L/O/G/O
MẠNG CƠ BẢN VÀ INTERNET
www.themegallery.com14:39
Bài 3::
TIN HỌC CƠ BẢN
GV: Phan Thị Thu Thùy
www.themegallery.com
Mục tiêu bài học:
• Sau khi học xong bài này, người học có khả
năng:
- Biết được một số mô hình mạng;
- Thực hiện được những thao tác cơ bản trên
các trình duyệt Web
- Sử dụng được một số dịch vụ trên Internet.
I. Khái niệm về mạng máy tính
1.Khái niệm:
Là sự kết hợp các máy tính lại với nhau thông qua các
thiết bị kết nối mạng và phương tiện truyền thông (giao thức mạng,
môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính
này trao đổi thông tin qua lại với nhau.
2. Vai trò:
- Cùng chia sẻ các tài nguyên chung, bất kỳ người sử dụng nào
cũng có quyền khai thác, sử dụng tài nguyên của mạng mà không
phụ thuộc vào vị trí địa lý của nó.
- Tạo môi trường giao tiếp giữa người với người. Chinh phục
được khoảng cách, con người có thể trao đổi, thảo luận với nhau
cách xa nhau hàng nghìn Km.
1. Mạng cục bộ LAN (Local Area Netwoks)
Kết nối các máy tính đơn lẻ thành mạng nội bộ, tạo
khả năng trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên trong cơ
quan, xí nghiệp….
Quy mô mạng nhỏ, phạm vi hoạt động khoảng vài
Km, quản trị và bảo dưỡng mạng đơn giản.
Công nghệ truyền dẫn bao gồm một cáp đơn nối tất cả
các máy. Tốc độ truyền dữ liệu cao.
Cấu trúc mạng đa dạng: mạng hình BUS, hình vòng
(RING), hình sao (Star) …
II. Giới thiệu một số mạng cơ bản
2. Mạng đô thị - MAN (Metropolitan Area
Netwoks)
- Lớn hơn LAN, nhóm các văn phòng gần nhau
trong phạm vi vài km.
- Hỗ trợ vận chuyển dữ liệu và đàm thoại, truyền
hình. Có thể dùng cáp quang để truyền tín hiệu.
II. Giới thiệu một số mạng cơ bản
Hoạt động trên phạm vi một quốc gia hoặc trên toàn
cầu.
Tốc độ truyền dữ liệu thấp so với mạng cục bộ
Lỗi truyền cao
Cấu trúc mạng diện rộng
3. Mạng diện rộng - WAN (Wide Area Networks)
4. Mạng hình sao (Star topology)
Mạng hình BUS
5. Mạng trục (Bus topology)
6. Mạng vòng (Ring topology)
II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
1. Card mạng
- Là cổng giao tiếp giữa máy tính với môi
trường mạng. Nhờ card mạng, máy tính có thể
truyền, nhận thông tin với bên ngoài.
II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
2. Hub (Máy chủ truy cập)
- Là một máy tính xử lý trung tâm hay một
thiết bị dùng để nối các đầu cáp.
II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
3. Modem (Bộ điều giải):
- Là thiết bị biến đổi (đóng gói) tín hiệu truyền,
nhận giữa máy tính và môi trường mạng
(Internet).
II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
4. Repeater
- Là bộ chuyển tiếp. Khếch đại, phục hồi các tín
hiệu đã bị suy thoái do tổn thất năng lượng
trong khi truyền
II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
5. Router
- Là bộ định tuyến. Dùng nối các mạng cục bộ
với nhau thành mạng rộng
II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
IV. Khai thác và sử dụng Internet
1. Giới thiệu một số trình duyệt Web
19
Trình duyệt web – Microsoft Internet Explorer
20
Trình duyệt web – Mozilla Firefox
21
Trình duyệt web - Opera
22
Trình duyệt web - Chrome
23
Trình duyệt web – Cốc cốc
IV. Khai thác và sử dụng Internet
2. Một số thao tác cơ bản trên trình duyệt Web
Video
IV. Khai thác và sử dụng Internet
3. Các dịch vụ thông dụng trên Internet
DÞch vô www (world wide web)
a. Khái niệm
- World Wide Web (WWW) hoặc Web là một
dịch vụ của Internet.
- Web là kho thông tin khổng lồ: phong phú
về nội dung, đa dạng về hình thức, thường
xuyên được cập nhật, đổi mới và phát triển
không ngừng.
- Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình
ảnh, âm thanh và thậm chí cả video được kết
hợp với nhau.
Page: 27
DÞch vô www (world wide web)
- Cấu trúc địa chỉ website trên trình duyệt web
• edu: loại tổ chức (Tổ chức giáo dục)
http://www.tên_tổ_chức.loại_tổ_chức.mã_quốc_gia
Ví dụ: http://www.lamnghiep4phutho.edu.vn
• http = Hyper Text Transfer Protocol
• www = world wide web
• lamnghiep4phutho: tên tổ chức (tên trường)
• vn: mã quốc gia (Việt Nam)
Page: 29
8.2. DÞch vô www (world wide web)
GV:ĐàngQuangVương
a. Email: Là thư điện tử, một phương tiện truyền
thông tin siêu nhanh, bạn nhận được thư ngay tức
thì và thường thì các dịch vụ email là hoàn toàn
miễn phí. Email không chỉ chứa văn bản đơn
thuần, nó còn có thể kèm theo các hình ảnh, âm
thanh, video…..
Ngoài việc sử dụng email để gửi hay nhận
thư với mọi người, email còn là một yếu tố bắt
buộc khi bạn muốn đăng ký tài khoản mạng xã hội,
diễn đàn, tài khoản để chơi game online...
Ưu điểm của email: nhanh chóng, tiện lợi,
tiết kiệm.
Thư điện tử (Email):
GV:ĐàngQuangVương
* Một số nhà cung cấp dịch vụ email miễn phí:
- Yahoo mail với đuôi @yahoo.com
- Google với đuôi là @gmail.com.
- Microsoft thì có rất nhiều đuôi như @live.com,
@outlook.com, @msn.com, @hotmail.com,…
* Cấu trúc chung của một địa chỉ email:
[Tên_định_dạng_thêm]<tên_email>@<tên_miền>
Page: 35
c. Cấu trúc thư điện tử
+ Tên đăng ký (account name)
+ Mật khẩu (Password)
- Tài khoản đăng nhập thư điện tử gồm:
Thư ®iÖn tö (Email)
Page: 36
d. Giới thiệu một số địa chỉ thư điện tử
Trên thế giới:
http://mail.yahoo.com
http://gmail.com
Thư ®iÖn tö (Email)
37
Bài thực hành
 Mục tiêu : Giúp học viên làm quen và biết các sử dụng dịch vụ
thư điện tử bao gồm một số thao tác cơ bản sau:
 Lập một hòm thư mới
 Soạn thảo và gửi thư
 Mở một bức thư nhận được
 Đề bài :
Tìm hiểu, khai thác các chức năng cơ bản của dịch vụ thư điện tử
Gmail
 Câu hỏi:
 Câu 1 : Lập hòm thư mới
 Câu 2 : Soạn thảo và gửi thư
 Câu 3 : Đọc thư
Bài 3: Mạng cơ bản và internet

Bài 3: Mạng cơ bản và internet

  • 1.
    L/O/G/O MẠNG CƠ BẢNVÀ INTERNET www.themegallery.com14:39 Bài 3:: TIN HỌC CƠ BẢN GV: Phan Thị Thu Thùy
  • 2.
    www.themegallery.com Mục tiêu bàihọc: • Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Biết được một số mô hình mạng; - Thực hiện được những thao tác cơ bản trên các trình duyệt Web - Sử dụng được một số dịch vụ trên Internet.
  • 3.
    I. Khái niệmvề mạng máy tính 1.Khái niệm: Là sự kết hợp các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị kết nối mạng và phương tiện truyền thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính này trao đổi thông tin qua lại với nhau. 2. Vai trò: - Cùng chia sẻ các tài nguyên chung, bất kỳ người sử dụng nào cũng có quyền khai thác, sử dụng tài nguyên của mạng mà không phụ thuộc vào vị trí địa lý của nó. - Tạo môi trường giao tiếp giữa người với người. Chinh phục được khoảng cách, con người có thể trao đổi, thảo luận với nhau cách xa nhau hàng nghìn Km.
  • 4.
    1. Mạng cụcbộ LAN (Local Area Netwoks) Kết nối các máy tính đơn lẻ thành mạng nội bộ, tạo khả năng trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên trong cơ quan, xí nghiệp…. Quy mô mạng nhỏ, phạm vi hoạt động khoảng vài Km, quản trị và bảo dưỡng mạng đơn giản. Công nghệ truyền dẫn bao gồm một cáp đơn nối tất cả các máy. Tốc độ truyền dữ liệu cao. Cấu trúc mạng đa dạng: mạng hình BUS, hình vòng (RING), hình sao (Star) … II. Giới thiệu một số mạng cơ bản
  • 5.
    2. Mạng đôthị - MAN (Metropolitan Area Netwoks) - Lớn hơn LAN, nhóm các văn phòng gần nhau trong phạm vi vài km. - Hỗ trợ vận chuyển dữ liệu và đàm thoại, truyền hình. Có thể dùng cáp quang để truyền tín hiệu. II. Giới thiệu một số mạng cơ bản
  • 6.
    Hoạt động trênphạm vi một quốc gia hoặc trên toàn cầu. Tốc độ truyền dữ liệu thấp so với mạng cục bộ Lỗi truyền cao Cấu trúc mạng diện rộng 3. Mạng diện rộng - WAN (Wide Area Networks)
  • 7.
    4. Mạng hìnhsao (Star topology)
  • 8.
    Mạng hình BUS 5.Mạng trục (Bus topology)
  • 9.
    6. Mạng vòng(Ring topology)
  • 11.
    II. Giới thiệumột số thiết bị mạng
  • 12.
    1. Card mạng -Là cổng giao tiếp giữa máy tính với môi trường mạng. Nhờ card mạng, máy tính có thể truyền, nhận thông tin với bên ngoài. II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
  • 13.
    2. Hub (Máychủ truy cập) - Là một máy tính xử lý trung tâm hay một thiết bị dùng để nối các đầu cáp. II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
  • 14.
    3. Modem (Bộđiều giải): - Là thiết bị biến đổi (đóng gói) tín hiệu truyền, nhận giữa máy tính và môi trường mạng (Internet). II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
  • 15.
    4. Repeater - Làbộ chuyển tiếp. Khếch đại, phục hồi các tín hiệu đã bị suy thoái do tổn thất năng lượng trong khi truyền II. Giới thiệu một số thiết bị mạng
  • 16.
    II. Giới thiệumột số thiết bị mạng 5. Router - Là bộ định tuyến. Dùng nối các mạng cục bộ với nhau thành mạng rộng
  • 17.
    II. Giới thiệumột số thiết bị mạng
  • 18.
    IV. Khai thácvà sử dụng Internet 1. Giới thiệu một số trình duyệt Web
  • 19.
    19 Trình duyệt web– Microsoft Internet Explorer
  • 20.
    20 Trình duyệt web– Mozilla Firefox
  • 21.
  • 22.
  • 23.
    23 Trình duyệt web– Cốc cốc
  • 24.
    IV. Khai thácvà sử dụng Internet 2. Một số thao tác cơ bản trên trình duyệt Web Video
  • 25.
    IV. Khai thácvà sử dụng Internet 3. Các dịch vụ thông dụng trên Internet
  • 26.
    DÞch vô www(world wide web) a. Khái niệm - World Wide Web (WWW) hoặc Web là một dịch vụ của Internet. - Web là kho thông tin khổng lồ: phong phú về nội dung, đa dạng về hình thức, thường xuyên được cập nhật, đổi mới và phát triển không ngừng. - Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm chí cả video được kết hợp với nhau.
  • 27.
    Page: 27 DÞch vôwww (world wide web) - Cấu trúc địa chỉ website trên trình duyệt web • edu: loại tổ chức (Tổ chức giáo dục) http://www.tên_tổ_chức.loại_tổ_chức.mã_quốc_gia Ví dụ: http://www.lamnghiep4phutho.edu.vn • http = Hyper Text Transfer Protocol • www = world wide web • lamnghiep4phutho: tên tổ chức (tên trường) • vn: mã quốc gia (Việt Nam)
  • 28.
    Page: 29 8.2. DÞchvô www (world wide web)
  • 29.
    GV:ĐàngQuangVương a. Email: Làthư điện tử, một phương tiện truyền thông tin siêu nhanh, bạn nhận được thư ngay tức thì và thường thì các dịch vụ email là hoàn toàn miễn phí. Email không chỉ chứa văn bản đơn thuần, nó còn có thể kèm theo các hình ảnh, âm thanh, video….. Ngoài việc sử dụng email để gửi hay nhận thư với mọi người, email còn là một yếu tố bắt buộc khi bạn muốn đăng ký tài khoản mạng xã hội, diễn đàn, tài khoản để chơi game online... Ưu điểm của email: nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm. Thư điện tử (Email):
  • 30.
    GV:ĐàngQuangVương * Một sốnhà cung cấp dịch vụ email miễn phí: - Yahoo mail với đuôi @yahoo.com - Google với đuôi là @gmail.com. - Microsoft thì có rất nhiều đuôi như @live.com, @outlook.com, @msn.com, @hotmail.com,… * Cấu trúc chung của một địa chỉ email: [Tên_định_dạng_thêm]<tên_email>@<tên_miền>
  • 31.
    Page: 35 c. Cấutrúc thư điện tử + Tên đăng ký (account name) + Mật khẩu (Password) - Tài khoản đăng nhập thư điện tử gồm: Thư ®iÖn tö (Email)
  • 32.
    Page: 36 d. Giớithiệu một số địa chỉ thư điện tử Trên thế giới: http://mail.yahoo.com http://gmail.com Thư ®iÖn tö (Email)
  • 33.
    37 Bài thực hành Mục tiêu : Giúp học viên làm quen và biết các sử dụng dịch vụ thư điện tử bao gồm một số thao tác cơ bản sau:  Lập một hòm thư mới  Soạn thảo và gửi thư  Mở một bức thư nhận được  Đề bài : Tìm hiểu, khai thác các chức năng cơ bản của dịch vụ thư điện tử Gmail  Câu hỏi:  Câu 1 : Lập hòm thư mới  Câu 2 : Soạn thảo và gửi thư  Câu 3 : Đọc thư