SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG
NGUYỄN THỊ THANH NHÃ
PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã s ố: 60.31.05
TÓM T ẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà N ẵng - Năm 2014
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
Công trình được hoàn thành t ại
ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ B ẢO
Phản biện 1: TS. NGUYỄN HIỆP
Phản biện 2: PGS.TS. LÊ QU ỐC HỘI
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng bảo vệ chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh tế, họp tại Đại học Đà N ẵng vào ngày 21 tháng
07 năm 2014
Có th ể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – H ọc liệu, Đại học Đà N ẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà N ẵng
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, kinh tế tư nhân ngày càng có vai trò, v ị trí quan
trọng trong việc tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP), giải quyết việc
làm, huy động ngày càng nhi ều nguồn vốn trong xã h ội đầu tư vào
sản xuất kinh doanh, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước,…
nhằm góp ph ần vào vi ệc tăng trưởng và phát triển kinh tế cho cả
nước nói chung; c ủa huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh nói riêng.
Trong những năm gần đây, kinh t ế tư nhân ở huyện Cầu
Ngang cũng đóng vai trò ngày càng vô cùng to l ớn trong sự phát
triển nền kinh tế của tỉnh nhà. Tuy nhiên kinh tế tư nhân ở huyện đến
nay vẫn còn nhi ều hạn chế, thiếu hiệu quả trong quá trình hoạt động
kinh doanh: một mặt là do áp lực cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị
trường; mặt khác thì hầu hết các doanh nghiệp có quy mô nh ỏ, vốn
ít, công nghệ lạc hậu, hệ thống pháp lý còn phức tạp, môi tr ường
kinh doanh còn nhi ều bất cập.
Xuất phát ừt những lý do đó mà tác giả đã ch ọn đề tài: “Phát
triển kinh tế tư nhân huy ện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh” để làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiênứuc
- Hệ thống hóa các vấn đề lý lu ận liên quanđến vấn đề phát
triển kinh tế tư nhân.
- Phân tích th ực trạng phát triển kinh tế tư nhân huy ện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh trong th ời gian qua.
- Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế tư nhân c ủa huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh trong th ời gian tới.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
2
- Đối tượng nghiên ứcu: là nh ững vấn đề lý lu ận và th ực tiễn
liên quanđến phát triển kinh tế tư nhân huy ện Cầu Ngang, tỉnh Trà
Vinh những năm gần đây.
- Phạm vi nghiên ứcu:
+ Về nội dung: đề tài t ập trung nghiên ứcu đến sự phát triển
KTTN ở huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh thông qua các loại hình
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân g ồm: doanh nghiệp tư
nhân, Công ty TNHH, Công ty C ổ phần.
+ Về không gian: nh ững nội dung liên quanđến vấn đề phát
triển KTTN được nghiên ứcu ở huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
+ Về thời gian: giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013. Các giải
phápđược đề xuất có ý ngh ĩa trong những năm đến.
4. Phương pháp nghiênứuc
Để thực hiện tốt các mục tiêu ngiênứcu thì trong đề tài đã s ử
dụng các phương pháp như sau:
- Phương pháp phân tích thực chứng; phương pháp phân tích
chuẩn tắc;
- Phương pháp phân tích, so sánh,ổtng hợp;
- Các phương pháp nghiênứcu khác.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài ph ần mở đầu, mục lục, kết luận, kiến nghị thì luận văn
được chia làm ba ch ương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận chung về phát triển kinh tế tư nhân.
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân huy ện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh.
Chương 3: Một số giải pháp phát ểtrin kinh tế tư nhân huy ện
Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
6. Tổng quan đề tài
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LU ẬN CHUNG VỀ PHÁT TRI ỂN KINH
TẾ TƯ NHÂN
1.1. KHÁI QUÁT V Ề PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
1.1.1. Khái niệm về kinh tế tư nhân
Kinh tế tư nhân là hình th ức tổ chức sản xuất kinh doanh thuộc
nhóm các thành phần kinh tế tư nhân, c ũng là b ộ phận cấu thành
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó kinh t ế tư nhân là
khu v ực kinh tế dựa trên ởs hữu tư nhân v ề tư liệu sản xuất với lao
động của bản thân ng ười chủ sản xuất và lao động làm thuê có quy
mô khác nhau về vốn, lao động, công ngh ệ. Kinh tế tư nhân ho ạt
động dưới các hình thức như: hộ gia đình, các cơ sở kinh doanh cá
thể, doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty C ổ phần.
1.1.2. Đặc điểm kinh tế tư nhân
Kinh tế tư nhân g ắn liền với lợi ích tư nhân.
Kinh tế tư nhân tiêu biểu là doanh nghi ệp của tư nhân v ới mô
hình tổ chức kinh doanh của nền sản xuất hàng hóa ở giai đoạn cao.
Kinh tế tư nhân là n ền tảng của kinh tế thị trường.
1.1.3. Khái niệm về phát triển kinh tế tư nhân
Phát triển KTTN là s ự gia tăng về số lượng, quy mô c ủa các
doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN. Mặt khác, phát triển KTTN là
việc sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm làm cho quy mô doanh
nghiệp và m ặt bằng sản xuất kinh doanh được mở rộng để có th ể đáp
ứng được yêu ầcu của xã h ội và gia t ăng lợi nhuận sản xuất.
1.1.4. Vai trò phát triển kinh tế tư nhân
- Phát triển kinh tế tư nhân nh ằm phát huy mọi tiềm năng của
đất nước để thực hiện được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã h ội
công b ằng, dân ch ủ, văn minh.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
4
- Việc phát triển kinh tế tư nhân
việc tăng trưởng kinh tế và đóng góp l
nước (GDP).
đã góp ph ần quan trọng trong
ớn vào t ổng sản phẩm trong
- Phát triển kinh tế tư nhân có vai trò thúc đầy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghi ệp hóa – hi ện đại hóa.
- Phát triển kinh tế tư nhân góp ph ần đào t ạo cung cấp nhân
tài cho phát triển đất nước.
- Phát triển KTTN góp ph ần quan trọng trong việc tạo môi
trường kinh doanh, đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
1.2.1. Phát triển về số lượng của các doanh nghiệp
Phát triển số lượng của các doanh nghiệp là làm gia t ăng số
lượng các doanh nghiệp hiện tại và có th ể làm t ăng thêm ốs lượng
các doanh nghiệp mới. Số lượng các doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ngày càng t ăng đã đóng góp r ất lớn vào s ự phát triển của
nền kinh tế như: cải thiện đời sống cho nhân dân, gi ải quyết việc
làm, tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
1.2.2. Phát triển nguồn lực của các doanh nghiệp
Phát triển nguồn lực của các doanh nghiệp chính là làm gia
tăng các yếu tố cần thiết trong quá trình ảsn xuất – kinh doanh c ủa
các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân nh ư: lao động, vốn,
cơ sở vật chất, khoa học – công ngh ệ.
a. Nguồn lao động
Phát triển nguồn lao động của các doanh nghiệp là làm gia t ăng
về số lượng và ch ất lượng nguồn lao động ở các ơc sở sản xuất –
kinh doanh.
b. Nguồn vốn
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
5
Vốn là ngu ồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế nếu có
nhiều vốn thì các doanh nghiệp sẽ chủ động trong việc mua sắm
nguyên – nhiên ậvt liệu, máy móc. Vốn là toàn b ộ giá trị tài s ản
được sử dụng để sản xuất – kinh doanh nh ằm mục đích sinh lời, vốn
tồn tại dưới hai hình thức là: v ốn hiện vật và v ốn tài chính.
c. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất bao gồm: máy móc thiết bị, mặt bằng sản xuất
kinh doanh, nguyên vật liệu.
d. Khoa học – công ngh ệ
Khoa học – công ngh ệ là ngu ồn lực quan trọng để thúc
đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Khoa học – công ngh ệ
gồm: kỹ thuật, con người, thông tin, t ổ chức.
1.2.3. Hình thức tổ chức sản xuất của các doanh nghiệp
Hình thức tổ chức sản xuất của các doanh nghiệp thuộc khu
vực kinh tế tư nhân là hình th ức hoạt động sản xuất – kinh doanh c
ủa các doanh nghiệp, bao gồm các hình thức như: doanh nghiệp tư
nhân, Công ty TNHH, Công ty C ổ phần.
a. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghi ệp do một cá nhân làm
chủ và t ự chịu trách nhiệm bằng toàn b ộ tài s ản của mình về mọi
hoạt động của doanh nghiệp, DNTN không có t ư cách pháp nhân.
b. Công ty TNHH
Công ty TNHH là lo ại hình doanh nghiệp có t ư cách pháp nhân
được pháp luật thừa nhận. Thành viên tối thiểu của Công ty TNHH tối
thiểu là 2 và t ối đa không quá 50 thành viên cùng góp vốn.
c. Công ty C ổ phần
Công ty C ổ phần là m ột pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn,
được thành l ập và t ồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
6
Công ty C ổ phần có quy ền phát hành chứng khoán và có tư cách
pháp nhân.
1.2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ
Mở rộng thị trường là làm t ăng số lượng sản phẩm bán ra và có
thể tiêu thụ sản phẩm mới trên thị trường, tăng doanh số bán hàng,
tăng khả năng chiếm lĩnh thị phần, mở thêm thị trường mới nhằm góp
ph ần nâng cao hi ệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận, khẳng
định vai trò và uy tín c ủa các doanh nghiệp trên thị trường.
Để mở rộng thị trường tiêu thụ thì các DN có thể tiến hành
theo hai cách,đó là: m ở rộng theo chiều sâu và m ở rộng theo chiều
rộng.
1.2.5. Nâng cao đóng góp c ủa khu vực kinh tế tư nhân
vào phát triển kinh tế
a. Đápứng yêu ầcu xã h ội
Khu vực KTTN góp ph ần tạo ra nhiều sản phẩm, hàng hóa trên
thị trường nhằm đảm bảo cung – c ầu hàng hóa làm cho th ị trường
ngày càng đa dạng; đóng góp vào ngu ồn thu ngân sách của Nhà n
ước ngày càng t ăng. Do đó mà các doanh nghiệp đã đápứng các
yêuầcu của xã h ội ngày càng l ớn trong vấn đề tạo công ăn việc làm
cho người lao động và góp ph ần vào vi ệc xóa đói gi ảm nghèo.
b. Tích lũy và nâng caođời sống cho người lao động
Để các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngày càng có hi ệu
quả cao thì đòi h ỏi các doanh nghiệp phải tích lũy vốn, vì tích lũy
vốn của các doanh nghiệp tăng sẽ là y ếu tố quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN.
Nâng cao đời sống của người lao động là t ăng năng suất lao
động có ngh ĩa là s ố lượng sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất
ra nhiều và t ổng giá trị sản lượng tăng lên. Khi ổtng giá trị sản lượng
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
7
tăng sẽ tạo điều kiện cho việc tăng lợi nhuận, giúp cho các doanh
nghiệp có th ể tích luỹ đầu tư mở rộng sản xuất.
1.2.6. Gia tăng kết quả và hi ệu quả sản xuất kinh doanh
Gia tăng kết quả sản xuất kinh doanh là gia t ăng về số lượng
sản phẩm, giá trị sản phẩm và giá trị doanh thu của năm sau phải cao
hơn năm trước.
Còn gia t ăng hiệu quả sản xuất kinh doanh là làm gia t ăng kết
quả kinh doanh, giảm bớt chi phí kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả
kinh doanh cao nhất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp được đánh giá nhưsau: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã h ội, hiệu
quả môi tr ường.
1.2.7. Các tiêu chíđánh giáphát triển kinh tế tư nhân
- Nhóm tiêu chí 1: Tiêu chíđánh giáềvsự phát triển số lượng
của các doanh nghiệp ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ
thể như sau: Số lượng doanh nghiệp qua các năm; số lượng doanh
nghiệp đăng ký thành l ập mới;….
- Nhóm tiêu chí 2: Tiêu chíđánh giá phátểtrinnguồn lực của
các doanh nghiệp ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ thể
như sau: nguồn lao động của doanh nghiệp tư nhân phân theo l ĩnh
vực hoạt động; tình hình sử dụng vốn của các doanh nghiệp thuộc
khu vực KTTN; phân lo ại DN theo vốn kinh doanh năm 2013,….
- Nhóm tiêu chí 3: Tiêu chíđánh giáềvhình thức tổ chức sản
xuất của các doanh nghiệp ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu
chí cụ thể như sau: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp của KTTN; số
doanh nghiệp giải thể, ngưng hoạt động qua các năm,...
- Nhóm tiêu chí 4: Tiêu chíđánh giá ềvviệc mở rộng thị trường
tiêu thụ ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ thể
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
8
như sau: Kết quả kinh doanh của khu vực KTTN; kết quả kinh doanh
của khu vực KTTN tăng qua các năm ở huyện Cầu Ngang.
- Nhóm tiêu chí 5: Tiêu chíđánh giáềvsự đánh giáủca khu vực
KTTN vào phát triển kinh tế ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu
chí cụ thể như sau: Số lượng sản phẩm chủ yếu của các doanh nghiệp
thuộc khu vực KTTN qua các năm; giá trị sản phẩm một số ngành
hàng c ủa các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN; đóng góp vào ngu
ồn ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp qua các năm;…
- Nhóm tiêu chí thứ 6: Tiêu chíđánh giáềvgia tăng kết quả và
hiệu quả sản xuất kinh doanh ta có th ể đánh giá thông qua một số
tiêu chí cụ thể như sau: Doanh thu bình quân 1 doanh nghi ệp qua các
năm; lợi nhuận bình quân c ủa doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN;…
1.3. NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN KINH TẾ
TƯ NHÂN
1.3.1. Về điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý; tài nguyên thiên nhiên;đị a hình.
1.3.2. Về điều kiện xã h ội
Dân c ư; lao động và th ị trường lao động; truyền thống, tập
quán.
1.3.3. Về điều kiện kinh tế
Các chính sáchủca Nhà n ước; nhân t ố thị trường; hệ thống cơ
sở hạ tầng kỹ thuật; nhân t ố thông tin
1.4. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN Ở
MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở huyện
Càng Long
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở huyện Trà
Cú
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN HUY ỆN
CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH T Ế - XÃ H ỘI CỦA
HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH ẢNH HƯỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh là huy ện đồng bằng ven
biển, nằm giữa sông Ti ền và sông H ậu, tiếp giáp biển Đông.
b. Địa hình
Huyện Cầu Ngang mang tính đặc thù của vùng đồng bằng
ven biển, đất đai khá bằng phẳng.
c. Khí hậu – th ủy văn
Huyện Cầu Ngang nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới
gió mùa ven bi ển Đông.
d. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất: tổng diện tích đất tự nhiên ủca huyện năm
2013 là 31.908,79 ha; ph ần lớn đất đai của huyện là đất nông nghi ệp
với diện tích là 21.669,78 ha, chi ếm 67,91% diện tích đất tự nhiên.
2.1.2. Đặc điểm xã h ội
a. Dân s ố
Huyện Cầu Ngang có dân s ố trung bình năm 2013 là
132.441 người, mật độ dân s ố 415 người/km2
. Có s ự phân b ố dân s
ố không đều giữa thành th ị và nông thôn.
b. Lao động
Nguồn lao động ở huyện năm 2013 là 86.935 ng ười (chiếm
65,64% so với dân s ố). Bên ạcnh đó trình độ lao động ở huyện còn
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
10
thấp lao động chưa qua đào t ạo hàng n ăm đều tăng, năm 2013 thì số
lao động chưa qua đào t ạo là 3.731 ng ười (chiếm 97,93%).
c. Truyền thống, tập quán
Huyện Cầu Ngang đã xu ất hiện và t ồn tại nhiều nét văn
hóa và truy ền thống của riêng mình,đó là các lễ hội đặc sắc, khu di
tích lịch sử và các làng nghề truyền thống.
2.1.3. Đặc điểm kinh tế
Tỷ trọng ngành công nghi ệp – xây d ựng năm 2009 là 5,96%
còn n ăm 2013 là 8,60%; t ỷ trọng ngành d ịch vụ năm 2009 là
3,24%, năm 2013 là 6,25%; t ỷ trọng ngành nông – lâm – th ủy sản
năm 2009 là 90,80% và n ăm 2013 là 85,15%.
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN C ỦA
HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH
2.2.1. Thực trạng về số lượng doanh nghiệp kinh tế tư
nhân huyện Cầu Ngang
Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở huyện
Cầu Ngang đều tăng qua các năm. Năm 2009 số lượng doanh nghiệp
tư nhân đạt 34 DN, năm 2013 đạt 78 DN được thể hiện qua bảng 2.5
Bảng 2.5: Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư
nhân huy ện Cầu Ngang năm 2009 – 2013
Đơn vị: DN
Năm 2009 2010 2011 2012 2013
Tổng 51 88 90 104 116
DNTN 34 61 62 70 78
Công ty TNHH 17 27 28 34 38
Công ty C ổ phần - - - - -
(Nguồn: Phòng th ống kê huyện Cầu Ngang)
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
11
Nhìn chung thì ta thấy số lượng doanh nghiệp tư nhân, Công
ty TNHH đều tăng. Năm 2013 doanh nghiệp tư nhân đạt 78 DN, còn
Công ty TNHH n ăm 2013 đạt 38 DN.
Số lượng doanh nghiệp đăng ký thành l ập mới có t ăng nhưng
không đáng kể. Năm 2009 tổng số DN đăng ký thành l ập mới là 5
DN đến năm 2013 thì tổng số DN đăng ký thành l ập mới là 16 DN.
Bên ạcnh đó, doanh nghi ệp hoạt động so với doanh nghiệp đăng
ký kinh doanh thành l ập mới tăng qua các năm, năm 2009 chiếm 89%
trong tổng số DN đang hoạt động, năm 2013 tăng đạt 95%.
Hiện nay ở huyện Cầu Ngang thì các doanh nghiệp chủ yếu
hoạt động tập trung ở lĩnh vực thương mại – d ịch vụ nhiều, trong
năm 2009 đạt 36 DN đến năm 2013 đã t ăng lên 77 DN.
2.2.2. Thực trạng về các nguồn lực của các doanh
nghiệp a. Nguồn lao động
Năm 2013 thì lao động làm vi ệc ở lĩnh vực công nghi ệp –
xây d ựng cơ bản là 682 ng ười, lĩnh vực thương mại – d ịch vụ là
249 người, lĩnh vực nông – lâm – th ủy sản là 58 ng ười. Bên ạcnh
đó s ố lao động bình quân m ột doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN
thì số lao động của Công ty TNHH chi ếm cao hơn so với doanh
nghiệp tư nhân. N ăm 2013 lao động bình quân c ủa Công ty TNHH
là 25,38 người; DNTN là 8,15 ng ười.
b. Nguồn vốn
Các doanh nghiệp có nhi ều vốn sẽ giúp các doanh nghiệp
có th ể mua nguyên – vật liệu, cải tiến máy móc, trang thiết bị hiện
đại phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng không những đối với
thị trường trong nước mà c ả thị trường nước ngoài. Ngu ồn vốn kinh
doanh của huyện Cầu Ngang ngày càng t ăng qua năm được thể hiện
qua bảng 2.14
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
12
Bảng 2.14: Tình hình sử dụng vốn của các doanh nghiệp
thuộc khu vực kinh tế tư nhân n ăm 2009 – 2013
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2009 2010 2011 2012 2013
Số DN hoạt động DN 51 88 90 104 116
Nguồn vốn kinh Triệu
2.880 3.480 3.950 4.070 4.310
doanh đồng
Vốn BQ/DN
Triệu
56,47 39,55 43,89 39,13 37,15
đồng
Tốc độ tăng
% 14,29 20,83 13,50 3,04 5,90
nguồn vốn KD
Tốc độ tăng vốn
% 3,09 -29,96 10,97 -10,85 -5,06
BQ/DN
(Nguồn: Phòng th ống kê huyện Cầu Ngang và tính toán
của tác giả)
Nhìn chung thì tốc độ tăng nguồn vốn kinh doanh và t ốc độ
tăng vốn BQ/DN có xu h ướng giảm vào n ăm 2012 là do ch ịu ảnh
hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vào n ăm 2008.
Nguồn vốn đăng ký kinh doanh c ủa các doanh nghiệp ở huyện
Cầu Ngang còn r ất thấp, chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô kinh
doanh nhỏ và v ừa. Năm 2013 số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh từ
500 triệu đến 1 tỷ chiếm tỷ lệ cao nhất là 45,69% nh ưng doanh nghiệp
đăng ký kinh doanh t ừ 5 tỷ đến 10 tỷ chỉ chiếm 1,72%.
c. Cơ sở vật chất
- Mặt bằng sản xuất kinh doanh: cũng có ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất – kinh doanh c ủa các doanh nghiệp vì nếu có m
ặt bằng rộng, thuận tiện cho việc kinh doanh đó chính là điều kiện
thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp tục phát triển.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
13
- Nguyên vật liệu: huyện Cầu Ngang là vùng đất nông
nghiệp, nên có nguồn nguyên liệu dồi dào thu ận lợi cho việc phát
triển công nghi ệp chế biến.
d. Khoa học công ngh ệ
Hiện nay các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân
vẫn còn s ử dụng công ngh ệ lạc hậu do nguồn vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp ở huyện cũng còn h ạn chế.
2.2.3. Thực trạng về hình thức sản xuất của các DN
Trong những năm qua thì hình thức sản xuất của các doanh
nghiệp thuộc khu vực KTTN có s ự tăng, giảm không ổn định thể hiện
qua bảng 2.16
Bảng 2.16: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp theo hình thức
sản xuất của kinh tế tư nhân n ăm 2009 – 2013
Đơn vị: %
Loại hình
Năm
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng 100 100 100 100 100
DNTN 66,67 69,32 68,89 67,31 67,24
Công ty TNHH 33,33 30,68 31,11 32,69 32,76
Công ty C ổ phần - - - - -
(Nguồn: Tính toán ừt nguồn Phòng th ống kê huyện Cầu Ngang)
Qua bảng 2.16 thì ta thấy cơ cấu của loại hình DNTN có xu
hướng giảm, chẳng hạn như năm 2012 đạt 67,31%, còn n ăm 2013
đạt 67,24%. Còn thì Công ty trách nhiệm hữu hạn có xu h ướng tăng
chẳng hạn như năm 2012 đạt 32,69%, năm 2013 đạt 32,76%.
Hiện nay các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở
huyện Cầu Ngang đã và đang phát triển đa dạng về các ngành nghề sản
xuất – kinh doanh, đặc biệt là c ơ cấu ngành công nghi ệp, thương
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
14
mại – d ịch vụ chiếm tỷ trọng cao hơn so với ngành nông nghi ệp.
Năm 2013 cơ cấu của ngành nông nghi ệp chiếm 3,45%; ngành công
nghiệp chiếm 30,17%; ngành th ương mại – d ịch vụ chiếm 66,38%.
Tuy nhiên ốs lượng doanh nghiệp giải thể, ngưng hoạt động ở
huyện Cầu Ngang tăng nhưng không đáng kể, năm 2012 và n ăm
2013 loại hình doanh nghiệp tư nhân t ăng là 2 doanh nghi ệp; còn
Công ty TNHH ch ỉ có 1 doanh ngh ệp giải thể, ngưng hoạt động là
do chịu ảnh hưởng của nền kinh tế.
2.2.4. Thực trạng về thị trường tiêu thụ
Hiện nay thì các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN luôn coi
vấn đề thị trường tiêu thụ là m ục tiêu ốsng còn và phát triển của mỗi
doanh nghiệp nên doanh thu và lợi nhuận của các DN hàng năm đều
tăng được thể hiện qua bảng 2.19
Bảng 2.19: Kết quả kinh doanh của khu vực kinh tế tư
nhân năm 2009 – 2013
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Doanh thu 102.187 122.000 278.231 217.611 245.687
Chi phí 101.249 119.488 141.258 218.065 242.817
Lợi nhuận 938 2.512 136.973 -454 2.870
(Nguồn: Phòng thu ế huyện Cầu Ngang)
Nhìn chung thì doanh thu, lợi nhuận của các doanh nghiệp
thuộc khu vực KTTN đều tăng qua các năm nhưng lại giảm mạnh
vào n ăm 2012 là do trong n ăm này vi ệc kinh doanh của các DN
gặp nhiều khó kh ăn bởi ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính.
2.2.5. Thực trạng đóng góp c ủa khu vực kinh tế tư nhân
vào phát triển kinh tế
a. Đápứng yêu ầcu xã h ội
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
15
Đóng góp v ề sản lượng hàng hóa: s ản lượng hàng hóa c
ủa một số ngành hàng luôn t ăng. Năm 2013 sản xuất thực phẩm và
đồ uống đạt 342.914 tấn; sản xuất bằng da, giả da đạt 4.230 đôi.
Đóng góp v ề giá trị sản phẩm hàng hóa: t ổng giá trị sản
phẩm ở một số ngành hàng c ủa các doanh nghiệp thuộc KTTN cũng
không ng ừng tăng lên; như năm 2009 đạt giá trị 163.785 triệu đồng
đến năm 2013 thì đạt 341.406 triệu đồng.
Đóng góp vào ngu ồn ngân sách huyện: năm 2009 đóng
góp vào t ổng nguồn ngân sách của Nhà n ước đạt 647 triệu đồng,
năm 2012 tăng lênđạt 2.078 triệu đồng nhưng đến năm 2013 lại giảm
chỉ đạt 1.743 triệu đồng thể hiện qua bảng 2.25
Bảng 2.25: Đóng góp vào ngu ồn ngân sách Nhà nước
của doanh nghiệp qua các năm (2009 – 2013)
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013
Tổng 647 1.396 1.837 2.078 1.743
DNTN 608 813 635 642 204
Công ty TNHH 39 583 1.202 1.436 1.539
Công ty C ổ phần - - - -
(Nguồn: Phòng thu ế huyện Cầu Ngang)
Nhìn chung thì ta thấy DNTN đóng góp vào ngu ồn ngân sách
của Nhà n ước tăng, tuy nhiên trong năm 2013 giảm là do ch ịu ảnh
hưởng suy thoái ủca nền kinh tế thế giới lẫn trong nước.
b. Tích lũy và nâng caođời sống cho người lao động
Tiền lương hàng tháng của công nhân đều tăng nhưng tiền
lương 1 tháng bình quân 1 lao động của Công ty TNHH cao h ơn so
với doanh nghiệp tư nhân được thể hiện qua bảng 2.26
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
16
Bảng 2.26: Tiền lương 1 tháng bình quân 1 lao động qua các
năm (2009 – 2013)
Đơn vị: Triệu đồng
Loại hình 2009 2010 2011 2012 2013
DNTN 1.830 1.970 2.100 2.300 2.450
Công ty TNHH 2.250 2.370 2.500 2.650 2.790
Công ty C ổ phần - - - - -
(Nguồn: Phòng thu ế huyện Cầu Ngang)
Qua bảng 2.26 thì ta thấy thu nhập bình quân c ủa một lao động
làm vi ệc cho các DN thuộc khu vực KTTN hàng tháng đều tăng, làm
cho đời sống của người lao động tại địa phương từng bước ổn định hơn
nhằm giúp cho đời sống vật chất của họ cũng được cải thiện.
2.2.6. Thực trạng về kết quả và hi ệu quả sản xuất kinh
doanh
Doanh thu bình quân c ủa một DN luôn có s ự tăng, giảm không
ổn định qua các năm; doanh thu bình quân c ủa Công ty TNHH đạt
doanh thu cao hơn so với DNTN được thể hiện qua bảng 2.27
Bảng 2.27: Doanh thu bình quân 1 doanh nghi ệp qua các
năm (2009 – 2013)
Đơn vị: Triệu đồng
Loại hình DN 2009 2010 2011 2012 2013
DNTN 3.005 2.000 4.487 3.109 3.149
Công ty TNHH 6.011 4.518 4.891 6.400 6.465
Công ty C ổ phần - - - - -
(Nguồn: Phòng thu ế huyện Cầu Ngang)
Nhìn chung thì doanh thu bình quân c ủa doanh nghiệp thuộc
khu vực kinh tế tư nhân t ăng, giảm không ổn định qua các năm và
tăng cao nhất là n ăm 2011; như: DNTN năm 2011 đạt 4.487 triệu
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
17
đồng, còn Công ty TNHH đạt 4.891 triệu đồng. Lợi nhuận bình quân
của doanh nghiệp luôn t ăng, giảm không ổn định qua các năm như
năm 2009 đạt 938 triệu đồng nhưng năm 2012 giảm mạnh chỉ đạt
454 triệu đồng.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN
KTTN CỦA HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH
2.3.1. Đánh giá chung
a. Thành công
Góp ph ần tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm cho ng ười lao động.
Cải thiện đời sống cho nhân dân; đóng góp r ất lớn vào
nguồn thu ngân sách Nhà nước.
b. Hạn chế
Các DN thuộc khu vực KTTN vẫn gặp khó kh ăn về vốn.
Các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân g ặp khó
khăn về đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh.
Khó kh ăn về thị trường tiêu thụ.
2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế
Các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân g ặp khó kh
ăn về vấn đề thiếu vốn là do các doanh nghiệp còn non tr ẻ nên tài
sản ít, không có đủ để vay thế chấp từ Ngân hàng.
Các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN hoạt động sản xuất –
kinh doanh với diện tích bị hạn chế chỉ tận dụng diện tích nhà ở để
kinh doanh.
Quy mô s ản xuất nhỏ nên khả năng mở rộng ra thị trường bên
ngoài c ủa các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân còn b ị hạn
chế nhiều.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
18
Chương 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN HUY ỆN
CẦU
NGANG, TỈNH TRÀ VINH
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Quan điểm, định hướng và m ục tiêu phát ểtrin kinh
tế - xã h ội huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
a. Quan điểm phát triển
Phát triển kinh tế - xã h ội huyện Cầu Ngang phải bảo đảm
mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã
hội. Tạo môi tr ường thuận lợi về chính sách, pháp lýđể đẩy mạnh tốc độ
xây d ựng cơ sở hạ tầng nhằm hỗ trợ kinh tế tư nhân phát triển.
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực
Nông – lâm nghi ệp – th ủy sản: giữ vai trò quan tr ọng
trong nền kinh tế của huyện, đặc biệt là ngành th ủy sản.
Công nghi ệp – xây d ựng: phát triển công nghi ệp theo
hướng phát triển các ngành, sản phẩm mũi nhọn.
Thương mại – d ịch vụ: phát triển thương mại, dịch vụ để
tạo điều kiện phát triển cho các ngành nông – lâm nghi ệp và th ủy
sản, công nghi ệp – xây d ựng của huyện.
c. Mục tiêu phát triển
Về phát triển kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 14,5%/năm giai
đoạn 2011 – 2015 và 13,5%/n ăm giai đoạn 2016 – 2020.
- Tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước trênđịa bàn
huyện phấn đấu đến năm 2020 thì nguồn thu ngân sách đạt 118,4 tỷ
đồng.
Về văn hóa – xã h ội: cần thực hiện tốt các chương trình
mục tiêu ủca tỉnh trênđịa bàn, nâng cao ch ất lượng nguồn nhân l ực.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
19
3.1.2. Xu hướng phát triển KTTN của huyện Cầu Ngang
Phát triển KTTN phải mang lại lợi ích cho việc phát triển kinh
tế - xã h ội của huyện. Vì vậy cần tập trung vốn để hình thành các
doanh nghiệp vừa và l ớn, có s ức cạnh tranh.
Cần có bi ện pháp hỗ trợ và t ạo mọi điều kiện thuận lợi để
khuyến khích phát triển các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là doanh
nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân nh ằm giải quyết nhiều việc
làm và có đóng góp đáng kể cho ngân sáchđịa phương.
Huyện Cầu Ngang có c ảng cá Vàm Lầu, biển, các khu du ịlch
sinh thái nênđây là ti ềm năng và l ợi thế để phát triển Tour du lịch;
cũng là điều kiện thuận lợi để khu vực kinh tế tư nhân có c ơ hội đầu
tư và phát triển mạnh.
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN HUY ỆN
CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH
3.2.1. Phát triển số lượng các doanh nghiệp
Cần tạo môi tr ường kinh doanh thuận lợi cho các doanh
nghiệp thuộc khu vực KTTN có th ể thành l ập và phát triển.
Nên cải thiện môi tr ường đầu tư, cần đơn giản hóa th ủ tục
đăng ký kinh doanh để có th ể giảm một phần chi phí lớn khi gia
nhập vào thị trường, bao gồm chi phí thành l ập doanh nghiệp, đăng
ký kinh doanh và xin gi ấy phép kinh doanh
Cần cải thiện môi tr ường pháp lý trong kinh doanh, cải cách
thủ tục hành chính.
Các ơc quan chức năng nên kiểm tra các doanh nghiệp sau khi
đăng ký có ho ạt động đúng như ban đầu đã đăng ký hay không để từ
đó có bi ện pháp xử lý k ịp thời nhằm làm cho môi tr ường kinh
doanh luôn bình đẳng.
3.2.2. Phát triển các nguồn lực
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
20
a. Nguồn lao động
Thường xuyên ảci thiện điều kiện làm vi ệc để phát huy tinh
thần sáng ạto của người lao động.
Cần có chính sách đào t ạo bồi dưỡng các cánộbquản lý,
cán bộ kỹ thuật.
b. Nguồn vốn
 Đối với doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp cần phải chủ động xây d ựng được các dự
án, kế hoạch kinh doanh khả thi.
Cần tìm mọi biện phápđể nâng cao hi ệu quả sản xuất – kinh
doanh và n ăng lực tài chính c ủa các DN thuộc khu vực KTTN.
 Đối với Ngân hàng:
Ngân hàng c ần tăng cường nguồn vốn tín dụng cho vay
vốn, hỗ trợ lãi su ất vay vốn cho các DN thuộc khu vực KTTN.
Ngân hàng c ần tiếp tục triển khai các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp; gia hạn các khoản nợ, cùng DN tháo gõ khó khăn.
 Đối với Nhà n ước :
Nên giảm bớt các thủ tục cho vay, tạo môi tr ường đầu tư
thuận lợi, bình đẳng để các doanh nghiệp có th ể mở rộng đầu tư.
Nhà n ước cần mở rộng khả năng tiếp cận các nguồn vốn
tài chính, h ỗ trỡ cho việc vay vốn dễ dàng h ơn.
c. Cơ sở vật chất
Nhà n ước cần có nh ững chính sách cung cấp thông tin
kịp thời và đầy đủ có th ể tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt bằng
sản xuất – kinh doanh cho các DN thuộc khu vực KTTN.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có th ể dễ
dàng ti ếp cận với các nguồn vốn ưu đãi nh ư vay với lãi su ất thấp,
giảm bớt các thủ tục.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
21
d. Khoa học – công ngh ệ
Nên ảci tiến khoa học – công ngh ệ cao cho các DN thuộc
khu vực kinh tế tư nhân và c ơ sở sản xuất nhằm tăng khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân.
3.3.3. Phát triển hình thức tổ chức sản xuất của các DN DN
mới được thành l ập thì cần phải nghiên ứcu kỹ những ưu
và nh ược điểm để lựa chọn hình thức sản xuất cho phù hợp.
Nên khuyến khích việc phát triển thương hiệu của các doanh
nghiệp và có các biện pháp hữu hiệu để có th ể tạo điều kiện cho các
DN thuộc khu vực KTTN tại địa phương có th ể phát triển và khu ếch
trương thương hiệu của mình ở thị trường trong và ngoài t ỉnh.
Cần nâng cao n ăng lực liên kết của các chủ thể kinh tế, điển
hình là các doanh nghiệp có quy mô nh ỏ và h ộ gia đình, giữa doanh
nghiệp nhỏ và v ừa với nhau có th ể thông qua vi ệc đổi mới công
nghệ, nâng cao k ỹ năng cho người lao động.
Nên ătng cường việc thanh toán qua Ngân hàng vì việc thanh
toán qua Ngân hàng có th ể giúp các ơc quan có ch ức năng có nh
ững thông tin chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh và ngu ồn
tài chính của các doanh nghiệp.
3.3.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ
Các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc nâng cao ch ất lượng
sản phẩm của mình như về chất lượng mẫu mã; công d ụng,...
Để mở rộng thị trường tiêu thụ sang các huyện và các tỉnh khác
trong nước thì các doanh nghiệp nên phân khúc thị trường để nghiên
ứcu thật kỹ đâu là th ị trường tiềm năng từ đó nh ằm giúp các doanh
nghiệp đưa ra những chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Các doanh nghiệp cần sử dụng tốt các chính sách khuyến mãi,
h ậu mãi để có th ể ngày càng nâng cao uy tín nhãn hi ệu,
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
22
chất lượng sản phẩm cũng như thương hiệu của mình nhằm cạnh
tranh và m ở rộng thị phần.
Cần tiến hành ph ương pháp chiến lược tiêu thụ một cách linh
động để có th ể mở rộng thị trường tiêu thụ hiện có và th ị trường mới.
3.3.5. Đóng góp c ủa khu vực KTTN vào phát triển kinh tế
Các doanh nghiệp phải xây d ựng chính sách ảsn phẩm cho
hợp lý; nên nghiên ứcu kỹ về thị trường, phân tích chu k ỳ sống của
sản phẩm để có th ể đápứng thị trường là yêu cầu rất cần thiết.
Cần phải xây d ựng chính sách giá cho phùợhp với từng thời
gian, thời kỳ như: giáưu đãi, giá trả chậm, trả góp,... đó là điều kiện
quan trọng để người mua quyết định lựa chọn sản phẩm sao cho phù
hợp với thu nhập của họ.
Các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN cần mở rộng nhiều
ngành ngh ề sản xuất – kinh doanh để sử dụng nhiều lao động tại địa
phương nhằm góp ph ần xóa đói gi ảm nghèo, đóng góp vào ngu ồn
thu ngân sách của Nhà n ước ngày càng t ăng.
3.3.6. Gia tăng kết quả và hi ệu quả sản xuất kinh doanh
Các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về nhu cầu thị trường vì
nghiên ứcu kỹ nhu cầu thị trường có th ể giúp các doanh nghiệp cải
tiến mẫu mã s ản phẩm cho phù hợp, nâng cao ch ất lượng sản phẩm
nhằm tránh tình ạtng tồn kho của các doanh nghiệp.
Nên giảm bớt các chi phí phát sinh trong quá trìnhảnsxuất –
kinh doanh đến mức thấp nhất để gia tăng lợi nhuận của các DN.
Các doanh nghiệp cần tăng cường hoạt động marketing nhằm
quảng bá ảsn phẩm cũng như thương hiệu của mình đến với người
tiêu dùng với mục đích là làm t ăng kết quả và hi ệu quả sản xuất –
kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
23
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Từ lý lu ận và th ực tiễn cho thấy kinh tế tư nhân ngày càng có
vai trò quan tr ọng đó là làm t ăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP),
giải quyết việc làm và xóa đói gi ảm nghèo, góp ph ần cải thiện đời
sống cho nhân dân, huy động được nguồn vốn, ổn định xã h ội, góp
ph ần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đóng góp vào ngân sách c ủa
Nhà nước.
Nhìn chung thì các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN của
huyện Cầu Ngang còn nh ỏ, yếu; thị trường tiêu thụ nhỏ. Vì vậy việc
phát triển kinh tế tư nhân ở huyện còn g ặp nhiều khó kh ăn: các ơc sở
sản xuất ngành công nghi ệp – tiêu thủ công nghi ệp nhỏ, mặt bằng sản
xuất chật hẹp, thiếu ổn định, khả năng huy động vốn còn h ạn chế, khoa
học – công ngh ệ còn l ạc hậu nên khả năng cạnh tranh thấp.
Chính vì vậy để kinh tế tư nhân c ủa huyện Cầu Ngang phát
triển hơn nữa trong thời gian tới thì cần có chính sách khuyến khích
và s ự hỗ trợ của Nhà n ước như về nguồn vốn để các doanh nghiệp có
thể đầu tư vào máy móc, trang thiết bị hiện đại tạo ra các ảsn phẩm
đạt chất lượng cao để có th ể đápứng được nhu cầu cho xã h ội và kh ả
năng cạnh tranh gay gắt trên thị trường như hiện nay. Đây là v ấn đề
cần thiết và đáng quan tâm nhất hiện nay vì vậy Nhà n ước cần phải
tạo mọi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế
tư nhân ngày càng phát tri ển hơn nữa trong tương lai.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Kiến nghị đối với Nhà n ước
Nhà n ước nênđầu tư mạnh vào l ĩnh vực đào t ạo nguồn nhân
lực cho kinh tế tư nhân. Do ngu ồn nhân l ực làm vi ệc ở các DN còn
nhiều hạn chế về mặt trình độ chuyên môn chưa được đào t ạo thành
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
24
thạo, vì thế mà các doanh nghiệp gặp khó kh ăn trong bước đường
khởi nghiệp và quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh. Cho nên
cần đa dạng các phương thức đào t ạo, bồi dưỡng trang bị kiến thức
cơ bản cho nguồn nhân l ực đang làm vi ệc tại địa phương nói chung
và các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân nói riêng.
Trong phát triển cơ sở hạ tầng ở huyện thì Nhà n ước cũng cần
tập trung ưu tiênđầu tư phát triển về các ngành nghề có quy mô nh ỏ
và v ừa tại khu vực nông thôn nh ằm tạo ra việc làm có thu nh ập ổn
định cho người nghèo; đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa.
Các lãnh đạo ở địa phương và các ngành trong huyện nên ổt
chức cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thuộc khu
vực kinh tế tư nhân có cu ộc gặp mặt thường xuyên hơn để kịp thời
giải quyết các vướng mắc và có nh ững chính sách hợp lý v ề các vấn
đề cụ thể như: chính sách về thuế, tín dụng,…
2.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp
Các doanh nghiệp nênđào t ạo đội ngũ lao động có tay ngh ề
cao, trình độ chuyên môn cho các cánộ bquản lý để phục vụ tốt cho
hoạt động sản xuất – kinh doanh c ủa các doanh nghiệp.
Nên ảci tiến máy móc, thiết bị, khoa học – công ngh ệ ngày càng
hi ện đại nhằm giúp cho cácảsn phẩm của các doanh nghiệp sản xuất ra
có th ể đápứng được nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Bên cạnh đó c
ũng có th ể giúp các doanh nghiệp nâng cao n ăng lực cạnh tranh của
mình trên thị trường.
Các DN nênđưa ra những ý ki ến thiết thực, phù hợp để phản ánh
với các ơc quan Nhà n ước nhằm sửa đổi, bổ sung các chính sách có l
ợi cho các DN và cũng có th ể thu hút các DN ừt các ỉtnh và huyện
khácđến để đầu tư và phát triển nhằm làm cho n ền kinh tế - xã h ội của
huyện Cầu Ngang ngày càng phát triển hơn.

More Related Content

Similar to Phát Tri Ển Kinh Tế Tư Nhân Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc

Similar to Phát Tri Ển Kinh Tế Tư Nhân Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc (20)

Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.docLuận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân Tỉnh Trà Vinh.doc
 
Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.doc
Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.docPhát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.doc
Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.doc
 
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.docLuận Văn Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.doc
 
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân ở Tỉnh Bình Định giai đoạn 2010-2015..doc
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân ở Tỉnh Bình Định giai đoạn 2010-2015..docLuận Văn Phát triển kinh tế tư nhân ở Tỉnh Bình Định giai đoạn 2010-2015..doc
Luận Văn Phát triển kinh tế tư nhân ở Tỉnh Bình Định giai đoạn 2010-2015..doc
 
Phát Triển Làng Nghề Truyền Thống Thị Xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định.doc
Phát Triển Làng Nghề Truyền Thống Thị Xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định.docPhát Triển Làng Nghề Truyền Thống Thị Xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định.doc
Phát Triển Làng Nghề Truyền Thống Thị Xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định.doc
 
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân ở thị xã An Khê, Gia Lai, 9đ
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân ở thị xã An Khê, Gia Lai, 9đLuận văn: Phát triển kinh tế tư nhân ở thị xã An Khê, Gia Lai, 9đ
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân ở thị xã An Khê, Gia Lai, 9đ
 
Luân Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Ba Đồn - tỉnh...
Luân Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Ba Đồn - tỉnh...Luân Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Ba Đồn - tỉnh...
Luân Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Ba Đồn - tỉnh...
 
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa...
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa...Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa...
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa...
 
Luân Văn Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.doc
Luân Văn Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.docLuân Văn Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.doc
Luân Văn Phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.doc
 
Phát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.docPhát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.doc
Phát Triển Doanh Nghiệp Trên Địa Bàn Thành Phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.doc
 
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân tại tp Đông Hà, Quảng Trị
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân tại tp Đông Hà, Quảng TrịLuận văn: Phát triển kinh tế tư nhân tại tp Đông Hà, Quảng Trị
Luận văn: Phát triển kinh tế tư nhân tại tp Đông Hà, Quảng Trị
 
Phát triển doanh nghiệp nông nghiệp tư nhân huyện Chư Sê Tỉnh Gia La.doc
Phát triển doanh nghiệp nông nghiệp tư nhân huyện Chư Sê Tỉnh Gia La.docPhát triển doanh nghiệp nông nghiệp tư nhân huyện Chư Sê Tỉnh Gia La.doc
Phát triển doanh nghiệp nông nghiệp tư nhân huyện Chư Sê Tỉnh Gia La.doc
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Phát triển kinh tế tư nhân tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.doc
Phát triển kinh tế tư nhân tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.docPhát triển kinh tế tư nhân tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.doc
Phát triển kinh tế tư nhân tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân tại Tỉnh Đăk Nông.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân tại Tỉnh Đăk Nông.docLuận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân tại Tỉnh Đăk Nông.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển kinh tế tư nhân tại Tỉnh Đăk Nông.doc
 
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Trà Vinh, ...
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Trà Vinh, ...Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Trà Vinh, ...
Luận Văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Trà Vinh, ...
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy NhơnLuận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
 
Luận Văn Một Số Vấn Đề Cơ Bản Về Phát Triển Khu Vực Tư Nhân Với Tư Cách Là Độ...
Luận Văn Một Số Vấn Đề Cơ Bản Về Phát Triển Khu Vực Tư Nhân Với Tư Cách Là Độ...Luận Văn Một Số Vấn Đề Cơ Bản Về Phát Triển Khu Vực Tư Nhân Với Tư Cách Là Độ...
Luận Văn Một Số Vấn Đề Cơ Bản Về Phát Triển Khu Vực Tư Nhân Với Tư Cách Là Độ...
 
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV xi măng sông Gianh – ...
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV xi măng sông Gianh – ...Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV xi măng sông Gianh – ...
Luận Văn Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV xi măng sông Gianh – ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 

Phát Tri Ển Kinh Tế Tư Nhân Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh.doc

  • 1. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG NGUYỄN THỊ THANH NHÃ PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã s ố: 60.31.05 TÓM T ẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Đà N ẵng - Năm 2014
  • 2. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Công trình được hoàn thành t ại ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ B ẢO Phản biện 1: TS. NGUYỄN HIỆP Phản biện 2: PGS.TS. LÊ QU ỐC HỘI Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng bảo vệ chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế, họp tại Đại học Đà N ẵng vào ngày 21 tháng 07 năm 2014 Có th ể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – H ọc liệu, Đại học Đà N ẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà N ẵng
  • 3. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, kinh tế tư nhân ngày càng có vai trò, v ị trí quan trọng trong việc tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP), giải quyết việc làm, huy động ngày càng nhi ều nguồn vốn trong xã h ội đầu tư vào sản xuất kinh doanh, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước,… nhằm góp ph ần vào vi ệc tăng trưởng và phát triển kinh tế cho cả nước nói chung; c ủa huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh nói riêng. Trong những năm gần đây, kinh t ế tư nhân ở huyện Cầu Ngang cũng đóng vai trò ngày càng vô cùng to l ớn trong sự phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà. Tuy nhiên kinh tế tư nhân ở huyện đến nay vẫn còn nhi ều hạn chế, thiếu hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh: một mặt là do áp lực cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường; mặt khác thì hầu hết các doanh nghiệp có quy mô nh ỏ, vốn ít, công nghệ lạc hậu, hệ thống pháp lý còn phức tạp, môi tr ường kinh doanh còn nhi ều bất cập. Xuất phát ừt những lý do đó mà tác giả đã ch ọn đề tài: “Phát triển kinh tế tư nhân huy ện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiênứuc - Hệ thống hóa các vấn đề lý lu ận liên quanđến vấn đề phát triển kinh tế tư nhân. - Phân tích th ực trạng phát triển kinh tế tư nhân huy ện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh trong th ời gian qua. - Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế tư nhân c ủa huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh trong th ời gian tới. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu
  • 4. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2 - Đối tượng nghiên ứcu: là nh ững vấn đề lý lu ận và th ực tiễn liên quanđến phát triển kinh tế tư nhân huy ện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh những năm gần đây. - Phạm vi nghiên ứcu: + Về nội dung: đề tài t ập trung nghiên ứcu đến sự phát triển KTTN ở huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh thông qua các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân g ồm: doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty C ổ phần. + Về không gian: nh ững nội dung liên quanđến vấn đề phát triển KTTN được nghiên ứcu ở huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh. + Về thời gian: giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013. Các giải phápđược đề xuất có ý ngh ĩa trong những năm đến. 4. Phương pháp nghiênứuc Để thực hiện tốt các mục tiêu ngiênứcu thì trong đề tài đã s ử dụng các phương pháp như sau: - Phương pháp phân tích thực chứng; phương pháp phân tích chuẩn tắc; - Phương pháp phân tích, so sánh,ổtng hợp; - Các phương pháp nghiênứcu khác. 5. Bố cục của đề tài Ngoài ph ần mở đầu, mục lục, kết luận, kiến nghị thì luận văn được chia làm ba ch ương như sau: Chương 1: Cơ sở lý lu ận chung về phát triển kinh tế tư nhân. Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân huy ện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh. Chương 3: Một số giải pháp phát ểtrin kinh tế tư nhân huy ện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh. 6. Tổng quan đề tài
  • 5. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU ẬN CHUNG VỀ PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.1. KHÁI QUÁT V Ề PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.1.1. Khái niệm về kinh tế tư nhân Kinh tế tư nhân là hình th ức tổ chức sản xuất kinh doanh thuộc nhóm các thành phần kinh tế tư nhân, c ũng là b ộ phận cấu thành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó kinh t ế tư nhân là khu v ực kinh tế dựa trên ởs hữu tư nhân v ề tư liệu sản xuất với lao động của bản thân ng ười chủ sản xuất và lao động làm thuê có quy mô khác nhau về vốn, lao động, công ngh ệ. Kinh tế tư nhân ho ạt động dưới các hình thức như: hộ gia đình, các cơ sở kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty C ổ phần. 1.1.2. Đặc điểm kinh tế tư nhân Kinh tế tư nhân g ắn liền với lợi ích tư nhân. Kinh tế tư nhân tiêu biểu là doanh nghi ệp của tư nhân v ới mô hình tổ chức kinh doanh của nền sản xuất hàng hóa ở giai đoạn cao. Kinh tế tư nhân là n ền tảng của kinh tế thị trường. 1.1.3. Khái niệm về phát triển kinh tế tư nhân Phát triển KTTN là s ự gia tăng về số lượng, quy mô c ủa các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN. Mặt khác, phát triển KTTN là việc sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm làm cho quy mô doanh nghiệp và m ặt bằng sản xuất kinh doanh được mở rộng để có th ể đáp ứng được yêu ầcu của xã h ội và gia t ăng lợi nhuận sản xuất. 1.1.4. Vai trò phát triển kinh tế tư nhân - Phát triển kinh tế tư nhân nh ằm phát huy mọi tiềm năng của đất nước để thực hiện được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã h ội công b ằng, dân ch ủ, văn minh.
  • 6. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4 - Việc phát triển kinh tế tư nhân việc tăng trưởng kinh tế và đóng góp l nước (GDP). đã góp ph ần quan trọng trong ớn vào t ổng sản phẩm trong - Phát triển kinh tế tư nhân có vai trò thúc đầy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghi ệp hóa – hi ện đại hóa. - Phát triển kinh tế tư nhân góp ph ần đào t ạo cung cấp nhân tài cho phát triển đất nước. - Phát triển KTTN góp ph ần quan trọng trong việc tạo môi trường kinh doanh, đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. 1.2. NỘI DUNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.2.1. Phát triển về số lượng của các doanh nghiệp Phát triển số lượng của các doanh nghiệp là làm gia t ăng số lượng các doanh nghiệp hiện tại và có th ể làm t ăng thêm ốs lượng các doanh nghiệp mới. Số lượng các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ngày càng t ăng đã đóng góp r ất lớn vào s ự phát triển của nền kinh tế như: cải thiện đời sống cho nhân dân, gi ải quyết việc làm, tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. 1.2.2. Phát triển nguồn lực của các doanh nghiệp Phát triển nguồn lực của các doanh nghiệp chính là làm gia tăng các yếu tố cần thiết trong quá trình ảsn xuất – kinh doanh c ủa các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân nh ư: lao động, vốn, cơ sở vật chất, khoa học – công ngh ệ. a. Nguồn lao động Phát triển nguồn lao động của các doanh nghiệp là làm gia t ăng về số lượng và ch ất lượng nguồn lao động ở các ơc sở sản xuất – kinh doanh. b. Nguồn vốn
  • 7. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 5 Vốn là ngu ồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế nếu có nhiều vốn thì các doanh nghiệp sẽ chủ động trong việc mua sắm nguyên – nhiên ậvt liệu, máy móc. Vốn là toàn b ộ giá trị tài s ản được sử dụng để sản xuất – kinh doanh nh ằm mục đích sinh lời, vốn tồn tại dưới hai hình thức là: v ốn hiện vật và v ốn tài chính. c. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất bao gồm: máy móc thiết bị, mặt bằng sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu. d. Khoa học – công ngh ệ Khoa học – công ngh ệ là ngu ồn lực quan trọng để thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Khoa học – công ngh ệ gồm: kỹ thuật, con người, thông tin, t ổ chức. 1.2.3. Hình thức tổ chức sản xuất của các doanh nghiệp Hình thức tổ chức sản xuất của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân là hình th ức hoạt động sản xuất – kinh doanh c ủa các doanh nghiệp, bao gồm các hình thức như: doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty C ổ phần. a. Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghi ệp do một cá nhân làm chủ và t ự chịu trách nhiệm bằng toàn b ộ tài s ản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp, DNTN không có t ư cách pháp nhân. b. Công ty TNHH Công ty TNHH là lo ại hình doanh nghiệp có t ư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận. Thành viên tối thiểu của Công ty TNHH tối thiểu là 2 và t ối đa không quá 50 thành viên cùng góp vốn. c. Công ty C ổ phần Công ty C ổ phần là m ột pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành l ập và t ồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó.
  • 8. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 6 Công ty C ổ phần có quy ền phát hành chứng khoán và có tư cách pháp nhân. 1.2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ Mở rộng thị trường là làm t ăng số lượng sản phẩm bán ra và có thể tiêu thụ sản phẩm mới trên thị trường, tăng doanh số bán hàng, tăng khả năng chiếm lĩnh thị phần, mở thêm thị trường mới nhằm góp ph ần nâng cao hi ệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận, khẳng định vai trò và uy tín c ủa các doanh nghiệp trên thị trường. Để mở rộng thị trường tiêu thụ thì các DN có thể tiến hành theo hai cách,đó là: m ở rộng theo chiều sâu và m ở rộng theo chiều rộng. 1.2.5. Nâng cao đóng góp c ủa khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển kinh tế a. Đápứng yêu ầcu xã h ội Khu vực KTTN góp ph ần tạo ra nhiều sản phẩm, hàng hóa trên thị trường nhằm đảm bảo cung – c ầu hàng hóa làm cho th ị trường ngày càng đa dạng; đóng góp vào ngu ồn thu ngân sách của Nhà n ước ngày càng t ăng. Do đó mà các doanh nghiệp đã đápứng các yêuầcu của xã h ội ngày càng l ớn trong vấn đề tạo công ăn việc làm cho người lao động và góp ph ần vào vi ệc xóa đói gi ảm nghèo. b. Tích lũy và nâng caođời sống cho người lao động Để các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngày càng có hi ệu quả cao thì đòi h ỏi các doanh nghiệp phải tích lũy vốn, vì tích lũy vốn của các doanh nghiệp tăng sẽ là y ếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN. Nâng cao đời sống của người lao động là t ăng năng suất lao động có ngh ĩa là s ố lượng sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất ra nhiều và t ổng giá trị sản lượng tăng lên. Khi ổtng giá trị sản lượng
  • 9. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 7 tăng sẽ tạo điều kiện cho việc tăng lợi nhuận, giúp cho các doanh nghiệp có th ể tích luỹ đầu tư mở rộng sản xuất. 1.2.6. Gia tăng kết quả và hi ệu quả sản xuất kinh doanh Gia tăng kết quả sản xuất kinh doanh là gia t ăng về số lượng sản phẩm, giá trị sản phẩm và giá trị doanh thu của năm sau phải cao hơn năm trước. Còn gia t ăng hiệu quả sản xuất kinh doanh là làm gia t ăng kết quả kinh doanh, giảm bớt chi phí kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp được đánh giá nhưsau: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã h ội, hiệu quả môi tr ường. 1.2.7. Các tiêu chíđánh giáphát triển kinh tế tư nhân - Nhóm tiêu chí 1: Tiêu chíđánh giáềvsự phát triển số lượng của các doanh nghiệp ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ thể như sau: Số lượng doanh nghiệp qua các năm; số lượng doanh nghiệp đăng ký thành l ập mới;…. - Nhóm tiêu chí 2: Tiêu chíđánh giá phátểtrinnguồn lực của các doanh nghiệp ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ thể như sau: nguồn lao động của doanh nghiệp tư nhân phân theo l ĩnh vực hoạt động; tình hình sử dụng vốn của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN; phân lo ại DN theo vốn kinh doanh năm 2013,…. - Nhóm tiêu chí 3: Tiêu chíđánh giáềvhình thức tổ chức sản xuất của các doanh nghiệp ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ thể như sau: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp của KTTN; số doanh nghiệp giải thể, ngưng hoạt động qua các năm,... - Nhóm tiêu chí 4: Tiêu chíđánh giá ềvviệc mở rộng thị trường tiêu thụ ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ thể
  • 10. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 8 như sau: Kết quả kinh doanh của khu vực KTTN; kết quả kinh doanh của khu vực KTTN tăng qua các năm ở huyện Cầu Ngang. - Nhóm tiêu chí 5: Tiêu chíđánh giáềvsự đánh giáủca khu vực KTTN vào phát triển kinh tế ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ thể như sau: Số lượng sản phẩm chủ yếu của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN qua các năm; giá trị sản phẩm một số ngành hàng c ủa các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN; đóng góp vào ngu ồn ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp qua các năm;… - Nhóm tiêu chí thứ 6: Tiêu chíđánh giáềvgia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ta có th ể đánh giá thông qua một số tiêu chí cụ thể như sau: Doanh thu bình quân 1 doanh nghi ệp qua các năm; lợi nhuận bình quân c ủa doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN;… 1.3. NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 1.3.1. Về điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý; tài nguyên thiên nhiên;đị a hình. 1.3.2. Về điều kiện xã h ội Dân c ư; lao động và th ị trường lao động; truyền thống, tập quán. 1.3.3. Về điều kiện kinh tế Các chính sáchủca Nhà n ước; nhân t ố thị trường; hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật; nhân t ố thông tin 1.4. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở huyện Càng Long 1.4.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở huyện Trà Cú
  • 11. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN HUY ỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH T Ế - XÃ H ỘI CỦA HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên a. Vị trí địa lý Huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh là huy ện đồng bằng ven biển, nằm giữa sông Ti ền và sông H ậu, tiếp giáp biển Đông. b. Địa hình Huyện Cầu Ngang mang tính đặc thù của vùng đồng bằng ven biển, đất đai khá bằng phẳng. c. Khí hậu – th ủy văn Huyện Cầu Ngang nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ven bi ển Đông. d. Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên đất: tổng diện tích đất tự nhiên ủca huyện năm 2013 là 31.908,79 ha; ph ần lớn đất đai của huyện là đất nông nghi ệp với diện tích là 21.669,78 ha, chi ếm 67,91% diện tích đất tự nhiên. 2.1.2. Đặc điểm xã h ội a. Dân s ố Huyện Cầu Ngang có dân s ố trung bình năm 2013 là 132.441 người, mật độ dân s ố 415 người/km2 . Có s ự phân b ố dân s ố không đều giữa thành th ị và nông thôn. b. Lao động Nguồn lao động ở huyện năm 2013 là 86.935 ng ười (chiếm 65,64% so với dân s ố). Bên ạcnh đó trình độ lao động ở huyện còn
  • 12. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 10 thấp lao động chưa qua đào t ạo hàng n ăm đều tăng, năm 2013 thì số lao động chưa qua đào t ạo là 3.731 ng ười (chiếm 97,93%). c. Truyền thống, tập quán Huyện Cầu Ngang đã xu ất hiện và t ồn tại nhiều nét văn hóa và truy ền thống của riêng mình,đó là các lễ hội đặc sắc, khu di tích lịch sử và các làng nghề truyền thống. 2.1.3. Đặc điểm kinh tế Tỷ trọng ngành công nghi ệp – xây d ựng năm 2009 là 5,96% còn n ăm 2013 là 8,60%; t ỷ trọng ngành d ịch vụ năm 2009 là 3,24%, năm 2013 là 6,25%; t ỷ trọng ngành nông – lâm – th ủy sản năm 2009 là 90,80% và n ăm 2013 là 85,15%. 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN C ỦA HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH 2.2.1. Thực trạng về số lượng doanh nghiệp kinh tế tư nhân huyện Cầu Ngang Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở huyện Cầu Ngang đều tăng qua các năm. Năm 2009 số lượng doanh nghiệp tư nhân đạt 34 DN, năm 2013 đạt 78 DN được thể hiện qua bảng 2.5 Bảng 2.5: Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân huy ện Cầu Ngang năm 2009 – 2013 Đơn vị: DN Năm 2009 2010 2011 2012 2013 Tổng 51 88 90 104 116 DNTN 34 61 62 70 78 Công ty TNHH 17 27 28 34 38 Công ty C ổ phần - - - - - (Nguồn: Phòng th ống kê huyện Cầu Ngang)
  • 13. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 11 Nhìn chung thì ta thấy số lượng doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH đều tăng. Năm 2013 doanh nghiệp tư nhân đạt 78 DN, còn Công ty TNHH n ăm 2013 đạt 38 DN. Số lượng doanh nghiệp đăng ký thành l ập mới có t ăng nhưng không đáng kể. Năm 2009 tổng số DN đăng ký thành l ập mới là 5 DN đến năm 2013 thì tổng số DN đăng ký thành l ập mới là 16 DN. Bên ạcnh đó, doanh nghi ệp hoạt động so với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh thành l ập mới tăng qua các năm, năm 2009 chiếm 89% trong tổng số DN đang hoạt động, năm 2013 tăng đạt 95%. Hiện nay ở huyện Cầu Ngang thì các doanh nghiệp chủ yếu hoạt động tập trung ở lĩnh vực thương mại – d ịch vụ nhiều, trong năm 2009 đạt 36 DN đến năm 2013 đã t ăng lên 77 DN. 2.2.2. Thực trạng về các nguồn lực của các doanh nghiệp a. Nguồn lao động Năm 2013 thì lao động làm vi ệc ở lĩnh vực công nghi ệp – xây d ựng cơ bản là 682 ng ười, lĩnh vực thương mại – d ịch vụ là 249 người, lĩnh vực nông – lâm – th ủy sản là 58 ng ười. Bên ạcnh đó s ố lao động bình quân m ột doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN thì số lao động của Công ty TNHH chi ếm cao hơn so với doanh nghiệp tư nhân. N ăm 2013 lao động bình quân c ủa Công ty TNHH là 25,38 người; DNTN là 8,15 ng ười. b. Nguồn vốn Các doanh nghiệp có nhi ều vốn sẽ giúp các doanh nghiệp có th ể mua nguyên – vật liệu, cải tiến máy móc, trang thiết bị hiện đại phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng không những đối với thị trường trong nước mà c ả thị trường nước ngoài. Ngu ồn vốn kinh doanh của huyện Cầu Ngang ngày càng t ăng qua năm được thể hiện qua bảng 2.14
  • 14. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 12 Bảng 2.14: Tình hình sử dụng vốn của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân n ăm 2009 – 2013 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 2010 2011 2012 2013 Số DN hoạt động DN 51 88 90 104 116 Nguồn vốn kinh Triệu 2.880 3.480 3.950 4.070 4.310 doanh đồng Vốn BQ/DN Triệu 56,47 39,55 43,89 39,13 37,15 đồng Tốc độ tăng % 14,29 20,83 13,50 3,04 5,90 nguồn vốn KD Tốc độ tăng vốn % 3,09 -29,96 10,97 -10,85 -5,06 BQ/DN (Nguồn: Phòng th ống kê huyện Cầu Ngang và tính toán của tác giả) Nhìn chung thì tốc độ tăng nguồn vốn kinh doanh và t ốc độ tăng vốn BQ/DN có xu h ướng giảm vào n ăm 2012 là do ch ịu ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vào n ăm 2008. Nguồn vốn đăng ký kinh doanh c ủa các doanh nghiệp ở huyện Cầu Ngang còn r ất thấp, chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô kinh doanh nhỏ và v ừa. Năm 2013 số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh từ 500 triệu đến 1 tỷ chiếm tỷ lệ cao nhất là 45,69% nh ưng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh t ừ 5 tỷ đến 10 tỷ chỉ chiếm 1,72%. c. Cơ sở vật chất - Mặt bằng sản xuất kinh doanh: cũng có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất – kinh doanh c ủa các doanh nghiệp vì nếu có m ặt bằng rộng, thuận tiện cho việc kinh doanh đó chính là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp tục phát triển.
  • 15. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 13 - Nguyên vật liệu: huyện Cầu Ngang là vùng đất nông nghiệp, nên có nguồn nguyên liệu dồi dào thu ận lợi cho việc phát triển công nghi ệp chế biến. d. Khoa học công ngh ệ Hiện nay các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân vẫn còn s ử dụng công ngh ệ lạc hậu do nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp ở huyện cũng còn h ạn chế. 2.2.3. Thực trạng về hình thức sản xuất của các DN Trong những năm qua thì hình thức sản xuất của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN có s ự tăng, giảm không ổn định thể hiện qua bảng 2.16 Bảng 2.16: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp theo hình thức sản xuất của kinh tế tư nhân n ăm 2009 – 2013 Đơn vị: % Loại hình Năm 2009 2010 2011 2012 2013 Tổng 100 100 100 100 100 DNTN 66,67 69,32 68,89 67,31 67,24 Công ty TNHH 33,33 30,68 31,11 32,69 32,76 Công ty C ổ phần - - - - - (Nguồn: Tính toán ừt nguồn Phòng th ống kê huyện Cầu Ngang) Qua bảng 2.16 thì ta thấy cơ cấu của loại hình DNTN có xu hướng giảm, chẳng hạn như năm 2012 đạt 67,31%, còn n ăm 2013 đạt 67,24%. Còn thì Công ty trách nhiệm hữu hạn có xu h ướng tăng chẳng hạn như năm 2012 đạt 32,69%, năm 2013 đạt 32,76%. Hiện nay các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở huyện Cầu Ngang đã và đang phát triển đa dạng về các ngành nghề sản xuất – kinh doanh, đặc biệt là c ơ cấu ngành công nghi ệp, thương
  • 16. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 14 mại – d ịch vụ chiếm tỷ trọng cao hơn so với ngành nông nghi ệp. Năm 2013 cơ cấu của ngành nông nghi ệp chiếm 3,45%; ngành công nghiệp chiếm 30,17%; ngành th ương mại – d ịch vụ chiếm 66,38%. Tuy nhiên ốs lượng doanh nghiệp giải thể, ngưng hoạt động ở huyện Cầu Ngang tăng nhưng không đáng kể, năm 2012 và n ăm 2013 loại hình doanh nghiệp tư nhân t ăng là 2 doanh nghi ệp; còn Công ty TNHH ch ỉ có 1 doanh ngh ệp giải thể, ngưng hoạt động là do chịu ảnh hưởng của nền kinh tế. 2.2.4. Thực trạng về thị trường tiêu thụ Hiện nay thì các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN luôn coi vấn đề thị trường tiêu thụ là m ục tiêu ốsng còn và phát triển của mỗi doanh nghiệp nên doanh thu và lợi nhuận của các DN hàng năm đều tăng được thể hiện qua bảng 2.19 Bảng 2.19: Kết quả kinh doanh của khu vực kinh tế tư nhân năm 2009 – 2013 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 Doanh thu 102.187 122.000 278.231 217.611 245.687 Chi phí 101.249 119.488 141.258 218.065 242.817 Lợi nhuận 938 2.512 136.973 -454 2.870 (Nguồn: Phòng thu ế huyện Cầu Ngang) Nhìn chung thì doanh thu, lợi nhuận của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đều tăng qua các năm nhưng lại giảm mạnh vào n ăm 2012 là do trong n ăm này vi ệc kinh doanh của các DN gặp nhiều khó kh ăn bởi ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính. 2.2.5. Thực trạng đóng góp c ủa khu vực kinh tế tư nhân vào phát triển kinh tế a. Đápứng yêu ầcu xã h ội
  • 17. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 15 Đóng góp v ề sản lượng hàng hóa: s ản lượng hàng hóa c ủa một số ngành hàng luôn t ăng. Năm 2013 sản xuất thực phẩm và đồ uống đạt 342.914 tấn; sản xuất bằng da, giả da đạt 4.230 đôi. Đóng góp v ề giá trị sản phẩm hàng hóa: t ổng giá trị sản phẩm ở một số ngành hàng c ủa các doanh nghiệp thuộc KTTN cũng không ng ừng tăng lên; như năm 2009 đạt giá trị 163.785 triệu đồng đến năm 2013 thì đạt 341.406 triệu đồng. Đóng góp vào ngu ồn ngân sách huyện: năm 2009 đóng góp vào t ổng nguồn ngân sách của Nhà n ước đạt 647 triệu đồng, năm 2012 tăng lênđạt 2.078 triệu đồng nhưng đến năm 2013 lại giảm chỉ đạt 1.743 triệu đồng thể hiện qua bảng 2.25 Bảng 2.25: Đóng góp vào ngu ồn ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp qua các năm (2009 – 2013) Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 Tổng 647 1.396 1.837 2.078 1.743 DNTN 608 813 635 642 204 Công ty TNHH 39 583 1.202 1.436 1.539 Công ty C ổ phần - - - - (Nguồn: Phòng thu ế huyện Cầu Ngang) Nhìn chung thì ta thấy DNTN đóng góp vào ngu ồn ngân sách của Nhà n ước tăng, tuy nhiên trong năm 2013 giảm là do ch ịu ảnh hưởng suy thoái ủca nền kinh tế thế giới lẫn trong nước. b. Tích lũy và nâng caođời sống cho người lao động Tiền lương hàng tháng của công nhân đều tăng nhưng tiền lương 1 tháng bình quân 1 lao động của Công ty TNHH cao h ơn so với doanh nghiệp tư nhân được thể hiện qua bảng 2.26
  • 18. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 16 Bảng 2.26: Tiền lương 1 tháng bình quân 1 lao động qua các năm (2009 – 2013) Đơn vị: Triệu đồng Loại hình 2009 2010 2011 2012 2013 DNTN 1.830 1.970 2.100 2.300 2.450 Công ty TNHH 2.250 2.370 2.500 2.650 2.790 Công ty C ổ phần - - - - - (Nguồn: Phòng thu ế huyện Cầu Ngang) Qua bảng 2.26 thì ta thấy thu nhập bình quân c ủa một lao động làm vi ệc cho các DN thuộc khu vực KTTN hàng tháng đều tăng, làm cho đời sống của người lao động tại địa phương từng bước ổn định hơn nhằm giúp cho đời sống vật chất của họ cũng được cải thiện. 2.2.6. Thực trạng về kết quả và hi ệu quả sản xuất kinh doanh Doanh thu bình quân c ủa một DN luôn có s ự tăng, giảm không ổn định qua các năm; doanh thu bình quân c ủa Công ty TNHH đạt doanh thu cao hơn so với DNTN được thể hiện qua bảng 2.27 Bảng 2.27: Doanh thu bình quân 1 doanh nghi ệp qua các năm (2009 – 2013) Đơn vị: Triệu đồng Loại hình DN 2009 2010 2011 2012 2013 DNTN 3.005 2.000 4.487 3.109 3.149 Công ty TNHH 6.011 4.518 4.891 6.400 6.465 Công ty C ổ phần - - - - - (Nguồn: Phòng thu ế huyện Cầu Ngang) Nhìn chung thì doanh thu bình quân c ủa doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân t ăng, giảm không ổn định qua các năm và tăng cao nhất là n ăm 2011; như: DNTN năm 2011 đạt 4.487 triệu
  • 19. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 17 đồng, còn Công ty TNHH đạt 4.891 triệu đồng. Lợi nhuận bình quân của doanh nghiệp luôn t ăng, giảm không ổn định qua các năm như năm 2009 đạt 938 triệu đồng nhưng năm 2012 giảm mạnh chỉ đạt 454 triệu đồng. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG V Ề THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN KTTN CỦA HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH 2.3.1. Đánh giá chung a. Thành công Góp ph ần tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm cho ng ười lao động. Cải thiện đời sống cho nhân dân; đóng góp r ất lớn vào nguồn thu ngân sách Nhà nước. b. Hạn chế Các DN thuộc khu vực KTTN vẫn gặp khó kh ăn về vốn. Các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân g ặp khó khăn về đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh. Khó kh ăn về thị trường tiêu thụ. 2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế Các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân g ặp khó kh ăn về vấn đề thiếu vốn là do các doanh nghiệp còn non tr ẻ nên tài sản ít, không có đủ để vay thế chấp từ Ngân hàng. Các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN hoạt động sản xuất – kinh doanh với diện tích bị hạn chế chỉ tận dụng diện tích nhà ở để kinh doanh. Quy mô s ản xuất nhỏ nên khả năng mở rộng ra thị trường bên ngoài c ủa các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân còn b ị hạn chế nhiều.
  • 20. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 18 Chương 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN HUY ỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH 3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 3.1.1. Quan điểm, định hướng và m ục tiêu phát ểtrin kinh tế - xã h ội huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh a. Quan điểm phát triển Phát triển kinh tế - xã h ội huyện Cầu Ngang phải bảo đảm mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội. Tạo môi tr ường thuận lợi về chính sách, pháp lýđể đẩy mạnh tốc độ xây d ựng cơ sở hạ tầng nhằm hỗ trợ kinh tế tư nhân phát triển. b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực Nông – lâm nghi ệp – th ủy sản: giữ vai trò quan tr ọng trong nền kinh tế của huyện, đặc biệt là ngành th ủy sản. Công nghi ệp – xây d ựng: phát triển công nghi ệp theo hướng phát triển các ngành, sản phẩm mũi nhọn. Thương mại – d ịch vụ: phát triển thương mại, dịch vụ để tạo điều kiện phát triển cho các ngành nông – lâm nghi ệp và th ủy sản, công nghi ệp – xây d ựng của huyện. c. Mục tiêu phát triển Về phát triển kinh tế: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 14,5%/năm giai đoạn 2011 – 2015 và 13,5%/n ăm giai đoạn 2016 – 2020. - Tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước trênđịa bàn huyện phấn đấu đến năm 2020 thì nguồn thu ngân sách đạt 118,4 tỷ đồng. Về văn hóa – xã h ội: cần thực hiện tốt các chương trình mục tiêu ủca tỉnh trênđịa bàn, nâng cao ch ất lượng nguồn nhân l ực.
  • 21. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 19 3.1.2. Xu hướng phát triển KTTN của huyện Cầu Ngang Phát triển KTTN phải mang lại lợi ích cho việc phát triển kinh tế - xã h ội của huyện. Vì vậy cần tập trung vốn để hình thành các doanh nghiệp vừa và l ớn, có s ức cạnh tranh. Cần có bi ện pháp hỗ trợ và t ạo mọi điều kiện thuận lợi để khuyến khích phát triển các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân nh ằm giải quyết nhiều việc làm và có đóng góp đáng kể cho ngân sáchđịa phương. Huyện Cầu Ngang có c ảng cá Vàm Lầu, biển, các khu du ịlch sinh thái nênđây là ti ềm năng và l ợi thế để phát triển Tour du lịch; cũng là điều kiện thuận lợi để khu vực kinh tế tư nhân có c ơ hội đầu tư và phát triển mạnh. 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN KINH TẾ TƯ NHÂN HUY ỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH 3.2.1. Phát triển số lượng các doanh nghiệp Cần tạo môi tr ường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN có th ể thành l ập và phát triển. Nên cải thiện môi tr ường đầu tư, cần đơn giản hóa th ủ tục đăng ký kinh doanh để có th ể giảm một phần chi phí lớn khi gia nhập vào thị trường, bao gồm chi phí thành l ập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh và xin gi ấy phép kinh doanh Cần cải thiện môi tr ường pháp lý trong kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính. Các ơc quan chức năng nên kiểm tra các doanh nghiệp sau khi đăng ký có ho ạt động đúng như ban đầu đã đăng ký hay không để từ đó có bi ện pháp xử lý k ịp thời nhằm làm cho môi tr ường kinh doanh luôn bình đẳng. 3.2.2. Phát triển các nguồn lực
  • 22. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 20 a. Nguồn lao động Thường xuyên ảci thiện điều kiện làm vi ệc để phát huy tinh thần sáng ạto của người lao động. Cần có chính sách đào t ạo bồi dưỡng các cánộbquản lý, cán bộ kỹ thuật. b. Nguồn vốn  Đối với doanh nghiệp: Các doanh nghiệp cần phải chủ động xây d ựng được các dự án, kế hoạch kinh doanh khả thi. Cần tìm mọi biện phápđể nâng cao hi ệu quả sản xuất – kinh doanh và n ăng lực tài chính c ủa các DN thuộc khu vực KTTN.  Đối với Ngân hàng: Ngân hàng c ần tăng cường nguồn vốn tín dụng cho vay vốn, hỗ trợ lãi su ất vay vốn cho các DN thuộc khu vực KTTN. Ngân hàng c ần tiếp tục triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp; gia hạn các khoản nợ, cùng DN tháo gõ khó khăn.  Đối với Nhà n ước : Nên giảm bớt các thủ tục cho vay, tạo môi tr ường đầu tư thuận lợi, bình đẳng để các doanh nghiệp có th ể mở rộng đầu tư. Nhà n ước cần mở rộng khả năng tiếp cận các nguồn vốn tài chính, h ỗ trỡ cho việc vay vốn dễ dàng h ơn. c. Cơ sở vật chất Nhà n ước cần có nh ững chính sách cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ có th ể tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt bằng sản xuất – kinh doanh cho các DN thuộc khu vực KTTN. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có th ể dễ dàng ti ếp cận với các nguồn vốn ưu đãi nh ư vay với lãi su ất thấp, giảm bớt các thủ tục.
  • 23. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 21 d. Khoa học – công ngh ệ Nên ảci tiến khoa học – công ngh ệ cao cho các DN thuộc khu vực kinh tế tư nhân và c ơ sở sản xuất nhằm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân. 3.3.3. Phát triển hình thức tổ chức sản xuất của các DN DN mới được thành l ập thì cần phải nghiên ứcu kỹ những ưu và nh ược điểm để lựa chọn hình thức sản xuất cho phù hợp. Nên khuyến khích việc phát triển thương hiệu của các doanh nghiệp và có các biện pháp hữu hiệu để có th ể tạo điều kiện cho các DN thuộc khu vực KTTN tại địa phương có th ể phát triển và khu ếch trương thương hiệu của mình ở thị trường trong và ngoài t ỉnh. Cần nâng cao n ăng lực liên kết của các chủ thể kinh tế, điển hình là các doanh nghiệp có quy mô nh ỏ và h ộ gia đình, giữa doanh nghiệp nhỏ và v ừa với nhau có th ể thông qua vi ệc đổi mới công nghệ, nâng cao k ỹ năng cho người lao động. Nên ătng cường việc thanh toán qua Ngân hàng vì việc thanh toán qua Ngân hàng có th ể giúp các ơc quan có ch ức năng có nh ững thông tin chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh và ngu ồn tài chính của các doanh nghiệp. 3.3.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ Các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc nâng cao ch ất lượng sản phẩm của mình như về chất lượng mẫu mã; công d ụng,... Để mở rộng thị trường tiêu thụ sang các huyện và các tỉnh khác trong nước thì các doanh nghiệp nên phân khúc thị trường để nghiên ứcu thật kỹ đâu là th ị trường tiềm năng từ đó nh ằm giúp các doanh nghiệp đưa ra những chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Các doanh nghiệp cần sử dụng tốt các chính sách khuyến mãi, h ậu mãi để có th ể ngày càng nâng cao uy tín nhãn hi ệu,
  • 24. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 22 chất lượng sản phẩm cũng như thương hiệu của mình nhằm cạnh tranh và m ở rộng thị phần. Cần tiến hành ph ương pháp chiến lược tiêu thụ một cách linh động để có th ể mở rộng thị trường tiêu thụ hiện có và th ị trường mới. 3.3.5. Đóng góp c ủa khu vực KTTN vào phát triển kinh tế Các doanh nghiệp phải xây d ựng chính sách ảsn phẩm cho hợp lý; nên nghiên ứcu kỹ về thị trường, phân tích chu k ỳ sống của sản phẩm để có th ể đápứng thị trường là yêu cầu rất cần thiết. Cần phải xây d ựng chính sách giá cho phùợhp với từng thời gian, thời kỳ như: giáưu đãi, giá trả chậm, trả góp,... đó là điều kiện quan trọng để người mua quyết định lựa chọn sản phẩm sao cho phù hợp với thu nhập của họ. Các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN cần mở rộng nhiều ngành ngh ề sản xuất – kinh doanh để sử dụng nhiều lao động tại địa phương nhằm góp ph ần xóa đói gi ảm nghèo, đóng góp vào ngu ồn thu ngân sách của Nhà n ước ngày càng t ăng. 3.3.6. Gia tăng kết quả và hi ệu quả sản xuất kinh doanh Các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về nhu cầu thị trường vì nghiên ứcu kỹ nhu cầu thị trường có th ể giúp các doanh nghiệp cải tiến mẫu mã s ản phẩm cho phù hợp, nâng cao ch ất lượng sản phẩm nhằm tránh tình ạtng tồn kho của các doanh nghiệp. Nên giảm bớt các chi phí phát sinh trong quá trìnhảnsxuất – kinh doanh đến mức thấp nhất để gia tăng lợi nhuận của các DN. Các doanh nghiệp cần tăng cường hoạt động marketing nhằm quảng bá ảsn phẩm cũng như thương hiệu của mình đến với người tiêu dùng với mục đích là làm t ăng kết quả và hi ệu quả sản xuất – kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân.
  • 25. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 23 KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Từ lý lu ận và th ực tiễn cho thấy kinh tế tư nhân ngày càng có vai trò quan tr ọng đó là làm t ăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP), giải quyết việc làm và xóa đói gi ảm nghèo, góp ph ần cải thiện đời sống cho nhân dân, huy động được nguồn vốn, ổn định xã h ội, góp ph ần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đóng góp vào ngân sách c ủa Nhà nước. Nhìn chung thì các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN của huyện Cầu Ngang còn nh ỏ, yếu; thị trường tiêu thụ nhỏ. Vì vậy việc phát triển kinh tế tư nhân ở huyện còn g ặp nhiều khó kh ăn: các ơc sở sản xuất ngành công nghi ệp – tiêu thủ công nghi ệp nhỏ, mặt bằng sản xuất chật hẹp, thiếu ổn định, khả năng huy động vốn còn h ạn chế, khoa học – công ngh ệ còn l ạc hậu nên khả năng cạnh tranh thấp. Chính vì vậy để kinh tế tư nhân c ủa huyện Cầu Ngang phát triển hơn nữa trong thời gian tới thì cần có chính sách khuyến khích và s ự hỗ trợ của Nhà n ước như về nguồn vốn để các doanh nghiệp có thể đầu tư vào máy móc, trang thiết bị hiện đại tạo ra các ảsn phẩm đạt chất lượng cao để có th ể đápứng được nhu cầu cho xã h ội và kh ả năng cạnh tranh gay gắt trên thị trường như hiện nay. Đây là v ấn đề cần thiết và đáng quan tâm nhất hiện nay vì vậy Nhà n ước cần phải tạo mọi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ngày càng phát tri ển hơn nữa trong tương lai. 2. KIẾN NGHỊ 2.1. Kiến nghị đối với Nhà n ước Nhà n ước nênđầu tư mạnh vào l ĩnh vực đào t ạo nguồn nhân lực cho kinh tế tư nhân. Do ngu ồn nhân l ực làm vi ệc ở các DN còn nhiều hạn chế về mặt trình độ chuyên môn chưa được đào t ạo thành
  • 26. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZALO: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 24 thạo, vì thế mà các doanh nghiệp gặp khó kh ăn trong bước đường khởi nghiệp và quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh. Cho nên cần đa dạng các phương thức đào t ạo, bồi dưỡng trang bị kiến thức cơ bản cho nguồn nhân l ực đang làm vi ệc tại địa phương nói chung và các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân nói riêng. Trong phát triển cơ sở hạ tầng ở huyện thì Nhà n ước cũng cần tập trung ưu tiênđầu tư phát triển về các ngành nghề có quy mô nh ỏ và v ừa tại khu vực nông thôn nh ằm tạo ra việc làm có thu nh ập ổn định cho người nghèo; đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa. Các lãnh đạo ở địa phương và các ngành trong huyện nên ổt chức cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân có cu ộc gặp mặt thường xuyên hơn để kịp thời giải quyết các vướng mắc và có nh ững chính sách hợp lý v ề các vấn đề cụ thể như: chính sách về thuế, tín dụng,… 2.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp Các doanh nghiệp nênđào t ạo đội ngũ lao động có tay ngh ề cao, trình độ chuyên môn cho các cánộ bquản lý để phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất – kinh doanh c ủa các doanh nghiệp. Nên ảci tiến máy móc, thiết bị, khoa học – công ngh ệ ngày càng hi ện đại nhằm giúp cho cácảsn phẩm của các doanh nghiệp sản xuất ra có th ể đápứng được nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Bên cạnh đó c ũng có th ể giúp các doanh nghiệp nâng cao n ăng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Các DN nênđưa ra những ý ki ến thiết thực, phù hợp để phản ánh với các ơc quan Nhà n ước nhằm sửa đổi, bổ sung các chính sách có l ợi cho các DN và cũng có th ể thu hút các DN ừt các ỉtnh và huyện khácđến để đầu tư và phát triển nhằm làm cho n ền kinh tế - xã h ội của huyện Cầu Ngang ngày càng phát triển hơn.