SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
i
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
LỜI CAM ĐOAN
Tôixin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực, xuất
phát từ thực tế của đơn vị thực tập và chưa từng được sử dụng trong luận văn,
luận án nào.
Tác giả chuyên đề
MaiTiến Đạt
ii
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
MỤC LỤC ..........................................................................................................................ii
BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ...................... Error! Bookmark not defined.
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................................................................5
1.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của việc nghiên cứu tổ chức côngtác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất..........................................5
1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kết quản bán hàng .....................................5
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng............................................................................6
1.1.3 Đặc điểm, vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........8
1.2 Kế toán bán hàng................................................................................................... 10
1.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán............................. 10
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 12
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................. 19
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................... 25
1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp......................... 29
1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 34
1.2.7 Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................ 37
1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán................................................................................ 38
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC ............................................. 40
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Nam Dược ........................................ 40
2.1.1 Thông tin chung............................................................................................ 40
Vốn điều lệ: 56.800.000.000 VNĐ ( Năm mươi sáu tỷ tám trăm triệu đồng ).......... 40
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 40
iii
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty................................. 43
2.1.3.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty ................................................................. 43
2.1.4 Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty ............................................................... 44
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty Cổ phần Nam Dược ............. 48
2.2. Tình hình thực tế về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Nam Dược .............................................................. 52
2.2.1 Đặc điểm về sản phẩm, hàng hoá và các phương thức bán hàng tại công
ty................................................................................................................................. 52
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................. 56
2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................................... 60
2.2.4 Kế toán thanh toán với khách hàng .............................................................. 65
2.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................... 67
2.2.7 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................... 72
2.2.8 Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................... 76
2.4.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 78
2.2.9 Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................... 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN NAM DƯỢC ............................................................................................... 83
3.1 Đánh giá chung về hoạt động kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
bán hàng tại công ty ..................................................................................................... 83
3.1.1 Những ưu điểm .............................................................................................. 84
3.1.2 Một số tồn tại cần khắc phục....................................................................... 87
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở công ty cổ phần Nam Dược....................................................... 88
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng.............................................................................................................. 88
3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần Nam Dược .......................................... 89
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 93
iv
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Nội dung
1. DN Doanh nghiệp
2. BCTC Báo cáo tài chính
3. DNSX Doanh nghiệp sản xuất
4. DNTM Doanh nghiệp thương mại
5. KQBH Kết quả bán hàng
6. KQKD Kết quả kinh doanh
7. DTBH Doanh thu bán hàng
8. DTT Doanh thu thuần
9. CPBH Chi phí bán hàng
10.CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
11.GTGT Giá trị gia tăng
12.KKTX Kê khai thường xuyên
13.KKĐK Kiểm kê định kì
14.BHXH Bảo hiểm xã hội
15.BHYT Bảo hiểm y tế
16.BHTN Bảo hiểm tình nguyện
17.KPCĐ Kinh phí công đoàn
18.TNDN Thu nhập doanh nghiệp
19.TSCĐ Tài sản cố định
20.BĐSĐT Bất động sản đầu tư
21.HĐTC Hoạt động tài chính
22.HTK Hàng tồn kho
1
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là một hiện tượng tất yếu. Nó vừa
là cơ hội cũng vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Theo quy luật
doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có
lãi thì sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp nào tỏ ra
non kém trong tổ chức hoạt động kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ
vực phá sản
Bước sang năm 2012, việc tiêu thụ hàng hoá của các doanh nghiệp trên
toàn quốc phải đối mặt với không ít khó khăn thử thách. Một là, sự gia tăng
ngày càng nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng
làm cho sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với
chính sách mở cửa nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt
với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lý
kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít khó khăn trở ngại cho các doanh
nghiệp. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp
phải có chiến lược tiêu thụ thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích
ứng với môi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có
và lâu dài để bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn
liền với công tác tiêu thụ hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó
phản ánh toàn bộ quá trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác
2
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
định kết quả kinh doanh, cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình
hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hoá để từ đó có được những quyết
định kinh doanh chính xác kịp thời và có hiệu quả.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một bộ phận của
công tác kế toán trong doanh nghiệp. Không thể phủ nhận vai trò của nó trong
việc quản lý giá vốn hàng bán và là cơ sở để xác định giá bán cho phù hợp,
cung cấp số liệu về tình hình tiêu thụ và kết quả họat động bán hàng của
doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ chức kế toán tiêu thụ khoa học, hợp lý và phù
hợp với điều kiện của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong thu nhận, xử
lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp, các cơ quan chủ
quản... Để từ đó đưa ra các phương án kinh doanh hiệu quả, các chính sách
đúng đắn tạo điều kiện các doanh nghiệp phát triển làm động lực thúc đẩy cho
sự phát triển của Đất Nước.
Xuất phát từ vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Đồng thời thông qua quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế kế toán đối với các
phần hành kế toán đặc biệt là phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Nam Dược. Em đã mạnh dạn chọn đề tài
nghiên cứu: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược”. Mục tiêu của đề tài là vận dụng lý luận về
hạch toán kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu
thực tiễn ở công ty Cổ Phần Nam Dược.
3
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
1.Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu khái quát sơ bộ về Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Dược.
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác Kế toán Bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Nam Dược.
- Đề xuất 1 số giải pháp nhằm giúp hoàn thiện công tác kế toán Bán hàng và
xác định kết quả Bán hàng tại Công ty Cổ phần Nam Dược.
2.Đốitượng nghiên cứu:
- Phương pháp tính, ghi nhận, tập hợp Doanh thu, Giá vốn, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý kinh doanh
- Phương pháp kết chuyển xác định kết quả bán hàng.
- Thực hiện hạch toán kế toán Bán hàng và xác định bán hàng từ chứng từ gốc
tới các sổ và lên báo cáo tài chính như thế nào?
3.Phạmvi nghiên cứu:
- Không gian : phần hành kế toán Bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Nam Dược
- Thờigian : số liệu sử dụng để phân tích là số liệu tổng hợp năm 2013
4.Nộidung của luận văn gồm có 3 phần chính:
Chương 1: Lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanhnghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Nam Dược
4
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Nam Dược
Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng như khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,
khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các
thầy cô giáo trong bộ môn và các anh, chị trong phòng Tài chính - Kế toán
của Công Ty để đề tài luận văn của em có chất lượng hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ngô Thế Chi cùng toàn thể các
thầy cô giáo trong bộ môn kế toán của trường, ban lãnh đạo Công Ty, các anh
chị trong phòng kế tài chính – kế toán của Công Ty đã tận tình giúp đỡ cho
em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Mai Tiến Đạt
5
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của việc nghiên cứu tổ chức công tác kế toán
bán hàng và xác định kếtquả bánhàng trong doanhnghiệpsảnxuất
1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kết quản bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán
kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì bán hàng hoá có ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với sự sống còn của các doanh nghiệp. Các Mác
đã từng khẳng định: Lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết quả
của sản xuất. Theo quan điểm này thì sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ
với nhau tạo nên một chu trình tái sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp thương
mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình
này bao gồm hai khâu mua và bán hàng hoá, là một tất yếu của quá trình tái
sản xuất.
Quá trính bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại là quá trình vận động
của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả
kinh doanh thương mại. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hoá được giao
cho người mua và người mua đã được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
tiền hàng.
6
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Việc xác định kết quả kinh doanh chính là xác định phần chênh lệch giữa
một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh
lệch đó biểu hiện “lãi” hoặc “lỗ”. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở
để đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì
nhất định của doanh nghiệp, các định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực
hiện đối với Nhà nước, lập các quĩ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra
việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kì
kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các
đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng…
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán
bán hàng và xác định kếtquả bán hàng
Trong điều kiện xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá, tự do thương mại,
tự do cạnh tranh làm cho thị trường trong nước và thị trường ngoài nước ngày
càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại
đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn. Đứng trước tình
hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản
phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị
trường để tăng hiệu quả kinh doanh. Do vậy, yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các
yêu cầu quản lý cơ bản sau:
7
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng
hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không
nghừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động.
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp
lý sẽ cung cấp thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong quá trình ra
quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả. Muốn vậy, kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu chất lượng, số
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
8
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.1.3Đặcđiểm, vaitrò của kế toánbánhàng và xác định kếtquả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến
hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp
dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực
hiện muc tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng
hoá thông qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh tại đơn vị.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng
hoá, sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Theo đó, quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có thể chia làm hai giai
đoạn:
9
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết để
xuất giao sản phẩm, hàng hoá cho đơn vị mua.
- Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
lúc này quá trình bán hàng được hoàn tất.
Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Có sự thoả thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất
lượng, quy cách bán hàng.
- Có sựthay đổi quyền sở hữu, quyền sửdụng từ người bán sang người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hoá và nhận được tiền
hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng.
Kết quả hoạt động bán hàng là mục đích cuối cùng của mỗi doanh
nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm mục đích này. Còn
bán hàng hoá thành phẩm với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh, là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là
mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp
để thực hiện mục đíchđó.
10
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
1.2 Kế toán bán hàng
1.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1.1Các phương thức bán hàng
 Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương pháp này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các
doanh nghiệp mua bán thẳng). Khi doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm
hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
ngay hoặc chấp nhận thanh toán, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và
ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng.
 Phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho các khách
hàng theo những thoả thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là đơn vị nhận
bán hàng đại lý hoặc là những khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng
kinh tế. Khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá giao cho khách hàng thì số hàng
hoá, thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đến khi khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì kế toán ghi nhận doanh thu.
 Bán hàng qua đại lý
Bán hàng đại lý là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới dạng hoa hồng hoặc
11
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
chênh lệch giá. Doanh thu bán hàng được hạch toán khi đại lý trả tiền hoặc
chấp nhận thanh toán.
 Bán hàng trả góp
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được
coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp
nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông
thường số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và
một phần lãi trả chậm.
 Phương thức hàng trao đổi hàng
Hàng trao đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem
sản phẩm, vật tư, hàng hoá của mình đổi lấy vật tư, hàng hoá của người mua.
Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá, vật tư đó trên thị trường.
 Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác
Trên thực tế ngoài các phương thức bán hàng như trên, sản phẩm, hàng
hoá của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó
là khi doanh nghiệp xuất hàng hoá, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho
cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp...
1.2.1.2Phương thức thanh toán
- Trả tiền mặt khi giao hàng: Đây vẫn là hình thức thanh toán chủ yếu
khi mua bán hàng hóa vì đảm bảo độ an toàn, khách hàng nhận đúng hàng đã
12
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
đặt mua trong hợp đồng đầy đủ về chất lượng, mẫu mã, và chủng loại thì mới
trả tiền.
- Chuyển khoản ngân hàng: Thông qua ATM hoặc giao dịch trực tiếp
tại ngân hàng, chủ tài khoản chuyển khoản sang tài khoản của người bán một
số tiền trước hoặc sau khi nhận hàng. Phương thức này rất hữu ích trong
trường hợp người mua và người bán ở cách xa nhau, không thể thanh toán
trực tiếp bằng tiền mặt.
- Gửi tiền qua bưu điện hoặc hệ thống chuyển tiền quốc tế: Trong
trường hợp người mua hoặc người bán ở cách xa, lại không có tài khoản ngân
hàng thì có thể dùng cách này. Tuy nhiên sẽ tốn một khoản phí chuyển tiền;
tùy dịch vụ của từng ngân hàng, mức phí có thể khác nhau. Thường áp dụng
trong giao dịch thương mại quốc tế.
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ
1.2.2.1Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
● Khái niệm
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu tuỳ theo từng loại hình SXKD và bao gồm:
- Doanh thu bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
13
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
Trong đó doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra bên
ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ.
Và được chi tiết thành:
- Doanh thu bán hàng hoá
- Doanh thu bán các thành phẩm
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
● Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 thì doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2 Chứng từ và tài khoảnsử dụng
● Chứng từ kế toán
14
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán bán hàng và cung cấp
dịch vụ bao gồm:
- Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 – GTKT)
- Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02 – GTKT)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01 – BH)
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán...)
- Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01 – GTGT)
- Chứng từ kế toán liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng trả lại.....
● Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng
các TK sau:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán
TK 511 có 5 TK cấp 2:
+ TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
15
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
TK 512- Doanh thu nội bộ: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng
hoá, lao vụ,dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty, tổng công ty hạch toán toàn nghành.
TK 512 gồm 3 TK cấp 2:
+ Tk 5121- Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5122- Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra còn một số TK khác như: TK 3331, TK 3387....
● Trình tự hạch toán
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ bán hàng chủ yếu:
+) Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng
TK511 TK 111, 112, 131
(1a)
(1b)
TK 3331
Trong đó:
(1a) Doanh thu bán hàng của sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không chịu thuế.
16
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
(1b) Doanh thu bán hàng của sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
+) Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp
TK 511 TK 111,112
(1)
TK 333 TK 131
TK 3387 (2)
TK 515 (3)
Trong đó:
(1) Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số còn phải thu, tiền lãi do bán
hàng trả chậm, trả góp.
(2) Số tiền thu được ở các kỳ tiếp theo
(3) Định kỳ ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ.
+) Trường hợp bán hàng qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
17
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- Các đại lý thanh toán trừ ngay tiền hoa hồng:
TK 511
TK 641
Doanh thu
Hoa hång
TK 333 (1)
TK 111, 112, 131
ThuÕ Tæng
gi¸ thanh to¸n TK 133
- Trường hợp các đại lý thanh toán riêng tiền hoa hồng:
TK 511 TK 111, 112, 131
Doanh Thu
Tk 333(1) Tổng giá thanh toán
Sau đó tính tiền hoa hồng:
TK 111, 112 TK 133
18
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
TK 641
19
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
+) Trường hợp bán hàng nội bộ:
TK 512 TK 111, 112, 136
Doanh thu nội bộ Tổng giá thanh toán
TK 333(1)
1.2.3 Kế toángiá vốn hàng bán
1.2.3.1 Các phương thức xác định trị giá vốn hàng hoá
Trị giá vốn hàng hoá là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng,
gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
 Phương pháp xác địnhgiá vốn hàng xuấtbán
- Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán
hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành
sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của
thành phẩm hoàn thành.
- Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để
bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua
hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó:
+ Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán được xác định bằng 1 trong 4
phương pháp trên.
+ Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:
20
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng hóa
đã bán trong kỳ
=
Chi phí mua
hàng của
hàng tồn kho
đầu kì
+
Chi phí mua
hàng phát sinh
trong kỳ
x
Tổng trị giá
mua hàng
xuất bán trong
kỳ
Trị giá mua
hàng tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá mua
hàng nhập
trong kỳ
Do đó:
Trị giá vốn
hàng hoá xuất
bán
=
Trị giá mua
hàng hoá xuất
bán
+
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
hoá xuất bán
- Trị giá vốn hàng xuất kho để bán (theo CM 02 – Hàng tồn kho) được
tính bằng một trong các phương pháp sau:
● Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
xuất trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kì + Trị giá thực tế hàng nhập trong kì
Đơn giá bình quân =
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kì
- Đơn giá bình quân có thể được tính cho cả kỳ được gọi là đơn giá
bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định hoặc có thể tính sau mỗi lần
xsố lượng hàng
xuất kho
Đơn giá bình
quân gia quyền=
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
21
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
nhập gọi là đơn giá bình quân liên hoàn. Đơn giá bình quân được tính cho
từng hàng hoá
● Phương pháp nhập trước, xuấttrước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này
thì hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
● Phương pháp nhập sau, xuấttrước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng hoá nào được mua sau hoặc
sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá
hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ còntồn kho.
● Phương pháp thực tế đích danh
Trị giá thực tế mua vào của hàng hoá tồn kho được tính như sau: Hàng
tồn kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó.
 Phương pháp tính trị giá vốn của hàng đã bán
CPBH, CPQLDN
của số hàng đã bán
Trị giá vốn
hàng xuất đã
bán
Trị giá vốn
của hàng đã
bán
+=
22
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
1.2.3.2 Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng 2 phương pháp bán hàng. Đó
là: Bán hàng theo phương thức gửi hàng và bán hàng theo phương thức giao
hàng trực tiếp.
1.2.3.2.1 Với phương thức gửi hàng
● Tài khoản kế toán sử dụng
TK 157 – Hàng gửi đi bán: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm hàng hoá, thành phẩm gửi bán.
Ngoài ra cònmột số tài khoản khác: TK 632, TK 155, TK 156.....
● Trình tự hạch toán
TK 155, 156 TK 157 TK 632
Xuất kho HH,TP gửi đi bán (1) Kết chuyển trị giá
vốn số hàng đã bán
TK 331 TK 155, 156
HH mua gửi bán thẳng Hàng gửi đi không được
chấp nhận
TK 133
(1): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157. (PP Kiểm kê định kì)
(2): Cuối kỳ phản ánh Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
gửi bán chưa xác định tiêu thụ đến cuối kỳ. (PP Kiểm kê định kì)
23
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
1.2.3.2.2 Với phương thức giao hàng trực tiếp
● Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sửdụngTK 632– Giá vốn hàngbán:Phản ánh trị giá vốn hàng hoá,
thành phẩm, dịchvụđãbánvà kết chuyểntrị giá vốnhàng bánsangTK911.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK khác: TK 155, TK 156, TK
911, TK 154....
● Trình tự hạch toán:
► Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 154 TK 632 TK911
(1) (5)
TK155(156)
Nhập kho (2)
TK 133
TK 331
(3)
(4)
24
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
(1): Ztt của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp.
(2): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho bán trực tiếp.
(3): Giá vốn thực tế của hàng hoá đã mua xuất bán thẳng.
(4): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại
nhập kho.
(5): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã xuất kho bán
► Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
(3)
TK 155 TK 632
(1a)
TK 157 TK 911
(1b) (4)
TK 631
(2)
(1a): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 155
(1b): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157
(2): Ztt của sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
25
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
(3): Cuối kỳ kiểm kê phản ánh Ztt của sản phẩm tồn kho, Ztt của sản phẩm
gửi bán chưa xác định là tiêu thụ.
(4): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng đã xuất bán
1.2.4 Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh công tác tiêu thụ
thành phẩm, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, DN cần có chế độ khuyến
khích đối với khách hàng như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại....Tuy nhiên, các khoản này phát sinh sẽ làm giảm doanh
thu tiêu thụ của DN.
Ngoài ra khi thực hiện hoạt động tiêu thụ thành phẩm DN cũng phải thực
hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước thông qua các khoản thuế tiêu thụ.
Các khoản thuế này khi phát sinh cũng làm giảm doanh thu tiêu thụ của DN
1.2.4.1 Kế toán chiết khấu thương mại
● Nội dung
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản
phẩm,hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hoá đơn mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
● Tài khoản sử dụng
TK521- Kế toán chiết khấu thương mại. TK 521 có 3 TK cấp 2:
TK 5211- Chiết khấu hàng hoá.
26
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
TK 5212- Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213- Chiết khấu dịch vụ.
● Trình tự kế toán
Trong đó:
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
(2)Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
1.2.4.2 Kế toán giảm giá hàng bán
● Nội dung
Giảm giá hàng bán là khoản tiền DN (bên bán) giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng.
● Tài khoản sử dụng
TK 532- Giảm giá hàng bán
TK 111,112 TK 521
TK 511
(1)
(2)
TK
333(1)
TK
333 (1)
27
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
● Trình tự kế toán
Trong đó:
(1) Căncứvào chứngtừxác định khoảngiảm giá hàng báncho ngườimua.
(2) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán trong kỳ sang
TK 511, TK 512 để xác định doanh thu thuần.
1.2.4.3 Kế toán hàng bán bị trả lại
● Nội dung
Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá DN đã xác
định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo
hành.
● Tài khoản sử dụng
TK 531- Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số thành phẩm,
hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của DN.
TK 111,112,131 TK 532
TK 511,512
(1)
(2)
TK 333(1)
28
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
● Trình tự kế toán
TK 111, 112 TK 531 TK 511, 512
(1) (2)
Tk 333(1)
Trong đó:
(1) Thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại.
(2) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng bị trả lại phát sinh
trong kỳ sang TK 511, TK 512 để xác định doanh thu thuần.
1.2.4.4 Kế toán các khoản thuế tiêu thụ phải nộp
Kế toán các khoản thuế tiêu thụ phải nộp là các khoản thuế gián thu tính
trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ phải chịu. Các cơ sở SXKD chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho
người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
Bao gồm:
- Thuế GTGT đốivới DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
1.2.4.4.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
29
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
● Tài khoản sử dụng
TK 3331- Thuế GTGT phải nộp ( Theo phương pháp trực tiếp).
1.2.4.4.2 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu
● Thuế tiêu thu đặc biệt
– Tài khoản sử dụng:
TK 3332- Thuế TTĐB: TK phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp
và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
● Thuế xuất khẩu
- Tài khoản sử dụng
TK 3333- Thuế nhập khẩu: TK này phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp,
đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.
● Trình tự kế toán thuế TTĐB, thuế NK
Thuế TTĐBvà thuế XK phải nộp:
TK 3332, 3333 TK 511, 512
1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
● Nội dung, tài khoản sử dụng
TK 3331
TK 511,512
30
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động bán hàng. Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng.Bao
gồm các tài khoản chi tiết:
- TK 6411:Chi phí nhân viên - Là các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển.....
- TK 6412:Chi phí vật liệu, bao bì - Các chi phí về bao bì, bao gói sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hoá, vật liệu dùng sửa
chữa, bảo quản TSCĐ
- TK 6413:Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Chi phí về công cụ, để phục vụ
cho quá trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm
việc, …
- TK 6414:Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí khấu hao các tài
sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa
hàng...
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa
tài sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển....
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác - Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng...
31
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
● Trình tự hạch toán
TK 334,338 TK641 TK111,112
Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ
TK152(611)
Chi phí vật liệu TK911
TK153,1421 Kết chuyển CP bán hàng
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112,335...
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
1.2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
● Nội dung, tài khoản sử dụng
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt
động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều
khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau. Kế toán sử dụng TK 642, TK
này có các tài khoản cấp 2 sau:
32
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: tiền lương, phụ cấp phải trả cho
giám đốc, nhânviên của DN và các khoảntríchtheo lương theo tỷ lệ quy định.
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng
cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của
doanh nghiệp.
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện
truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng.
TK 6425 – Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà
đất … và các khoản phí, lệ phí khác.
TK 6426 – Chi phí dự phòng: các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi
TK 6427 – Chi phí dich vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại,
thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ, … dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát
sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như
chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, …
33
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
● Trình tự hạch toán
TK 334,338 (1)
TK642 TKLQ
TK 152,111,112,…
(2)
(10)
TK 214
(3)
TK 153,242,142…
(4)
TK 333
(5)
TK 139
(6)
TK 352
TK 911
(7)
TK 351
(11)
34
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
(1) Tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ, nhân viên quản
lý công ty.
(2) Trị giá vật liệu, nhiên liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp, dùng cho
hoạt động chung toàn doanh nghiệp.
(3) Tríchkhấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý DN.
(4) Chi phí dụng cụ, đò dùng văn phòng dùng cho QLDN, dùng chung
toàn DN.
(5) Các khoản thuế phải nộp như thuế môn bài, tiền thuê đất, lệ phí giao
thông...
(6) Dự phòng phải thu khó đòi.
(7) Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, HĐ có rủi ro lớn, dự phòng
phải trả khác.
(8) Tríchdự phòng quỹ trợ cấp mất việc làm.
(9) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
(10) Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
(11) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả.
1.2.6 Kế toánchi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
● Nội dung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
35
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các
năm trước.
● Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán sử dụng
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK này bao gồm 2 TK cấp 2:
TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Phản ánh chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh
nghiệp.
TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Phản ánh chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh
nghiệp.
36
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
● Trình tự hạch toán
(1) Thuế TNDN tạm phải nộp, thuế TNDN phải nộp bổ sung.
(2) Chênh lệch thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được
hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả.
(3) Chênh lệch số hoàn nhập thuế suất thuế TNDN hoãn lại lớn hơn
thuế suất thuế TNDN hoãn lại phát sinh.
(4) Giảm thuế TNDN phải nộp.
(5) Chênh lệch hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả lớn hơn thuế
TNDN hoãn lại phải trả phát sinh.
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1) (4)
TK 347 TK 347
(2) (5)
TK 243 TK 243
(3) (6)
TK 911
(7)
(8)
37
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
(6) Chênh lệch thuế suất thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn số được
hoàn nhập thuế suất thuế TNDN hoãn lại.
(7) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, chênh lệch PS Nợ lớn
hơn PS Có TK 8212.
(8) Kết chuyển chênh lệch PS Có lớn hơn PS Nợ TK 8212.
1.2.7 Kế toánxác định kết quả bán hàng
● Nội dung
Kết quả bán hàng là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của DN
trong một thời kỳ nhất định.
KQBH = DTT về
bán hàng
- Giá vốn
hàng bán
- CPBH,
CPQLDN
- CP thuế thu nhập
doanh nghiệp
Trong đó:
+ DTT về bán hàng: Là doanh thu thuần về bán hàng được tính bằng
tổng doanh thu bán hàng trừ đi các khoan giảm trừ doanh thu.
+ GVHB: Giá vốn của số hàng đã bán trong kỳ.
+ CPBH, CPQLDN: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp liên
quan đến số hàng tiêu thụ trong kỳ.
● Tài khoản sử dụng
38
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định
và phản ánh kết quả kinh doanh của DN trong một kỳ kế toán.
Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sáchtài chính hiện hành.
● Trình tự kế toán
Trong đó:
(1) Kết chuyển GVHB, CPBH, CPQLDN.
(2) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế thu nhập
hoãn lại (nếu dư nợ)
(3) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (nếu dư có)
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu nội bộ.
1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hệ thống sổ kế toán được dùng trong DN để ghi chép, hệ thống hoá
thông tin từ các chứng từ kế toán phù hợp với hình thức kế toán doanh nghiệp
hiện áp dụng.
TK 632,641,642 TK911
TK511,512
(1)
(4)
TK 8211,8212
TK 8212
(2)
(3)
39
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký Chung bao gồm:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 521, 532, 641, 642, 911....
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi
tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết CPQLDN...
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ cái bao gồm:
+ Sổ nhật ký sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ bao
gồm:
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8...
+ Bảng kê số 1, 2, 8, 10...
+ Sổ cái TK 511, 512, 632, 521, 531, 532, 641, 642, 911..
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, bao
gồm:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái TK 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911...
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
40
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
2.1Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Nam Dược
2.1.1 Thông tin chung
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
Tên tiếng Anh: NAM DUOC JONT STOCKCOMPANY
Tên giao dịch viết tắt: NAM DUOC JSC
Trụ sở: Lô A7/D21, khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Dịch Vọng Hậu,
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: 04 6269 1602 -
Fax: 04 6269 8623
Website : www.namduoc.com.vn
Email : namduoc@fpt.vn
Ngườiđại diện: Tổng giám đốc Hoàng Minh Châu
Mã số doanh nghiệp:
Vốn điềulệ: 56.800.000.000VNĐ ( Năm mươi sáu tỷ tám trăm triệu đồng)
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Nam Dược được thành lập vào ngày 01/01/2004, được
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội chính thức cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh ngày 04 tháng 03 năm 2004, có vốn điều lệ
3.500.000.000 đồng (Ba tỷ năm trăm triệu đồng ), với 23 cổ đông sáng lập.
41
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Trụ sở chính tại số 02, ngách 26/31, ngõ 26 Nguyên Hồng, phường Láng Hạ,
Đống Đa, Hà Nội. Lĩnh vực kinh doanh thời điểm đó của công ty là kinh
doanh, đại lý mua bán, ký gửi dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm; trang thiết bị
y tế; Tư vấn, đào tạo và dịch vụ chuyển giao công nghệ dược, mỹ phẩm.
Ngày 07 tháng 02 năm 2005, Công ty thay đổi đăng ký kinh doanh lần
một, trên cơ sở các ngành nghề cũ và bổ sung thêm các ngành nghề nuôi
trồng, thu mua chế biến dược liệu và kinh doanh dược liệu.
Tháng 9 năm 2006, Công ty hoàn thành việc xây dựng nhà máy sản xuất
dược phẩm theo tiêu chuẩn GMP - WHO, GSP, GLP và là một trong những
doanh nghiệp đầu tiên ở phía Bắc có nhà máy sản xuất dược phẩm đạt tiêu
chuẩn này.
Tháng 05 năm 2007, Công ty thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần thứ tư với số vốn điều lệ là 41.688.000.000 đồng (Bốn mươi mốt tỷ
sáu trăm tám mươi tám triệu đồng ). Ngày 25 tháng 06 năm 2007, Công ty
chính thức trở thành công ty đại chúng.
Sau khi hoàn thành nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP. Nam Dược đã tập
trung sản xuất đa dạng các mặt hàng tân dược và đông dược để tiến vào thị
trường bảo hiểm bệnh viện. Tuy nhiên, sau khi các sản phẩm của Nam Dược
bắt đầu xâm nhập được vào hầu hết các hệ thông bảo hiểm trên toàn quốc thì
gặp phải cơn khủng hoảng tài chính mà đỉnh cao khủng hoảng là cuối năm
2008.
42
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Tháng 06/2009: Đại hội cổ đông với việc quyết định chiến lược chỉ tập
trung chuyên sâu chiến lược phát triển thuốc Nam, từ bỏ sản xuất các sản
phẩm tân dược.
Tháng 11/2009: Bắt đầu xây dựng lại hệ thống mới hoàn toàn, bắt đầu từ
miền Bắc và hoàn thiện dần hệ thống phân phối và cùng thời điểm này thực
hiện tăng vốn điều lệ lên 56.800.000.000 đồng (Năm mươi sáu tỷ tám trăm
triệu đồng).
Từ 11/2009 đến nay, Nam Dược chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ và
vượt bậc trên trong sản xuất và ngoài thị trường. Một số sản phẩm của công ty
đã trở thành những sản phẩm đứng đầu trong dòng sản phẩm. Thương hiệu
Nam Dược được phát triển vững mạnh và uy tín trong cộng đồng và giới
chuyên môn.
Năm 2010, Nam Dược vinh dự được thủ tướng chính phủ trao tặng giải
bạc chất lượng quốc gia. Và vinh dự hơn, năm 2011, Nam Dược được thủ
tướng trao tặng giải vàng chất lượng quốc gia và trở thành doanh nghiệp
dược phẩm đầu tiên và duy nhất đạt được giải thưởng này. Các sản phẩm của
Nam Dược cũng nhiều lần nhận được huy chương vàng chất lượng do Bộ
công thương, Bộ khoa học công nghệ và nhiều bộ ngành khác trao tặng.
Toàn bộ các tiêu chuẩn mà nhà máy của Nam Dược đã được công nhận
như: GMP - WHO, ISO 9001:2000, ISO 14000:2004, HACCP và SA
8000 hợp thành bộ tích hợp tiêu chuẩn IMS (Intergrated Management System)
43
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
tiên tiến của thế giới và chất lượng sản phẩm được làm ra từ nhà máy đạt được
trình độ này được toàn thế giới công nhận. Tính tới thời điểm hiện nay, chưa có
doanh nghiệp dược nào ở Việt Nam (kể cả khối doanh nghiệp trong nước và
khối có vốn đầu tư nước ngoài) đạt được hệ tích hợp tiêu chuẩn tiên tiến của
thế giới. Điều này khẳng định tầm nhìn và sứ mệnh của Nam Dược là được đưa
những sản phẩm có đẳng cấp thế giới và chất lượng vượt trội đến tay người dân
Việt Nam, góp phần nâng cao tầm sức khỏe toàn dân tộc.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.3.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu
- Đại lý mua bán, ký gửi dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, trang thiết bị
y tế
- Kinh doanh trang thiết bị y tế
- Tư vấn, đào tạo và dịch vụ chuyển giao công nghệ dược phẩm - mỹ
phẩm
- Nuôi trồng cây dược liệu
2.1.3.2 Nhà máy sảnxuất
Nhà máy sản xuất dược phẩm đầu tiên của ngành dược đạt tiêu chuẩn
quốc tế
Với diện tích 10.000 m2, đây là một dự án lớn trong ngành dược Việt
Nam. Việc thiết kế nhà máy được tiến hành căn cứ vào tiêu chuẩn xây dựng
44
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
và vệ sinh của Liên minh Châu Âu và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) nhằm
đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và sản phẩm đạt chất
lượng cao. Việc khởi công xây dựng dự án được tiến hành vào tháng 07/2005,
sau hơn một năm xây dựng, nhà máy được khánh thành và được Cục quản lý
Dược – Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP– WHO (Good
Manufacturing Practice - Thực hành tốt sản xuất thuốc), GLP (Good
Laboratary Practice – Thực hành tốt phòng thí nghiệm), GSP (Good Storage
Practice – Thực hành tốt bảo quản thuốc).
Nhà máy phía bên phải cổng chính
2.1.4 Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty
Công ty Cổ Phần Nam Dược được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo
Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khóa X kỳ họp thứ V thông qua ngày 12/6/1999.
Hiện tại, cơ cấu tổ chức của Công ty được tổ chức như sau:
45
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC
PHÒNG
MARKETING
PHÒNG NHÂN
SỰ HÀNH
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG
NGHIÊN CỨU
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM
SOÁT
CÔNG TY TNHH NAM
DƯỢC PHƯƠNG NAM
CÔNG TY TNHH NAM
DƯỢC NHÀ MÁY GMP -
BAN GIÁM ĐỐC
BAN GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ HÀNH
CHÍNH
BÁN HÀNG
KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH
MARKETING
GIAO HÀNG,…
TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN
NHÂN SỰ HÀNH
CHÍNH
KẾ HOẠCH,
PHÂN XƯỞNG,
46
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
 Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
Bảng 2.1: Thànhviên HĐQT Công ty CP Nam Dược
STT Thành viên HĐQT Chức vụ
1 Lã Xuân Hạnh Chủ tịch HĐQT
2 Nguyễn Văn Giang Phó chủ tịch HĐQT
3 Phạm Bình Công Ủy viên HĐQT
4 Hoàng Minh Châu Ủy viên HĐQT
5 Lê Văn Sản Ủy viên HĐQT
 Ban kiểm soát : là một cơ quan (có thể hiểu đơn giản là “tư pháp”)
riêng trong cơ cấu quản trị nội bộ của Công ty cổ phần, cơ quan này có nhiệm
vụ chuyên trách giám sát và đánh giá Hội đồng quản trị và những người quản
lý điều hành nhân danh cổ đông, vì lợi íchcủa cổ đôngvà của Côngty cổ phần.
 Ban giám đốc : Có nhiệm vụ điều hành hoạt động hằng ngày của công
ty, là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước vàpháp luật là đạibiểu của nhà máy
trong hội đồng quản trị của Công ty, đồng thời giám đốc còn chịu trách nhiệm
trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao, có
quyền định các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Công ty như: chỉ định
47
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
phương hướng kế hoạch và các chủ trương lớn của Công ty, quyết định việc hợp
tác đầu tư, liên doanh liên kết, quyết các vấn đề tổ chức bộ máy điều hành, quyết
định việc phânchialợi nhuận...
 Phòng marketing : Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến
lược Marketing
 Phòng nghiên cứu phát triển : Nghiên cứu, phát triển sản phẩm.
 Phòng kinh doanh : Là nơi đề ra các chiến lược kinh doanh, kế hoạch
phân bổ các dịch vụ, thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng, là nơi tiếp nhận
những thắc mắc của khách hàng, nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các đối thủ
cạnh tranh để thấy được và đánh giá những cơ hội và thách thức trong môi
trường cạnh tranh.
 Phòng tài chính kế toán : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về
công tác quản lý tài chính, ghi chép kiểm tra thu thập chứng từ để hạch toán,
phản ánh kịp thời chính xác các sự diễn biến của các nguồn vốn để từ đó phản
ánh các loại vốn phụ thuộc cho việc huy động lao động trong kinh doanh của
Công ty
 Phòng nhân sự hành chính : Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc
Công ty về việc tổ chức bộ máy nhân sự, bộ máy sản xuất - kinh doanh và bố
trí nhân sự cho phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty
48
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- Quản lý hồ sơ CNV toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển
dụng, thôi việc, bổ nhiệm, kỷ luật... là thành viên thường trực của hội đồng
thi đua và kỷ luật của Công ty.
2.1.5 Đặc điểmtổ chứccôngtáckếtoánở côngtyCổ phầnNamDược
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty Cổ Phần Nam Dược được tổ chức theo mô
hình tập trung, toàn công ty có một phòng kế toán để làm nhiệm vụ công tác
hạch toán kế toán chi tiết ở công ty được tập trung ở phòng Tài vụ và lập báo
cáo cuối tháng, cuối kỳ, cuối năm của công ty. Bộ máy kế toán của Công ty
được sắp xếp gọn nhẹ, hợp lý và hiệu quả đáp ứng được yêu cầu cung cấp
thông tin kế toán nhanh chóng, chính xác và đầy đủ.
Sơ đồ2.2: tổ chức bộ máykế toán của công ty Cổ phần Nam Dược
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ Thủ quỹ và kế
toán ngân hàng
Kế toán bán hàng và
kế toán thanh toán
Kế toán bán
hàng
Kế toán trưởng (bà Trần ThịAnh Đức): Điều hành toàn bộ công tác kế
toán tại công ty chỉ đạo phối hợp thống nhất trong phòng tài chính kế toán,
giám sát hoạt động kế toán tại các chi nhánh, giúp giám đốc trong các lĩnh
vực quản lý kinh tế toàn bộ công ty như vốn... lập kế hoạch tài chính.
49
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Kế toán công nợ (người đảm nhiệm: bà Nguyễn Thị Liên Hương): Cập
nhật, theo dõi các khoản nợ phải thu, tư vấn đốc thúc thu hồi công nợ; cập
nhật, theo dõi và phân bổ các chi phí trả trước, CCDC, TSCĐ;báo cáo công
việc và thực hiện các công việc khác.
Thủ quỹ và kế toán ngân hàng (người đảm nhiệm: bà Trần Thị Duyên):
Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời: thu-chi, tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ
phát sinh hằng ngày; chi tiền gửi tại các ngân hàng phát sinh hằng ngày, tổ
chức lưu giữ và luân chuyển chứng từ, báo cáo công việc và thực hiện các
công việc khác.
Kế toán bán hàng và kế toán thanh toán (người đảm nhiệm: bà Nguyễn
Thị Cảnh):Sắp xếp, kiểm tra, cập nhật và hạch toán số liệu, chứng từ thanh
toán; theo dõi công nợ phải trả, công nợ vay cá nhân; nhận, xử lý đơn hàng
bán lẻ & theo dõi đơn hàng tỉnh; báo cáo công việc và thực hiện các công
việc khác.
Kế toán bán hàng (người đảm nhiệm: bà Nguyễn Thị Mai Thương):
Cập nhật thong tin về khách hàng, nhân viên & tư vấn các chương trình bán
hàng; theo dõi tồn kho & đặt hàng nhà máy, xuất hàng Sài Gòn; nhận, xử lý
& theo dõi đơn hàng; báo cáo công việc và thực hiện các công việc khác.
2.1.5.2 ChÕ ®é vµ chÝnh s¸ch kÕ to¸n ¸p dông trong
c«ng ty
50
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các
thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính.
Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 của năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam (VND). Nguyên
tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân
hàng Nhà Nước Việt Nam côngbố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá thực tế nhập.
+ Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Phương pháp kế toán tài sản cố định: Ghi nhận theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự
phòng theo chế độ quy định quản lý tài chính hiện hành.
Áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
51
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Quy trình vào sổ:
Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi định kỳ hoặc ghi cuối tháng.
Đốichiếu, kiểm tra.
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
Sổ Cái Bảng
tổng hợp
Bảng cân đối SPS
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
52
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Diễn giải:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc các nghiệp vụ phát sinh sẽ được
phản ánh vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết đồng thời được phản ánh vào
các sổ thẻ chi tiết, định kỳ căn cứ vào sổ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết, kế
toán sẽ phản ánh vào sổ cái theo từng tài khoản phù hợp. Với các sổ thẻ chi
tiết sẽ được tổng hợp vào bảng tổng hợp số liệu chứng từ và được đối chiếu
với sổ cái để xác định tính chính xác và chung thực của số liệu đã ghi. Từ sổ
cái và bảng chung bình sẽ lập báo cáo tài chính của công ty.
2.2. Tình hình thực tế về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Nam Dược
2.2.1 Đặc điểm về sản phẩm, hàng hoá và các phương thức bán hàng tại
công ty
 Đặc điểm hàng hóa kinhdoanhtại công ty:
Công ty Cổ phần Nam Dược là một đơn vị kinh doanh độc lập. Hàng
hóa kinh doanh của công ty là các mặt hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực
phẩm, dược liệu. Đây là những mặt hàng có nhu cầu sử dụng cao trên thị
trường. Do tính chất, vai trò của sản phẩm, do đó sản phẩm sản xuất ra phải
đảm bảo chất lượng, quy cách phẩm chất trước khi nhập kho cũng như trước
cung cấp cho khách hàng. Nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng, không
đúng quy cách phẩm chất sẽ không những ảnh hưởng tới uy tín của công ty,
mà còn ảnh hưởng lớn đến các đơn vị khác từ đó ảnh hưởng không nhỏ đến
53
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
sự phát triền về kinh tế trong địa phương cũng như Đất nước. Chính vì vậy,
việc cung cấp các loại hàng hóa có chất lượng, mẫu mã quy cách ổn định,
cũng như dịch vụ đảm bảo luôn là mục tiêu được công ty đặt lên hàng đâu .
Đồng thời công ty cũng đặt vai trò quan trọng trong công tác tiêu thụ, tiếp cận
và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Thị trường tiêu thụ hàng hóa không những ở Hà Nội, mà còn phân bổ
rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc
 Phương thức bán hàng ở công ty Cổ Phần Nam Dược
- Bán buôn
§Æc trng cña b¸n bu«n lµ b¸n víi sè lîng lín,
nhng hµng ho¸ ®îc b¸n bu«n vÉn n»m trong lÜnh vùc lu
th«ng. Khi nghiÖp vô b¸n bu«n ph¸t sinh tøc lµ khi
hîp ®ång kinh tÕ ®· ®îc ký kÕt, khi hîp ®ång kinh tÕ
®· ®îc ký kÕt phßng kÕ to¸n cña c«ng ty lËp ho¸ ®¬n
GTGT. Ho¸ ®¬n ®îc lËp thµnh ba liªn: liªn 1lu t¹i
gèc, liªn 2 giao cho ngêi mua, liªn 3 dïng ®Ó thanh
to¸n. Phßng kÕ còng lËp to¸n phiÕu xuÊt kho, phiÕu
nhËp kho còng ®îc lËp thµnh 3 liªn.
NÕu viÖc b¸n hµng thu ®îc tiÒn ngay th×
liªn thø 3 trong ho¸ ®¬n GTGT ®îc dïng lµm c¨n cø ®Ó
thu tiÒn hµng, kÕ to¸n vµ thñ quü dùa vµo ®ã ®Ó viÕt
54
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
phiÕu thu vµ còng dùa vµo ®ã thñ quü nhËn ®ñ tiÒn
hµng.
Khi ®· kiÓm tra sè tiÒn ®ñ theo ho¸ ®¬n GTGT
cña nh©n viªn b¸n hµng, kÕ to¸n c«ng nî vµ thñ quü
sÏ ký tªn vµo phiÕu thu, NÕu kh¸ch hµng yªu cÇu cho
1 liªn phiÕu thu th× tuú theo yªu cÇu kÕ to¸n thu
tiÒn mÆt sÏ viÕt 3 liªn phiÕu thu, sau ®ã xÐ 1 liªn
®ãng dÊu vµ giao cho kh¸ch hµng thÓ hiÖn viÖc thanh
to¸n ®· hoµn tÊt.
Trong ph¬ng thøc b¸n bu«n, c«ng ty sö dông
h×nh thøc b¸n bu«n qua kho: Theo h×nh thøc nµy, c«ng
ty xuÊt hµng trùc tiÕp tõ kho giao cho nh©n viªn b¸n
hµng. Nh©n viªn b¸n hµng cÇm ho¸ ®¬n GTGTvµ phiÕu
xuÊt kho do phßng kÕ to¸n lËp ®Õn kho ®Ó nhËn ®ñ
hµng vµ mang hµng giao cho ngêi mua. Hµng ho¸ ®ùoc
coi lµ tiªu thô khi ngêi mua ®· nhËn vµ ký x¸c nhËn
trªn ho¸ ®¬n khiªm phiÕu xuÊt kho. ViÖc thanh to¸n
tiÒn hµng cã thÓ b¨ng tiÒn mÆt hoÆc tiÒn göi.
- Bán qua đại lý, tổng đại lý
Theo quy định của công ty Cổ phần Nam Dược, các đơn vị, cửa
hàng có thể làm tổng đại lý, đại lý bao tiêu thụ hàng hóa với công ty. Do
55
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
đó khi giao hàng xong. Hàng hóa được bán mới được xác định là tiêu thụ,
các đại lý lập đơn hàng gửi văn phòng công ty.
- Bán lẻ
Hàng hóa của công ty đến trực tiếp tận tay người tiêu dung thong qua
cáccửa hàng bán lẻ của Công ty. Khi bán hàng, trường hợp khách hàng không
lấy hóa đơn GTGT, nhân viên bán hàng sẽ viết hóa đơn GTGT, sau khi xuất
hàng thành 3 liên, giao cho khách hàng lien 2. Còn khách hàng không lấy hóa
đơn, cuối ngày hoặc định kỳ nhân viên bán hàng sẽ viết hóa đơn GTGT làm 2
liên cho số hàng đã xuất bán và ghi vào bảng kê bán hàng. Cửa hàng lưu lien
1, định kỳ 5 ngày gửi bảng kê bán hàng, báo cáo bán hàng, hóa đơn GTGT về
phòng kế toán cập nhật số liệu.
 Phương thức thanh toán
Với các phương thức bán hàng như trên, cho nên hiện nay công ty sử dụng
một số hình thức thanh toán như sau:
- Hình thức thanh toán nhanh: Chủ yếu là với các khách hàng không
thường xuyên, mua với khối lượng hàng không lớn và thường là thanh toán
bằng tiền mặt.
- Hình thức thanh toán chậm (bán chịu): Với hình thức này công ty cho
phép khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ chi
tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Trong trường hơp này
56
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
khách hàng chủ yếu là các đơn vị, các địa phương trong và ngoài tỉnh mua
hàng với khối lượng lớn, thường xuyên.
- Thanh toán qua Ngân hàng: Khách hàng chủ yếu là các đơn vị có mối
quan hệ thường xuyên, lâu dài với công ty và mua hàng với khối lượng lớn.
Khách hàng thông qua Ngân hàng của mình lập Uỷ nhiệm chi hoặc Séc
chuyển khoản...Trong đó ghi tên người nhận là Công ty Cổ phần Nam Dược
mã tài khoản...Ngân hàng công ty sẽ báo Có cho công ty. Khi đó kế toán phải
tiến hành ghi vào hoá đơn bán hàng, với nội dung: Đã nhận được sec...Số
...ngày...tháng ...năm.
2.2.2 Kế toángiá vốn hàng bán
● Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Bảng tính giá thành....
● Tài khoản kế toán sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn của hàng hoá, thành
phẩm đã bán.
● Trình tự hạch toán
Khi xuất kho thành phẩm, kế toán lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho
được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuống.
57
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
phẩm xuất bán
Đơn giá bìnhquân
Liên 2: Thủ kho ghi thẻ kho rồi chuyển xuống phòng kế toán.
Liên 3: Giao cho khách hàng.
Phiếu xuất kho của công ty được lập theo theo mẫu ban hành của Quyết
Định 15 của Bộ Tài Chính.
Để xác định trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho Công ty đã áp
dụng phương pháp bình quân gia quyền như sau:
Đơn giá bình quân =
Trị giá vốn thực tế
thành phẩm tồn kho
Số lượng thành
phẩn tồn đầu kỳ
+
+
Trị giá thực tế của thành
phẩm nhập trong kỳ
Số lượng thành phẩm
nhập trong kỳ
Giá vốn hàng xuất bán = Số lượng thành
×
58
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Đơn vị: CTy Cổ phần Nam Dược Mẫu S02 - VT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 11 năm 2013
Số: D030
Nợ: 131 1.100.000
Có: 3331 100.000
5113 1.100.000
- Họ tên người nhận hàng: Anh Hoàng Văn Quyết
- Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, HN
- Lý do xuất: Xuất bán Bách xà
- Xuất tại kho: Chùa vẽ (CV)
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư (sản phẩm, hàng
hóa)
Mã số Đvt Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Bách xà KM6511
5
Hộp 5 200.000 1.000.000
Cộng tiềnhàng
Tiền thuế
Tổng giáthanh toán
1..000.000
100.000
1.100.000
- Tổng số tiền(bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 21 tháng 11 năm 2013
Người lập
phiếu
( Ký,họ tên)
Người giao
hàng
( Ký,họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu
cầu)
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Liên 2 của phiếu xuất kho sau khi thủ kho ghi thẻ kho được chuyển lên
phòng kế toán, kế toán tiến hành vào sổ.
KÕ to¸n tiÕn hµnh ghi vµo chøng tõ ghi sæ:
59
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Công ty Cổ phần Nam Dược Chøng tõ ghi sæ
Sè:36
Ngµy 21/12/2013
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
TrÝch yÕu Tµi kho¶n Sè tiÒn
Nî Cã Nî Cã
Gi¸ vèn hµng
b¸n cho KH
632 156 1.100.00
0
1.100.00
0
Kèm theo… chứng từ gốc
Ngµy 21/ 11/ 2014
Ng-êi lËp
KÕ to¸n tr-ëng
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Bảng 2.2: Trích sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán từ ngày 1/12/2013 đến
31/12/13
Số
CT
Ngày CT
Nội dung
chứng từ
TKĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ
Dư
có
Dư đầu kỳ
HT19 31/12/2013 Xuất Bạch xà 1561 3.186.060 3.186.060
HT32 31/12/2013 Xuất NL 1522 955.660 4.141.720
HT41
31/12/2013 Xuat NL
3388 (287.385) 3.854.335
31/12/2013 ……………
HT48 31/12/2013
Giá vốn xuất
kho thành
phẩm tháng
12/2012
155 2.632.411.769 2.636.617.491
HT53 31/12/2013
Kết chuyển
giá vốn
T12/2012
911
4.141.720 2.632.475.771
60
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
HT53 31/12/2013
Kết chuyển
giá vốn
T12/2012
911 2.632.475.771
Cộng 107.258.765.124 107.258.765.124
Hà Nội,ngày 31/12/2013
Ngườilập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.2.3 Kế toándoanh thu bán hàng
Công ty Cổ phần Nam Dược kinh doanh trên lĩnh vực Dược phẩm, bán
và cho thuê thiết bị y tế. Hiện nay doanh thu bán hàng của Công ty bao gồm
Doanh thu bán hàng hóa, Doanh thu cung cấp dịch vụ và Doanh thu khác.
Trong đó Doanh thu bán hàng hóa bao gồm doanh thu từ kinh doanh Dược
phẩm. Doanh thu cung cấp dịch vụ bao gồm Doanh thu đến từ thu phí tiếp
nhận vận chuyển, dịch vụ hàng dự trữ, cho thuê thiết bị y tế và từ các dịch vụ
khác. Doanh thu khác là các khoản thu từ phí phải nộp của các đơn vị theo
quy chế.
●Phương pháp tính
Hàng hóa và dịch vụ được phép ghi nhận doanh thu khi đã giao cho
khách hàng, đã phát sinh hóa đơn và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Hiện nay, công ty đang áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
với mức thuế suất đối với tất cả các mặt hàng là 10%. Doanh thu bán hàng
hóa và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Ví dụ : Ngày 21/12/2013, Công ty xuất bán cho khách hàng 5 hộp Bạch xà
với giá là 200.000/ hộp. Thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã chấp
nhận thanh toán.
Trong trường này Doanh thu ở đây được ghi nhận là giá bán chưa thuế
GTGT của 5 hộp Bạch xà là 1.000.000 VNĐ.
● Chứng từ kế toán sử dụng
61
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo có Ngân hàng...)
- Tờ khai thuế GTGT
- Hoá đơn GTGT: Hoá đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền
bán và tổng giá thanh toán của hàng xuất kho, hoá đơn do kế toán tiêu thu lập
thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại phòng kế toán (sau dùng để nộp thuế)
+ Liên 2: Khách hàng giữ làm căn cứ đi đường và hạch toán ở đơn vị khách
hàng.
+ Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
- Và một số chứng từ khác.
● Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu
bán hàng cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp trong 1 kì hạch toán của hoạt
động
SXKD.
TK 3331 - thuế GTGT
TK liên quan khác: TK 111, 112, 131…
Luân chuyển chứng từ:
Khi khách hàng yêu cầu báo giá, nhân viên bán hàng lập và gửi báo giá
cho khách hàng. Khách hàng lập đơn đặt hàng và gửi cho đơn vị. Nhân viên
bánhàng nhận hóađơnđặthàngcủa khách hàngvàgửicho giámđốc xí nghiệp
duyệt và quyết định ký hợp đồng với khách hàng. Căn cứ vào đơn đặt hàng,
hợp đồngký kết, thủ kho ghi thẻ kho theo dõithành phẩm, hàng hóa xuất bán
về mặt số lượng và tiến hành xuất kho. Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT
62
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
3 liên (1 liên dùng để hạch toán, 1 liên chuyển cho khách hàng và 1 liên lưu
lại). Nhân viên bán hàng chuyển hàng cho khách, saukhi nhận đủ hàng khách
hàng ký xác nhận vào hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng. Hóa đơn GTGT đủ
chữ ký sau đó được chuyển cho kế toán bán hàng làm căn cứ nhập liệu, ghi
nhận doanh thu.
Căn cứhóa đơn GTGT và chứng từ thanh toán, hàng ngày kế toán bán
hàng tiến hành ghi sổ. Tùy vào từng trường hợp mà kế toán ghi Nợ tài khoản
liên quan (111, 112, 131…)/ Có TK 511, có TK 3331. Kế toán thực hiện ghi
sổ vào sổ cái tài khoản doanh thu, sổ nhật ký chung và các sổ cái liên quan
khác như sổ cáitiền mặt, sổ cáiphải thu khách hàng, sổ chi tiết phải thu khách
hàng.
Để tránh hiện tượng trùng bút toán khi hạch toán doanhthu bán hàn, xí
nghiệp sửdụng tài khoản trung gian 131 (phải thu khách hàng). Tức là sau khi
bán hàng, căn cứ hóa đơn kế toán ghi Nợ TK phải thu khách hàng (TK131)/
Có TK doanh thu bán hàng (TK511), có thuế phải nộp (nếu có). Sau đó tùy
vào tình hình thanh toán với khách hàng mà kế toán thanh toán Nợ TK tiền/
Có TK phải thu. Kết thúc giao dịch này số dư tài khoản 131 bằng 0.
Ví dụ: ngày 21/12/2013 , Công ty Xuất bán cho KH 5 hộp Bạch xà với
giá là 200.000/hộp. Thuế suất thuế GTGT 10%
63
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Hoá Đơn GTGT
Ngày21/12/2013 Số: 00123463
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Nam Dược
Địa chỉ: Lô A7/D21, khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04 6269 1602
Họ và tên người mua: Hoàng Văn Quyêt
Đơn vị:
Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, HN
Hình thức thanh toán: Trả sau MS:
Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Bạch xà
............................................ Hộp 5 200.000 1. 000.000
Trừ chiết khấu bán hàng:
Cộng tiềnhàng: 1.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Cộng thuế GTGT: 100.000
Tổng cộng tiềnthanh toán: 1.100.000
Số tiềnviết bằng chữ: Một triệumột trăm nghìn đồng
Hà Nội, ngày 21/12/2013
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chứng từ số:0017404
TK 511 – Doanh thu bán hàng
Ngày 21/12/2013
Trích yếu
số hiệu
Số tiền Ghi chúNợ Có
.....
- Xuất bán 5 hộp Bạch xà cho KH 131 511 1. 000.000
- Thuế GTGT 131 3331 100.000
Kèm theo... Chứng từ gốc Hà nội, ngày21/12/2011
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
64
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Công ty Cổ phần Nam Dược Mẫu số 01-TT; QĐ số: 1/2006/QĐ-
BTC
Địa chỉ: Lô A7/D21, khu đô thị mới Cầu Giấy, Ngày 20-03-
2006 của Bộ trưởng BTC
phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, HN
Mã số thuế:
PHIẾU THU Quyển số:
Ngày 25 tháng 12 năm 2012 Số:
Nợ 1111: 1.100.000 Đ
Có 511: 1.000.000 Đ
Có 3331: 100.000 Đ
Họ tên người nộp tiền: Hoàng Văn Quyết
Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, HN
Lý do nộp: Trả tiền mua 5 hộp Bạch xà
Số tiền: 1.100.000 Đ
Viết bằng chữ: Một triệumột trăm nghìn đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
65
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Bảng 2.3: Trích sổ cái TK 511 từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 của Công
ty như sau:
Công ty CP Nam Dược
Sổ cái TK 511
Năm 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Nội dung
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ
6/12 13120275 Xuất bán cho khách hàng 13111 1079000
27/12 SGKH0039
Xuất bán cho khách hàng + bù KM DH
029/1213 1313 5005240
……
Kết chuyển doanh thu tháng 12 911 162.068.052.151
Cộng 911 162.068.052.151
Hà Nội, ngày 31/12/11
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4 Kế toánthanh toán với khách hàng
● Nội dung
Bên cạnh việc theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm thì việc theo dõi
tình hình công nợ với khách hàng là rất quan trọng, bởi vì việc đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm sẽ trở nên vô nghĩa khi sản phẩm bán ra mà công ty không thu
hồi được nợ hoặc nếu bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều sẽ làm giảm
hiệu quả kinh doanh của công ty.
Vì thế để có thể theo dõi tình hình công nợ với khách hàng một cách chính
xác, đáp ứngđược yêu cầu quản trị thì songsong với việc kế toán ghi chép, phản
ánh doanhthu là thực hiện ghi chép các khoảnphải thu của kháchhàng.
66
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
● Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng....
● Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình công nợ với khách hàng, công ty sử dụng TK 131
- Phải thu khách hàng.
● Trình tự ghi sổ
Khi bán hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng (GTGT), kế toán thanh toán
tiến hành thanh toán công nợ như sau: Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán sẽ
phân loại từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các hoá đơn thanh toán để ghi
vào sổ chi tiết đối tượng thanh toán theo từng mã khách hàng. Căn cứ vào số
tiền cần phải thu trên hoá đơn để ghi vào cột tiền Nợ. Khi khách hàng trả nợ,
kế toán phải lập phiếu thu, chuyển sang cho thủ quỹ thu tiền.Căn cứ vào số
tiền mà khách hàng trả để ghi vào cột tiền Có. Cuối tháng kế toán tiến hành
tổng hợp số phát sinh nợ, số phát sinh có để tính ra số dư của khách hàng.
67
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Bảng 2.4: TríchSct TK 131
Sổ chi tiết TK 131 - Phải thu khách hàng
Công ty Cổ phần Nam Dược
Ngày Số CT Diễn giải
TK
Đ/Ư
Số PS Số dư
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 2.453.281.994
5/12 13090001 Xuất bán Nhà ThuốcHoa Tiên 1111 50.500.000
5/12 1309002 Xuất bán cho Nhà thuốc YHCT Phú Hòa Đường 1121 550000
5/12 1309003 Xuất bán cho Nhà thuốc Hữu Phúc 1121 830000
......
.............
25/12 0017407 Thu tiền hàng Nhà ThuốcÍch An Đường
5111 112586834
…………
Cộng phát sinh 49.827.553.232 51.409.691.912
Số dư ngày 31/12/11 871.143.314
Hà Nội, ngày 31/12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.5 Kế toáncác khoản giảm trừ doanh thu
Trong hệ thống tài khoản, xí nghiệp vẫn có tàikhoản phản ánh giải trừ doanh
thu là TK 521, TK 531, TK 532 tuy nhiên trong kì kế toán đang xem xét thì
doanh nghiệp ghi nhận không phát sinh bất kì một khoản giảm trừ doanh thu
nào.
2.2.6 Kế toán thuế GTGT phải nộp
● Tài khoản sử dụng
Để kế toán thuế GTGT kế toán sử dụng 2 tài khoản sau:
- TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT được
khấu trừ và còn được khấu trừ.
68
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
- TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp,
đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà Nước.
● Trình tự hạch toán
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Vinacomin thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho nên phần thuế GTGT
được hạch toán riêng khỏi doanh thu.
Cơ sở pháp lý để hạch toán thuế GTGT là hoá đơn khi mua hàng và hoá
đơn khi bán hàng.
Hàng ngày khi mua hàng hoá, dịch vụ , căn cứ vào hoá đơn GTGT kế
toán tiến hành nhập dữ liệu để ghi vào “sổ chi tiết TK 133”. Khi phát sinh số
thuế đầu ra căn cứ vào hoá đơn GTGT hàng bán ra, kế toán tiến hành nhập dữ
liệu và theo dõithuế GTGT đầu ra trên “sổ chi tiết TK 3331”
Đến cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành nhập các yêu cầu máy sẽ tự
động chuyển số liệu lên sổ cái TK 133, sổ cái TK 3331.
Đồng thời đến cuối tháng, kế toán thuế căn cứ vào “sổ chi tiết TK 133”
và “sổ chi tiết TK 333”, tờ khai thuế tháng trước để lập “bảng kê hoá đơn
GTGT mua vào” và “bảng kê hoá đơn GTGT bán ra”. Căn cứ vào 2 bảng kê
trên, kế toán lập tờ khai thuế GTGT để phản ánh tổng hợp số thuế đầu ra, số
thuế đầu vào, số thuế phải nộp, số thuế được thoái thu.
Sau khi gửi tờ khai thuế lên cục thuế, cục thuế sẽ gửi thông báo nộp thuế
về cho công ty. Công ty tiến hành thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản nộp cho cục thuế.
69
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01
Bảng 2.4: Tríchtờ khai thuế GTGT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2012
[02] Lần đầu: X [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần Nam Dược
[05] Mã số thuế: 100106296
[06] Địa chỉ: Dịch Vọng
[07] Quận/ huyện: Cầu Giấy [08] Tỉnh/ Thành phố: Hà Nội
[09] Điện thoại [10] Fax: [11] Email:
[12] Tên đia lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
STT Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(Chưa có thuế)
Thuế GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X”) [21]
B Thuế GTGT cònđược khấu trừ kỳ trước chuyểnsang [22]
C Kê khaithuế GTGT phải nộp Ngânsáchnhà nước
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV)mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT cả hàng hóa dịch vụ mua vào [23] 350.625.018 [24] 35.044.863
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...luanvantrust
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ

Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...Luận Văn 1800
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ (20)

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ

  • 1. i Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 LỜI CAM ĐOAN Tôixin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực, xuất phát từ thực tế của đơn vị thực tập và chưa từng được sử dụng trong luận văn, luận án nào. Tác giả chuyên đề MaiTiến Đạt
  • 2. ii Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i MỤC LỤC ..........................................................................................................................ii BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ...................... Error! Bookmark not defined. LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................................................................5 1.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của việc nghiên cứu tổ chức côngtác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất..........................................5 1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kết quản bán hàng .....................................5 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................................................................6 1.1.3 Đặc điểm, vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........8 1.2 Kế toán bán hàng................................................................................................... 10 1.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán............................. 10 1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 12 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................. 19 1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................... 25 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp......................... 29 1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 34 1.2.7 Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................ 37 1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán................................................................................ 38 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC ............................................. 40 2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Nam Dược ........................................ 40 2.1.1 Thông tin chung............................................................................................ 40 Vốn điều lệ: 56.800.000.000 VNĐ ( Năm mươi sáu tỷ tám trăm triệu đồng ).......... 40 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 40
  • 3. iii Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty................................. 43 2.1.3.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty ................................................................. 43 2.1.4 Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty ............................................................... 44 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty Cổ phần Nam Dược ............. 48 2.2. Tình hình thực tế về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Nam Dược .............................................................. 52 2.2.1 Đặc điểm về sản phẩm, hàng hoá và các phương thức bán hàng tại công ty................................................................................................................................. 52 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................. 56 2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................................... 60 2.2.4 Kế toán thanh toán với khách hàng .............................................................. 65 2.2.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................... 67 2.2.7 Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................... 72 2.2.8 Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................... 76 2.4.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 78 2.2.9 Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................... 78 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC ............................................................................................... 83 3.1 Đánh giá chung về hoạt động kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả bán hàng tại công ty ..................................................................................................... 83 3.1.1 Những ưu điểm .............................................................................................. 84 3.1.2 Một số tồn tại cần khắc phục....................................................................... 87 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần Nam Dược....................................................... 88 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................................................................................. 88 3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần Nam Dược .......................................... 89 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 93
  • 4. iv Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Nội dung 1. DN Doanh nghiệp 2. BCTC Báo cáo tài chính 3. DNSX Doanh nghiệp sản xuất 4. DNTM Doanh nghiệp thương mại 5. KQBH Kết quả bán hàng 6. KQKD Kết quả kinh doanh 7. DTBH Doanh thu bán hàng 8. DTT Doanh thu thuần 9. CPBH Chi phí bán hàng 10.CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.GTGT Giá trị gia tăng 12.KKTX Kê khai thường xuyên 13.KKĐK Kiểm kê định kì 14.BHXH Bảo hiểm xã hội 15.BHYT Bảo hiểm y tế 16.BHTN Bảo hiểm tình nguyện 17.KPCĐ Kinh phí công đoàn 18.TNDN Thu nhập doanh nghiệp 19.TSCĐ Tài sản cố định 20.BĐSĐT Bất động sản đầu tư 21.HĐTC Hoạt động tài chính 22.HTK Hàng tồn kho
  • 5. 1 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là một hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ hội cũng vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Theo quy luật doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có lãi thì sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp nào tỏ ra non kém trong tổ chức hoạt động kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản Bước sang năm 2012, việc tiêu thụ hàng hoá của các doanh nghiệp trên toàn quốc phải đối mặt với không ít khó khăn thử thách. Một là, sự gia tăng ngày càng nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm cho sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với chính sách mở cửa nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lý kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít khó khăn trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải có chiến lược tiêu thụ thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với công tác tiêu thụ hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh toàn bộ quá trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác
  • 6. 2 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 định kết quả kinh doanh, cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hoá để từ đó có được những quyết định kinh doanh chính xác kịp thời và có hiệu quả. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một bộ phận của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Không thể phủ nhận vai trò của nó trong việc quản lý giá vốn hàng bán và là cơ sở để xác định giá bán cho phù hợp, cung cấp số liệu về tình hình tiêu thụ và kết quả họat động bán hàng của doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ chức kế toán tiêu thụ khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp, các cơ quan chủ quản... Để từ đó đưa ra các phương án kinh doanh hiệu quả, các chính sách đúng đắn tạo điều kiện các doanh nghiệp phát triển làm động lực thúc đẩy cho sự phát triển của Đất Nước. Xuất phát từ vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Đồng thời thông qua quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế kế toán đối với các phần hành kế toán đặc biệt là phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Nam Dược. Em đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược”. Mục tiêu của đề tài là vận dụng lý luận về hạch toán kế toán về bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở công ty Cổ Phần Nam Dược.
  • 7. 3 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 1.Mục đích nghiên cứu: - Tìm hiểu khái quát sơ bộ về Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Dược. - Phân tích đánh giá thực trạng công tác Kế toán Bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Nam Dược. - Đề xuất 1 số giải pháp nhằm giúp hoàn thiện công tác kế toán Bán hàng và xác định kết quả Bán hàng tại Công ty Cổ phần Nam Dược. 2.Đốitượng nghiên cứu: - Phương pháp tính, ghi nhận, tập hợp Doanh thu, Giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh - Phương pháp kết chuyển xác định kết quả bán hàng. - Thực hiện hạch toán kế toán Bán hàng và xác định bán hàng từ chứng từ gốc tới các sổ và lên báo cáo tài chính như thế nào? 3.Phạmvi nghiên cứu: - Không gian : phần hành kế toán Bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Nam Dược - Thờigian : số liệu sử dụng để phân tích là số liệu tổng hợp năm 2013 4.Nộidung của luận văn gồm có 3 phần chính: Chương 1: Lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanhnghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Nam Dược
  • 8. 4 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác địnhkết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Nam Dược Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng như khả năng nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo trong bộ môn và các anh, chị trong phòng Tài chính - Kế toán của Công Ty để đề tài luận văn của em có chất lượng hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ngô Thế Chi cùng toàn thể các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán của trường, ban lãnh đạo Công Ty, các anh chị trong phòng kế tài chính – kế toán của Công Ty đã tận tình giúp đỡ cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Mai Tiến Đạt
  • 9. 5 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của việc nghiên cứu tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả bánhàng trong doanhnghiệpsảnxuất 1.1.1 Khái niệm bán hàng và xác định kết quản bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì bán hàng hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự sống còn của các doanh nghiệp. Các Mác đã từng khẳng định: Lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết quả của sản xuất. Theo quan điểm này thì sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ với nhau tạo nên một chu trình tái sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp thương mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình này bao gồm hai khâu mua và bán hàng hoá, là một tất yếu của quá trình tái sản xuất. Quá trính bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh thương mại. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hoá được giao cho người mua và người mua đã được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
  • 10. 6 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Việc xác định kết quả kinh doanh chính là xác định phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện “lãi” hoặc “lỗ”. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp, các định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với Nhà nước, lập các quĩ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kì kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng… 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng Trong điều kiện xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá, tự do thương mại, tự do cạnh tranh làm cho thị trường trong nước và thị trường ngoài nước ngày càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh. Do vậy, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
  • 11. 7 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng. - Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. - Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không nghừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động. - Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ cung cấp thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong quá trình ra quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả. Muốn vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
  • 12. 8 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.3Đặcđiểm, vaitrò của kế toánbánhàng và xác định kếtquả bán hàng Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện muc tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn kinh doanh của mình từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Theo đó, quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có thể chia làm hai giai đoạn:
  • 13. 9 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết để xuất giao sản phẩm, hàng hoá cho đơn vị mua. - Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc này quá trình bán hàng được hoàn tất. Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau: - Có sự thoả thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy cách bán hàng. - Có sựthay đổi quyền sở hữu, quyền sửdụng từ người bán sang người mua. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hoá và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng. Kết quả hoạt động bán hàng là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm mục đích này. Còn bán hàng hoá thành phẩm với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đíchđó.
  • 14. 10 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 1.2 Kế toán bán hàng 1.2.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 1.2.1.1Các phương thức bán hàng  Phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương pháp này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp mua bán thẳng). Khi doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.  Phương thức gửi hàng Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho các khách hàng theo những thoả thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá giao cho khách hàng thì số hàng hoá, thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì kế toán ghi nhận doanh thu.  Bán hàng qua đại lý Bán hàng đại lý là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới dạng hoa hồng hoặc
  • 15. 11 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 chênh lệch giá. Doanh thu bán hàng được hạch toán khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.  Bán hàng trả góp Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm.  Phương thức hàng trao đổi hàng Hàng trao đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá của mình đổi lấy vật tư, hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá, vật tư đó trên thị trường.  Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác Trên thực tế ngoài các phương thức bán hàng như trên, sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó là khi doanh nghiệp xuất hàng hoá, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp... 1.2.1.2Phương thức thanh toán - Trả tiền mặt khi giao hàng: Đây vẫn là hình thức thanh toán chủ yếu khi mua bán hàng hóa vì đảm bảo độ an toàn, khách hàng nhận đúng hàng đã
  • 16. 12 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 đặt mua trong hợp đồng đầy đủ về chất lượng, mẫu mã, và chủng loại thì mới trả tiền. - Chuyển khoản ngân hàng: Thông qua ATM hoặc giao dịch trực tiếp tại ngân hàng, chủ tài khoản chuyển khoản sang tài khoản của người bán một số tiền trước hoặc sau khi nhận hàng. Phương thức này rất hữu ích trong trường hợp người mua và người bán ở cách xa nhau, không thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. - Gửi tiền qua bưu điện hoặc hệ thống chuyển tiền quốc tế: Trong trường hợp người mua hoặc người bán ở cách xa, lại không có tài khoản ngân hàng thì có thể dùng cách này. Tuy nhiên sẽ tốn một khoản phí chuyển tiền; tùy dịch vụ của từng ngân hàng, mức phí có thể khác nhau. Thường áp dụng trong giao dịch thương mại quốc tế. 1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ 1.2.2.1Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu ● Khái niệm Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu tuỳ theo từng loại hình SXKD và bao gồm: - Doanh thu bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
  • 17. 13 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia. Trong đó doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra bên ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ. Và được chi tiết thành: - Doanh thu bán hàng hoá - Doanh thu bán các thành phẩm - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu trợ cấp, trợ giá ● Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.2.2 Chứng từ và tài khoảnsử dụng ● Chứng từ kế toán
  • 18. 14 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: - Hoá đơn GTGT (Mẫu 01 – GTKT) - Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02 – GTKT) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01 – BH) - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán...) - Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01 – GTGT) - Chứng từ kế toán liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng trả lại..... ● Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng các TK sau: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán TK 511 có 5 TK cấp 2: + TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá + TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm + TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
  • 19. 15 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 TK 512- Doanh thu nội bộ: Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn nghành. TK 512 gồm 3 TK cấp 2: + Tk 5121- Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5122- Doanh thu bán thành phẩm. + TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ. Ngoài ra còn một số TK khác như: TK 3331, TK 3387.... ● Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ bán hàng chủ yếu: +) Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng TK511 TK 111, 112, 131 (1a) (1b) TK 3331 Trong đó: (1a) Doanh thu bán hàng của sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không chịu thuế.
  • 20. 16 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 (1b) Doanh thu bán hàng của sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. +) Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp TK 511 TK 111,112 (1) TK 333 TK 131 TK 3387 (2) TK 515 (3) Trong đó: (1) Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số còn phải thu, tiền lãi do bán hàng trả chậm, trả góp. (2) Số tiền thu được ở các kỳ tiếp theo (3) Định kỳ ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ. +) Trường hợp bán hàng qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
  • 21. 17 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - Các đại lý thanh toán trừ ngay tiền hoa hồng: TK 511 TK 641 Doanh thu Hoa hång TK 333 (1) TK 111, 112, 131 ThuÕ Tæng gi¸ thanh to¸n TK 133 - Trường hợp các đại lý thanh toán riêng tiền hoa hồng: TK 511 TK 111, 112, 131 Doanh Thu Tk 333(1) Tổng giá thanh toán Sau đó tính tiền hoa hồng: TK 111, 112 TK 133
  • 22. 18 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 TK 641
  • 23. 19 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 +) Trường hợp bán hàng nội bộ: TK 512 TK 111, 112, 136 Doanh thu nội bộ Tổng giá thanh toán TK 333(1) 1.2.3 Kế toángiá vốn hàng bán 1.2.3.1 Các phương thức xác định trị giá vốn hàng hoá Trị giá vốn hàng hoá là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.  Phương pháp xác địnhgiá vốn hàng xuấtbán - Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành. - Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó: + Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán được xác định bằng 1 trong 4 phương pháp trên. + Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:
  • 24. 20 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ = Chi phí mua hàng của hàng tồn kho đầu kì + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ x Tổng trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ Trị giá mua hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ Do đó: Trị giá vốn hàng hoá xuất bán = Trị giá mua hàng hoá xuất bán + Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá xuất bán - Trị giá vốn hàng xuất kho để bán (theo CM 02 – Hàng tồn kho) được tính bằng một trong các phương pháp sau: ● Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá thực tế hàng tồn đầu kì + Trị giá thực tế hàng nhập trong kì Đơn giá bình quân = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kì - Đơn giá bình quân có thể được tính cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định hoặc có thể tính sau mỗi lần xsố lượng hàng xuất kho Đơn giá bình quân gia quyền= Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho
  • 25. 21 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 nhập gọi là đơn giá bình quân liên hoàn. Đơn giá bình quân được tính cho từng hàng hoá ● Phương pháp nhập trước, xuấttrước (FIFO) Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. ● Phương pháp nhập sau, xuấttrước (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả định là hàng hoá nào được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ còntồn kho. ● Phương pháp thực tế đích danh Trị giá thực tế mua vào của hàng hoá tồn kho được tính như sau: Hàng tồn kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó.  Phương pháp tính trị giá vốn của hàng đã bán CPBH, CPQLDN của số hàng đã bán Trị giá vốn hàng xuất đã bán Trị giá vốn của hàng đã bán +=
  • 26. 22 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 1.2.3.2 Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng 2 phương pháp bán hàng. Đó là: Bán hàng theo phương thức gửi hàng và bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp. 1.2.3.2.1 Với phương thức gửi hàng ● Tài khoản kế toán sử dụng TK 157 – Hàng gửi đi bán: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Ngoài ra cònmột số tài khoản khác: TK 632, TK 155, TK 156..... ● Trình tự hạch toán TK 155, 156 TK 157 TK 632 Xuất kho HH,TP gửi đi bán (1) Kết chuyển trị giá vốn số hàng đã bán TK 331 TK 155, 156 HH mua gửi bán thẳng Hàng gửi đi không được chấp nhận TK 133 (1): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157. (PP Kiểm kê định kì) (2): Cuối kỳ phản ánh Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đến cuối kỳ. (PP Kiểm kê định kì)
  • 27. 23 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 1.2.3.2.2 Với phương thức giao hàng trực tiếp ● Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sửdụngTK 632– Giá vốn hàngbán:Phản ánh trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm, dịchvụđãbánvà kết chuyểntrị giá vốnhàng bánsangTK911. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK khác: TK 155, TK 156, TK 911, TK 154.... ● Trình tự hạch toán: ► Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: TK 154 TK 632 TK911 (1) (5) TK155(156) Nhập kho (2) TK 133 TK 331 (3) (4)
  • 28. 24 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 (1): Ztt của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp. (2): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho bán trực tiếp. (3): Giá vốn thực tế của hàng hoá đã mua xuất bán thẳng. (4): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại nhập kho. (5): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã xuất kho bán ► Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: (3) TK 155 TK 632 (1a) TK 157 TK 911 (1b) (4) TK 631 (2) (1a): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 155 (1b): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157 (2): Ztt của sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
  • 29. 25 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 (3): Cuối kỳ kiểm kê phản ánh Ztt của sản phẩm tồn kho, Ztt của sản phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ. (4): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng đã xuất bán 1.2.4 Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, DN cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại....Tuy nhiên, các khoản này phát sinh sẽ làm giảm doanh thu tiêu thụ của DN. Ngoài ra khi thực hiện hoạt động tiêu thụ thành phẩm DN cũng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước thông qua các khoản thuế tiêu thụ. Các khoản thuế này khi phát sinh cũng làm giảm doanh thu tiêu thụ của DN 1.2.4.1 Kế toán chiết khấu thương mại ● Nội dung Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hoá đơn mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. ● Tài khoản sử dụng TK521- Kế toán chiết khấu thương mại. TK 521 có 3 TK cấp 2: TK 5211- Chiết khấu hàng hoá.
  • 30. 26 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 TK 5212- Chiết khấu thành phẩm. TK 5213- Chiết khấu dịch vụ. ● Trình tự kế toán Trong đó: (1) Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ (2)Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ 1.2.4.2 Kế toán giảm giá hàng bán ● Nội dung Giảm giá hàng bán là khoản tiền DN (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng. ● Tài khoản sử dụng TK 532- Giảm giá hàng bán TK 111,112 TK 521 TK 511 (1) (2) TK 333(1) TK 333 (1)
  • 31. 27 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 ● Trình tự kế toán Trong đó: (1) Căncứvào chứngtừxác định khoảngiảm giá hàng báncho ngườimua. (2) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán trong kỳ sang TK 511, TK 512 để xác định doanh thu thuần. 1.2.4.3 Kế toán hàng bán bị trả lại ● Nội dung Doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá DN đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành. ● Tài khoản sử dụng TK 531- Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của DN. TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512 (1) (2) TK 333(1)
  • 32. 28 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 ● Trình tự kế toán TK 111, 112 TK 531 TK 511, 512 (1) (2) Tk 333(1) Trong đó: (1) Thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại. (2) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ sang TK 511, TK 512 để xác định doanh thu thuần. 1.2.4.4 Kế toán các khoản thuế tiêu thụ phải nộp Kế toán các khoản thuế tiêu thụ phải nộp là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu. Các cơ sở SXKD chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. Bao gồm: - Thuế GTGT đốivới DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất khẩu 1.2.4.4.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
  • 33. 29 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 ● Tài khoản sử dụng TK 3331- Thuế GTGT phải nộp ( Theo phương pháp trực tiếp). 1.2.4.4.2 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu ● Thuế tiêu thu đặc biệt – Tài khoản sử dụng: TK 3332- Thuế TTĐB: TK phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. ● Thuế xuất khẩu - Tài khoản sử dụng TK 3333- Thuế nhập khẩu: TK này phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. ● Trình tự kế toán thuế TTĐB, thuế NK Thuế TTĐBvà thuế XK phải nộp: TK 3332, 3333 TK 511, 512 1.2.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.5.1 Kế toán chi phí bán hàng ● Nội dung, tài khoản sử dụng TK 3331 TK 511,512
  • 34. 30 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động bán hàng. Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng.Bao gồm các tài khoản chi tiết: - TK 6411:Chi phí nhân viên - Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển..... - TK 6412:Chi phí vật liệu, bao bì - Các chi phí về bao bì, bao gói sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hoá, vật liệu dùng sửa chữa, bảo quản TSCĐ - TK 6413:Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, … - TK 6414:Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng... - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển.... - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác - Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng...
  • 35. 31 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 ● Trình tự hạch toán TK 334,338 TK641 TK111,112 Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ TK152(611) Chi phí vật liệu TK911 TK153,1421 Kết chuyển CP bán hàng Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK111,112,335... Chi phí bảo hành sản phẩm Chi phí khác bằng tiền TK 133 1.2.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ● Nội dung, tài khoản sử dụng Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau. Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các tài khoản cấp 2 sau:
  • 36. 32 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: tiền lương, phụ cấp phải trả cho giám đốc, nhânviên của DN và các khoảntríchtheo lương theo tỷ lệ quy định. TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp. TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng. TK 6425 – Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà đất … và các khoản phí, lệ phí khác. TK 6426 – Chi phí dự phòng: các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi TK 6427 – Chi phí dich vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại, thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ, … dùng chung cho toàn doanh nghiệp. TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, …
  • 37. 33 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 ● Trình tự hạch toán TK 334,338 (1) TK642 TKLQ TK 152,111,112,… (2) (10) TK 214 (3) TK 153,242,142… (4) TK 333 (5) TK 139 (6) TK 352 TK 911 (7) TK 351 (11)
  • 38. 34 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 (1) Tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ, nhân viên quản lý công ty. (2) Trị giá vật liệu, nhiên liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp, dùng cho hoạt động chung toàn doanh nghiệp. (3) Tríchkhấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý DN. (4) Chi phí dụng cụ, đò dùng văn phòng dùng cho QLDN, dùng chung toàn DN. (5) Các khoản thuế phải nộp như thuế môn bài, tiền thuê đất, lệ phí giao thông... (6) Dự phòng phải thu khó đòi. (7) Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác. (8) Tríchdự phòng quỹ trợ cấp mất việc làm. (9) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. (10) Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. (11) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả. 1.2.6 Kế toánchi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ● Nội dung Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
  • 39. 35 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm. + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. ● Tài khoản sử dụng Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK này bao gồm 2 TK cấp 2: TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp. TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
  • 40. 36 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 ● Trình tự hạch toán (1) Thuế TNDN tạm phải nộp, thuế TNDN phải nộp bổ sung. (2) Chênh lệch thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả. (3) Chênh lệch số hoàn nhập thuế suất thuế TNDN hoãn lại lớn hơn thuế suất thuế TNDN hoãn lại phát sinh. (4) Giảm thuế TNDN phải nộp. (5) Chênh lệch hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả lớn hơn thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh. TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (4) TK 347 TK 347 (2) (5) TK 243 TK 243 (3) (6) TK 911 (7) (8)
  • 41. 37 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 (6) Chênh lệch thuế suất thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập thuế suất thuế TNDN hoãn lại. (7) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, chênh lệch PS Nợ lớn hơn PS Có TK 8212. (8) Kết chuyển chênh lệch PS Có lớn hơn PS Nợ TK 8212. 1.2.7 Kế toánxác định kết quả bán hàng ● Nội dung Kết quả bán hàng là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của DN trong một thời kỳ nhất định. KQBH = DTT về bán hàng - Giá vốn hàng bán - CPBH, CPQLDN - CP thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: + DTT về bán hàng: Là doanh thu thuần về bán hàng được tính bằng tổng doanh thu bán hàng trừ đi các khoan giảm trừ doanh thu. + GVHB: Giá vốn của số hàng đã bán trong kỳ. + CPBH, CPQLDN: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan đến số hàng tiêu thụ trong kỳ. ● Tài khoản sử dụng
  • 42. 38 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh của DN trong một kỳ kế toán. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sáchtài chính hiện hành. ● Trình tự kế toán Trong đó: (1) Kết chuyển GVHB, CPBH, CPQLDN. (2) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế thu nhập hoãn lại (nếu dư nợ) (3) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (nếu dư có) (4) Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu nội bộ. 1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán Hệ thống sổ kế toán được dùng trong DN để ghi chép, hệ thống hoá thông tin từ các chứng từ kế toán phù hợp với hình thức kế toán doanh nghiệp hiện áp dụng. TK 632,641,642 TK911 TK511,512 (1) (4) TK 8211,8212 TK 8212 (2) (3)
  • 43. 39 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký Chung bao gồm: + Sổ nhật ký chung. + Sổ cái TK 632, 511, 512, 531, 521, 532, 641, 642, 911.... + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan như sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết CPQLDN... - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký sổ cái bao gồm: + Sổ nhật ký sổ cái. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chứng từ bao gồm: + Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5, 8... + Bảng kê số 1, 2, 8, 10... + Sổ cái TK 511, 512, 632, 521, 531, 532, 641, 642, 911.. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Hệ thống sổ kế toán trong hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, bao gồm: + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Sổ cái TK 511, 512, 531, 532, 521, 641, 642, 911... + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
  • 44. 40 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC 2.1Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Nam Dược 2.1.1 Thông tin chung Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC Tên tiếng Anh: NAM DUOC JONT STOCKCOMPANY Tên giao dịch viết tắt: NAM DUOC JSC Trụ sở: Lô A7/D21, khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: 04 6269 1602 - Fax: 04 6269 8623 Website : www.namduoc.com.vn Email : namduoc@fpt.vn Ngườiđại diện: Tổng giám đốc Hoàng Minh Châu Mã số doanh nghiệp: Vốn điềulệ: 56.800.000.000VNĐ ( Năm mươi sáu tỷ tám trăm triệu đồng) 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Nam Dược được thành lập vào ngày 01/01/2004, được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội chính thức cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 04 tháng 03 năm 2004, có vốn điều lệ 3.500.000.000 đồng (Ba tỷ năm trăm triệu đồng ), với 23 cổ đông sáng lập.
  • 45. 41 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Trụ sở chính tại số 02, ngách 26/31, ngõ 26 Nguyên Hồng, phường Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội. Lĩnh vực kinh doanh thời điểm đó của công ty là kinh doanh, đại lý mua bán, ký gửi dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm; trang thiết bị y tế; Tư vấn, đào tạo và dịch vụ chuyển giao công nghệ dược, mỹ phẩm. Ngày 07 tháng 02 năm 2005, Công ty thay đổi đăng ký kinh doanh lần một, trên cơ sở các ngành nghề cũ và bổ sung thêm các ngành nghề nuôi trồng, thu mua chế biến dược liệu và kinh doanh dược liệu. Tháng 9 năm 2006, Công ty hoàn thành việc xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm theo tiêu chuẩn GMP - WHO, GSP, GLP và là một trong những doanh nghiệp đầu tiên ở phía Bắc có nhà máy sản xuất dược phẩm đạt tiêu chuẩn này. Tháng 05 năm 2007, Công ty thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ tư với số vốn điều lệ là 41.688.000.000 đồng (Bốn mươi mốt tỷ sáu trăm tám mươi tám triệu đồng ). Ngày 25 tháng 06 năm 2007, Công ty chính thức trở thành công ty đại chúng. Sau khi hoàn thành nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP. Nam Dược đã tập trung sản xuất đa dạng các mặt hàng tân dược và đông dược để tiến vào thị trường bảo hiểm bệnh viện. Tuy nhiên, sau khi các sản phẩm của Nam Dược bắt đầu xâm nhập được vào hầu hết các hệ thông bảo hiểm trên toàn quốc thì gặp phải cơn khủng hoảng tài chính mà đỉnh cao khủng hoảng là cuối năm 2008.
  • 46. 42 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Tháng 06/2009: Đại hội cổ đông với việc quyết định chiến lược chỉ tập trung chuyên sâu chiến lược phát triển thuốc Nam, từ bỏ sản xuất các sản phẩm tân dược. Tháng 11/2009: Bắt đầu xây dựng lại hệ thống mới hoàn toàn, bắt đầu từ miền Bắc và hoàn thiện dần hệ thống phân phối và cùng thời điểm này thực hiện tăng vốn điều lệ lên 56.800.000.000 đồng (Năm mươi sáu tỷ tám trăm triệu đồng). Từ 11/2009 đến nay, Nam Dược chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ và vượt bậc trên trong sản xuất và ngoài thị trường. Một số sản phẩm của công ty đã trở thành những sản phẩm đứng đầu trong dòng sản phẩm. Thương hiệu Nam Dược được phát triển vững mạnh và uy tín trong cộng đồng và giới chuyên môn. Năm 2010, Nam Dược vinh dự được thủ tướng chính phủ trao tặng giải bạc chất lượng quốc gia. Và vinh dự hơn, năm 2011, Nam Dược được thủ tướng trao tặng giải vàng chất lượng quốc gia và trở thành doanh nghiệp dược phẩm đầu tiên và duy nhất đạt được giải thưởng này. Các sản phẩm của Nam Dược cũng nhiều lần nhận được huy chương vàng chất lượng do Bộ công thương, Bộ khoa học công nghệ và nhiều bộ ngành khác trao tặng. Toàn bộ các tiêu chuẩn mà nhà máy của Nam Dược đã được công nhận như: GMP - WHO, ISO 9001:2000, ISO 14000:2004, HACCP và SA 8000 hợp thành bộ tích hợp tiêu chuẩn IMS (Intergrated Management System)
  • 47. 43 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 tiên tiến của thế giới và chất lượng sản phẩm được làm ra từ nhà máy đạt được trình độ này được toàn thế giới công nhận. Tính tới thời điểm hiện nay, chưa có doanh nghiệp dược nào ở Việt Nam (kể cả khối doanh nghiệp trong nước và khối có vốn đầu tư nước ngoài) đạt được hệ tích hợp tiêu chuẩn tiên tiến của thế giới. Điều này khẳng định tầm nhìn và sứ mệnh của Nam Dược là được đưa những sản phẩm có đẳng cấp thế giới và chất lượng vượt trội đến tay người dân Việt Nam, góp phần nâng cao tầm sức khỏe toàn dân tộc. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.3.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty - Kinh doanh dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu - Đại lý mua bán, ký gửi dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, trang thiết bị y tế - Kinh doanh trang thiết bị y tế - Tư vấn, đào tạo và dịch vụ chuyển giao công nghệ dược phẩm - mỹ phẩm - Nuôi trồng cây dược liệu 2.1.3.2 Nhà máy sảnxuất Nhà máy sản xuất dược phẩm đầu tiên của ngành dược đạt tiêu chuẩn quốc tế Với diện tích 10.000 m2, đây là một dự án lớn trong ngành dược Việt Nam. Việc thiết kế nhà máy được tiến hành căn cứ vào tiêu chuẩn xây dựng
  • 48. 44 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 và vệ sinh của Liên minh Châu Âu và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) nhằm đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và sản phẩm đạt chất lượng cao. Việc khởi công xây dựng dự án được tiến hành vào tháng 07/2005, sau hơn một năm xây dựng, nhà máy được khánh thành và được Cục quản lý Dược – Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP– WHO (Good Manufacturing Practice - Thực hành tốt sản xuất thuốc), GLP (Good Laboratary Practice – Thực hành tốt phòng thí nghiệm), GSP (Good Storage Practice – Thực hành tốt bảo quản thuốc). Nhà máy phía bên phải cổng chính 2.1.4 Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty Công ty Cổ Phần Nam Dược được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X kỳ họp thứ V thông qua ngày 12/6/1999. Hiện tại, cơ cấu tổ chức của Công ty được tổ chức như sau:
  • 49. 45 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN NAM DƯỢC PHÒNG MARKETING PHÒNG NHÂN SỰ HÀNH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ PHÒNG KINH DOANH PHÒNG NGHIÊN CỨU ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY TNHH NAM DƯỢC PHƯƠNG NAM CÔNG TY TNHH NAM DƯỢC NHÀ MÁY GMP - BAN GIÁM ĐỐC BAN GIÁM ĐỐC NHÂN SỰ HÀNH CHÍNH BÁN HÀNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH MARKETING GIAO HÀNG,… TÀI CHÍNH KẾ TOÁN NHÂN SỰ HÀNH CHÍNH KẾ HOẠCH, PHÂN XƯỞNG,
  • 50. 46 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01  Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty  Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông Bảng 2.1: Thànhviên HĐQT Công ty CP Nam Dược STT Thành viên HĐQT Chức vụ 1 Lã Xuân Hạnh Chủ tịch HĐQT 2 Nguyễn Văn Giang Phó chủ tịch HĐQT 3 Phạm Bình Công Ủy viên HĐQT 4 Hoàng Minh Châu Ủy viên HĐQT 5 Lê Văn Sản Ủy viên HĐQT  Ban kiểm soát : là một cơ quan (có thể hiểu đơn giản là “tư pháp”) riêng trong cơ cấu quản trị nội bộ của Công ty cổ phần, cơ quan này có nhiệm vụ chuyên trách giám sát và đánh giá Hội đồng quản trị và những người quản lý điều hành nhân danh cổ đông, vì lợi íchcủa cổ đôngvà của Côngty cổ phần.  Ban giám đốc : Có nhiệm vụ điều hành hoạt động hằng ngày của công ty, là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước vàpháp luật là đạibiểu của nhà máy trong hội đồng quản trị của Công ty, đồng thời giám đốc còn chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao, có quyền định các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Công ty như: chỉ định
  • 51. 47 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 phương hướng kế hoạch và các chủ trương lớn của Công ty, quyết định việc hợp tác đầu tư, liên doanh liên kết, quyết các vấn đề tổ chức bộ máy điều hành, quyết định việc phânchialợi nhuận...  Phòng marketing : Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược Marketing  Phòng nghiên cứu phát triển : Nghiên cứu, phát triển sản phẩm.  Phòng kinh doanh : Là nơi đề ra các chiến lược kinh doanh, kế hoạch phân bổ các dịch vụ, thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng, là nơi tiếp nhận những thắc mắc của khách hàng, nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để thấy được và đánh giá những cơ hội và thách thức trong môi trường cạnh tranh.  Phòng tài chính kế toán : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính, ghi chép kiểm tra thu thập chứng từ để hạch toán, phản ánh kịp thời chính xác các sự diễn biến của các nguồn vốn để từ đó phản ánh các loại vốn phụ thuộc cho việc huy động lao động trong kinh doanh của Công ty  Phòng nhân sự hành chính : Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc Công ty về việc tổ chức bộ máy nhân sự, bộ máy sản xuất - kinh doanh và bố trí nhân sự cho phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty
  • 52. 48 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - Quản lý hồ sơ CNV toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, kỷ luật... là thành viên thường trực của hội đồng thi đua và kỷ luật của Công ty. 2.1.5 Đặc điểmtổ chứccôngtáckếtoánở côngtyCổ phầnNamDược 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty Cổ Phần Nam Dược được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn công ty có một phòng kế toán để làm nhiệm vụ công tác hạch toán kế toán chi tiết ở công ty được tập trung ở phòng Tài vụ và lập báo cáo cuối tháng, cuối kỳ, cuối năm của công ty. Bộ máy kế toán của Công ty được sắp xếp gọn nhẹ, hợp lý và hiệu quả đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, chính xác và đầy đủ. Sơ đồ2.2: tổ chức bộ máykế toán của công ty Cổ phần Nam Dược Kế toán trưởng Kế toán công nợ Thủ quỹ và kế toán ngân hàng Kế toán bán hàng và kế toán thanh toán Kế toán bán hàng Kế toán trưởng (bà Trần ThịAnh Đức): Điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty chỉ đạo phối hợp thống nhất trong phòng tài chính kế toán, giám sát hoạt động kế toán tại các chi nhánh, giúp giám đốc trong các lĩnh vực quản lý kinh tế toàn bộ công ty như vốn... lập kế hoạch tài chính.
  • 53. 49 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Kế toán công nợ (người đảm nhiệm: bà Nguyễn Thị Liên Hương): Cập nhật, theo dõi các khoản nợ phải thu, tư vấn đốc thúc thu hồi công nợ; cập nhật, theo dõi và phân bổ các chi phí trả trước, CCDC, TSCĐ;báo cáo công việc và thực hiện các công việc khác. Thủ quỹ và kế toán ngân hàng (người đảm nhiệm: bà Trần Thị Duyên): Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời: thu-chi, tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ phát sinh hằng ngày; chi tiền gửi tại các ngân hàng phát sinh hằng ngày, tổ chức lưu giữ và luân chuyển chứng từ, báo cáo công việc và thực hiện các công việc khác. Kế toán bán hàng và kế toán thanh toán (người đảm nhiệm: bà Nguyễn Thị Cảnh):Sắp xếp, kiểm tra, cập nhật và hạch toán số liệu, chứng từ thanh toán; theo dõi công nợ phải trả, công nợ vay cá nhân; nhận, xử lý đơn hàng bán lẻ & theo dõi đơn hàng tỉnh; báo cáo công việc và thực hiện các công việc khác. Kế toán bán hàng (người đảm nhiệm: bà Nguyễn Thị Mai Thương): Cập nhật thong tin về khách hàng, nhân viên & tư vấn các chương trình bán hàng; theo dõi tồn kho & đặt hàng nhà máy, xuất hàng Sài Gòn; nhận, xử lý & theo dõi đơn hàng; báo cáo công việc và thực hiện các công việc khác. 2.1.5.2 ChÕ ®é vµ chÝnh s¸ch kÕ to¸n ¸p dông trong c«ng ty
  • 54. 50 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính. Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam (VND). Nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam côngbố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá: Theo giá thực tế nhập. + Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kế toán tài sản cố định: Ghi nhận theo nguyên giá. - Phương pháp khấu hao: Theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, trích lập và hoàn nhập dự phòng theo chế độ quy định quản lý tài chính hiện hành. Áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
  • 55. 51 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Quy trình vào sổ: Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi định kỳ hoặc ghi cuối tháng. Đốichiếu, kiểm tra. Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế Sổ, thẻ kế toán chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi Sổ Cái Bảng tổng hợp Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán
  • 56. 52 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Diễn giải: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc các nghiệp vụ phát sinh sẽ được phản ánh vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết đồng thời được phản ánh vào các sổ thẻ chi tiết, định kỳ căn cứ vào sổ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết, kế toán sẽ phản ánh vào sổ cái theo từng tài khoản phù hợp. Với các sổ thẻ chi tiết sẽ được tổng hợp vào bảng tổng hợp số liệu chứng từ và được đối chiếu với sổ cái để xác định tính chính xác và chung thực của số liệu đã ghi. Từ sổ cái và bảng chung bình sẽ lập báo cáo tài chính của công ty. 2.2. Tình hình thực tế về công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Nam Dược 2.2.1 Đặc điểm về sản phẩm, hàng hoá và các phương thức bán hàng tại công ty  Đặc điểm hàng hóa kinhdoanhtại công ty: Công ty Cổ phần Nam Dược là một đơn vị kinh doanh độc lập. Hàng hóa kinh doanh của công ty là các mặt hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, dược liệu. Đây là những mặt hàng có nhu cầu sử dụng cao trên thị trường. Do tính chất, vai trò của sản phẩm, do đó sản phẩm sản xuất ra phải đảm bảo chất lượng, quy cách phẩm chất trước khi nhập kho cũng như trước cung cấp cho khách hàng. Nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng, không đúng quy cách phẩm chất sẽ không những ảnh hưởng tới uy tín của công ty, mà còn ảnh hưởng lớn đến các đơn vị khác từ đó ảnh hưởng không nhỏ đến
  • 57. 53 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 sự phát triền về kinh tế trong địa phương cũng như Đất nước. Chính vì vậy, việc cung cấp các loại hàng hóa có chất lượng, mẫu mã quy cách ổn định, cũng như dịch vụ đảm bảo luôn là mục tiêu được công ty đặt lên hàng đâu . Đồng thời công ty cũng đặt vai trò quan trọng trong công tác tiêu thụ, tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Thị trường tiêu thụ hàng hóa không những ở Hà Nội, mà còn phân bổ rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc  Phương thức bán hàng ở công ty Cổ Phần Nam Dược - Bán buôn §Æc trng cña b¸n bu«n lµ b¸n víi sè lîng lín, nhng hµng ho¸ ®îc b¸n bu«n vÉn n»m trong lÜnh vùc lu th«ng. Khi nghiÖp vô b¸n bu«n ph¸t sinh tøc lµ khi hîp ®ång kinh tÕ ®· ®îc ký kÕt, khi hîp ®ång kinh tÕ ®· ®îc ký kÕt phßng kÕ to¸n cña c«ng ty lËp ho¸ ®¬n GTGT. Ho¸ ®¬n ®îc lËp thµnh ba liªn: liªn 1lu t¹i gèc, liªn 2 giao cho ngêi mua, liªn 3 dïng ®Ó thanh to¸n. Phßng kÕ còng lËp to¸n phiÕu xuÊt kho, phiÕu nhËp kho còng ®îc lËp thµnh 3 liªn. NÕu viÖc b¸n hµng thu ®îc tiÒn ngay th× liªn thø 3 trong ho¸ ®¬n GTGT ®îc dïng lµm c¨n cø ®Ó thu tiÒn hµng, kÕ to¸n vµ thñ quü dùa vµo ®ã ®Ó viÕt
  • 58. 54 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 phiÕu thu vµ còng dùa vµo ®ã thñ quü nhËn ®ñ tiÒn hµng. Khi ®· kiÓm tra sè tiÒn ®ñ theo ho¸ ®¬n GTGT cña nh©n viªn b¸n hµng, kÕ to¸n c«ng nî vµ thñ quü sÏ ký tªn vµo phiÕu thu, NÕu kh¸ch hµng yªu cÇu cho 1 liªn phiÕu thu th× tuú theo yªu cÇu kÕ to¸n thu tiÒn mÆt sÏ viÕt 3 liªn phiÕu thu, sau ®ã xÐ 1 liªn ®ãng dÊu vµ giao cho kh¸ch hµng thÓ hiÖn viÖc thanh to¸n ®· hoµn tÊt. Trong ph¬ng thøc b¸n bu«n, c«ng ty sö dông h×nh thøc b¸n bu«n qua kho: Theo h×nh thøc nµy, c«ng ty xuÊt hµng trùc tiÕp tõ kho giao cho nh©n viªn b¸n hµng. Nh©n viªn b¸n hµng cÇm ho¸ ®¬n GTGTvµ phiÕu xuÊt kho do phßng kÕ to¸n lËp ®Õn kho ®Ó nhËn ®ñ hµng vµ mang hµng giao cho ngêi mua. Hµng ho¸ ®ùoc coi lµ tiªu thô khi ngêi mua ®· nhËn vµ ký x¸c nhËn trªn ho¸ ®¬n khiªm phiÕu xuÊt kho. ViÖc thanh to¸n tiÒn hµng cã thÓ b¨ng tiÒn mÆt hoÆc tiÒn göi. - Bán qua đại lý, tổng đại lý Theo quy định của công ty Cổ phần Nam Dược, các đơn vị, cửa hàng có thể làm tổng đại lý, đại lý bao tiêu thụ hàng hóa với công ty. Do
  • 59. 55 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 đó khi giao hàng xong. Hàng hóa được bán mới được xác định là tiêu thụ, các đại lý lập đơn hàng gửi văn phòng công ty. - Bán lẻ Hàng hóa của công ty đến trực tiếp tận tay người tiêu dung thong qua cáccửa hàng bán lẻ của Công ty. Khi bán hàng, trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn GTGT, nhân viên bán hàng sẽ viết hóa đơn GTGT, sau khi xuất hàng thành 3 liên, giao cho khách hàng lien 2. Còn khách hàng không lấy hóa đơn, cuối ngày hoặc định kỳ nhân viên bán hàng sẽ viết hóa đơn GTGT làm 2 liên cho số hàng đã xuất bán và ghi vào bảng kê bán hàng. Cửa hàng lưu lien 1, định kỳ 5 ngày gửi bảng kê bán hàng, báo cáo bán hàng, hóa đơn GTGT về phòng kế toán cập nhật số liệu.  Phương thức thanh toán Với các phương thức bán hàng như trên, cho nên hiện nay công ty sử dụng một số hình thức thanh toán như sau: - Hình thức thanh toán nhanh: Chủ yếu là với các khách hàng không thường xuyên, mua với khối lượng hàng không lớn và thường là thanh toán bằng tiền mặt. - Hình thức thanh toán chậm (bán chịu): Với hình thức này công ty cho phép khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Trong trường hơp này
  • 60. 56 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 khách hàng chủ yếu là các đơn vị, các địa phương trong và ngoài tỉnh mua hàng với khối lượng lớn, thường xuyên. - Thanh toán qua Ngân hàng: Khách hàng chủ yếu là các đơn vị có mối quan hệ thường xuyên, lâu dài với công ty và mua hàng với khối lượng lớn. Khách hàng thông qua Ngân hàng của mình lập Uỷ nhiệm chi hoặc Séc chuyển khoản...Trong đó ghi tên người nhận là Công ty Cổ phần Nam Dược mã tài khoản...Ngân hàng công ty sẽ báo Có cho công ty. Khi đó kế toán phải tiến hành ghi vào hoá đơn bán hàng, với nội dung: Đã nhận được sec...Số ...ngày...tháng ...năm. 2.2.2 Kế toángiá vốn hàng bán ● Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Bảng tính giá thành.... ● Tài khoản kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn của hàng hoá, thành phẩm đã bán. ● Trình tự hạch toán Khi xuất kho thành phẩm, kế toán lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại cuống.
  • 61. 57 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 phẩm xuất bán Đơn giá bìnhquân Liên 2: Thủ kho ghi thẻ kho rồi chuyển xuống phòng kế toán. Liên 3: Giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho của công ty được lập theo theo mẫu ban hành của Quyết Định 15 của Bộ Tài Chính. Để xác định trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho Công ty đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền như sau: Đơn giá bình quân = Trị giá vốn thực tế thành phẩm tồn kho Số lượng thành phẩn tồn đầu kỳ + + Trị giá thực tế của thành phẩm nhập trong kỳ Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ Giá vốn hàng xuất bán = Số lượng thành ×
  • 62. 58 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Đơn vị: CTy Cổ phần Nam Dược Mẫu S02 - VT Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 11 năm 2013 Số: D030 Nợ: 131 1.100.000 Có: 3331 100.000 5113 1.100.000 - Họ tên người nhận hàng: Anh Hoàng Văn Quyết - Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, HN - Lý do xuất: Xuất bán Bách xà - Xuất tại kho: Chùa vẽ (CV) STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Bách xà KM6511 5 Hộp 5 200.000 1.000.000 Cộng tiềnhàng Tiền thuế Tổng giáthanh toán 1..000.000 100.000 1.100.000 - Tổng số tiền(bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 21 tháng 11 năm 2013 Người lập phiếu ( Ký,họ tên) Người giao hàng ( Ký,họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (hoặc bộ phận có nhu cầu) ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên) Liên 2 của phiếu xuất kho sau khi thủ kho ghi thẻ kho được chuyển lên phòng kế toán, kế toán tiến hành vào sổ. KÕ to¸n tiÕn hµnh ghi vµo chøng tõ ghi sæ:
  • 63. 59 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Công ty Cổ phần Nam Dược Chøng tõ ghi sæ Sè:36 Ngµy 21/12/2013 §¬n vÞ tÝnh: ®ång TrÝch yÕu Tµi kho¶n Sè tiÒn Nî Cã Nî Cã Gi¸ vèn hµng b¸n cho KH 632 156 1.100.00 0 1.100.00 0 Kèm theo… chứng từ gốc Ngµy 21/ 11/ 2014 Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Bảng 2.2: Trích sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán từ ngày 1/12/2013 đến 31/12/13 Số CT Ngày CT Nội dung chứng từ TKĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Dư nợ Dư có Dư đầu kỳ HT19 31/12/2013 Xuất Bạch xà 1561 3.186.060 3.186.060 HT32 31/12/2013 Xuất NL 1522 955.660 4.141.720 HT41 31/12/2013 Xuat NL 3388 (287.385) 3.854.335 31/12/2013 …………… HT48 31/12/2013 Giá vốn xuất kho thành phẩm tháng 12/2012 155 2.632.411.769 2.636.617.491 HT53 31/12/2013 Kết chuyển giá vốn T12/2012 911 4.141.720 2.632.475.771
  • 64. 60 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 HT53 31/12/2013 Kết chuyển giá vốn T12/2012 911 2.632.475.771 Cộng 107.258.765.124 107.258.765.124 Hà Nội,ngày 31/12/2013 Ngườilập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.2.3 Kế toándoanh thu bán hàng Công ty Cổ phần Nam Dược kinh doanh trên lĩnh vực Dược phẩm, bán và cho thuê thiết bị y tế. Hiện nay doanh thu bán hàng của Công ty bao gồm Doanh thu bán hàng hóa, Doanh thu cung cấp dịch vụ và Doanh thu khác. Trong đó Doanh thu bán hàng hóa bao gồm doanh thu từ kinh doanh Dược phẩm. Doanh thu cung cấp dịch vụ bao gồm Doanh thu đến từ thu phí tiếp nhận vận chuyển, dịch vụ hàng dự trữ, cho thuê thiết bị y tế và từ các dịch vụ khác. Doanh thu khác là các khoản thu từ phí phải nộp của các đơn vị theo quy chế. ●Phương pháp tính Hàng hóa và dịch vụ được phép ghi nhận doanh thu khi đã giao cho khách hàng, đã phát sinh hóa đơn và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Hiện nay, công ty đang áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất đối với tất cả các mặt hàng là 10%. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Ví dụ : Ngày 21/12/2013, Công ty xuất bán cho khách hàng 5 hộp Bạch xà với giá là 200.000/ hộp. Thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Trong trường này Doanh thu ở đây được ghi nhận là giá bán chưa thuế GTGT của 5 hộp Bạch xà là 1.000.000 VNĐ. ● Chứng từ kế toán sử dụng
  • 65. 61 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, sec chuyển khoản, sec thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có Ngân hàng...) - Tờ khai thuế GTGT - Hoá đơn GTGT: Hoá đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh toán của hàng xuất kho, hoá đơn do kế toán tiêu thu lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu tại phòng kế toán (sau dùng để nộp thuế) + Liên 2: Khách hàng giữ làm căn cứ đi đường và hạch toán ở đơn vị khách hàng. + Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán. - Và một số chứng từ khác. ● Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng một số tài khoản sau: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp trong 1 kì hạch toán của hoạt động SXKD. TK 3331 - thuế GTGT TK liên quan khác: TK 111, 112, 131… Luân chuyển chứng từ: Khi khách hàng yêu cầu báo giá, nhân viên bán hàng lập và gửi báo giá cho khách hàng. Khách hàng lập đơn đặt hàng và gửi cho đơn vị. Nhân viên bánhàng nhận hóađơnđặthàngcủa khách hàngvàgửicho giámđốc xí nghiệp duyệt và quyết định ký hợp đồng với khách hàng. Căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồngký kết, thủ kho ghi thẻ kho theo dõithành phẩm, hàng hóa xuất bán về mặt số lượng và tiến hành xuất kho. Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT
  • 66. 62 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 3 liên (1 liên dùng để hạch toán, 1 liên chuyển cho khách hàng và 1 liên lưu lại). Nhân viên bán hàng chuyển hàng cho khách, saukhi nhận đủ hàng khách hàng ký xác nhận vào hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng. Hóa đơn GTGT đủ chữ ký sau đó được chuyển cho kế toán bán hàng làm căn cứ nhập liệu, ghi nhận doanh thu. Căn cứhóa đơn GTGT và chứng từ thanh toán, hàng ngày kế toán bán hàng tiến hành ghi sổ. Tùy vào từng trường hợp mà kế toán ghi Nợ tài khoản liên quan (111, 112, 131…)/ Có TK 511, có TK 3331. Kế toán thực hiện ghi sổ vào sổ cái tài khoản doanh thu, sổ nhật ký chung và các sổ cái liên quan khác như sổ cáitiền mặt, sổ cáiphải thu khách hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng. Để tránh hiện tượng trùng bút toán khi hạch toán doanhthu bán hàn, xí nghiệp sửdụng tài khoản trung gian 131 (phải thu khách hàng). Tức là sau khi bán hàng, căn cứ hóa đơn kế toán ghi Nợ TK phải thu khách hàng (TK131)/ Có TK doanh thu bán hàng (TK511), có thuế phải nộp (nếu có). Sau đó tùy vào tình hình thanh toán với khách hàng mà kế toán thanh toán Nợ TK tiền/ Có TK phải thu. Kết thúc giao dịch này số dư tài khoản 131 bằng 0. Ví dụ: ngày 21/12/2013 , Công ty Xuất bán cho KH 5 hộp Bạch xà với giá là 200.000/hộp. Thuế suất thuế GTGT 10%
  • 67. 63 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Hoá Đơn GTGT Ngày21/12/2013 Số: 00123463 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Nam Dược Địa chỉ: Lô A7/D21, khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội Điện thoại: 04 6269 1602 Họ và tên người mua: Hoàng Văn Quyêt Đơn vị: Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, HN Hình thức thanh toán: Trả sau MS: Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Bạch xà ............................................ Hộp 5 200.000 1. 000.000 Trừ chiết khấu bán hàng: Cộng tiềnhàng: 1.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Cộng thuế GTGT: 100.000 Tổng cộng tiềnthanh toán: 1.100.000 Số tiềnviết bằng chữ: Một triệumột trăm nghìn đồng Hà Nội, ngày 21/12/2013 Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chứng từ số:0017404 TK 511 – Doanh thu bán hàng Ngày 21/12/2013 Trích yếu số hiệu Số tiền Ghi chúNợ Có ..... - Xuất bán 5 hộp Bạch xà cho KH 131 511 1. 000.000 - Thuế GTGT 131 3331 100.000 Kèm theo... Chứng từ gốc Hà nội, ngày21/12/2011 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 68. 64 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Công ty Cổ phần Nam Dược Mẫu số 01-TT; QĐ số: 1/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô A7/D21, khu đô thị mới Cầu Giấy, Ngày 20-03- 2006 của Bộ trưởng BTC phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, HN Mã số thuế: PHIẾU THU Quyển số: Ngày 25 tháng 12 năm 2012 Số: Nợ 1111: 1.100.000 Đ Có 511: 1.000.000 Đ Có 3331: 100.000 Đ Họ tên người nộp tiền: Hoàng Văn Quyết Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, HN Lý do nộp: Trả tiền mua 5 hộp Bạch xà Số tiền: 1.100.000 Đ Viết bằng chữ: Một triệumột trăm nghìn đồng Kèm theo: Chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi:
  • 69. 65 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Bảng 2.3: Trích sổ cái TK 511 từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 của Công ty như sau: Công ty CP Nam Dược Sổ cái TK 511 Năm 2013 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ Nội dung TK Đ/Ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 6/12 13120275 Xuất bán cho khách hàng 13111 1079000 27/12 SGKH0039 Xuất bán cho khách hàng + bù KM DH 029/1213 1313 5005240 …… Kết chuyển doanh thu tháng 12 911 162.068.052.151 Cộng 911 162.068.052.151 Hà Nội, ngày 31/12/11 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.4 Kế toánthanh toán với khách hàng ● Nội dung Bên cạnh việc theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm thì việc theo dõi tình hình công nợ với khách hàng là rất quan trọng, bởi vì việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm sẽ trở nên vô nghĩa khi sản phẩm bán ra mà công ty không thu hồi được nợ hoặc nếu bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty. Vì thế để có thể theo dõi tình hình công nợ với khách hàng một cách chính xác, đáp ứngđược yêu cầu quản trị thì songsong với việc kế toán ghi chép, phản ánh doanhthu là thực hiện ghi chép các khoảnphải thu của kháchhàng.
  • 70. 66 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 ● Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có của Ngân hàng.... ● Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình công nợ với khách hàng, công ty sử dụng TK 131 - Phải thu khách hàng. ● Trình tự ghi sổ Khi bán hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng (GTGT), kế toán thanh toán tiến hành thanh toán công nợ như sau: Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán sẽ phân loại từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các hoá đơn thanh toán để ghi vào sổ chi tiết đối tượng thanh toán theo từng mã khách hàng. Căn cứ vào số tiền cần phải thu trên hoá đơn để ghi vào cột tiền Nợ. Khi khách hàng trả nợ, kế toán phải lập phiếu thu, chuyển sang cho thủ quỹ thu tiền.Căn cứ vào số tiền mà khách hàng trả để ghi vào cột tiền Có. Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số phát sinh nợ, số phát sinh có để tính ra số dư của khách hàng.
  • 71. 67 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Bảng 2.4: TríchSct TK 131 Sổ chi tiết TK 131 - Phải thu khách hàng Công ty Cổ phần Nam Dược Ngày Số CT Diễn giải TK Đ/Ư Số PS Số dư Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 2.453.281.994 5/12 13090001 Xuất bán Nhà ThuốcHoa Tiên 1111 50.500.000 5/12 1309002 Xuất bán cho Nhà thuốc YHCT Phú Hòa Đường 1121 550000 5/12 1309003 Xuất bán cho Nhà thuốc Hữu Phúc 1121 830000 ...... ............. 25/12 0017407 Thu tiền hàng Nhà ThuốcÍch An Đường 5111 112586834 ………… Cộng phát sinh 49.827.553.232 51.409.691.912 Số dư ngày 31/12/11 871.143.314 Hà Nội, ngày 31/12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.5 Kế toáncác khoản giảm trừ doanh thu Trong hệ thống tài khoản, xí nghiệp vẫn có tàikhoản phản ánh giải trừ doanh thu là TK 521, TK 531, TK 532 tuy nhiên trong kì kế toán đang xem xét thì doanh nghiệp ghi nhận không phát sinh bất kì một khoản giảm trừ doanh thu nào. 2.2.6 Kế toán thuế GTGT phải nộp ● Tài khoản sử dụng Để kế toán thuế GTGT kế toán sử dụng 2 tài khoản sau: - TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ và còn được khấu trừ.
  • 72. 68 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 - TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách Nhà Nước. ● Trình tự hạch toán Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Vinacomin thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho nên phần thuế GTGT được hạch toán riêng khỏi doanh thu. Cơ sở pháp lý để hạch toán thuế GTGT là hoá đơn khi mua hàng và hoá đơn khi bán hàng. Hàng ngày khi mua hàng hoá, dịch vụ , căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán tiến hành nhập dữ liệu để ghi vào “sổ chi tiết TK 133”. Khi phát sinh số thuế đầu ra căn cứ vào hoá đơn GTGT hàng bán ra, kế toán tiến hành nhập dữ liệu và theo dõithuế GTGT đầu ra trên “sổ chi tiết TK 3331” Đến cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành nhập các yêu cầu máy sẽ tự động chuyển số liệu lên sổ cái TK 133, sổ cái TK 3331. Đồng thời đến cuối tháng, kế toán thuế căn cứ vào “sổ chi tiết TK 133” và “sổ chi tiết TK 333”, tờ khai thuế tháng trước để lập “bảng kê hoá đơn GTGT mua vào” và “bảng kê hoá đơn GTGT bán ra”. Căn cứ vào 2 bảng kê trên, kế toán lập tờ khai thuế GTGT để phản ánh tổng hợp số thuế đầu ra, số thuế đầu vào, số thuế phải nộp, số thuế được thoái thu. Sau khi gửi tờ khai thuế lên cục thuế, cục thuế sẽ gửi thông báo nộp thuế về cho công ty. Công ty tiến hành thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản nộp cho cục thuế.
  • 73. 69 Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Mai Tiến Đạt Lớp: CQ48/21.01 Bảng 2.4: Tríchtờ khai thuế GTGT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2012 [02] Lần đầu: X [03] Bổ sung lần thứ: [04] Tên người nộp thuế: Công ty cổ phần Nam Dược [05] Mã số thuế: 100106296 [06] Địa chỉ: Dịch Vọng [07] Quận/ huyện: Cầu Giấy [08] Tỉnh/ Thành phố: Hà Nội [09] Điện thoại [10] Fax: [11] Email: [12] Tên đia lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (Chưa có thuế) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X”) [21] B Thuế GTGT cònđược khấu trừ kỳ trước chuyểnsang [22] C Kê khaithuế GTGT phải nộp Ngânsáchnhà nước I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV)mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT cả hàng hóa dịch vụ mua vào [23] 350.625.018 [24] 35.044.863