1. Bài 20: Mạng máy tính
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 10
Giáo viên hướng dẫn: Ts. Lê Đức Long
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Lệ Chi – K37.103.026
Lớp: SP Tin K37 – Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh
Tiết: ………….
Lớp: …………
Ngày soạn: ……..
Ngày giảng: ……….
CHƯƠNG I - BÀI 3
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann
2. Về kỹ năng:
Nhận biết được các bộ phận của máy tính
Vẽ được sơ đồ khái quát của cấu trúc máy tính.
3. Về tư tưởng, tình cảm:
Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu trên thiết bị cụ
thể.
Hứng thú học tập hơn
II. Phương pháp, phương tiệndạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK Tin học lớp 10, tài liệu tham khảo, sách giáo viên
Bài giảng, giáo án, phấn bảng
Máy vi tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Vở ghi lý thuyết, SGK Tin học lớp 10
2. Bài 20: Mạng máy tính
Xem trước mục 5,6,7,8 của bài 3: “Giới thiệu về máy tính”
III. Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp giảng giải
Phương pháp tự nghiên cứu.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số:
Lớp: .. Tổng số: ….. Vắng: ….. Có lí do: …….
2. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Th. gian
Hoạt động 01: Mở đầu - Hệ thống tin học là gì? (12p)
Mục tiêu hoạt động:
- Hiểu được thế nào là một hệ thống tin học.
- Liệt kê và cho được ví dụ 3 thành phần chính của 1 hệ thống tin học.
Hệ thống tin học dùng để
nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu
trữ thông tin.
Hệ thống tin học gồm 3
thành phần:
- Phần cứng (Hardware):
gồm máy tính và một số thiết
bị liên quan.
- Phần mềm (Software):
gồm các chương trình.
Chương trình là một dãy lệnh,
mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho
máy tính biết thao tác cần
thực hiện.
- Sự quản lí và điều khiển
của con người.
- Trình bày khái niệm
hệ thống tin học và các
thành phần chính của 1
hệ thống cho học sinh
nghe.
- Dẫn dắt vào bài học:
“Trong 3 thành phần
chính của 1 hệ thống tin
học thì ở bài học ngày
hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau nghiên cứu 1
trong các thành phần ấy.
Cụ thể đó chính là phần
cứng Hardware.”
- Xem sách giáo
khoa và lắng nghe
phần trình bày của
giáo viên.
12p
Hoạt động 02: Sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính (10p)
Mục tiêu hoạt động:
- Biết được các dạng máy tính hiện nay theo cách phân loại truyền thống
- Trình bày được cách thành phần cơ bản cấu thành nên 1 máy tính.
Theo cách phân loại truyền
thống hiện nay máy tính có 4
- Đặt câu hỏi cho học
sinh: “Theo em, hiện
- Suy nghĩ và trả lời
câu hỏi của GV.
10p
3. Bài 20: Mạng máy tính
loại chính là:
- Siêu máy tính (Super
Computer).
- Máy tính lớn (Mainframe).
- Máy tính trung (Mini
Computer).
- Máy vi tính (Micro
Computer).
→ Tuy có nhiều loại máy tính
nhưng tất cả đều có chung 1 sơ
đồ cấu trúc như sau:
nay có những loại máy
tính nào???”
- Tổng kết lại các ý kiến
của HS. Đưa ra đáp án
cho các em qua đoạn
video clip các loại máy
tính theo cách phân loại
truyền thống.
- Đặt tiếp câu hỏi: “Vậy
theo các em các loại
máy tính ấy có chung sơ
đồ cấu trúc không? Tại
sao?”
- Nhận xét đáp án trả lời
của HS và chốt ý.
- Cho HS tham gia trò
chơi Động não: “Liệt kê
các thiết bị mà em cho
là cần thiết để máy tính
có thể xử lý dữ liệu và
đáp ứng được yêu cầu
căn bản của 1 hệ thống
tin học.”
- Tổng kết và kiểm tra
các thiết bị của các em
và đưa ra mô hình, sơ
đồ cấu trúc.
- Giải thích sơ đồ cấu
trúc ấy.
- Xem clip và tự
chỉnh lại cách phân
loại theo kiểu truyền
thống.
- Xem SGK và suy
nghĩ giơ tay trả lời
câu hỏi của GV.
- Lần lượt từng
thành viên của 2
nhóm tham gia vào
trò chơi này trong
vòng 1 phút.
- Xem sách giáo
khoa, lắng nghe giáo
viên giảng bài và ghi
chú lại những gì cần
thiết.
Hoạt động 03: Bộ xử lý trung tâm - CPU (13p)
Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được chức năng của CPU.
- Kể tên và nêu bật được các chức năng căn bản của 2 thành phần chính của bộ xử lý
trung tâm.
CPU (Central Processing
Unit) là thành phần quan trọng
nhất của máy tính, đó là thiết
bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực chương trình.
- Trình bày khái niệm
và chức năng chính của
bộ xử lý trung tâm.
- Gọi HS kể tên 1 số
loại CPU hiện nay.
- Giải thích chi tiết chức
năng của các thành phần
chính trong bộ xử lý
trung tâm.
- Xem sách giáo
khoa và lắng nghe
GV.
- Ghi chú lại những
gì quan trọng.
- Suy nghĩ và giơ tay
phát biểu.
10p
4. Bài 20: Mạng máy tính
Chất lượng của máy tính phụ
thuộc nhiều vào chất lượng của
CPU.
CPU gồm có 2 thành phần
chính:
- Bộ điều khiển (CU –
Control Unit).
- Bộ số học/logic (ALU –
Arithmetic/Logic Unit).
Hoạt động 04: Bộ nhớ trong – Bộ nhớ ngoài - Củng cố - Dặn dò (10p)
Mục tiêu hoạt động:
- Trình bày được chức năng cảu bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
- Nhắc lại những kiến thức mà học sinh đã học trong tiết này.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài mới.
Cách thức tiến hành:
- Học sinh thảo luận nhóm về bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Sau đó đại diện trình bày. Cả
lớp cùng nhận xét.
- Giáo viên sẽ tổng kết và đưa ra nhận xét.
- Sử dụng sơ đồ tư duy củng cố lại bài học.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phân công cho mỗi nhóm tìm hiểu 1 thiết bị trong số các thiết
bị có trong sơ đồ máy tính. (Hướng dẫn cụ thể rõ ràng công việc)
4. Bộ nhớ trong (Main
Memory)
- Là nơi chương trình được
đưa vào để thực hiện và là
nơi lưu trữ dữ liệu đang được
xử lý.
- Gồm 2 phần chính:
+ ROM: chứa chương trình
hệ thống thực hiện việc kiểm
tra máy và tạo sự giao tiếp
ban đầu của máy với các
chương trình. Khi tắt máy,
- Bộ nhớ trong còn có tên
gọi là bộ nhớ chính, Là
nơi chương trình được đưa
vào để thực hiện và là nơi
lưu trữ dữ liệu đang được
xử lý.
- Bộ nhớ trong gồm có
những phần nào? Phân
biệt ROM và RAM.
- Gồm 2 phần chính:
+ ROM: chứa chương trình
- Bộ nhớ trong có 2 phần:
ROM và RAM.
- ROM:không mất dữ liệu
khi tắt máy, RAM: mất
dữ liệu khi tắt máy
5. Bài 20: Mạng máy tính
dữ liệu trong ROM không bị
mất đi.
+ RAM: là bộ phận có thể
đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm
việc. Khi tắt máy dữ liệu
trong RAM sẽ bị mất đi.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
- Dùng để lưu trữ lâu dài dữ
liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ
trong
- Gồm: đĩa cứng, đĩa mềm,
đĩa CD, thiết bị nhớ flash
+ Đĩa cứng: Tốc độ đọc, ghi
rất nhanh.
+ Đĩa mềm có đường kính
3,5 inch, dung lượng 1,44
MB
+Đĩa CD, thiết bị nhớ flash
có dung lượng lớn
hệ thống thực hiện việc kiểm
tra máy và tạo sự giao tiếp
ban đầu của máy với các
chương trình. Khi tắt máy,
dữ liệu trong ROM không bị
mất đi.
+ RAM: là bộ phận có thể
đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm
việc. Khi tắt máy dữ liệu
trong RAM sẽ bị mất đi.
Thông thường RAM có dung
lượng 128MB, 256MB
- Các em có biết USB
không? USB có tác dụng
gì?
- Đó là một tong những bộ
nhớ ngoài của máy vi tính,
ngoài ra còn có đĩa CD,
đĩa cứng, đĩa mềm, dữ liệu
ghi ở bộ nhớ ngoài có thể
tồn tại ngay cả khi tắt
máy.
- Thiết bị flash còn gọi là
USB, có kích thước nhỏ,
dung lượng ngày càng
lớn.
- Chú ý lắng nghe và hgi
bài
- USB là thiết bị có thể lưu
trữ thông tin, có thể đem
đi từ nơi này đến nơi
khác một cách thật tiện
lợi
- Chú ý lắng nghe và ghi
bài
Tiết 2:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Th. gian
Hoạt động 01: Ôn tập kiến thức – Mở đầu tiết học (10p)
Mục tiêu hoạt động:
- Giúp học sinh ôn lại những kiến thức của tiết học trước.
- Chuẩn bị tâm thế cho các em bước vào bài học mới
- Tổ chức ôn tập theo
hình thức trỏ chơi
“Đoán ý đồng đội”: Mỗi
nhóm cử 1 thành viên
lên bốc thăm 1 từ khóa
có trong bài học trước.
- Tham gia trò chơi
ôn tập của GV.
10p
6. Bài 20: Mạng máy tính
Rồi diễn tả từ đó cho
đội mình biết. Trong
vòng 30s nếu trả lời
đúng đội đó sẽ được 1
điểm.
- Khi học sinh trả lời
đúng sẽ phải trình bày
lại sơ lược về nội dung
bài học có liên quan đến
từ khóa đó. Nếu trả lời
đúng thì tính thêm 1
điểm.
Hoạt động 02: Thuyết trình – Trình bày các thiết bị của máy tính (10p)
Mục tiêu hoạt động:
- Kể tên và phân biệt được các thiết bị vào và các thiết bị ra.
1. Thiết bị vào – Input Device:
- Dùng để cung cấp thông
tin cho máy tính.
- Gồm có: Chuột, bàn phím,
micro, máy quét, webcam…
2. Thiết bị ra – Output Device:
- Dùng để hiển thị thông tin
cho người dùng.
- Gồm: màn hình, máy in,
loa/tai nghe.
- Cho từng nhóm học
sinh lên trình bày phần
nghiên cứu của mình về
các thiết bị.
- Giáo viên nhận xét,
góp ý và tổng kết từng
vấn đề sau từng nhóm
thuyết trình.
- Lên thuyết trình,
các nhóm còn lại
theo dõi và đặt câu
hỏi liên quan đến
phần thuyết trình.
- Góp ý, nhận xét.
- Lắng nghe phần
nhận xét của GV và
ghi chú lại những
quan trọng.
10p
Hoạt động 03: Hoạt động của máy tính (10p)
Mục tiêu hoạt động:
Giúp học sinh có hiểu biết về hoạt động của máy tính
8. Hoạt động của máy tính
- Máy tính hoạt động theo
Ta biết được sơ đồ
cấu trúc của máy, các
thành phần của máy,
như vậy, các em biết
được máy tính hoạt
động như thế nào
chưa?
Muốn biết được hay
không ta tìm hiểu
phần này sẽ có câu
trả lời
Chương trình là gì?
Và chỉ cho máy thao
Học sinh trả
lời câu hỏi
của giáo viên
Chú ý lắng
nghe và ghi
bài vào vở.
10p
7. Bài 20: Mạng máy tính
chương trình.
- Chương trình là một dãy các
lệnh. -Thông tin của mỗi lệnh
gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ
nhớ.
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ
nhớ
+ Mã của các thao tác.
+ Địa chỉ của các ô nhớ liên
quan.
VD: Lệnh: “+”<a> <b> <t>
cho ta biết “+” là mã thao tác,
<a>,<b>, <t> là địa chỉ nơi lưu
trữ, số a,b và kết quả thao tác
“+”
* Nguyên lý lưu trữ chương
trình:
Lệnh được đưa vào máy tính
dưới dạng mã nhị phân để lưu
trữ, xử lý như những dữ liệu
khác.
tác cần thực hiện.
Phần địa chỉ máy lưu
trữ các dữ liệu liên
quan.
Khi đã có lệnh,
muốn câu lệnh
không bị mất thì các
em phải tiến hành
thao tác lưu trữ. Việc
lưu trữ diễn ra theo
nguyên lý sau:
* Nguyên lý lưu trữ
chương trình:
Lệnh được đưa vào
máy tính dưới dạng mã
nhị phân để lưu trữ, xử
lý như những dữ liệu
khác.
Hoàn thành thao tác
lưu trữ, máy tính đã
cung cấp cho chương
trình đó là một địa
chỉ.Công việc đó
cũng giống như mỗi
nhà đều có số nhà
riêng. Và điều đó
nhằm mục đích gì?
Hay dễ truy cập. Ta
có nguyên lý truy cập
sau:
* Nguyên lý truy cập
theo địa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu
trong máy tính được
thực hiện thông qua địa
chỉ nơi lưu trữ dữ liệu
đó.
Ngôi nhà được cấp
số rồi, ta có quyền
sửa chữa ngôi nhà đó
hay không?
Tương tự, địa chỉ dữ
8. Bài 20: Mạng máy tính
* Nguyên lý truy cập theo địa
chỉ:
Việc truy cập dữ liệu trong
máy tính được thực hiện thông
qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu
đó.
* Nguyên lý Phôn Nôi – Man
Mã hoá nhị phân, điều
liệu là cố định nhưng
nội dung ghi ở đó có
thể thay đổi. Khi xử
lý số liệu, máy tính
xử lý đồng thời 1 dãy
bit (gọi là: từ máy)
có độ dài 8,16,32 hay
64 bit.
Các bộ phận của máy
tính được nối với nhau
bởi các dây dẫn gọi là
các tuyến (bus).
Tổng hợp các nguyên
lý trên ta có nguyên lý
chung sau
* Nguyên lý Phôn Nôi –
Man
Mã hoá nhị phân,
điều khiển bằng chương
trình, lưu trữ chương
trình và truy cập theo
địa chỉ tạo thành nguyên
lý chung gọi là nguyên
lý Phôn Nôi – man.
9. Bài 20: Mạng máy tính
khiển bằng chương trình, lưu
trữ chương trình và truy cập
theo địa chỉ tạo thành nguyên
lý chung gọi là nguyên lý Phôn
Nôi – man.
Hoạt động 04: Tổng kết – Củng cố - Dặn dò (10p)
Mục tiêu hoạt động:
- Nhắc lại những kiến thức mà học sinh đã học trong tiết này.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài mới.
Cách thức tiến hành:
- Sử dụng sơ đồ tư duy củng cố lại bài học.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phân công cho mỗi nhóm thiết kế 1 máy tính đáp ứng được
các yêu cầu mà giáo viên đưa ra với giá rẻ nhất.