện tử để đóng cắt dòng DC
tương đốilớn.
Thường dung làm khoá điện tử điều áp và nghịch lưu với công suất trung
bình.
Điều kiện mở Transistor công suất UCE ≥ 0,UBE ≥0, IB ≥ IBS-Ic/β ( β là hệ số
khuyếch đại dòng)
Transistor công suất β = 25÷30 → Transistor công suất điều khiển theo dòng
điện.
(+) (-)
B
(+)(-)
B
UCE
i
khóa
d?n
b?o hòa
UB = UBS
IB = IBS
UB = 0, IB = 0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
50SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Hình 3.15:Tụ điện
3.3.5 Tụđiện
Tụ điện là một linh kiện điện tử thụ động tạo bởi hai bề mặt dẫn
điện được ngăn cách bởi điện môi. Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt,
tại các bề mặt sẽ xuất hiện điện tích cùng cường độ, nhưng trái dấu.
Sự tích tụ của điện tích trên hai bề mặt tạo ra khả năng tích trữ năng
lượng điện trường của tụ điện. Khi chênh lệch điện thế trên hai bề mặt là điện
thế xoay chiều, sự tích luỹ điện tích bị chậm pha so với điện áp, tạo nên trở
kháng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
Về mặt lưu trữ năng lượng, tụ điện có phần giống với ắc qui.
3.3.6 LM35.
- LM35 là cảm biên có mạch tích hợp cảm biến nhiệt độ chính xác cao.
- Hoạt động tốt trong dãi nhiệt độ từ -55*C đến +150*C.
- Độ chính xác cao với sai số +-1/4*C ở nhiệt độ phòng và +-3/4*C
trong khoảng nhiệt độ từ -55*C đến +150*C.
- LM35 lafIC cảm biến có mạch tích hợp bên
trong.
Cấu tạo bên ngoài gồm:
- Bộ phận chính là đầu cảm biến , được làm từ chất bán
dẫn, khi đo nhiệt độ thì bộ phận này sẽ tiếp súc trực tiếp
với môi trường.
- Chân gồm 3 chân:
Chân 1 là chân được cấp nguồn (4-20V).
Out là chân điện thế ra.
GND là chân mass (nối đất).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
51SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
CHƯƠNG 4:
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN MÁY PHA CÀ PHÊ
4.1 Bảng phân công vào ra.
4.1.1 Bảng phân công vào ra mạch tổng.
4.1.2 Bảng phân công vào ra mạch đảo chiều.
Thiết bị vào Thiết Bị ra
STT Thiết bị Địa chỉ Mô tả STT Thiết bị Địa chỉ Mô tả
1 HT1 RC3 1 R1 RD0
2 HT2 RC2 2 T1 RD1
3 HT3 RC1 3 R2 RC4
4 HT4 RC0 4 T2 RC5
5 HT5 RC4 5 BC1 RD7
6 HT6 RC5
7 HT7 RC6
Thiết bị vào Thiết bị ra
STT Thiết bị Địa chỉ Mô tả STT Thiết bị Địa chỉ Mô tả
1 LM35 RA0
1 LCD
RB0
2 NUT1 RA1 RB1
3 NUT2 RA2 RB2
4 NUT3 RA3 RB3
5 NUT4 RA4 RB4
6 HT1 RC3 RB5
7 HT2 RC2 RB6
8 HT3 RC1 RB7
9 HT4 RC0 2 VAN1 RC7
HT5 RC4 3 VAN2 RD4
HT6 RC5 4 R1 RD0
HT7 RC6 5 T1 RD1
6 R2 RC4
7 T2 RC5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
52SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
S
S
S
Bắt đầu
Khai báo tiền xử lý
Khai báo địa chỉ
Khai báo chức năng I/O
VAN1=0
T1=0
HT1=1
T1=1
Delay 3s
T1=0
R1=0
HT2=1
T1=1 R1=1
Kết thúc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
53SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
4.2 . Nguyên lý hoạt động :
Khi bấm nút “Start” :
Bắt đầu băng chuyền chạy, sau đó ta bỏ ly vào băng chuyền ly bắt đầu đc
đưa tới khu vực 1 là khu vực có ca đựng cà phê được pha sẵn với tỷ lệ sẵn có
(chưa có đường và sữa).
Tại đây cái ly chạm CTHT1, sau đó băng chuyền dừng , VAN1 xả cà
phê xuống (trong vòng 2 giây), sau 2 giây VAN1 tắt, Băng chuyền hoạt động
trở lại đẩy ly cà phê khu vực ca chứa sữa và chạm CTHT2, băng chuyền dừng
lại VAN2 của ca chứa sữa mở trong vòng 1 hoặc 2 giây ( Tùy thuộc vào tín
hiệu nhận vào từ nút bấm tương ứng : nếu như bấm 1 lần VAN2 sẽ xả 1 giây,
còn nếu như bấm 2 lần VAN2 sẽ xả 2 giây, cònnếu như không bấm VAN2 sẽ
ko xả).
Sau thời gian chờ ở khu vực ca sữa, Băng chuyền tiếp tục hoạt động tiếp
tới khu vực đường khi đó băng băng chuyền dừng lại trong vòng 2 giây tới 3
giây (Tùy thuộc tín hiệu nhận vào từ nút bấm : Bấm 1 lần là xả trong 2 giây,
Bấm 2 lần là xả 3 giây hoặc không bấm là không xả).
Sau thời gian chờ ở khu vực đường băng chuyền lại tiếp tục hoạt động
đưa ly tới khu vực có động cơ khuấy tại tại đây băng chuyền sẽ dừng lại, động
cơ sẽ đẩy động cơ khuấy xuống cái ly sau đó động cơ khuấy sẽ hoạt động sau
4 giây động cơ khuấy sẽ ngắt động cơ mới đẩy động cơ khuấy xuống sẽ đảo
chiều đẩy động cơ khuấy lên cho tới khi chạm CTHT3. Tại đây động cơ đẩy
lên xuống sẽ dừng lại băng chuyền tiếp tục đưa ly cà phê ra.
Tới đây khu vực có cần gạt để đẩy ly cà phê sữa ra khỏi băng chuyền
đưa ly sữa ra là một ly cà phê thơm ngon theo yêu cầu của người đc phục vụ.
Khi cần gạt đẩy cà phê ra và tự động thu cần lại cho tới khi chạm CTHT4 thì
mọi hệ thống sẽ ngưng lại hết, đưa máy về chế độ cài đặt ban đầu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
54SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
KẾT LUẬN:
Sau một thời gian tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài tốt ngiệp,
trong khoảng thời gian ngắn và gặp nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực của
bản thân và sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Tuấn cùng các thầy cô
trong bộ môn, các thầy cô trong khoa Điện-Điện tử của trường Đại học Đông
Á cho đến nay đề tài của tôi đã cơ bản hoàn thành. Từ những kết quả nghiên
cứu đạt được trong đề tài: “Ứng dụng Vi Điều Khiển đểđiều khiển máy pha
cà phê tự động”đã thu được các kết quả sau:
- Tìm hiểu hệ thống điện, cơ khí sử dụng trong máy ép và nguyên lý
hoạt động của máy pha cà phê.
- Vai trò của máy pha cà phê tự động trong cuộc sống và giúp tiết kiệm
thời gian.
ĐỀ NGHỊ :
- Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện hơn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
55SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Văn Thịnh, 2005, Tính toán thiết kế thiết bị điện tử công suất. Nhà
xuất bản Giáo Dục. –Trong đề tài này được ký hiệu tắt là TLTK1.
2. Lê Văn Doanh và các tác giả, 2007, Điện tử công suất lý thuyết-thiết kế-
ứng dụng, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
56SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
Chương trình vi điều khiển:
#include <main.h>
#define LCD_ENABLE_PIN PIN_B4
#define LCD_RS_PIN PIN_B6
#define LCD_RW_PIN PIN_B5
#define LCD_DATA4 PIN_B3
#define LCD_DATA5 PIN_B2
#define LCD_DATA6 PIN_B1
#define LCD_DATA7 PIN_B0
#define RA 0x05
#define RB 0x06
#define RC 0x07
#define RD 0x08
#define RE 0x09
#use fast_IO(A)
#use fast_IO(B)
#use fast_IO(C)
#use fast_IO(D)
#use fast_IO(E)
#bit NUT1 = RA.2
#bit NUT2 = RA.1
#bit HT1 = RC.3
#bit HT2 = RC.2
#bit HT3 = RC.1
#bit HT4 = RC.0
#bit HT5 = RA.3
#bit HT6 = RA.4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
57SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
#bit HT7 = RA.5
#bit VAN1 = RC.7
#bit VAN2 = RD.4
#bit T1 = RD.1
#bit R1 = RD.0
#bit T2 = RC.5
#bit R2 = RC.4
#bit BC = RD.7
#bit Khuay= RD.2
#bit DUONG= RD.3
#include <lcd.c>
void main()
{
set_tris_A(0xFF);
set_tris_B(0x00);
set_tris_C(0xF0);
set_tris_D(0x00);
set_tris_E(0x00);
output_A(0xFF);
output_B(0xFF);
output_C(0xFF);
output_D(0xFF);
output_E(0xFF);
delay_ms(1000);
lcd_init();
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
58SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
lcd_putc("MAY PHA CAFE");
while(TRUE)
{
if(NUT1==0)
{
BC=0;
delay_ms(250);
while(NUT1==0){}
}
if(HT1==0)
{
BC=1;
VAN1=0;
delay_ms(5000);
VAN1=1;
BC=0;
while(HT1==0){}
}
if(HT2==0)
{
BC=1;
VAN2=0;
delay_ms(5000);
BC=0;
VAN2=1;
}
if(HT3==0)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
59SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
{
BC=1;
duong=0;
delay_ms(2000);
BC=0;
duong=1;
}
if(HT4==0)
{
BC=1;
T1=0;
Khuay=0;
delay_ms(5000);
T1=0;
R1=0;
}
if(HT5==0)
{
T1=1;
R1=1;
T2=0;
delay_ms(250);
while(HT5==0){}
}
if(HT6==0)
{
T2=0;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
Trang
60SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
R2=0;
delay_ms(250);
while(HT6==0){}
}
if(HT7==0)
{
T1=1;
T2=1;
R1=1;
R2=1;
BC=1;
VAN1=1;
VAN2=1;
DUONG=1;
KHUAY=1;
delay_ms(250);
while(HT7==0){}
}
}
}

More Related Content

What's hot

đồ áN tốt nghiệp điều khiển và tự động hóa robot tránh vật cản
đồ áN tốt nghiệp điều khiển và tự động hóa robot tránh vật cảnđồ áN tốt nghiệp điều khiển và tự động hóa robot tránh vật cản
đồ áN tốt nghiệp điều khiển và tự động hóa robot tránh vật cảnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200Lê Gia
 
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...Nguyễn Hải Sứ
 
Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019
Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019
Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019PinkHandmade
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxMan_Ebook
 
4.2.1. thiết kế bộ điều khiển trượt cho robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên ma...
4.2.1. thiết kế bộ điều khiển trượt cho robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên ma...4.2.1. thiết kế bộ điều khiển trượt cho robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên ma...
4.2.1. thiết kế bộ điều khiển trượt cho robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên ma...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giáo trình kỹ thuật điều khiển tự động (nxb sư phạm kỹ thuật 2015) nguyễn v...
Giáo trình kỹ thuật điều khiển tự động (nxb sư phạm kỹ thuật 2015)   nguyễn v...Giáo trình kỹ thuật điều khiển tự động (nxb sư phạm kỹ thuật 2015)   nguyễn v...
Giáo trình kỹ thuật điều khiển tự động (nxb sư phạm kỹ thuật 2015) nguyễn v...Man_Ebook
 

What's hot (20)

Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã míaĐề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
 
đồ áN tốt nghiệp điều khiển và tự động hóa robot tránh vật cản
đồ áN tốt nghiệp điều khiển và tự động hóa robot tránh vật cảnđồ áN tốt nghiệp điều khiển và tự động hóa robot tránh vật cản
đồ áN tốt nghiệp điều khiển và tự động hóa robot tránh vật cản
 
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
 
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình trạm cấp phôi tự động, HAY
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình trạm cấp phôi tự động, HAYĐề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình trạm cấp phôi tự động, HAY
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình trạm cấp phôi tự động, HAY
 
Luận văn: Thiết kế nhà giữ xe tự động sử dụng PLC S7-200, HOT
Luận văn: Thiết kế nhà giữ xe tự động sử dụng PLC S7-200, HOTLuận văn: Thiết kế nhà giữ xe tự động sử dụng PLC S7-200, HOT
Luận văn: Thiết kế nhà giữ xe tự động sử dụng PLC S7-200, HOT
 
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
 
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAYLuận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
 
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
tinh-toan-thiet-ke-va-mo-phong-he-thong-cap-phoi-tu-dong-su-dung-pheu-rung-va...
 
Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019
Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019
Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019
 
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩmĐề tài: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
 
Luận văn: Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển PID mờ, HOT
Luận văn: Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển PID mờ, HOTLuận văn: Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển PID mờ, HOT
Luận văn: Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển PID mờ, HOT
 
Đề tài: Ứng dụng PLC Điều khiển cấp phôi tự động cho máy CNC
Đề tài: Ứng dụng PLC Điều khiển cấp phôi tự động cho máy CNCĐề tài: Ứng dụng PLC Điều khiển cấp phôi tự động cho máy CNC
Đề tài: Ứng dụng PLC Điều khiển cấp phôi tự động cho máy CNC
 
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lòỨng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
 
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấpĐề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
Đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
 
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắcĐề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
Đề tài: Mô hình đếm, phân loại sản phẩm theo cân nặng màu sắc
 
4.2.1. thiết kế bộ điều khiển trượt cho robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên ma...
4.2.1. thiết kế bộ điều khiển trượt cho robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên ma...4.2.1. thiết kế bộ điều khiển trượt cho robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên ma...
4.2.1. thiết kế bộ điều khiển trượt cho robot 2 bậc tự do và mô phỏng trên ma...
 
Giáo trình kỹ thuật điều khiển tự động (nxb sư phạm kỹ thuật 2015) nguyễn v...
Giáo trình kỹ thuật điều khiển tự động (nxb sư phạm kỹ thuật 2015)   nguyễn v...Giáo trình kỹ thuật điều khiển tự động (nxb sư phạm kỹ thuật 2015)   nguyễn v...
Giáo trình kỹ thuật điều khiển tự động (nxb sư phạm kỹ thuật 2015) nguyễn v...
 

Similar to Đề tài: Thiết kế và chế tạo máy pha café dạng phin, HAY

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (64).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (64).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (64).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (64).docNguyễn Công Huy
 
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đồ án 1_Thiết kế mạch đo nhiệt độ
Đồ án 1_Thiết kế mạch đo nhiệt độĐồ án 1_Thiết kế mạch đo nhiệt độ
Đồ án 1_Thiết kế mạch đo nhiệt độLê Công
 
Phạm Hữu Minh Nhật_1911255800.pdf
Phạm Hữu Minh Nhật_1911255800.pdfPhạm Hữu Minh Nhật_1911255800.pdf
Phạm Hữu Minh Nhật_1911255800.pdfTDPhmNht
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND huyệ...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND huyệ...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND huyệ...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND huyệ...hieu anh
 
Khảo sát quy trình sản xuất trà túi lọc hữu cơ tại công ty cổ phần ntea thái ...
Khảo sát quy trình sản xuất trà túi lọc hữu cơ tại công ty cổ phần ntea thái ...Khảo sát quy trình sản xuất trà túi lọc hữu cơ tại công ty cổ phần ntea thái ...
Khảo sát quy trình sản xuất trà túi lọc hữu cơ tại công ty cổ phần ntea thái ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Man_Ebook
 
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông NghiệpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Sua chua may_in_va_thiet_bi_ngoai_vi
Sua chua may_in_va_thiet_bi_ngoai_viSua chua may_in_va_thiet_bi_ngoai_vi
Sua chua may_in_va_thiet_bi_ngoai_vihoangphuongclc
 
Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi_1046546.pdf
Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi_1046546.pdfSửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi_1046546.pdf
Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi_1046546.pdfTrngcaongnghHidng
 
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnDự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnQuang Thuan Nguyen
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...luanvantrust
 

Similar to Đề tài: Thiết kế và chế tạo máy pha café dạng phin, HAY (20)

Đề tài: Nghiên cứu hộp số Toyora 4GR-FSE và ứng dụng, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu hộp số Toyora 4GR-FSE và ứng dụng, 9đĐề tài: Nghiên cứu hộp số Toyora 4GR-FSE và ứng dụng, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu hộp số Toyora 4GR-FSE và ứng dụng, 9đ
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (64).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (64).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (64).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (64).doc
 
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...
Xây dựng quy trình chẩn đoán bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp ...
 
Luận văn: Nghiên cứu ứng dụng enzym tanase để thủy phân tanin
Luận văn: Nghiên cứu ứng dụng enzym tanase để thủy phân taninLuận văn: Nghiên cứu ứng dụng enzym tanase để thủy phân tanin
Luận văn: Nghiên cứu ứng dụng enzym tanase để thủy phân tanin
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn: Phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi Hải Phòng, HAY
Luận văn: Phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi Hải Phòng, HAYLuận văn: Phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi Hải Phòng, HAY
Luận văn: Phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi Hải Phòng, HAY
 
Đồ án 1_Thiết kế mạch đo nhiệt độ
Đồ án 1_Thiết kế mạch đo nhiệt độĐồ án 1_Thiết kế mạch đo nhiệt độ
Đồ án 1_Thiết kế mạch đo nhiệt độ
 
Phạm Hữu Minh Nhật_1911255800.pdf
Phạm Hữu Minh Nhật_1911255800.pdfPhạm Hữu Minh Nhật_1911255800.pdf
Phạm Hữu Minh Nhật_1911255800.pdf
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND huyệ...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND huyệ...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND huyệ...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND huyệ...
 
Khảo sát quy trình sản xuất trà túi lọc hữu cơ tại công ty cổ phần ntea thái ...
Khảo sát quy trình sản xuất trà túi lọc hữu cơ tại công ty cổ phần ntea thái ...Khảo sát quy trình sản xuất trà túi lọc hữu cơ tại công ty cổ phần ntea thái ...
Khảo sát quy trình sản xuất trà túi lọc hữu cơ tại công ty cổ phần ntea thái ...
 
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
 
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Chất Lượng Dịch Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Sua chua may_in_va_thiet_bi_ngoai_vi
Sua chua may_in_va_thiet_bi_ngoai_viSua chua may_in_va_thiet_bi_ngoai_vi
Sua chua may_in_va_thiet_bi_ngoai_vi
 
Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi_1046546.pdf
Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi_1046546.pdfSửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi_1046546.pdf
Sửa chữa máy in và thiết bị ngoại vi_1046546.pdf
 
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang ThuậnDự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
Dự án chiếu sáng công nghiệp - KLTN - Nguyễn Quang Thuận
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắtLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận tải đường sắt
 
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH MTV vận tả...
 
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍLuận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
Luận văn: Xây dựng phân hệ kế toán tài sản cố định hữu hình MIỄN PHÍ
 
Đề tài: Máy uốn thép tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Máy uốn thép tự động, HAY, 9đĐề tài: Máy uốn thép tự động, HAY, 9đ
Đề tài: Máy uốn thép tự động, HAY, 9đ
 
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán  bộ nhân viên  tại UBND  h...
Tin học hóa công tác quản lý lịch làm việc cho cán bộ nhân viên tại UBND h...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Đề tài: Thiết kế và chế tạo máy pha café dạng phin, HAY

  • 1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 1 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Lời nói đầu. ............................................................................................... 4 Chương 1: Khái quát về máy pha cà phê tự động 1.1: Nhiệm vụ ..................................................................................... 7 1.2: Nhiệm vụ cụ thể ........................................................................... 7 1.3: Các chuyển động cơ bản............................................................... 7 1.3.1: Các loại động cơ thường dùng trong máy pha cà phê tự............... 7 1.4: Các yêu cầu đối với máy pha cà phê.............................................. 8 1.4.1: Yêu cầu về an toàn..................................................................... 8 1.4.2: Yêu cầu chính xác từng công đoạn............................................. 8 1.4.3: Yêu cầu khác............................................................................. 8 1.5: Hoạt động chung của máy pha cà phê............................................ 8 1.6: Thiết bị cơ khí của máy pha cà phê................................................ 9 Chương 2: Tìm hiểu vi điều khiển PIC 16F877A và chuẩn truyền thông RS 485 2.1: Giới thiệu chung về vi điều khiển PIC..........................................10 2.1.1: Khái niệm cơ bản về vi điều khiển PIC......................................10 2.1.2: Kiển trúc của vi điều khiển PIC.................................................12 2.1.3: Các dòng PIC và cách lựa chọ vi điều khiển...............................13 2.1.4: Ngôn ngữ lập trình cho PIC.......................................................13 2.1.5: Mạch nạp PIC...........................................................................13 2.2: Vi điều khiển PIC 16F877A.........................................................15 2.2.1: Sơ đồ chân VĐK PIC 16F877A.................................................15 2.2.2: Một vài thông số về vi điều khiển PIC16F877A.........................16 2.2.3: Sơ đồ khối vi điều khiển PIC16F877A.......................................16
  • 2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 2 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 2.2.4: Tổ chức bộ nhớ.........................................................................17 2.2.5: Các cổng xuất nhập của PIC 16F877A.......................................21 2.2.6: TIMER.....................................................................................24 2.2.7: Các ứng dụng VĐK PIC ...........................................................30 2.3: Tổng quan về LM35 ....................................................................32 Chương 3: Khảo sát và thiết kế lắp ráp .......................................................39 3.1: Cấu tạo mô hình..........................................................................39 3.2: Các mạch sử dụng trong mô hình.................................................40 3.2.1: Mạch đảo chiều .......................................................................40 3.2.2: Mạch tổng................................................................................43 3.2.3: Mạch điều khiển động cơ..........................................................45 3.3: Linh kiện sử dụng trong mạch......................................................47 3.3.1: CTHT sử dụng trong mô hình ...................................................47 3.3.2: Rơ le........................................................................................47 3.3.3: FET..........................................................................................48 3.3.4:Transistor..................................................................................48 3.3.5: Tụ điện.....................................................................................50 3.3.6: LM35.......................................................................................50 Chương 4: Thiết kế chương trình điều khiển máy pha cà phê 4.1: Bảng phân công vào ra.................................................................51 4.1.1: Bảng phân công vào ra mạch tổng.............................................51 4.1.2:Bảng phân công vào ra mạch đảo chiều .....................................51 4.2: Nguyên lý hoạt động....................................................................53 Kết luận và đề nghị ............................................................................54
  • 3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 3 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Motor điện 1 chiều....................................................................... 7 Hình 2.1: Vi điều khiển PIC 16F877A........................................................11 Hình 2.2: Kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman ................................12 Hình 2.3: Mạch nạp VĐK ..........................................................................14 Hình 2.4:Vi điều khiển PIC16F877A/PIC16F874A và các dạng sơ đồ chân………………………………………………………………………….16 Hình 2.5: Sơ đồ khối PIC 16F877A............................................................18 Hình 2.6: Bộ nhớ chương trình PIC16F877A ..............................................19 Hình 2.7: Sơ đồ bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A ..............................................21 Hình 2.8: Sơ đồ khối của Timer0. ..............................................................25 Hình 2.9: Sơ đồ khối của Timer1................................................................27 Hình 2.10: Sơ đồ khối Timer2. ..................................................................29 Hình 2.11: Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến nhiệt độ LM35 ..........................33 Hình 2.12: Nguyên lý để đo dải nhiệt độ âm trên LM35 ..............................33 Hình 2.13: Đọc nhiệt độ đo được từ LM35..................................................34 Hình 3.1: Mặt trước máy............................................................................39 Hình 3.2: Nhìn từ trên xuống......................................................................39 Hình 3.3: Mạch nguyên lý đảo chiều động cơ..............................................41 Hình 3.4: Mạch in đảo chiều động cơ .........................................................41 Hình 3.5: Mạch đảo chiều. .........................................................................42 Hình 3.6: mạch nguyên lý mạch tổng..........................................................43 Hình 3.7: Mạch in mạch tổng. ....................................................................44 Hình 3.8: Mạch tổng. .................................................................................44 Hình 3.9: Mạch nguyên lý điều khiển động cơ. ...........................................45 Hình 3.10: Mạch in mạch điều khiển động cơ. ............................................46 Hình 3.11: Mạch điều khiển động cơ..........................................................46 Hình 3.12: FET (IRF 540)..........................................................................48 Hình 3.13: Transistor .................................................................................48 Hình 3.14:Chế độ làm việc của tranzitor.....................................................49
  • 4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 4 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 3.15:Tụ điện......................................................................................50 LỜI NÓI ĐẦU Ngay từ thế kỉ thứ 9 sau khi được khám phá ra tại vùng cao nguyên Ethiopia , Café nhanh chóng trở thành một thức uống phổ biến trên toàn cầu . Khác với các loại thức uống khác , chức năng chính của café không phải là giải khát , nhiều người uống nó với mục đích tạo cảm giác hưng phấn . Một ly café vào buổi sáng giúp tỉnh táo hơn trong công việc. Pha cà phê không phải là một việc khó. Chỉ cần bạn có một hỗn hợp bột cà phê mà bạn thích, một số thiết bị và vài phút rảnh rỗi. Có nhiều phương pháp pha cà phê khác nhau thỏa mãn thị hiếu khác nhau. Cà phê Espresso đẫm đầy tính cách, cà phê Thổ nhĩ kỳ (Turkish) nhiều hương thơm, cà phê kiểu Mỹ (Americano) nhẹ, nhiều nước. Tất cả các phương pháp này có một điểm chung, bột cà phê được xử lý trong nước nóng sau đó dung dịch cà phê được lọc ra đầy hương và vị. Tại Việt Nam , có hai kiểu pha café : pha luộc (kinh tế, dễ làm) và pha phin ( khó, đòi hỏi độ tinh tế ) . Cà phê phin ngon hơn, nhưng khó làm, bởi vì nhiều yếu tố. Trời lạnh, nước sôi rót vào phin nguội nhanh. Tráng phin trước là một cách, đổ nước vào làm 2-3 lần là một cách khác tăng độ nóng, nhưng đều chỉ tăng hiệu suất lên một chút thôi. Nếu nén cà phê chặt, nhỏ giọt lâu mới xong, cà phê hơi nhiều cafeine vì bị ngâm nước lâu, hơi nguội một chút khi uống. Nếu nén không chặt, cà phê chảy xuống có pha lẫn bột cà phê, hương thơm chiết ra chưa được hết. Phin pha cà phê nếu dùng loại bằng inox, lỗ phin khá nhỏ, có ren xoáy là hay nhất vì có thể chỉnh độ chặt, lỏng cho vừa. Nếu dùng phin nhôm, lỗ phin to lọt cả bột cà phê xuống, lại không thể nào chỉnh được độ chặt, thì e rằng cà phê khó ngon.
  • 5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 5 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng chế tạo máy café cho nhiều phương pháp pha café khác nhau . Nhưng các loại máy pha café kể trên mang lại phương pháp pha không phù hợp với thị hiếu người Việt hiện nay . Sau khi thực hiện một số khảo sát và nhắm được thị hiếu của người Việt , Nhóm đã thực hiện : “Đồ án thiết kế và chế tạo máy pha café dạng phin” nhằm đáp ứng các yêu cầu tiện lợi và đảm bảo hương vị của café Việt truyền thống . Ngày nay các lĩnh vực về kỹ thuật và tự động hóa đang đi sâu vào các ngành công nghệ thực phẩm cũng như dân dụng mang lại nhiều tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực sản xuất hàng điện tử tiêu dùng . Nhắm được xu thế và kỹ thuật thuật tiến tiến của vi xử lý và dưới sự trợ giúp của hệ thống máy CNC hiện đại mang lại nhiều hiệu quả về kinh tế và thời gian đã giúp nhóm hoàn thành đúng ý tưởng của nhóm đã đặt ra . Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Điện, trường ĐH Đông Á Đà Nẵng, đã giúp đỡ tạo điều kiện và cung cấp tài liệu để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Đồng thời, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn NGUYỄN TUẤN, người thầy trực tiếp giao đề tài và đã rất nhiệt tình hướng dẫn để nhóm chúng em hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này! Đề tài này chúng em đã cố gắng rất nhiều nhưng chắc chắn đồ án sẽ còn những thiếu sót nhất định. Vậy chúng em mong tiếp tục được sự giúp đỡ của Thầy cô, và sự góp ý chân thành của bạn bè! Chúng em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, ngày.....tháng.....năm 2015
  • 6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 6 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN
  • 7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 7 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ MÁY PHA CÀ PHÊ TỰ ĐỘNG 1.1. NHIỆM VỤ: Thiết kế và chế tạo máy pha café kiểu truyền thống theo các yêu cầu sau: - Máy thực hiện đúng chu trình pha café và đảm bảo về vệ sinh thực phẩm và hương vị café đặc trưng - Ứng dụng màn hình tương tác, tạo sự gần gũi với người dùng. 1.2. NHIỆM VỤ CỤ THỂ : - Gia công phần cứng của mạch và các chi tiết của máy - Gia công vỏ máy và các chi tiết của máy - Lập trình cho hoạt động của máy - Thiết kế các bộ phận chính trong máy - Thiết kế và gia công các chi tiết của máy - Nghiên cứu thị trường và định hướng phát triển của máy - Lắp ráp các chi tiết của máy 1.3: CÁC CHUYỀN ĐỘNG CƠ BẢN 1.3.1: Các loạiđộng cơ thường dùng trong máy pha cà phê Hình 1.1: Motor điện 1 chiều
  • 8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 8 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN  Motor giảm tốc một chiều Động cơ có đặt tính điều chỉnh tốc độ động cơ phù hợp với mục đich sử dụng, do đó những côngđoạn cần sự chính xác và tốc độ chậm thì motor giảm tốc 1 chiều là một giải pháp tối ưu Điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách điều chỉnh điện áp cấp cho mạch kích điện động cơ. 1.4. Các yêu cầu đối với máy pha cà phê 1.4.1: Yêu cầu về an toàn Đối với máy ép do người vận hành, yêu cầu an toàn là yếu tố quan trọng, vì nếu xảy ra sự cố có thể trả giá bằng cả tính mạng người vận hành. Để đảm bảo cho máy ép hoạt động an toàn tuyệt đối thì mọi bộ phận của máy phải có độ chính xác cao 1.4.2: Yêu cầu chính xác từng công đoạn Các công đoạn hoạt động của máy pha cà phê yêu cầu phải hoạt động và dừng chính xác, khi công đoạn dừng không chính xác sẽ dẫn đến việc không hoạt động hoặc sẽ giảm năng suất làm việc. 1.4.3: Yêu cầu khác Vì máy pha cà phê hoạt động liên tục nên cần phải có nguồn cấp điện liên tục để đảm bảo cho quá trình hoạt động. Vì khâu vận hành cũng khá đơn giản, hầu hết là tự động nên các yêu cầu về sử dụng đơn giản và dễ hiểu. 1.5: Hoạt động chung của máy pha cà phê Những loại máy pha cà phê hiện đại có câu tạo phức tạp, độ an toàn và tin cậy cao. Các thiết bị điện được đưa về một mạch tổng trên máy pha cà phê nhằm đảm bảo độ bền cho mạch. Các dây điện được đi từ động cơ theo cách thanh sắt về mạch tổng. Khi hoạt động, bình đun sẽ đun sữa sôi từ 0- 150°C, khi đó van sẽ mở cà phê chảy xuống ly cà phê, tại đây tùy vào yêu cầu của người cần uống cà phê sẽ bấm cho sữa hoặc cho đường tùy vào khả năng uống nhiều hay ít sữa hay đường người ta sẽ bấm 1 lần để bỏ vừa, hoặc bấm 2 lần tương ứng với bỏ nhiều . 2 nút ấn bật và dừng phòng cho trường hợp dừng pha cà phê khi có sự cố bất ngờ xảy ra
  • 9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 9 SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 1.6: Thiết bị cơ khí của máy pha cà phê - Hệ thống thiết bị cơ khí dùng để chế tạo máy pha cà phê bao gồm : khung sắt, các bình chứa, và băng chuyền. - Bình đun: với bộ đun nước của ấm diêu tốc ta có thể đun sôi cà phê. - Van xả: khi LM35 tới 95-100°C, dòng điện 220V sẽ kích cho van xã. - Hệ thống trộn để quay trộn hỗn hợp cà phê, đường, sữa.
  • 10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 10SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VI ĐIỀU KHIỂN PIC 16F877A VÀ CHUẨN TRUYỀN THÔNG RS485 2.1. Giới thiệu chung về VĐK PIC: 2.1.1. Khái niệm cơ bản về VĐK PIC: PIC là một họ vi điều khiển RISC được sản xuất bởi công ty Microchip Technology. Dòng PIC đầu tiên là PIC1650 được phát triển bởi Microelectronics Division thuộc General Instrument. PIC bắt nguồn là chữ viết tắt của "Programmable Intelligent Computer" (Máy tính khả trình thông minh) là một sản phẩm của hãng General Instrument đặt cho dòng sản phẩm đầu tiên của họ là PIC1650. Lúc này, PIC1650 được dùng để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi cho máy chủ 16bit CP1600, vì vậy, người ta cũng gọi PIC với cái tên "Peripheral Interface Controller" (Bộ điều khiển giao tiếp ngoại vi). CP1600 là một CPU tốt, nhưng lại kém về các hoạt động xuất nhập, và vì vậy PIC 8-bit được phát triển vào khoảng năm 1975 để hỗ trợ hoạt động xuất nhập cho CP1600. PIC sử dụng microcode đơn giản đặt trong ROM, và mặc dù, cụm từ RISC chưa được sử dụng thời bây giờ, nhưng PIC thực sự là một vi điều khiển với kiến trúc RISC, chạy một lệnh một chu kỳ máy (4 chu kỳ của bộ dao động). Năm 1985 General Instrument bán bộ phận vi điện tử của họ, và chủ sở hữu mới hủy bỏ hầu hết các dự án - lúc đó đã quá lỗi thời. Tuy nhiên PIC được bổ sung EEPROM để tạo thành 1 bộ điều khiển vào ra khả trình. Ngày nay rất nhiều dòng PIC được xuất xưởng với hàng loạt các module ngoại vi tích hợp sẵn (như USART, PWM, ADC...), với bộ nhớ chương trình từ 512 Word đến 32K Word.
  • 11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 11SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 2.1: Vi điều khiển PIC 16F877A Hiện nay trên thị trường có rất nhiều họ vi điều khiển như 8051, Motorola 68HC, AVR, ARM,... Ngoài họ 8051 được hướng dẫn một cách căn bản ở môi trường đại học, bản thân người viết đã chọn họ vi điều khiển PIC để mở rộng vốn kiến thức và phát triển các ứng dụng trên công cụ này vì các nguyên nhân sau: Họ vi điều khiển này có thể tìm mua dễ dàng tại thị trường Việt Nam. Giá thành không quá đắt. Có đầy đủ các tính năng của một vi điều khiển khi hoạt động độc lập. Là một sự bổ sung rất tốt về kiến thức cũng như về ứng dụng cho họ vi điều khiển mang tính truyền thống: họ vi điều khiển 8051. Số lượng người sử dụng họ vi điều khiển PIC. Hiện nay tại Việt Nam cũng như trên thế giới, họ vi điều khiển này được sử dụng khá rộng rãi. Điều này tạo nhiều thuận lợi trong quá trình tìm hiểu và phát triển các ứng dụng như: số lượng tài liệu, số lượng các ứng dụng mở đã được phát triển thành công, dễ dàng trao đổi, học tập, dễ dàng tìm được sự chỉ dẫn khi gặp khó khăn,… Sự hỗ trợ của nhà sản xuất về trình biên dịch, các công cụ lập trình, nạp chương trình từ đơn giản đến phức tạp,… Các tính năng đa dạng của vi điều khiển PIC, và các tính năng này không ngừng được phát triển. PIC sử dụng tập lệnh RISC, với dòng PIC low-end (độ dài mã lệnh 12 Bit ví dụ PIC12Cxxx) và mid-range (độ dài mã lệnh 14 bit , ví dụ PIC16Fxxx), tập lệnh bao gồm khoảng 35 lệnh, và 70 lệnh đối với dòng PIC high-end( có độ dài mã lệnh 16bit PIC18Fxxxx). Tập lệnh bao gồm các lệnh tính toán trên các thanh ghi, và các hằng số, hoặc các vị trí ô nhớ, cũng như có các lệnh điều kiện, nhảy/ gọi hàm, và các lệnh quay trở về, nó cũng có các chức năng phần cứng khác như ngắt hoặc sleep( chế độ hoạt động tiết kiệm
  • 12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 12SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN điện ). Microchip cung cấp môi trường lập trình MPLAB0, nó bao gồm phần mềm mô phỏng và trình dịch ASM + Ứng dụng của VĐK VĐK thường được sử dụng để điều khiển các thiết bị điện tử, thường được dùng để xây dựng các hệ thống nhúng. Nó xuất hiện khá nhiều trong các dụng cụ điện tử, thiết bị điện, máy giặt, lò vi sóng, điện thoại, đầu đọc DVD, thiết bị đa phương tiện, dây chuyền tự động, v.v. 2.1.2 Kiến trúc của VĐK PIC Cấu trúc phần cứng của một vi điều khiển được thiết kế theo hai dạng kiến trúc: kiến trúc Von Neuman và kiến trúc Havard. Hình 2.2: Kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman Tổ chức phần cứng của PIC được thiết kế theo kiến trúc Havard. Điểm khác biệt giữa kiến trúc Havard và kiến trúc Von-Neuman là cấu trúc bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình. Đối với kiến trúc Von-Neuman, bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình nằm chung trong một bộ nhớ, do đó ta có thể tổ chức, cân đối một cách linh hoạt bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu. Tuy nhiên điều này chỉ có ý nghĩa khi tốc độ xử lí của CPU phải rất cao, vì với cấu trúc đó, trong cùng một thời điểm CPU chỉ có thể tương tác với bộ nhớ dữ liệu hoặc bộ nhớ chương trình. Như vậy có thể nói kiến trúc Von-Neuman không thích hợp với cấu trúc của một vi điều khiển. Đối với kiến trúc Havard, bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình tách ra thành hai bộ nhớ riêng biệt. Do đó trong cùng một thời điểm CPU có thể
  • 13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 13SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN tương tác với cả hai bộ nhớ, như vậy tốc độ xử lí của vi điều khiển được cải thiện đáng kể. Một điểm cần chú ý nữa là tập lệnh trong kiến trúc Havard có thể được tối ưu tùy theo yêu cầu kiến trúc của vi điều khiển mà không phụ thuộc vào cấu trúc dữ liệu. Ví dụ, đối với vi điều khiển dòng 16F, độ dài lệnh luôn là 14 bit (trong khi dữ liệu được tổ chức thành từng byte), còn đối với kiến trúc Von-Neuman, độ dài lệnh luôn là bội số của 1 byte (do dữ liệu được tổ chức thành từng byte). Đặc điểm này được minh họa cụ thể trong hình 2.1. 2.1.3 Các dòng PIC và cách lựa chọn VĐK Các kí hiệu của vi điều khiển PIC: PIC12xxxx: độ dài lệnh 12 bit PIC16xxxx: độ dài lệnh 14 bit PIC18xxxx: độ dài lệnh 16 bit C: PIC có bộ nhớ EPROM (chỉ có 16C84 là EEPROM) F: PIC có bộ nhớ flash LF: PIC có bộ nhớ flash hoạt động ở điện áp thấp LV: tương tự như LF, đây là kí hiệu cũ Bên cạnh đó một số vi điệu khiển có kí hiệu xxFxxx là EEPROM, nếu có thêm chữ A ở cuối là flash (ví dụ PIC16F877 là EEPROM, còn PIC16F877A là flash). Ngoài ra còn có thêm một dòng vi điều khiển PIC mới là dsPIC. Ở Việt Nam phổ biến nhất là các họ vi điều khiển PIC do hãng Microchip sản xuất. Cách lựa chọn một vi điều khiển PIC phù hợp: Trước hết cần chú ý đến số chân của vi điều khiển cần thiết cho ứng dụng. Có nhiều vi điều khiển PIC với số lượng chân khác nhau, thậm chí có vi điều khiển chỉ có 8 chân, ngoài ra còn có các vi điều khiển 28, 40, 44, … chân. Cần chọn vi điều khiển PIC có bộ nhớ flash để có thể nạp xóa chương trình được nhiều lần hơn. Tiếp theo cần chú ý đến các khối chức năng được
  • 14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 14SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN tích hợp sẵn trong vi điều khiển, các chuẩn giao tiếp bên trong. Sau cùng cần chú ý đến bộ nhớ chương trình mà vi điều khiển cho phép. Ngoài ra mọi thông tin về cách lựa chọn vi điều khiển PIC có thể được tìm thấy trong cuốn sách “Select PIC guide” do nhà sản xuất Microchip cung cấp. 2.1.4 Ngôn ngữ lập trình cho PIC Ngôn ngữ lập trình cho PIC rất đa dạng. Ngôn ngữ lập trình cấp thấp có MPLAB (được cung cấp miễn phí bởi nhà sản xuất Microchip), các ngôn ngữ lập trình cấp cao hơn bao gồm C, Basic, Pascal, … Ngoài ra còn có một số ngôn ngữ lập trình được phát triển dành riêng cho PIC như PICBasic, MikroBasic,… 2.1.5 Mạch nạp PIC Hình 2.3: Mạch nạp VĐK Đây cũng là một dòng sản phẩm rất đa dạng dành cho vi điều khiển PIC. Có thể sử dụng các mạch nạp được cung cấp bởi nhà sản xuất là hãng Microchip như: PICSTART plus, MPLAB ICD 2, MPLAB PM 3, PRO MATE II. Có thể dùng các sản phẩm này để nạp cho vi điều khiển khác thông qua chương trình MPLAB. Dòng sản phẩm chính thống này có ưu thế là nạp được cho tất cả các vi điều khiển PIC, tuy nhiên giá thành rất cao và thường gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình mua sản phẩm. Ngoài ra do tính năng cho phép nhiều chế độ nạp khác nhau, còn có rất nhiều mạch nạp được thiết kế dành cho vi điều khiển PIC. Có thể sơ lược một số mạch nạp cho PIC như sau: JDM programmer: mạch nạp này dùng chương trình nạp Icprog cho phép nạp các vi điều khiển PIC có hỗ trợ tính năng nạp chương trình điện áp thấp ICSP (In Circuit Serial Programming). Hầu hết các mạch nạp đều hỗ trợ tính năng nạp chương trình này. WARP-13A và MCP-USB: hai mạch nạp này giống với mạch nạp PICSTART PLUS do nhà sản xuất
  • 15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 15SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Microchip cung cấp, tương thích với trình biên dịch MPLAB, nghĩa là ta có thể trực tiếp dùng chương trình MPLAB để nạp cho vi điều khiển PIC mà không cần sử dụng một chương trình nạp khác, chẳng hạn như ICprog. P16PRO40: mạch nạp này do Nigel thiết kế và cũng khá nổi tiếng. Ông còn thiết kế cả chương trình nạp, tuy nhiên ta cũng có thể sử dụng chương trình nạp Icprog. Mạch nạp Universal của Williem: đây không phải là mạch nạp chuyên dụng dành cho PIC như P16PRO40. Các mạch nạp kể trên có ưu điểm rất lớn là đơn giản, rẻ tiền, hoàn toàn có thể tự lắp ráp một cách dễ dàng, và mọi thông tin về sơ đồ mạch nạp, cách thiết kế, thi công, kiểm tra và chương trình nạp đều dễ dàng tìm được và download miễn phí thông qua mạng Internet. Tuy nhiên các mạch nạp trên có nhược điểm là hạn chế về số vi điều khiển được hỗ trợ, bên cạnh đó mỗi mạch nạp cần được sử dụng với một chương trình nạp thích hợp.
  • 16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 16SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 2.2 VĐK PIC 16F877A 2.2.1 Sơ đồ chân VĐK PIC 16F877A Hình 2.4:Vi điều khiển PIC16F877A/PIC16F874A và các dạng sơ đồ chân
  • 17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 17SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 2.2.2 Mộtvài thông số về vi điều khiển PIC16F877A Đây là vi điều khiển thuộc họ PIC16Fxxx với tập lệnh gồm 35 lệnh có độ dài 14 bit. Mỗi lệnh đều được thực thi trong một chu kì xung clock. Tốc độ hoạt động tối đa cho phép là 20 MHz với một chu kì lệnh là 200ns. Bộ nhớ chương trình 8Kx14 bit, bộ nhớ dữ liệu 368x8 byte RAM và bộ nhớ dữ liệu EEPROM với dung lượng 256x8 byte. Số PORT I/O là 5 với 33 pin I/O. Các đặc tính ngoại vi bao gồmcác khối chức năng sau: Timer0: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số 8 bit. Timer1: bộ đếm 16 bit với bộ chia tần số, có thể thực hiện chức năng đếm dựa vào xung clock ngoại vi ngay khi vi điều khiển hoạt động ở chế độ sleep. Timer2: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số, bộ postcaler. Hai bộ Capture/so sánh/điều chế độ rông xung. Các chuẩn giao tiếp nối tiếp SSP (Synchronous Serial Port), SPI và I2C. Chuẩn giao tiếp nối tiếp USART với 9 bit địa chỉ. Cổng giao tiếp song song PSP (Parallel Slave Port) với các chân điều khiển RD, WR, CS ở bên ngoài. Các đặc tính Analog: 8 kênh chuyển đổi ADC 10 bit. Hai bộ so sánh. Bên cạnh đó là một vài đặc tính khác của vi điều khiển như: Bộ nhớ flash với khả năng ghi xóa được 100.000 lần. Bộ nhớ EEPROM với khả năng ghi xóa được 1.000.000 lần. Dữ liệu bộ nhớ EEPROM có thể lưu trữ trên 40 năm. Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khiển của phần mềm. Nạp được chương trình ngay trên mạch điện ICSP (In Circuit Serial Programming) thông qua 2 chân. Watchdog Timer với bộ dao động trong. Chức năng bảo mật mã chương trình. Chế độ Sleep. Có thể hoạt động với nhiều dạng Oscillator khác nhau.
  • 18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 18SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 2.2.3 Sơđồ khối vi điều khiển PIC16F877A Hình 2.5: Sơ đồ khối PIC 16F877A 2.2.4 Tổ chức bộ nhớ Cấu trúc bộ nhớ của vi điều khiển PIC16F877A bao gồm bộ nhớ chương trình (Program memory) và bộ nhớ dữ liệu (Data Memory). + Bộ nhớ chương trình
  • 19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 19SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 2.6: Bộ nhớ chương trình PIC16F877A Bộ nhớ chương trình của vi điều khiển PIC16F877A là bộ nhớ flash, dung lượng bộ nhớ 8K word (1 word = 14 bit) và được phân thành nhiều trang (từ page0 đến page 3) . Như vậy bộ nhớ chương trình có khả năng chứa được 8*1024 = 8192 lệnh (vì một lệnh sau khi mã hóa sẽ có dung lượng 1 word (14 bit). Để mã hóa được địa chỉ của 8K word bộ nhớ chương trình, bộ đếm chương trình có dung lượng 13 bit (PC<12:0>). Khi vi điều khiển được reset, bộ đếm chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ 0000h (Reset vector). Khi có ngắt xảy ra, bộ đếm chương trình sẽ chỉ đến địa chỉ 0004h (Interrupt vector). Bộ nhớ chương trình không bao gồm bộ nhớ stack và không được địa chỉ hóa bởi bộ đếm chương trình + Bộ nhớ dữ liệu
  • 20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 20SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Bộ nhớ dữ liệu của PIC là bộ nhớ EEPROM được chia ra làm nhiều bank. Đối với PIC16F877A bộ nhớ dữ liệu được chia ra làm 4 bank. Mỗi bank có dung lượng 128 byte, bao gồm các thanh ghi có chức năng đặc biệt SFG (Special Function Register) nằm ở các vùng địa chỉ thấp và các thanh ghi mục đích chung GPR (General Purpose Register) nằm ở vùng địa chỉ còn lại trong bank. Các thanh ghi SFR thường xuyên được sử dụng (ví dụ như thanh ghi STATUS) sẽ được đặt ở tất cà các bank của bộ nhớ dữ liệu giúp thuận tiện trong quá trình truy xuất và làm giảm bớt lệnh của chương trình. Sơ đồ cụ thể của bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A
  • 21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 21SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 2.7: Sơ đồ bộ nhớ dữ liệu PIC16F877A + Stack Stack không nằm trong bộ nhớ chương trình hay bộ nhớ dữ liệu mà là một vùng nhớ đặc biệt không cho phép đọc hay ghi. Khi lệnh CALL được thực hiện hay khi một ngắt xảy ra làm chương trình bị rẽ nhánh, giá trị của bộ
  • 22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 22SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN đếm chương trình PC tự động được vi điều khiển cất vào trong stack. Khi một trong các lệnh RETURN, RETLW hat RETFIE được thực thi, giá trị PC sẽ tự động được lấy ra từ trong stack, vi điều khiển sẽ thực hiện tiếp chương trình theo đúng qui trình định trước. Bộ nhớ Stack trong vi điều khiển PIC họ 16F87xA có khả năng chứa được 8 địa chỉ và hoạt động theo cơ chế xoay vòng. Nghĩa là giá trị cất vào bộ nhớ Stack lần thứ 9 sẽ ghi đè lên giá trị cất vào Stack lần đầu tiên và giá trị cất vào bộ nhớ Stack lần thứ 10 sẽ ghi đè lên giá tri6 cất vào Stack lần thứ 2. Cần chú ý là không có cờ hiệu nào cho biết trạng thái stack, do đó ta không biết được khi nào stack tràn. Bên cạnh đó tập lệnh của vi điều khiển dòng PIC cũng không có lệnh POP hay PUSH, các thao tác với bộ nhớ stack sẽ hoàn toàn được điều khiển bởi CPU. 2.2.5 Các cổng xuất nhập của PIC 16F877A Cổng xuất nhập (I/O port) chính là phương tiện mà vi điều khiển dùng để tương tác với thế giới bên ngoài. Sự tương tác này rất đa dạng và thông qua quá trình tương tác đó, chức năng của vi điều khiển được thể hiện một cách rõ ràng. Một cổng xuất nhập của vi điều khiển bao gồm nhiều chân (I/O pin), tùy theo cách bố trí và chức năng của vi điều khiển mà số lượng cổng xuất nhập và số lượng chân trong mỗi cổng có thể khác nhau. Bên cạnh đó, do vi điều khiển được tích hợp sẵn bên trong các đặc tính giao tiếp ngoại vi nên bên cạnh chức năng là cổng xuất nhập thông thường, một số chân xuất nhập còn có thêm các chức năng khác để thể hiện sự tác động của các đặc tính ngoại vi nêu trên đối với thế giới bên ngoài. Chức năng của từng chân xuất nhập trong mỗi cổng hoàn toàn có thể được xác lập và điều khiển được thông qua các thanh ghi SFR liên quan đến chân xuất nhập đó. Vi điều khiển PIC16F877A có 5 cổng xuất nhập, bao gồm PORTA, PORTB, PORTC, PORTD và PORTE + PORT A PORTA (RPA) bao gồm 6 I/O pin. Đây là các chân “hai chiều” (bidirectional pin), nghĩa là có thể xuất và nhập được. Chức năng I/O này được điều khiển bởi thanh ghi TRISA (địa chỉ 85h). Muốn xác lập chức năng
  • 23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 23SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN của một chân trong PORTA là input, ta “set” bit điều khiển tương ứng với chân đó trong thanh ghi TRISA và ngược lại, muốn xác lập chức năng của một chân trong PORTA là output, ta “clear” bit điều khiển tương ứng với chân đó trong thanh ghi TRISA. Thao tác này hoàn toàn tương tự đối với các PORT và các thanh ghi điều khiển tương ứng TRIS (đối với PORTA là TRISA, đối với PORTB là TRISB, đối với PORTC là TRISC, đối với PORTD là TRISD vàđối với PORTE là TRISE). Bên cạnh đó PORTA còn là ngõ ra của bộ ADC, bộ so sánh, ngõ vào analog ngõ vào xung clock của Timer0 và ngõ vào của bộ giao tiếp MSSP (Master Synchronous Serial Port) Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTA bao gồm: PORTA (địa chỉ 05h) : chứa giá trị các pin trong PORTA. TRISA (địa chỉ 85h) : điều khiển xuất nhập. CMCON (địa chỉ 9Ch) : thanh ghi điều khiển bộ so sánh. CVRCON (địa chỉ 9Dh) : thanh ghi điều khiển bộ so sánh điện áp. ADCON1 (địa chỉ 9Fh) : thanh ghi điều khiển bộ ADC. + PORT B PORTB (RPB) gồm 8 pin I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISB. Bên cạnh đó một số chân của PORTB còn được sử dụng trong quá trình nạp chương trình cho vi điều khiển với các chế độ nạp khác nhau. PORTB còn liên quan đến ngắt ngoại vi và bộ Timer0. PORTB còn được tích hợp chức năng điện trở kéo lên được điều khiển bởi chương trình. Cấu trúc bên trong và chức năng cụ thể của từng chân trong PORTB sẽ được trình bày cụ thể trong Phụ lục 1. Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTB bao gồm: PORTB (địa chỉ 06h,106h) : chứa giá trị các pin trong PORTB TRISB (địa chỉ 86h,186h) : điều khiển xuất nhập OPTION_REG (địa chỉ 81h,181h) : điều khiển ngắt ngoại vi và bộ Timer0.
  • 24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 24SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN + PORT C PORTC (RPC) gồm 8 pin I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISC. Bên cạnh đó PORTC còn chứa các chân chức năng của bộ so sánh, bộ Timer1, bộ PWM và các chuẩn giao tiếp nối tiếp I2C, SPI, SSP, USART. Cấu trúc bên trong và chức năng cụ thể của từng chân trong PORTC sẽ được trình bày cụ thể trong Phụ lục 1. Các thanh ghi điều khiển liên quan đến PORTC: PORTC (địa chỉ 07h) : chứa giá trị các pin trong PORTC TRISC (địa chỉ 87h) : điều khiển xuất nhập. + PORT D PORTD (RPD) gồm 8 chân I/O, thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISD. PORTD còn là cổng xuất dữ liệu của chuẩn giao tiếp PSP (Parallel Slave Port). Cấu trúc bên trong và chức năng cụ thể của từng chân trong PORTD sẽ được trình bày cụ thể trong Phụ lục 1. Các thanh ghi liên quan đến PORTD bao gồm: Thanh ghi PORTD : chứa giá trị các pin trong PORTD. Thanh ghi TRISD : điều khiển xuất nhập. Thanh ghi TRISE : điều khiển xuất nhập PORTE và chuẩn giao tiếp PSP. + PORT E PORTE (RPE) gồm 3 chân I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISE. Các chân của PORTEcó ngõ vào analog. Bên cạnh đó PORTE còn là các chân điều khiển của chuẩn giao tiếp PSP. Cấu trúc bên trong và chức năng cụ thể của từng chân trong PORTE sẽ được trình bày cụ thể trong Phụ lục 1. Các thanh ghi liên quan đến PORTE bao gồm: PORTE : chứa giá trị các chân trong PORTE. TRISE : điều khiển xuất nhập và xác lập các thông số cho chuẩn giao tiếp PSP.
  • 25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 25SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN ADCON1 : thanh ghi điều khiển khối ADC. 2.2.6 TIMER + TIMER 0 Đây là một trong ba bộ đếm hoặc bộ định thời của vi điều khiển PIC16F877A. Timer0 là bộ đếm 8 bit được kết nối với bộ chia tần số (prescaler) 8 bit. Cấu trúc của Timer0 cho phép ta lựa chọn xung clock tác động và cạnh tích cực của xung clock. Ngắt Timer0 sẽ xuất hiện khi Timer0 bị tràn. Bit TMR0IE (INTCON<5>) là bit điều khiển của Timer0. TMR0IE=1 cho phép ngắt Timer0 tác động, TMR0IF= 0 không cho phép ngắt Timer0 tác động. Sơ đồ khối của Timer0 như sau: Hình 2.8: Sơ đồ khối của Timer0. Muốn Timer0 hoạt động ở chế độ Timer ta clear bit TOSC (OPTION_REG<5>), khi đó giá trị thanh ghi TMR0 sẽ tăng theo từng chu kì xung đồng hồ (tần số vào Timer0 bằng ¼ tần số oscillator). Khi giá trị thanh ghi TMR0 từ FFh trở về 00h, ngắt Timer0 sẽ xuất hiện. Thanh ghi TMR0 cho phép ghi và xóa được giúp ta ấn định thời điểm ngắt Timer0 xuất hiện một cách linh động.
  • 26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 26SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Muốn Timer0 hoạt động ở chế độ counter ta set bit TOSC (OPTION_REG<5>). Khi đó xung tác động lên bộ đếm được lấy từ chân RA4/TOCK1. Bit TOSE (OPTION_REG<4>) cho phép lựa chọn cạnh tác động vào bột đếm. Cạnh tác động sẽ là cạnh lên nếu TOSE=0 và cạnh tác động sẽ là cạnh xuống nếu TOSE=1. Khi thanh ghi TMR0 bị tràn, bit TMR0IF (INTCON<2>) sẽ được set. Đây chính là cờ ngắt của Timer0. Cờ ngắt này phải được xóa bằng chương trình trước khi bộ đếm bắt đầu thực hiện lại quá trình đếm. Ngắt Timer0 không thể “đánh thức” vi điều khiển từ chế độ sleep. Bộ chia tần số (prescaler) được chia sẻ giữa Timer0 và WDT (Watchdog Timer). Điều đó có nghĩa là nếu prescaler được sử dụng cho Timer0 thì WDT sẽ không có được hỗ trợ của prescaler và ngược lại. Prescaler được điều khiển bởi thanh ghi OPTION_REG. Bit PSA (OPTION_REG<3>) xác định đối tượng tác động của prescaler. Các bit PS2:PS0 (OPTION_REG<2:0>) xác định tỉ số chia tần số của prescaler. Xem lại thanh ghi OPTION_REG để xác định lại một cách chi tiết về các bit điều khiển trên. Các lệnh tác động lên giá trị thanh ghi TMR0 sẽ xóa chế độ hoạt động của prescaler. Khi đối tượng tác động là Timer0, tác động lên giá trị thanh ghi TMR0 sẽ xóa prescaler nhưng không làm thay đổi đối tượng tác động của prescaler. Khi đối tượng tác động là WDT, lệnh CLRWDT sẽ xóa prescaler, đồng thời prescaler sẽ ngưng tác vụ hỗ trợ cho WDT. Các thanh ghi điều khiển liên quan đến Timer0 bao gồm: TMR0 (địa chỉ 01h, 101h) : chứa giá trị đếm của Timer0. INTCON (địa chỉ 0Bh, 8Bh, 10Bh, 18Bh): cho phép ngắt hoạt động (GIE và PEIE). OPTION_REG (địa chỉ 81h, 181h): điều khiển prescaler. + TIMER 1 Timer1 là bộ định thời 16 bit, giá trị của Timer1 sẽ được lưu trong hai thanh ghi (TMR1H:TMR1L). Cờ ngắt của Timer1 là bit TMR1IF (PIR1<0>). Bit điều khiển của Timer1 sẽ là TMR1IE (PIE<0>). Tương tự như Timer0, Timer1 cũng có hai chế độ hoạt động: chế độ định thời (timer) với xung kích là xung clock của oscillator (tần số của timer bằng
  • 27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 27SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN ¼ tần số của oscillator) và chế độ đếm (counter) với xung kích là xung phản ánh các sự kiện cần đếm lấy từ bên ngoài thông qua chân RC0/T1OSO/T1CKI (cạnh tác động là cạnh lên). Việc lựa chọn xung tác động (tương ứng với việc lựa chọn chế độ hoạt động là timer hay counter) được điều khiển bởi bit TMR1CS (T1CON<1>). Sau đây là sơ đồ khối của Timer1: Hình 2.9: Sơ đồ khối của Timer1. Ngoài ra Timer1 còn có chức năng reset input bên trong được điều khiển bởi một trong hai khối CCP (Capture/Compare/PWM). Khi bit T1OSCEN (T1CON<3>) được set, Timer1 sẽ lấy xung clock từ hai chân RC1/T1OSI/CCP2và RC0/T1OSO/T1CKI làm xung đếm. Timer1 sẽ bắt đầu đếm sau cạnh xuống đầu tiên của xung ngõ vào. Khi đó PORTC sẽ bỏ qua sự tác động của hai bit TRISC<1:0> và PORTC<2:1> được gán giá trị 0. Khi clear bit T1OSCEN Timer1 sẽ lấy xung đếm từ oscillator hoặc từ chân RC0/T1OSO/T1CKI. Timer1 có hai chế độ đếm là đồng bộ (Synchronous) và bất đồng bộ (Asynchronous). Chế độ đếm được quyết định bởi bit điều khiển (T1CON<2>). Khi =1 xung đếm lấy từ bên ngoài sẽ không được đồng bộ hóa với xung clock bên trong, Timer1 sẽ tiếp tục quá trình đếm khi vi điều khiển đang ở chế độ sleep và ngắt do Timer1 tạo ra khi bị tràn có khả năng “đánh thức” vi điều khiển. Ở chế độ đếm bất đồng bộ, Timer1 không thể được sử dụng để làm nguồn xung clock cho khối CCP (Capture/Compare/Pulse width modulation).
  • 28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 28SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Khi =0 xung đếm vào Timer1 sẽ được đồng bộ hóa với xung clock bên trong. Ở chế độ này Timer1 sẽ không hoạt động khi vi điều khiển đang ở chế độ sleep. Các thanh ghi liên quan đến Timer1 bao gồm: INTCON (địa chỉ 0Bh, 8Bh, 10Bh, 18Bh): cho phép ngắt hoạt động (GIE và PEIE). PIR1 (địa chỉ 0Ch): chứa cờ ngắt Timer1 (TMR1IF). PIE1( địa chỉ 8Ch): cho phép ngắt Timer1 (TMR1IE). TMR1L (địa chỉ 0Eh): chứa giá trị 8 bit thấp của bộ đếm Timer1. TMR1H (địa chỉ 0Eh): chứa giá trị 8 bit cao của bộ đếm Timer1. T1CON (địa chỉ 10h): xác lập các thông số cho Timer1. + TIMER 2 Timer2 là bộ định thời 8 bit và được hỗ trợ bởi hai bộ chia tần số prescaler va postscaler. Thanh ghi chứa giá trị đếm của Timer2 là TMR2. Bit cho phép ngắt Timer2 tác động là TMR2ON (T2CON<2>). Cờ ngắt của Timer2 là bit TMR2IF (PIR1<1>). Xung ngõ vào (tần số bằng ¼ tần số oscillator) được đưa qua bộ chia tần số prescaler 4 bit (với các tỉ số chia tần số là 1:1, 1:4 hoặc 1:16 và được điều khiển bởi các bit T2CKPS1:T2CKPS0 (T2CON<1:0>)). Hình 2.10: Sơ đồ khối Timer2.
  • 29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 29SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Timer2 còn được hỗ trợ bởi thanh ghi PR2. Giá trị đếm trong thanh ghi TMR2 sẽ tăng từ 00h đến giá trị chứa trong thanh ghi PR2, sau đó được reset về 00h. Kh I reset thanh ghi PR2 được nhận giá trị mặc định FFh. Ngõ ra của Timer2 được đưa qua bộ chia tần số postscaler với các mức chia từ 1:1 đến 1:16. Postscaler được điều khiển bởi 4 bit T2OUTPS3:T2OUTPS0. Ngõ ra của postscaler đóng vai trò quyết định trong việc điều khiển cờ ngắt. Ngoài ra ngõ ra của Timer2 còn được kết nối với khối SSP, do đó Timer2 còn đóng vai trò tạo ra xung clock đồng bộ cho khối giao tiếp SSP. Các thanh ghi liên quan đến Timer2 bao gồm: INTCON (địa chỉ 0Bh, 8Bh, 10Bh, 18Bh): cho phép toàn bộ các ngắt (GIE và PEIE). PIR1 (địa chỉ 0Ch): chứa cờ ngắt Timer2 (TMR2IF). PIE1 (địa chị 8Ch): chứa bit điều khiển Timer2 (TMR2IE). TMR2 (địa chỉ 11h): chứa giá trị đếm của Timer2. T2CON (địa chỉ 12h): xác lập các thông số cho Timer2. PR2 (địa chỉ 92h): thanh ghi hỗ trợ cho Timer2. Ta có một vài nhận xét về Timer0, Timer1 và Timer2 như sau: Timer0 và Timer2 là bộ đếm 8 bit (giá trị đếm tối đa là FFh), trong khi Timer1 là bộ đếm 16 bit (giá trị đếm tối đa là FFFFh). Timer0, Timer1 và Timer2 đều có hai chế độ hoạt động là timer và counter. Xung clock có tần số bằng ¼ tần số của oscillator. Xung tác động lên Timer0 được hỗ trợ bởi prescaler và có thể được thiết lập ở nhiều chế độ khác nhau (tần số tác động, cạnh tác động) trong khi các thông số của xung tác động lên Timer1 là cố định. Timer2 được hỗ trợ bởi hai bộ chia tần số prescaler và postcaler độc lập, tuy nhiên cạnh tác động vẫn được cố định là cạnh lên. Timer1 có quan hệ với khối CCP, trong khi Timer2 được kết nối với khối SSP.
  • 30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 30SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 2.2.7 Các ứng dụng VĐK PIC a. Điều khiển PORT I/O Đây là một trong những ứng dụng đơn giản nhất giúp ta làm quen với vi điều khiển.Trong ứng dụng này ta sẽ xuất một giá trị nào đó ra một PORT của vi điều khiển, chẳng hạnnhư PORTB. Giá trị này sẽ được kiểm tra bằng cách gắn vào các pin của PORTB các LED.Khi đó pin mang giá trị mức logic 1 sẽ làm cho LED sáng và pin mang giá trị mức logic 0 sẽlàm cho LED tắt. Sau đây là một vài điểm cần chú ý cho ứng dụng này: Để LED sáng bình thường thì điện áp đặt lên LED vào khoảng 1.8 đến 2.2V tùy theo màu sắc của LED, trong khi điện áp tại ngõ ra của 1 pin trong PORTB nếu ởmức logic 1 thường là 5 volt. Do đó ta cần có thêm điện trở mắc nối tiếp với LED để hạndòng (có thể dùng điện trở 0.33 K).Để xuất được giá trị ra PORTB, trước hết ta cần khởi tạo các pin của PORTBlà output. Điều này được thực hiện bằng cách clear các bit trong thanh ghi TRISB. Tuy nhiênhai thanh ghi PORTB và TRISB nằm ở hai bank khác nhau trong bộ nhớ dữ liệu. Do đó trướckhi muốn truy xuất giá trị trong một thanh ghi nào đó cần chọn bank dữ liệu chứa thanh ghiđó bằng cách đưa các giá trị thích hợp vào 2 bit RP1:RP0 của thanh ghi Do trong tập lệnh của vi điều khiển PIC không có lệnh nào cho phép đưa một byte vào một thanh ghi cho trước, do đó cần sử dung một thanh ghi trung gian (thanh ghi W)và dùng hai lệnh MOVLW (đưa byte vào thanh ghi W) và lệnh MOVWF (đưa giá trị trongthanh ghi W vào thanh ghi f nào đó mà ta muốn). Ngoài ra cần dùng lệnh ORG để chỉ ra địa chỉ bắt đầu chương trình khi vi điềukhiển được reset. Thông thường địa chỉ bắt đầu chương trình sẽ là địa chỉ 0000h.Trong trường hợp cần dùng đến chế độ reset của pin MCLR, ta có thể thiết kế thêm một mạch reset ngoại vi (vi điều khiển sẽ được reset khi pin MCLR chuyển từ mức logic 1xuống mức logic 0).trình biên dịch Assembly dành cho vi điều khiển PIC (trình biên dịch MPLAB chẳng hạn), Các bước tiếp theo để hoàn tất ứng dụng trên là biên dịch chương trình trên bằng một sau đó dùng mạch nạp để nạp chương trình vào vi điều khiển PIC
  • 31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 31SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN và kiểm tra kết quả. Nếu không có lỗi nào xảy ra, LED gắn vào các pin RB7, RB3, RB2, RB1, RB0 sẽ sáng, LED gắnvào các pin còn lại sẽ tắt (do giá trị ta đưa ra PORTB là 8Fh).Hoàn toàn tương tự ta có thể viết chương trình đưa một giá trị bất kì vào các PORTcùa vi điều khiển PIC16F877A. Tuy nhiên có một điều cần chú ý là đối với PORTA, do pin RA4 có cực thu để hở nên muốn PORTA hiển thị kết quả một cách chính xácta cần dùng một điện trở kéo lên gắn thêm vào bên ngoài pin RA4. Chương trình mẫu: ;chương trình 1 ;PORTBTEST.ASM processor 16f877a ;khai báo vdk include <p16f877a.inc> ; CONFIG _CP_OFF& _WDT_OFF& _BODEN_OFF& _PWRTE_ON & _XT_OSC & _WRT_OFF& _LVP_OFF& _CPD_OFF// khai báocác “Configuration bits” ORG 0x000 ; // địa chỉ bắt đầu GOTO start Start // chương trình chính bắt đầu tại đây BCF STATUS,RP1 BCF STATUS,RP0; CLRF PORTB; BSF STATUS,RP0; MOVLW 0x00 MOVWF TRISB ;PORTB <- outputs BCF STATUS,RP0; MOVLW 0x8F ; MOVWF PORTB; PORTB <-8Fh loop GOTO loop ; END ;
  • 32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 32SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN b. Chương trình delay Chương trình trên giúp ta đưa giá trị ra các PORT của vi điều khiển và các LED sẽsáng hay tắt tùy theo mức logic đưa ra các PORT. Bây giờ ta lại muốn các LED sẽ chớp tắtsau một khoảng thời gian định trước. Muốn vậy ta dùng thêm một đoạn chương trìnhDELAY. Thực chất của chương trình DELAY là cho vi điều khiển làm một công việc vônghĩa nào đó trong một khoảng thời gian định trước. Khoảng thời gian này được tính toán dựatrên quá trình thực thi lệnh, hay cụ thể hơn là dựa vào thời gian của một chu kì lệnh. Nếu dùng đoạn chương trình này thì thời gian delay được tính gần đúng như sau: td = 3(1+tv)ti Trong đó td là thời gian delay, tv là giá trị đưa vào thanh ghi delay-reg và ti là thời gian của một chu kì lệnh và được tính theo công thức: ti = 4/f0 Với f0 là tần số của oscillator. Sở dĩ có công thức này là vì một chu kì lệnh bao gồm 4xung clock. Công thức này chỉ gần đúng vì ta đã bỏ qua thời gian thực thi các lệnh trước label“loop” và một chu kì lệnh phát sinh khi thanh ghi delay-reg mang giá trị 0 (trường hợp nàycần hai chu kì lệnh để thực thi lệnh DECFSZ 2.3: Tổng quan về LM35. Cảm biến nhiệt độ LM35 là một loại cảm biến tương tự tất hay được ứng dụng trong các ứng dụng đo nhiệt độ thời gian thực. Vì nó hoạt động khá chính xác với sai số nhỏ, đồng thời vơi kích thước nhỏ và giá thành rẻ là một trong nhữn ưu điểm của no. Vì đây là cảm biến tương tự (analog sensor) nên ta có thể dễ dàng đọc được giá trị của nó bằng hàm analog. Đặc điểm kỹ thuật của LM35: - Dải điện áp hoạt động 4V – 30V. - Dải nhiệt độ đo được -55oC – 150oC. - LM35 sẽ chuyển đổi giá trị nhiệt độ đo được thành giá trị điện áp, quan hệ điện áp xuất ra tại chân Out và nhiệt độ: 10mV/oC (nhiệt độ tăng thêm 1oC thì điện áp out tăng 10mV).Kit AVR V2 cung cấp cho các bạn khối cảm biến nhiệt LM35 có sơ đồ nguyên lý như hình :
  • 33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 33SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 2.11: Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến nhiệt độ LM35 Trong KIT AVR V2, để giao tiếp với LM35, cần cắm Jump ADC/LM35 về phía LM35, khi đó chân data của cảm biến được kết nối với PORTC_0 của Atmega8. Để đo được cả nhiệt độ âm nằm trong dải -55*C – 150*C, ta mắc LM35 như hình 3: Hình 2.12: Nguyên lý để đo dải nhiệt độ âm trên LM35 Ta có: Vout = (V+) – (V-) Trong đó: - Vout = -550mV(-55*C); +25mV (25*C); +1500mV (150*C). - V+: điện áp đầu vào bộ ADC. - V-: bằng điện áp rơi trên 2 diode (=1.4V). Vậy để đọc nhiệt độ đo được từ LM35 ta thực hiện như hình 4:
  • 34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 34SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 2.13: Đọc nhiệt độ đo được từ LM35 Bộ chuyển đổi tương tự số ADC: Để đọc được giá trị điện áp chúng ta sử dụng bộ chuyển đổitương tự số ADC. Có 2 khái niệm cơ bản về bộ ADC cần biết: - Độ phân giải: số bit cần thiết để chứa hết các giá trị số ở đầu ra bộ ADC. Bộ ADC có độ phân giải n bit à Có (2n-1) mức giá trị số ở đầu ra. Độ phân giải càng cao à giá trị số đầu ra càng “mịn” (gần hơn với tín hiệu tương tự đầu vào). - Điện áp tham chiếu (VREF): giá trị điện áp lớn nhất mà bộ ADC có thể chuyển đổi. Chọn giá trị VREF không được thấp hơn giá trị điện áp đầu vào. Bộ ADC trong Atmega8: Bộ ADC của Atmega8 có: - 6 kênh (dạng cắm: PC0 – PC5) hoặc 8 kênh (dạng dán: PC0 – PC7) đầu vào tương tự cho bộ ADC (điện áp đầu vào được so sánh với 0V). - Độ phân giải 8 bit, 10 bit. - Được nuôi bằng nguồn điện áp riêng trên chân AVCC. - Có 3 nguồn điện áp tham chiếu:
  • 35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 35SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Nguồn điện áp trên chân AVCC. Nguồn điện áp trên chân VREF. Nguồn điện áp tham chiếu nội 2.56V. Chú ý: khi sử dụng bộ ADC cần: - Mắc chân AVCC lên nguồn (có thể chung nguồn với vi điều khiển). - cần mắc tụ chống nhiễu cho 2 chân AVCC, VREF. Các thanh ghi quản lý bộ ADC: - ADMUX (8 bit): Chọn điện áp tham chiếu cho bộ ADC. Chọn kênh đầu vào cho bộ ADC. Chọn chế độ hoạt động cho bộ ADC. - ADCSRA (8 bit): Điều khiển hoạt động của bộ ADC.
  • 36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 36SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Chứa trạng thái của bộ ADC. - ADCL, ADCH (8 bit): Chứa giá trị của quá trình chuyển đổi ADC. LẬP TRÌNH PHẦN MỀM - Các bước để đo giá trị ADC:
  • 37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 37SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN - Công thức quy đổi giá trị nhiệt độ từ giá trị điện áp: Trong đó: Temp: giá trị nhiệt độ LM35 đo được. Vref: điện áp tham chiếu của bộ ADC. n: độ phân giải của bộ ADC. Adc: giá trị ADC đo được. - Thư viện codedriver LM35 cung cấp cho các bạn 2 hàm: uint16_t Read_Adc(uint8_t adc_input): Hàm chuyển đổiADC. float32_t LM35_ReadTemp(uint8_t channel): Hàm quy đổinhiệt độ. Sai số phép đo: - Điện áp tham chiếu của bộ ADC: Vref - Giá trị lớn nhất độ phân giải của bộ ADC: N
  • 38. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 38SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Sai số phép đo LM35: Biện pháp tăng độ chính xác: - Tăng độ phân giải của bộ ADC. - Giảm điện áp tham chiếu của bộ ADC (không được thấp hơn điện áp đầu vào bộ ADC). - Tăng điện áp đầu vào bộ ADC (khuếch đại điện áp ra trên chân VOUT của LM35).
  • 39. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 39SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN CHƯƠNG 3 : KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ LẮP RÁP 3.1 Cấu tạo mô hình Hình 3.1: Mặt trước máy Hình 3.2: Nhìn từ trên xuống
  • 40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 40SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 3.2 Các mạch sử dụng trong mô hình. Các mạch đảo chiều và điều khiển 220V sẽ nhận tiến hiệu từ nút bấm và các công tắc hành trình (CTHT). Đồng thời cũng ghi nhận trạng thái của cảm biến nhiệt độ LM35 và quá trình hoạt động các khâu hoạt động, hiển thị lên màn hình LCD. 3.2.1 Mạch đảo chiều. VĐK PIC 16F877A CTHT 2 chân Katot của 2 con OpTo cách ly BJT IRF250 Động cơ DC
  • 41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 41SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 3.3: Mạch nguyên lý đảo chiều động cơ. Hình 3.4: Mạch in đảo chiều động cơ
  • 42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 42SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 3.5: Mạch đảo chiều. + Cấu tạo mạch đảo chiều: Mạch đảo chiều là một nhánh của mạch tổng. Trong mạch gồm có 2 con opto cách ly để đảo chiều, 2 con BJT để kích điện và IRF540 để đóng cắt điện. Vaf1 con role để nhảy điện đảo chiều động cơ. + Nguyên lý hoạt động Khi opto1 nhận được dòng điện từ VĐK thì BJT sẽ được kích khiến dòng điện đi qua IRF, chạy qua rolo làm motor chạy thuận. Khi opto 1 nhận được dòng điện từ VĐk thì BJT được kích điện khiến cuộn dây rolo hút làm cho motor nhận dòng điện ngược lại và chạy ngược. Sau khi có tín hiệu từ VĐK từ mạch xử ký trung tâm VĐk sẽ nhận và khiến động cơ quay theo yêu cầu.
  • 43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 43SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 3.2.2 Mạch tổng 24VDC Hình 3.6: mạch nguyên lý mạch tổng. Nguồn 5V VĐK PIC 16F877A Ngõ ra nguồn 220V Động cơ LCD LM35 CTHT Nút bấm
  • 44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 44SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 3.7: Mạch in mạch tổng. Hình 3.8: Mạch tổng. + Cấu tạo mạch tồng Mạch tổng là mạch trung tâm điều khiển toàn bộ máy pha cà phê. Trong mạch gồm có mạch nguồn cấp 5V, cảm biến nhiệt độ LM35, PIC16F877A, màn hình LCD, động cơ DC, và 2 ngõ ra 220V AC. + Nguyên lý hoạt động.
  • 45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 45SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Cấp nguồn 5V cho VĐk, để VĐk hoạt động. Khi ấn nút khởi động, LM35 sẽ nhận truyền tín hiệu cho VĐK cấp điện cho ngõ ra 220V. VĐK sẽ hoạt động theo chương trình cài đặt nhận tín hiệu từ CTHT điều khiển các động cơ DC còn lại. 3.2.3 Mạch điều khiển động cơ Hình 3.9: Mạch nguyên lý điều khiển động cơ. VĐK PIC16F877A Nguồn5V Opto Cách ly BJT RơLe Động cơ
  • 46. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 46SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 3.10: Mạch in mạch điều khiển động cơ. Hình 3.11: Mạch điều khiển động cơ.
  • 47. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 47SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN + Cấu tạo mạch điều khiển động cơ BC và động cơ khuấy. Mạch điều khiển động cơ là 1 nhánh của mạch tổng. Trong mạch gồm có 1 opto cách ly, 1 BJT và 1 role. + Nguyên lý hoạt động. Khi VĐK kích mức 0 cho opto khiến opto dẫn điện qua BJT làm cho cuộn dây role hút và động cơ hoạt động. 3.3. Linh kiện sử dụng trong mạch. 3.3.1 CTHT sử dụng trong mô hình Công tắc hành trình là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch dùng ở lưới điện hạ áp. Nó cá tác dụng giống như nút ấn, động tác ấn bằng tay được thay thế bằng động tác va chạm của các bộ phận cơ khí, làm cho quá trình chuyển động cơ khí thành tín hiệu điện. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và các thiết bị trong mạch điều khiển, người ta bố trí các thiết bị bảo vệ liên động , các tiếp điểm hành trình để đảm bảo cho máy ép dừng chính xác, không vượt khỏi phạm vi giới hạn ( các loại công tắc hạn chế hành quay , công tắc đảo chiều… ). 3.3.2. ROLE Rơ le (relay) là một công tắc chuyển đổi hoạt động bằng điện. Nói là một công tắc vì rơ le có 2 trạng thái ON và OFF. Rơ le ở trạng thái ON hay OFF phụ thuộc vào có dòng điện chạy qua rơ le hay không. Khi có dòng điện chạy qua rơ le, dòng điện này sẽ chạy qua cuộn dây bên trong và tạo ra một từ trường hút. Từ trường hút này tác động lên một đòn bẩy bên trong làm đóng hoặc mở các tiếp điểm điện và như thế sẽ làm thay đổi trạng thái của rơ le. Số tiếp điểm điện bị thay đổi có thể là 1 hoặc nhiều, tùy vào thiết kế.
  • 48. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 48SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 3.3.3 FET FET dùng Điện thế Điện trường để kích hoạt chân Cổng Gate để tạo vùng dẩn giửa hai cổng Drain và Source . Mọi FET đều có ba chân Cổng (Gate), (Drain) , (Source) . FET có Điện ổn , ít ồn với Điện Kháng nhập rất cao, Điện Kháng xuất thấp cho nên. Dùng ítnăng lượng hơn công cụ Lưởng Cực Vùng như Transistor Hình 3.12: FET (IRF 540) 3.3.4 Transistor Hình 3.13:Transistor Có 2 điểm tiếp giáp P-N Tranzitor thuận P-N-P thuận ngược J1 tiếp giáp phát (luôn được phân cực thuận) J2 tiếp giáp góp, luôn được phân cực ngược. B (+) E J1 (+) J2c (-) B (-) E J1 (-) J2c (+)
  • 49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 49SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Xung âm (mở) Xung dương (mở) Hình 3.14:Chế độ làm việc của tranzitor Điện tử công suất, tranzitor làm việc ở chế độ dẫn bão hoà và chế độ khoá. Khi BJT khoá: hở mạch điện ngoài. Khi BJT mở: đóng mạch điện ngoài. Transistor công suất được sử dụng như công tắc điện tử để đóng cắt dòng DC tương đốilớn. Thường dung làm khoá điện tử điều áp và nghịch lưu với công suất trung bình. Điều kiện mở Transistor công suất UCE ≥ 0,UBE ≥0, IB ≥ IBS-Ic/β ( β là hệ số khuyếch đại dòng) Transistor công suất β = 25÷30 → Transistor công suất điều khiển theo dòng điện. (+) (-) B (+)(-) B UCE i khóa d?n b?o hòa UB = UBS IB = IBS UB = 0, IB = 0
  • 50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 50SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Hình 3.15:Tụ điện 3.3.5 Tụđiện Tụ điện là một linh kiện điện tử thụ động tạo bởi hai bề mặt dẫn điện được ngăn cách bởi điện môi. Khi có chênh lệch điện thế tại hai bề mặt, tại các bề mặt sẽ xuất hiện điện tích cùng cường độ, nhưng trái dấu. Sự tích tụ của điện tích trên hai bề mặt tạo ra khả năng tích trữ năng lượng điện trường của tụ điện. Khi chênh lệch điện thế trên hai bề mặt là điện thế xoay chiều, sự tích luỹ điện tích bị chậm pha so với điện áp, tạo nên trở kháng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều. Về mặt lưu trữ năng lượng, tụ điện có phần giống với ắc qui. 3.3.6 LM35. - LM35 là cảm biên có mạch tích hợp cảm biến nhiệt độ chính xác cao. - Hoạt động tốt trong dãi nhiệt độ từ -55*C đến +150*C. - Độ chính xác cao với sai số +-1/4*C ở nhiệt độ phòng và +-3/4*C trong khoảng nhiệt độ từ -55*C đến +150*C. - LM35 lafIC cảm biến có mạch tích hợp bên trong. Cấu tạo bên ngoài gồm: - Bộ phận chính là đầu cảm biến , được làm từ chất bán dẫn, khi đo nhiệt độ thì bộ phận này sẽ tiếp súc trực tiếp với môi trường. - Chân gồm 3 chân: Chân 1 là chân được cấp nguồn (4-20V). Out là chân điện thế ra. GND là chân mass (nối đất).
  • 51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 51SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN MÁY PHA CÀ PHÊ 4.1 Bảng phân công vào ra. 4.1.1 Bảng phân công vào ra mạch tổng. 4.1.2 Bảng phân công vào ra mạch đảo chiều. Thiết bị vào Thiết Bị ra STT Thiết bị Địa chỉ Mô tả STT Thiết bị Địa chỉ Mô tả 1 HT1 RC3 1 R1 RD0 2 HT2 RC2 2 T1 RD1 3 HT3 RC1 3 R2 RC4 4 HT4 RC0 4 T2 RC5 5 HT5 RC4 5 BC1 RD7 6 HT6 RC5 7 HT7 RC6 Thiết bị vào Thiết bị ra STT Thiết bị Địa chỉ Mô tả STT Thiết bị Địa chỉ Mô tả 1 LM35 RA0 1 LCD RB0 2 NUT1 RA1 RB1 3 NUT2 RA2 RB2 4 NUT3 RA3 RB3 5 NUT4 RA4 RB4 6 HT1 RC3 RB5 7 HT2 RC2 RB6 8 HT3 RC1 RB7 9 HT4 RC0 2 VAN1 RC7 HT5 RC4 3 VAN2 RD4 HT6 RC5 4 R1 RD0 HT7 RC6 5 T1 RD1 6 R2 RC4 7 T2 RC5
  • 52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 52SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN S S S Bắt đầu Khai báo tiền xử lý Khai báo địa chỉ Khai báo chức năng I/O VAN1=0 T1=0 HT1=1 T1=1 Delay 3s T1=0 R1=0 HT2=1 T1=1 R1=1 Kết thúc
  • 53. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 53SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN 4.2 . Nguyên lý hoạt động : Khi bấm nút “Start” : Bắt đầu băng chuyền chạy, sau đó ta bỏ ly vào băng chuyền ly bắt đầu đc đưa tới khu vực 1 là khu vực có ca đựng cà phê được pha sẵn với tỷ lệ sẵn có (chưa có đường và sữa). Tại đây cái ly chạm CTHT1, sau đó băng chuyền dừng , VAN1 xả cà phê xuống (trong vòng 2 giây), sau 2 giây VAN1 tắt, Băng chuyền hoạt động trở lại đẩy ly cà phê khu vực ca chứa sữa và chạm CTHT2, băng chuyền dừng lại VAN2 của ca chứa sữa mở trong vòng 1 hoặc 2 giây ( Tùy thuộc vào tín hiệu nhận vào từ nút bấm tương ứng : nếu như bấm 1 lần VAN2 sẽ xả 1 giây, còn nếu như bấm 2 lần VAN2 sẽ xả 2 giây, cònnếu như không bấm VAN2 sẽ ko xả). Sau thời gian chờ ở khu vực ca sữa, Băng chuyền tiếp tục hoạt động tiếp tới khu vực đường khi đó băng băng chuyền dừng lại trong vòng 2 giây tới 3 giây (Tùy thuộc tín hiệu nhận vào từ nút bấm : Bấm 1 lần là xả trong 2 giây, Bấm 2 lần là xả 3 giây hoặc không bấm là không xả). Sau thời gian chờ ở khu vực đường băng chuyền lại tiếp tục hoạt động đưa ly tới khu vực có động cơ khuấy tại tại đây băng chuyền sẽ dừng lại, động cơ sẽ đẩy động cơ khuấy xuống cái ly sau đó động cơ khuấy sẽ hoạt động sau 4 giây động cơ khuấy sẽ ngắt động cơ mới đẩy động cơ khuấy xuống sẽ đảo chiều đẩy động cơ khuấy lên cho tới khi chạm CTHT3. Tại đây động cơ đẩy lên xuống sẽ dừng lại băng chuyền tiếp tục đưa ly cà phê ra. Tới đây khu vực có cần gạt để đẩy ly cà phê sữa ra khỏi băng chuyền đưa ly sữa ra là một ly cà phê thơm ngon theo yêu cầu của người đc phục vụ. Khi cần gạt đẩy cà phê ra và tự động thu cần lại cho tới khi chạm CTHT4 thì mọi hệ thống sẽ ngưng lại hết, đưa máy về chế độ cài đặt ban đầu.
  • 54. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 54SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ KẾT LUẬN: Sau một thời gian tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài tốt ngiệp, trong khoảng thời gian ngắn và gặp nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Tuấn cùng các thầy cô trong bộ môn, các thầy cô trong khoa Điện-Điện tử của trường Đại học Đông Á cho đến nay đề tài của tôi đã cơ bản hoàn thành. Từ những kết quả nghiên cứu đạt được trong đề tài: “Ứng dụng Vi Điều Khiển đểđiều khiển máy pha cà phê tự động”đã thu được các kết quả sau: - Tìm hiểu hệ thống điện, cơ khí sử dụng trong máy ép và nguyên lý hoạt động của máy pha cà phê. - Vai trò của máy pha cà phê tự động trong cuộc sống và giúp tiết kiệm thời gian. ĐỀ NGHỊ : - Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện hơn.
  • 55. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 55SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Văn Thịnh, 2005, Tính toán thiết kế thiết bị điện tử công suất. Nhà xuất bản Giáo Dục. –Trong đề tài này được ký hiệu tắt là TLTK1. 2. Lê Văn Doanh và các tác giả, 2007, Điện tử công suất lý thuyết-thiết kế- ứng dụng, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật.
  • 56. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 56SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN Chương trình vi điều khiển: #include <main.h> #define LCD_ENABLE_PIN PIN_B4 #define LCD_RS_PIN PIN_B6 #define LCD_RW_PIN PIN_B5 #define LCD_DATA4 PIN_B3 #define LCD_DATA5 PIN_B2 #define LCD_DATA6 PIN_B1 #define LCD_DATA7 PIN_B0 #define RA 0x05 #define RB 0x06 #define RC 0x07 #define RD 0x08 #define RE 0x09 #use fast_IO(A) #use fast_IO(B) #use fast_IO(C) #use fast_IO(D) #use fast_IO(E) #bit NUT1 = RA.2 #bit NUT2 = RA.1 #bit HT1 = RC.3 #bit HT2 = RC.2 #bit HT3 = RC.1 #bit HT4 = RC.0 #bit HT5 = RA.3 #bit HT6 = RA.4
  • 57. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 57SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN #bit HT7 = RA.5 #bit VAN1 = RC.7 #bit VAN2 = RD.4 #bit T1 = RD.1 #bit R1 = RD.0 #bit T2 = RC.5 #bit R2 = RC.4 #bit BC = RD.7 #bit Khuay= RD.2 #bit DUONG= RD.3 #include <lcd.c> void main() { set_tris_A(0xFF); set_tris_B(0x00); set_tris_C(0xF0); set_tris_D(0x00); set_tris_E(0x00); output_A(0xFF); output_B(0xFF); output_C(0xFF); output_D(0xFF); output_E(0xFF); delay_ms(1000); lcd_init();
  • 58. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 58SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN lcd_putc("MAY PHA CAFE"); while(TRUE) { if(NUT1==0) { BC=0; delay_ms(250); while(NUT1==0){} } if(HT1==0) { BC=1; VAN1=0; delay_ms(5000); VAN1=1; BC=0; while(HT1==0){} } if(HT2==0) { BC=1; VAN2=0; delay_ms(5000); BC=0; VAN2=1; } if(HT3==0)
  • 59. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 59SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN { BC=1; duong=0; delay_ms(2000); BC=0; duong=1; } if(HT4==0) { BC=1; T1=0; Khuay=0; delay_ms(5000); T1=0; R1=0; } if(HT5==0) { T1=1; R1=1; T2=0; delay_ms(250); while(HT5==0){} } if(HT6==0) { T2=0;
  • 60. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Trang 60SVTH: HOÀNG VĂN NGHĨA GVHD: NGUYỄN TUẤN R2=0; delay_ms(250); while(HT6==0){} } if(HT7==0) { T1=1; T2=1; R1=1; R2=1; BC=1; VAN1=1; VAN2=1; DUONG=1; KHUAY=1; delay_ms(250); while(HT7==0){} } } }