SlideShare a Scribd company logo
1 of 174
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH
H THANH TH Y
HHHH TRTRTRTR CCCC A NHÀ NA NHÀ NA NHÀ NA NHÀ NƯ CCCC
I VI VI VI V IIII NÔNG DÂN VINÔNG DÂN VINÔNG DÂN VINÔNG DÂN VI TTTT NNNNAMAMAMAM
SAU GIA NHSAU GIA NHSAU GIA NHSAU GIA NH PPPP WTOWTOWTOWTO
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
HÀ N I - 2014
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH
H THANH TH Y
HHHH TRTRTRTR CCCC A NHÀ NA NHÀ NA NHÀ NA NHÀ NƯ CCCC
I VI VI VI V IIII NÔNG DÂN VINÔNG DÂN VINÔNG DÂN VINÔNG DÂN VI T NAMT NAMT NAMT NAM
SAU GIA NHSAU GIA NHSAU GIA NHSAU GIA NH P WTOP WTOP WTOP WTO
Chuyên ngành : Kinh t chính tr
Mã s : 62 31 01 01
LU N ÁN TI N SĨ KINH T
NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C: 1) GS, TS Nguy n ình Kháng
2) TS Mai Văn B o
HÀ N I – 2014
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên
c u c a riêng tôi. Các s li u s d ng trong lu n
án là trung th c. Nh ng k t lu n khoa h c c a
lu n án chưa t ng ư c công b trong b t kỳ
công trình nào khác.
TÁC GI LU N ÁN
H THANH TH Y
DANH M C CÁC CH VI T T T TRONG LU N ÁN
AFTA : Khu v c m u d ch t do ASEAN
BHNN : B o hi m nông nghi p
CNH, H H : Công nghi p hóa, hi n i hóa
BSH : ng b ng sông H ng
BSCL : ng b ng sông C u Long
FDI : u tư tr c ti p nư c ngoài
GAP : Quy trình th c hành s n xu t nông nghi p t t
GDP : T ng s n ph m qu c n i
HTX : H p tác xã
IPSARD : Vi n Chính sách và chi n lư c phát tri n nông nghi p nông thôn
KH - CN : Khoa h c - công ngh
NDT : Nhân dân t
NHNN : Ngân hàng Nhà nư c
NHTM : Ngân hàng thương m i
NN&PTNT : Nông nghi p và Phát tri n nông thôn
NSNN : Ngân sách nhà nư c
USD : ô la M
VFA : Hi p h i Lương th c Vi t Nam
WTO : T ch c Thương m i th gi i
DANH M C CÁC B NG, HÌNH
Tên b ng, hình Trang
I. B NG
B ng 2.1: Các lo i hình h tr nông nghi p trong nư c theo Hi p nh
Nông nghi p c a WTO
24
B ng 3.1: H n m c giao t theo quy nh c a Lu t t ai 2013 57
B ng 3.2: Dân s nông thôn và bình quân t nông nghi p trên u
ngư i
62
B ng 3.3: Nh ng khó khăn khi nông dân ti p c n v i các ngu n v n
c a các t ch c tín d ng
74
B ng 3.4: S xã, thôn có i n chia theo vùng 77
B ng 3.5: Giao thông nông thôn theo vùng 78
B ng 3.6: Nhà văn hóa, h th ng loa truy n thanh nông thôn phân
theo vùng
80
B ng 3.7 V n u tư tr c ti p ngoài trong nông nghi p sau gia nh p
WTO
83
B ng 3.8: Danh sách các nông s n xu t kh u ch l c c a nư c ta t
2006 - 2013
88
B ng 3.9: T tr ng c a giá tr nông s n xu t kh u/t ng giá tr xu t kh u 95
B ng 3.10: M c áp ng c a m t s chính sách h tr i v i nông dân 107
II. HÌNH
Hình 3.1: Ý ki n c a nông dân v nguyên nhân khi n chính sách thu
h i t không th a áng
62
Hình 3.2: T l xã có trư ng h c phân theo vùng 79
Hình 3.3: ánh giá tác ng c a h tr xây d ng k t c u h t ng i
v i s phát tri n nông nghi p, nông thôn và nâng cao i
s ng nông dân
81
Hình 3.4: Cơ c u FDI phân theo ngành, giai o n 2008 - 2012 83
Hình 3.5: Giá tr c a m t s nông s n xu t kh u ch l c c a nư c ta
t 2006 - 2013
89
Hình 3.6: Tác ng c a chính sách phát tri n KH - CN i v i s
phát tri n nông nghi p, nông thôn và nâng cao i s ng
nông dân
91
Hình 3.7: Tăng trư ng t ng giá tr nông s n xu t kh u và giá tr xu t
kh u chung
96
Hình 3.8: Nh n xét c a cán b các c p v cơ ch , chính sách c a Nhà
nư c i v i nông nghi p, nông dân và nông thôn
108
Hình 3.9: T l cán b các c p t ánh giá m c hi u bi t v WTO 114
M C L C
Trang
Chương 1.
1.1.
1.2.
1.3.
M U
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N H
TR C A NHÀ NƯ C I V I NÔNG DÂN
Tình hình nghiên c u c a m t s tác gi nư c ngoài
Tình hình nghiên c u c a m t s tác gi trong nư c
Khái quát k t qu các công trình nghiên c u ã công b và v n
t ra c n ti p t c nghiên c u
1
6
6
7
17
Chương 2.
2.1.
2.2.
2.3.
NH NG CĂN C LÝ LU N VÀ TH C TI N V H TR C A NHÀ
NƯ C I V I NÔNG DÂN SAU GIA NH P T CH C THƯƠNG
M I TH GI I
H tr c a Nhà nư c i v i nông dân trong th c hi n các cam k t
gia nh p T ch c Thương m i th gi i
Căn c Nhà nư c th c hi n h tr i v i nông dân sau gia nh p
T ch c Thương m i th gi i
Kinh nghi m qu c t v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân và
bài h c có ý nghĩa i v i Vi t Nam
20
20
35
46
Chương 3.
3.1.
3.2.
TH C TR NG H TR C A NHÀ NƯ C VI T NAM I V I
NÔNG DÂN TRONG TH C HI N CAM K T GIA NH P T
CHƯC THƯƠNG M I TH GI I
Tình hình th c hi n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia
nh p T ch c Thương m i th gi i
ánh giá chung v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân gia nh p
T ch c Thương m i th gi i
56
56
104
Chương 4.
4.1.
4.2.
QUAN I M VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N H TR C A NHÀ
NƯ C I V I NÔNG DÂN VI T NAM SAU GIA NH P T CH C
THƯƠNG M I TH GI I
Quan i m hoàn thi n h tr i v i nông dân Vi t Nam sau gia nh p
T ch c Thương m i th gi i
Gi i pháp hoàn thi n chính sách h tr nông dân Vi t Nam trong
th c hi n cam k t gia nh p T ch c Thương m i th gi i
K T LU N
DANH M C CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ã CÔNG B
DANH M C TÀI LI U THAM KH O
117
117
121
158
160
161
1
M U
1. Tính c p thi t c a tài
Th c ti n l ch s Vi t Nam ã cho th y nông nghi p, nông dân, nông thôn luôn
chi m m t v trí tr ng y u trong quá trình xây d ng phát tri n t nư c. B i vì, không
có s n nh c a t nư c khi nông thôn còn b t n; không có s sung túc c a qu c
gia khi nông dân còn nghèo, ói; không có hi n i hóa n n kinh t qu c dân khi nông
nghi p còn l c h u, kém phát tri n. Nông nghi p, nông dân, nông thôn là nh ng v n
luôn ư c ng, Nhà nư c Vi t Nam quan tâm trong su t quá trình xây d ng, b o
v T qu c cũng như trong công cu c i m i toàn di n n n kinh t t nư c. i u ó
ã ư c kh ng nh qua các kỳ i h i i bi u toàn qu c cũng như trong các Ngh
quy t c a ng. Ngh quy t s 26-NQ/TW c a Ban ch p hành Trung ương l n th 7
(khóa X) ngày 5/8/2008 th hi n quy t tâm chính tr cao nh t c a ng và Nhà nư c
v vai trò c a nông nghi p, nông dân và nông thôn. ây cũng là Ngh quy t h p v i ý
ng, lòng dân, ã th c s t o ra nh ng ng l c m i cho khu v c này. Nh ó ã
khơi d y tính tích c c, năng ng, sáng t o và s n l c ph n u vư t b c c a nông
dân, làm cho nông nghi p nư c ta t ư c nh ng bư c ti n quan tr ng v nhi u
m t, Vi t Nam tr thành qu c gia có v th trên th trư ng th gi i v i m t s m t
hàng nông s n ch l c như lúa g o, th y s n, cà phê, tiêu, cao su… Kim ng ch xu t
kh u nông, lâm, th y s n luôn xu t siêu và ngày càng tăng, k c trong nh ng giai
o n khó khăn, góp ph n cân i cán cân thương m i c a Vi t Nam. Ngư i nông
dân Vi t Nam có th t hào vì ã và ang làm t t vai trò c a mình trong vi c xây
d ng và phát tri n n n nông nghi p theo hư ng hi n i, b n v ng, m b o an ninh
lương th c.
Tuy v y, nh ng ti n b và k t qu ã t ư c chưa tương x ng v i ti m năng,
l i th c a nông nghi p, nông dân, nông thôn nư c ta. Qua th c t sau g n 30 năm i
m i và 8 năm th c hi n cam k t c a T ch c Thương m i th gi i (WTO) cho th y: s n
xu t nông nghi p, i s ng nông dân, kinh t nông thôn nư c ta phát tri n chưa b n
v ng, t c tăng trư ng c a nông nghi p có xu hư ng gi m d n, năng l c c nh tranh
th p, chưa phát huy t t các ngu n l c. Khi ph i tuân th các lu t chơi chung c a WTO
2
thì nông nghi p nư c ta ngày càng b c l rõ nh ng h n ch , y u kém. M t khác, nông
nghi p Vi t Nam còn ph i i m t v i nh ng thách th c không nh n t tác ng tiêu
c c c a toàn c u hóa, h i nh p kinh t qu c t và nh ng tác ng b t l i c a s bi n i
th i ti t, khí h u cùng nh ng m t trái c a quá trình CNH, H H, ô th hóa.
Các s li u ã công b cho th y, sau g n 8 năm gia nh p WTO, GDP c a
ngành nông nghi p không ng ng tăng trong giai o n 2000-2012, song t c có xu
hư ng gi m i. Giai o n 2000-2006 t 3,81%/năm nhưng giai o n 2007-2012 l i
có xu hư ng gi m nh v i con s 3,26%/năm và ch còn 2,81% năm 2013. V thương
m i ngành nông nghi p, t c tăng trư ng giá tr xu t kh u giai o n 5 năm trư c gia
nh p WTO t 18,4%/năm, cao hơn h n so v i con s 15,6%/năm c a 5 năm sau khi
gia nh p WTO. Trong ó, t c tăng trư ng giá tr xu t kh u c a lâm s n gi m
m nh, nh t t 36,8%/năm giai o n trư c xu ng còn 13,1%/năm giai o n sau. Giá tr
xu t kh u th y s n và nông s n gi m nh hơn (th y s n t 13,1%/năm xu ng
10,1%/năm và nông s n t 17,3%/năm xu ng 13,1%/năm) [12], [92].
Th c t , sau gia nh p WTO i s ng nông dân có nhi u thay i nhưng nhi u
h còn nghèo hơn c trư c khi gia nh p WTO. T c tăng v thu nh p c a nông dân
có xu hư ng ch ng l i và không u nhau gi a các khu v c, gi m d n so v i các lĩnh
v c kinh t khác, s ti n ti t ki m ư c c a h gia ình nông thôn t r t th p, ch
vào kho ng 5 - 8 tri u ng/h /năm, chi m t 10 - 15% t ng thu nh p c a h . áng
nói là, trong giai o n 2010 - 2012, t l h nghèo không gi m và s h tái nghèo l i
tăng lên [86]. Dư ng như m t b ph n không nh ngư i nông dân v n ang ng
“bên l ” trong th hư ng thành qu c a công cu c i m i, s hy sinh c a h chưa
ư c n áp x ng áng.
Hơn th n a, trong ti n trình h i nh p WTO, nhi u ưu ãi trong lĩnh v c nông
nghi p và các bi n pháp h tr xu t kh u nông s n không phù h p WTO ã và ang
ph i bãi b . Trong khi chúng ta v a ph i thích ng v i các h th ng m i ang hình
thành thì thách th c c nh tranh l i n ngay trên sân nhà. Các m t hàng nông s n nư c
ngoài ã và ang xâm nh p th trư ng trong nư c, vì v y vi c c nh tranh v i nông s n
nư c ngoài th trư ng trong nư c cũng như c nh tranh trong xu t kh u s ngày càng
khó khăn hơn. H i nh p sâu vào n n kinh t th gi i, th c hi n cam k t WTO c a n n
nông nghi p Vi t Nam ã và ang t ra nhi u v n b c xúc, c n có s ph i h p
ng b c a các nhà ho ch nh chính sách, các nhà qu n lý, các doanh nghi p và k
c ngư i nông dân thì m i m b o thành công. Nhi u chuyên gia cho r ng: Th ng l i
3
hay th t b i trong ti n trình h i nh p WTO ph thu c vào t m nhìn, trư c h t là t m
nhìn c a các nhà ho ch nh chính sách, các doanh nghi p và sau ó nhân t then ch t
là ngư i nông dân. S phát tri n c a ngành nông nghi p òi h i s ph i h p ng b
và nh p nhàng gi a “các nhà”. ã n lúc, n n nông nghi p và ngư i nông dân nư c
ta ang r t c n m t cách nhìn, m t t m nhìn m i không ch ch ng ch i ư c trư c
nh ng m t trái c a kinh t th trư ng, h i nh p qu c t mà còn m nh d n lên, thích ng
v i nh ng i u ki n, môi trư ng c nh tranh m i.
V i nh ng lý do trên ây, tài: “H tr c a Nhà nư c i v i nông Vi t
Nam sau gia nh p WTO” ư c nghiên c u sinh l a ch n nghiên c u vi t lu n án
ti n sĩ, chuyên ngành Kinh t chính tr .
2. M c tiêu và nhi m v nghiên c u
2.1. M c tiêu: Trên cơ s h th ng hoá nh ng v n lý lu n và th c ti n v h
tr c a Nhà nư c i v i nông dân nói chung, nông dân Vi t Nam nói riêng, i chi u
v i th c tr ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân t khi Vi t Nam gia nh p WTO n
nay, t ó xu t phương hư ng và gi i pháp ti p t c h tr nông dân phù h p v i i u
ki n t nư c và tương thích v i các cam k t c a Vi t Nam trong WTO.
2.2. Nhi m v nghiên c u
th c hi n m c tiêu trên, lu n án có các nhi m v ch y u sau ây:
- Làm rõ cơ s lý lu n và th c ti n v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân
sau khi gia nh p WTO.
- Phân tích, ánh giá th c tr ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân Vi t
Nam sau gia nh p WTO n nay.
- xu t quan i m và gi i pháp ti p t c h tr c a Nhà nư c Vi t Nam i
v i nông dân trong giai o n hi n nay, giúp nông dân tham gia vào chu i giá tr s n
xu t nông s n, phát tri n s n xu t, nâng cao thu nh p và ch t lư ng cu c s ng cho
nông dân.
3. i tư ng và ph m vi nghiên c u
- i tư ng nghiên c u chính c a lu n án là các bi n pháp h tr c a Nhà nư c
i v i nông dân sau gia nh p WTO trong ho t ng s n xu t, tiêu th các nông s n
ch y u, phù h p v i i u ki n t nư c và c bi t là tương thích v i các cam k t c a
Vi t Nam trong WTO.
4
góc nghiên c u c a lu n án, các h tr ư c c p ch y u là h tr phát
tri n kinh t , còn h tr xã h i như y t , giáo d c... s không c p n ho c r t ít. Do
ó, i tư ng nghiên c u chính c a lu n án là các h tr c a Nhà nư c i v i nông
dân sau gia nh p WTO trong s n xu t và tiêu th các nông s n ch y u, phù h p v i
i u ki n t nư c và c bi t là tương thích v i các cam k t c a Vi t Nam trong WTO,
góp ph n t o i u ki n nâng cao năng l c s n xu t cũng như i s ng cho nông dân.
M t i u c n lưu ý ó là nông dân là nhóm xã h i có a bàn sinh s ng nông
thôn và ho t ng kinh t ch y u c a h là s n xu t nông nghi p nên tác ng h tr
c a Nhà nư c i phát tri n nông nghi p, nông thôn có th ư c coi là nh ng h tr
gián ti p i v i nông dân b i vì nông dân chính là i tư ng ư c th hư ng các h
tr ó.
- Ph m vi nghiên c u:
+ V không gian: Lu n án ch t p trung nghiên c u nh ng bi n pháp h tr c a
Nhà nư c i v i nông dân trong s n xu t và tiêu th nông s n các vùng s n xu t
nông nghi p tr ng i m như ng b ng sông H ng và ng b ng sông C u Long
+ V th i gian: khi Vi t Nam chính th c tr thành thành viên c a WTO
(11/1/2007).
4. Cơ s lý lu n và phương pháp nghiên c u
- Cơ s lý lu n: Ch nghĩa Mác - Lênin, tư tư ng H Chí Minh và nh ng quan
i m, ư ng l i, chính sách c a ng và Nhà nư c ta v v n nông dân.
- Phương pháp nghiên c u: Nghiên c u sinh s d ng các phương pháp: tr u tư ng
hóa, phân tích - t ng h p, lôgic k t h p v i l ch s , th ng kê, phân tích nh lư ng,
phương pháp chuyên gia, phương pháp so sánh, ng th i ti p thu có ch n l c m t s k t
qu c a các công trình khoa h c ã công b trong quá trình nghiên c u lu n án.
5. óng góp v khoa h c c a lu n án
- ưa ra khái ni m v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO.
T khái ni m h tr , lu n án ã làm rõ n i dung, hình th c, nguyên t c th c hi n h
tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO cũng như các tiêu chí ánh giá
k t qu th c hi n các h tr ó.
- Trên cơ nghiên c u kinh nghi m c a m t s qu c gia có i u ki n tương ng
trong th c hi n h tr i v i nông dân, lu n án ã rút ra m t s bài h c b ích có giá
5
tr tham kh o nh m th c hi n có hi u qu s h tr c a Nhà nư c i v i nông dân
trong i u ki n m i.
- Phân tích, ánh giá th c tr ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau khi
Vi t Nam gia nh p WTO, thông qua ó làm rõ nh ng v n t ra c n gi i quy t.
- xu t quan i m ch y u nh hư ng cho các gi i pháp nh m hoàn thi n s
h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. Trên cơ s ó
ưa ra m t h th ng gi i pháp ng b có căn c khoa h c và có tính kh thi nh m h
tr nông dân trong i u ki n ph i tuân th các cam k t v nông nghi p c a Vi t Nam
sau khi gia nh p WTO.
6. K t c u c a lu n án
Ngoài ph n m u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c; n i dung
c a lu n án ư c k t c u g m 4 chương.
6
Chương 1
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N
LU N ÁN VÀ NH NG V N C N TI P T C NGHIÊN C U
Nông nghi p là ngành ra i s m nh t trong các ngành kinh t . ng th i là
ngành r t nh y c m, còn nhi u b t ng trong quan h kinh t qu c t gi a các nư c
công nghi p và các nư c ang phát tri n. Vì l ó, nghiên c u v nông nghi p, trong ó
có nghiên c u v phát tri n nông nghi p trong i u ki n h i nh p kinh t ư c nhi u t
ch c và nhi u nhà nghiên c u quan tâm.
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U C A M T S TÁC GI NƯ C NGOÀI
David Colman và Trevor Youg trong tác ph m “Nguyên lý kinh t nông nghi p - th
trư ng và giá c trong các nư c ang phát tri n” [16] ã phân tích nhi u n i dung liên
quan n phát tri n nông nghi p hàng hoá g n v i phúc l i c a nông dân các nư c ang
phát tri n. i m n i b t c a tác ph m là xem xét s liên h , tác ng tương quan gi a các
chính sách n thương m i nông s n trong i u ki n n n nông nghi p hàng hoá. Cu n
sách ã nêu cách th c lư ng hoá xác nh s nh hư ng c a các chính sách, phương
pháp qu n lý n phát tri n nông nghi p và thương m i nông s n. N i dung c a cu n
sách ã cung c p nhi u thông tin b ích cho vi c nghiên c u gi i quy t nh ng v n phát
tri n nông nghi p, nâng cao i s ng nhân dân c a các nư c ang phát tri n.
Frank Elliss trong “Chính sách nông nghi p trong các nư c ang phát tri n” [34]
ã kh o c u công phu v chính sách nông nghi p c a các nư c ang phát tri n ư c
t ng k t thông qua th c ti n phát tri n nông nghi p c a nhi u qu c gia. Tác gi ã
c p n nh ng v n th i s trong qu n lý nhà nư c i v i nông nghi p Vi t Nam
như chính sách tác ng n u vào (như thu l i, phân bón, cơ gi i hoá), tác ng
n u ra (như ch bi n, thương m i), tác ng n thương m i nông s n biên gi i,...
Harry T.O Shima trong tác ph m “Tăng trư ng kinh t châu Á gió mùa” [60] ã
lu n gi i có s c thuy t ph c v vai trò c a n n nông nghi p lúa nư c và “văn minh
7
c m ũa” c a các nư c châu Á trong quá trình công nghi p hoá, con ư ng phát tri n
nông nghi p và nông thôn, các chính sách mà các qu c gia châu Á áp d ng có nhi u
g i m v m t lý lu n và th c ti n mà ngư i nghiên c u tài này quan tâm.
Hafiz A.Pasha và T.Palanivel trong “Chính sách và tăng trư ng vì ngư i nghèo:
Kinh nghi m châu Á [56] cho r ng c n tăng chi tiêu công cho kinh t nông thôn, nông
dân a d ng hóa s n ph m, c i cách ch thương m i và ti p th trong nư c giúp
cho vi c giá c trong nư c ư c c i thi n. Theo các tác gi , chính sách thúc y phát
tri n nông nghi p c n ph i t p trung vào nh ng i m ch y u: Th nh t, a d ng hóa
nông nghi p theo hư ng s n xu t hàng hóa nông nghi p s d ng nhi u lao ng và có
giá tr cao; th hai, phát tri n các doanh nghi p nông thôn v a và nh v ch bi n nông
s n và cung c p u vào cho nông nghi p, m r ng ti p c n tín d ng nông thôn cho c
ho t ng nông nghi p v phi nông nghi p; th ba, t ưu tiên cao hơn v phân b
ngu n l c công cho phát tri n nông thôn, u tư vào ư ng, th y l i, i n khí hóa,
nghiên c u phát tri n nông nghi p và khuy n nông; th tư, phân b l i tài s n cho ngư i
nghèo thôn qua chính sách ru ng t và các chương trình tín d ng vi mô nông thôn.
Tuy nh ng công trình nghiên c u nư c ngoài có nhi u g i m t t, nhưng vi c
v n d ng nó không d dàng b i c thù c a Vi t Nam, t ra trong ti n trình phát tri n
nông nghi p, nông thôn và nông dân Vi t Nam, òi h i ph i có th i gian nghiên c u
th u áo và v n d ng phù h p.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TRONG NƯ C
Hi n nay trong nư c chưa có nhi u công trình nghiên c u c l p v h tr c a
Nhà nư c i v i nông dân Vi t Nam trong i u ki n th c hi n các cam k t c a WTO
m c dù xung quanh tài này có khá nhi u công trình khoa h c c p Nhà nư c, c p B
và nhi u tác gi ư c xu t b n, ăng t i trên t p chí và các phương ti n khác nhau.
1.2.1. Nh ng nghiên c u liên quan n chính sách c a Nhà nư c i v i nông
nghi p, nông dân trong h i nh p kinh t qu c t
* Sách tham kh o và chuyên kh o
TS. ng Kim Sơn trong cu n sách “Nông nghi p, nông thôn Vi t Nam - 20 năm
i m i và phát tri n” [61] cho r ng, qua 20 mươi năm i m i, th ng l i rõ r t nh t
8
c a nông nghi p Vi t Nam là t o ra và duy trì ư c m t quá trình tăng trư ng s n xu t
v i t c nhanh, trong th i gian dài; ã m b o an ninh lương th c; hình thành các
vùng s n xu t hàng hoá t p trung, tăng nhanh xu t kh u. Tuy v y, quá trình i m i
nông nghi p, nông thôn v n còn m t s y u kém, t n t i như: chuy n d ch cơ c u ch m,
s n xu t nh , manh mún, phân tán, tăng trư ng theo chi u r ng, ch t lư ng hi u qu ,
kh năng c nh tranh nhi u lo i nông s n còn th p... ti p t c ưa công cu c i m i
nông nghi p, nông thôn nư c ta ti n nh ng bư c v ng ch c, c n quan tâm gi i quy t
m t s v n t ra: xác nh m i quan h nông nghi p - công nghi p trong quá trình
công nghi p hóa, u tư thích áng cho nông nghi p và kinh t nông thôn, phát tri n
ph i phù h p v i quy lu t c a kinh t th trư ng ch trương chính sách ph i xu t phát t
th c ti n, ph i i m i căn b n qu n lý nhà nư c.
TS Tr nh Th Ái Hoa trong cu n “Chính sách xu t kh u nông s n Vi t Nam - Lý lu n
và th c ti n” [41] ã i vào phân tích nh ng chính sách xu t kh u nông s n c a Vi t
Nam t năm 1989, th c tr ng tác ng c a các chính sách ng th i cũng ã ưa ra
nh ng ánh giá chung v chính sách xu t kh u nông s n c a Vi t Nam. Qua ó, tác gi
ưa ra nh ng quan i m, gi i pháp, ki n ngh nh m kh c ph c nh ng h n ch trong chính
sách xu t kh u nông s n hi n hành, trong ó có tính n nh ng cam k t gia nh p WTO.
TS ng Kim Sơn trong “Nông nghi p, nông dân, nông thôn Vi t Nam - Hôm nay
và mai sau” [62] ã kh ng nh, trong g n 30 năm i m i Vi t Nam, nông nghi p,
nông dân, nông thôn có vai trò r t quan tr ng, ã i trư c m ư ng trong quá trình
i m i, t o i u ki n t nư c vươn lên. Song ó cũng l i là i tư ng ch m phát
tri n nh t trong n n kinh t . S n xu t nông nghi p v n là s n xu t nh , manh mún.
Thu nh p c a ngư i nông dân tuy ã ư c c i thi n nhưng v n còn kho ng cách khá
xa so v i khu v c thành th . Ngư i nông dân không có nhi u cơ h i ti p c n v i các
thành t u c a s phát tri n, các d ch v xã h i. H th ng h t ng nông thôn còn l c
h u. T ó, tác gi ki n ngh nh ng chính sách v i nông dân, nông nghi p, nông thôn
như h tr t ai, v n, khoa h c công ngh , cơ s h t ng, ào t o nhân l c ch t
lư ng cao, giúp nông dân quy ho ch s n xu t, nâng cao hi u qu canh tác và có th
phát tri n kinh t trang tr i ho c nông h l n.
GS, TS Vũ Dũng trong cu n“Cơ ch , chính sách h tr nông dân y u th trong
quá trình chuy n sang n n kinh t th trư ng” [22] ã ch ra các nhóm nông dân y u
9
th do h n ch v năng l c s n xu t như thi u v n, thi u t, thi u s c lao ng, thi u
ki n th c s n xu t… là nh ng nhóm r t khó khăn trong vi c thích ng v i cơ ch th
trư ng hi n nay. S thích ng này là m t trong nh ng i u ki n quan tr ng hàng u
giúp h phát tri n s n xu t và t ch c cu c s ng gia ình, giúp vư t qua nh ng tr
ng i, khó khăn hòa nh p và t n t i m t cách có hi u qu . Các nhóm này r t c n
ư c s giúp , quan tâm c a ng và Nhà nư c thông qua các cơ ch chính sách.
Cu n sách cũng ã c p t i hi u bi t c a nông dân v các chính sách c a ng và
Nhà nư c i v i nông dân, nông nghi p và nông thôn; tác ng c a các chính sách
n nông dân y u th ; nh ng khó khăn tr ng i c a vi c th c hi n các chính sách h
tr nông dân y u th . T ó ra các gi i pháp xây d ng cơ ch , chính sách nh m h
tr nông dân y u th trong quá trình chuy n sang kinh t th trư ng khu v c nông
thôn giai o n 2011-2020.
* Các bài vi t ăng trên t p chí chuyên ngành và báo i n t
Bài báo “H tr nông nghi p, nông dân, nông thôn trong quá trình y m nh
CNH, H H và ch ng h i nh p kinh t qu c t ” c a GS, TS Hoàng Ng c Hòa [38].
Bài báo ã nêu lên s c n thi t khách quan và nh ng căn c xu t phát c a vi c h tr
nông nghi p, nông dân, nông thôn ng th i ã ưa ra m t s gi i pháp th c hi n h
tr cho “tam nông” mang tính kh thi.
Bài báo “Nông dân và nông nghi p Vi t Nam nhìn t s n xu t - th trư ng” c a
GS, TS Võ Tòng Xuân [90]. Sau 25 năm i m i nông nghi p ã t ư c nhi u
thành t u, song i s ng ngư i nông dân - nh ng ngư i tr c ti p làm ra h t thóc v n
còn nhi u i u trăn tr . Tác gi cũng ã ch ra nguyên nhân khó khăn, vư ng m c c a
ngư i nông dân s n xu t lúa hi n nay, làm th nào ngư i tr ng lúa có lãi, nâng cao
thu nh p, n nh ư c cu c s ng, ng th i m b o an ninh lương th c. T ó, dư i
góc nhìn t s n xu t - th trư ng, tác gi bài báo xu t m t s gi i pháp ngành
nông nghi p ph i i m i nh m tăng trư ng nhanh và hi n i hơn các nư c trong
khu v c, ngư i nông dân cũng c n i m i ra sao tăng tính c nh tranh.
Chu Thanh Vân trong “T o cơ ch thu hút các thành ph n kinh t u tư cho “tam
nông” phát tri n b n v ng” [85] cho r ng, áp ng yêu c u CNH, H H nông
nghi p, nông thôn, vi c phát tri n k t c u h t ng nông nghi p, nông thôn ph i ư c
tri n khai ng b trên ph m vi c nư c, t ng ngành, t ng vùng và t ng a phương;
10
Nhà nư c h tr m t ph n và có cơ ch y m nh xã h i hóa, huy ng ngu n l c xã
h i u tư phát tri n cơ s h t ng nông nghi p, nông thôn. c bi t i v i Chương
trình xây d ng nông thôn m i, c n xây d ng khung cơ ch , chính sách h tr t o
i u ki n thu hút các thành ph n kinh t , a d ng hóa ngu n l c, huy ng n i l c trong
dân t p trung xây d ng nông thôn m i.
GS, TS Nguy n ình Kháng, trong bài “Cơ s lý lu n và th c ti n c a ch s
h u toàn dân v t ai Vi t Nam” [45] ã lu n gi i t lý lu n c a ch nghĩa Mác n
th c ti n cũng như khái quát l ch s ch s h u t ai Vi t Nam kh ng nh
tính t t y u c a s h u toàn dân v t ai. i u quan tr ng c n gi i quy t là làm th
nào trên cơ s ch s h u toàn dân v t ai, v n th c hi n ư c quy n chi m h u,
quy n s d ng t cho các ch th liên quan - trong ó có ngư i nông dân có l i ích
m t cách hài hòa.
1.2.2. Nh ng công trình nghiên c u v s h tr c a Nhà nư c i v i nông
nghi p, nông dân trong th c hi n cam k t gia nh p WTO
* Các sách chuyên kh o và tham kh o
Cu n sách “WTO và ngành nông nghi p Vi t Nam” [5] trình bày tóm t t nh ng
quy nh và lu t nh liên quan c a WTO, g m các n i dung c a Hi p nh Nông
nghi p, Hi p nh SPS và m t s Hi p nh khác c a WTO, nghiên c u i n hình v
b o h nông nghi p c a m t s nư c và cơ ch tranh ch p trong WTO. Ngoài nh ng
n i dung ó, cu n sách ánh giá chính sách nông nghi p c a Vi t Nam và nh ng h n
ch i v i l trình h i nh p kinh t qu c t trên nh ng n i dung: thu i v i nông
s n, các bi n pháp phi thu , h tr trong nư c, tr c p xu t kh u…
Lê B Lĩnh trong cu n “Vòng àm phán Doha n i dung, ti n tri n và nh ng v n
t ra cho các nư c ang phát tri n” [46] ã phân tích 3 n i dung chính: b i c nh
ra i, m c tiêu c a vòng àm phán, n i dung và ti n tri n c a vòng Doha trong ph m
vi th i gian t H i ngh Doha n k t thúc H i ngh Giơnevơ. Trong ó, c p n
nh ng ti n tri n trong àm phán c a hàng nông s n, nh ng k t qu và v n c a H i
ngh B trư ng WTO H ng Kông (12/2005). ưa ra phán oán và thách th c c a
Vòng Doha và ki n ngh nh ng i u ch nh chính sách c n thi t h i nh p thành
công i v i các nư c ang phát tri n, trong ó có Vi t Nam.
11
TS Nguy n T trong cu n sách “Tác ng c a h i nh p kinh t qu c t i v i
phát tri n nông nghi p Vi t Nam” [82] ã trình bày khái quát v h i nh p kinh t qu c
t , các hi p nh thương m i khu v c và Hi p nh WTO v nông nghi p; nh ng nh
hư ng c a h i nh p kinh t qu c t n phát tri n nông nghi p Vi t Nam trong nh ng
năm qua. ng th i ã có s ánh giá tác ng c a gia nh p WTO n nông nghi p
Vi t Nam sau hơn 1 năm Vi t Nam tr thành thành viên c a t ch c này. T ó, tác
gi ã ra nh ng quan i m và gi i pháp ch y u nh m phát tri n nông nghi p Vi t
Nam trong nh ng năm t i.
GS, TS Hoàng Ng c Hòa trong cu n sách “Nông nghi p, nông dân, nông thôn
trong quá trình CNH, H H nư c ta” [39] ã làm rõ nh ng căn c lý lu n và th c
ti n v CNH, H H t nư c ph i b t u t s phát tri n c a nông nghi p, nông dân,
nông thôn. Do ó, ph i gi i quy t t t m i quan h gi a nông nghi p v i công nghi p,
gi a công nhân v i nông dân, gi a thành th v i nông thôn trong quá trình CNH,
H H t nư c. Tác gi ã ch ra trong hơn 20 năm i m i v a qua, ng và Nhà
nư c ta ã gi i quy t m i quan h ó như th nào, ã t ư c nh ng thành t u như
th nào và còn nh ng h n ch , y u kém ra sao. Nông nghi p, nông dân, nông thôn
nư c ta ang ng trư c nh ng th i cơ, thu n l i cũng như ang ph i i m t v i
nh ng khó khăn, thách th c, nguy cơ do nh ng h n ch , y u kém ch quan và nh ng
tác ng khách quan v i u ki n t nhiên kh c nghi t và nh ng tác ng tiêu c c c a
CNH, H H và h i nh p kinh t qu c t nói chung, th c hi n các cam k t gia nh p
WTO nói riêng. T ó ã xu t m t h th ng gi i pháp ng b nh m giúp nông
nghi p, nông dân, nông thôn phát huy nh ng ti m năng, l i th , vư t qua nh ng khó
khăn, thách th c phát tri n b n v ng trong quá trình CNH, H H và ch ng h i
nh p kinh t qu c t .
PGS, TS Vũ Văn Phúc và PGS, TS Tr n Th Minh Châu trong “Chính sách h tr
c a Nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n h i nh p WTO” [57] ã i vào phân
tích h th ng các chính sách i v i nông nghi p, nông dân, nông thôn ã ư c Nhà
nư c ban hành k t khi i m i, ánh giá nh ng tác d ng tích c c cũng như nh ng
h n ch c a c a các chính sách. Trên cơ s ó, các tác gi ã ưa ra m t h th ng các
gi i pháp i m i giúp nông sân Vi t Nam v ng bư c ti n vào th trư ng th gi i.
12
PGS, TS Nguy n Cúc - TS Hoàng Văn Hoan trong “Chính sách c a Nhà nư c i
v i nông dân trong i u ki n th c hi n các cam k t c a WTO” [17] ã trình bày nh ng
lu n c khoa h c v chính sách c a Nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n th c hi n
cam k t c a WTO. Các tác gi ã t p trung phân tích th c tr ng chính sách c a Nà nư c
i v i nông dân Vi t Nam t i m i n nay và ã có nh ng ánh giá v các chính sách
hi n hành. T ó ra các gi i pháp nh m hoàn thi n chính sách c a nhà nư c i v i
nông dân trong i u ki n Vi t Nam th c hi n các cam k t WTO giai o n 2007 - 2020.
TS oàn Xuân Th y khi nghiên c u “Chính sách h tr s n xu t nông nghi p
Vi t Nam hi n nay” [69] ã phân tích, ánh giá m c phù h p c a các chính sách h
tr s n xu t nông nghi p nư c ta th i gian qua so v i yêu c u c a thông l qu c t ,
c bi t là các quy nh c a WTO, xu t các quan i m, gi i pháp nh m ti p t c
hoàn thi n các chính sách h tr s n xu t nông nghi p theo hư ng v a phù h p v i
các cam k t qu c t , v a thúc y phát tri n n n nông nghi p hi n i, t o cơ s b n
v ng cho gi i quy t v n nông dân, nông thôn trong th i gian t i, c bi t là n
năm 2018 khi Vi t Nam tr thành m t qu c gia có n n kinh t th trư ng y .
* Các báo cáo, tài khoa h c, lu n án ti n sĩ
Báo cáo “ ánh giá s phù h p c a chính sách nông nghi p Vi t Nam v i các qui
nh trong hi p nh khu v c và a phương” [4] tăng cư ng s hi u bi t v các chính
sách nông nghi p Vi t Nam, t ó xác nh c th nh ng chính sách nào có th t o ra
mâu thu n v i qui nh trong các hi p nh thương m i khu v c và a phương. M c tiêu
t ng quát c a báo cáo là xu t nh ng s a i v m t chính sách, pháp lu t phù h p v i
nh ng nghĩa v mà Vi t Nam s ph i th c hi n v i các i tác thương m i c a mình và
ng th i thúc y s phát tri n b n v ng cho ngành nông nghi p c a t nư c.
Báo cáo “Gia nh p WTO: Li u Vi t Nam có giành ư c i u ki n có l i cho phát
tri n?” [54] cho r ng, Vi t Nam không nh ng có th s d ng các hình th c và nh
m c h tr s n xu t nông nghi p theo quy t c de minimis là các nư c ang phát tri n
ư c phép s d ng t i 10% giá tr s n xu t cho tr c p (tr ph n thanh toán theo “h p
xanh” theo nh m c tr n và nh ng tr c p cho nông dân nghèo thu nh p th p và thi u
ngu n l c, không n m trong cam k t c t gi m), mà còn có th s d ng nh ng hình
th c h tr n i a khác có l i cho nông dân thu nh p th p và thi u ngu n l c mà
không có tác ng làm bi n d ng thương m i.
13
Báo cáo c a Oxfam“Vun tr ng m t tương lai no ” [55] i sâu phân tích tình
hình an ninh lương th c c a Vi t Nam, nh ng v n th c tr ng nóng b ng và ưa ra
nh ng xu t thay i chính sách nh m c i thi n quy n, ti ng nói và l a ch n cho
ngư i nông dân s n xu t quy mô nh t i Vi t Nam. Báo cáo ã phác h a m t cách y
và sinh ng c thành công và khi m khuy t trong công cu c phát tri n kinh t - xã
h i Vi t Nam. Vai trò c a ngư i nông dân c n ph i ư c nhìn nh n hơn. V i g n 8
tri u nông h nh - chi m hơn 80% t ng s nông h trên c nư c - ang s h u không
n n a héc-ta t, nông dân quy mô nh và lĩnh v c nông nghi p ph i ư c coi là
thành ph n quan tr ng trong quá trình phát tri n nông nghi p c a t nư c. N u Vi t
Nam mu n gi i quy t ư c ba thách th c bao g m s n xu t b n v ng, công b ng và
kh năng ph c h i thì u tư vào nh ng mô hình s n xu t nh b n v ng chính là chìa
khóa thành công. vun tr ng m t tương lai no , Oxfam ã ưa ra năm xu t
thay i chính sách: ch m d t ói nghèo, suy dinh dư ng và gi i quy t căn b n các
nguyên nhân gây m t an ninh lương th c; ch m d t m i hình th c lo i tr , g t b ;
tăng u tư c a Nhà nư c và tư nhân cho nông dân s n xu t quy mô nh ; m b o
quy n v t ai c a nông dân quy mô nh ; h tr các sáng ki n, t nhóm h p tác và
ti ng nói c a ngư i dân.
tài “Gia nh p WTO và i u ch nh chính sách trong ngành nông nghi p Vi t
Nam”, [21] ã phân tích m t cách chi ti t các quy nh c a WTO v thu quan và tr
c p trong ngành nông nghi p cũng như m t s v n thương lư ng ang t ra trong
vòng àm phán Doha cũng như phân tích quá trình i u ch nh chính sách nông nghi p
c a Vi t Nam (chính sách thu quan và tr c p) trong quá trình gia nh p WTO. Trên
cơ s phân tích th c tr ng, các yêu c u và m c tiêu phát tri n chính sách nông nghi p
c a Vi t Nam, tài ã ưa ra m t s phương hư ng và m t s khuy n ngh hoàn
thi n chính sách nông nghi p Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t sâu
r ng trong nh ng năm t i ây.
- tài “Chính sách t ai Vi t Nam sau khi gia nh p WTO”, [59] trên cơ s
phân tích nh ng thành công cũng như ch ra nh ng h n ch trong th c thi chính sách
t ai Vi t Nam, ã ki n ngh chính sách t ai nên ti p t c thay i theo hư ng
sau: 1. i m i chính sách t ai ph i phù h p v i th i kỳ chuy n i n n kinh t ,
ư c th hi n trên các m t: l i ích kinh t c a ngư i dân, c a doanh nghi p và qu n lý
14
hi u qu c a Nhà nư c; 2. m b o tính nh t quán c a quan i m s h u toàn dân v
t ai, ng th i m r ng quy n và nghĩa v c a ch th s d ng t trên cơ s hài
hòa l i ích qu c gia v i l i ích c a t ng t ch c, h gia ình và cá nhân; 3. Chính sách,
pháp lu t v t ai ph i mang tính chi n lư c th hi n t m vóc c a m t chính sách l n;
4. Chính sách t ai ph i xu t phát t quy lu t hình thành và phân ph i a tô c a t
ai; 5. Quan h ru ng t trong nông thôn nư c ta hi n nay ph i m b o các yêu c u:
nông dân yên tâm b v n u tư phát tri n s n xu t và t o i u ki n t p trung ru ng t
và ru ng t th c s tr thành m t y u t kinh t quan tr ng v n ng theo xu hư ng
kinh doanh s n xu t hàng hóa.
tài “Nghiên c u các gi i pháp, chính sách b o h s n xu t nông nghi p trong
nư c phù h p v i các cam k t qu c t và quy nh c a WTO” [39] ã xác nh cơ s
khoa h c c a vi c xu t các chính sách và gi i pháp b o h s n xu t trong nư c trên
cơ s t ng quan các chính sách và bi n pháp b o h s n xu t nông nghi p m t s
nư c trên th gi i và rút ra bài h c áp d ng cho Vi t Nam. Các tác gi cũng i vào
phân tích, ánh giá các chính sách b o h s n xu t nông nghi p trong nư c th i gian
qua, nh ng m t làm ư c, chưa làm ư c và kh năng áp d ng các chính sách, bi n
pháp b o h s n xu t nông nghi p nư c ta phù h p v i các cam k t qu c t và các
quy nh c a WTO. T ó, ã xu t các chính sách, bi n pháp b o h s n xu t nông
nghi p trong nư c phù v i các cam k t qu c t , quy nh c a WTO và ưa ra các gi i
pháp th c hi n.
Lu n án “Chính sách tiêu th nông s n Vi t Nam trong quá trình th c hi n các cam
k t v i T ch c thương m i th gi i” [43] ã xây d ng khung lý thuy t v chính sách
tiêu th nông s n trong quá trình th c hi n các cam k t v i WTO. S can thi p c a Nhà
nư c nh m thúc y tiêu th nông s n trên th trư ng n i a cũng như xu t kh u, ưa
nông s n thâm nh p vào th trư ng toàn c u, tăng kh năng c nh tranh c a nông s n,
c a doanh nghi p kinh doanh và tăng v th c a t nư c. Lu n án phân tích th c tr ng
tiêu th nông s n và ánh giá chính sách tiêu th nông s n Vi t Nam trư c và sau gia
nh p WTO, ch ra thành t u và h n ch , nguyên nhân c a h n ch . H u h t các chính
sách Nhà nư c ưa ra tác ng n th trư ng nông s n là h p lý và sát v i nh ng bi n
15
ng c a th trư ng, d a trên b o v l i ích c a t nư c, c a các ch th kinh t Vi t
Nam nhưng cũng m b o các cam k t v i WTO, không vi ph m các quy nh c a t
ch c này. Tuy nhiên, các chính sách còn chưa ng b , chưa theo k p v i nh ng bi n
ng c a th trư ng,... T ó, lu n án phân tích nh ng xu hư ng m i c a th trư ng nông
s n th gi i t ó ưa ra m t s quan i m và gi i pháp cơ b n nh m hoàn thi n chính
sách tiêu th nông s n Vi t Nam trong quá trình th c hi n các cam k t v i WTO.
* Các bài vi t ăng trên t p chí chuyên ngành và báo i n t
TS. Phan Minh Ng c trong bài báo “Gia nh p WTO tác ng th nào n nông
dân?” [51] gi m b t khó khăn cho ngư i nông dân th i kỳ h u WTO, m t s gi i pháp
chính sách h tr khác mà Nhà nư c có th th c hi n là: c i thi n ch t lư ng giáo d c,
ào t o ngh , chăm sóc y t , s c kh e cho dân cư nông thôn giúp gi m ư c r i ro ói
nghèo và giúp h hòa nh p ư c vào l c lư ng lao ng công nghi p (thành th ), nâng
cao năng su t lao ng, k c khi h l i v i nông thôn; c i thi n cơ s h t ng nông
thôn tăng liên k t nông thôn - thành th , thu hút u tư công nghi p v nông thôn; tăng
cư ng công tác nghiên c u ng d ng nông nghi p, khuy n nông, s n xu t và marketing
s n ph m m i tăng thu nh p cho h nông dân s n xu t nông nghi p, c bi t t các
ho t ng s n xu t hư ng xu t kh u; tr c p cho nh ng h nghèo các phương ti n
tham gia vào s n xu t, trong m t th i gian ng n. Nh ng tr c p này ư c phép c a WTO
v i i u ki n không vư t quá 10% t ng tr giá s n ph m làm ra; c i thi n công tác tài
chính nông thôn, c t gi m thu và các nghĩa v tài chính tr t nông dân.
Nguy n Huy n trong bài “Giúp nông dân h i nh p WTO” [44], cho r ng giúp
nông dân s n xu t hàng nông s n áp ng th trư ng xu t kh u trong th i h i nh p,
cách t t nh t là h tr cho nông dân thông tin th trư ng c n thi t, ó là cách t t nh t
giúp cho nông dân trong th i h i nh p. Hi n nay, nông dân r t thi u thông tin th
trư ng, không n m ư c thông tin. V y h c n s n xu t lo i trái cây gì, nông s n gì,
bán âu, nư c nào và lúc nào, lo i gì và bán v i giá nào? Nh ng nông dân lên m ng
truy c p thông tin làm kinh t ch m ư c trên u ngón tay?
Nguy n Thi n trong bài báo “Làm gì b o v nhà nông khi gia nh p WTO?”
[68], gi i quy t v n n nh ch t lư ng và s lư ng hàng nông s n xu t kh u và
16
th m nh c a thương m i nông s n, Vi t Nam c n gi i quy t ư c nh ng v n g c là
t ai và di dân. Quá trình d n i n i th a t i Vi t Nam ang là m t chi u hư ng t t;
Tuy nhiên không ph i là gi i pháp duy nh t. Trong khuôn kh nh ng bi n pháp xúc ti n
thương m i h p pháp, các chuyên gia khuy n cáo Vi t Nam nên tăng cư ng vi c h tr
xúc ti n thương m i thông qua các hi p h i hàng hoá.
Theo H ng Quân - tác gi bài báo “ i m i chính sách h tr nông dân s n
xu t nông nghi p”, [58] sau 4 năm gia nh p WTO, Nhà nư c ã có nhi u chính sách
h tr s n xu t nông nghi p, c khoa h c k thu t và tài chính nh m nâng cao i
s ng cho ngư i nông dân,... nhưng s n xu t nông nghi p v n tăng gi m th t thư ng.
Tác gi ã t ra câu h i, ph i chăng chính sách c a chúng ta chưa , hay còn nhi u
b t c p, chưa t o ng l c cho phát tri n s n xu t nông nghi p b n v ng, ng th i
xu t m t s gi i pháp các chính sách phát huy ư c hi u qu .
Bài báo “Chính sách h tr tài chính phát tri n “tam nông” Vi t Nam: Thành
t u và thách th c” [47] c p n nh ng thành t u c a chính sách tài chính ã ư c
th c hi n i v i nông nghi p, nông dân, nông thôn; ch ra nh ng thách th c, t n t i
cũng như ra m t s gi i pháp tài chính h tr “tam nông” sau khi Vi t Nam gia
nh p WTO.
Bài báo “5 năm gia nh p WTO: Nông nghi p “nh n” ư c quá ít” [36] ã trích
d n nh n nh c a ông Lưu c Kh i - Trư ng ban Chính sách Nông nghi p thu c
CIEM, ngành nông nghi p v n nh n quá ít t nh ng chính sách do WTO em l i,
th m chí g p nhi u khó khăn do s c ép c nh tranh. Còn theo ông Trương ình Tuy n
- nguyên B trư ng B Thương m i, tránh nh ng “cú s c” cho ngành nông nghi p,
Vi t Nam c n s m ưa ra các bi n pháp phòng ng a khi ph i c t gi m thu nh p kh u
nông s n xu ng th p theo cam k t. Ngư i nông dân ph i ư c h tr ngoài ki n
th c nông h c còn ph i bi t h p tác, liên k t s n xu t, ph i h p v i các t ch c kinh
doanh nông s n cùng s n xu t - ch bi n - tiêu th s n ph m khép kín.
Bài “Nông nghi p Vi t Nam h i nh p: Ngư i nông dân “ ng mũi ch u sào” [63]
cho th y, trong cu c chơi WTO, ngư i nông dân Vi t Nam ã giành ư c th ng l i
bư c u nhưng ph i tr giá r t t: thu nh p không cao, môi trư ng suy thoái nghiêm
17
tr ng, hàng lo t r i ro xu t hi n… phát huy ư c “s c m nh Vi t Nam”, i u c t
y u là ph i t p trung u tư úng m c cho nông nghi p nói chung.
Bài báo “M t chính sách nông nghi p vì nông dân” [101] cho r ng, nguyên nhân
làm ngư i nông dân b ru ng ng thì có nhi u nhưng có l i u d th y nh t là vì thu
nh p t ng t không nuôi s ng b n thân h . ã n lúc ph i ng i l i xem xét
m t cách nghiêm túc r ng chúng ta ã làm gì ngư i nông dân ư c th hi n rõ vai
trò c a mình trong hành trình ưa t nư c ti n lên CNH, H H. Th c t này cho th y,
không th ng x v i nông dân b ng suy nghĩ ch quan c a nh ng ngư i làm chính
sách. M t khi “chính sách nông nghi p vì nông dân” ư c tri n khai có hi u qu s
giúp nông dân nâng cao tri th c, k năng nâng cao thu nh p, n nh cu c s ng
nông dân, gi dân l i v i t.
Nguy n Thái Nguyên trong bài vi t “Chính sách và trách nhi m v i nông dân và
nông thôn” [52], ã n lúc chúng ta ph i ánh giá l i m t cách th t khoa h c và th c
ti n nh ng gì thu c truy n th ng c a n n “văn minh lúa nư c” ph i phát huy và nh ng
gì c n ph i thay i m t cách căn b n, tri t n n nông nghi p c a chúng ta. Tác gi
cũng cho r ng vi c Chính ph giao cho Hi p h i lương th c Vi t Nam (VFA) “ i u
hành xu t kh u g o” thì có nghĩa B Nông nghi p và Chính ph ã kh ng nh cơ ch
c quy n trong xu t kh u g o như th i chưa i m i. Không th t trách nhi m b o
m an ninh lương th c cho c qu c gia này lên cái vai g y c a ngư i nông dân ư c.
N u bi t v n an ninh lương th c cho qu c gia là m t v n có t m chi n lư c thì
trách nhi m và chính sách i v i ngư i nông dân và nông thôn ph i r t khác.
1.3. KHÁI QUÁT K T QU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U Ã CÔNG B
VÀ V N T RA C N TI P T C NGHIÊN C U
1.3.1. Khái quát k t qu c a các công trình nghiên c u ã công b liên quan
n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân
Trên cơ s t ng quan n i dung c a các công trình nghiên c u có liên quan n
v n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân, bư c u lu n án rút ra m t s k t
lu n sau:
18
Th nh t, công trình nghiên c u c a các tác gi nư c ngoài có nhi u g i m t t,
nhưng vi c v n d ng nó không d dàng b i c thù c a Vi t Nam, t ra trong ti n
trình phát tri n nông nghi p, nông thôn và nông dân Vi t Nam, òi h i ph i có th i
gian nghiên c u th u áo và v n d ng phù h p.
Th hai, nh ng công trình nghiên c u trong nư c nêu trên ã c p nhi u n i
dung liên quan n quá trình i m i và phát tri n c a ngành nông nghi p cũng như
nh ng óng góp c a nông dân vào s phát tri n ó; ch ra thành công, h n ch và
nguyên nhân cũng như nh ng gi i pháp phát tri n trong th i gian t i. Các tác gi ã
t p trung ánh giá tác ng c a h i nh p kinh t qu c t n nông nghi p và nông dân,
c bi t nh n m nh s y u th c a ngư i nông dân trong sân chơi toàn c u, òi h i ph i
có s h tr c a Nhà nư c nông nghi p, nông dân th c s ng v ng ư c.
Th ba, nh ng v n liên quan n h tr c a Nhà nư c cho nông dân trong i u
ki n th c hi n các cam k t gia nh p WTO ã ư c nhi u công trình nghiên c u, gi i
quy t nhi u phương di n và m c khác nhau. Nh ng công trình nghiên c u k
trên, các góc nhìn khác nhau ã ánh giá toàn di n hay t ng m t, v cơ b n ã cung
c p nhi u tư li u quý cho vi c nghiên c u tài này. Tuy nhiên, nhi u tài li u nghiên
c u ch y u d ng l i th i i m Vi t Nam chưa gia nh p WTO ho c trong h i nh p
qu c t nói chung, do ó chưa g n v i vi c th c hi n các cam k t c a WTO cũng như
vi c th c thi các h tr như th nào khi các cam k t này ư c th c hi n y .
Th tư, ã có m t s công trình ư c kh o c u ã c p n các chính sách h tr
c a Nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n th c hi n cam k t gia nh p WTO như
“Chính sách h tr c a Nhà nư c ta i v i nông dân trong i u ki n h i nh p WTO”
c a các tác gi Vũ Văn Phúc - Tr n Th Minh Châu và “Chính sách c a nhà nư c i
v i nông dân trong i u ki n th c hi n các cam k t c a WTO” c a các tác gi Nguy n
Cúc - Hoàng Văn Hoan. Các tác gi ã nghiên c u tương i ng b các chính sách
c a Nhà nư c i v i nông dân. Tuy nhiên, c hai công trình cũng ch m i nghiên c u
các chính sách ư c ban hành t khi i m i n khi Vi t Nam gia nh p WTO (1989 -
2007). Th i i m xu t b n các công trình nói trên là khi Vi t Nam m i tham gia WTO
ư c m t th i gian ng n, do ó chưa có th i gian ki m nghi m nh ng tác ng cũng
như tính h p lý c a các chính sách h tr . Hơn n a, các chính sách ư c ban hành sau
19
khi Vi t Nam tham gia WTO h u như chưa ư c nghiên c u trong hai công trình trên.
V n này c n ph i ư c ti p t c nghiên c u có nh ng ánh giá c th hơn.
1.3.2. Nh ng v n t ra c n ư c ti p t c nghiên c u
- V m t lý lu n: Cho n nay, h u như chưa có công trình nào i sâu nghiên c u,
lu n gi i m t cách sâu s c, có tính h th ng v cơ s lý lu n h tr c a Nhà nư c i
v i nông dân sau gia nh p WTO. Theo hư ng này, lu n án s : (1) Xây d ng khái ni m,
n i dung, hình th c, nguyên t c và các tiêu chí ánh giá k t qu th c hi n h tr c a
Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO; (2) Rút nh ng bài h c kinh nghi m v
th c hi n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân c a m t s qu c gia châu Á có th v n
d ng vào i u ki n c a Vi t Nam.
- V m t th c ti n: th i gian qua ã có nh ng h tr c a Nhà nư c i v i nông
dân ã không phát huy ư c tác d ng như mong i do ó c n ph i có nh ng h tr
m i phù h p. Theo hư ng này, lu n án ã: (1) Phân tích, th c tr ng h tr c a Nhà
nư c i v i nông dân t khi Vi t Nam gia nh p WTO n nay, ch ra nh ng ưu i m
và h n ch c a nh ng h tr ó; (2) xu t m c tiêu, quan i m và các gi i pháp
th c hi n h tr i v i nông dân v a th c hi n các cam k t gia nh p WTO, v a
b o v ư c l i ích c a nông dân và t nư c, góp ph n nâng cao v th c a nông dân
trong xã h i.
20
Chương 2
CĂN C LÝ LU N VÀ TH C TI N V H TR
C A NHÀ NƯ C I V I NÔNG DÂN SAU GIA NH P
T CH C THƯƠNG M I TH GI I
2.1. M T S V N LÝ LU N V H TR C A NHÀ NƯ C I V I
NÔNG DÂN SAU GIA NH P T CH C THƯƠNG M I TH GI I
2.1.1. Khái ni m v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân
Theo i t i n Ti ng Vi t do GS, TS Nguy n Như Ý ch biên, Nhà xu t b n
Văn hóa - Thông tin xu t b n năm 1998 thì h tr có nghĩa là giúp nhau, giúp
thêm vào [91, tr.835]. Như v y theo cách hi u ph bi n h tr là mang hàm ý “tr
giúp” b ng cách em l i nh ng i u ki n thu n l i hơn cho i tư ng ư c tr giúp
trong vi c ti p c n các cơ h i nh m thay i hoàn c nh hi n t i.
Trong WTO, tr c p ư c hi u là “nh ng l i ích mà chính ph em l i cho m t
i tư ng nh t nh và có th lư ng hóa v m t tài chính. Trong nông nghi p, WTO
phân chia tr c p thành hai nhóm chính là h tr trong nư c và tr c p xu t kh u. H
tr trong nư c là nh ng l i ích ư c chính ph dành cho m t ho c m t s i tư ng mà
không tr c ti p g n v i ho t ng hay k t qu xu t kh u c a i tư ng ó. Tr c p xu t
kh u có th hi u m t cách ơn gi n là nh ng l i ích g n v i ho t ng ho c k t qu
xu t kh u. H tr trong nư c g m nh ng bi n pháp, chính sách ư c chính ph s d ng
giúp duy trì giá nông s n mà ngư i s n xu t trong nư c nh n ư c m c cao hơn
m c giá thông thư ng ph bi n trên th trư ng th gi i; các kho n chi tr tr c ti p cho
ngư i s n xu t trong nư c, k c các kho n chi tr ng ng s n xu t nông nghi p; và
các bi n pháp gi m chi phí ti p th , chi phí u vào trong s n xu t nông nghi p.
PGS, TS Nguy n Cúc và PGS, TS Tr n Th Minh Châu trong các nghiên
c u c a mình u th ng nh t quan i m: Chính sách h tr c a Nhà nư c
i v i nông dân là t ng th các quan i m, ch trương, ư ng l i, phương
pháp và công c mà Nhà nư c s d ng tác ng vào lĩnh v c nông
nghi p, nông dân, nông thôn nh m th c hi n các m c tiêu mà Nhà nư c
mong mu n nông dân [17, tr.60], [57, tr.34].
21
TS oàn Xuân Th y cho r ng: “Chính sách h tr nông nghi p ư c s
d ng theo nghĩa là b ph n chính sách kinh t c a Nhà nư c, bao g m
t ng th nh ng quan i m ch trương, hình th c, công c và bi n pháp
mà Nhà nư c s d ng t o thu n l i cho s n xu t nông nghi p trong
ph m vi qu c gia nh m m b o cho nông nghi p phát tri n n nh, hi u
qu trư c s c ép c nh tranh kinh t qu c t ” [69, tr.21].
Có th nói r ng, v n “nông nghi p, nông dân, nông thôn” có m i quan h ch t
ch và không tách r i nhau. Phát tri n nông nghi p là quá trình gia tăng giá tr và c i
bi n c u trúc ngành nông nghi p theo hư ng ti n b , góp ph n thúc y chuy n d ch
cơ c u kinh t , óng góp quan tr ng cho s tăng trư ng và phát tri n c a các qu c gia.
Nông dân là l c lư ng lao ng ch y u trong ngành nông nghi p và công nghi p,
d ch v nông thôn; ng th i là ch th c a i s ng chính tr , kinh t xã h i khu
v c nông thôn. S òi h i ó là cơ s khách quan hình thành nên chính sách i v i
nông dân. Chính sách phát tri n nông nghi p tác ng n ngư i nông dân v i tư cách
là quá trình c i bi n t ch c lao ng s n xu t i v i ngư i nông dân, góp ph n nâng
cao năng su t lao ng, hi n i hóa n n s n xu t nông nghi p và ngư i nông dân
ư c hư ng th tương x ng v i nh ng thành qu do s phát tri n c a ngành nông
nghi p t o ra. Do ó các chính sách c n t o cơ h i và i u ki n thu n l i ngư i
nông dân ư c hư ng th y hơn giá tr gia tăng ư c t o ra trong quá trình s n
xu t. Chính sách phát tri n nông thôn bao hàm nh ng bi n pháp thúc y phát tri n
s n xu t nông nghi p, u tư k t c u h t ng, t ch c s n xu t nông nghi p và phi
nông nghi p, i s ng chính tr xã h i khu v c nông thôn. Ngư i nông dân ư c
hư ng th thành qu c a quá trình phát tri n nông thôn v i tư cách s d ng các hàng
hóa công c ng như k t c u h t ng, d ch v xã h i cơ b n, an ninh, môi trư ng... S
h i t chính sách phát tri n nông nghi p, nông thôn em l i l i ích cho nông dân khi
ngư i nông dân ư c coi là m c tiêu c a chính sách, không th có chính sách nông
nghi p, phát tri n nông thôn mà không hư ng vào m c tiêu phát tri n toàn di n i
s ng v t ch t và tinh th n cho ngư i nông dân, t o năng l c n i sinh ngư i nông
dân là ch th c a quá trình chính sách y. N u nói “con ngư i v a là m c tiêu, v a là
ng l c c a s phát tri n” thì th t d hi u khi cho r ng “nông dân v a là m c tiêu,
v a là ng l c c a s phát tri n nông nghi p, nông thôn”. Ngh quy t Trung ương 7
22
khóa X v nông nghi p, nông dân, nông thôn ã ch rõ “trong m i quan h m t thi t
gi a nông nghi p, nông dân và nông thôn, nông dân là ch th c a quá trình phát
tri n” [33, tr.3]. ó là tri t lý cơ b n xác nh t m nhìn dài h n, xây d ng chi n
lư c phát tri n và ho ch nh chính sách i v i nông nghi p, nông dân và nông thôn.
H tr Nhà nư c i v i nông dân bao hàm trong nó ch nh c a Nhà nư c,
m c tiêu mà Nhà nư c mong mu n t t i trong c i thi n thu nh p, ch t lư ng s ng
và a v c a giai c p nông dân, xây d ng n n nông nghi p hi n i, b i c nh c th
c a nông nghi p, nông thôn cũng như h quan i m lý thuy t mà Nhà nư c tin tư ng.
H tr c a Nhà nư c i v i nông dân không ch gi m thi u tác ng tiêu c c c a
th trư ng n thu nh p và i s ng c a nông dân mà còn t o ra s bình ng và công
b ng gi a nông dân và các t ng l p dân cư khác trong hư ng th thành qu phát tri n
kinh t . H tr nông dân là m t trong nh ng nghĩa v chính tr c a Nhà nư c nh m
t o s n nh v chính tr , xã h i và c ng c lòng tin c a nông dân vào ch . Nhà
nư c th c hi n các ho t ng h tr i v i nông dân là nh m quá trình s n xu t và tái
s n xu t nông nghi p có th di n ra n nh, t ó v a t o vi c làm, v a không ng ng
nâng cao thu nh p cho nông dân v i tư cách là ch th s n xu t và là l c lư ng nòng c t,
ch công c a s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn.
Như v y, có th hi u h tr c a Nhà nư c i v i nông dân trư c h t ph i là
trách nhi m và nghĩa v c a Nhà nư c, và th c hi n ư c i u ó Nhà nư c s
d ng các công c chính sách và các l c lư ng v t ch t nh m tác ng vào nông
nghi p, nông dân, nông thôn th c hi n các m c tiêu góp ph n t o thu n l i cho s n
xu t nông nghi p phát tri n n nh, hi n i, c i thi n thu nh p, ch t lư ng s ng và
a v c a giai c p nông dân.
Trong i u ki n Vi t Nam ã là thành viên c a WTO, h tr c a Nhà nư c i
v i nông dân không ư c vi ph m các nguyên t c cam k t. Do ó, h tr c a Nhà
nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO là s h tr c a Nhà nư c nh m góp ph n
nâng cao năng l c c a nông dân ch ng h i nh p có hi u qu vào n n kinh t
toàn c u, theo lu t pháp và thông l qu c t .
Trong ph m vi nghiên c u c a lu n án, khi c p n h tr c a Nhà nư c i
v i nông dân, tác gi t p trung vào m t s i m sau ây:
23
Th nh t, ch th c a ho t ng h tr i v i nông dân ư c c p trong
nghiên c u này là Nhà nư c trung ương, mà c th là Qu c h i, Chính ph , các b ,
không c p n h tr c th c a các chính quy n a phương. Còn ch th nh n h
tr là các cá nhân, t ch c, h gia ình tham gia tr c ti p vào quá trình s n xu t trong
các ngành nông nghi p và s d ng t ai là tư li u s n xu t ch y u. Cũng c n lưu ý,
do ng ta có vai trò lãnh o Nhà nư c th c hi n ư ng l i phát tri n kinh t - xã
h i, nên chính sách i v i nông dân c a Nhà nư c cũng chính là th hi n quan i m
và tri n khai th c hi n ư ng l i, chính sách c a ng. Do ó, khi trình bày th c
tr ng h tr i v i nông dân Vi t Nam, lu n án s ng nh t ho t ng h tr c a
ng và Nhà nư c.
Th hai, nông dân là nhóm xã h i có a bàn sinh s ng nông thôn và ho t ng
kinh t ch y u là s n xu t nông nghi p nên tác ng h tr c a Nhà nư c i nông
dân ph i ư c xem xét trên nhi u m t, trong ó quan tr ng nh t là xem xét h tr c a
Nhà nư c i v i nông dân thông qua h tr phát tri n nông nghi p, nông thôn b i vì
nông dân chính là i tư ng th hư ng các h tr ó. Hơn n a, không th h tr nông
dân b ng con ư ng cho không b i không có ngân sách nào có th bao c p cho m t s
lư ng dân cư l n như v y. Vì th , nông dân ch có th c i thi n thu nh p c a mình
thông qua phát tri n m t ngành nông nghi p hi u qu , năng su t lao ng cao. Do ó
h tr xây d ng n n nông nghi p hi n i cũng chính là h tr nông dân.
Th ba, m i nhà nư c có h quan i m riêng và có xu t phát l ch s riêng trong
i x v i nông dân, n lư t nó, h quan i m này l i nh hư ng sâu s c n cách
th c, phương ti n và công c th c thi chính sách i v i nông dân. Ch ng h n, các
nhà nư c tư b n phát tri n h tr nông dân nh m gi chân h làm vi c trong nông
nghi p, do ó h tr thu nh p ư c coi tr ng. Còn các nư c ang phát tri n, nhà
nư c không có kh năng h tr thu nh p thư ng xuyên cho nông dân nên thiên v h
tr s n xu t nông nghi p và u vào.
2.1.2. Hình th c h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p T ch c
Thương m i th gi i
Theo Hi p nh Nông nghi p, h tr trong nư c i v i nông nghi p ư c chia
24
làm 03 nhóm v i các cơ ch áp d ng khác nhau. Là thành viên WTO, Vi t Nam s ph i
tuân th các cơ ch này. V cơ b n các lo i tr c p này u ư c phép th c hi n, nhưng
theo các i u ki n và gi i h n c th , th hi n b ng 2.1.
B ng 2.1. Các lo i hình h tr nông nghi p trong nư c theo Hi p nh Nông
nghi p c a WTO
Lo i h tr Tính ch t Cơ ch áp d ng
H p xanh lá
cây
Ph i là các tr c p:
- Không gây bóp méo thương m i ho c ít
gây bóp méo thương m i;
- Không ph i là hình th c tr giá cho ngư i
s n xu t;
- Kinh phí h tr ph i do ngân sách Chính
ph chi tr thông qua các chương trình tài
tr công, không ư c liên quan n các
kho n thu t ngư i tiêu dùng.
ư c phép áp d ng không
b h n ch , nghĩa là hoàn
toàn ư c mi n tr không
ph i cam k t c t gi m m c
h tr .
H p xanh lơ - Các kho n chi tr tr c ti p t ngân sách
nhà nư c theo các chương trình
- ây là hình th c tr c p mà h u như ch
các nư c phát tri n ã áp d ng
ư c mi n tr không ph i
cam k t c t gi m m c h tr ,
không b gi i h n v m c h
tr tài chính.
H p h
phách (hay
còn g i h p
vàng)
- Là các bi n pháp h tr trong nư c gây
bóp méo thương m i
- Các d ng h tr thu c H p h phách:
+ H tr giá th trư ng;
+ Các kho n chi tr tr c ti p t ngân sách
không ư c mi n tr c t gi m;
+ Các bi n pháp h tr cho s n ph m c th
ho c không cho s n ph m c th khác mà
không thu c c H p xanh lá cây và H p
xanh da tr i.
Ph i cam k t c t gi m n u
Lư ng h tr tính g p
(AMS) vư t quá m t m c
nh t nh g i là m c h tr
cho phép (de minimis)1
.
Chương trình
phát tri n
ây là nh ng i x c bi t và khác bi t
dành cho các nư c ang phát tri n
ư c mi n tr không ph i
cam k t c t gi m m c h
tr .
ánh giá m c h tr trong nư c c a Vi t Nam so v i AoA giai o n cơ s
1999 - 2001 cho th y, các chính sách thu c nhóm “h p xanh” c a Vi t Nam chi m
84,5% t ng nhóm h tr trong nư c, t p trung ch y u trong xây d ng k t c u h t ng
1
T ng lư ng h tr tính g p (AMS) là cách tính m c t ng chi phí hàng năm mà Chính ph dành cho các bi n pháp h tr
nông nghi p trong nư c gây bóp méo thương m i thu c H p h phách. T ng AMS ư c chia thành hai lo i là h tr cho s n
ph m c th (product – specific AMS) và h tr không cho s n ph m c th (non – product – specific AMS
25
nông nghi p, d ch v khuy n nông, các chương trình h tr vùng, h tr kh c ph c
thiên tai, d tr công vì m c ích m b o an ninh lương th c. Các chính sách h tr
ào t o, nghiên c u khoa h c, d ch v ki m tra giám sát d ch b nh và sâu b nh, h tr
i u ch nh cơ c u còn chi m t tr ng r t nh trong t ng s chi h tr trong nhóm “h p
xanh”, 1 - 3%. H tr theo d ng h p H phách kho ng 1% trong t ng h tr trong
nư c. Như v y là v i m c h tr trong nông nghi p thu c bi n pháp h p H phách
1% c a Vi t Nam là r t th p so v i m c m c cho phép thông thư ng cho các nư c
ang phát tri n là dư i 10%. Các chính sách h tr trong nhóm chương trình phát tri n
Vi t Nam ang áp d ng chi m 10,7% t ng nhóm h tr trong nư c. Bên c nh ó,
h tr nông dân s n xu t gi m thi u các thi t h i, Vi t Nam ư c phép áp d ng các
chính sách chi tr tr c ti p cho ngư i s n xu t thông qua vi c h tr riêng cho thu
nh p, các chương trình b o hi m thu nh p và m ng lư i an sinh thu nh p. Chính ph
c p thêm thu nh p ho c mi n thu cho nông dân, chi tr cho các chương trình môi
trư ng h tr s n xu t t i các vùng khó khăn.
Tuy nhiên, có nh ng v n nh t nh có th gây ra m i quan tâm cho các nư c
thành viên WTO là:
- Các bi n pháp h tr thu c h p H phách dư ng như là r t c bi t, chúng
h u như là không th d oán trư c ư c. Vì v y, các nư c thành viên WTO có th
yêu c u Vi t Nam xây d ng m t h th ng giám sát nh ng h tr thu c H p H phách
m b o t ng AMS s không vư t quá m c cam k t c a Vi t Nam, cho dù m c
có th là bao nhiêu. Hi n t i, v n chưa có h th ng b o m này có th ho t ng
như là m t “van an toàn”;
- Các kho n h tr c a Chính ph cũng t p trung m t lư ng nh vào hàng nông
s n, bao g m g o, ư ng, bông.
- Các nhóm m c tiêu cho các bi n pháp h p H phách ch y u là các doanh
nghi p nhà nư c. i u này cho th y không có s minh b ch l m trong ho t ng c a
h th ng.
Trong i u ki n là thành viên WTO, th c hi n h tr i v i nông dân mà
không vi ph m các quy nh c a WTO, Vi t Nam ph i duy trì và y m nh các bi n
pháp h tr phù h p v i WTO. ng th i s d ng các h tr cho phép c a WTO dành
26
cho các nư c ang phát tri n cũng như khai thác các h tr phù h p v i quy nh c a
WTO mà Vi t Nam chưa s d ng. Ch ng h n như:
- Nhà nư c có th chuy n s ti n h tr xu t kh u trư c ây sang tăng
cư ng u tư xây d ng cơ s h t ng cho nông nghi p nông thôn (h th ng th y l i,
ê, kè, giao thông, i n, bưu chính, vi n thông, h th ng ch nông thôn...), nâng cao
ch t lư ng gi ng, phát tri n công ngh sau thu ho ch, xây d ng các h th ng kho ch a
tr t tiêu chu n cao và kho m d tr lúa, phát tri n nh ng vùng chuyên canh
s n xu t nông nghi p trên quy mô l n....
- B Nông nghi p và phát tri n nông thôn ti p t c u tư cho công tác nghiên
c u, lai t o, tuy n ch n, nh p kh u gi ng cây tr ng, v t nuôi có năng su t cao, ch t
lư ng t t phù h p v i i u ki n c a t ng vùng sinh thái.
- Tăng cư ng h tr khuy n nông, ào t o, xây d ng chính sách h tr nông
nghi p, phòng, ch ng, ki m soát d ch b nh.
- Ti p t c ưu tiên u tư cho phát tri n khoa h c - công ngh làm cơ s m
b o s n xu t nông nghi p v i năng su t - ch t lư ng - hi u qu và kh năng c nh tranh
cao. Xây d ng h th ng khoa h c công ngh nông nghi p m nh và ng b kh
năng ti p thu và làm ch khoa h c công ngh hi n i nư c ngoài, t o ra ngày càng
nhi u các ti n b k thu t có ch t lư ng cao, áp ng ư c yêu c u c a s nghi p
công nghi p hóa, hi n i hóa nông nghi p, nông thôn
- Tăng cư ng u tư nghiên c u khoa h c, y m nh các ho t ng khuy n
nông, h tr nông dân áp d ng khoa h c k thu t canh tác và gi ng m i vào s n xu t
nh m tăng s c c nh tranh c a nông s n xu t kh u.
- Tăng m c cung c p ngu n l c c i ti n k thu t cho cho gi ng cây tr ng và
gi ng v t nuôi, các d án cơ s h t ng nông thôn, thông tin th trư ng k p th i.
- H tr thông qua chương trình ngh dư ng tài nguyên nh m b o v môi
trư ng, h tr vi c s n xu t các vùng có i u ki n b t l i, h tr các kho n thanh
toán tr c ti p cho ngư i s n xu t.
- H tr thông qua chương trình “chuy n m c ích s d ng t” chuy n
d ch cơ c u nông nghi p, phát tri n kinh t vùng, gi m b t vi c s n xu t các m t hàng
có l i th so sánh th p, ch ng h n như mía ư ng.
27
- Tăng cư ng h tr u vào thay cho h tr u ra h tr tr c ti p cho
ngư i s n xu t, lo i b ư c vi c h tr cho các doanh nghi p xu t nông s n - là bi n
pháp h tr không phù h p v i quy nh c a WTO.
2.1.3. Nguyên t c h tr c a Nhà nư c i v i nông dân Vi t Nam sau gia
nh p T ch c Thương m i th gi i
Trong i u ki n Vi t Nam là thành viên c a WTO, th c hi n các ho t ng h tr
i v i các ch th kinh t , trong ó có nông dân c n ph i tuân th các nguyên t c sau:
2.1.3.1. H tr c a Nhà nư c i v i nông dân ph i phù h p v i quy nh và
l trình th c hi n các cam k t gia nh p WTO c a Vi t Nam
Cam k t mà m t qu c gia tham gia theo nguyên t c song phương và a phương
là gi i h n qu c t cho các hành ng c a Nhà nư c nói chung và trong h tr nông
dân nói riêng. M c dù, WTO không có cơ quan cư ng ch thi hành phán quy t c a
H i ng x lý tranh ch p, nhưng áp l c trong WTO cũng như hành ng tr ũa
thương m i bu c chính ph các nư c ph i chú ý n các vùng c m trong quy nh c a
WTO. Hơn n a, tuân th các quy nh chung c a WTO thì thương m i nông s n có
l i cho nông dân hơn là không tuân th . Chính vì v y, gi ây h u h t các chính ph
u c g ng i u ch nh các chính sách thương m i i ngo i c a mình theo các
nguyên t c c a WTO.
Trong cam k t a phương, Vi t Nam ng ý tuân th toàn b các hi p nh và
các quy nh mang tính ràng bu c c a WTO, nông dân Vi t Nam ph i i di n ngay
v i nh ng quy nh ch t ch c a th gi i v an toàn th c ph m, v ch t lư ng, v s
lư ng s n ph m quy mô l n và ph i m b o chính xác v th i gian giao hàng, v tr
giá cho nông dân, v m c thu xu t nh p kh u ... trong khi nông nghi p nư c ta ch
y u là s n xu t phân tán, quy mô nh l , bi t l p năng su t, ch t lư ng th p, nhi u
thành viên c a WTO có n n nông nghi p s n xu t l n phát tri n trình cao. có
th ng v ng trong c nh tranh, ngoài vi c t b n thân nông dân ph i n l c vươn lên,
còn c n có vai trò h tr c a Nhà nư c v i s tác ng ng b , có hi u qu t trong
ho ch nh chi n lư c, qui ho ch, k ho ch phát tri n n t o môi trư ng pháp lý, cơ
ch , chính sách thúc y và u tư phát tri n. Tuy nhiên, ho t ng h tr này không
ư c trái v i nh ng quy nh qu c t mà Vi t Nam ã cam k t th c hi n. Thí d , không
ư c áp d ng tr c p xu t kh u i v i nông s n t th i i m gia nh p WTO. Tuy
28
nhiên ta b o lưu quy n ư c hư ng m t s quy nh riêng c a WTO dành cho nư c
ang phát tri n trong lĩnh v c này, như i v i lo i h tr mà WTO quy nh ph i c t
gi m, riêng nư c ta v n ư c phép h tr , nhưng ch duy trì m c không quá 10% giá
tr s n lư ng. Ch các lo i tr c p mang tính ch t khuy n nông hay tr c p ph c v phát
tri n nông nghi p m i ư c WTO cho phép ư c áp d ng không h n ch ...
Cho nên, nh ng hình th c h tr nông nghi p, nông dân, nông thôn và ph i phù
h p v i nh ng quy nh và cam k t gia nh p WTO c a Vi t Nam v nông nghi p, v a
sát h p v i th c tr ng và yêu c u b c xúc ang t ra nh m thúc y s n xu t nông
nghi p, nâng cao i s ng nông dân và kinh t nông thôn phát tri n b n v ng trong
quá trình y m nh CNH, H H và ch ng h i nh p kinh t qu c t .
2.1.3.2. H tr nông dân ph i phù h p v i th c ti n, t o l p ư c cơ s cho nông
dân xóa ói, gi m nghèo và phát tri n nông nghi p, nông thôn b n v ng
Trên th c t còn nhi u chính sách do Nhà nư c ban hành chưa phù h p v i i u
ki n th c ti n do chưa kh o sát, thu th p ý ki n y t cơ s nên tính kh thi c a
chính sách chưa cao. Do v y c n tăng cư ng tính th c ti n trong vi c ho ch nh và
th c thi chính sách i v i nông dân, quy trình ho ch nh chính sách c n ư c c i
ti n “ ưa cu c s ng vào chính sách”.
N u như các hi p h i doanh nghi p hi n nay có ti ng nói r t quan tr ng trong
vi c ho ch nh chính sách thì ngư i nông dân, tuy r ng chi m m t t l l n nhưng l i
h n ch trong vi c tham gia óng góp ý ki n và xu t chính sách. ây cũng là v n
m u ch t trong i m i chính sách c a Nhà nư c i v i nông dân. Nh m giúp
nông dân thích nghi v i chính sách m i, ph i cung c p cho h y thông tin v
chính sách m i. Các chính sách ph i áng tin c y và ngư i nông dân ph i ư c quy n
ánh giá các cơ h i m i do nh ng chính sách này t o ra. Chính sách i v i nông dân
úng thì không ch thúc y phát tri n khu v c nông nghi p, nông thôn mà còn t o
i u ki n thu n l i cho phát tri n công nghi p và ô th , cũng như toàn b n n kinh t .
Chính sách i v i nông dân c n ư c c th hóa theo c i m t ng vùng, i v i t nh
c n c th hóa theo khu v c: ô th hóa m nh, phát tri n làng ngh , công nghi p nông
thôn; phát tri n nông nghi p v i các vùng chuyên canh, nông nghi p công ngh cao,
nông nghi p ô th ; nh ng vùng s n xu t còn g p nhi u khó khăn…
29
2.1.3.3.H tr c a Nhà nư c i v i nông dân không ph i b ng con ư ng
cho không mà nh m góp ph n nâng cao n i l c và v th làm ch c a nông dân
Vi t Nam hi n nay a s các h nghèo t p trung khu v c nông thôn, nơi thu
nh p bình quân u ngư i vào kho ng 4,2 tri u ng/ngư i/năm. Xóa ói gi m nghèo
b n v ng là m c ích chính trong vi c nâng cao i s ng c a b ph n dân cư nghèo.
Vi t Nam ã ư c th gi i th a nh n là t ư c “thành tích ngo n m c” trong vi c
xóa ói gi m nghèo theo ánh giá c a T ch c Nông Lương th gi i. Thành tích y có
ư c là nh truy n th ng thương yêu, ùm b c, san s v i tình nghĩa ng bào và
cũng là do hi u qu c a nh ng ch trương úng n c a ng, Nhà nư c. Tuy nhiên,
b ph n dân cư nghèo nư c ta v n r t ông, áng chú ý là b ph n tái nghèo cũng
r t l n. Bên c nh ó, nh ng h c n nghèo cũng r t d tr thành h nghèo; khi n cho
công cu c xóa ói gi m nghèo càng thêm khó khăn. S li u ăng t i trên
www.laodongxahoionline.vn ngày 11/4/2013 cho bi t, trong 2 th p k qua, t l h
nghèo c nư c ã gi m t 58% năm 1993 xu ng dư i 10% (theo chu n nghèo qu c
gia). Tuy nhiên, t c gi m nghèo l i không ng u, chưa b n v ng. Nhi u nơi t
l nghèo v n còn trên 50%, cá bi t còn trên 60-70%; kho ng cách chênh l ch giàu
nghèo tăng t 9,2 l n (năm 2010) lên kho ng 9,4-9,5 l n (năm 2012).
Chính sách h tr cho ngư i nghèo thoát nghèo ch y u là chính sách h tr tr c
ti p, ngư i trong di n nghèo ư c h tr kinh phí h c t p, b o hi m y t , cho vay v n
và nhi u l i ích theo d ng “cho không” khác, ã làm cho không ít ngư i dân “b ng
hư ng l i”, không mu n thoát nghèo, th m chí ph n ng d d i n u b ra kh i di n
nghèo như nh n nh ư c ưa ra t i phiên gi i trình v phân b ngu n l c và cơ ch
i u hành th c hi n chính sách gi m nghèo c a y ban Các v n xã h i c a Qu c
h i ngày 24/9/2013. Vi c ngư i nghèo có bi u hi n l i vào các chương trình, chính
sách h tr ã làm cho ng l c tích c c b tri t tiêu, do ó c n ph i gi m nh ng h
tr tr c ti p “cho không” các h nghèo, thay vào ó là h tr có i u ki n. Rõ ràng,
c a cho ã quan tr ng nhưng cách cho cũng quan tr ng không kém. Vi c h tr nông
dân ch mang l i hi u qu khi b n thân ngư i nông dân ý th c ư c vai trò, trách
nhi m c a mình và Nhà nư c ch nên h tr khi c n thi t. S l i này không ch gây
lãng phí ti n c a Nhà nư c, mà còn tác ng tr c ti p n s phát tri n c a chính
ngư i nông dân. Như vi c s n xu t không úng quy trình, k thu t, ngoài vi c t n hao
chi phí mua thu c d p d ch, còn làm nh hư ng n năng su t, nguy h i n môi
30
trư ng. Ho c n u h nghèo không mu n thoát nghèo mà c trông ch vào các chính
sách h tr c a Nhà nư c thì khó vươn lên “ i i”. Và kéo theo ó là nh ng h
qu mà các th h sau c a h nghèo ph i gánh ch u…
Trong m i chính sách h tr thì nguyên lý “cho c n câu ch không cho con cá”
là úng n và c n thi t. H tr c a Nhà nư c là ph i xu t phát t nhu c u thi t y u
th c t nh t c a nh ng ngư i nghèo, phát huy n i l c c a chính ngư i nghèo, em l i
cho h cơ h i t h thay i cu c s ng c a chính mình.
2.1.4. N i dung h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p T ch c
Thương m i th gi i
2.1.4.1. H tr xây d ng chi n lư c, quy ho ch phát tri n nông nghi p, kinh
t nông thôn phù h p v i xu hư ng phát tri n nhu c u c a th trư ng và ti m
năng, l i th c a t nư c trên t ng vùng, mi n
Nông nghi p và nông thôn ch phát tri n m nh m , hi u qu , b n v ng và i
s ng nông dân ch ư c c i thi n, nâng cao khi s n ph m c a s n xu t nông nghi p và
kinh t nông thôn có th trư ng tiêu th thu n l i v i giá c h p lý. Mu n v y, quan
h gi a s n xu t và tiêu dùng nh ng m t hàng c a lĩnh v c này ph i luôn m b o
ư c s cân i hài hòa, hư ng t i s n lư ng hi u qu c a s n xu t nông nghi p và
kinh t nông thôn nư c ta. t ư c yêu c u ó, Nhà nư c ph i là ngư i t ch c
vi c nghiên c u, phân tích, d báo xu hư ng phát tri n nhu c u c a th trư ng trong
và ngoài nư c v s n ph m nông nghi p và kinh t nông thôn. ng th i ti n hành
ánh giá chu n xác ti m năng, l i th c a t nư c v các m t c a s n xu t nông
nghi p và phát tri n kinh t nông thôn. Trên cơ s ó mà l p quy ho ch, k ho ch nh
hư ng vi c chuy n d ch cơ c u kinh t và phát tri n s n xu t nông nghi p, kinh t
nông thôn m t cách phù h p. M t khác, ph i luôn theo sát nh ng ng thái c a th
trư ng i u ch nh, b sung, hoàn thi n quy ho ch và cơ c u kinh t m b o cân
i quan h cung - c u v s n ph m nông nghi p, kinh t nông thôn sao cho v a phát
huy t t ti m năng, l i th c a t nư c trên m i vùng, mi n; v a phù h p v i dung
lư ng và yêu c u c a th trư ng c v s lư ng, ch t lư ng, ch ng lo i các s n ph m
hàng hóa nông nghi p và kinh t nông thôn.
31
2.1.4.2. H tr xây d ng và phát tri n k t c u h t ng cho nông nghi p, nông thôn
K t c u h t ng là ư ng d n c a s phát tri n kinh t xã h i, là i u ki n
phân b l c lư ng s n xu t, thúc y lưu thông hàng hóa. M t h th ng k t c u h
t ng phát tri n ng b s m r ng không gian phát tri n, k t n i các vùng kinh t ,
làm tăng tính hi u qu nh quy mô. Trong khi quy mô kinh t ngày càng tăng, quá
trình ô th hoá ngày càng m nh m càng b c l nh ng b t c p trong k t c u h t ng
nói chung, k t c u h t ng nông nghi p, nông thôn nói riêng làm tăng chi phí, gi m
s c c nh tranh và là m t trong nh ng i m ngh n tăng trư ng. Chính vì v y, Chi n
lư c phát tri n kinh t - xã h i 2011 - 2020 xác nh: Xây d ng k t c u h t ng tương
i ng b , v i m t s công trình hi n i, t p trung vào h th ng giao thông và h
t ng ô th l n là m t khâu t phá.
t o thu n l i cho s n xu t nông nghi p trong cơ ch kinh t th trư ng c n có
h th ng k t c u h t ng k thu t phù h p và ng b như h th ng th y l i, h th ng
ư ng giao thông, h th ng i n nông thôn… Bên c nh ó, s n ph m nông nghi p
thư ng là nh ng s n ph m sinh h c, d b hư h ng do tác ng c a môi trư ng, cho
nên c n có nh ng i u ki n v t ch t c n thi t sau thu ho ch b o qu n và ch
bi n nông s n.
Tuy nhiên, nông dân là giai c p y u th v kinh t và chính tr trong xã h i, là b
ph n dân cư s h u ít nh t ngu n c a c i ư c tích lũy trong xã h i nên năng l c tài
chính c a h còn h n ch . Bên c nh ó, do c tính cư trú g n li n v i không gian s n
xu t nông nghi p nên cư dân nông thôn thư ng s ng phân tán, ho t ng s n xu t
nông nghi p tr i ra trong m t không gian r ng. Vì th , vi c b n thân nông dân t xây
d ng k t c u h t ng nông nghi p, nông thôn là không th do chi phí xây d ng các
công trình này r t l n, Nhà nư c c n ph i ng ra gánh vác công vi c này. Và kinh
nghi m th c ti n cũng ã cho th y, nơi nào có k t c u h t ng hoàn ch nh, nơi ó
nông nghi p phát tri n thu n l i và ngư i nông dân có thu nh p t t.
2.1.4.3. H tr nông dân ti p c n và s d ng các ngu n l c u vào có hi u qu
i v i ngư i làm nông nghi p, t ai là m t trong nh ng ngu n l c quý giá
nh t. m b o t o ng l c cho s n xu t nông nghi p, trư c h t c n có chính sách
th a nh n và kh ng nh tư cách làm ch c a ngư i s n xu t i v i nh ng tư li u s n
xu t ch y u, c bi t là i v i t ai. H nông dân ư c giao quy n s d ng t ai
32
lâu dài, n nh v i nhi u quy n r ng rãi hơn. Vi c chuy n i, chuy n như ng, th
ch p quy n s d ng t c a nông dân ư c th c hi n thu n l i. Chính sách t ai
ph i t ng bư c thúc y chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công nghi p hoá, hi n
i hoá g n v i h i nh p kinh t qu c t . Chính sách t ai ph i làm cho nông dân
tích c c m r ng quy mô s n xu t b ng nhi u cách như nh n khoán t, thuê, u th u
t, t khai hoang... Hơn n a, h còn yên tâm u tư c i t o t nâng cao năng su t
cây tr ng, ưa s n xu t nông nghi p nư c ta phát tri n r t m nh c v s n lư ng và
năng su t, s n xu t nhi u lo i nông s n v i kh i lư ng l n, áp ng nhu c u tiêu dùng
trong nư c và xu t kh u mang l i giá tr kinh t cao. Trong i u ki n t ai ã ư c
giao cho ngư i nông dân s d ng n nh, Nhà nư c ph i cung c p d ch v qu n lý
t m b o an toàn cho ngư i s d ng t nông nghi p.
Cùng v i t t, v n là m t trong nh ng ngu n l c quan tr ng i v i ho t
ng s n xu t nông nghi p. Nhưng nông dân thư ng khó ti p c n ư c v i ngu n l c
này. Th trư ng tín d ng khó phát tri n nông thôn do vi c cung c p tín d ng cho
nông dân không h p d n các t ch c tín d ng vì m c r i ro cao và chi phí l n. N u
không có tín d ng, nông dân không th t ch c s n xu t có hi u qu . H tr tín d ng
cho nông dân nh m t ư c 2 m c tiêu chính: chuy n v n v cho vay trong lĩnh v c
nông nghi p, nông thôn theo cơ ch cho vay thương m i v i lãi su t phù h p; khách
hàng d dàng ti p c n v i ngu n v n tín d ng ngân hàng, thông qua vi c ơn gi n hoá
th t c, gi m b t nh ng i u ki n kém l i th cho khách hàng… và có chính sách h
tr nông dân khi g p r i ro do nguyên nhân khách quan, b t kh kháng như th c hi n
b o hi m nông nghi p, bù lãi su t h tr u tư, h tr mua d tr nông s n...
M t ngu n l c khác cũng r t quan tr ng i v i n n nông nghi p hi n i là
khoa h c - công ngh (KH-CN). V i c i m s n xu t quy mô nh và phân tán,
nông dân không th t mình tài tr cho nghiên c u và chuy n giao khoa h c k thu t.
Do ó chuy n giao ng d ng KH-CN là m t trong nh ng n i dung c bi t quan tr ng
trong ho t ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân. H tr KH-CN phát tri n
n n nông nghi p b n v ng, trong ó t p trung áp ng yêu c u nâng cao năng su t,
ch t lư ng và h giá thành s n ph m, ng th i t o ra nhi u m t hàng m i, quý hi m,
trái v nâng cao s c c nh tranh c a hàng hóa nông s n Vi t Nam. Nhà nư c cũng
khuy n khích áp d ng nh ng thành t u m i v KH-CN vào m t s lĩnh v c như
gi ng, chăm sóc b o v cây tr ng, v t nuôi (trong ó c bi t quan tâm phát tri n các
33
lo i phân bón, thu c b o v th c v t sinh h c, các lo i hình công ngh ph c v s n
xu t các s n ph m nông nghi p s ch), tư i tiêu và cơ gi i hóa, b o qu n và ch bi n
nông s n (nh t là ch bi n nông s n sau thu ho ch, nâng cao giá tr và a d ng hóa s n
ph m, m b o tiêu chu n ch t lư ng qu c t ).
Ngoài ra, th trư ng máy móc nông nghi p, v t tư nông nghi p cũng ph i ư c
Nhà nư c h tr v phương di n t ch c, qu n lý, t o d ng cơ s ban u nông dân
không ph i ch u thi t thòi trong giao d ch v i i tác cung ng.
2.1.4.4. H tr nông dân trong vi c tiêu th s n ph m g n v i nâng cao năng
l c c nh tranh trên th trư ng
Trong n n kinh t th trư ng hi n nay, tính ch t hàng hoá c a nông s n ngày
càng phát tri n. Ngay c khi s n xu t nông nghi p còn mang n ng tính t cung t c p,
m b o có ti n chi tiêu cho nhi u nhu c u c p thi t c a m i ngư i trong gia ình,
ngư i nông dân ã ph i tìm cách tiêu th nh ng s n ph m do mình làm ra. Vì v y tiêu
th nông s n sao cho t t, không ch áp ng úng yêu c u c a nông dân, mà còn là
phương th c h tr cho s phát tri n kinh t nói chung. Vi c tiêu th nông s n c a
nông dân không còn ơn gi n là chuy n bán mua nh l ngoài ch , mà ã c n n vai
trò c a các doanh nghi p kinh doanh thương m i, d ch v , hay có nhà máy mà nguyên
li u u vào là nông s n. Dĩ nhiên, các doanh nghi p lo i này cũng luôn c n ư c
nông dân bán nông s n cho có hàng mà kinh doanh, có nguyên li u ch bi n, s n
xu t hàng hoá công nghi p. Th c t vài ba ch c năm nay, theo s i m i c a n n
kinh t t nư c, ã xu t hi n nhi u doanh nghi p mà ho t ng s n xu t, kinh doanh
liên quan và c n thi t g n bó v i vi c tiêu th nông s n c a nông dân. V n ch còn
là ch làm sao cho quan h bán, mua nông s n gi a nông dân và doanh nghi p ngày
càng t t hơn. Chính vì th , Nhà nư c c n ph i óng vai trò c u n i t o l p ư c
m i liên k t b n v ng gi a nông dân v i doanh nghi p trong tiêu th nông s n.
Nhà nư c nh hư ng m r ng th trư ng xu t kh u nông s n, duy trì phát tri n
quan h v i th trư ng truy n th ng, ng th i m r ng các th trư ng m i; tìm th
trư ng tiêu th l n, n nh, lâu dài cho nh ng m t hàng quan tr ng như g o, cao su,
chè, cà phê, rau qu ; th c hi n các bi n pháp m r ng th trư ng xu t kh u; có chính
sách khuy n khích và t o i u ki n thu n l i các ơn v s n xu t thu c các thành
ph n kinh t y m nh s n xu t và xu t kh u nông s n.
34
2.1.4.5. H tr ào t o ngh và gi i quy t vi c làm cho nông dân
Trong i u ki n h i nh p qu c t ngày càng sâu r ng như hi n nay òi h i nh ng
ngư i làm vi c trong ngành nông nghi p ph i ó y tri th c, s hi u bi t v h i
nh p, lu t pháp, khoa h c k thu t và t ch c qu n lý. Ngư i nông dân trong n n nông
nghi p hi n i c n ph i có trình s n xu t nông nghi p công ngh cao, k năng canh
tác tiên ti n. Do ó, c n ph i không ng ng nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c thông
qua các chính sách ào t o ngh cho nông dân nh m b i dư ng ki n th c v khoa h c
k thu t s n xu t nông nghi p có năng su t cao, ch t lư ng t t, giá thành h , m
b o v sinh an toàn th c ph m, phù h p v i yêu c u c a th trư ng và t hi u qu cao.
Bên c nh ó, trong quá trình CNH, H H nông nghi p, xu hư ng gi i phóng lao
ng nông nghi p là t t y u, t ó c n có chính sách ào t o ngh m i, nh t là cho
thanh niên nông thôn nh m t o quá trình chuy n i ho t ng sang các ngh phi
nông nghi p, trong ó có d y ngh , ngo i ng , k năng giao ti p ph c v cho nhu c u
xu t kh u lao ng. phát tri n h th ng ào t o ngh c n có nh ng h tr và ưu ãi
c bi t m b o l i ích cho các cơ s ào t o ngh , ng th i h tr b ng nhi u hình
th c a d ng như c p h c b ng, cho vay v n i v i thanh niên nông thôn h c ngh .
2.1.5. Nh ng tiêu chí ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông
dân sau gia nh p T ch c Thương m i th gi i
ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân là m t n l c xác
nh l i ích v m t kinh t - xã h i c a h tr ó. ó là quá trình tìm hi u s h tr
c a Nhà nư c i v i nông dân ã t ư c m c cao hay th p trong ho t ng
không ch d a trên l i ích c a h tr ó mang l i mà còn òi h i u ra c a h tr ó
th c s là k t qu c a nh ng hành ng ư c th c thi gi i quy t v n h tr c a
Nhà nư c i v i nông dân.
ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân s góp ph n cung c p
nh ng thông tin có hi u l c và tin c y v ho t ng c a các h tr , v nh ng nhu c u,
giá tr và cơ h i ã ư c hi n th c hóa trong và sau khi th c hi n chính sách h tr
nông dân. Vi c ánh giá ó cũng óng góp vào s l a ch n và phê phán nh ng giá tr
t ư c và chưa t ư c c a các i tư ng ch u s tác ng c a các h tr .
ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO có
th d a trên nh ng tiêu chí sau:
35
- Tính phù h p: H tr c a Nhà nư c có phù h p v i i u ki n ngu n l c hi n có?
Có phù h p các cam k t v i các t ch c tham gia? Hư ng n i tư ng nào?
- Tính hi u l c: H tr c a Nhà nư c có hi u l c trong th c t không?
- Tính hi u qu : M i ho t ng h tr c n ph i ư c o lư ng, cân i gi a t l
l i ích/chi phí là bao nhiêu? Có tương x ng v i ngu n l c cho vi c th c hi n h tr
- Tính công b ng: Nh ng l i ích và chi phí khi th c hi n h tr có ư c phân
ph i công b ng cho các i tư ng th hư ng?
- Tính ng b : Các h tr c a Nhà nư c i v i nông dân ó mâu thu n nhau
không, có mâu thu n v i các chính sách trong n n kinh t nói chung không?
Tóm l i, ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p
WTO là công vi c quan tr ng, c n thi t th y ư c h tr ó ã t ư c m c ích,
m c tiêu ra hay chưa, nó có ph c v cho i tư ng mà nó hư ng t i, có nâng cao
ư c v th c a nông dân và qu c gia trên th trư ng nông s n th gi i hay không.
i u này òi h i s h tr c a Nhà nư c ph i sát v i th c t , trong quá trình th c hi n
c n có giám sát và i u ch nh cho phù h p v i tính hình th trư ng và c bi t trong
i u ki n Vi t Nam ã là thành viên c a WTO.
2.2. CĂN C NHÀ NƯ C TH C HI N H TR I V I NÔNG DÂN
SAU GIA NH P T CH C THƯƠNG M I TH GI I
Trong bài vi t “Gia nh p WTO: Cơ h i, thách th c và hành ng c a chúng ta”,
Th tư ng Nguy n T n Dũng ã nêu khái quát nh ng cơ h i và thách th c i v i
Vi t Nam sau gia nh p WTO. So v i công nghi p, d ch v và cư dân thành th thì
“tam nông” có nh ng c i m riêng và nh t là trình phát tri n th p hơn, do ó
nh ng khó khăn, thách th c có ph n m nét hơn.
2.2.1. Nh ng khó khăn và thách th c c a vi c gia nh p T ch c Thương
m i th gi i n nông nghi p, nông dân
2.2.1.1. C nh tranh trong nông nghi p ngày càng gay g t hơn
C nh tranh ư c coi là th thách u tiên c a nông nghi p Vi t Nam khi gia
nh p WTO. Gia nh p WTO, ng thái u tiên nh hư ng n nông nghi p nư c ta
ó là t t c nh ng công c b o h trư c ây d n b d b theo l trình th c hi n cam
k t. Trư c h t là thu nh p kh u, ti p theo là tr c p cho nông nghi p b c t gi m d n,
36
ó là chưa k m t s hình th c tr c p còn b c m. C nh tranh ngày càng gay g t hơn
không ch là h qu t t y u c a m t n n nông nghi p còn non kém khi gia nh p WTO mà
còn là m t khó khăn, th thách vô cùng l n i v i ngành nông nghi p. Các nư c thành
viên không nh ng ph i m c a th trư ng trong nư c cho hàng hoá mà còn m c a cho
thương gia, v n và lao ng nư c ngoài, nh t là trong lĩnh v c d ch v . Chính vì th ,
nông dân không nh ng ph i c nh tranh v u ra trên th trư ng n i a mà còn ph i c nh
tranh v i doanh nghi p và lao ng nư c ngoài. N u Nhà nư c không h tr nông
dân mau chóng trư ng thành, có ư c k năng lao ng c n thi t thì nông dân s m t
cơ h i u tư và vi c làm ngay trong ngành nông nghi p và chính quê hương mình.
2.2.1.2. Gia tăng s ph thu c vào n n kinh t th gi i
Trong m t n n kinh t th trư ng theo cơ c u kinh t m thì vi c các ch th
ch u s ràng bu c l n nhau là i u t t y u. Do các qu c gia m r ng t i a các quan
h kinh t i ngo i nên n n kinh t các nư c có s liên h ràng bu c l n nhau cũng là
i u d hi u.
Vi t Nam gia nh p WTO, t c là ch p nh n tham gia vào m t sân chơi c a nhi u
qu c gia, v i nh ng lu t chơi ã giao ư c do ó ph thu c vào n n kinh t th gi i là
t t y u. thích ng v i môi trư ng m i, Vi t Nam ã ph i i u ch nh các ho t ng
kinh t c a mình sao cho phù h p. Càng ngày kinh t Vi t Nam càng ch u nhi u s
ràng bu c hơn. S ràng bu c càng l n thì kinh t nư c ta càng b ph thu c nhi u hơn
và tính t ch c a n n kinh t càng gi m. Chính vì v y mà kinh t nư c ta thư ng hay
b ng trư c nh ng di n bi n ph c t p c a th trư ng th gi i.
Bi u hi n ph thu c c a nông nghi p Vi t Nam vào th trư ng th gi i ch y u
th trư ng các y u t s n xu t (th trư ng u vào) và th trư ng tiêu th nông s n
(th trư ng u ra). S bi n ng b t l i c a hai lo i th trư ng này thư ng xuyên gây
ra khó khăn cho s n xu t nông nghi p. Giá c a các y u t u vào tăng lên s y chi
phí s n xu t lên cao, s n xu t không thu ư c lãi, th m chí l , bu c ngư i nông dân
ph i thu h p quy mô s n xu t, th m chí chuy n sang lĩnh v c s n xu t khác.
Cũng tương t , s b p bênh v lư ng c u và giá c làm cho ngư i s n xu t
không yên tâm v i u ra c a nông s n. Trình c a công nghi p ch bi n nư c ta
còn th p nên nông s n khó b o qu n ho c ch bi n thành các s n ph m khác. Giá c
37
th p, nông dân còn b thương gia ép giá nhưng v n ph i ch p nh n bán nông s n v i
giá th p, th m chí l .
Có th nói s ph thu c c a n n kinh t nư c ta vào n n kinh t th gi i và các
nư c thành viên c a WTO không ch nh hư ng tr c ti p n i s ng ngư i nông
dân mà còn là m t trong nh ng khó khăn, th thách c a ngành nông nghi p trong b i
c nh h i nh p.
2.2.1.3. Nh ng khó khăn, thách th c do các quy nh v thương m i nông s n
c a WTO
Thương m i nông s n trong WTO không nh ng ư c th c hành trong i u ki n
các nư c i trư c có quy n duy trì các m c thu và h n ng ch thu quan cao, mà Hi p
nh nông nghi p còn cho phép các chính ph duy trì h th ng tr c p và h tr nhi u
m t cho nông s n và nông dân, nh t là các nư c phát tri n, nh m b o h cho ngành
nông nghi p nư c h . Chính vì th , thương m i nông s n hi n là lĩnh v c thương
m i b t bình ng nh t, c bi t là b t bình ng gi a các nư c giàu và nư c nghèo.
Nh ng quy nh v tiêu chu n nông s n, nh t là tiêu chu n an toàn th c ph m và
phòng d ch trong th c hành thương m i nông s n v i các nư c phát tri n r t ph c t p.
Trong khi ó, c Nhà nư c và nông dân nư c ta h u như chưa bi t, chưa quen và chưa
quan tâm n vi c ra và th c thi các tiêu chu n nông s n qu c t . Tình hình ó d n
n hai b t l i: m t là, nông s n c a nư c ta khó xâm nh p các th trư ng phát tri n do
chưa có uy tín, chưa ư c công nh n t tiêu chu n qu c t ; hai là, nông s n kém ch t
lư ng c a các nư c có i u ki n xâm nh p th trư ng n i a nư c ta làm nh hư ng n
s c kho c a dân cư và c nh tranh không lành m nh v i nông s n trong nư c.
giúp nông dân ng chân ư c trên th trư ng th gi i, Nhà nư c c n ch ng
h th ng các bi n pháp t ng th , m t m t, h tr nông dân h hi u, quan tâm và có
năng l c áp ng các tiêu chu n hàng hoá qu c t nh m tăng năng l c c nh tranh c a
nông s n xu t kh u; m t khác, thi t l p h th ng tiêu chu n ch t lư ng qu c gia, tăng
cư ng năng l c qu n lý ch t lư ng hàng hoá th trư ng trong nư c, h n ch s c c nh
tranh c a hàng hoá nh p kh u kém ch t lư ng.
2.2.2. Nh ng h n ch do s y u kém c a nông nghi p và nông dân Vi t Nam
i lên t xu t phát i m th p, b chi n tranh tàn phá n ng n và duy trì quá lâu
cơ ch t p trung bao c p ã kéo lùi s phát tri n c a Vi t Nam nói chung, c a nông
38
nghi p Vi t Nam nói riêng. T khi i m i, di n m o nông nghi p, nông thôn, nông
dân có s thay i l n. Tuy nhiên, khi gia nh p vào sân chơi chung c a WTO thì nông
nghi p Vi t Nam v n t t h u xa so v i th gi i. S cách bi t ó ư c th hi n
nh ng m t h n ch sau:
2.2.2.1. Ngu n l c s n xu t trong nông nghi p, nông thôn suy gi m và ã n
lúc t i h n, chi phí s n xu t cao
i u này th hi n chính s t i h n c a m t ngu n l c s n xu t h t s c quan
tr ng c a s n xu t nông nghi p là t ai (di n tích gi m và ch t lư ng t kém) c ng
v i ngu n nư c cung c p cho nông nghi p không n nh do hi n tư ng bi n i khí
h u nên t nông nghi p vùng ng b ng sông C u Long – vùng có kh năng phát
tri n v nông nghi p (cây ăn trái và v a lúa l n c a c nư c) s gi m r t nhanh.
Bên c nh ó, chi phí u vào c a nông nghi p ngày càng cao so v i giá u ra
khi n giá tr thu nh p c a nông dân ngày càng gi m sút. Giai o n 2000 – 2006, n u
giá u ra c a nông nghi p tăng 4,2% thì giá u vào tăng 10%. i u này có nghĩa
nông dân ph i i nhi u nông s n hơn có ư c m t ơn v u vào dùng cho nông
nghi p. Trên th c t , các gi ng cây, con m i nh p vào nư c ta có giá r t cao, ngư i
nông dân không th tùy ti n nhân gi ng vì v n b n quy n ang là nh ng tr ng i
l n cho ngành nông nghi p. Giá c các y u t u vào khác cho s n xu t nông nghi p
cũng ngày càng không ng ng tăng lên khi n cho giá thành s n xu t nông nghi p c a
Vi t Nam b y lên, hi u qu s n xu t th p i, tính c nh tranh c a s n ph m càng tr
nên b p bênh khi n thu nh p t s n ph m nông nghi p có th tăng v giá tr tuy t i
song th c t thu nh p l i gi m i.
2.2.2.2. Trình KH - CN trong s n xu t và công nghi p, d ch v liên quan
n s n xu t nông nghi p hàng hóa còn ch m phát tri n d n n hàm lư ng ch t
xám c a nông s n còn th p
Nhìn chung, trình KH - CN trong nông nghi p nư c ta còn th p. Ph n l n các
ti n b k thu t áp d ng trong s n xu t (gi ng cây, gi ng con, m u máy móc…) có
ngu n g c nh p kh u t nư c ngoài. Ho t ng nghiên c u chưa ư c xã h i hóa
r ng rãi, các m ng nghiên c u chính sách, th trư ng, môi trư ng, nông thôn, nông
dân chưa ư c chú ý áng k . Nghiên c u ng d ng cho các vùng sinh thái (nh t là
ven bi n mi n Trung, mi n núi) và nghiên c u cơ b n chưa ư c u tư thích áng.
39
Công ngh sinh h c (ngoài m t s gi ng m i), công ngh thông tin chưa ư c áp
d ng r ng rãi óng góp áng k cho s phát tri n nông nghi p. Ho t ng nghiên
c u chưa g n v i th c ti n chưa nhi u.
Nông s n Vi t Nam trong n n kinh t t nhiên ch y u là áp ng nhu c u
c a chính ngư i b n thân ngư i s n xu t và ư c t o ra ch y u nh vào s c lao ng
th công c a ngư i nông dân. Năng su t, ch t lư ng kém l i r t b p bênh. Ngày nay,
m c dù ã có nh ng thành t u khoa h c k thu t ư c áp d ng trong s n xu t nông
nghi p nhưng nhìn chung còn chưa nhi u, chưa hi u qu và thi u tính ng b . Ngư i
nông dân s n xu t nông nghi p v n còn d a nhi u trên kinh nghi m nên năng su t
th p, ch t lư ng và v sinh an toàn th c ph m không m b o, hàm lư ng ch t xám
trong nông s n còn th p. Hàm lư ng ch t xám th p là s ph n ánh m t năng su t th p,
ch t lư ng kém, trình khoa h c k thu t và trình lao ng l c h u. M t i u d
nh n th y nh t là nông nghi p Vi t Nam ph i ch p nh n bán các lo i nông s n th
m nh c a mình v i giá r dư i d ng thô như: cà phê, cao su, lúa g o,…
i u này gây khó khăn r t l n cho quá trình h i nh p trong lĩnh v c nông nghi p,
làm gi m năng l c c nh tranh c a nông s n cũng như uy tín, thương hi u hàng hoá c a
nư c ta trên th trư ng th gi i. Hàm lư ng ch t xám trong nông s n là m t ch tiêu
t ng h p và mu n tăng hàm lư ng này so v i các nư c thành viên phát tri n không ph i
là m t vi c ơn gi n. Nó òi h i n m t h th ng gi i pháp t ng th , ng b và ch c
ch n chúng ta không th làm ư c i u này trong m t s m, m t chi u.
Công nghi p ch bi n có vai trò r t quan tr ng i v i ngành nông nghi p
nhưng v n còn trong tình tr ng kém phát tri n, v n chưa phát huy h t ti m năng c a
ngành và chưa áp ng ư c yêu c u phát tri n c a ngành cũng như chưa góp ph n
c i thi n, nâng cao i s ng c a nông dân. Công ngh còn l c h u do ó công su t
ho t ng c a ngành th p, chưa áp ng ư c nhu c u ch bi n nông s n, ch t lư ng
s n ph m chưa cao; phân tán, thi u t p trung nên gây khó khăn r t l n cho vi c thu
mua nông s n và hình thành các khu công nghi p ch bi n. S phát tri n c a ngành
công nghi p ch bi n nh hư ng tr c ti p n giá tr nông s n và i s ng c a nông
dân. Có tình tr ng nông dân b tư thương ép giá là do ph n l n nông s n s n xu t ra
không ư c ch bi n, không b o qu n ư c. Nh ng s n ph m mang tính mùa v như:
v i, nhãn, cá tra, cá basa, th m chí c lúa, cà phê u b ép giá vào mùa thu ho ch,
40
nh t là khi ư c mùa làm cho ngư i nông dân rơi vào c nh “ ư c mùa ngoài ng,
m t mùa trong nhà”. Nhi u nông dân ã ph i ch t phá nh ng lo i cây tr ng mà h ã
m t r t nhi u công s c, ti n b c và s kì v ng vào nó.
Công nghi p s n xu t, cung ng các y u t u vào cho s n xu t nông nghi p như
cơ khí, hóa ch t, các lo i hình d ch v nh t là d ch v v n t i, thương m i phát tri n còn
ch m và chưa ng b . Công nghi p ch t o máy nông c v a chưa cung c p y
máy móc cho th trư ng nông thôn, v a không c nh tranh ư c c v tính năng l n giá
c v i máy nông nghi p nh p ngo i. Do ó, các h tr tín d ng mua máy nông nghi p
do Vi t Nam s n xu t r t khó phát huy ư c hi u qu .
2.2.2.3. S n xu t v n còn mang tính manh mún, t phát
c nư c, nh t là các t nh mi n B c không còn l gì v i hình nh m i h gia
ình canh tác trên nhi u m nh ru ng, v i l n nh c a các m nh là khác nhau. T i
ng b ng sông H ng ( BSH), 90 - 95% s h nông dân có di n tích 0,2 - 0,3ha, bình
quân m i h có t 8 – 12 th a ru ng v i di n tích trung bình 200-400m2
/th a. H có
di n tích dư i 0,5 ha v n chi m trên 70% t ng s h . a s nông h t i BSH có di n
tích canh tác trung bình dư i 600m/ngư i [62, tr.49-50]. Trên nh ng th a ru ng như
v y, khó có th áp d ng hi u qu thành t u khoa h c vào s n xu t cũng như u tư
hình thành các khu v c chuyên canh s n xu t t p trung ư c. ây là khó khăn r t l n
c n tr quá trình CNH, H H nông nghi p, nông thôn.
Hi n nay, ch có các vùng chuyên canh lúa, cao su, cà phê và chè là tương i n
nh, trong khi ó các vùng chuyên canh khác m i ang trong quá trình hình thành, ít
v s lư ng, nh v quy mô và chưa n nh. Các vùng cây ăn qu , chăn nuôi gia súc,
gia c m ch y u phát tri n d a trên cơ s các vùng truy n th ng, thi u s tác ng
tích c c c a KH - CN, trình cơ gi i hoá th p và luôn g p khó khăn v th trư ng.
Trong khi ó, công tác quy ho ch phát tri n các vùng s n xu t nông nghi p t p trung
l i r t y u kém. Hàng lo t các quy ho ch sai v s n xu t mía ư ng, cà phê, nuôi cá
l ng bè,… ã gây ra nh ng h u qu tiêu c c không nh .
Bên c nh tính thi u t p trung, s n xu t nông nghi p cũng ph i i m t v i cách
làm t phát c a nông dân. Vi c giao khoán ru ng t cho ngư i nông dân, tuy làm cho
h t ch cao hơn trong s n xu t, song cũng là nguyên nhân n y sinh tình tr ng t phát.
41
Ngư i dân t ý tr ng lo i cây mà b ng suy nghĩ c m tính h nghĩ r ng s h a h n l i
ích l n. i u này nhìn v lâu dài và t ng th thì ây chính là s y u kém trong ngành.
Khi thi u s quy ho ch thì h u qu s r t khó lư ng, c bi t là v n năng su t, ch t
lư ng và tiêu th s n ph m và nh ng nh hư ng v lâu dài n môi trư ng sinh thái.
Ngư i nông dân rơi vào tr ng thái m nh ai ngư i y làm, i u này d n n nguy cơ s t
gi m năng su t, ch t lư ng s n ph m và khó tiêu th hàng hóa. V i tư duy quen thu c
c a ngư i nông dân là ch quan tâm t i cái mình có ch ít quan tâm t i cái mà th
trư ng c n, nên s n xu t r t khó áp ng nhu c u th trư ng, tình tr ng hàng hoá
th a cũng là d hi u.
2.2.2.4. Trình chuyên môn cũng như ý th c c a nông dân trong h i nh p
WTO còn th p
Các ho t ng s n xu t c a ngư i nông dân nư c ta cho n nay ch y u v n
d a trên n n t ng kinh nghi m cha truy n con n i t i này sang i khác. Ngư i
nông dân r t ít ư c ào t o v m t chuyên môn, nghi p v . Theo k t qu i u tra lao
ng, vi c làm năm 2011, t l lao ng nông thôn ư c ào t o chuyên môn nghi p
v m i hơn 9%. Nhi u nông dân không coi tr ng h c h i k năng s n xu t kinh
doanh, ng i c sách. Trình th p kém c a lao ng d n n r t nhi u v n . V n
khó khăn nh t ó là vi c ti p c n v i KH - CN, nh t là công ngh hi n i. V i tư duy
c a m t xã h i ti u nông ã làm cho ngư i nông dân khó thích ng v i m t n n nông
nghi p hàng hoá l n, hi n i trong xu th h i nh p hi n nay. ó là chưa k n trình
tin h c và ngo i ng và nh ng hi u bi t v pháp lu t c a lao ng trong khu v c
kinh t này.
Nông dân chưa hi u rõ các quy t c thương m i trong WTO và còn thi u nhi u
k năng cơ b n. Ngư i nông dân và các ch trang tr i, các ch doanh nghi p nông dân
hi n hi u bi t r t ít v nh ng quy nh, quy t c, các ch tài pháp lý trong môi trư ng
c nh tranh toàn c u, còn thi u thông tin v th trư ng, v quy n s h u trí tu , v
ngu n g c xu t x s n ph m, v thương hi u, nhãn mác s n ph m... nh t là, thi u
thông tin k p th i v s b o tr nông nghi p c a các i th c nh tranh châu Âu,
Nh t B n và M ... Hi n nay, do trình h c v n, trình chuyên môn và khoa h c -
k thu t còn r t th p, do năng l c tư duy kinh t , tư duy pháp lý và năng l c pháp
quy n còn nhi u h n ch , do th t nghi p, m t t, b nh t t, thi u kinh nghi m làm ăn,
do còn ch u nh hư ng nhi u c a t p quán s n xu t nông nghi p l c h u, nh ng thói
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY

More Related Content

What's hot

CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAMCÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAMthaoptneu
 
Ktvm tinh trangthatnghiep
Ktvm tinh trangthatnghiepKtvm tinh trangthatnghiep
Ktvm tinh trangthatnghiepKhang Bui
 

What's hot (13)

Bài 11
Bài 11Bài 11
Bài 11
 
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAMCÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG Ở VIỆT NAM
 
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ caoLuận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
 
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà NộiLuận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
Luận án: Kinh tế nông thôn phát triển ở huyện phía tây Hà Nội
 
Ktvm nhóm-2 (1)
Ktvm nhóm-2 (1)Ktvm nhóm-2 (1)
Ktvm nhóm-2 (1)
 
Luận án: Các tỉnh ở ĐB sông Cửu Long xây dựng nông thôn mới
Luận án: Các tỉnh ở ĐB sông Cửu Long xây dựng nông thôn mớiLuận án: Các tỉnh ở ĐB sông Cửu Long xây dựng nông thôn mới
Luận án: Các tỉnh ở ĐB sông Cửu Long xây dựng nông thôn mới
 
Chính sách phát triển kinh tế ngành nông nghiệp tại thị xã Điện Bàn
Chính sách phát triển kinh tế ngành nông nghiệp tại thị xã Điện BànChính sách phát triển kinh tế ngành nông nghiệp tại thị xã Điện Bàn
Chính sách phát triển kinh tế ngành nông nghiệp tại thị xã Điện Bàn
 
Luận án: Kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở Quảng Ngãi
Luận án: Kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở Quảng NgãiLuận án: Kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở Quảng Ngãi
Luận án: Kinh tế tập thể trong xây dựng nông thôn mới ở Quảng Ngãi
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Nam Định
Luận án: Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Nam ĐịnhLuận án: Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Nam Định
Luận án: Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở Nam Định
 
Ktvm tinh trangthatnghiep
Ktvm tinh trangthatnghiepKtvm tinh trangthatnghiep
Ktvm tinh trangthatnghiep
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở CHDCND Lào, HAY
Luận án: Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở CHDCND Lào, HAYLuận án: Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở CHDCND Lào, HAY
Luận án: Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở CHDCND Lào, HAY
 
Luận văn: Quản lý trong phát triển nông nghiệp thị xã Điện Bàn, HAY
Luận văn: Quản lý trong phát triển nông nghiệp thị xã Điện Bàn, HAYLuận văn: Quản lý trong phát triển nông nghiệp thị xã Điện Bàn, HAY
Luận văn: Quản lý trong phát triển nông nghiệp thị xã Điện Bàn, HAY
 

Similar to Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY

Ky thuat nghiep vu ngoai thuong
Ky thuat nghiep vu ngoai thuongKy thuat nghiep vu ngoai thuong
Ky thuat nghiep vu ngoai thuongMinh Tuấn
 
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt NamKinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt NamThanhNamDo
 
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài thuyết trình môn địa lý kinh tế việt nam đề tài nông lâm ngư nghiệp
Bài thuyết trình môn địa lý kinh tế việt nam   đề tài nông lâm ngư nghiệpBài thuyết trình môn địa lý kinh tế việt nam   đề tài nông lâm ngư nghiệp
Bài thuyết trình môn địa lý kinh tế việt nam đề tài nông lâm ngư nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích chi n lu c marketing c_a cocacola - nguy_n xuân lãn
 Phân tích chi n lu c marketing c_a cocacola - nguy_n xuân lãn Phân tích chi n lu c marketing c_a cocacola - nguy_n xuân lãn
Phân tích chi n lu c marketing c_a cocacola - nguy_n xuân lãnTùng Kinh Bắc
 
Luận văn: Xác định hàm cầu nhập khẩu vật tư nông nghiệp của Việt Nam trong th...
Luận văn: Xác định hàm cầu nhập khẩu vật tư nông nghiệp của Việt Nam trong th...Luận văn: Xác định hàm cầu nhập khẩu vật tư nông nghiệp của Việt Nam trong th...
Luận văn: Xác định hàm cầu nhập khẩu vật tư nông nghiệp của Việt Nam trong th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Tho Con
 

Similar to Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY (20)

La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
 
Ky thuat nghiep vu ngoai thuong
Ky thuat nghiep vu ngoai thuongKy thuat nghiep vu ngoai thuong
Ky thuat nghiep vu ngoai thuong
 
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
Luận án: Đổi mới quản lý nhà nước đối với sự phát triển thương mại trên địa b...
 
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt NamKinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
Kinh tế chính trị - nền kinh tế hàng hóa ở Việt Nam
 
Kinh tế học
Kinh tế họcKinh tế học
Kinh tế học
 
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
Luận văn: Những thay đổi việc làm và thu nhập của các hộ nông dân trong quá t...
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
Bài thuyết trình môn địa lý kinh tế việt nam đề tài nông lâm ngư nghiệp
Bài thuyết trình môn địa lý kinh tế việt nam   đề tài nông lâm ngư nghiệpBài thuyết trình môn địa lý kinh tế việt nam   đề tài nông lâm ngư nghiệp
Bài thuyết trình môn địa lý kinh tế việt nam đề tài nông lâm ngư nghiệp
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà NẵngLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
 
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Kinh tế
Kinh tếKinh tế
Kinh tế
 
Phân tích chi n lu c marketing c_a cocacola - nguy_n xuân lãn
 Phân tích chi n lu c marketing c_a cocacola - nguy_n xuân lãn Phân tích chi n lu c marketing c_a cocacola - nguy_n xuân lãn
Phân tích chi n lu c marketing c_a cocacola - nguy_n xuân lãn
 
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk NôngLuận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
 
Luận án: Phát triển thị trường xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam trong bối cản...
Luận án: Phát triển thị trường xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam trong bối cản...Luận án: Phát triển thị trường xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam trong bối cản...
Luận án: Phát triển thị trường xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam trong bối cản...
 
CL&KHPT
CL&KHPTCL&KHPT
CL&KHPT
 
Luận văn: Xác định hàm cầu nhập khẩu vật tư nông nghiệp của Việt Nam trong th...
Luận văn: Xác định hàm cầu nhập khẩu vật tư nông nghiệp của Việt Nam trong th...Luận văn: Xác định hàm cầu nhập khẩu vật tư nông nghiệp của Việt Nam trong th...
Luận văn: Xác định hàm cầu nhập khẩu vật tư nông nghiệp của Việt Nam trong th...
 
Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17Nguyen thikimthanh baivetygia17
Nguyen thikimthanh baivetygia17
 
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOTPháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
 
Pháp luật về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
Pháp luật về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệpPháp luật về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
Pháp luật về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
 
Luận văn: Quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệpLuận văn: Quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Luận án: Hỗ trợ của nhà nước đối với nông dân Việt Nam, HAY

  • 1. H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH H THANH TH Y HHHH TRTRTRTR CCCC A NHÀ NA NHÀ NA NHÀ NA NHÀ NƯ CCCC I VI VI VI V IIII NÔNG DÂN VINÔNG DÂN VINÔNG DÂN VINÔNG DÂN VI TTTT NNNNAMAMAMAM SAU GIA NHSAU GIA NHSAU GIA NHSAU GIA NH PPPP WTOWTOWTOWTO LU N ÁN TI N SĨ KINH T HÀ N I - 2014
  • 2. H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH H THANH TH Y HHHH TRTRTRTR CCCC A NHÀ NA NHÀ NA NHÀ NA NHÀ NƯ CCCC I VI VI VI V IIII NÔNG DÂN VINÔNG DÂN VINÔNG DÂN VINÔNG DÂN VI T NAMT NAMT NAMT NAM SAU GIA NHSAU GIA NHSAU GIA NHSAU GIA NH P WTOP WTOP WTOP WTO Chuyên ngành : Kinh t chính tr Mã s : 62 31 01 01 LU N ÁN TI N SĨ KINH T NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C: 1) GS, TS Nguy n ình Kháng 2) TS Mai Văn B o HÀ N I – 2014
  • 3. L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u s d ng trong lu n án là trung th c. Nh ng k t lu n khoa h c c a lu n án chưa t ng ư c công b trong b t kỳ công trình nào khác. TÁC GI LU N ÁN H THANH TH Y
  • 4. DANH M C CÁC CH VI T T T TRONG LU N ÁN AFTA : Khu v c m u d ch t do ASEAN BHNN : B o hi m nông nghi p CNH, H H : Công nghi p hóa, hi n i hóa BSH : ng b ng sông H ng BSCL : ng b ng sông C u Long FDI : u tư tr c ti p nư c ngoài GAP : Quy trình th c hành s n xu t nông nghi p t t GDP : T ng s n ph m qu c n i HTX : H p tác xã IPSARD : Vi n Chính sách và chi n lư c phát tri n nông nghi p nông thôn KH - CN : Khoa h c - công ngh NDT : Nhân dân t NHNN : Ngân hàng Nhà nư c NHTM : Ngân hàng thương m i NN&PTNT : Nông nghi p và Phát tri n nông thôn NSNN : Ngân sách nhà nư c USD : ô la M VFA : Hi p h i Lương th c Vi t Nam WTO : T ch c Thương m i th gi i
  • 5. DANH M C CÁC B NG, HÌNH Tên b ng, hình Trang I. B NG B ng 2.1: Các lo i hình h tr nông nghi p trong nư c theo Hi p nh Nông nghi p c a WTO 24 B ng 3.1: H n m c giao t theo quy nh c a Lu t t ai 2013 57 B ng 3.2: Dân s nông thôn và bình quân t nông nghi p trên u ngư i 62 B ng 3.3: Nh ng khó khăn khi nông dân ti p c n v i các ngu n v n c a các t ch c tín d ng 74 B ng 3.4: S xã, thôn có i n chia theo vùng 77 B ng 3.5: Giao thông nông thôn theo vùng 78 B ng 3.6: Nhà văn hóa, h th ng loa truy n thanh nông thôn phân theo vùng 80 B ng 3.7 V n u tư tr c ti p ngoài trong nông nghi p sau gia nh p WTO 83 B ng 3.8: Danh sách các nông s n xu t kh u ch l c c a nư c ta t 2006 - 2013 88 B ng 3.9: T tr ng c a giá tr nông s n xu t kh u/t ng giá tr xu t kh u 95 B ng 3.10: M c áp ng c a m t s chính sách h tr i v i nông dân 107 II. HÌNH Hình 3.1: Ý ki n c a nông dân v nguyên nhân khi n chính sách thu h i t không th a áng 62 Hình 3.2: T l xã có trư ng h c phân theo vùng 79 Hình 3.3: ánh giá tác ng c a h tr xây d ng k t c u h t ng i v i s phát tri n nông nghi p, nông thôn và nâng cao i s ng nông dân 81
  • 6. Hình 3.4: Cơ c u FDI phân theo ngành, giai o n 2008 - 2012 83 Hình 3.5: Giá tr c a m t s nông s n xu t kh u ch l c c a nư c ta t 2006 - 2013 89 Hình 3.6: Tác ng c a chính sách phát tri n KH - CN i v i s phát tri n nông nghi p, nông thôn và nâng cao i s ng nông dân 91 Hình 3.7: Tăng trư ng t ng giá tr nông s n xu t kh u và giá tr xu t kh u chung 96 Hình 3.8: Nh n xét c a cán b các c p v cơ ch , chính sách c a Nhà nư c i v i nông nghi p, nông dân và nông thôn 108 Hình 3.9: T l cán b các c p t ánh giá m c hi u bi t v WTO 114
  • 7. M C L C Trang Chương 1. 1.1. 1.2. 1.3. M U T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N H TR C A NHÀ NƯ C I V I NÔNG DÂN Tình hình nghiên c u c a m t s tác gi nư c ngoài Tình hình nghiên c u c a m t s tác gi trong nư c Khái quát k t qu các công trình nghiên c u ã công b và v n t ra c n ti p t c nghiên c u 1 6 6 7 17 Chương 2. 2.1. 2.2. 2.3. NH NG CĂN C LÝ LU N VÀ TH C TI N V H TR C A NHÀ NƯ C I V I NÔNG DÂN SAU GIA NH P T CH C THƯƠNG M I TH GI I H tr c a Nhà nư c i v i nông dân trong th c hi n các cam k t gia nh p T ch c Thương m i th gi i Căn c Nhà nư c th c hi n h tr i v i nông dân sau gia nh p T ch c Thương m i th gi i Kinh nghi m qu c t v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân và bài h c có ý nghĩa i v i Vi t Nam 20 20 35 46 Chương 3. 3.1. 3.2. TH C TR NG H TR C A NHÀ NƯ C VI T NAM I V I NÔNG DÂN TRONG TH C HI N CAM K T GIA NH P T CHƯC THƯƠNG M I TH GI I Tình hình th c hi n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p T ch c Thương m i th gi i ánh giá chung v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân gia nh p T ch c Thương m i th gi i 56 56 104 Chương 4. 4.1. 4.2. QUAN I M VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N H TR C A NHÀ NƯ C I V I NÔNG DÂN VI T NAM SAU GIA NH P T CH C THƯƠNG M I TH GI I Quan i m hoàn thi n h tr i v i nông dân Vi t Nam sau gia nh p T ch c Thương m i th gi i Gi i pháp hoàn thi n chính sách h tr nông dân Vi t Nam trong th c hi n cam k t gia nh p T ch c Thương m i th gi i K T LU N DANH M C CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ã CÔNG B DANH M C TÀI LI U THAM KH O 117 117 121 158 160 161
  • 8. 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài Th c ti n l ch s Vi t Nam ã cho th y nông nghi p, nông dân, nông thôn luôn chi m m t v trí tr ng y u trong quá trình xây d ng phát tri n t nư c. B i vì, không có s n nh c a t nư c khi nông thôn còn b t n; không có s sung túc c a qu c gia khi nông dân còn nghèo, ói; không có hi n i hóa n n kinh t qu c dân khi nông nghi p còn l c h u, kém phát tri n. Nông nghi p, nông dân, nông thôn là nh ng v n luôn ư c ng, Nhà nư c Vi t Nam quan tâm trong su t quá trình xây d ng, b o v T qu c cũng như trong công cu c i m i toàn di n n n kinh t t nư c. i u ó ã ư c kh ng nh qua các kỳ i h i i bi u toàn qu c cũng như trong các Ngh quy t c a ng. Ngh quy t s 26-NQ/TW c a Ban ch p hành Trung ương l n th 7 (khóa X) ngày 5/8/2008 th hi n quy t tâm chính tr cao nh t c a ng và Nhà nư c v vai trò c a nông nghi p, nông dân và nông thôn. ây cũng là Ngh quy t h p v i ý ng, lòng dân, ã th c s t o ra nh ng ng l c m i cho khu v c này. Nh ó ã khơi d y tính tích c c, năng ng, sáng t o và s n l c ph n u vư t b c c a nông dân, làm cho nông nghi p nư c ta t ư c nh ng bư c ti n quan tr ng v nhi u m t, Vi t Nam tr thành qu c gia có v th trên th trư ng th gi i v i m t s m t hàng nông s n ch l c như lúa g o, th y s n, cà phê, tiêu, cao su… Kim ng ch xu t kh u nông, lâm, th y s n luôn xu t siêu và ngày càng tăng, k c trong nh ng giai o n khó khăn, góp ph n cân i cán cân thương m i c a Vi t Nam. Ngư i nông dân Vi t Nam có th t hào vì ã và ang làm t t vai trò c a mình trong vi c xây d ng và phát tri n n n nông nghi p theo hư ng hi n i, b n v ng, m b o an ninh lương th c. Tuy v y, nh ng ti n b và k t qu ã t ư c chưa tương x ng v i ti m năng, l i th c a nông nghi p, nông dân, nông thôn nư c ta. Qua th c t sau g n 30 năm i m i và 8 năm th c hi n cam k t c a T ch c Thương m i th gi i (WTO) cho th y: s n xu t nông nghi p, i s ng nông dân, kinh t nông thôn nư c ta phát tri n chưa b n v ng, t c tăng trư ng c a nông nghi p có xu hư ng gi m d n, năng l c c nh tranh th p, chưa phát huy t t các ngu n l c. Khi ph i tuân th các lu t chơi chung c a WTO
  • 9. 2 thì nông nghi p nư c ta ngày càng b c l rõ nh ng h n ch , y u kém. M t khác, nông nghi p Vi t Nam còn ph i i m t v i nh ng thách th c không nh n t tác ng tiêu c c c a toàn c u hóa, h i nh p kinh t qu c t và nh ng tác ng b t l i c a s bi n i th i ti t, khí h u cùng nh ng m t trái c a quá trình CNH, H H, ô th hóa. Các s li u ã công b cho th y, sau g n 8 năm gia nh p WTO, GDP c a ngành nông nghi p không ng ng tăng trong giai o n 2000-2012, song t c có xu hư ng gi m i. Giai o n 2000-2006 t 3,81%/năm nhưng giai o n 2007-2012 l i có xu hư ng gi m nh v i con s 3,26%/năm và ch còn 2,81% năm 2013. V thương m i ngành nông nghi p, t c tăng trư ng giá tr xu t kh u giai o n 5 năm trư c gia nh p WTO t 18,4%/năm, cao hơn h n so v i con s 15,6%/năm c a 5 năm sau khi gia nh p WTO. Trong ó, t c tăng trư ng giá tr xu t kh u c a lâm s n gi m m nh, nh t t 36,8%/năm giai o n trư c xu ng còn 13,1%/năm giai o n sau. Giá tr xu t kh u th y s n và nông s n gi m nh hơn (th y s n t 13,1%/năm xu ng 10,1%/năm và nông s n t 17,3%/năm xu ng 13,1%/năm) [12], [92]. Th c t , sau gia nh p WTO i s ng nông dân có nhi u thay i nhưng nhi u h còn nghèo hơn c trư c khi gia nh p WTO. T c tăng v thu nh p c a nông dân có xu hư ng ch ng l i và không u nhau gi a các khu v c, gi m d n so v i các lĩnh v c kinh t khác, s ti n ti t ki m ư c c a h gia ình nông thôn t r t th p, ch vào kho ng 5 - 8 tri u ng/h /năm, chi m t 10 - 15% t ng thu nh p c a h . áng nói là, trong giai o n 2010 - 2012, t l h nghèo không gi m và s h tái nghèo l i tăng lên [86]. Dư ng như m t b ph n không nh ngư i nông dân v n ang ng “bên l ” trong th hư ng thành qu c a công cu c i m i, s hy sinh c a h chưa ư c n áp x ng áng. Hơn th n a, trong ti n trình h i nh p WTO, nhi u ưu ãi trong lĩnh v c nông nghi p và các bi n pháp h tr xu t kh u nông s n không phù h p WTO ã và ang ph i bãi b . Trong khi chúng ta v a ph i thích ng v i các h th ng m i ang hình thành thì thách th c c nh tranh l i n ngay trên sân nhà. Các m t hàng nông s n nư c ngoài ã và ang xâm nh p th trư ng trong nư c, vì v y vi c c nh tranh v i nông s n nư c ngoài th trư ng trong nư c cũng như c nh tranh trong xu t kh u s ngày càng khó khăn hơn. H i nh p sâu vào n n kinh t th gi i, th c hi n cam k t WTO c a n n nông nghi p Vi t Nam ã và ang t ra nhi u v n b c xúc, c n có s ph i h p ng b c a các nhà ho ch nh chính sách, các nhà qu n lý, các doanh nghi p và k c ngư i nông dân thì m i m b o thành công. Nhi u chuyên gia cho r ng: Th ng l i
  • 10. 3 hay th t b i trong ti n trình h i nh p WTO ph thu c vào t m nhìn, trư c h t là t m nhìn c a các nhà ho ch nh chính sách, các doanh nghi p và sau ó nhân t then ch t là ngư i nông dân. S phát tri n c a ngành nông nghi p òi h i s ph i h p ng b và nh p nhàng gi a “các nhà”. ã n lúc, n n nông nghi p và ngư i nông dân nư c ta ang r t c n m t cách nhìn, m t t m nhìn m i không ch ch ng ch i ư c trư c nh ng m t trái c a kinh t th trư ng, h i nh p qu c t mà còn m nh d n lên, thích ng v i nh ng i u ki n, môi trư ng c nh tranh m i. V i nh ng lý do trên ây, tài: “H tr c a Nhà nư c i v i nông Vi t Nam sau gia nh p WTO” ư c nghiên c u sinh l a ch n nghiên c u vi t lu n án ti n sĩ, chuyên ngành Kinh t chính tr . 2. M c tiêu và nhi m v nghiên c u 2.1. M c tiêu: Trên cơ s h th ng hoá nh ng v n lý lu n và th c ti n v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân nói chung, nông dân Vi t Nam nói riêng, i chi u v i th c tr ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân t khi Vi t Nam gia nh p WTO n nay, t ó xu t phương hư ng và gi i pháp ti p t c h tr nông dân phù h p v i i u ki n t nư c và tương thích v i các cam k t c a Vi t Nam trong WTO. 2.2. Nhi m v nghiên c u th c hi n m c tiêu trên, lu n án có các nhi m v ch y u sau ây: - Làm rõ cơ s lý lu n và th c ti n v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau khi gia nh p WTO. - Phân tích, ánh giá th c tr ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân Vi t Nam sau gia nh p WTO n nay. - xu t quan i m và gi i pháp ti p t c h tr c a Nhà nư c Vi t Nam i v i nông dân trong giai o n hi n nay, giúp nông dân tham gia vào chu i giá tr s n xu t nông s n, phát tri n s n xu t, nâng cao thu nh p và ch t lư ng cu c s ng cho nông dân. 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u - i tư ng nghiên c u chính c a lu n án là các bi n pháp h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO trong ho t ng s n xu t, tiêu th các nông s n ch y u, phù h p v i i u ki n t nư c và c bi t là tương thích v i các cam k t c a Vi t Nam trong WTO.
  • 11. 4 góc nghiên c u c a lu n án, các h tr ư c c p ch y u là h tr phát tri n kinh t , còn h tr xã h i như y t , giáo d c... s không c p n ho c r t ít. Do ó, i tư ng nghiên c u chính c a lu n án là các h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO trong s n xu t và tiêu th các nông s n ch y u, phù h p v i i u ki n t nư c và c bi t là tương thích v i các cam k t c a Vi t Nam trong WTO, góp ph n t o i u ki n nâng cao năng l c s n xu t cũng như i s ng cho nông dân. M t i u c n lưu ý ó là nông dân là nhóm xã h i có a bàn sinh s ng nông thôn và ho t ng kinh t ch y u c a h là s n xu t nông nghi p nên tác ng h tr c a Nhà nư c i phát tri n nông nghi p, nông thôn có th ư c coi là nh ng h tr gián ti p i v i nông dân b i vì nông dân chính là i tư ng ư c th hư ng các h tr ó. - Ph m vi nghiên c u: + V không gian: Lu n án ch t p trung nghiên c u nh ng bi n pháp h tr c a Nhà nư c i v i nông dân trong s n xu t và tiêu th nông s n các vùng s n xu t nông nghi p tr ng i m như ng b ng sông H ng và ng b ng sông C u Long + V th i gian: khi Vi t Nam chính th c tr thành thành viên c a WTO (11/1/2007). 4. Cơ s lý lu n và phương pháp nghiên c u - Cơ s lý lu n: Ch nghĩa Mác - Lênin, tư tư ng H Chí Minh và nh ng quan i m, ư ng l i, chính sách c a ng và Nhà nư c ta v v n nông dân. - Phương pháp nghiên c u: Nghiên c u sinh s d ng các phương pháp: tr u tư ng hóa, phân tích - t ng h p, lôgic k t h p v i l ch s , th ng kê, phân tích nh lư ng, phương pháp chuyên gia, phương pháp so sánh, ng th i ti p thu có ch n l c m t s k t qu c a các công trình khoa h c ã công b trong quá trình nghiên c u lu n án. 5. óng góp v khoa h c c a lu n án - ưa ra khái ni m v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO. T khái ni m h tr , lu n án ã làm rõ n i dung, hình th c, nguyên t c th c hi n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO cũng như các tiêu chí ánh giá k t qu th c hi n các h tr ó. - Trên cơ nghiên c u kinh nghi m c a m t s qu c gia có i u ki n tương ng trong th c hi n h tr i v i nông dân, lu n án ã rút ra m t s bài h c b ích có giá
  • 12. 5 tr tham kh o nh m th c hi n có hi u qu s h tr c a Nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n m i. - Phân tích, ánh giá th c tr ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau khi Vi t Nam gia nh p WTO, thông qua ó làm rõ nh ng v n t ra c n gi i quy t. - xu t quan i m ch y u nh hư ng cho các gi i pháp nh m hoàn thi n s h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. Trên cơ s ó ưa ra m t h th ng gi i pháp ng b có căn c khoa h c và có tính kh thi nh m h tr nông dân trong i u ki n ph i tuân th các cam k t v nông nghi p c a Vi t Nam sau khi gia nh p WTO. 6. K t c u c a lu n án Ngoài ph n m u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c; n i dung c a lu n án ư c k t c u g m 4 chương.
  • 13. 6 Chương 1 T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N LU N ÁN VÀ NH NG V N C N TI P T C NGHIÊN C U Nông nghi p là ngành ra i s m nh t trong các ngành kinh t . ng th i là ngành r t nh y c m, còn nhi u b t ng trong quan h kinh t qu c t gi a các nư c công nghi p và các nư c ang phát tri n. Vì l ó, nghiên c u v nông nghi p, trong ó có nghiên c u v phát tri n nông nghi p trong i u ki n h i nh p kinh t ư c nhi u t ch c và nhi u nhà nghiên c u quan tâm. 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U C A M T S TÁC GI NƯ C NGOÀI David Colman và Trevor Youg trong tác ph m “Nguyên lý kinh t nông nghi p - th trư ng và giá c trong các nư c ang phát tri n” [16] ã phân tích nhi u n i dung liên quan n phát tri n nông nghi p hàng hoá g n v i phúc l i c a nông dân các nư c ang phát tri n. i m n i b t c a tác ph m là xem xét s liên h , tác ng tương quan gi a các chính sách n thương m i nông s n trong i u ki n n n nông nghi p hàng hoá. Cu n sách ã nêu cách th c lư ng hoá xác nh s nh hư ng c a các chính sách, phương pháp qu n lý n phát tri n nông nghi p và thương m i nông s n. N i dung c a cu n sách ã cung c p nhi u thông tin b ích cho vi c nghiên c u gi i quy t nh ng v n phát tri n nông nghi p, nâng cao i s ng nhân dân c a các nư c ang phát tri n. Frank Elliss trong “Chính sách nông nghi p trong các nư c ang phát tri n” [34] ã kh o c u công phu v chính sách nông nghi p c a các nư c ang phát tri n ư c t ng k t thông qua th c ti n phát tri n nông nghi p c a nhi u qu c gia. Tác gi ã c p n nh ng v n th i s trong qu n lý nhà nư c i v i nông nghi p Vi t Nam như chính sách tác ng n u vào (như thu l i, phân bón, cơ gi i hoá), tác ng n u ra (như ch bi n, thương m i), tác ng n thương m i nông s n biên gi i,... Harry T.O Shima trong tác ph m “Tăng trư ng kinh t châu Á gió mùa” [60] ã lu n gi i có s c thuy t ph c v vai trò c a n n nông nghi p lúa nư c và “văn minh
  • 14. 7 c m ũa” c a các nư c châu Á trong quá trình công nghi p hoá, con ư ng phát tri n nông nghi p và nông thôn, các chính sách mà các qu c gia châu Á áp d ng có nhi u g i m v m t lý lu n và th c ti n mà ngư i nghiên c u tài này quan tâm. Hafiz A.Pasha và T.Palanivel trong “Chính sách và tăng trư ng vì ngư i nghèo: Kinh nghi m châu Á [56] cho r ng c n tăng chi tiêu công cho kinh t nông thôn, nông dân a d ng hóa s n ph m, c i cách ch thương m i và ti p th trong nư c giúp cho vi c giá c trong nư c ư c c i thi n. Theo các tác gi , chính sách thúc y phát tri n nông nghi p c n ph i t p trung vào nh ng i m ch y u: Th nh t, a d ng hóa nông nghi p theo hư ng s n xu t hàng hóa nông nghi p s d ng nhi u lao ng và có giá tr cao; th hai, phát tri n các doanh nghi p nông thôn v a và nh v ch bi n nông s n và cung c p u vào cho nông nghi p, m r ng ti p c n tín d ng nông thôn cho c ho t ng nông nghi p v phi nông nghi p; th ba, t ưu tiên cao hơn v phân b ngu n l c công cho phát tri n nông thôn, u tư vào ư ng, th y l i, i n khí hóa, nghiên c u phát tri n nông nghi p và khuy n nông; th tư, phân b l i tài s n cho ngư i nghèo thôn qua chính sách ru ng t và các chương trình tín d ng vi mô nông thôn. Tuy nh ng công trình nghiên c u nư c ngoài có nhi u g i m t t, nhưng vi c v n d ng nó không d dàng b i c thù c a Vi t Nam, t ra trong ti n trình phát tri n nông nghi p, nông thôn và nông dân Vi t Nam, òi h i ph i có th i gian nghiên c u th u áo và v n d ng phù h p. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TRONG NƯ C Hi n nay trong nư c chưa có nhi u công trình nghiên c u c l p v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân Vi t Nam trong i u ki n th c hi n các cam k t c a WTO m c dù xung quanh tài này có khá nhi u công trình khoa h c c p Nhà nư c, c p B và nhi u tác gi ư c xu t b n, ăng t i trên t p chí và các phương ti n khác nhau. 1.2.1. Nh ng nghiên c u liên quan n chính sách c a Nhà nư c i v i nông nghi p, nông dân trong h i nh p kinh t qu c t * Sách tham kh o và chuyên kh o TS. ng Kim Sơn trong cu n sách “Nông nghi p, nông thôn Vi t Nam - 20 năm i m i và phát tri n” [61] cho r ng, qua 20 mươi năm i m i, th ng l i rõ r t nh t
  • 15. 8 c a nông nghi p Vi t Nam là t o ra và duy trì ư c m t quá trình tăng trư ng s n xu t v i t c nhanh, trong th i gian dài; ã m b o an ninh lương th c; hình thành các vùng s n xu t hàng hoá t p trung, tăng nhanh xu t kh u. Tuy v y, quá trình i m i nông nghi p, nông thôn v n còn m t s y u kém, t n t i như: chuy n d ch cơ c u ch m, s n xu t nh , manh mún, phân tán, tăng trư ng theo chi u r ng, ch t lư ng hi u qu , kh năng c nh tranh nhi u lo i nông s n còn th p... ti p t c ưa công cu c i m i nông nghi p, nông thôn nư c ta ti n nh ng bư c v ng ch c, c n quan tâm gi i quy t m t s v n t ra: xác nh m i quan h nông nghi p - công nghi p trong quá trình công nghi p hóa, u tư thích áng cho nông nghi p và kinh t nông thôn, phát tri n ph i phù h p v i quy lu t c a kinh t th trư ng ch trương chính sách ph i xu t phát t th c ti n, ph i i m i căn b n qu n lý nhà nư c. TS Tr nh Th Ái Hoa trong cu n “Chính sách xu t kh u nông s n Vi t Nam - Lý lu n và th c ti n” [41] ã i vào phân tích nh ng chính sách xu t kh u nông s n c a Vi t Nam t năm 1989, th c tr ng tác ng c a các chính sách ng th i cũng ã ưa ra nh ng ánh giá chung v chính sách xu t kh u nông s n c a Vi t Nam. Qua ó, tác gi ưa ra nh ng quan i m, gi i pháp, ki n ngh nh m kh c ph c nh ng h n ch trong chính sách xu t kh u nông s n hi n hành, trong ó có tính n nh ng cam k t gia nh p WTO. TS ng Kim Sơn trong “Nông nghi p, nông dân, nông thôn Vi t Nam - Hôm nay và mai sau” [62] ã kh ng nh, trong g n 30 năm i m i Vi t Nam, nông nghi p, nông dân, nông thôn có vai trò r t quan tr ng, ã i trư c m ư ng trong quá trình i m i, t o i u ki n t nư c vươn lên. Song ó cũng l i là i tư ng ch m phát tri n nh t trong n n kinh t . S n xu t nông nghi p v n là s n xu t nh , manh mún. Thu nh p c a ngư i nông dân tuy ã ư c c i thi n nhưng v n còn kho ng cách khá xa so v i khu v c thành th . Ngư i nông dân không có nhi u cơ h i ti p c n v i các thành t u c a s phát tri n, các d ch v xã h i. H th ng h t ng nông thôn còn l c h u. T ó, tác gi ki n ngh nh ng chính sách v i nông dân, nông nghi p, nông thôn như h tr t ai, v n, khoa h c công ngh , cơ s h t ng, ào t o nhân l c ch t lư ng cao, giúp nông dân quy ho ch s n xu t, nâng cao hi u qu canh tác và có th phát tri n kinh t trang tr i ho c nông h l n. GS, TS Vũ Dũng trong cu n“Cơ ch , chính sách h tr nông dân y u th trong quá trình chuy n sang n n kinh t th trư ng” [22] ã ch ra các nhóm nông dân y u
  • 16. 9 th do h n ch v năng l c s n xu t như thi u v n, thi u t, thi u s c lao ng, thi u ki n th c s n xu t… là nh ng nhóm r t khó khăn trong vi c thích ng v i cơ ch th trư ng hi n nay. S thích ng này là m t trong nh ng i u ki n quan tr ng hàng u giúp h phát tri n s n xu t và t ch c cu c s ng gia ình, giúp vư t qua nh ng tr ng i, khó khăn hòa nh p và t n t i m t cách có hi u qu . Các nhóm này r t c n ư c s giúp , quan tâm c a ng và Nhà nư c thông qua các cơ ch chính sách. Cu n sách cũng ã c p t i hi u bi t c a nông dân v các chính sách c a ng và Nhà nư c i v i nông dân, nông nghi p và nông thôn; tác ng c a các chính sách n nông dân y u th ; nh ng khó khăn tr ng i c a vi c th c hi n các chính sách h tr nông dân y u th . T ó ra các gi i pháp xây d ng cơ ch , chính sách nh m h tr nông dân y u th trong quá trình chuy n sang kinh t th trư ng khu v c nông thôn giai o n 2011-2020. * Các bài vi t ăng trên t p chí chuyên ngành và báo i n t Bài báo “H tr nông nghi p, nông dân, nông thôn trong quá trình y m nh CNH, H H và ch ng h i nh p kinh t qu c t ” c a GS, TS Hoàng Ng c Hòa [38]. Bài báo ã nêu lên s c n thi t khách quan và nh ng căn c xu t phát c a vi c h tr nông nghi p, nông dân, nông thôn ng th i ã ưa ra m t s gi i pháp th c hi n h tr cho “tam nông” mang tính kh thi. Bài báo “Nông dân và nông nghi p Vi t Nam nhìn t s n xu t - th trư ng” c a GS, TS Võ Tòng Xuân [90]. Sau 25 năm i m i nông nghi p ã t ư c nhi u thành t u, song i s ng ngư i nông dân - nh ng ngư i tr c ti p làm ra h t thóc v n còn nhi u i u trăn tr . Tác gi cũng ã ch ra nguyên nhân khó khăn, vư ng m c c a ngư i nông dân s n xu t lúa hi n nay, làm th nào ngư i tr ng lúa có lãi, nâng cao thu nh p, n nh ư c cu c s ng, ng th i m b o an ninh lương th c. T ó, dư i góc nhìn t s n xu t - th trư ng, tác gi bài báo xu t m t s gi i pháp ngành nông nghi p ph i i m i nh m tăng trư ng nhanh và hi n i hơn các nư c trong khu v c, ngư i nông dân cũng c n i m i ra sao tăng tính c nh tranh. Chu Thanh Vân trong “T o cơ ch thu hút các thành ph n kinh t u tư cho “tam nông” phát tri n b n v ng” [85] cho r ng, áp ng yêu c u CNH, H H nông nghi p, nông thôn, vi c phát tri n k t c u h t ng nông nghi p, nông thôn ph i ư c tri n khai ng b trên ph m vi c nư c, t ng ngành, t ng vùng và t ng a phương;
  • 17. 10 Nhà nư c h tr m t ph n và có cơ ch y m nh xã h i hóa, huy ng ngu n l c xã h i u tư phát tri n cơ s h t ng nông nghi p, nông thôn. c bi t i v i Chương trình xây d ng nông thôn m i, c n xây d ng khung cơ ch , chính sách h tr t o i u ki n thu hút các thành ph n kinh t , a d ng hóa ngu n l c, huy ng n i l c trong dân t p trung xây d ng nông thôn m i. GS, TS Nguy n ình Kháng, trong bài “Cơ s lý lu n và th c ti n c a ch s h u toàn dân v t ai Vi t Nam” [45] ã lu n gi i t lý lu n c a ch nghĩa Mác n th c ti n cũng như khái quát l ch s ch s h u t ai Vi t Nam kh ng nh tính t t y u c a s h u toàn dân v t ai. i u quan tr ng c n gi i quy t là làm th nào trên cơ s ch s h u toàn dân v t ai, v n th c hi n ư c quy n chi m h u, quy n s d ng t cho các ch th liên quan - trong ó có ngư i nông dân có l i ích m t cách hài hòa. 1.2.2. Nh ng công trình nghiên c u v s h tr c a Nhà nư c i v i nông nghi p, nông dân trong th c hi n cam k t gia nh p WTO * Các sách chuyên kh o và tham kh o Cu n sách “WTO và ngành nông nghi p Vi t Nam” [5] trình bày tóm t t nh ng quy nh và lu t nh liên quan c a WTO, g m các n i dung c a Hi p nh Nông nghi p, Hi p nh SPS và m t s Hi p nh khác c a WTO, nghiên c u i n hình v b o h nông nghi p c a m t s nư c và cơ ch tranh ch p trong WTO. Ngoài nh ng n i dung ó, cu n sách ánh giá chính sách nông nghi p c a Vi t Nam và nh ng h n ch i v i l trình h i nh p kinh t qu c t trên nh ng n i dung: thu i v i nông s n, các bi n pháp phi thu , h tr trong nư c, tr c p xu t kh u… Lê B Lĩnh trong cu n “Vòng àm phán Doha n i dung, ti n tri n và nh ng v n t ra cho các nư c ang phát tri n” [46] ã phân tích 3 n i dung chính: b i c nh ra i, m c tiêu c a vòng àm phán, n i dung và ti n tri n c a vòng Doha trong ph m vi th i gian t H i ngh Doha n k t thúc H i ngh Giơnevơ. Trong ó, c p n nh ng ti n tri n trong àm phán c a hàng nông s n, nh ng k t qu và v n c a H i ngh B trư ng WTO H ng Kông (12/2005). ưa ra phán oán và thách th c c a Vòng Doha và ki n ngh nh ng i u ch nh chính sách c n thi t h i nh p thành công i v i các nư c ang phát tri n, trong ó có Vi t Nam.
  • 18. 11 TS Nguy n T trong cu n sách “Tác ng c a h i nh p kinh t qu c t i v i phát tri n nông nghi p Vi t Nam” [82] ã trình bày khái quát v h i nh p kinh t qu c t , các hi p nh thương m i khu v c và Hi p nh WTO v nông nghi p; nh ng nh hư ng c a h i nh p kinh t qu c t n phát tri n nông nghi p Vi t Nam trong nh ng năm qua. ng th i ã có s ánh giá tác ng c a gia nh p WTO n nông nghi p Vi t Nam sau hơn 1 năm Vi t Nam tr thành thành viên c a t ch c này. T ó, tác gi ã ra nh ng quan i m và gi i pháp ch y u nh m phát tri n nông nghi p Vi t Nam trong nh ng năm t i. GS, TS Hoàng Ng c Hòa trong cu n sách “Nông nghi p, nông dân, nông thôn trong quá trình CNH, H H nư c ta” [39] ã làm rõ nh ng căn c lý lu n và th c ti n v CNH, H H t nư c ph i b t u t s phát tri n c a nông nghi p, nông dân, nông thôn. Do ó, ph i gi i quy t t t m i quan h gi a nông nghi p v i công nghi p, gi a công nhân v i nông dân, gi a thành th v i nông thôn trong quá trình CNH, H H t nư c. Tác gi ã ch ra trong hơn 20 năm i m i v a qua, ng và Nhà nư c ta ã gi i quy t m i quan h ó như th nào, ã t ư c nh ng thành t u như th nào và còn nh ng h n ch , y u kém ra sao. Nông nghi p, nông dân, nông thôn nư c ta ang ng trư c nh ng th i cơ, thu n l i cũng như ang ph i i m t v i nh ng khó khăn, thách th c, nguy cơ do nh ng h n ch , y u kém ch quan và nh ng tác ng khách quan v i u ki n t nhiên kh c nghi t và nh ng tác ng tiêu c c c a CNH, H H và h i nh p kinh t qu c t nói chung, th c hi n các cam k t gia nh p WTO nói riêng. T ó ã xu t m t h th ng gi i pháp ng b nh m giúp nông nghi p, nông dân, nông thôn phát huy nh ng ti m năng, l i th , vư t qua nh ng khó khăn, thách th c phát tri n b n v ng trong quá trình CNH, H H và ch ng h i nh p kinh t qu c t . PGS, TS Vũ Văn Phúc và PGS, TS Tr n Th Minh Châu trong “Chính sách h tr c a Nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n h i nh p WTO” [57] ã i vào phân tích h th ng các chính sách i v i nông nghi p, nông dân, nông thôn ã ư c Nhà nư c ban hành k t khi i m i, ánh giá nh ng tác d ng tích c c cũng như nh ng h n ch c a c a các chính sách. Trên cơ s ó, các tác gi ã ưa ra m t h th ng các gi i pháp i m i giúp nông sân Vi t Nam v ng bư c ti n vào th trư ng th gi i.
  • 19. 12 PGS, TS Nguy n Cúc - TS Hoàng Văn Hoan trong “Chính sách c a Nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n th c hi n các cam k t c a WTO” [17] ã trình bày nh ng lu n c khoa h c v chính sách c a Nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n th c hi n cam k t c a WTO. Các tác gi ã t p trung phân tích th c tr ng chính sách c a Nà nư c i v i nông dân Vi t Nam t i m i n nay và ã có nh ng ánh giá v các chính sách hi n hành. T ó ra các gi i pháp nh m hoàn thi n chính sách c a nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n Vi t Nam th c hi n các cam k t WTO giai o n 2007 - 2020. TS oàn Xuân Th y khi nghiên c u “Chính sách h tr s n xu t nông nghi p Vi t Nam hi n nay” [69] ã phân tích, ánh giá m c phù h p c a các chính sách h tr s n xu t nông nghi p nư c ta th i gian qua so v i yêu c u c a thông l qu c t , c bi t là các quy nh c a WTO, xu t các quan i m, gi i pháp nh m ti p t c hoàn thi n các chính sách h tr s n xu t nông nghi p theo hư ng v a phù h p v i các cam k t qu c t , v a thúc y phát tri n n n nông nghi p hi n i, t o cơ s b n v ng cho gi i quy t v n nông dân, nông thôn trong th i gian t i, c bi t là n năm 2018 khi Vi t Nam tr thành m t qu c gia có n n kinh t th trư ng y . * Các báo cáo, tài khoa h c, lu n án ti n sĩ Báo cáo “ ánh giá s phù h p c a chính sách nông nghi p Vi t Nam v i các qui nh trong hi p nh khu v c và a phương” [4] tăng cư ng s hi u bi t v các chính sách nông nghi p Vi t Nam, t ó xác nh c th nh ng chính sách nào có th t o ra mâu thu n v i qui nh trong các hi p nh thương m i khu v c và a phương. M c tiêu t ng quát c a báo cáo là xu t nh ng s a i v m t chính sách, pháp lu t phù h p v i nh ng nghĩa v mà Vi t Nam s ph i th c hi n v i các i tác thương m i c a mình và ng th i thúc y s phát tri n b n v ng cho ngành nông nghi p c a t nư c. Báo cáo “Gia nh p WTO: Li u Vi t Nam có giành ư c i u ki n có l i cho phát tri n?” [54] cho r ng, Vi t Nam không nh ng có th s d ng các hình th c và nh m c h tr s n xu t nông nghi p theo quy t c de minimis là các nư c ang phát tri n ư c phép s d ng t i 10% giá tr s n xu t cho tr c p (tr ph n thanh toán theo “h p xanh” theo nh m c tr n và nh ng tr c p cho nông dân nghèo thu nh p th p và thi u ngu n l c, không n m trong cam k t c t gi m), mà còn có th s d ng nh ng hình th c h tr n i a khác có l i cho nông dân thu nh p th p và thi u ngu n l c mà không có tác ng làm bi n d ng thương m i.
  • 20. 13 Báo cáo c a Oxfam“Vun tr ng m t tương lai no ” [55] i sâu phân tích tình hình an ninh lương th c c a Vi t Nam, nh ng v n th c tr ng nóng b ng và ưa ra nh ng xu t thay i chính sách nh m c i thi n quy n, ti ng nói và l a ch n cho ngư i nông dân s n xu t quy mô nh t i Vi t Nam. Báo cáo ã phác h a m t cách y và sinh ng c thành công và khi m khuy t trong công cu c phát tri n kinh t - xã h i Vi t Nam. Vai trò c a ngư i nông dân c n ph i ư c nhìn nh n hơn. V i g n 8 tri u nông h nh - chi m hơn 80% t ng s nông h trên c nư c - ang s h u không n n a héc-ta t, nông dân quy mô nh và lĩnh v c nông nghi p ph i ư c coi là thành ph n quan tr ng trong quá trình phát tri n nông nghi p c a t nư c. N u Vi t Nam mu n gi i quy t ư c ba thách th c bao g m s n xu t b n v ng, công b ng và kh năng ph c h i thì u tư vào nh ng mô hình s n xu t nh b n v ng chính là chìa khóa thành công. vun tr ng m t tương lai no , Oxfam ã ưa ra năm xu t thay i chính sách: ch m d t ói nghèo, suy dinh dư ng và gi i quy t căn b n các nguyên nhân gây m t an ninh lương th c; ch m d t m i hình th c lo i tr , g t b ; tăng u tư c a Nhà nư c và tư nhân cho nông dân s n xu t quy mô nh ; m b o quy n v t ai c a nông dân quy mô nh ; h tr các sáng ki n, t nhóm h p tác và ti ng nói c a ngư i dân. tài “Gia nh p WTO và i u ch nh chính sách trong ngành nông nghi p Vi t Nam”, [21] ã phân tích m t cách chi ti t các quy nh c a WTO v thu quan và tr c p trong ngành nông nghi p cũng như m t s v n thương lư ng ang t ra trong vòng àm phán Doha cũng như phân tích quá trình i u ch nh chính sách nông nghi p c a Vi t Nam (chính sách thu quan và tr c p) trong quá trình gia nh p WTO. Trên cơ s phân tích th c tr ng, các yêu c u và m c tiêu phát tri n chính sách nông nghi p c a Vi t Nam, tài ã ưa ra m t s phương hư ng và m t s khuy n ngh hoàn thi n chính sách nông nghi p Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t sâu r ng trong nh ng năm t i ây. - tài “Chính sách t ai Vi t Nam sau khi gia nh p WTO”, [59] trên cơ s phân tích nh ng thành công cũng như ch ra nh ng h n ch trong th c thi chính sách t ai Vi t Nam, ã ki n ngh chính sách t ai nên ti p t c thay i theo hư ng sau: 1. i m i chính sách t ai ph i phù h p v i th i kỳ chuy n i n n kinh t , ư c th hi n trên các m t: l i ích kinh t c a ngư i dân, c a doanh nghi p và qu n lý
  • 21. 14 hi u qu c a Nhà nư c; 2. m b o tính nh t quán c a quan i m s h u toàn dân v t ai, ng th i m r ng quy n và nghĩa v c a ch th s d ng t trên cơ s hài hòa l i ích qu c gia v i l i ích c a t ng t ch c, h gia ình và cá nhân; 3. Chính sách, pháp lu t v t ai ph i mang tính chi n lư c th hi n t m vóc c a m t chính sách l n; 4. Chính sách t ai ph i xu t phát t quy lu t hình thành và phân ph i a tô c a t ai; 5. Quan h ru ng t trong nông thôn nư c ta hi n nay ph i m b o các yêu c u: nông dân yên tâm b v n u tư phát tri n s n xu t và t o i u ki n t p trung ru ng t và ru ng t th c s tr thành m t y u t kinh t quan tr ng v n ng theo xu hư ng kinh doanh s n xu t hàng hóa. tài “Nghiên c u các gi i pháp, chính sách b o h s n xu t nông nghi p trong nư c phù h p v i các cam k t qu c t và quy nh c a WTO” [39] ã xác nh cơ s khoa h c c a vi c xu t các chính sách và gi i pháp b o h s n xu t trong nư c trên cơ s t ng quan các chính sách và bi n pháp b o h s n xu t nông nghi p m t s nư c trên th gi i và rút ra bài h c áp d ng cho Vi t Nam. Các tác gi cũng i vào phân tích, ánh giá các chính sách b o h s n xu t nông nghi p trong nư c th i gian qua, nh ng m t làm ư c, chưa làm ư c và kh năng áp d ng các chính sách, bi n pháp b o h s n xu t nông nghi p nư c ta phù h p v i các cam k t qu c t và các quy nh c a WTO. T ó, ã xu t các chính sách, bi n pháp b o h s n xu t nông nghi p trong nư c phù v i các cam k t qu c t , quy nh c a WTO và ưa ra các gi i pháp th c hi n. Lu n án “Chính sách tiêu th nông s n Vi t Nam trong quá trình th c hi n các cam k t v i T ch c thương m i th gi i” [43] ã xây d ng khung lý thuy t v chính sách tiêu th nông s n trong quá trình th c hi n các cam k t v i WTO. S can thi p c a Nhà nư c nh m thúc y tiêu th nông s n trên th trư ng n i a cũng như xu t kh u, ưa nông s n thâm nh p vào th trư ng toàn c u, tăng kh năng c nh tranh c a nông s n, c a doanh nghi p kinh doanh và tăng v th c a t nư c. Lu n án phân tích th c tr ng tiêu th nông s n và ánh giá chính sách tiêu th nông s n Vi t Nam trư c và sau gia nh p WTO, ch ra thành t u và h n ch , nguyên nhân c a h n ch . H u h t các chính sách Nhà nư c ưa ra tác ng n th trư ng nông s n là h p lý và sát v i nh ng bi n
  • 22. 15 ng c a th trư ng, d a trên b o v l i ích c a t nư c, c a các ch th kinh t Vi t Nam nhưng cũng m b o các cam k t v i WTO, không vi ph m các quy nh c a t ch c này. Tuy nhiên, các chính sách còn chưa ng b , chưa theo k p v i nh ng bi n ng c a th trư ng,... T ó, lu n án phân tích nh ng xu hư ng m i c a th trư ng nông s n th gi i t ó ưa ra m t s quan i m và gi i pháp cơ b n nh m hoàn thi n chính sách tiêu th nông s n Vi t Nam trong quá trình th c hi n các cam k t v i WTO. * Các bài vi t ăng trên t p chí chuyên ngành và báo i n t TS. Phan Minh Ng c trong bài báo “Gia nh p WTO tác ng th nào n nông dân?” [51] gi m b t khó khăn cho ngư i nông dân th i kỳ h u WTO, m t s gi i pháp chính sách h tr khác mà Nhà nư c có th th c hi n là: c i thi n ch t lư ng giáo d c, ào t o ngh , chăm sóc y t , s c kh e cho dân cư nông thôn giúp gi m ư c r i ro ói nghèo và giúp h hòa nh p ư c vào l c lư ng lao ng công nghi p (thành th ), nâng cao năng su t lao ng, k c khi h l i v i nông thôn; c i thi n cơ s h t ng nông thôn tăng liên k t nông thôn - thành th , thu hút u tư công nghi p v nông thôn; tăng cư ng công tác nghiên c u ng d ng nông nghi p, khuy n nông, s n xu t và marketing s n ph m m i tăng thu nh p cho h nông dân s n xu t nông nghi p, c bi t t các ho t ng s n xu t hư ng xu t kh u; tr c p cho nh ng h nghèo các phương ti n tham gia vào s n xu t, trong m t th i gian ng n. Nh ng tr c p này ư c phép c a WTO v i i u ki n không vư t quá 10% t ng tr giá s n ph m làm ra; c i thi n công tác tài chính nông thôn, c t gi m thu và các nghĩa v tài chính tr t nông dân. Nguy n Huy n trong bài “Giúp nông dân h i nh p WTO” [44], cho r ng giúp nông dân s n xu t hàng nông s n áp ng th trư ng xu t kh u trong th i h i nh p, cách t t nh t là h tr cho nông dân thông tin th trư ng c n thi t, ó là cách t t nh t giúp cho nông dân trong th i h i nh p. Hi n nay, nông dân r t thi u thông tin th trư ng, không n m ư c thông tin. V y h c n s n xu t lo i trái cây gì, nông s n gì, bán âu, nư c nào và lúc nào, lo i gì và bán v i giá nào? Nh ng nông dân lên m ng truy c p thông tin làm kinh t ch m ư c trên u ngón tay? Nguy n Thi n trong bài báo “Làm gì b o v nhà nông khi gia nh p WTO?” [68], gi i quy t v n n nh ch t lư ng và s lư ng hàng nông s n xu t kh u và
  • 23. 16 th m nh c a thương m i nông s n, Vi t Nam c n gi i quy t ư c nh ng v n g c là t ai và di dân. Quá trình d n i n i th a t i Vi t Nam ang là m t chi u hư ng t t; Tuy nhiên không ph i là gi i pháp duy nh t. Trong khuôn kh nh ng bi n pháp xúc ti n thương m i h p pháp, các chuyên gia khuy n cáo Vi t Nam nên tăng cư ng vi c h tr xúc ti n thương m i thông qua các hi p h i hàng hoá. Theo H ng Quân - tác gi bài báo “ i m i chính sách h tr nông dân s n xu t nông nghi p”, [58] sau 4 năm gia nh p WTO, Nhà nư c ã có nhi u chính sách h tr s n xu t nông nghi p, c khoa h c k thu t và tài chính nh m nâng cao i s ng cho ngư i nông dân,... nhưng s n xu t nông nghi p v n tăng gi m th t thư ng. Tác gi ã t ra câu h i, ph i chăng chính sách c a chúng ta chưa , hay còn nhi u b t c p, chưa t o ng l c cho phát tri n s n xu t nông nghi p b n v ng, ng th i xu t m t s gi i pháp các chính sách phát huy ư c hi u qu . Bài báo “Chính sách h tr tài chính phát tri n “tam nông” Vi t Nam: Thành t u và thách th c” [47] c p n nh ng thành t u c a chính sách tài chính ã ư c th c hi n i v i nông nghi p, nông dân, nông thôn; ch ra nh ng thách th c, t n t i cũng như ra m t s gi i pháp tài chính h tr “tam nông” sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. Bài báo “5 năm gia nh p WTO: Nông nghi p “nh n” ư c quá ít” [36] ã trích d n nh n nh c a ông Lưu c Kh i - Trư ng ban Chính sách Nông nghi p thu c CIEM, ngành nông nghi p v n nh n quá ít t nh ng chính sách do WTO em l i, th m chí g p nhi u khó khăn do s c ép c nh tranh. Còn theo ông Trương ình Tuy n - nguyên B trư ng B Thương m i, tránh nh ng “cú s c” cho ngành nông nghi p, Vi t Nam c n s m ưa ra các bi n pháp phòng ng a khi ph i c t gi m thu nh p kh u nông s n xu ng th p theo cam k t. Ngư i nông dân ph i ư c h tr ngoài ki n th c nông h c còn ph i bi t h p tác, liên k t s n xu t, ph i h p v i các t ch c kinh doanh nông s n cùng s n xu t - ch bi n - tiêu th s n ph m khép kín. Bài “Nông nghi p Vi t Nam h i nh p: Ngư i nông dân “ ng mũi ch u sào” [63] cho th y, trong cu c chơi WTO, ngư i nông dân Vi t Nam ã giành ư c th ng l i bư c u nhưng ph i tr giá r t t: thu nh p không cao, môi trư ng suy thoái nghiêm
  • 24. 17 tr ng, hàng lo t r i ro xu t hi n… phát huy ư c “s c m nh Vi t Nam”, i u c t y u là ph i t p trung u tư úng m c cho nông nghi p nói chung. Bài báo “M t chính sách nông nghi p vì nông dân” [101] cho r ng, nguyên nhân làm ngư i nông dân b ru ng ng thì có nhi u nhưng có l i u d th y nh t là vì thu nh p t ng t không nuôi s ng b n thân h . ã n lúc ph i ng i l i xem xét m t cách nghiêm túc r ng chúng ta ã làm gì ngư i nông dân ư c th hi n rõ vai trò c a mình trong hành trình ưa t nư c ti n lên CNH, H H. Th c t này cho th y, không th ng x v i nông dân b ng suy nghĩ ch quan c a nh ng ngư i làm chính sách. M t khi “chính sách nông nghi p vì nông dân” ư c tri n khai có hi u qu s giúp nông dân nâng cao tri th c, k năng nâng cao thu nh p, n nh cu c s ng nông dân, gi dân l i v i t. Nguy n Thái Nguyên trong bài vi t “Chính sách và trách nhi m v i nông dân và nông thôn” [52], ã n lúc chúng ta ph i ánh giá l i m t cách th t khoa h c và th c ti n nh ng gì thu c truy n th ng c a n n “văn minh lúa nư c” ph i phát huy và nh ng gì c n ph i thay i m t cách căn b n, tri t n n nông nghi p c a chúng ta. Tác gi cũng cho r ng vi c Chính ph giao cho Hi p h i lương th c Vi t Nam (VFA) “ i u hành xu t kh u g o” thì có nghĩa B Nông nghi p và Chính ph ã kh ng nh cơ ch c quy n trong xu t kh u g o như th i chưa i m i. Không th t trách nhi m b o m an ninh lương th c cho c qu c gia này lên cái vai g y c a ngư i nông dân ư c. N u bi t v n an ninh lương th c cho qu c gia là m t v n có t m chi n lư c thì trách nhi m và chính sách i v i ngư i nông dân và nông thôn ph i r t khác. 1.3. KHÁI QUÁT K T QU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U Ã CÔNG B VÀ V N T RA C N TI P T C NGHIÊN C U 1.3.1. Khái quát k t qu c a các công trình nghiên c u ã công b liên quan n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân Trên cơ s t ng quan n i dung c a các công trình nghiên c u có liên quan n v n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân, bư c u lu n án rút ra m t s k t lu n sau:
  • 25. 18 Th nh t, công trình nghiên c u c a các tác gi nư c ngoài có nhi u g i m t t, nhưng vi c v n d ng nó không d dàng b i c thù c a Vi t Nam, t ra trong ti n trình phát tri n nông nghi p, nông thôn và nông dân Vi t Nam, òi h i ph i có th i gian nghiên c u th u áo và v n d ng phù h p. Th hai, nh ng công trình nghiên c u trong nư c nêu trên ã c p nhi u n i dung liên quan n quá trình i m i và phát tri n c a ngành nông nghi p cũng như nh ng óng góp c a nông dân vào s phát tri n ó; ch ra thành công, h n ch và nguyên nhân cũng như nh ng gi i pháp phát tri n trong th i gian t i. Các tác gi ã t p trung ánh giá tác ng c a h i nh p kinh t qu c t n nông nghi p và nông dân, c bi t nh n m nh s y u th c a ngư i nông dân trong sân chơi toàn c u, òi h i ph i có s h tr c a Nhà nư c nông nghi p, nông dân th c s ng v ng ư c. Th ba, nh ng v n liên quan n h tr c a Nhà nư c cho nông dân trong i u ki n th c hi n các cam k t gia nh p WTO ã ư c nhi u công trình nghiên c u, gi i quy t nhi u phương di n và m c khác nhau. Nh ng công trình nghiên c u k trên, các góc nhìn khác nhau ã ánh giá toàn di n hay t ng m t, v cơ b n ã cung c p nhi u tư li u quý cho vi c nghiên c u tài này. Tuy nhiên, nhi u tài li u nghiên c u ch y u d ng l i th i i m Vi t Nam chưa gia nh p WTO ho c trong h i nh p qu c t nói chung, do ó chưa g n v i vi c th c hi n các cam k t c a WTO cũng như vi c th c thi các h tr như th nào khi các cam k t này ư c th c hi n y . Th tư, ã có m t s công trình ư c kh o c u ã c p n các chính sách h tr c a Nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n th c hi n cam k t gia nh p WTO như “Chính sách h tr c a Nhà nư c ta i v i nông dân trong i u ki n h i nh p WTO” c a các tác gi Vũ Văn Phúc - Tr n Th Minh Châu và “Chính sách c a nhà nư c i v i nông dân trong i u ki n th c hi n các cam k t c a WTO” c a các tác gi Nguy n Cúc - Hoàng Văn Hoan. Các tác gi ã nghiên c u tương i ng b các chính sách c a Nhà nư c i v i nông dân. Tuy nhiên, c hai công trình cũng ch m i nghiên c u các chính sách ư c ban hành t khi i m i n khi Vi t Nam gia nh p WTO (1989 - 2007). Th i i m xu t b n các công trình nói trên là khi Vi t Nam m i tham gia WTO ư c m t th i gian ng n, do ó chưa có th i gian ki m nghi m nh ng tác ng cũng như tính h p lý c a các chính sách h tr . Hơn n a, các chính sách ư c ban hành sau
  • 26. 19 khi Vi t Nam tham gia WTO h u như chưa ư c nghiên c u trong hai công trình trên. V n này c n ph i ư c ti p t c nghiên c u có nh ng ánh giá c th hơn. 1.3.2. Nh ng v n t ra c n ư c ti p t c nghiên c u - V m t lý lu n: Cho n nay, h u như chưa có công trình nào i sâu nghiên c u, lu n gi i m t cách sâu s c, có tính h th ng v cơ s lý lu n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO. Theo hư ng này, lu n án s : (1) Xây d ng khái ni m, n i dung, hình th c, nguyên t c và các tiêu chí ánh giá k t qu th c hi n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO; (2) Rút nh ng bài h c kinh nghi m v th c hi n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân c a m t s qu c gia châu Á có th v n d ng vào i u ki n c a Vi t Nam. - V m t th c ti n: th i gian qua ã có nh ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân ã không phát huy ư c tác d ng như mong i do ó c n ph i có nh ng h tr m i phù h p. Theo hư ng này, lu n án ã: (1) Phân tích, th c tr ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân t khi Vi t Nam gia nh p WTO n nay, ch ra nh ng ưu i m và h n ch c a nh ng h tr ó; (2) xu t m c tiêu, quan i m và các gi i pháp th c hi n h tr i v i nông dân v a th c hi n các cam k t gia nh p WTO, v a b o v ư c l i ích c a nông dân và t nư c, góp ph n nâng cao v th c a nông dân trong xã h i.
  • 27. 20 Chương 2 CĂN C LÝ LU N VÀ TH C TI N V H TR C A NHÀ NƯ C I V I NÔNG DÂN SAU GIA NH P T CH C THƯƠNG M I TH GI I 2.1. M T S V N LÝ LU N V H TR C A NHÀ NƯ C I V I NÔNG DÂN SAU GIA NH P T CH C THƯƠNG M I TH GI I 2.1.1. Khái ni m v h tr c a Nhà nư c i v i nông dân Theo i t i n Ti ng Vi t do GS, TS Nguy n Như Ý ch biên, Nhà xu t b n Văn hóa - Thông tin xu t b n năm 1998 thì h tr có nghĩa là giúp nhau, giúp thêm vào [91, tr.835]. Như v y theo cách hi u ph bi n h tr là mang hàm ý “tr giúp” b ng cách em l i nh ng i u ki n thu n l i hơn cho i tư ng ư c tr giúp trong vi c ti p c n các cơ h i nh m thay i hoàn c nh hi n t i. Trong WTO, tr c p ư c hi u là “nh ng l i ích mà chính ph em l i cho m t i tư ng nh t nh và có th lư ng hóa v m t tài chính. Trong nông nghi p, WTO phân chia tr c p thành hai nhóm chính là h tr trong nư c và tr c p xu t kh u. H tr trong nư c là nh ng l i ích ư c chính ph dành cho m t ho c m t s i tư ng mà không tr c ti p g n v i ho t ng hay k t qu xu t kh u c a i tư ng ó. Tr c p xu t kh u có th hi u m t cách ơn gi n là nh ng l i ích g n v i ho t ng ho c k t qu xu t kh u. H tr trong nư c g m nh ng bi n pháp, chính sách ư c chính ph s d ng giúp duy trì giá nông s n mà ngư i s n xu t trong nư c nh n ư c m c cao hơn m c giá thông thư ng ph bi n trên th trư ng th gi i; các kho n chi tr tr c ti p cho ngư i s n xu t trong nư c, k c các kho n chi tr ng ng s n xu t nông nghi p; và các bi n pháp gi m chi phí ti p th , chi phí u vào trong s n xu t nông nghi p. PGS, TS Nguy n Cúc và PGS, TS Tr n Th Minh Châu trong các nghiên c u c a mình u th ng nh t quan i m: Chính sách h tr c a Nhà nư c i v i nông dân là t ng th các quan i m, ch trương, ư ng l i, phương pháp và công c mà Nhà nư c s d ng tác ng vào lĩnh v c nông nghi p, nông dân, nông thôn nh m th c hi n các m c tiêu mà Nhà nư c mong mu n nông dân [17, tr.60], [57, tr.34].
  • 28. 21 TS oàn Xuân Th y cho r ng: “Chính sách h tr nông nghi p ư c s d ng theo nghĩa là b ph n chính sách kinh t c a Nhà nư c, bao g m t ng th nh ng quan i m ch trương, hình th c, công c và bi n pháp mà Nhà nư c s d ng t o thu n l i cho s n xu t nông nghi p trong ph m vi qu c gia nh m m b o cho nông nghi p phát tri n n nh, hi u qu trư c s c ép c nh tranh kinh t qu c t ” [69, tr.21]. Có th nói r ng, v n “nông nghi p, nông dân, nông thôn” có m i quan h ch t ch và không tách r i nhau. Phát tri n nông nghi p là quá trình gia tăng giá tr và c i bi n c u trúc ngành nông nghi p theo hư ng ti n b , góp ph n thúc y chuy n d ch cơ c u kinh t , óng góp quan tr ng cho s tăng trư ng và phát tri n c a các qu c gia. Nông dân là l c lư ng lao ng ch y u trong ngành nông nghi p và công nghi p, d ch v nông thôn; ng th i là ch th c a i s ng chính tr , kinh t xã h i khu v c nông thôn. S òi h i ó là cơ s khách quan hình thành nên chính sách i v i nông dân. Chính sách phát tri n nông nghi p tác ng n ngư i nông dân v i tư cách là quá trình c i bi n t ch c lao ng s n xu t i v i ngư i nông dân, góp ph n nâng cao năng su t lao ng, hi n i hóa n n s n xu t nông nghi p và ngư i nông dân ư c hư ng th tương x ng v i nh ng thành qu do s phát tri n c a ngành nông nghi p t o ra. Do ó các chính sách c n t o cơ h i và i u ki n thu n l i ngư i nông dân ư c hư ng th y hơn giá tr gia tăng ư c t o ra trong quá trình s n xu t. Chính sách phát tri n nông thôn bao hàm nh ng bi n pháp thúc y phát tri n s n xu t nông nghi p, u tư k t c u h t ng, t ch c s n xu t nông nghi p và phi nông nghi p, i s ng chính tr xã h i khu v c nông thôn. Ngư i nông dân ư c hư ng th thành qu c a quá trình phát tri n nông thôn v i tư cách s d ng các hàng hóa công c ng như k t c u h t ng, d ch v xã h i cơ b n, an ninh, môi trư ng... S h i t chính sách phát tri n nông nghi p, nông thôn em l i l i ích cho nông dân khi ngư i nông dân ư c coi là m c tiêu c a chính sách, không th có chính sách nông nghi p, phát tri n nông thôn mà không hư ng vào m c tiêu phát tri n toàn di n i s ng v t ch t và tinh th n cho ngư i nông dân, t o năng l c n i sinh ngư i nông dân là ch th c a quá trình chính sách y. N u nói “con ngư i v a là m c tiêu, v a là ng l c c a s phát tri n” thì th t d hi u khi cho r ng “nông dân v a là m c tiêu, v a là ng l c c a s phát tri n nông nghi p, nông thôn”. Ngh quy t Trung ương 7
  • 29. 22 khóa X v nông nghi p, nông dân, nông thôn ã ch rõ “trong m i quan h m t thi t gi a nông nghi p, nông dân và nông thôn, nông dân là ch th c a quá trình phát tri n” [33, tr.3]. ó là tri t lý cơ b n xác nh t m nhìn dài h n, xây d ng chi n lư c phát tri n và ho ch nh chính sách i v i nông nghi p, nông dân và nông thôn. H tr Nhà nư c i v i nông dân bao hàm trong nó ch nh c a Nhà nư c, m c tiêu mà Nhà nư c mong mu n t t i trong c i thi n thu nh p, ch t lư ng s ng và a v c a giai c p nông dân, xây d ng n n nông nghi p hi n i, b i c nh c th c a nông nghi p, nông thôn cũng như h quan i m lý thuy t mà Nhà nư c tin tư ng. H tr c a Nhà nư c i v i nông dân không ch gi m thi u tác ng tiêu c c c a th trư ng n thu nh p và i s ng c a nông dân mà còn t o ra s bình ng và công b ng gi a nông dân và các t ng l p dân cư khác trong hư ng th thành qu phát tri n kinh t . H tr nông dân là m t trong nh ng nghĩa v chính tr c a Nhà nư c nh m t o s n nh v chính tr , xã h i và c ng c lòng tin c a nông dân vào ch . Nhà nư c th c hi n các ho t ng h tr i v i nông dân là nh m quá trình s n xu t và tái s n xu t nông nghi p có th di n ra n nh, t ó v a t o vi c làm, v a không ng ng nâng cao thu nh p cho nông dân v i tư cách là ch th s n xu t và là l c lư ng nòng c t, ch công c a s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn. Như v y, có th hi u h tr c a Nhà nư c i v i nông dân trư c h t ph i là trách nhi m và nghĩa v c a Nhà nư c, và th c hi n ư c i u ó Nhà nư c s d ng các công c chính sách và các l c lư ng v t ch t nh m tác ng vào nông nghi p, nông dân, nông thôn th c hi n các m c tiêu góp ph n t o thu n l i cho s n xu t nông nghi p phát tri n n nh, hi n i, c i thi n thu nh p, ch t lư ng s ng và a v c a giai c p nông dân. Trong i u ki n Vi t Nam ã là thành viên c a WTO, h tr c a Nhà nư c i v i nông dân không ư c vi ph m các nguyên t c cam k t. Do ó, h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO là s h tr c a Nhà nư c nh m góp ph n nâng cao năng l c c a nông dân ch ng h i nh p có hi u qu vào n n kinh t toàn c u, theo lu t pháp và thông l qu c t . Trong ph m vi nghiên c u c a lu n án, khi c p n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân, tác gi t p trung vào m t s i m sau ây:
  • 30. 23 Th nh t, ch th c a ho t ng h tr i v i nông dân ư c c p trong nghiên c u này là Nhà nư c trung ương, mà c th là Qu c h i, Chính ph , các b , không c p n h tr c th c a các chính quy n a phương. Còn ch th nh n h tr là các cá nhân, t ch c, h gia ình tham gia tr c ti p vào quá trình s n xu t trong các ngành nông nghi p và s d ng t ai là tư li u s n xu t ch y u. Cũng c n lưu ý, do ng ta có vai trò lãnh o Nhà nư c th c hi n ư ng l i phát tri n kinh t - xã h i, nên chính sách i v i nông dân c a Nhà nư c cũng chính là th hi n quan i m và tri n khai th c hi n ư ng l i, chính sách c a ng. Do ó, khi trình bày th c tr ng h tr i v i nông dân Vi t Nam, lu n án s ng nh t ho t ng h tr c a ng và Nhà nư c. Th hai, nông dân là nhóm xã h i có a bàn sinh s ng nông thôn và ho t ng kinh t ch y u là s n xu t nông nghi p nên tác ng h tr c a Nhà nư c i nông dân ph i ư c xem xét trên nhi u m t, trong ó quan tr ng nh t là xem xét h tr c a Nhà nư c i v i nông dân thông qua h tr phát tri n nông nghi p, nông thôn b i vì nông dân chính là i tư ng th hư ng các h tr ó. Hơn n a, không th h tr nông dân b ng con ư ng cho không b i không có ngân sách nào có th bao c p cho m t s lư ng dân cư l n như v y. Vì th , nông dân ch có th c i thi n thu nh p c a mình thông qua phát tri n m t ngành nông nghi p hi u qu , năng su t lao ng cao. Do ó h tr xây d ng n n nông nghi p hi n i cũng chính là h tr nông dân. Th ba, m i nhà nư c có h quan i m riêng và có xu t phát l ch s riêng trong i x v i nông dân, n lư t nó, h quan i m này l i nh hư ng sâu s c n cách th c, phương ti n và công c th c thi chính sách i v i nông dân. Ch ng h n, các nhà nư c tư b n phát tri n h tr nông dân nh m gi chân h làm vi c trong nông nghi p, do ó h tr thu nh p ư c coi tr ng. Còn các nư c ang phát tri n, nhà nư c không có kh năng h tr thu nh p thư ng xuyên cho nông dân nên thiên v h tr s n xu t nông nghi p và u vào. 2.1.2. Hình th c h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p T ch c Thương m i th gi i Theo Hi p nh Nông nghi p, h tr trong nư c i v i nông nghi p ư c chia
  • 31. 24 làm 03 nhóm v i các cơ ch áp d ng khác nhau. Là thành viên WTO, Vi t Nam s ph i tuân th các cơ ch này. V cơ b n các lo i tr c p này u ư c phép th c hi n, nhưng theo các i u ki n và gi i h n c th , th hi n b ng 2.1. B ng 2.1. Các lo i hình h tr nông nghi p trong nư c theo Hi p nh Nông nghi p c a WTO Lo i h tr Tính ch t Cơ ch áp d ng H p xanh lá cây Ph i là các tr c p: - Không gây bóp méo thương m i ho c ít gây bóp méo thương m i; - Không ph i là hình th c tr giá cho ngư i s n xu t; - Kinh phí h tr ph i do ngân sách Chính ph chi tr thông qua các chương trình tài tr công, không ư c liên quan n các kho n thu t ngư i tiêu dùng. ư c phép áp d ng không b h n ch , nghĩa là hoàn toàn ư c mi n tr không ph i cam k t c t gi m m c h tr . H p xanh lơ - Các kho n chi tr tr c ti p t ngân sách nhà nư c theo các chương trình - ây là hình th c tr c p mà h u như ch các nư c phát tri n ã áp d ng ư c mi n tr không ph i cam k t c t gi m m c h tr , không b gi i h n v m c h tr tài chính. H p h phách (hay còn g i h p vàng) - Là các bi n pháp h tr trong nư c gây bóp méo thương m i - Các d ng h tr thu c H p h phách: + H tr giá th trư ng; + Các kho n chi tr tr c ti p t ngân sách không ư c mi n tr c t gi m; + Các bi n pháp h tr cho s n ph m c th ho c không cho s n ph m c th khác mà không thu c c H p xanh lá cây và H p xanh da tr i. Ph i cam k t c t gi m n u Lư ng h tr tính g p (AMS) vư t quá m t m c nh t nh g i là m c h tr cho phép (de minimis)1 . Chương trình phát tri n ây là nh ng i x c bi t và khác bi t dành cho các nư c ang phát tri n ư c mi n tr không ph i cam k t c t gi m m c h tr . ánh giá m c h tr trong nư c c a Vi t Nam so v i AoA giai o n cơ s 1999 - 2001 cho th y, các chính sách thu c nhóm “h p xanh” c a Vi t Nam chi m 84,5% t ng nhóm h tr trong nư c, t p trung ch y u trong xây d ng k t c u h t ng 1 T ng lư ng h tr tính g p (AMS) là cách tính m c t ng chi phí hàng năm mà Chính ph dành cho các bi n pháp h tr nông nghi p trong nư c gây bóp méo thương m i thu c H p h phách. T ng AMS ư c chia thành hai lo i là h tr cho s n ph m c th (product – specific AMS) và h tr không cho s n ph m c th (non – product – specific AMS
  • 32. 25 nông nghi p, d ch v khuy n nông, các chương trình h tr vùng, h tr kh c ph c thiên tai, d tr công vì m c ích m b o an ninh lương th c. Các chính sách h tr ào t o, nghiên c u khoa h c, d ch v ki m tra giám sát d ch b nh và sâu b nh, h tr i u ch nh cơ c u còn chi m t tr ng r t nh trong t ng s chi h tr trong nhóm “h p xanh”, 1 - 3%. H tr theo d ng h p H phách kho ng 1% trong t ng h tr trong nư c. Như v y là v i m c h tr trong nông nghi p thu c bi n pháp h p H phách 1% c a Vi t Nam là r t th p so v i m c m c cho phép thông thư ng cho các nư c ang phát tri n là dư i 10%. Các chính sách h tr trong nhóm chương trình phát tri n Vi t Nam ang áp d ng chi m 10,7% t ng nhóm h tr trong nư c. Bên c nh ó, h tr nông dân s n xu t gi m thi u các thi t h i, Vi t Nam ư c phép áp d ng các chính sách chi tr tr c ti p cho ngư i s n xu t thông qua vi c h tr riêng cho thu nh p, các chương trình b o hi m thu nh p và m ng lư i an sinh thu nh p. Chính ph c p thêm thu nh p ho c mi n thu cho nông dân, chi tr cho các chương trình môi trư ng h tr s n xu t t i các vùng khó khăn. Tuy nhiên, có nh ng v n nh t nh có th gây ra m i quan tâm cho các nư c thành viên WTO là: - Các bi n pháp h tr thu c h p H phách dư ng như là r t c bi t, chúng h u như là không th d oán trư c ư c. Vì v y, các nư c thành viên WTO có th yêu c u Vi t Nam xây d ng m t h th ng giám sát nh ng h tr thu c H p H phách m b o t ng AMS s không vư t quá m c cam k t c a Vi t Nam, cho dù m c có th là bao nhiêu. Hi n t i, v n chưa có h th ng b o m này có th ho t ng như là m t “van an toàn”; - Các kho n h tr c a Chính ph cũng t p trung m t lư ng nh vào hàng nông s n, bao g m g o, ư ng, bông. - Các nhóm m c tiêu cho các bi n pháp h p H phách ch y u là các doanh nghi p nhà nư c. i u này cho th y không có s minh b ch l m trong ho t ng c a h th ng. Trong i u ki n là thành viên WTO, th c hi n h tr i v i nông dân mà không vi ph m các quy nh c a WTO, Vi t Nam ph i duy trì và y m nh các bi n pháp h tr phù h p v i WTO. ng th i s d ng các h tr cho phép c a WTO dành
  • 33. 26 cho các nư c ang phát tri n cũng như khai thác các h tr phù h p v i quy nh c a WTO mà Vi t Nam chưa s d ng. Ch ng h n như: - Nhà nư c có th chuy n s ti n h tr xu t kh u trư c ây sang tăng cư ng u tư xây d ng cơ s h t ng cho nông nghi p nông thôn (h th ng th y l i, ê, kè, giao thông, i n, bưu chính, vi n thông, h th ng ch nông thôn...), nâng cao ch t lư ng gi ng, phát tri n công ngh sau thu ho ch, xây d ng các h th ng kho ch a tr t tiêu chu n cao và kho m d tr lúa, phát tri n nh ng vùng chuyên canh s n xu t nông nghi p trên quy mô l n.... - B Nông nghi p và phát tri n nông thôn ti p t c u tư cho công tác nghiên c u, lai t o, tuy n ch n, nh p kh u gi ng cây tr ng, v t nuôi có năng su t cao, ch t lư ng t t phù h p v i i u ki n c a t ng vùng sinh thái. - Tăng cư ng h tr khuy n nông, ào t o, xây d ng chính sách h tr nông nghi p, phòng, ch ng, ki m soát d ch b nh. - Ti p t c ưu tiên u tư cho phát tri n khoa h c - công ngh làm cơ s m b o s n xu t nông nghi p v i năng su t - ch t lư ng - hi u qu và kh năng c nh tranh cao. Xây d ng h th ng khoa h c công ngh nông nghi p m nh và ng b kh năng ti p thu và làm ch khoa h c công ngh hi n i nư c ngoài, t o ra ngày càng nhi u các ti n b k thu t có ch t lư ng cao, áp ng ư c yêu c u c a s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa nông nghi p, nông thôn - Tăng cư ng u tư nghiên c u khoa h c, y m nh các ho t ng khuy n nông, h tr nông dân áp d ng khoa h c k thu t canh tác và gi ng m i vào s n xu t nh m tăng s c c nh tranh c a nông s n xu t kh u. - Tăng m c cung c p ngu n l c c i ti n k thu t cho cho gi ng cây tr ng và gi ng v t nuôi, các d án cơ s h t ng nông thôn, thông tin th trư ng k p th i. - H tr thông qua chương trình ngh dư ng tài nguyên nh m b o v môi trư ng, h tr vi c s n xu t các vùng có i u ki n b t l i, h tr các kho n thanh toán tr c ti p cho ngư i s n xu t. - H tr thông qua chương trình “chuy n m c ích s d ng t” chuy n d ch cơ c u nông nghi p, phát tri n kinh t vùng, gi m b t vi c s n xu t các m t hàng có l i th so sánh th p, ch ng h n như mía ư ng.
  • 34. 27 - Tăng cư ng h tr u vào thay cho h tr u ra h tr tr c ti p cho ngư i s n xu t, lo i b ư c vi c h tr cho các doanh nghi p xu t nông s n - là bi n pháp h tr không phù h p v i quy nh c a WTO. 2.1.3. Nguyên t c h tr c a Nhà nư c i v i nông dân Vi t Nam sau gia nh p T ch c Thương m i th gi i Trong i u ki n Vi t Nam là thành viên c a WTO, th c hi n các ho t ng h tr i v i các ch th kinh t , trong ó có nông dân c n ph i tuân th các nguyên t c sau: 2.1.3.1. H tr c a Nhà nư c i v i nông dân ph i phù h p v i quy nh và l trình th c hi n các cam k t gia nh p WTO c a Vi t Nam Cam k t mà m t qu c gia tham gia theo nguyên t c song phương và a phương là gi i h n qu c t cho các hành ng c a Nhà nư c nói chung và trong h tr nông dân nói riêng. M c dù, WTO không có cơ quan cư ng ch thi hành phán quy t c a H i ng x lý tranh ch p, nhưng áp l c trong WTO cũng như hành ng tr ũa thương m i bu c chính ph các nư c ph i chú ý n các vùng c m trong quy nh c a WTO. Hơn n a, tuân th các quy nh chung c a WTO thì thương m i nông s n có l i cho nông dân hơn là không tuân th . Chính vì v y, gi ây h u h t các chính ph u c g ng i u ch nh các chính sách thương m i i ngo i c a mình theo các nguyên t c c a WTO. Trong cam k t a phương, Vi t Nam ng ý tuân th toàn b các hi p nh và các quy nh mang tính ràng bu c c a WTO, nông dân Vi t Nam ph i i di n ngay v i nh ng quy nh ch t ch c a th gi i v an toàn th c ph m, v ch t lư ng, v s lư ng s n ph m quy mô l n và ph i m b o chính xác v th i gian giao hàng, v tr giá cho nông dân, v m c thu xu t nh p kh u ... trong khi nông nghi p nư c ta ch y u là s n xu t phân tán, quy mô nh l , bi t l p năng su t, ch t lư ng th p, nhi u thành viên c a WTO có n n nông nghi p s n xu t l n phát tri n trình cao. có th ng v ng trong c nh tranh, ngoài vi c t b n thân nông dân ph i n l c vươn lên, còn c n có vai trò h tr c a Nhà nư c v i s tác ng ng b , có hi u qu t trong ho ch nh chi n lư c, qui ho ch, k ho ch phát tri n n t o môi trư ng pháp lý, cơ ch , chính sách thúc y và u tư phát tri n. Tuy nhiên, ho t ng h tr này không ư c trái v i nh ng quy nh qu c t mà Vi t Nam ã cam k t th c hi n. Thí d , không ư c áp d ng tr c p xu t kh u i v i nông s n t th i i m gia nh p WTO. Tuy
  • 35. 28 nhiên ta b o lưu quy n ư c hư ng m t s quy nh riêng c a WTO dành cho nư c ang phát tri n trong lĩnh v c này, như i v i lo i h tr mà WTO quy nh ph i c t gi m, riêng nư c ta v n ư c phép h tr , nhưng ch duy trì m c không quá 10% giá tr s n lư ng. Ch các lo i tr c p mang tính ch t khuy n nông hay tr c p ph c v phát tri n nông nghi p m i ư c WTO cho phép ư c áp d ng không h n ch ... Cho nên, nh ng hình th c h tr nông nghi p, nông dân, nông thôn và ph i phù h p v i nh ng quy nh và cam k t gia nh p WTO c a Vi t Nam v nông nghi p, v a sát h p v i th c tr ng và yêu c u b c xúc ang t ra nh m thúc y s n xu t nông nghi p, nâng cao i s ng nông dân và kinh t nông thôn phát tri n b n v ng trong quá trình y m nh CNH, H H và ch ng h i nh p kinh t qu c t . 2.1.3.2. H tr nông dân ph i phù h p v i th c ti n, t o l p ư c cơ s cho nông dân xóa ói, gi m nghèo và phát tri n nông nghi p, nông thôn b n v ng Trên th c t còn nhi u chính sách do Nhà nư c ban hành chưa phù h p v i i u ki n th c ti n do chưa kh o sát, thu th p ý ki n y t cơ s nên tính kh thi c a chính sách chưa cao. Do v y c n tăng cư ng tính th c ti n trong vi c ho ch nh và th c thi chính sách i v i nông dân, quy trình ho ch nh chính sách c n ư c c i ti n “ ưa cu c s ng vào chính sách”. N u như các hi p h i doanh nghi p hi n nay có ti ng nói r t quan tr ng trong vi c ho ch nh chính sách thì ngư i nông dân, tuy r ng chi m m t t l l n nhưng l i h n ch trong vi c tham gia óng góp ý ki n và xu t chính sách. ây cũng là v n m u ch t trong i m i chính sách c a Nhà nư c i v i nông dân. Nh m giúp nông dân thích nghi v i chính sách m i, ph i cung c p cho h y thông tin v chính sách m i. Các chính sách ph i áng tin c y và ngư i nông dân ph i ư c quy n ánh giá các cơ h i m i do nh ng chính sách này t o ra. Chính sách i v i nông dân úng thì không ch thúc y phát tri n khu v c nông nghi p, nông thôn mà còn t o i u ki n thu n l i cho phát tri n công nghi p và ô th , cũng như toàn b n n kinh t . Chính sách i v i nông dân c n ư c c th hóa theo c i m t ng vùng, i v i t nh c n c th hóa theo khu v c: ô th hóa m nh, phát tri n làng ngh , công nghi p nông thôn; phát tri n nông nghi p v i các vùng chuyên canh, nông nghi p công ngh cao, nông nghi p ô th ; nh ng vùng s n xu t còn g p nhi u khó khăn…
  • 36. 29 2.1.3.3.H tr c a Nhà nư c i v i nông dân không ph i b ng con ư ng cho không mà nh m góp ph n nâng cao n i l c và v th làm ch c a nông dân Vi t Nam hi n nay a s các h nghèo t p trung khu v c nông thôn, nơi thu nh p bình quân u ngư i vào kho ng 4,2 tri u ng/ngư i/năm. Xóa ói gi m nghèo b n v ng là m c ích chính trong vi c nâng cao i s ng c a b ph n dân cư nghèo. Vi t Nam ã ư c th gi i th a nh n là t ư c “thành tích ngo n m c” trong vi c xóa ói gi m nghèo theo ánh giá c a T ch c Nông Lương th gi i. Thành tích y có ư c là nh truy n th ng thương yêu, ùm b c, san s v i tình nghĩa ng bào và cũng là do hi u qu c a nh ng ch trương úng n c a ng, Nhà nư c. Tuy nhiên, b ph n dân cư nghèo nư c ta v n r t ông, áng chú ý là b ph n tái nghèo cũng r t l n. Bên c nh ó, nh ng h c n nghèo cũng r t d tr thành h nghèo; khi n cho công cu c xóa ói gi m nghèo càng thêm khó khăn. S li u ăng t i trên www.laodongxahoionline.vn ngày 11/4/2013 cho bi t, trong 2 th p k qua, t l h nghèo c nư c ã gi m t 58% năm 1993 xu ng dư i 10% (theo chu n nghèo qu c gia). Tuy nhiên, t c gi m nghèo l i không ng u, chưa b n v ng. Nhi u nơi t l nghèo v n còn trên 50%, cá bi t còn trên 60-70%; kho ng cách chênh l ch giàu nghèo tăng t 9,2 l n (năm 2010) lên kho ng 9,4-9,5 l n (năm 2012). Chính sách h tr cho ngư i nghèo thoát nghèo ch y u là chính sách h tr tr c ti p, ngư i trong di n nghèo ư c h tr kinh phí h c t p, b o hi m y t , cho vay v n và nhi u l i ích theo d ng “cho không” khác, ã làm cho không ít ngư i dân “b ng hư ng l i”, không mu n thoát nghèo, th m chí ph n ng d d i n u b ra kh i di n nghèo như nh n nh ư c ưa ra t i phiên gi i trình v phân b ngu n l c và cơ ch i u hành th c hi n chính sách gi m nghèo c a y ban Các v n xã h i c a Qu c h i ngày 24/9/2013. Vi c ngư i nghèo có bi u hi n l i vào các chương trình, chính sách h tr ã làm cho ng l c tích c c b tri t tiêu, do ó c n ph i gi m nh ng h tr tr c ti p “cho không” các h nghèo, thay vào ó là h tr có i u ki n. Rõ ràng, c a cho ã quan tr ng nhưng cách cho cũng quan tr ng không kém. Vi c h tr nông dân ch mang l i hi u qu khi b n thân ngư i nông dân ý th c ư c vai trò, trách nhi m c a mình và Nhà nư c ch nên h tr khi c n thi t. S l i này không ch gây lãng phí ti n c a Nhà nư c, mà còn tác ng tr c ti p n s phát tri n c a chính ngư i nông dân. Như vi c s n xu t không úng quy trình, k thu t, ngoài vi c t n hao chi phí mua thu c d p d ch, còn làm nh hư ng n năng su t, nguy h i n môi
  • 37. 30 trư ng. Ho c n u h nghèo không mu n thoát nghèo mà c trông ch vào các chính sách h tr c a Nhà nư c thì khó vươn lên “ i i”. Và kéo theo ó là nh ng h qu mà các th h sau c a h nghèo ph i gánh ch u… Trong m i chính sách h tr thì nguyên lý “cho c n câu ch không cho con cá” là úng n và c n thi t. H tr c a Nhà nư c là ph i xu t phát t nhu c u thi t y u th c t nh t c a nh ng ngư i nghèo, phát huy n i l c c a chính ngư i nghèo, em l i cho h cơ h i t h thay i cu c s ng c a chính mình. 2.1.4. N i dung h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p T ch c Thương m i th gi i 2.1.4.1. H tr xây d ng chi n lư c, quy ho ch phát tri n nông nghi p, kinh t nông thôn phù h p v i xu hư ng phát tri n nhu c u c a th trư ng và ti m năng, l i th c a t nư c trên t ng vùng, mi n Nông nghi p và nông thôn ch phát tri n m nh m , hi u qu , b n v ng và i s ng nông dân ch ư c c i thi n, nâng cao khi s n ph m c a s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn có th trư ng tiêu th thu n l i v i giá c h p lý. Mu n v y, quan h gi a s n xu t và tiêu dùng nh ng m t hàng c a lĩnh v c này ph i luôn m b o ư c s cân i hài hòa, hư ng t i s n lư ng hi u qu c a s n xu t nông nghi p và kinh t nông thôn nư c ta. t ư c yêu c u ó, Nhà nư c ph i là ngư i t ch c vi c nghiên c u, phân tích, d báo xu hư ng phát tri n nhu c u c a th trư ng trong và ngoài nư c v s n ph m nông nghi p và kinh t nông thôn. ng th i ti n hành ánh giá chu n xác ti m năng, l i th c a t nư c v các m t c a s n xu t nông nghi p và phát tri n kinh t nông thôn. Trên cơ s ó mà l p quy ho ch, k ho ch nh hư ng vi c chuy n d ch cơ c u kinh t và phát tri n s n xu t nông nghi p, kinh t nông thôn m t cách phù h p. M t khác, ph i luôn theo sát nh ng ng thái c a th trư ng i u ch nh, b sung, hoàn thi n quy ho ch và cơ c u kinh t m b o cân i quan h cung - c u v s n ph m nông nghi p, kinh t nông thôn sao cho v a phát huy t t ti m năng, l i th c a t nư c trên m i vùng, mi n; v a phù h p v i dung lư ng và yêu c u c a th trư ng c v s lư ng, ch t lư ng, ch ng lo i các s n ph m hàng hóa nông nghi p và kinh t nông thôn.
  • 38. 31 2.1.4.2. H tr xây d ng và phát tri n k t c u h t ng cho nông nghi p, nông thôn K t c u h t ng là ư ng d n c a s phát tri n kinh t xã h i, là i u ki n phân b l c lư ng s n xu t, thúc y lưu thông hàng hóa. M t h th ng k t c u h t ng phát tri n ng b s m r ng không gian phát tri n, k t n i các vùng kinh t , làm tăng tính hi u qu nh quy mô. Trong khi quy mô kinh t ngày càng tăng, quá trình ô th hoá ngày càng m nh m càng b c l nh ng b t c p trong k t c u h t ng nói chung, k t c u h t ng nông nghi p, nông thôn nói riêng làm tăng chi phí, gi m s c c nh tranh và là m t trong nh ng i m ngh n tăng trư ng. Chính vì v y, Chi n lư c phát tri n kinh t - xã h i 2011 - 2020 xác nh: Xây d ng k t c u h t ng tương i ng b , v i m t s công trình hi n i, t p trung vào h th ng giao thông và h t ng ô th l n là m t khâu t phá. t o thu n l i cho s n xu t nông nghi p trong cơ ch kinh t th trư ng c n có h th ng k t c u h t ng k thu t phù h p và ng b như h th ng th y l i, h th ng ư ng giao thông, h th ng i n nông thôn… Bên c nh ó, s n ph m nông nghi p thư ng là nh ng s n ph m sinh h c, d b hư h ng do tác ng c a môi trư ng, cho nên c n có nh ng i u ki n v t ch t c n thi t sau thu ho ch b o qu n và ch bi n nông s n. Tuy nhiên, nông dân là giai c p y u th v kinh t và chính tr trong xã h i, là b ph n dân cư s h u ít nh t ngu n c a c i ư c tích lũy trong xã h i nên năng l c tài chính c a h còn h n ch . Bên c nh ó, do c tính cư trú g n li n v i không gian s n xu t nông nghi p nên cư dân nông thôn thư ng s ng phân tán, ho t ng s n xu t nông nghi p tr i ra trong m t không gian r ng. Vì th , vi c b n thân nông dân t xây d ng k t c u h t ng nông nghi p, nông thôn là không th do chi phí xây d ng các công trình này r t l n, Nhà nư c c n ph i ng ra gánh vác công vi c này. Và kinh nghi m th c ti n cũng ã cho th y, nơi nào có k t c u h t ng hoàn ch nh, nơi ó nông nghi p phát tri n thu n l i và ngư i nông dân có thu nh p t t. 2.1.4.3. H tr nông dân ti p c n và s d ng các ngu n l c u vào có hi u qu i v i ngư i làm nông nghi p, t ai là m t trong nh ng ngu n l c quý giá nh t. m b o t o ng l c cho s n xu t nông nghi p, trư c h t c n có chính sách th a nh n và kh ng nh tư cách làm ch c a ngư i s n xu t i v i nh ng tư li u s n xu t ch y u, c bi t là i v i t ai. H nông dân ư c giao quy n s d ng t ai
  • 39. 32 lâu dài, n nh v i nhi u quy n r ng rãi hơn. Vi c chuy n i, chuy n như ng, th ch p quy n s d ng t c a nông dân ư c th c hi n thu n l i. Chính sách t ai ph i t ng bư c thúc y chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công nghi p hoá, hi n i hoá g n v i h i nh p kinh t qu c t . Chính sách t ai ph i làm cho nông dân tích c c m r ng quy mô s n xu t b ng nhi u cách như nh n khoán t, thuê, u th u t, t khai hoang... Hơn n a, h còn yên tâm u tư c i t o t nâng cao năng su t cây tr ng, ưa s n xu t nông nghi p nư c ta phát tri n r t m nh c v s n lư ng và năng su t, s n xu t nhi u lo i nông s n v i kh i lư ng l n, áp ng nhu c u tiêu dùng trong nư c và xu t kh u mang l i giá tr kinh t cao. Trong i u ki n t ai ã ư c giao cho ngư i nông dân s d ng n nh, Nhà nư c ph i cung c p d ch v qu n lý t m b o an toàn cho ngư i s d ng t nông nghi p. Cùng v i t t, v n là m t trong nh ng ngu n l c quan tr ng i v i ho t ng s n xu t nông nghi p. Nhưng nông dân thư ng khó ti p c n ư c v i ngu n l c này. Th trư ng tín d ng khó phát tri n nông thôn do vi c cung c p tín d ng cho nông dân không h p d n các t ch c tín d ng vì m c r i ro cao và chi phí l n. N u không có tín d ng, nông dân không th t ch c s n xu t có hi u qu . H tr tín d ng cho nông dân nh m t ư c 2 m c tiêu chính: chuy n v n v cho vay trong lĩnh v c nông nghi p, nông thôn theo cơ ch cho vay thương m i v i lãi su t phù h p; khách hàng d dàng ti p c n v i ngu n v n tín d ng ngân hàng, thông qua vi c ơn gi n hoá th t c, gi m b t nh ng i u ki n kém l i th cho khách hàng… và có chính sách h tr nông dân khi g p r i ro do nguyên nhân khách quan, b t kh kháng như th c hi n b o hi m nông nghi p, bù lãi su t h tr u tư, h tr mua d tr nông s n... M t ngu n l c khác cũng r t quan tr ng i v i n n nông nghi p hi n i là khoa h c - công ngh (KH-CN). V i c i m s n xu t quy mô nh và phân tán, nông dân không th t mình tài tr cho nghiên c u và chuy n giao khoa h c k thu t. Do ó chuy n giao ng d ng KH-CN là m t trong nh ng n i dung c bi t quan tr ng trong ho t ng h tr c a Nhà nư c i v i nông dân. H tr KH-CN phát tri n n n nông nghi p b n v ng, trong ó t p trung áp ng yêu c u nâng cao năng su t, ch t lư ng và h giá thành s n ph m, ng th i t o ra nhi u m t hàng m i, quý hi m, trái v nâng cao s c c nh tranh c a hàng hóa nông s n Vi t Nam. Nhà nư c cũng khuy n khích áp d ng nh ng thành t u m i v KH-CN vào m t s lĩnh v c như gi ng, chăm sóc b o v cây tr ng, v t nuôi (trong ó c bi t quan tâm phát tri n các
  • 40. 33 lo i phân bón, thu c b o v th c v t sinh h c, các lo i hình công ngh ph c v s n xu t các s n ph m nông nghi p s ch), tư i tiêu và cơ gi i hóa, b o qu n và ch bi n nông s n (nh t là ch bi n nông s n sau thu ho ch, nâng cao giá tr và a d ng hóa s n ph m, m b o tiêu chu n ch t lư ng qu c t ). Ngoài ra, th trư ng máy móc nông nghi p, v t tư nông nghi p cũng ph i ư c Nhà nư c h tr v phương di n t ch c, qu n lý, t o d ng cơ s ban u nông dân không ph i ch u thi t thòi trong giao d ch v i i tác cung ng. 2.1.4.4. H tr nông dân trong vi c tiêu th s n ph m g n v i nâng cao năng l c c nh tranh trên th trư ng Trong n n kinh t th trư ng hi n nay, tính ch t hàng hoá c a nông s n ngày càng phát tri n. Ngay c khi s n xu t nông nghi p còn mang n ng tính t cung t c p, m b o có ti n chi tiêu cho nhi u nhu c u c p thi t c a m i ngư i trong gia ình, ngư i nông dân ã ph i tìm cách tiêu th nh ng s n ph m do mình làm ra. Vì v y tiêu th nông s n sao cho t t, không ch áp ng úng yêu c u c a nông dân, mà còn là phương th c h tr cho s phát tri n kinh t nói chung. Vi c tiêu th nông s n c a nông dân không còn ơn gi n là chuy n bán mua nh l ngoài ch , mà ã c n n vai trò c a các doanh nghi p kinh doanh thương m i, d ch v , hay có nhà máy mà nguyên li u u vào là nông s n. Dĩ nhiên, các doanh nghi p lo i này cũng luôn c n ư c nông dân bán nông s n cho có hàng mà kinh doanh, có nguyên li u ch bi n, s n xu t hàng hoá công nghi p. Th c t vài ba ch c năm nay, theo s i m i c a n n kinh t t nư c, ã xu t hi n nhi u doanh nghi p mà ho t ng s n xu t, kinh doanh liên quan và c n thi t g n bó v i vi c tiêu th nông s n c a nông dân. V n ch còn là ch làm sao cho quan h bán, mua nông s n gi a nông dân và doanh nghi p ngày càng t t hơn. Chính vì th , Nhà nư c c n ph i óng vai trò c u n i t o l p ư c m i liên k t b n v ng gi a nông dân v i doanh nghi p trong tiêu th nông s n. Nhà nư c nh hư ng m r ng th trư ng xu t kh u nông s n, duy trì phát tri n quan h v i th trư ng truy n th ng, ng th i m r ng các th trư ng m i; tìm th trư ng tiêu th l n, n nh, lâu dài cho nh ng m t hàng quan tr ng như g o, cao su, chè, cà phê, rau qu ; th c hi n các bi n pháp m r ng th trư ng xu t kh u; có chính sách khuy n khích và t o i u ki n thu n l i các ơn v s n xu t thu c các thành ph n kinh t y m nh s n xu t và xu t kh u nông s n.
  • 41. 34 2.1.4.5. H tr ào t o ngh và gi i quy t vi c làm cho nông dân Trong i u ki n h i nh p qu c t ngày càng sâu r ng như hi n nay òi h i nh ng ngư i làm vi c trong ngành nông nghi p ph i ó y tri th c, s hi u bi t v h i nh p, lu t pháp, khoa h c k thu t và t ch c qu n lý. Ngư i nông dân trong n n nông nghi p hi n i c n ph i có trình s n xu t nông nghi p công ngh cao, k năng canh tác tiên ti n. Do ó, c n ph i không ng ng nâng cao ch t lư ng ngu n nhân l c thông qua các chính sách ào t o ngh cho nông dân nh m b i dư ng ki n th c v khoa h c k thu t s n xu t nông nghi p có năng su t cao, ch t lư ng t t, giá thành h , m b o v sinh an toàn th c ph m, phù h p v i yêu c u c a th trư ng và t hi u qu cao. Bên c nh ó, trong quá trình CNH, H H nông nghi p, xu hư ng gi i phóng lao ng nông nghi p là t t y u, t ó c n có chính sách ào t o ngh m i, nh t là cho thanh niên nông thôn nh m t o quá trình chuy n i ho t ng sang các ngh phi nông nghi p, trong ó có d y ngh , ngo i ng , k năng giao ti p ph c v cho nhu c u xu t kh u lao ng. phát tri n h th ng ào t o ngh c n có nh ng h tr và ưu ãi c bi t m b o l i ích cho các cơ s ào t o ngh , ng th i h tr b ng nhi u hình th c a d ng như c p h c b ng, cho vay v n i v i thanh niên nông thôn h c ngh . 2.1.5. Nh ng tiêu chí ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p T ch c Thương m i th gi i ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân là m t n l c xác nh l i ích v m t kinh t - xã h i c a h tr ó. ó là quá trình tìm hi u s h tr c a Nhà nư c i v i nông dân ã t ư c m c cao hay th p trong ho t ng không ch d a trên l i ích c a h tr ó mang l i mà còn òi h i u ra c a h tr ó th c s là k t qu c a nh ng hành ng ư c th c thi gi i quy t v n h tr c a Nhà nư c i v i nông dân. ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân s góp ph n cung c p nh ng thông tin có hi u l c và tin c y v ho t ng c a các h tr , v nh ng nhu c u, giá tr và cơ h i ã ư c hi n th c hóa trong và sau khi th c hi n chính sách h tr nông dân. Vi c ánh giá ó cũng óng góp vào s l a ch n và phê phán nh ng giá tr t ư c và chưa t ư c c a các i tư ng ch u s tác ng c a các h tr . ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO có th d a trên nh ng tiêu chí sau:
  • 42. 35 - Tính phù h p: H tr c a Nhà nư c có phù h p v i i u ki n ngu n l c hi n có? Có phù h p các cam k t v i các t ch c tham gia? Hư ng n i tư ng nào? - Tính hi u l c: H tr c a Nhà nư c có hi u l c trong th c t không? - Tính hi u qu : M i ho t ng h tr c n ph i ư c o lư ng, cân i gi a t l l i ích/chi phí là bao nhiêu? Có tương x ng v i ngu n l c cho vi c th c hi n h tr - Tính công b ng: Nh ng l i ích và chi phí khi th c hi n h tr có ư c phân ph i công b ng cho các i tư ng th hư ng? - Tính ng b : Các h tr c a Nhà nư c i v i nông dân ó mâu thu n nhau không, có mâu thu n v i các chính sách trong n n kinh t nói chung không? Tóm l i, ánh giá k t qu h tr c a Nhà nư c i v i nông dân sau gia nh p WTO là công vi c quan tr ng, c n thi t th y ư c h tr ó ã t ư c m c ích, m c tiêu ra hay chưa, nó có ph c v cho i tư ng mà nó hư ng t i, có nâng cao ư c v th c a nông dân và qu c gia trên th trư ng nông s n th gi i hay không. i u này òi h i s h tr c a Nhà nư c ph i sát v i th c t , trong quá trình th c hi n c n có giám sát và i u ch nh cho phù h p v i tính hình th trư ng và c bi t trong i u ki n Vi t Nam ã là thành viên c a WTO. 2.2. CĂN C NHÀ NƯ C TH C HI N H TR I V I NÔNG DÂN SAU GIA NH P T CH C THƯƠNG M I TH GI I Trong bài vi t “Gia nh p WTO: Cơ h i, thách th c và hành ng c a chúng ta”, Th tư ng Nguy n T n Dũng ã nêu khái quát nh ng cơ h i và thách th c i v i Vi t Nam sau gia nh p WTO. So v i công nghi p, d ch v và cư dân thành th thì “tam nông” có nh ng c i m riêng và nh t là trình phát tri n th p hơn, do ó nh ng khó khăn, thách th c có ph n m nét hơn. 2.2.1. Nh ng khó khăn và thách th c c a vi c gia nh p T ch c Thương m i th gi i n nông nghi p, nông dân 2.2.1.1. C nh tranh trong nông nghi p ngày càng gay g t hơn C nh tranh ư c coi là th thách u tiên c a nông nghi p Vi t Nam khi gia nh p WTO. Gia nh p WTO, ng thái u tiên nh hư ng n nông nghi p nư c ta ó là t t c nh ng công c b o h trư c ây d n b d b theo l trình th c hi n cam k t. Trư c h t là thu nh p kh u, ti p theo là tr c p cho nông nghi p b c t gi m d n,
  • 43. 36 ó là chưa k m t s hình th c tr c p còn b c m. C nh tranh ngày càng gay g t hơn không ch là h qu t t y u c a m t n n nông nghi p còn non kém khi gia nh p WTO mà còn là m t khó khăn, th thách vô cùng l n i v i ngành nông nghi p. Các nư c thành viên không nh ng ph i m c a th trư ng trong nư c cho hàng hoá mà còn m c a cho thương gia, v n và lao ng nư c ngoài, nh t là trong lĩnh v c d ch v . Chính vì th , nông dân không nh ng ph i c nh tranh v u ra trên th trư ng n i a mà còn ph i c nh tranh v i doanh nghi p và lao ng nư c ngoài. N u Nhà nư c không h tr nông dân mau chóng trư ng thành, có ư c k năng lao ng c n thi t thì nông dân s m t cơ h i u tư và vi c làm ngay trong ngành nông nghi p và chính quê hương mình. 2.2.1.2. Gia tăng s ph thu c vào n n kinh t th gi i Trong m t n n kinh t th trư ng theo cơ c u kinh t m thì vi c các ch th ch u s ràng bu c l n nhau là i u t t y u. Do các qu c gia m r ng t i a các quan h kinh t i ngo i nên n n kinh t các nư c có s liên h ràng bu c l n nhau cũng là i u d hi u. Vi t Nam gia nh p WTO, t c là ch p nh n tham gia vào m t sân chơi c a nhi u qu c gia, v i nh ng lu t chơi ã giao ư c do ó ph thu c vào n n kinh t th gi i là t t y u. thích ng v i môi trư ng m i, Vi t Nam ã ph i i u ch nh các ho t ng kinh t c a mình sao cho phù h p. Càng ngày kinh t Vi t Nam càng ch u nhi u s ràng bu c hơn. S ràng bu c càng l n thì kinh t nư c ta càng b ph thu c nhi u hơn và tính t ch c a n n kinh t càng gi m. Chính vì v y mà kinh t nư c ta thư ng hay b ng trư c nh ng di n bi n ph c t p c a th trư ng th gi i. Bi u hi n ph thu c c a nông nghi p Vi t Nam vào th trư ng th gi i ch y u th trư ng các y u t s n xu t (th trư ng u vào) và th trư ng tiêu th nông s n (th trư ng u ra). S bi n ng b t l i c a hai lo i th trư ng này thư ng xuyên gây ra khó khăn cho s n xu t nông nghi p. Giá c a các y u t u vào tăng lên s y chi phí s n xu t lên cao, s n xu t không thu ư c lãi, th m chí l , bu c ngư i nông dân ph i thu h p quy mô s n xu t, th m chí chuy n sang lĩnh v c s n xu t khác. Cũng tương t , s b p bênh v lư ng c u và giá c làm cho ngư i s n xu t không yên tâm v i u ra c a nông s n. Trình c a công nghi p ch bi n nư c ta còn th p nên nông s n khó b o qu n ho c ch bi n thành các s n ph m khác. Giá c
  • 44. 37 th p, nông dân còn b thương gia ép giá nhưng v n ph i ch p nh n bán nông s n v i giá th p, th m chí l . Có th nói s ph thu c c a n n kinh t nư c ta vào n n kinh t th gi i và các nư c thành viên c a WTO không ch nh hư ng tr c ti p n i s ng ngư i nông dân mà còn là m t trong nh ng khó khăn, th thách c a ngành nông nghi p trong b i c nh h i nh p. 2.2.1.3. Nh ng khó khăn, thách th c do các quy nh v thương m i nông s n c a WTO Thương m i nông s n trong WTO không nh ng ư c th c hành trong i u ki n các nư c i trư c có quy n duy trì các m c thu và h n ng ch thu quan cao, mà Hi p nh nông nghi p còn cho phép các chính ph duy trì h th ng tr c p và h tr nhi u m t cho nông s n và nông dân, nh t là các nư c phát tri n, nh m b o h cho ngành nông nghi p nư c h . Chính vì th , thương m i nông s n hi n là lĩnh v c thương m i b t bình ng nh t, c bi t là b t bình ng gi a các nư c giàu và nư c nghèo. Nh ng quy nh v tiêu chu n nông s n, nh t là tiêu chu n an toàn th c ph m và phòng d ch trong th c hành thương m i nông s n v i các nư c phát tri n r t ph c t p. Trong khi ó, c Nhà nư c và nông dân nư c ta h u như chưa bi t, chưa quen và chưa quan tâm n vi c ra và th c thi các tiêu chu n nông s n qu c t . Tình hình ó d n n hai b t l i: m t là, nông s n c a nư c ta khó xâm nh p các th trư ng phát tri n do chưa có uy tín, chưa ư c công nh n t tiêu chu n qu c t ; hai là, nông s n kém ch t lư ng c a các nư c có i u ki n xâm nh p th trư ng n i a nư c ta làm nh hư ng n s c kho c a dân cư và c nh tranh không lành m nh v i nông s n trong nư c. giúp nông dân ng chân ư c trên th trư ng th gi i, Nhà nư c c n ch ng h th ng các bi n pháp t ng th , m t m t, h tr nông dân h hi u, quan tâm và có năng l c áp ng các tiêu chu n hàng hoá qu c t nh m tăng năng l c c nh tranh c a nông s n xu t kh u; m t khác, thi t l p h th ng tiêu chu n ch t lư ng qu c gia, tăng cư ng năng l c qu n lý ch t lư ng hàng hoá th trư ng trong nư c, h n ch s c c nh tranh c a hàng hoá nh p kh u kém ch t lư ng. 2.2.2. Nh ng h n ch do s y u kém c a nông nghi p và nông dân Vi t Nam i lên t xu t phát i m th p, b chi n tranh tàn phá n ng n và duy trì quá lâu cơ ch t p trung bao c p ã kéo lùi s phát tri n c a Vi t Nam nói chung, c a nông
  • 45. 38 nghi p Vi t Nam nói riêng. T khi i m i, di n m o nông nghi p, nông thôn, nông dân có s thay i l n. Tuy nhiên, khi gia nh p vào sân chơi chung c a WTO thì nông nghi p Vi t Nam v n t t h u xa so v i th gi i. S cách bi t ó ư c th hi n nh ng m t h n ch sau: 2.2.2.1. Ngu n l c s n xu t trong nông nghi p, nông thôn suy gi m và ã n lúc t i h n, chi phí s n xu t cao i u này th hi n chính s t i h n c a m t ngu n l c s n xu t h t s c quan tr ng c a s n xu t nông nghi p là t ai (di n tích gi m và ch t lư ng t kém) c ng v i ngu n nư c cung c p cho nông nghi p không n nh do hi n tư ng bi n i khí h u nên t nông nghi p vùng ng b ng sông C u Long – vùng có kh năng phát tri n v nông nghi p (cây ăn trái và v a lúa l n c a c nư c) s gi m r t nhanh. Bên c nh ó, chi phí u vào c a nông nghi p ngày càng cao so v i giá u ra khi n giá tr thu nh p c a nông dân ngày càng gi m sút. Giai o n 2000 – 2006, n u giá u ra c a nông nghi p tăng 4,2% thì giá u vào tăng 10%. i u này có nghĩa nông dân ph i i nhi u nông s n hơn có ư c m t ơn v u vào dùng cho nông nghi p. Trên th c t , các gi ng cây, con m i nh p vào nư c ta có giá r t cao, ngư i nông dân không th tùy ti n nhân gi ng vì v n b n quy n ang là nh ng tr ng i l n cho ngành nông nghi p. Giá c các y u t u vào khác cho s n xu t nông nghi p cũng ngày càng không ng ng tăng lên khi n cho giá thành s n xu t nông nghi p c a Vi t Nam b y lên, hi u qu s n xu t th p i, tính c nh tranh c a s n ph m càng tr nên b p bênh khi n thu nh p t s n ph m nông nghi p có th tăng v giá tr tuy t i song th c t thu nh p l i gi m i. 2.2.2.2. Trình KH - CN trong s n xu t và công nghi p, d ch v liên quan n s n xu t nông nghi p hàng hóa còn ch m phát tri n d n n hàm lư ng ch t xám c a nông s n còn th p Nhìn chung, trình KH - CN trong nông nghi p nư c ta còn th p. Ph n l n các ti n b k thu t áp d ng trong s n xu t (gi ng cây, gi ng con, m u máy móc…) có ngu n g c nh p kh u t nư c ngoài. Ho t ng nghiên c u chưa ư c xã h i hóa r ng rãi, các m ng nghiên c u chính sách, th trư ng, môi trư ng, nông thôn, nông dân chưa ư c chú ý áng k . Nghiên c u ng d ng cho các vùng sinh thái (nh t là ven bi n mi n Trung, mi n núi) và nghiên c u cơ b n chưa ư c u tư thích áng.
  • 46. 39 Công ngh sinh h c (ngoài m t s gi ng m i), công ngh thông tin chưa ư c áp d ng r ng rãi óng góp áng k cho s phát tri n nông nghi p. Ho t ng nghiên c u chưa g n v i th c ti n chưa nhi u. Nông s n Vi t Nam trong n n kinh t t nhiên ch y u là áp ng nhu c u c a chính ngư i b n thân ngư i s n xu t và ư c t o ra ch y u nh vào s c lao ng th công c a ngư i nông dân. Năng su t, ch t lư ng kém l i r t b p bênh. Ngày nay, m c dù ã có nh ng thành t u khoa h c k thu t ư c áp d ng trong s n xu t nông nghi p nhưng nhìn chung còn chưa nhi u, chưa hi u qu và thi u tính ng b . Ngư i nông dân s n xu t nông nghi p v n còn d a nhi u trên kinh nghi m nên năng su t th p, ch t lư ng và v sinh an toàn th c ph m không m b o, hàm lư ng ch t xám trong nông s n còn th p. Hàm lư ng ch t xám th p là s ph n ánh m t năng su t th p, ch t lư ng kém, trình khoa h c k thu t và trình lao ng l c h u. M t i u d nh n th y nh t là nông nghi p Vi t Nam ph i ch p nh n bán các lo i nông s n th m nh c a mình v i giá r dư i d ng thô như: cà phê, cao su, lúa g o,… i u này gây khó khăn r t l n cho quá trình h i nh p trong lĩnh v c nông nghi p, làm gi m năng l c c nh tranh c a nông s n cũng như uy tín, thương hi u hàng hoá c a nư c ta trên th trư ng th gi i. Hàm lư ng ch t xám trong nông s n là m t ch tiêu t ng h p và mu n tăng hàm lư ng này so v i các nư c thành viên phát tri n không ph i là m t vi c ơn gi n. Nó òi h i n m t h th ng gi i pháp t ng th , ng b và ch c ch n chúng ta không th làm ư c i u này trong m t s m, m t chi u. Công nghi p ch bi n có vai trò r t quan tr ng i v i ngành nông nghi p nhưng v n còn trong tình tr ng kém phát tri n, v n chưa phát huy h t ti m năng c a ngành và chưa áp ng ư c yêu c u phát tri n c a ngành cũng như chưa góp ph n c i thi n, nâng cao i s ng c a nông dân. Công ngh còn l c h u do ó công su t ho t ng c a ngành th p, chưa áp ng ư c nhu c u ch bi n nông s n, ch t lư ng s n ph m chưa cao; phân tán, thi u t p trung nên gây khó khăn r t l n cho vi c thu mua nông s n và hình thành các khu công nghi p ch bi n. S phát tri n c a ngành công nghi p ch bi n nh hư ng tr c ti p n giá tr nông s n và i s ng c a nông dân. Có tình tr ng nông dân b tư thương ép giá là do ph n l n nông s n s n xu t ra không ư c ch bi n, không b o qu n ư c. Nh ng s n ph m mang tính mùa v như: v i, nhãn, cá tra, cá basa, th m chí c lúa, cà phê u b ép giá vào mùa thu ho ch,
  • 47. 40 nh t là khi ư c mùa làm cho ngư i nông dân rơi vào c nh “ ư c mùa ngoài ng, m t mùa trong nhà”. Nhi u nông dân ã ph i ch t phá nh ng lo i cây tr ng mà h ã m t r t nhi u công s c, ti n b c và s kì v ng vào nó. Công nghi p s n xu t, cung ng các y u t u vào cho s n xu t nông nghi p như cơ khí, hóa ch t, các lo i hình d ch v nh t là d ch v v n t i, thương m i phát tri n còn ch m và chưa ng b . Công nghi p ch t o máy nông c v a chưa cung c p y máy móc cho th trư ng nông thôn, v a không c nh tranh ư c c v tính năng l n giá c v i máy nông nghi p nh p ngo i. Do ó, các h tr tín d ng mua máy nông nghi p do Vi t Nam s n xu t r t khó phát huy ư c hi u qu . 2.2.2.3. S n xu t v n còn mang tính manh mún, t phát c nư c, nh t là các t nh mi n B c không còn l gì v i hình nh m i h gia ình canh tác trên nhi u m nh ru ng, v i l n nh c a các m nh là khác nhau. T i ng b ng sông H ng ( BSH), 90 - 95% s h nông dân có di n tích 0,2 - 0,3ha, bình quân m i h có t 8 – 12 th a ru ng v i di n tích trung bình 200-400m2 /th a. H có di n tích dư i 0,5 ha v n chi m trên 70% t ng s h . a s nông h t i BSH có di n tích canh tác trung bình dư i 600m/ngư i [62, tr.49-50]. Trên nh ng th a ru ng như v y, khó có th áp d ng hi u qu thành t u khoa h c vào s n xu t cũng như u tư hình thành các khu v c chuyên canh s n xu t t p trung ư c. ây là khó khăn r t l n c n tr quá trình CNH, H H nông nghi p, nông thôn. Hi n nay, ch có các vùng chuyên canh lúa, cao su, cà phê và chè là tương i n nh, trong khi ó các vùng chuyên canh khác m i ang trong quá trình hình thành, ít v s lư ng, nh v quy mô và chưa n nh. Các vùng cây ăn qu , chăn nuôi gia súc, gia c m ch y u phát tri n d a trên cơ s các vùng truy n th ng, thi u s tác ng tích c c c a KH - CN, trình cơ gi i hoá th p và luôn g p khó khăn v th trư ng. Trong khi ó, công tác quy ho ch phát tri n các vùng s n xu t nông nghi p t p trung l i r t y u kém. Hàng lo t các quy ho ch sai v s n xu t mía ư ng, cà phê, nuôi cá l ng bè,… ã gây ra nh ng h u qu tiêu c c không nh . Bên c nh tính thi u t p trung, s n xu t nông nghi p cũng ph i i m t v i cách làm t phát c a nông dân. Vi c giao khoán ru ng t cho ngư i nông dân, tuy làm cho h t ch cao hơn trong s n xu t, song cũng là nguyên nhân n y sinh tình tr ng t phát.
  • 48. 41 Ngư i dân t ý tr ng lo i cây mà b ng suy nghĩ c m tính h nghĩ r ng s h a h n l i ích l n. i u này nhìn v lâu dài và t ng th thì ây chính là s y u kém trong ngành. Khi thi u s quy ho ch thì h u qu s r t khó lư ng, c bi t là v n năng su t, ch t lư ng và tiêu th s n ph m và nh ng nh hư ng v lâu dài n môi trư ng sinh thái. Ngư i nông dân rơi vào tr ng thái m nh ai ngư i y làm, i u này d n n nguy cơ s t gi m năng su t, ch t lư ng s n ph m và khó tiêu th hàng hóa. V i tư duy quen thu c c a ngư i nông dân là ch quan tâm t i cái mình có ch ít quan tâm t i cái mà th trư ng c n, nên s n xu t r t khó áp ng nhu c u th trư ng, tình tr ng hàng hoá th a cũng là d hi u. 2.2.2.4. Trình chuyên môn cũng như ý th c c a nông dân trong h i nh p WTO còn th p Các ho t ng s n xu t c a ngư i nông dân nư c ta cho n nay ch y u v n d a trên n n t ng kinh nghi m cha truy n con n i t i này sang i khác. Ngư i nông dân r t ít ư c ào t o v m t chuyên môn, nghi p v . Theo k t qu i u tra lao ng, vi c làm năm 2011, t l lao ng nông thôn ư c ào t o chuyên môn nghi p v m i hơn 9%. Nhi u nông dân không coi tr ng h c h i k năng s n xu t kinh doanh, ng i c sách. Trình th p kém c a lao ng d n n r t nhi u v n . V n khó khăn nh t ó là vi c ti p c n v i KH - CN, nh t là công ngh hi n i. V i tư duy c a m t xã h i ti u nông ã làm cho ngư i nông dân khó thích ng v i m t n n nông nghi p hàng hoá l n, hi n i trong xu th h i nh p hi n nay. ó là chưa k n trình tin h c và ngo i ng và nh ng hi u bi t v pháp lu t c a lao ng trong khu v c kinh t này. Nông dân chưa hi u rõ các quy t c thương m i trong WTO và còn thi u nhi u k năng cơ b n. Ngư i nông dân và các ch trang tr i, các ch doanh nghi p nông dân hi n hi u bi t r t ít v nh ng quy nh, quy t c, các ch tài pháp lý trong môi trư ng c nh tranh toàn c u, còn thi u thông tin v th trư ng, v quy n s h u trí tu , v ngu n g c xu t x s n ph m, v thương hi u, nhãn mác s n ph m... nh t là, thi u thông tin k p th i v s b o tr nông nghi p c a các i th c nh tranh châu Âu, Nh t B n và M ... Hi n nay, do trình h c v n, trình chuyên môn và khoa h c - k thu t còn r t th p, do năng l c tư duy kinh t , tư duy pháp lý và năng l c pháp quy n còn nhi u h n ch , do th t nghi p, m t t, b nh t t, thi u kinh nghi m làm ăn, do còn ch u nh hư ng nhi u c a t p quán s n xu t nông nghi p l c h u, nh ng thói