SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
LỜI NÓI ĐẦU
Bước vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã chọn cho
mình một con đường nhiều thử thách nhưng cũng đầy cơ hội. Sự cạnh tranh
mạnh mẽ trong nước và quốc tế buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với
nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh để đảm bảo sự
tồn tại cũng như mục tiêu tồn tại của mình.
Có thể nói, hầu hết các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh đều nhằm vào một mục tiêu chủ yếu đó là tối đa hoá lợi nhuận. Để
đạt được mục tiêu đó thì doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm,
hàng hoá thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là việc chuyển quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng
đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng
là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình
chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền
tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, khi mà cả thế giới đang nỗ lực
bước qua khủng hoảng kinh tế, thì việc đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa được coi
là rất cần thiết. Đó là nền tảng để xác định kết quả hoạt động của các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh và thương mại. Vì vậy mà công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đóng vai trò hết sức
quan trọng.
Để làm rõ các vấn đề trên, tôi đã tham gia thực tế tại công ty cổ
phần thiết bị xăng dầu Petrolimex (PECO) và nghiên cứu tình hình thực tế
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, dưới
tên đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần thiết bị xăng dầu Petrolimex”.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị
xăng dầu Petrolimex
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông và phân
phối hàng hóa trên thị trường buôn bán trong phạm vi của từng quốc gia riêng
biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau.
Hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi lãnh thổ một quốc
gia được gọi là nội thương, hoạt động kinh doanh thương mại diễn ra giữa các
quốc gia với nhau được gọi là ngoại thương.
Để có cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động kinh doanh thương mại
có thể tìm hiểu về đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
* Về hoạt động kinh doanh thương mại
Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông,
phân phối, thực hiện chức năng tổ chức hàng hóa thông qua các hoạt động
mua bán và lưu trữ hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa bao gồm 2 hoạt động
chính là: Mua hàng và bán hàng.
* Về đối tượng kinh doanh thương mại
Trong các doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là tài sản chủ yếu,
vốn hàng hóa chiếm tỉ trọng lớn. Hàng hóa trong kinh doanh thương mại rất
đa dạng và phong phú, nhưng được chia thành 3 ngành chính như sau:
- Hàng vật tư, thiết bị
- Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
- Hàng lương thực thực phẩm
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
* Về phương thức lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh
doanh thương mại
Quá trình lưu chuyển hàng hóa được thực hiện theo 2 phương thức:
bán buôn và bán lẻ, dưới các hình thức đa dạng: giao bán thẳng, bán buôn qua
kho, gủi bán qua đại lý...
* Về tổ chức kinh doanh thương mại
Mọi thành phần kinh tế trong kinh doanh trong lĩnh vực thương mại
có thể vận dụng một trong các hình thức tổ chức kinh doanh thương mại như:
tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, kinh doanh tổng hợp... với quy mô từ nhỏ
đến lớn như quầy hàng, cửa hàng, chi nhánh, xí nghiệp, công ty, tổng công
ty...
1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Có thể nói trong kế toán của doanh nghiệp thương mại, kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành kế toán quan trọng nhất vì
phần hành này cung cấp các thông tin chủ yếu phục vụ cho việc lập báo cáo
tài chính, đặc biệt là báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó giúp cho nhà quản trị
có thể đánh giá được một cách tương đối đồng bộ hiệu quả họat động tổ chức
kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của doanh nghiệp, làm cơ sở cho
việc hoạch định các chính sách ngắn và dài hạn phù hợp dể đạt được mục tiêu
cuối cùng.
1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại
1.2.1. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
Quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thực
chất là việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ đối với
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Ngoài ra, đó còn là hoạt động quản
lý về số lượng, chất lượng hàng hóa, thời gian tiêu thụ, cơ cấu các mặt hàng
tiêu thụ, trị giá vốn hàng xuất bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp, tình hình thanh toán của khách hàng và thanh toán các khoản phải
trích nộp cho Nhà nước.
Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng bao gồm
những nội dung chủ yếu sau:
- Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng
phương thức thanh toán, từng loại sản phẩm tiêu thụ và từng khách hàng, đảm
bảo thu hồi nhanh, đầy đủ tiền bán hàng. Đối với các khoản giảm trừ phải có
cơ chế quản lý công khai, đối với các khoản chiết khấu, giảm giá cho số hàng
tiêu thụ trong kỳ phải đảm bảo cho doanh nghiệp có lãi.
- Lựa chọn phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán phù hợp
với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, giám sát, kiểm tra chặt chẽ tính hợp
lý, hợp pháp của các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh.
- Tập hợp chính xác, đúng đắn kết quả bán hàng nói chung cũng
như kết quả tiêu thụ từng mặt hàng nói riêng.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò rất quan
trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động bán hàng,
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt
động đó. Để thực hiện được vai trò đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi
chép đầy đủ các khoản doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng...
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
- Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán công nợ của khách hàng,
đôn đốc, đảm bảo thu đủ tiền hàng. Xác định chính xác kết quả bán hàng,
phản ánh, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận có liên quan, định kỳ
tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng và kết quả bán hàng.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng phải thực hiện tốt các nội quy sau:
- Tổ chức tốt việc luân chuyển chứng từ, hạch toán ban đầu, ghi sổ
kế toán về doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Tổ chức thiết kế, sử dụng hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán
tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp về nghiệp vụ
bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
- Tổ chức lập báo cáo doanh thu, báo cáo bán hàng, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp và của các cơ quan quản
lý cấp trên.
1.3. Lý luận về doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại
1.3.1. Cácphương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Quá trình lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
được thực hiện theo 2 phương thức là bán buôn và bán lẻ
1.3.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng
lớn, hàng hóa được bán cho các đối tượng như các tổ chức bán lẻ, các tổ chức
sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu... và giá cả tùy thuộc vào khối lượng hàng
bán, phương thức thanh toán. Bán buôn hàng hóa được thực hiện theo hai
phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
* Bán buôn qua kho:
Là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất từ kho của doanh
nghiệp, đây là hình thức bán hàng truyền thống. Vì hàng hóa tiêu thụ được dự
trữ trong kho nên khi doanh nghiệp áp dụng hình thức bán hàng này cần có kế
hoạch dự trữ hàng hóa đầy đủ, bảo quản tốt hàng hóa đồng thời áp dụng kịp
tiến độ giao hàng, giảm thiểu những chi phí không đáng có.
Bán buôn qua kho bao gồm 2 hình thức: bán buôn theo hình thức
giao hàng trực tiếp và bán buôn theo hình thức gửi bán hàng hóa
- Bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp: là việc bên mua cử
đại diện trực tiếp đến kho của doanh nghiệp mua hàng, doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa để giao cho bên mua. Đối với hình thức này, bộ phận kế toán không
phải ghi chép khoản chi phí vận chuyển vì khoản này bên bán không phải chi.
- Bán buôn theo hình thức gửi bán hàng hóa: Là việc doanh nghiệp
xuất kho hàng hóa gửi cho các đại lý của mình. Hàng gửi bán này chỉ được
xác định là đã tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được báo cáo bán hàng của đại
lý.
* Bán buôn vận chuyển thẳng:
Là hình thức mà hàng được giao bán ngay từ khâu mua không qua
kho của doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng bao gồm:
- Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: doanh nghiệp thương mại
nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua
nhận đủ hàng và kí nhận trên hóa đơn bán hàng thì hàng được coi là bán.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh
nghiệp thương mại nhận hàng từ bên bán và chuyển số hàng đó cho khách
hàng của mình. Khi hàng đến tay khách hàng, được họ kiểm nhận và trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền thì hàng được coi là đã bán.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ
Là việc trực tiếp bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc cho
các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ bao gồm các hình thức
sau:
* Bán hàng thu tiền tại chỗ: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền
và giao hàng cho khách hàng. Hình thức này thường áp dụng cho các của
hàng có quy mô nhỏ, công tác kế toán bán hàng đơn giản.
* Bán hàng thu tiền tập trung: tại điểm bán hàng, nhân viên bán
hàng và nhân viên thu ngân thực hiện độc lập chức năng bán hàng và chức
năng thu tiền. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ kiểm kê hàng hóa, đối chiếu
với số quầy và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu
tiền, lập báo cáo nộp tiền. Hai nhân viên này phải đối chiếu với nhau, sau đó
giao cho kế toán bán hàng ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng trong ngày. Hình
thức này áp dụng cho các cửa hàng có quy mô lớn.
* Bán hàng trả góp: Người mua được phép trả số tiền mua hàng
thành nhiều lần theo hợp đồng mua bán đã kí. Theo hình thức này, ngoài
doanh thu theo giá bản lẻ thông thường thì doanh nghiệp còn được hưởng một
khoản lãi do việc trả chậm mang lại.
* Bán hàng theo phương thức tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng,
mang đến quầy thanh toán và thanh toán, nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính
tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền.
* Bán hàng theo phương thức đổi hàng: doanh nghiệp mang hàng
của mình đổi hàng cho khách hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên. Giá của
hàng hóa đem đổi là giá hàng hóa đó trên thị trường.
* Bán hàng tự động: Các doanh nghiệp sử dụng các loại máy móc
chuyên dùng cho một hoặc một số loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho
khách hàng.
1.3.2. Các phương thức thanh toán
Có 2 loại phương thức thanh toán mà các doanh nghiệp đang áp
dụng, đó là thanh toán dùng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt.
1.3.2.1. Thanh toán dùng tiền mặt
Doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng và được khách hàng thanh
toán trực tiếp bằng tiền mặt
1.3.2.2. Thanh toán không dùng tiền mặt
Khách hàng sau khi mua hàng không thanh toán trực tiếp bằng tiền
mặt mà chấp nhận thanh toán bằng các hình thức thanh toán khác, như:
chuyển khoản tiền gửi, séc, ủy nhiệm chi...
1.3.3. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng
1.3.3.1. Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu bán
hàng
Theo chuẩn mực số 14 – doanh thu và thu nhập khác thì doanh thu
là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng theo thông tư 76 TC/TCDN của Bộ tài chính
quy định là số thu về hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã
cũng cấp cho khách hàng và được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh
toán.
Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
(GTGT)theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
còn đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu là trị giá thanh toán của số hàng đã bán (đã bao gồm thuế GTGT).
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng đối với doanh
nghiệp, nó không chỉ là nguồn tài chính chủ yếu để doanh nghiệp trang trải
các chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh mà nó còn phản ánh
quy mô kinh doanh, trình độ quản lý và xu hướng phát triển của doanh
nghiệp. Do vậy, việc thực hiện đầy đủ, kịp thời chỉ tiêu doanh thu bán hàng có
ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì hoạt động ổn định cho doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa
mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro, lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phầm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hay quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng.
Việc xác định thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với doanh nghiệp, có xác định đúng thời điểm tiêu thụ thì mới
xác định đúng thời điểm kết thúc công việc bán hàng và phản ánh chính xác
kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp.
1.3.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp có thể
thực hiện một số chính sách nhằm khuyến khích khách hàng, như: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hay doanh thu hàng bán bị trả lại. Các khoản
giảm trừ này chính là cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh,
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp nhằm cung
cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính.
* Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch do giá bán nhỏ
hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng
mua sản phẩm, hàng hóa với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
* Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho
khách hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng.
* Doanh thu hàng bán bị trả lại: hàng bán bị trả lại là số sản phẩm,
hàng hóa doanh nghiệp xác định là đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu, nhưng
bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy
cách, chủng loại.
* Thuế phải nộp cho hàng tiêu thụ: là số tiền doanh nghiệp phải nộp
cho Nhà nước để thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về
hoạt động tiêu thụ hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. Thuế phải nộp cho
hàng tiêu thụ bao gồm: thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
1.3.4. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
Theo chuẩn mực số 02, giá vốn hàng xuất kho được xác định theo
một trong các phương pháp sau
* Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp này đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi hàng hóa, thành phẩm theo từng lô, khi
xuất bán hàng hóa thuộc lô nào thì sẽ căn cứ vào số lượng thực xuất và đơn
giá nhập kho thực tế của lô đó để tính trị giá thực tế hàng xuất kho.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
* Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn thực tế của hàng
xuất kho được tính theo số lượng thực tế xuất kho và đơn giá bình quân theo
công thức sau:
Giá thực tế hàng xuất bán = Số lượng hàng xuất bán * Đơn giá bình
quân
Trong đó, đơn giá bình quân có thể tính theo phương pháp sau:
- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự
trữ
=
Trị giá thực tế hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu
kỳ
+
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
- Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình
quân sau mỗi lần
nhập
=
Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
* Phương pháp nhập trước – xuất trước: Phương pháp này dựa trên
giả thiết là hàng hóa được nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần
đó là giá của vật tư xuất kho. Do đó, vật tư tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá
của những lần nhập kho sau cùng.
* Phương pháp nhập sau – xuất trước: Phương pháp này dựa trên
giả thiết là hàng hóa nào nhập kho sau thì xuất trước. Khi tính trị giá vốn hàng
bán thì sẽ dùng giá nhập kho thực tế của những lần nhập sau cùng. Phương
pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả hàng hóa có xu hướng tăng lên
hoặc lạm phát.
* Phương pháp hạch toán giá: Đối với các doanh nghiệp có quy mô
tương đối lớn, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, vật tư nhiều, lượng xuất nhập
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
thường xuyên, để theo dõi hàng ngày sự luân chuyển hàng hóa trên các chứng
từ nhập xuất, các sổ chi tiết, kế toán có thể sử dụng phương pháp hệ số giá.
Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hóa biến động tăng giảm trong kỳ đều
được tính theo giá hạch toán, đến cuối kỳ khi ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo
tài chính thì kế toán mới điều chỉnh từ giá thanh toán sang giá thực tế.
Hệ số giá =
Giá thực tế hàng tồn
đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng nhập
trong kỳ
Giá hạch toán của
hàng tồn đầu kỳ
+
Giá hạch toán của hàng
nhập trong kỳ
Giá thực tế
của hàng
bán ra
=
Giá hạch toán của
hàng bán ra
* Hệ số giá
1.3.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.5.1. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu, bao bì dùng trong bán hàng
- Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ bán hàng
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng
- Chi phí bảo hành hàng hóa
- Chi phí các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng
- Chi phí bằng tiền khác phục vụ cho bán hàng
Để phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp, trong các doanh
nghiệp thương mại, chi phí bán hàng được hạch toán riêng thành định phí và
biến phí. Ở một số doanh nghiệp, chi phí bán hàng còn được hạch toán chi tiết
theo địa điểm phát sinh, theo các nhóm mặt hàng.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
1.3.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý bán hàng, quản lý hành chính, và một số khoản chung khác có
tính chất toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí và lệ phí
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
1.3.6. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Trong doanh nghiệp thương mại, kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết
quả họat động kinh doanh thông thường và kết quả họat dộng khác. Kết quả
hoạt động kinh doanh thông thường được xác định bởi hoạt động bán hàng và
hoạt động tài chính, cách tính như sau:
Kết quả
hoạt động
kinh
doanh
thông
thường
=
Doanh
thu
thuần
về bán
hàng
-
Trị giá
vốn
hàng
xuất
bán
+
Doanh
thu họat
động tài
chính
-
Chi phí
hoạt
động
tài
chính
-
Chi phí
bán hàng
và chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Trong đó:
- Doanh thu thuần vế bán hàng được tính trên cơ sở tổng doanh thu bán hàng
ban đầu trừ (-) các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, như: Chiết khấu
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế xuất nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
- Chi phí tài chính: Là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
+ Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh,
liên kết; đầu tư vào công ty con(Cổ phiếu đang nắm giữ, thanh lý, chuyển
nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…)
+ Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn
+ Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ
+ Chi phí lãi vay không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán
sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
+ Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+Tríchlập dự phòng giảm giá đầu tư Tài chính ngắn hạn, dài hạn…
- Doanh thu tài chính: Là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn
2 diều kiện: Có khả năng thu được lợi íchtừ giao dịch đó;Doanh thu được
xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng
trả góp.
+ Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài sản
cố định.
+ Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính
- Kết quả khác được xác định trên cơ sở các thu nhập khác và chi phí khác.
1.4. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Cácnguyên tắc cần quán triệt trong công tác bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
Để đảm bảo tính chính xác, trung thực của các thông tin mà kế toán
cung cấp thì cần thực hiện đầy đủ các nguyên tắc kế toán trong quá trình thực
hiện công tác kế toán.
Các nguyên tắc chủ yếu, đó là:
* Nguyên tắc doanh thu thực hiện: Theo nguyên tắc này, doanh thu
chỉ được ghi nhận khi hàng hóa, sản phẩm đã chuyển quyền sở hữu hoặc dịch
vụ đã được thực hiện đối với khách hàng.
* Nguyên tắc phù hợp: Theo nguyên tắc này, chi phí để tính lãi, lỗ
kế toán là tất cả các chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để tạo ra doanh thu
trong kỳ. Như vậy, giữa chi phí để tính toán lãi, lỗ kế toán và doanh thu đã
được ghi nhận trong kỳ phải phù hợp với nhau.
Ngoài ra, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng cần
quán triệt các nguyên tắc chung của kế toán như: Nguyên tắc thận trọng,
nguyên tắc nhất quán...
1.4.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng
Kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn giá trị gia tằng
- Phiếu xuất kho
Kết quả khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa
- Các chứng từ có liên quan khác...
1.4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Các tài khoản kế toán bán hàng sử dụng: TK 156, TK 151, TK 632,
TK 611, TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532, TK 641, TK 642, TK
911, TK 421...
1.4.3. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.4.3.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu
* TK sử dụng:
TK 511, TK 521, TK 531, TK 532, TK 3331, TK 131, TK 111...
* Trình tự kế toán
(1a) Doanh thu bán hàng
(1b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
(2a) Doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán
(2b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra tương ứng của số hàng bản bị trả lại
(2c) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(3) Thuế TTĐB, thuế XK của hàng bán
(4) Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh
1.4.3.2. Trình tự kế toán trị giá vốn hàng xuất bán
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 632, TK 156...
* Trình tự kế toán
(1a) Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
(1b) Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
(2) Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư
(3) Tổn thất ghi vào giá vốn hàng bán theo quy định
(4a) Kết chuyển tồn cuối kỳ (PP KKTX)
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
(4b) Kết chuyển tồn cuối kỳ (PP KKĐK)
(5) Kết chuyển để xác định kết quả
1.4.3.3. Trình tự kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
xác định kết quả kinh doanh
* Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
(1a) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ (trường hợp CCDC phân bổ
1lần)
(1b1), (1b2) Chi phí CCDC (trường hợp phân bổ nhiều lần)
(2) Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng và
nhân viên quản lý doanh nghiệp
(3) Trích khấu hao của tài sản cố định dùng cho bán hàng và QLDN
(4) Chi phí bảo hành sản phẩm
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
(5a) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác trong kỳ
(5b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
(6) Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
(7) Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
(8) Kết chuyển chi phí để xác định kết quả
* Trình tự kế toán xác định kết quả
(1) Kết chuyển giá vốn hàng đã bán
(2) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí QLDN
(3) Kết chuyển chi phí tài chính và các khoản chi phí khác
(4) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
(5) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(6) Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả
(7) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành (trường hợp chênh lệch
tăng)
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
(8) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành (trường hợp chênh lệch
giảm)
(9a) Thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp (trường hợp chênh lệch
tăng)
(9b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp (trường hợp chênh lệch
giảm)
(10a) Kết chuyển lỗ
(10b) Kết chuyển lãi
* Kế toán xác định kết quả kinh doanh thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 641 –Chi phí bán hàng
Có TK 642 – Chi phí QLDN
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tính và phản ánh kết quả bán hàng
+ Trường hợp có lãi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
+ Trường hợp bị lỗ
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả
1.4.4. Hệthống số sách kế toán tổng hợp về hạch toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
1.4.4.1. Hình thức nhật ký chung
* Hệ thống sổ sách của hình thức Nhật ký chung bao gồm:
- Sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ nhật ký chung
- Sổ Cái các tài khoản
- Sổ kế toán chi tiết
- Một số mẫu sỗ liên quan khác
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
1.4.4.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ
* Hệ thống sổ sách của hình thức Chứng từ ghi sổ bao gồm:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các tài khoản
- Các sổ chi tiết
* Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc, bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ Chứng từ ghi
sổ
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ cái Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng đối chiếu số
phát sinh
Bảng chi
tiết số phát
sinh
Bảng cân đối kế toán và các bác
cáo kết toán khác
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
1.4.4.3. Hình thức Nhật ký chứng từ
* Hệ thống sổ sách kế toán của hình thức Nhật ký chứng từ bao
gồm:
- Sổ nhật ký chứng từ
- Sổ cái các tài khoản
- Sổ kế toán chi tiết
- Ngoài ra còn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính toán,
tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu phục vụ cho việc ghi sổ nhật ký
chứng từ
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc, bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng phân
bổ
Sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký chứng từBảng kê
Sổ cái Bảng chi
tiết sổ phát
sinh
Bảng cân đối kể toán và
báo cáo kế toán khác
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
1.4.4.4. Hình thức Nhật ký sổ cái
* Hệ thống sổ kế toán của hình thức Nhật ký sổ cái
- Sổ nhật ký sổ cái
- Các sổ kế toán chi tiết
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái
Chứng từ gốc, bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ
quỹ
Nhật ký
Sổ cái
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng chi
tiết số phát
sinh
Bảng cân đối kế toán và các
báo cáo kế toán khác
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
1.4.4.5. Tổchức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều
kiện kế toán máy
Ngày nay, phẩn lớn các doanh nghiệp đều sử dụng hình thức kế
toán máy. Có rất nhiều phần mềm kế toán được sử dụng để giảm thiểu công
việc ghi chép của kế toán, tạo nên tính chính xác, hiệu quả của công tác kế
toán. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp nên chọn cho mình một phần mềm kế toán
phù hợp.
Hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại thường đa dạng về chủng
loại, mẫu mã và biến động thường xuyên. Yêu cầu đặt ra là phải quản lý từng
loại, từng nhóm, từng thứ và từng danh điểm. Với yêu cầu này thì đòi hỏi phải
mã hoá đối tượng kế toán là hàng hoá đến từng danh điểm. Danh mục hàng
hoá được xây dựng chi tiết từng danh điểm và khi kết hợp với TK156 sẽ tạo
ra hệ thống sổ chi tiết từng vật tư hàng hoá. Khi nhập dữ liệu nhất thiết phải
chỉ ra danh điểm hàng hoá để tăng tính tự động hoá và từ đó nâng cao hiệu
quả công việc. Có thể đặt sẵn mức thuế suất GTGT của từng hàng hoá ở phần
danh mục.
Với các nghiệp vụ nhập hàng hoá thì nhất thiết phải nhập dữ liệu về
giá mua, các chi phí được tính vào giá vốn hàng nhập kho. Với các nghiệp vụ
xuất hàng hoá thì chương trình phải tự động tính được giá vốn xuất kho. Theo
quy định, giá vốn xuất kho có thể tính theo các phương pháp: thực tế đích
danh, bình quân gia quyền, LIFO, FIFO. Đối với hàng hoá xuất bán, ngoài
việc phản ánh doanh thu còn phải phản ánh giá vốn hàng xuất bán, do đó
chứng từ phải phù hợp để đảm bảo doanh thu phù hợp với chi phí.
* Tổ chức kế toán bán hàng, doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu:
- Xử lý nghiệp vụ:
+ Phân loại chứng từ: hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho…
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
+ Định khoản: kế toán doanh thu thường liên quan đến nhiều tài
khoản do đó xử lý các nghiệp vụ trên máy cũng rất phức tạp, cụ thể có các
loại định khoản sau:
(1) Định khoản 1 nợ, nhiều có
(2) Định khoản nhiều nợ, nhiều có
(3) Định khoản 1 nợ, 1 có
(4) Định khoản nhiều nợ, 1 có
Tuỳ thuộc vào tính ưu việt của phần mềm kế toán mà máy có thể
cho phép xử lý các định khoản trên một cách thích hợp nhất
- Nhập dữ liệu:
+ Nhập các dữ liệu cố định: sau khi khai báo các thông số và nhập
dữ liệu vào danh mục, người sử dụng tiến hành nhập dữ liệu phát sinh của kỳ
báo cáo
+ Vào màn hình nhập liệu phát sinh: có thể lựa chọn phiếu nhập
+ Các chỉ dẫn khi nhập
+ Quy trình nhập mới
* Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Xử lý nghiệp vụ: kế toán thực hiện trình tự kế toán như đối với
các chi phí khác như phân loại chứng từ, định khoản, xử lý các bút toán trùng,
sử dụng phương pháp mã số chi phí bán hàng, mã số chi phí quản lý doanh
nghiệp( thường là trùng với các mã của danh mục chứng từ, hàng hoá…)
- Nhập liệu: việc khai báo và nhập dữ liệu một lần thường liên quan
đến nhiều danh mục đối tượng chi phí, danh sách kho…
Màn hình nhập liệu: đối với chi phí bán hàng(CPBH) và chi phí
quản lý doanh nghiệp(CPQLDN) thì liên quan đến rất nhiều màn hình nhập
liệu với các nội dung tương ứng. Mỗi màn hình nhập liệu phản ánh các nghiệp
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
vụ kinh tế khác nhau, do vậy người sử dụng phải lựa chọn màn hình nhập liệu
cho phù hợp
- Xử lý dữ liệu, xem in sổ sách báo cáo:
Các sổ sách, báo cáo liên quan như: sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết
thanh toán với người bán, sổ tập hợp CPBH, sổ tập hợp CPQLDN, sổ cái và
các sổ chi tiết, sổ tổng hợp có liên quan khác.
1.5. Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính và kết quả khác
1.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Các tài khoản kế toán được sử dụng chủ yếu là:
TK 635: Chi phí tài chính
TK 515: Doanh thu tài chính
TK 811: Chi phí khác
Tk 711: Thu nhập khác
1.5.2. Trình tự kế toán chi phí tài chính
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
(1) Bán chứng khoán bị lỗ
(2) Chi phí nắm giữ chứng khoán
(3) Chi phí cho hoạt động liên doanh đầu tư vào cơ sở đồng kiểm soát
(4) Chi phí lãi tiền vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết
khấu thanh toán cho khách hàng
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
(5) Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
(6) Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tính vào chi phí hoạt động tài chính
(7) Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá nhỏ hơn 0) khi
đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính
(8) Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
(9) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
1.5.3. Doanh thu tài chính
(1) Các khoản lãi được chia từ hoạt động đầu tư, cổ tức, lãi định kỳ của trái
phiếu
(2) Lãi khi bán công cụ tài chính, thanh lý các khoản đầu tư tài chính
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
(3) Các khoản chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng
(4) Lãi khi bán ngoại tệ
(5) Tính thuế VAT phải nộp đối với hoạt động tài chính theo phương pháp
trực tiếp (nếu có)
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh
doanh
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
2.1. Đặc điểm tình hình tổ chức và hoạt động của công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thiết
bị xăng dầu Petrolimex
2.1.1.1. Vị trí
Công ty cổ phần xăng dầu Petrolimex (PECO) là thành viên của
tổng công ty xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), là đại diện phân phối chính
thức và duy nhất cột bơm TATSUNO của Nhật Bản tại thị trường Việt Nam.
Công ty có địa chỉ tại Số 9 ngõ 84 phố Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà
Nội
Điện thoại : (84.4) 834 3654 / 831 1051 ; Fax : (84.4) 771 8661
Email: peco@vnn.vn ; Website : www.peco.com.vn
2.1.1.2. Cơ sở pháp lý và hình thành của công ty
Ngày 28 tháng 12 năm 1968, Tổng cục trưởng Tổng cục Vật tư đã
có Quyết định số 412/VT-QĐ thành lập Chi cục Vật tư I, với chức năng
nhiệm vụ: Tổ chức, tiếp nhận, bảo quản, cung ứng và sản xuất vật tư thiết bị
cho hai nhiệm vụ chiến lược của đất nước là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Sau gần 4 năm hoạt động ngày 20 tháng 12 năm 1972 Bộ trưởng Bộ
Vật tư có Quyết định 719/VT-QĐ chuyển tên thành Công ty Vật tư I.
Sau năm 1975 đến 1977 tại Quyết định số 233/VT-QĐ Bộ Vật tư đã
chuyển Công ty Vật tư I thành Công ty Vật tư chuyên dùng xăng dầu trực
thuộc Tổng công ty Xăng dầu. Nhiệm vụ chính của công ty là cung ứng vật tư
thiết bị xăng dầu cho sửa chữa, cải tạo và xây dựng mới công trình xăng dầu.
Năm 1993, Công ty đăng ký lại doanh nghiệp theo Quyết định số 364/QĐ-
TCCB.
Năm 1997, thành lập Xí nghiệp Cơ khí và Điện tử xăng dầu trực thuộc Công
ty.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Năm 1999, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ giai đoạn 1,
giữa Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam - Công ty thương mại NOMURA và
Hãng TATSUNO (Nhật Bản), Công ty đã xây dựng Nhà máy Thiết bị Điện tử
xăng dầu Petrolimex với dây chuyền lắp ráp cột bơm TATSUNO dạng SKD
và nhận chuyển giao công nghệ giai đoạn 2: sản xuất cột bơm dạng IKD với
nhãn hiệu VNT; đồng thời lắp ráp cột bơm mang nhãn hiệu PECO...
Để phù hợp với chức năng nhiệm vụ mới của công ty, tại Quyết định số
1642/2000/QĐ-BTM ngày 30 tháng 11 năm 2000 đổi tên thành Công ty
Thiết bị xăng dầu Petrolimex.
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, ngày
19 tháng 12 năm 2001, Quyết định số 1437/2001/QĐ-BTM chuyển thành
Công ty Cổ phần Thiết bị Xăng dầu Petrolimex.
Sau khi cổ phần hóa, Công ty dần từng bước mở rộng lĩnh vực ngành
hàng kinh doanh và địa bàn hoạt động; năm 2004 thành lập Xí nghiệp Cơ điện
và Xây dựng; năm 2005 mở Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
2.1.1.3. Quá trình phát triển của công ty
Từ một doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần, đến
nay đã được 4 năm. Công ty PECO đã có nhưng bước phát triển mới. Vốn
Điều lệ tăng lên 15 tỷ VNĐ và trong năm sẽ tăng lên 20 tỷ VNĐ.
Trong 4 năm qua, Công ty PECO đóng góp vào ngân sách Nhà nước trên 21
tỷ đồng; đầu tư phát triển mới được hơn 12 tỷ VNĐ. Công ty sử dụng tốt các
nguồn lực để ổn định và phát triển. Cổ tức trả cho cổ đông ổn định; đời sống
người lao động được cải thiện.
Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm qua liên tục
tăng trưởng với tốc độ tương đối cao. Trong năm 2009, mặc dù có sự biến
động lớn về giá cả, thuế, đất đai cũng nhưng tình hình nền kinh tế nói chung,
nhưng công ty vấn đạt được kết quả như sau:
- Trích Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2009 (ĐVT: đồng)
- Ngoài ra, kết quả họat động kinh doanh của công ty trong năm
vừa qua còn được thể hiện trên những chỉ tiêu kinh tế sau:
Chỉ tiêu 31/12/2009 31/12/2008
Tài sản ngắn hạn 60.888.135.199 75.416.000.321
Tài sản dài hạn 21.446.676.565 27.540.543.576
Tổng tài sản 82.334.811.764 102.956.543.897
Nợ phải trả 48.158.605.830 71.879.807.764
Vốn chủ sở hữu 34.176.205.934 31.076.736.133
Tổng nguồn vốn 82.334.811.764 102.956.543.897
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Những chỉ tiêu kinh tế cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có
dấu hiệu tích cực. Tổng vốn kinh doanh của công ty năm 2009 giảm so với
năm 2008 chủ yếu là do giảm nợ phải trả, trong khi đó vốn chủ sở hữu lại
tăng lên. Mặt khác, doanh thu năm 2009 tăng mạnh so với năm 2008
(+92.85%) và lợi nhuận trước thuế cũng tăng (+130.52%), thu nhập của người
lao động tăng nhiều, lợi nhuận tích lũy tăng, đầu tư thêm nhiều cơ sở vật
chất.... Điều đó phản ánh trình độ tổ chức quản lý họat động kinh doanh của
doanh nghiệp không ngừng nâng cao. Với sự đoàn kết của tập thể cán bộ,
công nhân viên và các cổ đông hi vong sang năm 2010, công ty sẽ ngày càng
phát triển mạnh mẽ hơn góp phần vào sự tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước.
2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty cổ phần thiết bị
xăng dầu Petrolimex
2.1.2.1. Những thuận lợi
- Khi tiến hàng kinh doanh Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex gặp rất nhiều thuận lợi trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị xăng dầu
cũng như trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Với kinh nghiệm 40 năm trong
lĩnh vực kinh doanh vật tư và hơn 20 năm kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu
thực sự là bước đệm vững chắc cho công ty tiến hành kinh doanh thuận lợi và
hiệu quả.
Chỉ tiêu 2009 2008
1. Tổng doanh thu 547.576.046.497 283.938.839.311
2. Lợi nhuận trước thuế 4.497.304.520 1.950.923.105
3. Lợi nhuận sau thuế 3.648.669.801 1.456.603.534
4. Lãi cơ bản/Cổ phiếu 15.049 6.008
5. Số lao động chính 175 người
6. Lương bình quân 4.000.000đ/người/tháng
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
- Cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng kiên cố và mạng lưới các cửa
hàng bán xăng dầu rộng khắp, nằm ở các vị trí đắc đạo tạo điều kiện thuận lợi
cho việc kinh doanh cũng như trong việc phát triển và mở rộng thị trường tiêu
thụ.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao với hơn 1/3 cán bộ
công nhân viên có trình độ đại học và hơn 1/3 là đảng viên.
2.1.2.2. Khó khăn
- Trong những năm gần đây, giá xăng dầu trên thế giới liên tục biến
động đã ảnh hưởng đến việc kinh doanh xăng dầu của công ty nói riêng và
của toàn ngành xăng dầu nói chung. Đồng thời, sự cạnh tranh của các đơn vị
kinh doanh xăng dầu khác cũng là một áp lực không nhỏ đối với việc kinh
doanh của công ty.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên mặc dù có trình độ cao song cơ
cấu cán bộ công nhiên viên có tuổi đời cao chiếm tỷ trong lớn, lực lượng cán
bộ trẻ thiếu.
- Vốn điều lệ 25 tỷ đồng nên sức đầu tư tương đối nhỏ, hiệu quả
đầu tư mang lại không lớn nên hạn chế khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là thành viên của tổng
công ty xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) với hơn 40 năm kinh nghiệm trong
các lĩnh vực:
* Kinh doanh:
- Kinh doanh vật tư, thiết bị
- Kinh doanh cột bơm
- Kinh doanh xăng dầu và Gas
- Kinh doanh dịch vụ
- Cho thuê tài sản
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
* Sản xuất cơ khí: sản xuất các loại bể thép chứa xăng dầu đặt nổi,
chìm, đặt trên các phương tiện giao thông, sản xuất các thiết bị chuyên dụng
cho đường ống công nghệ xăng dầu và các trạm bán lẻ.
* Sản xuất xây lắp: Thi công các công trình kho xăng dầu lớn, cung
cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo dưỡng, bảo hành, đào tạo sửa chữa;
Cho thuê tài sản....
Hiện nay, công ty là đại diện phân phối chính thức và duy nhất cột
bơm TATSUNO của Nhật Bản tại thị trường Việt Nam.
2.1.4. Đặc điểm bộ máy điều hành của công ty
Mô hình tổ chức quản lý của công ty Công ty Cổ phần thiết bị xăng
dầu Petrolimex được thể hiện ở sơ đồ sau:
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
 Đại hội đồng cổ đông
 Hội đồng quản trị: Chủ tịch hội đồng quản trị là ông Lê Tuấn Hiển
 Ban kiểm soát: Thay mặt các cổ đông kiểm soát mọi hoạt động của
công ty để công ty hoạt động có hiệu quả và đúng điều lệ. Trưởng ban kiểm
soát là bà Đặng Thị Hồng Hà
 Ban giám đốc: gồm một giám đốc và 2 phó giám đốc
- Giám đốc: Ông Vũ Quốc Tuấn là người chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của công ty, và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ra quyết
định cuối cùng và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản
lý Nhà nước.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc: Một
giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty và có trách
nhiệm quyết định một số vấn đề quan trọng thay cho giám đốc khi giám đốc
vắng mặt. Một phó giám đốc phụ trách về công tác tổ chức cán bộ nhân viên
trong công ty.
 Phòng kinh doanh: Là nơi chịu trách nhiệm về lập kế hoạch cũng
như tổ chức tiêu thụ sản phẩm chuyên về thiết bị xăng dầu
 Phòng tài chính kế toán: Là nơi chịu trách nhiệm hạch toán tài
chính kế toán của công ty ở văn phòng và tổng hợp toàn công ty. Quản lý và
sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Cùng với phòng kinh doanh đề xuất các phương
án kinh tế mang lại hiệu quả cao
 Phòng kinh doanh xăng dầu và bất động sản: Chịu trách nhiệm lập
kế hoạch, tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty chuyên về kinh doanh
xăng dầu và bất động sản
 Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức quản lý cán bộ, nhân sự và tổ
chức các hoạt động văn phòng.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
 Phòng kỹ thuật và đầu tư: Có nhiệm vụ xác định khối lượng đầy tư
để mang lại hiệu quả cao. Chịu trách nhiệm trước công ty về mặt kỹ thuật của
hàng hóa cũng như của các phương án đầu tư: đầu tư đổi mới tài sản cố định...
 Nhà máy thiết bị điện tử
 Xí nghiệp cơ khí và xây lắp xăng dầu, 2 chi nhánh trong TP Hồ Chí
Minh và Bình Phước trực thuộc Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
nhưng tổ chức hạch toán kế toán riêng chỉ gửi báo cáo kiểm kê và báo cáo
quyết toán cho công ty để phòng kế toán lập bảng quyết toán hợp nhất toàn
công ty.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh cũng như trình độ của
đội ngũ kế toán, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung,
vừa phân tán
Phòng kế toán của công ty gồm có 6 nhân viên kế toán. Công việc
của mỗi nhân viên kế toán như sau:
 Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm phụ trách chung về
công tác kế toán của Doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán, đồng thời có
nhiệm vụ kiểm tra công tác kế toán của Doanh nghiệp
- Chịu trách nhiệm chung trước giám đốc về công tác kế toán tài
chính tại công ty
- Phối hợp, tham gia việc kí kết các hợp đồng kinh tế của công ty
- Tham gia xây dựng đơn giá hàng hóa vật tư, các định mức chi phí
thuộc thẩm quyền của công ty.
 Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp
các số liệu kế toán và lập báo cáo tài chính. Đồng thời có trách nhiệm điều
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
hành phòng kế toán cũng như quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của
mình khi kế toán trưởng đi vắng.
 Kế toán viên thứ nhất: Thực hiện kế toán tài sản, theo dõi công nợ
và trực tiếp giao dịch với ngân hàng
 Kế toán viên thứ hai: Thực hiện kế toán hàng hóa, giá thành
- Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa
- Cùng với phòng kinh doanh quản lý hàng hóa của công ty cả về mặt
số lượng và giá trị, theo dõi giá thành hàng hóa.
 Kế toán viên thứ ba: Thực hiện kế toán thanh toán, thuế, cổ phiếu
- Theo dõi công nợ với khách hàng cũng như với nhà cung cấp
- Hàng tháng quyết toán thuế GTGT và lập tờ khai thuế GTGT, bảng
quyết toán thuế GTGT
- Theo dõi cổ phiếu của doanh nghiệp cả về mệnh giá và giá phát
hành
...
 Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thu chi tiền của doanh nghiệp
- Quản lý thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày
- Lập báo cáo kiểm kê quỹ hàng tháng
2.1.5.2. Các chính sách áp dụng chủ yếu
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ nói chung và sự
phát triển của các phần mềm kế toán nói riêng, hiện nay trên thị trường có rất
nhiều phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán Misa, Effect, Esoftm Fast… Để
phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng như quy mô của công ty, công ty cổ
phần thiết bị xăng dầu Petrolimex áp dụng phần mềm kế toán Esoft
Financials. Việc áp dụng phần mềm kế toán giúp các nhân viên kế toán tiết
kiệm được thời gian và công sức, mặt khác giúp cho việc hạch toán kế toán
trong công ty được tiến hành một cách khoa học, chặt chẽ hơn.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
* Chế độ kế toán áp dụng
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Niên độ kế toán tính từ ngày 1 tháng 1 tới ngày 31 tháng 12 hàng
năm
Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng để ghi chép là đồng Việt Nam
(VNĐ)
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo kỳ kế toán
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Phương pháp đích
danh
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai
thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng
- Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp
khấu trừ
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
* Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
* Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: Công ty sử dụng bộ chứng từ
do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC như: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT…
* Hệ thống tài khoản sử dụng:
- TK 111: Tiền mặt
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 641: Chi phí bán hàng
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
…
* Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Vì doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán, nên trình tự kế toán
được tiến hành theo các bước như sau:
* Hệ thống sổ kế toán sử dụng:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái các tài khoản
- Các sổ chi tiết
- Và một số mẫu sổ khác theo quy định của bộ tài chính
* Hệ thống báo cáo tài chính
- Quyết toán thuế GTGT
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
2.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng tại công ty
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là đơn vị hạch toán
độc lập, tự chủ về hoạt động kinh doanh.
Hàng hoá của công ty chủ yếu là xăng dầu, dầu mỡ, Gas, cột bơm,
thiết bị… Nguồn cung cấp hàng hoá chủ yếu do nhập ngoại.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Các mặt hàng của công ty tương đối đa dạng, nhiều chủng loại khác
nhau nên khó khăn trong việc bảo quản, theo dõi nên kế toán phải mở sổ chi
tiết cho từng mặt hàng.
Với mục tiêu đẩy mạnh khối lượng bán ra, khách hàng đến với công
ty được đảm bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và được lựa chọn
hình thức thanh toán.
- Về chất lượng hàng hoá: trước khi bán ra, hàng hoá phải được
kiểm tra kỹ về chất lượng, chủng loại, quy cách…
- Về giá bán: được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí mua,
bảo quản, sửa chữa, và gắn liền với với sự vận động giá cả thị trường. Hiện
nay, công ty đang áp dụng hình thức bán hàng trực tiếp là chủ yếu.
Đối tượng chủ yếu của công ty là khách quen và khách hàng do
phòng kinh doanh khai thác trên thị trường.
Phương thức thanh toán: Công ty thực hiện phương thức thanh toán
đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng đã ký kết. Khách hàng có thể trả bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản, ngân phiếu, sec bảo chi, uỷ nhiệm chi; có thể
thanh toán ngay hoặc trả chậm sau một khoảng thời gian nào đó.
Công ty cổ phần thiết bị Xăng dầu Petrolimex chỉ bán hàng hoá
trong nước mà không xuất khẩu hàng hoá. Hàng hoá của tông ty để bán, phục
vụ bán hàng, sản xuất thành phẩm.
Khi xuất bán hàng hoá căn cứ vào Hoá đơn GTGT và phiếu xuất
kho.
Hiện nay, doanh nghiệp đang áp dụng các hình thức bán hàng như:
bán buôn qua kho, bán lẻ thu tiền trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng.
Theo quy định, các loại hàng hoá của công ty sẽ chịu các loại thuế
sau: Thuế nhập khẩu, thuế Giá trị gia tăng.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty
2.2.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, sec chuyển khoản, uỷ nhiệm
thu, giấy báo có của Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng,…
* Tài khoản sử dụng: 156, 111, 112, 131, 511, 632, 642, 911, 421,
8211,…
* Các loại sổ sử dụng: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với
người mua, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511,…
* Thủ tục bán hàng: Công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng chủ
yếu là bán buôn và bán lẻ
Căn cứ vào hợp đồng đã được ký kết hay đơn đặt hàng đã được
giám đốc phê duyệt, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho.
Hóa đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên
- Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc do phòng kế toán giữ để theo
dõi hàng ngày
- Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế
toán đơn vị mua
- Liên 3: Giao cho thủ kho để ghi sổ sau đó chuyển cho kế toán
ghi sổ và làm thủ tục thanh toán
Trên mỗi hoá đơn bán hàng phải ghi đầy đủ họ tên khách hàng, địa
chỉ, hình thức thanh toán, mã số thuế, số lượng, đơn giá của từng loại hàng
bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT, và tổng số tiền phải thanh toán.
Ví dụ: Hóa đơn GTGT số 0100110013-1 ngày 12/01/2010 về việc
bán 2 016 lít Mogas 92 cho công ty TNHH TM & Dịch vụ viễn thông Hà Nội.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Phiếu xuất kho lập làm 2 liên, 1 liên giao cho kế toán lưu, 1liên giao cho
khách hàng. Sau đó, nhân viên phòng kinh doanh chưyển hoá đơn GTGT và
phiếu xuất kho xuống kho để làm thủ tục xuất hàng.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Công ty CP thiết bị xăng dầu
Petrolimex
Phiếu xuất kho
Ngày….tháng…năm….
Bộ phận
:…………………………………………………………………………
Diễn giải
:…………………………………………………………………….
Kho
:………………………………………………………………………
…
STT
Mã HH,
TP
Tên hàng hóa, TP
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Sl dự kiến Thực tế ĐVT
…
Cộng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận Người lập phiếu
Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ bán hàng, kế toán phụ trách hạch toán tiêu thụ
sẽ lập chứng từ ghi sổ sau đó cập nhật số liệu vào máy tính và cuối kỳ in ra
các sổ cái, sổ chi tiết TK 511, TK 131, Tk 531,…
2.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
* Doanh thu: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ hạch toán, phát sinh chủ yếu từ hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Bán hàng
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,
hoá đơn GTGT,…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 111: tiền mặt
- TK 131: phải thu khách hàng
- TK 511: doanh thu bán hàng
- TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra…
Trong điều kiện áp dụng kế toán máy, để giúp cho việc nhập liệu
được thuận tiện hơn, kế toán tiến hành mã hoá các tài khoản:
* Quy trình nhập liệu:
Khi xuất hàng bán cho khách hàng, căn cứ vào hoá đơn GTGT,
hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 131 (136 – 13622): Phải thu của khách hàng
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 5111 (51111, 51112, 51115, 51118…)
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán xuất kho:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561, 1562, 1565, 1568)
Ví dụ: Ngày 02/01/2010, công ty xuất bán hàng hoá xăng dầu, căn
cứ vào BK03NK, kế toán nhập vào màn hình nhập liệu như sau:
Cũng như phần nhập kho hàng hoá trên, kế toán cũng vào mục hàng
hoá → chọn liệt kê chứng từ hàng hoá → chọn HH2
Chọn “Xem” tại phần dưới của màn hình sẽ xuất hiện hoá đơn cần
nhập, kế toán hàng hoá chọn hoá đơn cần thiết chọn “Lọc”. Xuất hiện màn
hình nhập liệu sau.
Sau khi nhập số liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động
xử lý các chứng từ theo chương trình đã được lập trình sẵn. Khi muốn xem
báo cáo cũng như sổ sách của công ty, kế toán vào phần “Báo cáo” rồi chọn
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
loại sổ sách cần thiết. Để phù hợp với đặc điểm của công ty, dựa trên quy
định của bộ Tài Chính được ban hành theo QĐ 15 ngày 20/3/2006 Công ty Cổ
phần thiết bị Xăng dầu đã xây dựng cho mình mẫu sổ kế toán tổng phù hợp
với đặc điểm của mình, gồm: Sổ cái tổng hợp và Sổ cái chi tiết. Các sổ cái
này được mở cho các tài khoản cấp một cũng như cấp hai.
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Hiện nay ở công ty cổ phần thiết
bị xăng dầu Petrolimex, khoản giảm trừ doanh thu chỉ bao gồm thuế nhập
khẩu, chiết khấu thương mại và hàng bán bị trả lại.
* Nội dung:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch do giá bán nhỏ
hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng
mua sản phẩm, hàng hóa với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Doanh thu hàng bán bị trả lại: hàng bán bị trả lại là số sản phẩm,
hàng hóa doanh nghiệp xác định là đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu, nhưng
bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy
cách, chủng loại…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu chi,…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 531 – Hàng bán bị trả lại
* Quy trình nhập liệu: Khi nhận lại số hàng đã bán, doanh nghiệp
cũng phải lập hoá đơn GTGT cho số lượng hàng hoá đã nhận làm căn cứ để
điều chỉnh doanh thu và số thuế GTGT đầu ra
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Quy trình nhập liệu cũng giống như nhập hoá đơn trong trường hợp
bán hàng
2.2.2.4. Kếtoán tình hình thanh toán với khách hàng và thuế phải
nộp
* Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng
- Trong công tác bán hàng, ngoài việc phải theo dõi doanh thu và
các khoản giảm trừ doanh thu thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách
hàng cũng rất quan trọng. Các khoản phải thu khách hàng phải được theo dõi
chi tiết cho từng khách hàng để đảm bảo quản lý tốt các khoản phải thu, đôn
đốc khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn từ đó có thể bảo toàn số
vốn lưu động, giảm vốn bị chiếm dụng
Để theo dõi chi tiết từng khách hàng trong việc thanh toán tiền
hàng, kế toán mở sổ công nợ phải thu khách hàng(Sổ chi tiết TK131), để phản
ánh tổng hợp tình hình công nợ, kế toán sử dụng sổ cái TK 131. Ngoài ra, kế
toán còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 511, TK 3331
Sau khi nhập xong các hoá đơn GTGT máy sẽ tự động xử lý và đưa
ra các số liệu vào sổ công nợ phải thu khách hàng và sổ cái TK 131
Sổ công nợ khách hàng tài khoản 131 là một sổ chi tiết theo dõi chi
tiết tình hình thanh toán của khách hàng. Mỗi khách hàng được theo dõi ở một
trang sổ. Sổ này được theo dõi theo số dư đầu kỳ, số phát sinh nợ, số phát
sinh có, dư cuối và theo dõi theo từng chứng từ, mỗi chứng từ được ghi vào
một dòng.
Khi kế toán muốn xem tình hình công nợ của một khách hàng thì
vào “báo cáo”, màn hình giao diện sẽ hiện lên sổ công nợ. Phần diễn giải, kế
toán đánh tên khách hàng sau đó ấn enter thì toàn bộ số liệu chi tiết công nợ
của khách hàng này. Kế toán có thể nhập mã khách hàng sau đó ấn enter thì
tên khách hàng tự động được ghi ra.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
- Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay, trên cơ sở hoá đơn bán
hàng, bảng kê bán lẻ, số tiền khách hàng trả, kế toán tiền mặt lập phiếu thu.
Phiếu thu được lập làm 3 liên, chuyển cho kế toán trưởng ký, sau đó chuyển
cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt. Khi đã nhận đủ tiền, thủ quỹ ký
tên vào phiếu thu, một liên lưu lại nơi lập phiếu, một liên giao cho người nộp
tiền, thủ quỹ giữ một liên để ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển cho kế toán tiền
mặt.
Trên đây là một số ví dụ về tình hình công nợ phải thu khách hàng
của công ty trong tháng 12/2009.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
* Kế toán thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hoá dich vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông tới tiêu dùng
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là một doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thương mại với các mặt hàng đa dạng được mua
trong nước cũng như nhập khẩu từ nước ngoài. Các mặt hàng khác nhau có
thể có các mức thuế suất khác nhau. Hiện nay mức thuế suất mà công ty đang
áp dụng để tính thuế đó là: 10%
Để theo dõi thuế GTGT phải nộp và tình hình nộp thuế GTGT trong
kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 3331- thuế GTGT phải nộp, tàih khoản 133-
thuế GTGT được khấu trừ, ngoài ra con một số tài khoản khác như TK111,
TK112, TK131… cùng các chứng từ như phiếu chi, hoá đơn GTGT…
Trình tự kế toán thuế GTGT đầu ra như sau:
Nhập các chứng từ liên quan như: hoá đơn GTGT, phiếu chi,… vào
máy ta có thể in ra các sổ sau:
Sổ chi tiết thuế: được cập nhật ngay sau khi kế toán nhập các chứng
từ có liên quan
Sổ cái TK 333- thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 * 
TỜ KHAI THUẾ GTGT
Tháng 12 năm 2009
Mã số thuế : 0100108102
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
Địa chỉ : Số 9/84 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội.
STT Chỉ tiêu kê khai
Doanh số
chưa thuế
Thuế
GTGT
1 Hàng hoá dịch vụ mua vào
2 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào
3 Tổng thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
4 Hàng hoá dịch vụ bán ra
5 Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
6 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
7 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này
7.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
7.2 Thuế GTGT cònđược khấu trừ chuyển kỳ
sau
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
2.2.2.5.Kế toán giá vốn hàng bán
* Trị giá vốn hàng xuất bán của công ty được tính theo phương
pháp đích danh
* Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu là hoá đơn giá trị gia tăng
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632- giá vốn hàng bán và một số
tài khoản khác như: TK 156, TK 911…
* Quy trình nhập liệu kế toán giá vốn hàng bán:
Kế toán dựa vào hoá đơn GTGT nhập vào phiếu xuất kho hàng hoá,
số lượng hàng hoá xuất kho, máy sẽ tự động xử lý các số liệu để ghi Nợ
TK632, ghi Nợ TK156
Khi các chứng từ liên quan được cập nhật hết thì máy sẽ tự động
đưa số liệu vào các sổ kế toán có liên quan.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
2.2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng
* Nội dung: là kế toán các khoản chi phí liên quan và phục vụ công
tác bán hàng của đơn vị
* TK kế toán sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng
Khi có các chi phí phát sinh, tuỳ theo nội dung của từng loại chi phí
, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: bảng chấm công, bảng thanh toán
tiền lương và BHXH, bảng tính khấu hao TSCĐ, các hoá đơn chứng từ có liên
quan… để lập phiếu chi
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn, biên lai, giấy tạm ứng,…
kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tiến hành nhập thông tin vào máy.
Ví dụ: Ta có phiếu chi ngày 12 tháng 01 năm 2010 như sau:
Trình tự nhập thông tin vào máy như sau:
- Vào phần “cập nhật chứng từ”
- Chọn mục “chứng từ”
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
- Chọn “khoản mục chi phí liên quan 641”, tại khoản mục này, các khoản
mục chi phí thuộc chi phí bán hàng đã được đặt trước ở “danh mục khoản
mục chi phí”.
Cuối cùng kế toán tiến hành hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
Nợ TK 641
Có TK liên quan (111,112,141)
Máy sẽ xử lý thông tin đưa số liệu vào báo cáo chi phí bán hàng và
vào sổ Cái TK 641. Cuối kỳ báo cáo, kế toán tổng hợp chỉ cần đưa ra các yêu
cầu cũng như các bút toán điều chỉnh và kết chuyển, máy sẽ tự động kết
chuyển sang bên nợ TK 911.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
2.2.2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Việc xác định kết quả bán hàng được xác định vào cuối mỗi kỳ. Kế
toán căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ liên quan để xác định kết quả bán
hàng trong kỳ.
Việc xác định chính xác kết quả bán hàng giúp cho việc lập các chỉ
tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời giúp cho các nhà
quản lý có được cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài chính của công ty,
từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911- xác định kết quả
Toàn bộ quy trình tính toán và kết chuyển kết quả bán hàng vào các
sổ sách liên quan và báo cáo đều được thực hiện trên máy sau khi kế toán
thực hiện một số lệnh yêu cầu máy kết chuyển tự động
Kế toán vào menu “ Hệ thống”, chọn “bút toán kết chuyển tự động”
sau đó chọn:
Kết chuyển từ TK 511 sang TK 911 (Nợ TK 511 – Có TK 911)
Kết chuyển từ TK 632 sang TK 911 (Nợ TK 911 – Có TK 632)
Kết chuyển từ TK 515 sang TK 911 ( Nợ TK 515 – Có TK 911)
Kết chuyển từ TK 635 sang TK 911 (Nợ TK 911 – Có TK 635)
Kết chuyển từ TK 641 sang TK 911 (Nợ TK 911- Có TK 641)
Sau đó chương trình sẽ thực hiện các bút toán cần thiết và kết
chuyển các số liệu cần thiết để lên các sổ liên quan.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP
thiết bị xăng dầu petrolimex
3.1. Đánhgiá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty cổ phần thiết bị
xăng dầu, được tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung,
công tác kế toán bán hàng nói riêng, em nhận thấy công tác quản lý và kế toán
tại công ty được tổ chức tương đối hợp lý. Với mong muốn hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, em
xin mạnh dạn nêu ra một số nhận xét của bản thân về tổ chức công tác kế toán
bán hàng của công ty như sau:
3.1.1. Những ưu điểm đạt được
Thứ nhất: Trong công tác kế toán, công ty đã xây dựng cho mình
một đội ngũ kế toán viên vững vàng, có kinh nghiệm trong công tác kế toán,
luôn áp dụng chế độ kế toán hiện hành kịp thời. Công việc kế toán được phân
công cụ thể, phù hợp với trình độ của nhân viên kế toán, từ đó tạo điều kiện
phát huy và nâng cao trình độ kiến thức cho từng người. Một số cán bộ kế
toán có thể kiêm luôn nhiều vị trí mà vẫn đảm bảo công tác kế toán được hoàn
thành tốt. Chính điều này đã tạo ra một bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ,
chặt chẽ, khoa học, tận dụng được hết khả năng của từng nhân viên kế toán
đồng thời tăng thêm thu nhập cho từng người.
Thứ hai: Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của
công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh ở công ty.
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là một công ty có quy mô lớn
với mạng lưới chi nhánh, đại lý trực thuộc trải dài từ Bắc vào Nam. Vì vậy,
việc áp dụng kế toán vừa tập trung vừa phân tán là hợp lý, đảm bảo được hiệu
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
quả hoạt động của phòng kế toán. Các nhân viên kế toán được phân công
công việc khá khoa học, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hình thức kế toán nhật
ký chứng từ thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Công ty hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX là phù hợp với tình hình nhập
xuất tồn diễn ra thường xuyên liên tục ở công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác kế toán bán hàng nói riêng và cho toàn bộ các phần hành khác của
công tác kế toán nói chung. Hệ thống tài khoản thống nhất giúp kế toán ghi
chép, phản ánh đầu tư chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Thứ ba: Trong điều kiện khoa học ngày càng phát triển, công ty đã
rất nhanh nhạy trong việc áp dụng phần mềm kế toán máy. Với chương trình
phần mềm kế toán Esoft Financial công ty đã trang bị hệ thống máy tính từ
văn phòng đến cơ sở, hoà mạng Internet để thu thập cũng như cung cấp thông
tin bên ngoài. Do vậy, khối lượng công việc kế toán thủ công đã được giảm
bớt rất nhiều, đảm bảo cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, đầy đủ, kịp
thời.
Thứ tư: Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng như yêu cầu
quản lý của mình trong việc hạch toán các nghiệp vụ hàng hoá, công ty đã chi
tiết tài khoản ra cấp 2,3… và mở thêm một số tài khoản chi tiết cho các tài
khoản chi tiết đó. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép
kế toán được rõ ràng cũng như việc kiểm tra đối chiếu giữa các số liệu kế
toán.
Thứ năm: Do đặc thù của công ty là kinh doanh trong lĩnh vực gas,
xăng dầu, khí đốt, là những mặt hàng đòi hỏi các điều kiện kỹ thuật một cách
chặt chẽ nên việc mua bán hàng hoá phải trải qua rất nhiều giai đoạn phức
tạp, nhưng công ty đã có những biện pháp kiểm soát, quản lý thích hợp nên đã
hạn chế tối đa sự mất mát, thất thoát hàng hoá, nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
3.1.2. Những tồn tại
* Tồn tại về phần mềm kế toán: Mặc dù công ty đã đưa phần mềm
kế toán vào sử dụng cách đây nhiều năm nhưng hiện nay, việc sử dụng phần
mềm kế toán trong công ty còn bộc lộ một số hạn chế sau:
Thứ nhất: Phần hành kế toán tài sản cố định vẫn phải làm thủ công
ở ngoài sau đó mới nhập vào máy tính
Thứ hai: Việc thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ ở một số khoản mục không thể tự động kết chuyển được. Với những
khoản mục này, kế toán tổng hợp phải thực hiện kết chuyển ở ngoài rồi sau đó
nhập vào phần mềm kế toán. Những khoản mục này cần phải kết chuyển này
thường thì rất nhiều nên công tác tổng hợp số liệu của kế toán trưởng thương
gặp rất nhiều khó khăn xuất phát từ phần mêm kế toán mà doanh nghiệp đang
sử dụng.
* Tồn tại về tài khoản mà doanh nghiệp đang sử dụng: Tại công ty
cổ phần thiết bị xăng dầu, dựa trên chế độ kế toán được ban hành theo quyết
định số 15/QĐ ngày 20/3/2006, phòng kế toán công ty đã mở cho mình hệ
thống tài khoản kế toán nhìn chung là phù hợp với tình hình kinh doanh của
công ty. Tuy nhiên, việc sử dụng tài khoản kế toán này tại công ty bộc lộ một
số tồn tại sau:
Thứ nhất: Để thống nhất trong toàn Tổng công ty xăng dầu Việt
Nam, tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu không mở TK 642 “Chi phí quản
lý doanh nghiệp” để tập hợp và kết chuyển chi phí liên quan đến việc quản lý
doanh nghiệp. Công ty chỉ sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” để tập hợp các
chi phí trong doanh nghiệp nói chung. Việc hạch toán như vậy là chư hợp lý
vì làm giảm hiệu quả của kế toán trong việc cung cấp thông tin của mình.
Thứ hai: Do không xuống kho để kiểm tra tình hình vật tư tồn kho
thực tế so với số liệu trên sổ kế toán (kế toán chỉ định kỳ 6 tháng một lần
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
xuống kho kiểm kê). Vì thế, số liệu kế toán cung cấp không phản ánh thực tế
tình hình tồn kho của công ty.
* Tồn tại về sổ kế toán: Trên sổ cái tổng hợp các tài khoản, cột “TK
đối ứng” lại ghi “Số dư đầu kỳ”, Tổng số phát sinh và Số dư cuối kỳ như vậy
là chưa hợp lý, dễ gây hiểu sai nội dung kinh tế của các chỉ tiêu trên sổ.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
tại công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện
Ngày nay, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép đơn thuần về tài
sản và sự vận động của tài sản mà đó còn là một bộ phận chủ yếu của hệ
thống thông tin, là công cụ quản lý thiết yếu. Kế toán cung cấp các thông tin
trung thực, chính xác, giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh
doanh kịp thời, hiệu quả và phù hợp với tình hình của công ty. Như vậy, xét
về mặt sử dụng thông tin, kế toán là một công cụ không thể thiếu trong hệ
thống công cụ quản lý kinh tế, cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho
việc quản lý kinh doanh được hiệu quả.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, yếu tố thị trường và cơ chế
quản lý có ảnh hưởng rất lớn tới tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp,
doa vậy cần nắm bắt được đặc trưng của nền kinh tế thị trường và sự tác động
của các nhân tố khác tới việc tổ chức công tác kế toán để tìm ra các biện pháp
nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, đáp ứng được yêu cầu quản lý
doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Muốn vậy, việc hoàn thiện tổ chức công tác
kế toán trong doanh nghiệp nói chung và tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng nói riêng cần phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Phải tuân thủ chế độ tài chính và chế độ kế toán hiện hành
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, các donh nghiệp phải chịu
sự quản lý, điều hành và kiểm soát của Nhà nước thông qua các công cụ quản
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
lý kinh tế, các biện pháp hành chính…Do vậy, các biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác tổ chức kế toán phải dựa trên chế độ quản lý tài chính và chế độ kế
toán hiện hành, có như vậy thì kế toán mới thật sự là công cụ quàn lý không
chỉ trong phạm vi doanh nghiệp mà của Nhà nước đối với các doanh nghiệp
trong nền kinh tế quốc dân. Việc tuân thủ chế độ kế toán hiện hành thể hiện từ
việc tuân thủ hệ thống tài khoản, phương pháp và trình tự kế toán đến việc sử
dụng hệ thống sổ kế toán, lập báo cáo
- Phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty
Việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng là cần thiết đối với mọi doanh nghiệp song nền kinh tế nước ta hiện nay
là nền kinh tế nhiều thành phần, mỗi doanh nghiệp lại có những đặc điểm sản
xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý riêng. Nhà nước ban hành các
chính sách, các quy định chung cho tất cả các doanh nghiệp chỉ mang tính
định hướng cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải biết vận dụng một
cách linh hoạt cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp mình
trong từng thời kỳ. Tuy vậy cũng cần đảm bảo sự thống nhất về hệ thống
chứng từ, hệ thống tài khoản, về phương pháp đánh giá cũng như hệ thống sổ
sách báo cáo.
- Phải đáp ứng được việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác
Đây là yêu cầu không thể thiếu trong tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Bởi vì kế toán là khoa học thu nhận, xử lý
và cung cấp thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh
nghiệp do vậy việc hoàn thiện công tác kế toán phải đáp ứng được yêu cầu đối
với thông tin kế toán đó là phải kịp thời, chính xác, phù hợp, giúp việc ra
quyết định đạt kết quả tối ưu
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu
quả
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
Để đạt được muc tiêu này, bên cạnh việc không ngừng tăng doanh thu các
doanh nghiệp cần phải có các biện pháp hữu hiệu để hạ thấp chi phí tới mức
thấp nhất có thể được, đây là một yêu cầu tất yếu đối với tất cả các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
3.2.2. Cáckiến nghịđề xuất nhằm hoàn hiện công tác kế toán hàng
hoá tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
Thứ nhất: Khắc phục tồn tại trong phần mềm kế toán. Về việc giải
quyết vấn đề này thì công ty mà trực tiếp là phòng kế toán công ty cần phải
liên hệ với nhà cung cấp phần mềm để yêu cầu nhà cung cấp sửa chữa, bảo
dưỡng và nâng cấp phần mềm nhằm khắc phục những tồn tại hiện có của
phần mềm kế toán hiện tại. Nếu cần thiết, công ty nên yêu cầu nhà cung cấp
phần mềm kế toán viết lại phần mềm đó cho doanh nghiệp để hoàn thiện hơn
công tác kế toán của doanh nghiệp.
Thứ hai: Công ty nên đề nghị Tổng công ty xăng dầu Việt Nam đưa
vào sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán riêng “chi
phí bán hàng” và “chi phí quản lý doanh nghiệp”, giúp cho việc quản lý được
dễ dàng hơn.
Thứ ba: Công ty nên thực hiện hạch toán kế toán TSCĐ trên máy để
giảm bớt khối lượng công việc tính toán thủ công cũng như hệ thống sổ sách
làm tay.
Thứ tư:: Trên mẫu sổ kế toán tổng hợp của công ty, cột ngày phát
sinh đã không được thể hiện cụ thể và để trống. Điều đó làm hạn chế cho việc
theo dõi tình hình biến động của các chỉ tiêu. Vậy doanh nghiệp cần điều
chỉnh phần mềm kế toán để in ra mẫu sổ kế toán phù hợp hơn có thể hiện
ngày phát sinh các nghiệp vụ và các giao dịch.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Kết luận
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường có một vị trí quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với các
doanh nghiệp nói riêng. Một chính sách tiêu thụ lành mạnh, hợp lý là động
lực cho sự phát triển của doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại,
quản lý tốt quá trình tiêu thụ có một ý nghĩa quan trọng quyết định tới sự sống
còn của doanh nghiệp. Do vậy, việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh là một nội dung quan trọng của công tác quản lý kinh tế.
Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex, em nhận thấy rằng t . Việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh được tuy kinh doanh trong một lĩnh vực hết sức đặc thù,
nhưng với trình độ quản lý tốt và đội ngũ nhân viên giỏi, biết vận dụng linh
hoạt, sáng tạo và hợp lý các nguồn lực sẵn có cũng như các nguồn lực huy
động bên ngoài công ty, do đó đã tạo nên hiệu quả cao, góp phần không nhỏ
vào sự phát triển của công ty trong hiện tại cũng như trong tương lai. Tuy
nhiên việc tổ chức kế toán bán hàng tại công ty vẫn còn tồn tại một số hạn
chế, thiếu sót nhỏ.
Xuất phát từ thực trạng của công ty và những tồn tại cần khắc phục
trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh với mong
muốn công ty có thể khắc phục được phần nào những hạn chế trên, em đã
mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác
tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tuy
nhiên do thời gian thực tập ít và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên không
thể tránh khỏi những sai sót trong bài luận, do vậy em rất mong có được sự
đóng góp ý kiến của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện được đề tài của
mình.
Em xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô trong khoa kế toán
đặc biệt là TS. Ngô Thu Hồng cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế toán
công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
LuËn v¨n cuèi khãa
SV: Bïi Thu H-êng
Líp: CQ44/21.07
Danh mục tài liệu tham khảo:
1. Gíáo trình kế toán tài chính- NXB Tài chính năm 2008
2. Quyết định 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Luận văn của các khoá trước.
4. Kế toán thương mại và dịch vụ, NXB Tài chính năm 2006, Th.s
Nguyễn Phú Giang.
5. Chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex

More Related Content

What's hot

Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triAnh Đào Hoa
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhChuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhNguyễn Thanh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewđề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewTrần Trung
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
bài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHbài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHphamhang34
 
quan hệ ngang giá
quan hệ ngang giáquan hệ ngang giá
quan hệ ngang giánhomhivong
 
TUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
TUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN  VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNGTUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN  VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
TUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNGDigiword Ha Noi
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
 
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhChuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewđề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
bài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUHbài tập định chế tài chính BUH
bài tập định chế tài chính BUH
 
quan hệ ngang giá
quan hệ ngang giáquan hệ ngang giá
quan hệ ngang giá
 
TUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
TUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN  VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNGTUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN  VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
TUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngGiải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...luanvantrust
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhHoa Hoa
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex (20)

Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Min...
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
 
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂMBÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU luận văn Nghiệp vụ kế toán bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sáchĐề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hoá tại Công ty Phát hành sách
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnh
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex

  • 1. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 LỜI NÓI ĐẦU Bước vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã chọn cho mình một con đường nhiều thử thách nhưng cũng đầy cơ hội. Sự cạnh tranh mạnh mẽ trong nước và quốc tế buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh để đảm bảo sự tồn tại cũng như mục tiêu tồn tại của mình. Có thể nói, hầu hết các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm vào một mục tiêu chủ yếu đó là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó thì doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hoá thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, khi mà cả thế giới đang nỗ lực bước qua khủng hoảng kinh tế, thì việc đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa được coi là rất cần thiết. Đó là nền tảng để xác định kết quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và thương mại. Vì vậy mà công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng. Để làm rõ các vấn đề trên, tôi đã tham gia thực tế tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex (PECO) và nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, dưới tên đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex”.
  • 2. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
  • 3. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông và phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán trong phạm vi của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Hoạt động kinh doanh thương mại trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia được gọi là nội thương, hoạt động kinh doanh thương mại diễn ra giữa các quốc gia với nhau được gọi là ngoại thương. Để có cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động kinh doanh thương mại có thể tìm hiểu về đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại. 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại * Về hoạt động kinh doanh thương mại Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông, phân phối, thực hiện chức năng tổ chức hàng hóa thông qua các hoạt động mua bán và lưu trữ hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa bao gồm 2 hoạt động chính là: Mua hàng và bán hàng. * Về đối tượng kinh doanh thương mại Trong các doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là tài sản chủ yếu, vốn hàng hóa chiếm tỉ trọng lớn. Hàng hóa trong kinh doanh thương mại rất đa dạng và phong phú, nhưng được chia thành 3 ngành chính như sau: - Hàng vật tư, thiết bị - Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng - Hàng lương thực thực phẩm
  • 4. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 * Về phương thức lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại Quá trình lưu chuyển hàng hóa được thực hiện theo 2 phương thức: bán buôn và bán lẻ, dưới các hình thức đa dạng: giao bán thẳng, bán buôn qua kho, gủi bán qua đại lý... * Về tổ chức kinh doanh thương mại Mọi thành phần kinh tế trong kinh doanh trong lĩnh vực thương mại có thể vận dụng một trong các hình thức tổ chức kinh doanh thương mại như: tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, kinh doanh tổng hợp... với quy mô từ nhỏ đến lớn như quầy hàng, cửa hàng, chi nhánh, xí nghiệp, công ty, tổng công ty... 1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại Có thể nói trong kế toán của doanh nghiệp thương mại, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành kế toán quan trọng nhất vì phần hành này cung cấp các thông tin chủ yếu phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, đặc biệt là báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó giúp cho nhà quản trị có thể đánh giá được một cách tương đối đồng bộ hiệu quả họat động tổ chức kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách ngắn và dài hạn phù hợp dể đạt được mục tiêu cuối cùng. 1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại 1.2.1. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thực chất là việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ đối với
  • 5. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Ngoài ra, đó còn là hoạt động quản lý về số lượng, chất lượng hàng hóa, thời gian tiêu thụ, cơ cấu các mặt hàng tiêu thụ, trị giá vốn hàng xuất bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, tình hình thanh toán của khách hàng và thanh toán các khoản phải trích nộp cho Nhà nước. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức thanh toán, từng loại sản phẩm tiêu thụ và từng khách hàng, đảm bảo thu hồi nhanh, đầy đủ tiền bán hàng. Đối với các khoản giảm trừ phải có cơ chế quản lý công khai, đối với các khoản chiết khấu, giảm giá cho số hàng tiêu thụ trong kỳ phải đảm bảo cho doanh nghiệp có lãi. - Lựa chọn phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, giám sát, kiểm tra chặt chẽ tính hợp lý, hợp pháp của các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh. - Tập hợp chính xác, đúng đắn kết quả bán hàng nói chung cũng như kết quả tiêu thụ từng mặt hàng nói riêng. 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò rất quan trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động đó. Để thực hiện được vai trò đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng...
  • 6. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 - Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán công nợ của khách hàng, đôn đốc, đảm bảo thu đủ tiền hàng. Xác định chính xác kết quả bán hàng, phản ánh, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. - Cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận có liên quan, định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng và kết quả bán hàng. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt các nội quy sau: - Tổ chức tốt việc luân chuyển chứng từ, hạch toán ban đầu, ghi sổ kế toán về doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Tổ chức thiết kế, sử dụng hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng. - Tổ chức lập báo cáo doanh thu, báo cáo bán hàng, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp và của các cơ quan quản lý cấp trên. 1.3. Lý luận về doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại 1.3.1. Cácphương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Quá trình lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại được thực hiện theo 2 phương thức là bán buôn và bán lẻ 1.3.1.1. Phương thức bán buôn Bán buôn là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn, hàng hóa được bán cho các đối tượng như các tổ chức bán lẻ, các tổ chức sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu... và giá cả tùy thuộc vào khối lượng hàng bán, phương thức thanh toán. Bán buôn hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
  • 7. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 * Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất từ kho của doanh nghiệp, đây là hình thức bán hàng truyền thống. Vì hàng hóa tiêu thụ được dự trữ trong kho nên khi doanh nghiệp áp dụng hình thức bán hàng này cần có kế hoạch dự trữ hàng hóa đầy đủ, bảo quản tốt hàng hóa đồng thời áp dụng kịp tiến độ giao hàng, giảm thiểu những chi phí không đáng có. Bán buôn qua kho bao gồm 2 hình thức: bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán buôn theo hình thức gửi bán hàng hóa - Bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp: là việc bên mua cử đại diện trực tiếp đến kho của doanh nghiệp mua hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa để giao cho bên mua. Đối với hình thức này, bộ phận kế toán không phải ghi chép khoản chi phí vận chuyển vì khoản này bên bán không phải chi. - Bán buôn theo hình thức gửi bán hàng hóa: Là việc doanh nghiệp xuất kho hàng hóa gửi cho các đại lý của mình. Hàng gửi bán này chỉ được xác định là đã tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. * Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức mà hàng được giao bán ngay từ khâu mua không qua kho của doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng bao gồm: - Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: doanh nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và kí nhận trên hóa đơn bán hàng thì hàng được coi là bán. - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp thương mại nhận hàng từ bên bán và chuyển số hàng đó cho khách hàng của mình. Khi hàng đến tay khách hàng, được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì hàng được coi là đã bán.
  • 8. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 1.3.1.2. Phương thức bán lẻ Là việc trực tiếp bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc cho các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Bán lẻ bao gồm các hình thức sau: * Bán hàng thu tiền tại chỗ: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Hình thức này thường áp dụng cho các của hàng có quy mô nhỏ, công tác kế toán bán hàng đơn giản. * Bán hàng thu tiền tập trung: tại điểm bán hàng, nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện độc lập chức năng bán hàng và chức năng thu tiền. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ kiểm kê hàng hóa, đối chiếu với số quầy và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, lập báo cáo nộp tiền. Hai nhân viên này phải đối chiếu với nhau, sau đó giao cho kế toán bán hàng ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng trong ngày. Hình thức này áp dụng cho các cửa hàng có quy mô lớn. * Bán hàng trả góp: Người mua được phép trả số tiền mua hàng thành nhiều lần theo hợp đồng mua bán đã kí. Theo hình thức này, ngoài doanh thu theo giá bản lẻ thông thường thì doanh nghiệp còn được hưởng một khoản lãi do việc trả chậm mang lại. * Bán hàng theo phương thức tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng, mang đến quầy thanh toán và thanh toán, nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền. * Bán hàng theo phương thức đổi hàng: doanh nghiệp mang hàng của mình đổi hàng cho khách hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên. Giá của hàng hóa đem đổi là giá hàng hóa đó trên thị trường. * Bán hàng tự động: Các doanh nghiệp sử dụng các loại máy móc chuyên dùng cho một hoặc một số loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công
  • 9. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho khách hàng. 1.3.2. Các phương thức thanh toán Có 2 loại phương thức thanh toán mà các doanh nghiệp đang áp dụng, đó là thanh toán dùng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt. 1.3.2.1. Thanh toán dùng tiền mặt Doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng và được khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt 1.3.2.2. Thanh toán không dùng tiền mặt Khách hàng sau khi mua hàng không thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt mà chấp nhận thanh toán bằng các hình thức thanh toán khác, như: chuyển khoản tiền gửi, séc, ủy nhiệm chi... 1.3.3. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 1.3.3.1. Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực số 14 – doanh thu và thu nhập khác thì doanh thu là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng theo thông tư 76 TC/TCDN của Bộ tài chính quy định là số thu về hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cũng cấp cho khách hàng và được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT
  • 10. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 còn đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là trị giá thanh toán của số hàng đã bán (đã bao gồm thuế GTGT). Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng đối với doanh nghiệp, nó không chỉ là nguồn tài chính chủ yếu để doanh nghiệp trang trải các chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh mà nó còn phản ánh quy mô kinh doanh, trình độ quản lý và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Do vậy, việc thực hiện đầy đủ, kịp thời chỉ tiêu doanh thu bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì hoạt động ổn định cho doanh nghiệp. Theo chuẩn mực số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro, lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phầm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hay quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Việc xác định thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, có xác định đúng thời điểm tiêu thụ thì mới xác định đúng thời điểm kết thúc công việc bán hàng và phản ánh chính xác kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp. 1.3.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp có thể thực hiện một số chính sách nhằm khuyến khích khách hàng, như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hay doanh thu hàng bán bị trả lại. Các khoản giảm trừ này chính là cơ sở để tính doanh thu thuần và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh,
  • 11. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính. * Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch do giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. * Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng. * Doanh thu hàng bán bị trả lại: hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định là đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. * Thuế phải nộp cho hàng tiêu thụ: là số tiền doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước để thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về hoạt động tiêu thụ hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. Thuế phải nộp cho hàng tiêu thụ bao gồm: thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. 1.3.4. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho Theo chuẩn mực số 02, giá vốn hàng xuất kho được xác định theo một trong các phương pháp sau * Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi hàng hóa, thành phẩm theo từng lô, khi xuất bán hàng hóa thuộc lô nào thì sẽ căn cứ vào số lượng thực xuất và đơn giá nhập kho thực tế của lô đó để tính trị giá thực tế hàng xuất kho.
  • 12. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 * Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được tính theo số lượng thực tế xuất kho và đơn giá bình quân theo công thức sau: Giá thực tế hàng xuất bán = Số lượng hàng xuất bán * Đơn giá bình quân Trong đó, đơn giá bình quân có thể tính theo phương pháp sau: - Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập * Phương pháp nhập trước – xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả thiết là hàng hóa được nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần đó là giá của vật tư xuất kho. Do đó, vật tư tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng. * Phương pháp nhập sau – xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả thiết là hàng hóa nào nhập kho sau thì xuất trước. Khi tính trị giá vốn hàng bán thì sẽ dùng giá nhập kho thực tế của những lần nhập sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả hàng hóa có xu hướng tăng lên hoặc lạm phát. * Phương pháp hạch toán giá: Đối với các doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, vật tư nhiều, lượng xuất nhập
  • 13. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 thường xuyên, để theo dõi hàng ngày sự luân chuyển hàng hóa trên các chứng từ nhập xuất, các sổ chi tiết, kế toán có thể sử dụng phương pháp hệ số giá. Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hóa biến động tăng giảm trong kỳ đều được tính theo giá hạch toán, đến cuối kỳ khi ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính thì kế toán mới điều chỉnh từ giá thanh toán sang giá thực tế. Hệ số giá = Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ Giá hạch toán của hàng tồn đầu kỳ + Giá hạch toán của hàng nhập trong kỳ Giá thực tế của hàng bán ra = Giá hạch toán của hàng bán ra * Hệ số giá 1.3.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.5.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí vật liệu, bao bì dùng trong bán hàng - Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ bán hàng - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng - Chi phí bảo hành hàng hóa - Chi phí các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng - Chi phí bằng tiền khác phục vụ cho bán hàng Để phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp, trong các doanh nghiệp thương mại, chi phí bán hàng được hạch toán riêng thành định phí và biến phí. Ở một số doanh nghiệp, chi phí bán hàng còn được hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh, theo các nhóm mặt hàng.
  • 14. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 1.3.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý bán hàng, quản lý hành chính, và một số khoản chung khác có tính chất toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế, phí và lệ phí - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác 1.3.6. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Trong doanh nghiệp thương mại, kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả họat động kinh doanh thông thường và kết quả họat dộng khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được xác định bởi hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính, cách tính như sau: Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường = Doanh thu thuần về bán hàng - Trị giá vốn hàng xuất bán + Doanh thu họat động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Trong đó: - Doanh thu thuần vế bán hàng được tính trên cơ sở tổng doanh thu bán hàng ban đầu trừ (-) các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, như: Chiết khấu
  • 15. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp - Chi phí tài chính: Là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: + Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư liên doanh, liên kết; đầu tư vào công ty con(Cổ phiếu đang nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…) + Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn + Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ + Chi phí lãi vay không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. + Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. +Tríchlập dự phòng giảm giá đầu tư Tài chính ngắn hạn, dài hạn… - Doanh thu tài chính: Là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn 2 diều kiện: Có khả năng thu được lợi íchtừ giao dịch đó;Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu tài chính bao gồm: + Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. + Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. + Cổ tức và lợi nhuận được chia. + Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
  • 16. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 + Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định. + Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính - Kết quả khác được xác định trên cơ sở các thu nhập khác và chi phí khác. 1.4. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.4.1. Cácnguyên tắc cần quán triệt trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng Để đảm bảo tính chính xác, trung thực của các thông tin mà kế toán cung cấp thì cần thực hiện đầy đủ các nguyên tắc kế toán trong quá trình thực hiện công tác kế toán. Các nguyên tắc chủ yếu, đó là: * Nguyên tắc doanh thu thực hiện: Theo nguyên tắc này, doanh thu chỉ được ghi nhận khi hàng hóa, sản phẩm đã chuyển quyền sở hữu hoặc dịch vụ đã được thực hiện đối với khách hàng. * Nguyên tắc phù hợp: Theo nguyên tắc này, chi phí để tính lãi, lỗ kế toán là tất cả các chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để tạo ra doanh thu trong kỳ. Như vậy, giữa chi phí để tính toán lãi, lỗ kế toán và doanh thu đã được ghi nhận trong kỳ phải phù hợp với nhau. Ngoài ra, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng cần quán triệt các nguyên tắc chung của kế toán như: Nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc nhất quán... 1.4.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng 1.4.2.1. Chứng từ sử dụng Kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hóa đơn giá trị gia tằng - Phiếu xuất kho Kết quả khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
  • 17. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa - Các chứng từ có liên quan khác... 1.4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng Các tài khoản kế toán bán hàng sử dụng: TK 156, TK 151, TK 632, TK 611, TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532, TK 641, TK 642, TK 911, TK 421... 1.4.3. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.4.3.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu * TK sử dụng: TK 511, TK 521, TK 531, TK 532, TK 3331, TK 131, TK 111... * Trình tự kế toán (1a) Doanh thu bán hàng (1b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra
  • 18. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 (2a) Doanh thu hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán (2b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra tương ứng của số hàng bản bị trả lại (2c) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (3) Thuế TTĐB, thuế XK của hàng bán (4) Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh 1.4.3.2. Trình tự kế toán trị giá vốn hàng xuất bán * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632, TK 156... * Trình tự kế toán (1a) Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX (1b) Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK (2) Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư (3) Tổn thất ghi vào giá vốn hàng bán theo quy định (4a) Kết chuyển tồn cuối kỳ (PP KKTX)
  • 19. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 (4b) Kết chuyển tồn cuối kỳ (PP KKĐK) (5) Kết chuyển để xác định kết quả 1.4.3.3. Trình tự kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh * Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (1a) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ (trường hợp CCDC phân bổ 1lần) (1b1), (1b2) Chi phí CCDC (trường hợp phân bổ nhiều lần) (2) Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý doanh nghiệp (3) Trích khấu hao của tài sản cố định dùng cho bán hàng và QLDN (4) Chi phí bảo hành sản phẩm
  • 20. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 (5a) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác trong kỳ (5b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (6) Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (7) Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi (8) Kết chuyển chi phí để xác định kết quả * Trình tự kế toán xác định kết quả (1) Kết chuyển giá vốn hàng đã bán (2) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí QLDN (3) Kết chuyển chi phí tài chính và các khoản chi phí khác (4) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả (5) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (6) Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả (7) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành (trường hợp chênh lệch tăng)
  • 21. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 (8) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành (trường hợp chênh lệch giảm) (9a) Thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp (trường hợp chênh lệch tăng) (9b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp (trường hợp chênh lệch giảm) (10a) Kết chuyển lỗ (10b) Kết chuyển lãi * Kế toán xác định kết quả kinh doanh thương mại - Kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 – Doanh thu nội bộ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ Nợ TK 911 – Xác định kết quả Có TK 632 – Giá vốn hàng bán - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 – Xác định kết quả Có TK 641 –Chi phí bán hàng Có TK 642 – Chi phí QLDN - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Nợ TK 911 – Xác định kết quả Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tính và phản ánh kết quả bán hàng + Trường hợp có lãi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
  • 22. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 + Trường hợp bị lỗ Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả 1.4.4. Hệthống số sách kế toán tổng hợp về hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.4.4.1. Hình thức nhật ký chung * Hệ thống sổ sách của hình thức Nhật ký chung bao gồm: - Sổ nhật ký đặc biệt - Sổ nhật ký chung - Sổ Cái các tài khoản - Sổ kế toán chi tiết - Một số mẫu sỗ liên quan khác * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
  • 23. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07
  • 24. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 1.4.4.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ * Hệ thống sổ sách của hình thức Chứng từ ghi sổ bao gồm: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái các tài khoản - Các sổ chi tiết * Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng đối chiếu số phát sinh Bảng chi tiết số phát sinh Bảng cân đối kế toán và các bác cáo kết toán khác Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng
  • 25. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 1.4.4.3. Hình thức Nhật ký chứng từ * Hệ thống sổ sách kế toán của hình thức Nhật ký chứng từ bao gồm: - Sổ nhật ký chứng từ - Sổ cái các tài khoản - Sổ kế toán chi tiết - Ngoài ra còn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính toán, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu phục vụ cho việc ghi sổ nhật ký chứng từ * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng phân bổ Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chứng từBảng kê Sổ cái Bảng chi tiết sổ phát sinh Bảng cân đối kể toán và báo cáo kế toán khác
  • 26. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 1.4.4.4. Hình thức Nhật ký sổ cái * Hệ thống sổ kế toán của hình thức Nhật ký sổ cái - Sổ nhật ký sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật ký Sổ cái Sổ kế toán chi tiết Bảng chi tiết số phát sinh Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác
  • 27. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 1.4.4.5. Tổchức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán máy Ngày nay, phẩn lớn các doanh nghiệp đều sử dụng hình thức kế toán máy. Có rất nhiều phần mềm kế toán được sử dụng để giảm thiểu công việc ghi chép của kế toán, tạo nên tính chính xác, hiệu quả của công tác kế toán. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp nên chọn cho mình một phần mềm kế toán phù hợp. Hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại thường đa dạng về chủng loại, mẫu mã và biến động thường xuyên. Yêu cầu đặt ra là phải quản lý từng loại, từng nhóm, từng thứ và từng danh điểm. Với yêu cầu này thì đòi hỏi phải mã hoá đối tượng kế toán là hàng hoá đến từng danh điểm. Danh mục hàng hoá được xây dựng chi tiết từng danh điểm và khi kết hợp với TK156 sẽ tạo ra hệ thống sổ chi tiết từng vật tư hàng hoá. Khi nhập dữ liệu nhất thiết phải chỉ ra danh điểm hàng hoá để tăng tính tự động hoá và từ đó nâng cao hiệu quả công việc. Có thể đặt sẵn mức thuế suất GTGT của từng hàng hoá ở phần danh mục. Với các nghiệp vụ nhập hàng hoá thì nhất thiết phải nhập dữ liệu về giá mua, các chi phí được tính vào giá vốn hàng nhập kho. Với các nghiệp vụ xuất hàng hoá thì chương trình phải tự động tính được giá vốn xuất kho. Theo quy định, giá vốn xuất kho có thể tính theo các phương pháp: thực tế đích danh, bình quân gia quyền, LIFO, FIFO. Đối với hàng hoá xuất bán, ngoài việc phản ánh doanh thu còn phải phản ánh giá vốn hàng xuất bán, do đó chứng từ phải phù hợp để đảm bảo doanh thu phù hợp với chi phí. * Tổ chức kế toán bán hàng, doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: - Xử lý nghiệp vụ: + Phân loại chứng từ: hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho…
  • 28. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 + Định khoản: kế toán doanh thu thường liên quan đến nhiều tài khoản do đó xử lý các nghiệp vụ trên máy cũng rất phức tạp, cụ thể có các loại định khoản sau: (1) Định khoản 1 nợ, nhiều có (2) Định khoản nhiều nợ, nhiều có (3) Định khoản 1 nợ, 1 có (4) Định khoản nhiều nợ, 1 có Tuỳ thuộc vào tính ưu việt của phần mềm kế toán mà máy có thể cho phép xử lý các định khoản trên một cách thích hợp nhất - Nhập dữ liệu: + Nhập các dữ liệu cố định: sau khi khai báo các thông số và nhập dữ liệu vào danh mục, người sử dụng tiến hành nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo + Vào màn hình nhập liệu phát sinh: có thể lựa chọn phiếu nhập + Các chỉ dẫn khi nhập + Quy trình nhập mới * Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Xử lý nghiệp vụ: kế toán thực hiện trình tự kế toán như đối với các chi phí khác như phân loại chứng từ, định khoản, xử lý các bút toán trùng, sử dụng phương pháp mã số chi phí bán hàng, mã số chi phí quản lý doanh nghiệp( thường là trùng với các mã của danh mục chứng từ, hàng hoá…) - Nhập liệu: việc khai báo và nhập dữ liệu một lần thường liên quan đến nhiều danh mục đối tượng chi phí, danh sách kho… Màn hình nhập liệu: đối với chi phí bán hàng(CPBH) và chi phí quản lý doanh nghiệp(CPQLDN) thì liên quan đến rất nhiều màn hình nhập liệu với các nội dung tương ứng. Mỗi màn hình nhập liệu phản ánh các nghiệp
  • 29. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 vụ kinh tế khác nhau, do vậy người sử dụng phải lựa chọn màn hình nhập liệu cho phù hợp - Xử lý dữ liệu, xem in sổ sách báo cáo: Các sổ sách, báo cáo liên quan như: sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ tập hợp CPBH, sổ tập hợp CPQLDN, sổ cái và các sổ chi tiết, sổ tổng hợp có liên quan khác. 1.5. Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính và kết quả khác 1.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng Các tài khoản kế toán được sử dụng chủ yếu là: TK 635: Chi phí tài chính TK 515: Doanh thu tài chính TK 811: Chi phí khác Tk 711: Thu nhập khác 1.5.2. Trình tự kế toán chi phí tài chính
  • 30. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 (1) Bán chứng khoán bị lỗ (2) Chi phí nắm giữ chứng khoán (3) Chi phí cho hoạt động liên doanh đầu tư vào cơ sở đồng kiểm soát (4) Chi phí lãi tiền vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng
  • 31. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 (5) Lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ (6) Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tính vào chi phí hoạt động tài chính (7) Khoản chênh lệch tỷ giá thuần (lãi tỷ giá bù lỗ tỷ giá nhỏ hơn 0) khi đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (8) Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính (9) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh 1.5.3. Doanh thu tài chính (1) Các khoản lãi được chia từ hoạt động đầu tư, cổ tức, lãi định kỳ của trái phiếu (2) Lãi khi bán công cụ tài chính, thanh lý các khoản đầu tư tài chính
  • 32. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 (3) Các khoản chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng (4) Lãi khi bán ngoại tệ (5) Tính thuế VAT phải nộp đối với hoạt động tài chính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) (6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh
  • 33. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex 2.1. Đặc điểm tình hình tổ chức và hoạt động của công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex 2.1.1.1. Vị trí Công ty cổ phần xăng dầu Petrolimex (PECO) là thành viên của tổng công ty xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), là đại diện phân phối chính thức và duy nhất cột bơm TATSUNO của Nhật Bản tại thị trường Việt Nam. Công ty có địa chỉ tại Số 9 ngõ 84 phố Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại : (84.4) 834 3654 / 831 1051 ; Fax : (84.4) 771 8661 Email: peco@vnn.vn ; Website : www.peco.com.vn 2.1.1.2. Cơ sở pháp lý và hình thành của công ty Ngày 28 tháng 12 năm 1968, Tổng cục trưởng Tổng cục Vật tư đã có Quyết định số 412/VT-QĐ thành lập Chi cục Vật tư I, với chức năng nhiệm vụ: Tổ chức, tiếp nhận, bảo quản, cung ứng và sản xuất vật tư thiết bị cho hai nhiệm vụ chiến lược của đất nước là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Sau gần 4 năm hoạt động ngày 20 tháng 12 năm 1972 Bộ trưởng Bộ Vật tư có Quyết định 719/VT-QĐ chuyển tên thành Công ty Vật tư I. Sau năm 1975 đến 1977 tại Quyết định số 233/VT-QĐ Bộ Vật tư đã chuyển Công ty Vật tư I thành Công ty Vật tư chuyên dùng xăng dầu trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu. Nhiệm vụ chính của công ty là cung ứng vật tư thiết bị xăng dầu cho sửa chữa, cải tạo và xây dựng mới công trình xăng dầu. Năm 1993, Công ty đăng ký lại doanh nghiệp theo Quyết định số 364/QĐ- TCCB. Năm 1997, thành lập Xí nghiệp Cơ khí và Điện tử xăng dầu trực thuộc Công ty.
  • 34. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Năm 1999, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ giai đoạn 1, giữa Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam - Công ty thương mại NOMURA và Hãng TATSUNO (Nhật Bản), Công ty đã xây dựng Nhà máy Thiết bị Điện tử xăng dầu Petrolimex với dây chuyền lắp ráp cột bơm TATSUNO dạng SKD và nhận chuyển giao công nghệ giai đoạn 2: sản xuất cột bơm dạng IKD với nhãn hiệu VNT; đồng thời lắp ráp cột bơm mang nhãn hiệu PECO... Để phù hợp với chức năng nhiệm vụ mới của công ty, tại Quyết định số 1642/2000/QĐ-BTM ngày 30 tháng 11 năm 2000 đổi tên thành Công ty Thiết bị xăng dầu Petrolimex. Thực hiện chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, ngày 19 tháng 12 năm 2001, Quyết định số 1437/2001/QĐ-BTM chuyển thành Công ty Cổ phần Thiết bị Xăng dầu Petrolimex. Sau khi cổ phần hóa, Công ty dần từng bước mở rộng lĩnh vực ngành hàng kinh doanh và địa bàn hoạt động; năm 2004 thành lập Xí nghiệp Cơ điện và Xây dựng; năm 2005 mở Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 35. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 2.1.1.3. Quá trình phát triển của công ty Từ một doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần, đến nay đã được 4 năm. Công ty PECO đã có nhưng bước phát triển mới. Vốn Điều lệ tăng lên 15 tỷ VNĐ và trong năm sẽ tăng lên 20 tỷ VNĐ. Trong 4 năm qua, Công ty PECO đóng góp vào ngân sách Nhà nước trên 21 tỷ đồng; đầu tư phát triển mới được hơn 12 tỷ VNĐ. Công ty sử dụng tốt các nguồn lực để ổn định và phát triển. Cổ tức trả cho cổ đông ổn định; đời sống người lao động được cải thiện. Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm qua liên tục tăng trưởng với tốc độ tương đối cao. Trong năm 2009, mặc dù có sự biến động lớn về giá cả, thuế, đất đai cũng nhưng tình hình nền kinh tế nói chung, nhưng công ty vấn đạt được kết quả như sau: - Trích Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2009 (ĐVT: đồng) - Ngoài ra, kết quả họat động kinh doanh của công ty trong năm vừa qua còn được thể hiện trên những chỉ tiêu kinh tế sau: Chỉ tiêu 31/12/2009 31/12/2008 Tài sản ngắn hạn 60.888.135.199 75.416.000.321 Tài sản dài hạn 21.446.676.565 27.540.543.576 Tổng tài sản 82.334.811.764 102.956.543.897 Nợ phải trả 48.158.605.830 71.879.807.764 Vốn chủ sở hữu 34.176.205.934 31.076.736.133 Tổng nguồn vốn 82.334.811.764 102.956.543.897
  • 36. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Những chỉ tiêu kinh tế cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có dấu hiệu tích cực. Tổng vốn kinh doanh của công ty năm 2009 giảm so với năm 2008 chủ yếu là do giảm nợ phải trả, trong khi đó vốn chủ sở hữu lại tăng lên. Mặt khác, doanh thu năm 2009 tăng mạnh so với năm 2008 (+92.85%) và lợi nhuận trước thuế cũng tăng (+130.52%), thu nhập của người lao động tăng nhiều, lợi nhuận tích lũy tăng, đầu tư thêm nhiều cơ sở vật chất.... Điều đó phản ánh trình độ tổ chức quản lý họat động kinh doanh của doanh nghiệp không ngừng nâng cao. Với sự đoàn kết của tập thể cán bộ, công nhân viên và các cổ đông hi vong sang năm 2010, công ty sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn góp phần vào sự tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex 2.1.2.1. Những thuận lợi - Khi tiến hàng kinh doanh Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex gặp rất nhiều thuận lợi trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị xăng dầu cũng như trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Với kinh nghiệm 40 năm trong lĩnh vực kinh doanh vật tư và hơn 20 năm kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu thực sự là bước đệm vững chắc cho công ty tiến hành kinh doanh thuận lợi và hiệu quả. Chỉ tiêu 2009 2008 1. Tổng doanh thu 547.576.046.497 283.938.839.311 2. Lợi nhuận trước thuế 4.497.304.520 1.950.923.105 3. Lợi nhuận sau thuế 3.648.669.801 1.456.603.534 4. Lãi cơ bản/Cổ phiếu 15.049 6.008 5. Số lao động chính 175 người 6. Lương bình quân 4.000.000đ/người/tháng
  • 37. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 - Cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng kiên cố và mạng lưới các cửa hàng bán xăng dầu rộng khắp, nằm ở các vị trí đắc đạo tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh cũng như trong việc phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ. - Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao với hơn 1/3 cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và hơn 1/3 là đảng viên. 2.1.2.2. Khó khăn - Trong những năm gần đây, giá xăng dầu trên thế giới liên tục biến động đã ảnh hưởng đến việc kinh doanh xăng dầu của công ty nói riêng và của toàn ngành xăng dầu nói chung. Đồng thời, sự cạnh tranh của các đơn vị kinh doanh xăng dầu khác cũng là một áp lực không nhỏ đối với việc kinh doanh của công ty. - Đội ngũ cán bộ công nhân viên mặc dù có trình độ cao song cơ cấu cán bộ công nhiên viên có tuổi đời cao chiếm tỷ trong lớn, lực lượng cán bộ trẻ thiếu. - Vốn điều lệ 25 tỷ đồng nên sức đầu tư tương đối nhỏ, hiệu quả đầu tư mang lại không lớn nên hạn chế khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là thành viên của tổng công ty xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) với hơn 40 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực: * Kinh doanh: - Kinh doanh vật tư, thiết bị - Kinh doanh cột bơm - Kinh doanh xăng dầu và Gas - Kinh doanh dịch vụ - Cho thuê tài sản
  • 38. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 * Sản xuất cơ khí: sản xuất các loại bể thép chứa xăng dầu đặt nổi, chìm, đặt trên các phương tiện giao thông, sản xuất các thiết bị chuyên dụng cho đường ống công nghệ xăng dầu và các trạm bán lẻ. * Sản xuất xây lắp: Thi công các công trình kho xăng dầu lớn, cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo dưỡng, bảo hành, đào tạo sửa chữa; Cho thuê tài sản.... Hiện nay, công ty là đại diện phân phối chính thức và duy nhất cột bơm TATSUNO của Nhật Bản tại thị trường Việt Nam. 2.1.4. Đặc điểm bộ máy điều hành của công ty Mô hình tổ chức quản lý của công ty Công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex được thể hiện ở sơ đồ sau:
  • 39. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07  Đại hội đồng cổ đông  Hội đồng quản trị: Chủ tịch hội đồng quản trị là ông Lê Tuấn Hiển  Ban kiểm soát: Thay mặt các cổ đông kiểm soát mọi hoạt động của công ty để công ty hoạt động có hiệu quả và đúng điều lệ. Trưởng ban kiểm soát là bà Đặng Thị Hồng Hà  Ban giám đốc: gồm một giám đốc và 2 phó giám đốc - Giám đốc: Ông Vũ Quốc Tuấn là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ra quyết định cuối cùng và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý Nhà nước. - Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc: Một giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty và có trách nhiệm quyết định một số vấn đề quan trọng thay cho giám đốc khi giám đốc vắng mặt. Một phó giám đốc phụ trách về công tác tổ chức cán bộ nhân viên trong công ty.  Phòng kinh doanh: Là nơi chịu trách nhiệm về lập kế hoạch cũng như tổ chức tiêu thụ sản phẩm chuyên về thiết bị xăng dầu  Phòng tài chính kế toán: Là nơi chịu trách nhiệm hạch toán tài chính kế toán của công ty ở văn phòng và tổng hợp toàn công ty. Quản lý và sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Cùng với phòng kinh doanh đề xuất các phương án kinh tế mang lại hiệu quả cao  Phòng kinh doanh xăng dầu và bất động sản: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty chuyên về kinh doanh xăng dầu và bất động sản  Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức quản lý cán bộ, nhân sự và tổ chức các hoạt động văn phòng.
  • 40. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07  Phòng kỹ thuật và đầu tư: Có nhiệm vụ xác định khối lượng đầy tư để mang lại hiệu quả cao. Chịu trách nhiệm trước công ty về mặt kỹ thuật của hàng hóa cũng như của các phương án đầu tư: đầu tư đổi mới tài sản cố định...  Nhà máy thiết bị điện tử  Xí nghiệp cơ khí và xây lắp xăng dầu, 2 chi nhánh trong TP Hồ Chí Minh và Bình Phước trực thuộc Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex nhưng tổ chức hạch toán kế toán riêng chỉ gửi báo cáo kiểm kê và báo cáo quyết toán cho công ty để phòng kế toán lập bảng quyết toán hợp nhất toàn công ty. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Để phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh cũng như trình độ của đội ngũ kế toán, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán Phòng kế toán của công ty gồm có 6 nhân viên kế toán. Công việc của mỗi nhân viên kế toán như sau:  Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm phụ trách chung về công tác kế toán của Doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán, đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra công tác kế toán của Doanh nghiệp - Chịu trách nhiệm chung trước giám đốc về công tác kế toán tài chính tại công ty - Phối hợp, tham gia việc kí kết các hợp đồng kinh tế của công ty - Tham gia xây dựng đơn giá hàng hóa vật tư, các định mức chi phí thuộc thẩm quyền của công ty.  Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu kế toán và lập báo cáo tài chính. Đồng thời có trách nhiệm điều
  • 41. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 hành phòng kế toán cũng như quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của mình khi kế toán trưởng đi vắng.  Kế toán viên thứ nhất: Thực hiện kế toán tài sản, theo dõi công nợ và trực tiếp giao dịch với ngân hàng  Kế toán viên thứ hai: Thực hiện kế toán hàng hóa, giá thành - Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa - Cùng với phòng kinh doanh quản lý hàng hóa của công ty cả về mặt số lượng và giá trị, theo dõi giá thành hàng hóa.  Kế toán viên thứ ba: Thực hiện kế toán thanh toán, thuế, cổ phiếu - Theo dõi công nợ với khách hàng cũng như với nhà cung cấp - Hàng tháng quyết toán thuế GTGT và lập tờ khai thuế GTGT, bảng quyết toán thuế GTGT - Theo dõi cổ phiếu của doanh nghiệp cả về mệnh giá và giá phát hành ...  Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thu chi tiền của doanh nghiệp - Quản lý thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày - Lập báo cáo kiểm kê quỹ hàng tháng 2.1.5.2. Các chính sách áp dụng chủ yếu Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ nói chung và sự phát triển của các phần mềm kế toán nói riêng, hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán Misa, Effect, Esoftm Fast… Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng như quy mô của công ty, công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex áp dụng phần mềm kế toán Esoft Financials. Việc áp dụng phần mềm kế toán giúp các nhân viên kế toán tiết kiệm được thời gian và công sức, mặt khác giúp cho việc hạch toán kế toán trong công ty được tiến hành một cách khoa học, chặt chẽ hơn.
  • 42. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 * Chế độ kế toán áp dụng Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính Niên độ kế toán tính từ ngày 1 tháng 1 tới ngày 31 tháng 12 hàng năm Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng để ghi chép là đồng Việt Nam (VNĐ) Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo kỳ kế toán - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Phương pháp đích danh - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng - Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ
  • 43. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 * Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy * Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: Công ty sử dụng bộ chứng từ do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC như: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT… * Hệ thống tài khoản sử dụng: - TK 111: Tiền mặt - TK 131: Phải thu khách hàng - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 641: Chi phí bán hàng
  • 44. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh … * Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Vì doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán, nên trình tự kế toán được tiến hành theo các bước như sau: * Hệ thống sổ kế toán sử dụng: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ Cái các tài khoản - Các sổ chi tiết - Và một số mẫu sổ khác theo quy định của bộ tài chính * Hệ thống báo cáo tài chính - Quyết toán thuế GTGT - Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex 2.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng tại công ty Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về hoạt động kinh doanh. Hàng hoá của công ty chủ yếu là xăng dầu, dầu mỡ, Gas, cột bơm, thiết bị… Nguồn cung cấp hàng hoá chủ yếu do nhập ngoại.
  • 45. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Các mặt hàng của công ty tương đối đa dạng, nhiều chủng loại khác nhau nên khó khăn trong việc bảo quản, theo dõi nên kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng. Với mục tiêu đẩy mạnh khối lượng bán ra, khách hàng đến với công ty được đảm bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và được lựa chọn hình thức thanh toán. - Về chất lượng hàng hoá: trước khi bán ra, hàng hoá phải được kiểm tra kỹ về chất lượng, chủng loại, quy cách… - Về giá bán: được xác định trên giá mua thực tế cộng chi phí mua, bảo quản, sửa chữa, và gắn liền với với sự vận động giá cả thị trường. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức bán hàng trực tiếp là chủ yếu. Đối tượng chủ yếu của công ty là khách quen và khách hàng do phòng kinh doanh khai thác trên thị trường. Phương thức thanh toán: Công ty thực hiện phương thức thanh toán đa dạng, phụ thuộc vào các hợp đồng đã ký kết. Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, ngân phiếu, sec bảo chi, uỷ nhiệm chi; có thể thanh toán ngay hoặc trả chậm sau một khoảng thời gian nào đó. Công ty cổ phần thiết bị Xăng dầu Petrolimex chỉ bán hàng hoá trong nước mà không xuất khẩu hàng hoá. Hàng hoá của tông ty để bán, phục vụ bán hàng, sản xuất thành phẩm. Khi xuất bán hàng hoá căn cứ vào Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Hiện nay, doanh nghiệp đang áp dụng các hình thức bán hàng như: bán buôn qua kho, bán lẻ thu tiền trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng. Theo quy định, các loại hàng hoá của công ty sẽ chịu các loại thuế sau: Thuế nhập khẩu, thuế Giá trị gia tăng.
  • 46. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty 2.2.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty * Chứng từ kế toán sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, sec chuyển khoản, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng,… * Tài khoản sử dụng: 156, 111, 112, 131, 511, 632, 642, 911, 421, 8211,… * Các loại sổ sử dụng: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511,… * Thủ tục bán hàng: Công ty áp dụng 2 phương thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ Căn cứ vào hợp đồng đã được ký kết hay đơn đặt hàng đã được giám đốc phê duyệt, phòng kế toán lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Hóa đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên - Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc do phòng kế toán giữ để theo dõi hàng ngày - Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua - Liên 3: Giao cho thủ kho để ghi sổ sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ và làm thủ tục thanh toán Trên mỗi hoá đơn bán hàng phải ghi đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán, mã số thuế, số lượng, đơn giá của từng loại hàng bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT, và tổng số tiền phải thanh toán. Ví dụ: Hóa đơn GTGT số 0100110013-1 ngày 12/01/2010 về việc bán 2 016 lít Mogas 92 cho công ty TNHH TM & Dịch vụ viễn thông Hà Nội.
  • 47. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Phiếu xuất kho lập làm 2 liên, 1 liên giao cho kế toán lưu, 1liên giao cho khách hàng. Sau đó, nhân viên phòng kinh doanh chưyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho xuống kho để làm thủ tục xuất hàng.
  • 48. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Công ty CP thiết bị xăng dầu Petrolimex Phiếu xuất kho Ngày….tháng…năm…. Bộ phận :………………………………………………………………………… Diễn giải :……………………………………………………………………. Kho :……………………………………………………………………… … STT Mã HH, TP Tên hàng hóa, TP Số lượng Đơn giá Thành tiền Sl dự kiến Thực tế ĐVT … Cộng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Người nhận Người lập phiếu Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ bán hàng, kế toán phụ trách hạch toán tiêu thụ sẽ lập chứng từ ghi sổ sau đó cập nhật số liệu vào máy tính và cuối kỳ in ra các sổ cái, sổ chi tiết TK 511, TK 131, Tk 531,… 2.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng * Doanh thu: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh chủ yếu từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Bán hàng
  • 49. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, hoá đơn GTGT,… * Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 111: tiền mặt - TK 131: phải thu khách hàng - TK 511: doanh thu bán hàng - TK 3331: Thuế giá trị gia tăng đầu ra… Trong điều kiện áp dụng kế toán máy, để giúp cho việc nhập liệu được thuận tiện hơn, kế toán tiến hành mã hoá các tài khoản: * Quy trình nhập liệu: Khi xuất hàng bán cho khách hàng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi: Nợ TK 131 (136 – 13622): Phải thu của khách hàng Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp Có TK 5111 (51111, 51112, 51115, 51118…)
  • 50. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán xuất kho: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156 (1561, 1562, 1565, 1568) Ví dụ: Ngày 02/01/2010, công ty xuất bán hàng hoá xăng dầu, căn cứ vào BK03NK, kế toán nhập vào màn hình nhập liệu như sau: Cũng như phần nhập kho hàng hoá trên, kế toán cũng vào mục hàng hoá → chọn liệt kê chứng từ hàng hoá → chọn HH2 Chọn “Xem” tại phần dưới của màn hình sẽ xuất hiện hoá đơn cần nhập, kế toán hàng hoá chọn hoá đơn cần thiết chọn “Lọc”. Xuất hiện màn hình nhập liệu sau. Sau khi nhập số liệu vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động xử lý các chứng từ theo chương trình đã được lập trình sẵn. Khi muốn xem báo cáo cũng như sổ sách của công ty, kế toán vào phần “Báo cáo” rồi chọn
  • 51. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 loại sổ sách cần thiết. Để phù hợp với đặc điểm của công ty, dựa trên quy định của bộ Tài Chính được ban hành theo QĐ 15 ngày 20/3/2006 Công ty Cổ phần thiết bị Xăng dầu đã xây dựng cho mình mẫu sổ kế toán tổng phù hợp với đặc điểm của mình, gồm: Sổ cái tổng hợp và Sổ cái chi tiết. Các sổ cái này được mở cho các tài khoản cấp một cũng như cấp hai. 2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Hiện nay ở công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex, khoản giảm trừ doanh thu chỉ bao gồm thuế nhập khẩu, chiết khấu thương mại và hàng bán bị trả lại. * Nội dung: Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch do giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Doanh thu hàng bán bị trả lại: hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp xác định là đã tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại… * Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu chi,… * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 531 – Hàng bán bị trả lại * Quy trình nhập liệu: Khi nhận lại số hàng đã bán, doanh nghiệp cũng phải lập hoá đơn GTGT cho số lượng hàng hoá đã nhận làm căn cứ để điều chỉnh doanh thu và số thuế GTGT đầu ra
  • 52. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Quy trình nhập liệu cũng giống như nhập hoá đơn trong trường hợp bán hàng 2.2.2.4. Kếtoán tình hình thanh toán với khách hàng và thuế phải nộp * Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng - Trong công tác bán hàng, ngoài việc phải theo dõi doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu thì việc theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cũng rất quan trọng. Các khoản phải thu khách hàng phải được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng để đảm bảo quản lý tốt các khoản phải thu, đôn đốc khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn từ đó có thể bảo toàn số vốn lưu động, giảm vốn bị chiếm dụng Để theo dõi chi tiết từng khách hàng trong việc thanh toán tiền hàng, kế toán mở sổ công nợ phải thu khách hàng(Sổ chi tiết TK131), để phản ánh tổng hợp tình hình công nợ, kế toán sử dụng sổ cái TK 131. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 511, TK 3331 Sau khi nhập xong các hoá đơn GTGT máy sẽ tự động xử lý và đưa ra các số liệu vào sổ công nợ phải thu khách hàng và sổ cái TK 131 Sổ công nợ khách hàng tài khoản 131 là một sổ chi tiết theo dõi chi tiết tình hình thanh toán của khách hàng. Mỗi khách hàng được theo dõi ở một trang sổ. Sổ này được theo dõi theo số dư đầu kỳ, số phát sinh nợ, số phát sinh có, dư cuối và theo dõi theo từng chứng từ, mỗi chứng từ được ghi vào một dòng. Khi kế toán muốn xem tình hình công nợ của một khách hàng thì vào “báo cáo”, màn hình giao diện sẽ hiện lên sổ công nợ. Phần diễn giải, kế toán đánh tên khách hàng sau đó ấn enter thì toàn bộ số liệu chi tiết công nợ của khách hàng này. Kế toán có thể nhập mã khách hàng sau đó ấn enter thì tên khách hàng tự động được ghi ra.
  • 53. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 - Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay, trên cơ sở hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ, số tiền khách hàng trả, kế toán tiền mặt lập phiếu thu. Phiếu thu được lập làm 3 liên, chuyển cho kế toán trưởng ký, sau đó chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt. Khi đã nhận đủ tiền, thủ quỹ ký tên vào phiếu thu, một liên lưu lại nơi lập phiếu, một liên giao cho người nộp tiền, thủ quỹ giữ một liên để ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển cho kế toán tiền mặt. Trên đây là một số ví dụ về tình hình công nợ phải thu khách hàng của công ty trong tháng 12/2009.
  • 54. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07
  • 55. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 * Kế toán thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT là khoản thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá dich vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông tới tiêu dùng Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại với các mặt hàng đa dạng được mua trong nước cũng như nhập khẩu từ nước ngoài. Các mặt hàng khác nhau có thể có các mức thuế suất khác nhau. Hiện nay mức thuế suất mà công ty đang áp dụng để tính thuế đó là: 10% Để theo dõi thuế GTGT phải nộp và tình hình nộp thuế GTGT trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 3331- thuế GTGT phải nộp, tàih khoản 133- thuế GTGT được khấu trừ, ngoài ra con một số tài khoản khác như TK111, TK112, TK131… cùng các chứng từ như phiếu chi, hoá đơn GTGT… Trình tự kế toán thuế GTGT đầu ra như sau: Nhập các chứng từ liên quan như: hoá đơn GTGT, phiếu chi,… vào máy ta có thể in ra các sổ sau: Sổ chi tiết thuế: được cập nhật ngay sau khi kế toán nhập các chứng từ có liên quan Sổ cái TK 333- thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
  • 56. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  *  TỜ KHAI THUẾ GTGT Tháng 12 năm 2009 Mã số thuế : 0100108102 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex Địa chỉ : Số 9/84 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. STT Chỉ tiêu kê khai Doanh số chưa thuế Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ mua vào 2 Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào 3 Tổng thuế GTGT được khấu trừ kỳ này 4 Hàng hoá dịch vụ bán ra 5 Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT 6 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ 7 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này 7.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này 7.2 Thuế GTGT cònđược khấu trừ chuyển kỳ sau
  • 57. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 2.2.2.5.Kế toán giá vốn hàng bán * Trị giá vốn hàng xuất bán của công ty được tính theo phương pháp đích danh * Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu là hoá đơn giá trị gia tăng * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632- giá vốn hàng bán và một số tài khoản khác như: TK 156, TK 911… * Quy trình nhập liệu kế toán giá vốn hàng bán: Kế toán dựa vào hoá đơn GTGT nhập vào phiếu xuất kho hàng hoá, số lượng hàng hoá xuất kho, máy sẽ tự động xử lý các số liệu để ghi Nợ TK632, ghi Nợ TK156 Khi các chứng từ liên quan được cập nhật hết thì máy sẽ tự động đưa số liệu vào các sổ kế toán có liên quan.
  • 58. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07
  • 59. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 2.2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng * Nội dung: là kế toán các khoản chi phí liên quan và phục vụ công tác bán hàng của đơn vị * TK kế toán sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng Khi có các chi phí phát sinh, tuỳ theo nội dung của từng loại chi phí , kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và BHXH, bảng tính khấu hao TSCĐ, các hoá đơn chứng từ có liên quan… để lập phiếu chi Hàng ngày, căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn, biên lai, giấy tạm ứng,… kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tiến hành nhập thông tin vào máy. Ví dụ: Ta có phiếu chi ngày 12 tháng 01 năm 2010 như sau: Trình tự nhập thông tin vào máy như sau: - Vào phần “cập nhật chứng từ” - Chọn mục “chứng từ”
  • 60. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 - Chọn “khoản mục chi phí liên quan 641”, tại khoản mục này, các khoản mục chi phí thuộc chi phí bán hàng đã được đặt trước ở “danh mục khoản mục chi phí”. Cuối cùng kế toán tiến hành hạch toán chi tiết cho từng đối tượng Nợ TK 641 Có TK liên quan (111,112,141) Máy sẽ xử lý thông tin đưa số liệu vào báo cáo chi phí bán hàng và vào sổ Cái TK 641. Cuối kỳ báo cáo, kế toán tổng hợp chỉ cần đưa ra các yêu cầu cũng như các bút toán điều chỉnh và kết chuyển, máy sẽ tự động kết chuyển sang bên nợ TK 911.
  • 61. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07
  • 62. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 2.2.2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng Việc xác định kết quả bán hàng được xác định vào cuối mỗi kỳ. Kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ liên quan để xác định kết quả bán hàng trong kỳ. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời giúp cho các nhà quản lý có được cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài chính của công ty, từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911- xác định kết quả Toàn bộ quy trình tính toán và kết chuyển kết quả bán hàng vào các sổ sách liên quan và báo cáo đều được thực hiện trên máy sau khi kế toán thực hiện một số lệnh yêu cầu máy kết chuyển tự động Kế toán vào menu “ Hệ thống”, chọn “bút toán kết chuyển tự động” sau đó chọn: Kết chuyển từ TK 511 sang TK 911 (Nợ TK 511 – Có TK 911) Kết chuyển từ TK 632 sang TK 911 (Nợ TK 911 – Có TK 632) Kết chuyển từ TK 515 sang TK 911 ( Nợ TK 515 – Có TK 911) Kết chuyển từ TK 635 sang TK 911 (Nợ TK 911 – Có TK 635) Kết chuyển từ TK 641 sang TK 911 (Nợ TK 911- Có TK 641) Sau đó chương trình sẽ thực hiện các bút toán cần thiết và kết chuyển các số liệu cần thiết để lên các sổ liên quan.
  • 63. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07
  • 64. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP thiết bị xăng dầu petrolimex 3.1. Đánhgiá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty cổ phần thiết bị xăng dầu, được tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung, công tác kế toán bán hàng nói riêng, em nhận thấy công tác quản lý và kế toán tại công ty được tổ chức tương đối hợp lý. Với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, em xin mạnh dạn nêu ra một số nhận xét của bản thân về tổ chức công tác kế toán bán hàng của công ty như sau: 3.1.1. Những ưu điểm đạt được Thứ nhất: Trong công tác kế toán, công ty đã xây dựng cho mình một đội ngũ kế toán viên vững vàng, có kinh nghiệm trong công tác kế toán, luôn áp dụng chế độ kế toán hiện hành kịp thời. Công việc kế toán được phân công cụ thể, phù hợp với trình độ của nhân viên kế toán, từ đó tạo điều kiện phát huy và nâng cao trình độ kiến thức cho từng người. Một số cán bộ kế toán có thể kiêm luôn nhiều vị trí mà vẫn đảm bảo công tác kế toán được hoàn thành tốt. Chính điều này đã tạo ra một bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, chặt chẽ, khoa học, tận dụng được hết khả năng của từng nhân viên kế toán đồng thời tăng thêm thu nhập cho từng người. Thứ hai: Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh ở công ty. Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là một công ty có quy mô lớn với mạng lưới chi nhánh, đại lý trực thuộc trải dài từ Bắc vào Nam. Vì vậy, việc áp dụng kế toán vừa tập trung vừa phân tán là hợp lý, đảm bảo được hiệu
  • 65. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 quả hoạt động của phòng kế toán. Các nhân viên kế toán được phân công công việc khá khoa học, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX là phù hợp với tình hình nhập xuất tồn diễn ra thường xuyên liên tục ở công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng nói riêng và cho toàn bộ các phần hành khác của công tác kế toán nói chung. Hệ thống tài khoản thống nhất giúp kế toán ghi chép, phản ánh đầu tư chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thứ ba: Trong điều kiện khoa học ngày càng phát triển, công ty đã rất nhanh nhạy trong việc áp dụng phần mềm kế toán máy. Với chương trình phần mềm kế toán Esoft Financial công ty đã trang bị hệ thống máy tính từ văn phòng đến cơ sở, hoà mạng Internet để thu thập cũng như cung cấp thông tin bên ngoài. Do vậy, khối lượng công việc kế toán thủ công đã được giảm bớt rất nhiều, đảm bảo cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời. Thứ tư: Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý của mình trong việc hạch toán các nghiệp vụ hàng hoá, công ty đã chi tiết tài khoản ra cấp 2,3… và mở thêm một số tài khoản chi tiết cho các tài khoản chi tiết đó. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép kế toán được rõ ràng cũng như việc kiểm tra đối chiếu giữa các số liệu kế toán. Thứ năm: Do đặc thù của công ty là kinh doanh trong lĩnh vực gas, xăng dầu, khí đốt, là những mặt hàng đòi hỏi các điều kiện kỹ thuật một cách chặt chẽ nên việc mua bán hàng hoá phải trải qua rất nhiều giai đoạn phức tạp, nhưng công ty đã có những biện pháp kiểm soát, quản lý thích hợp nên đã hạn chế tối đa sự mất mát, thất thoát hàng hoá, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
  • 66. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 3.1.2. Những tồn tại * Tồn tại về phần mềm kế toán: Mặc dù công ty đã đưa phần mềm kế toán vào sử dụng cách đây nhiều năm nhưng hiện nay, việc sử dụng phần mềm kế toán trong công ty còn bộc lộ một số hạn chế sau: Thứ nhất: Phần hành kế toán tài sản cố định vẫn phải làm thủ công ở ngoài sau đó mới nhập vào máy tính Thứ hai: Việc thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ ở một số khoản mục không thể tự động kết chuyển được. Với những khoản mục này, kế toán tổng hợp phải thực hiện kết chuyển ở ngoài rồi sau đó nhập vào phần mềm kế toán. Những khoản mục này cần phải kết chuyển này thường thì rất nhiều nên công tác tổng hợp số liệu của kế toán trưởng thương gặp rất nhiều khó khăn xuất phát từ phần mêm kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng. * Tồn tại về tài khoản mà doanh nghiệp đang sử dụng: Tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu, dựa trên chế độ kế toán được ban hành theo quyết định số 15/QĐ ngày 20/3/2006, phòng kế toán công ty đã mở cho mình hệ thống tài khoản kế toán nhìn chung là phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, việc sử dụng tài khoản kế toán này tại công ty bộc lộ một số tồn tại sau: Thứ nhất: Để thống nhất trong toàn Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu không mở TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp và kết chuyển chi phí liên quan đến việc quản lý doanh nghiệp. Công ty chỉ sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” để tập hợp các chi phí trong doanh nghiệp nói chung. Việc hạch toán như vậy là chư hợp lý vì làm giảm hiệu quả của kế toán trong việc cung cấp thông tin của mình. Thứ hai: Do không xuống kho để kiểm tra tình hình vật tư tồn kho thực tế so với số liệu trên sổ kế toán (kế toán chỉ định kỳ 6 tháng một lần
  • 67. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 xuống kho kiểm kê). Vì thế, số liệu kế toán cung cấp không phản ánh thực tế tình hình tồn kho của công ty. * Tồn tại về sổ kế toán: Trên sổ cái tổng hợp các tài khoản, cột “TK đối ứng” lại ghi “Số dư đầu kỳ”, Tổng số phát sinh và Số dư cuối kỳ như vậy là chưa hợp lý, dễ gây hiểu sai nội dung kinh tế của các chỉ tiêu trên sổ. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện Ngày nay, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép đơn thuần về tài sản và sự vận động của tài sản mà đó còn là một bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin, là công cụ quản lý thiết yếu. Kế toán cung cấp các thông tin trung thực, chính xác, giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời, hiệu quả và phù hợp với tình hình của công ty. Như vậy, xét về mặt sử dụng thông tin, kế toán là một công cụ không thể thiếu trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế, cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý kinh doanh được hiệu quả. Đối với các doanh nghiệp thương mại, yếu tố thị trường và cơ chế quản lý có ảnh hưởng rất lớn tới tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, doa vậy cần nắm bắt được đặc trưng của nền kinh tế thị trường và sự tác động của các nhân tố khác tới việc tổ chức công tác kế toán để tìm ra các biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, đáp ứng được yêu cầu quản lý doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Muốn vậy, việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp nói chung và tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng cần phải tuân thủ các yêu cầu sau: - Phải tuân thủ chế độ tài chính và chế độ kế toán hiện hành Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, các donh nghiệp phải chịu sự quản lý, điều hành và kiểm soát của Nhà nước thông qua các công cụ quản
  • 68. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 lý kinh tế, các biện pháp hành chính…Do vậy, các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán phải dựa trên chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán hiện hành, có như vậy thì kế toán mới thật sự là công cụ quàn lý không chỉ trong phạm vi doanh nghiệp mà của Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Việc tuân thủ chế độ kế toán hiện hành thể hiện từ việc tuân thủ hệ thống tài khoản, phương pháp và trình tự kế toán đến việc sử dụng hệ thống sổ kế toán, lập báo cáo - Phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty Việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là cần thiết đối với mọi doanh nghiệp song nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần, mỗi doanh nghiệp lại có những đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý riêng. Nhà nước ban hành các chính sách, các quy định chung cho tất cả các doanh nghiệp chỉ mang tính định hướng cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải biết vận dụng một cách linh hoạt cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp mình trong từng thời kỳ. Tuy vậy cũng cần đảm bảo sự thống nhất về hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, về phương pháp đánh giá cũng như hệ thống sổ sách báo cáo. - Phải đáp ứng được việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác Đây là yêu cầu không thể thiếu trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Bởi vì kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp do vậy việc hoàn thiện công tác kế toán phải đáp ứng được yêu cầu đối với thông tin kế toán đó là phải kịp thời, chính xác, phù hợp, giúp việc ra quyết định đạt kết quả tối ưu - Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả
  • 69. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được muc tiêu này, bên cạnh việc không ngừng tăng doanh thu các doanh nghiệp cần phải có các biện pháp hữu hiệu để hạ thấp chi phí tới mức thấp nhất có thể được, đây là một yêu cầu tất yếu đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. 3.2.2. Cáckiến nghịđề xuất nhằm hoàn hiện công tác kế toán hàng hoá tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex. Thứ nhất: Khắc phục tồn tại trong phần mềm kế toán. Về việc giải quyết vấn đề này thì công ty mà trực tiếp là phòng kế toán công ty cần phải liên hệ với nhà cung cấp phần mềm để yêu cầu nhà cung cấp sửa chữa, bảo dưỡng và nâng cấp phần mềm nhằm khắc phục những tồn tại hiện có của phần mềm kế toán hiện tại. Nếu cần thiết, công ty nên yêu cầu nhà cung cấp phần mềm kế toán viết lại phần mềm đó cho doanh nghiệp để hoàn thiện hơn công tác kế toán của doanh nghiệp. Thứ hai: Công ty nên đề nghị Tổng công ty xăng dầu Việt Nam đưa vào sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán riêng “chi phí bán hàng” và “chi phí quản lý doanh nghiệp”, giúp cho việc quản lý được dễ dàng hơn. Thứ ba: Công ty nên thực hiện hạch toán kế toán TSCĐ trên máy để giảm bớt khối lượng công việc tính toán thủ công cũng như hệ thống sổ sách làm tay. Thứ tư:: Trên mẫu sổ kế toán tổng hợp của công ty, cột ngày phát sinh đã không được thể hiện cụ thể và để trống. Điều đó làm hạn chế cho việc theo dõi tình hình biến động của các chỉ tiêu. Vậy doanh nghiệp cần điều chỉnh phần mềm kế toán để in ra mẫu sổ kế toán phù hợp hơn có thể hiện ngày phát sinh các nghiệp vụ và các giao dịch.
  • 70. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Kết luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong nền kinh tế thị trường có một vị trí quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với các doanh nghiệp nói riêng. Một chính sách tiêu thụ lành mạnh, hợp lý là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp Trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại, quản lý tốt quá trình tiêu thụ có một ý nghĩa quan trọng quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do vậy, việc hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng của công tác quản lý kinh tế. Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex, em nhận thấy rằng t . Việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được tuy kinh doanh trong một lĩnh vực hết sức đặc thù, nhưng với trình độ quản lý tốt và đội ngũ nhân viên giỏi, biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo và hợp lý các nguồn lực sẵn có cũng như các nguồn lực huy động bên ngoài công ty, do đó đã tạo nên hiệu quả cao, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của công ty trong hiện tại cũng như trong tương lai. Tuy nhiên việc tổ chức kế toán bán hàng tại công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế, thiếu sót nhỏ. Xuất phát từ thực trạng của công ty và những tồn tại cần khắc phục trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh với mong muốn công ty có thể khắc phục được phần nào những hạn chế trên, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tuy nhiên do thời gian thực tập ít và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót trong bài luận, do vậy em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện được đề tài của mình. Em xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy cô trong khoa kế toán đặc biệt là TS. Ngô Thu Hồng cùng toàn thể các anh chị trong phòng kế toán công ty Cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
  • 71. LuËn v¨n cuèi khãa SV: Bïi Thu H-êng Líp: CQ44/21.07 Danh mục tài liệu tham khảo: 1. Gíáo trình kế toán tài chính- NXB Tài chính năm 2008 2. Quyết định 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 3. Luận văn của các khoá trước. 4. Kế toán thương mại và dịch vụ, NXB Tài chính năm 2006, Th.s Nguyễn Phú Giang. 5. Chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành