SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
Download to read offline
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
ĐỖ HẢI HÀ
KẾ TOÁN THU, CHI
VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH PHƢƠNG
HÀ NỘI, NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt
động tại Bệnh viện Nhi Trung Ương” là công trình nghiên cứu độc lập do tác
giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS N u ễ T ị T P ƣơ . Luận
văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu,
nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
T ả uậ v
ĐỖ HẢI HÀ
LỜI CẢM ƠN
u ti n, tôi xin ày t l i cảm n s u s c đến iến sĩ guy n hị hanh
hư ng đ tận t nh hướng dẫn và gi p đ tôi thực hiện luận văn này.
ôi vô c ng iết n các th y, cô trư ng ại học Công oàn đ truyền đạt cho
tôi những iến thức qu áu trong th i gian tôi tham gia học tập và nghi n cứu tại đ y.
Xin ch n thành cảm n hoa ế toán, hoa đào tạo sau đại học rư ng ại
Học Công oàn đ tạo điều iện gi p đ tôi trong quá tr nh hoàn thành luận văn.
ua đ y, tôi xin ch n thành cảm n tới l nh đạo ệnh viện và tập th ph ng
ài ch nh ế toán ệnh viện hi rung ng đ tạo mọi điều iện tốt nhất cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Xin tr n trọng cảm n các h y giáo, cô giáo trong Hội đồng chấm luận văn
đ quan t m xem xét, nghi n cứu và góp cho những thiếu sót đ tôi ịp th i ổ
sung, hoàn thiện luận văn của m nh.
Cuối c ng, tôi xin nh ch c các u h y, Cô, Bạn è và ồng nghiệp sức
h e, hạnh ph c và thành công.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
L i cam đoan
L i cảm n
Mục lục
Danh mục các chữ viết t t
Danh mục bảng, s đồ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................3
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................4
5. hư ng pháp nghiên cứu...........................................................................................4
6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu ....................................................................5
7. Kết cấu luận văn........................................................................................................5
C ƣơ 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.....................................6
1.1. Tổng quan về đơ vị sự nghiệp công lập............................................................6
1.1.1. Khái niệm, đặc đi m các đ n vị sự nghiệp công lập ..........................................6
1.1.2. Nội dung thu, chi, kết quả hoạt động và c chế quản lý tài chính tại các đ n vị
sự nghiệp công lập.........................................................................................................9
1 2 Cơ sở kế to tro đơ vị sự nghiệp công lập ...............................................14
1.2.1. C sở dồn tích ...................................................................................................14
1.2.2. C sở kế toán tiền mặt.......................................................................................15
1.3. Nội dung kế toán thu, chi và kết quả hoạt độ tro đơ vị sự nghiệp
công lập.......................................................................................................................16
1.3.1. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đ n vị sự nghiệp công lập...........16
1.3.2. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................30
1.3.3. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tài chính................................................34
1.3.4. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động khác ......................................................35
Tiểu kết ƣơ 1......................................................................................................38
C ƣơ 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG...................................................39
2.1. Tổng quan về Bệnh viện Nhi Tru Ƣơ .......................................................39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát tri n........................................................................39
2.1.2. ặc đi m tổ chức quản lý và hoạt động của Bệnh viện hi rung ng........43
2.1.3. Quản l tài ch nh đối với hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi rung ng ..47
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện Nhi rung ng................................51
2.2. Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt độ sự ệ tại
Bệnh việ N tru ƣơ ........................................................................................55
2.2.1. hực trạng kế toán thu, chi hoạt động do ng n sách hà nước cấp .................55
2.2.2. Thực trạng kế toán thu, chi hoạt động nguồn viện trợ, tài trợ nước ngoài .......60
2.2.3. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............61
2.2.4. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động tài chính ...............................64
2.2.5. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động khác .....................................65
2 3 Đ t ực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện
N Tru Ƣơ ........................................................................................................66
2.3.1. Kết quả đạt được ...............................................................................................66
2.3.2. Hạn chế..............................................................................................................67
Tiểu kết ƣơ 2......................................................................................................70
C ƣơ 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG .......................................71
3 1 Đị ƣớng phát triển của Bệnh việ N Tru Ƣơ ................................71
3.1.1. ịnh hướng lĩnh vực hoạt động ........................................................................71
3.1.2. hư ng thức hoạt động .....................................................................................73
3.1.3. hư ng thức quản lý .........................................................................................75
3.2. Các yêu cầu và nguyên tắc về hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt
động ............................................................................................................................75
3.2.1. Các yêu c u hoàn thiện .....................................................................................75
3.2.2. Các nguyên t c hoàn thiện ................................................................................77
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh
việ N Tru Ƣơ ................................................................................................79
3.3.1. Về tài khoản kế toán..........................................................................................79
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán hoạt động thu, chi...................................80
3.3.3 Hoàn thiện công tác ki m tra kế toán và công khai tài chính ............................81
3.3.4. Hoàn thiện c chế quản lý tài chính..................................................................81
3.3.5. Giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động hành chính sự
nghiệp..........................................................................................................................82
3 4 Đ ều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................83
3.4.1. Về ph a c quan hà ước...............................................................................83
3.4.2. Về phía bệnh viện hi rung ng .................................................................84
Tiểu kết ƣơ 3......................................................................................................86
KẾT LUẬN................................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................88
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký ệu N u ê ĩ
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 BHXH Bảo hi m x hội
3 BHYT Bảo hi m y tế
4 BV Bệnh viện
5 BVNTW Bệnh viện hi rung ư ng
6 CCDC Công cụ dụng cụ
7 DVSNCL n vị sự nghiệp công lập
8 KCB hám chữa ệnh
9 KHCN hoa học công nghệ
10 C inh ph công đoàn
11 KHKT hoa học ĩ thuật
12 KBNN ho ạc nhà nước
13 NSNN g n sách hà nước
14 NVL guy n vật liệu
15 SNCL ự nghiệp công lập
16 SNCL ự nghiệp công lập
17 TCKT Tài chính ế toán
18 C ài sản cố định
19 TW rung ư ng
20 VP Viện ph
21 XDCB X y dựng c ản
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1. ột số chỉ ti u chuy n môn năm 2017 - 2019 ...........................................42
Bảng 2.2: hống tr nh độ tại Bệnh viện hi rung ng.....................................45
Bảng 2.3: Các khoản thu của bệnh viện từ năm 2017 đến năm 2019.........................49
Bảng 2.4: Một số khoản chi của bệnh viện từ năm 2017 đến năm 2019....................50
Bảng 3.1. Tài khoản kế toán phản ánh thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện
hi rung ng.........................................................................................80
Sơ đồ
đồ 1.1: uy tr nh quản l và sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài................23
đồ 1.2: uy tr nh giải ng n nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài............................23
đồ 2.1: Bộ máy quản l của ệnh viện hi rung ng ......................................43
đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Bệnh viện hi trung ư ng .............52
đồ 2.3: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại bệnh viện.......................................54
đồ 2.4: Trình tự luân chuy n chứng từ tại bệnh viện hi rung ng.................55
đồ 2.5: uy tr nh thực hiện thanh toán lư ng........................................................59
1
MỞ ĐẦU
1. T ấ t ết ủ đề t
có th phát tri n được nền kinh tế và đưa đất nước theo kịp những xu
hướng của nhân loại thì y tế là một trong những dịch vụ c n phải được quan tâm
hàng đ u và luôn giữ vị trí quan trọng. Vì vậy, đ đáp ứng được nhu c u và sự c n
thiết đó th ngành y tế và các bệnh viện đ và đang có nhiều giải pháp cụ th trong
việc nâng cao tr nh độ chuyên môn, chất lượng khám, chữa bệnh, từ việc đẩy mạnh
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đến cải tiến quy trình, cải cách thủ tục hành
chính đáp ứng sự hài lòng của ngư i bệnh.
Mạng lưới bệnh viện của nước ta hiện có h n 1.400 c sở (từ tuyến Trung
ư ng đến địa phư ng, bệnh viện ngành và tư nh n) đ từng ước đáp ứng nhu c u
khám, chữa bệnh (KCB) của ngư i dân. Thực tế hiện nay cho thấy, việc nâng cao
chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh là đ i h i ch nh đáng của ngư i dân và là việc
làm thư ng xuyên của chính các bệnh viện. Bệnh Vi n hi rung ng ch nh là
một trong những bệnh viện hàng đ u của Việt am đ và đang thực hiện tốt sứ
mệnh đó. Dưới sự dẫn d t cũng như chỉ đạo của an l nh đạo, Bộ Y tế, Nhà nước
bệnh viện đ trở thành địa chỉ khám chữa bệnh đáng tin cậy, uy t n trong lĩnh vực
nhi khoa trên toàn quốc. đạt được những thành tựu đó đội ngũ cán ộ, công nhân
viên bệnh vi n đ hông ngừng nỗ lực và có những đổi mới về các ch nh sách c
chế, trong đó tài ch nh là một trong những yếu tố hết sức phức tạp và mới mẻ,
không chỉ tác động mạnh đến c sở y tế, cung ứng dịch vụ và ngư i sử dụng dịch
vụ mà còn ảnh hưởng rất nhiều mặt đối với cả hệ thống y tế. tăng cư ng quản lý
và sử dụng các nguồn tài ch nh đ ng mục đ ch đạt hiệu quả cao, c sở y tế có th sử
dụng nhiều công cụ hác nhau nhưng một trong những công cụ hữu hiệu nhất là kế
toán. Kế toán với hai chức năng là thông tin và i m tra đã khẳng định được vị trí
và vai trò quan trọng của mình trong hoạt động quản lý, tuy nhiên vai trò quan trọng
của kế toán chỉ phát huy khi công tác kế toán được tổ chức một cách khoa học và
hợp lý.
Kế toán trong các đ n các đ n vị hành chính sự nghiệp nói chung và các c
sở y tế nói ri ng đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó là công cụ điều hành giám
sát các hoạt động kinh tế của đ n vị, gi p đ n vị có th ki m soát, quản lý và quyết
2
toán nguồn inh ph đồng th i đảm bảo công tác thu, chi được thực hiện trong định
mức của nhà nước cho phép. ua đó, gi p đ n vị có th phản ảnh một cách chính
xác, kịp th i và đ y đủ tình hình sử dụng nguồn vốn và xác định kết quả hoạt động.
Các c sở y tế công lập c n lập dự toán đ có th quản lý và chủ động trong
thu, chi của mình. Nhận thức được t m quan trọng đấy đồng th i qua quá tr nh được
nghiên cứu, công tác, t m hi u thực tế về công tác kế toán tại Bệnh viện Nhi Trung
ng, tôi đ quyết định chọn đề tài “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại
Bệnh viện Nhi Trung Ương” với mong muốn sẽ đánh giá được tổng quan về tình
hình kế toán, công tác thu chi và kết quả hoạt động, bên cạnh đó có th đưa ra được
những đề xuất nhằm giải quyết những hạn chế và phát huy những ưu đi m.
Trong quá trình hoàn thành luận văn, tác giả đ tham hảo một số đề tài,
công trình nghiên cứu sau:
- ề tài: “Hoàn thiện kế toán thu, chi với việc tăng cường tự chủ tài chính tại
các bệnh viện công lập thuộc bộ y tế khu vực Hà Nội” – luận văn thạc sĩ inh tế của
tác giả Tô Thị Kim Thanh năm 2017. Luận văn đ tr nh ày và làm sáng t những
vấn đề lý luận c ản về đặc đi m hoạt động của đ n vị hành chính sự nghiệp có
thu và chính sách kế toán tại các đ n vị này. Luận văn cũng làm rõ những vấn đề c
bản về tổ chức công tác kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại các bệnh viện công
lập. Qua quá trình nghiên cứu tác giả đ nói l n được sự c n thiết và t m quan trọng
đối với việc hoàn thiện kế toán thu chi tại đ n vị hành chính sự nghiệp có thu cũng
như các c sở y tế. n u l n được những ưu, nhược đi m và những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu chi tại đ n vị. Tuy nhiên, phạm vi đề tài
nghiên cứu tư ng đối rộng, không th nghiên cứu được hết các bệnh viện công lập
tại Hà Nội nên những số liệu mà tác giả đưa ra chưa ao hàm hết được.
- ề tài: “Hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại bệnh viện Y học Cổ Truyển
trung ương” – Luận văn thạc sĩ inh tế của Nguy n Thị Lan Hư ng năm 2017. Luận
văn đ nghi n cứu hệ thống hóa và làm rõ lý luận về kế toán hoạt động thu và chi trong
đ n vị CL. ánh giá thực trạng kế toán hoạt động thu chi tại Bệnh viện Y học cổ
truy n rung ng, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
hoạt động thu chi tại Bệnh viện Y Học cổ truyền rung ng.
3
- ề tài: “Kế toán hoạt động thu, chi tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nghệ An” –
Luận văn thạc sĩ inh tế của Phan Thị Ngọc 2018. Luận văn ph n t ch rõ được t m
quan trọng của kế toán thu chi tại bệnh viện đa hoa tỉnh Nghệ An, đ thiết lập
được hệ thống kế toán cho các khoa, phòng ban một cách hợp lý nhằm đạt được
hiệu quả cao trong công tác quản lý tài chính của đ n vị. Tuy nhiên, do nguồn số
liệu minh chứng tác giả mới chỉ khảo sát tại đ n vị hiện đang áp dụng chưa chuy n
sang thực hiện theo TT107/2017/TT-BTC.
- ề tài: “ ế to n hoạt động thu chi tại ệnh viện a khoa anh n –
Luận văn thạc sĩ inh tế của r n hị ga 2019. Luận văn đ tr nh ày được những
vấn đề c ản về ế toán hoạt động thu, chi tại các đ n vị sự nghiệp công lập
(SNCL), từ đó ph n t ch, đánh giá thực trạng công tác ế toán hoạt động thu, chi
đồng th i đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại Bệnh
viện a hoa Xanh ôn.
ỗi luận văn n u tr n, ở những h a cạnh hác nhau, một mặt nào đó đ
phản ánh được c ản lĩnh vực tại các đ n vị cụ th m nh nghi n cứu. Các luận văn
đ hái quát được những vấn đề l thuyết về ế toán hoạt động thu chi tại các đ n
vị CL, n u ra được những thực trạng trong công tác quản l tài ch nh, công tác
ế toán tại đ n vị cụ th , từ đó đ đề xuất được những giải pháp nhằm h c phục.
uy nhi n, những luận văn tr n chỉ đưa ra được những giải pháp mang t nh tổng
quát, t đề cập cụ th về ế toán thu chi và ết quả hoạt động tại các đ n vị CL.
goài ra, chưa có một cộng tr nh nghi n cứu một cách chuy n iệt nào về
vấn đề ế toán thu chi và ết quả hoạt động tại ệnh viện hi rung ng. Xuất
phát từ t nh h nh thực tế đó và dựa tr n c sở pháp l là các quy định về công tác
thu chi của hà nước, tác giả đ đưa ra các giải pháp hoàn thiện thực sự hữu hiệu,
sát với thực tế của ệnh viện hi rung ng.
3 Mụ t êu v ệm vụ ê ứu
3.1. Mục tiêu
Hoàn thiện kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi
rung ng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa c sở lý luận và thực ti n về kế toán thu chi và kết quả hoạt
động tại đ n vị hành chính sự nghiệp có thu.
4
- ánh giá thực trạng công tác kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh
viện hi rung ng.
- ề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu chi và
kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng.
4 Đố tƣợ v ạm v ê ứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
ề tài tập trung nghiên cứu kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại đ n vị
sự nghiệp công lập
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực ti n
li n quan đến đ n vị SNCL, công tác kế toán thu chi và kết quả hoạt động của Bệnh
viện hi rung ng dưới góc độ kế toán tài chính.
- Về không gian: Luận văn nghi n cứu được thực hiện tại Bệnh viện Nhi
rung ng.
- Về th i gian: Luận văn tiến hành khảo sát và thu thập số liệu chứng minh về
kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng năm 2019.
5 P ƣơ ê ứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- hư ng pháp nghi n cứu tài liệu: Tài liệu mà tác giả xem xét chủ yếu dựa
trên sổ sách, báo cáo, các bảng bi u chứng từ của phòng kế toán tổng hợp trong th i
gian sử dụng đ lấy số liệu, được xác minh và tổng hợp có độ tin cậy cao. Bên cạnh
đấy tham khảo các bài báo, bài luận án, luận văn về bệnh viện tra cứu thông tin trên
internet thông qua công cụ tìm kiếm google những đề tài liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
- hư ng pháp quan sát: hông qua việc quan sát, làm việc đ phản ánh thực
trạng tình hình kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
- hư ng pháp tổng hợp, ph n t ch: ược sử dụng cho việc tổng hợp hệ
thống hóa số liệu công tác kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi
rung ng được xác minh th i gian và nguồn thông tin rõ ràng. hông qua đó,
tiến hành phân tích các số liệu đ đánh giá các chỉ tiêu của công tác thu chi, nêu lên
5
được những ưu, nhược đi m và những giải pháp cho những hạn chế còn gặp phải tại
đ n vị.
6. N ữ đó ó ủ đề t ê ứu
- Về lý luận: Luận văn đ tổng quan những vấn đề lý luận về kế toán thu, chi
và kết quả hoạt động tại đ n vị CL. đưa ra những nhận xét khách quan về
những vấn đề lý luận có liên quan.
- Về thực ti n: Qua phân tích thực trạng thu chi và kết quả hoạt động của Bệnh
viện hi rung ng, từ đó r t ra được những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của
nó. Trên c sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả
hoạt động, góp ph n đảm bảo thu chi có hiệu quả tuyệt đối và phát tri n bền vững cho
Bệnh viện hi rung ng nói ri ng và các đ n vị SNCL nói chung.
7 Kết ấu uậ v
Nội dung luận văn được kết cấu gồm 3 chư ng:
C ƣơ 1: C sở lý luận về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong các
đ n vị SNCL
C ƣơ 2: Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện
hi rung ng
C ƣơ 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại
Bệnh viện hi rung ng
6
C ƣơ 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1 1 Tổ qu về đơ vị sự ệ ô ậ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm các đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1. h i niệm đơn vị sự nghiệp c ng lập.
Theo khoản 1 điều 9 Luật Viên chức: n vị sự nghiệp công lập là tổ chức do
c quan có thẩm quyền của hà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân. Cung cấp dịch vụ
công, phục vụ quản l nhà nước. Là những đ n vị thuộc sở hữu nhà nước được nhà
nước cấp kinh phí khi mới thành lập, l nh đạo của các đ n vị này do c quan chức
năng của nhà nước bổ nhiệm hoặc bãi mi n [14, iều 9].
heo ghị định 16/2015/ -C ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Ch nh phủ
quy định c chế tự chủ đ n vị sự nghiệp công lập: n vị sự nghiệp công lập
( CL) là những đ n vị do c quan có thẩm quyền của nhà nước thành lập theo
quy định của pháp luật, có tư cách pháp nh n, hoạt động thực hiện cung cấp các
dịch vụ x hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy tr sự hoạt động nh thư ng của
các ngành inh tế quốc d n [9, tr.1].
Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập không nhằm mục đ ch lợi nhuận
trực tiếp mà nhằm cung cấp những sản phẩm mang lại lợi ích chung, lâu dài và bền
vững cho xã hội. Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập luôn g n liền và bị
chi phối bởi các chư ng tr nh phát tri n kinh tế xã hội của quốc gia. n vị sự
nghiệp công lập có quyền chủ động tự quyết, tự chịu trách nhiệm, sử dụng các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, s p xếp bộ máy tổ chức và lao động hợp lý góp
ph n tăng thu nhập, phúc lợi cho ngư i lao động.
Căn cứ vào các hái niệm tr n tác giả có th hái quát về đ n vị CL là đ n
vị do c quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, là đ n vị dự toán độc lập, có con
dấu ri ng, tổ chức ộ máy ế toán theo quy định của Luật Kế toán. ặc iệt, với t nh
h nh và nhu c u đ u tư vào sức h e như hiện nay, th V công lập về y tế đóng
một vai tr hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng được các nhu c u thiết yếu về sức h e
của con ngư i trong đ i sống x hội.
7
1.1.1.2. ặc điểm của đơn vị sự nghiệp c ng lập
n vị sự nghiệp công lập thực hiện các nhiệm vụ, chỉ ti u nhà nước giao cho
trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, an ninh quốc ph ng… r n c sở tận dụng c
sở vật chất sẵn có, đ đáp ứng yêu c u của nền kinh tế thị trư ng, một số đ n vị sự
nghiệp công lập vẫn có th tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ.
- Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp luôn g n liền với những lĩnh vực sự
nghiệp. n vị sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ đ đáp ứng nhu c u và lợi ích chung thiết yếu của xã hội.
- Các sản phẩm, dịch vụ do các đ n vị sự nghiệp cung cấp mang lại lợi ích
chung, có tính bền vững và g n bó hữu c với quá trình tạo ra của cải vật chất và
giá trị tinh th n.
- Hoạt động sự nghiệp trong các đ n vị sự nghiệp luôn g n liền và bị chi
phối bởi các chư ng tr nh phát tri n kinh tế, xã hội của hà nước.
- Ch nh phủ tổ chức, duy tr và đảm ảo hoạt động sự nghiệp là đ thực hiện
các nhiệm vụ phát tri n inh tế - x hội. thực hiện những mục ti u inh tế - xã
hội nhất định, Ch nh phủ tổ chức các chư ng tr nh mục ti u quốc gia như: chư ng
tr nh chăm sóc sức h e cộng đồng, chư ng tr nh xóa đói, giảm nghèo, chư ng
tr nh xóa m chữ, chư ng tr nh ph ng chống tội phạm... hững chư ng tr nh này
chỉ có hà nước mới có th thực hiện một cách triệt đ và có hiệu quả và hà nước
tri n hai thực hiện thông qua các đ n vị sự nghiệp.
- inh ph hoạt động của đ n vị sự nghiệp công lập theo dự toán được cấp có
thẩm quyền giao. y theo nguồn thu nhiều hay t mà đ n vị được cấp hoàn toàn
inh ph hoạt động thư ng xuy n, hoặc hỗ trợ một ph n, hoặc tự chủ hoàn toàn.
- Chi hoạt động của các đ n vị sự nghiệp: Các đ n vị sự nghiệp căn cứ dự
toán được giao, thực hiện chi hoạt động theo các ti u chuẩn, định mức, chế độ của
nhà nước và quy chế chi ti u nội ộ của đ n vị.
1.1.1.3. hân loại đơn vị sự nghiệp
nhận dạng các đ n vị sự nghiệp công lập nhằm tổ chức, quản lý có hiệu
quả hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập, c n có sự phân loại các đ n vị sự
nghiệp công lập. Tùy thuộc quan đi m, cách tiếp cận hoặc do các yêu c u của quản
8
l nhà nước và các tiêu chí khác nhau mà có th phân loại các đ n vị SNCL theo
các cách khác nhau.
* Theo phương thức thu tiền của người sử dụng dịch vụ thì đơn vị sự nghiệp
công lập bao gồm:
- n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công không thu tiền trực tiếp từ ngư i
sử dụng.
- n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công mà ngư i sử dụng phải trả một
ph n tiền.
- n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công mà ngư i sử dụng phải trả toàn
bộ tiền.
* Theo tính chất công cộng hay cá nhân của dịch vụ cung cấp thì đơn vị sự
nghiệp công lập bao gồm:
- n vị SNCL cung cấp dịch vụ công cộng thu n túy
- n vị SNCL cung cấp các dịch vụ công cộng có tính chất cá nhân
* Theo chủ thể quản lý thì đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
- n vị CL do rung ư ng quản lý gồm các Viện Hàn lâm, Viện nghiên
cứu, Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, ài truyền hình Việt Nam, các
bệnh viện, trư ng đại học do rung ư ng quản l …
- n vị CL do địa phư ng quản lý gồm các Viện, Trung tâm nghiên cứu
khoa học công nghệ, ài truyền hình tỉnh, thành phố, các bệnh viện, trư ng đại học,
cao đẳng do địa phư ng quản l …
* Theo Nghị định 16/2015/N -C ngày 14 th ng 02 năm 2015 của Chính
phủ về quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công, bao gồm:
- V CL tự đảm bảo toàn bộ chi thư ng xuy n và chi đ u tư
- V CL tự đảm bảo toàn bộ chi thư ng xuyên
- V CL tự đảm bảo một ph n chi thư ng xuyên, ph n còn lại được ngân
sách nhà nước cấp (Gọi t t là V tự đảm bảo một ph n chi hoạt động).
- V có nguồn thu sự nghiệp thấp, đ n vị sự nghiệp không có nguồn thu,
kinh phí hoạt động thư ng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ng n sách nhà nước
đảm bảo toàn bộ inh ph thư ng xuyên (gọi t t là đ n vị sự nghiệp do ngân sách
nhà nước đảm bảo toàn bộ chi ph thư ng xuyên) [9, tr.4].
9
* Theo lĩnh vực hoạt động thì đơn vị sự nghiệp công lập được chia thành:
- V CL hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo gồm: Các c sở
giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc d n như các trư ng m m non, ti u
học, trung học, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trư ng trung học
chuyên nghiệp, trư ng cao đẳng, đại học, học viện…
- V CL hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ gồm: Các đ n
vị thuộc Tổng cục tiêu chuẩn đo lư ng chất lượng, Viện năng lượng nguyên tử Việt
Nam, Viện ứng dụng công nghệ, Cục sở hữu trí tuệ, Trung tâm nghiên cứu phát
tri n vùng, Cục an toàn bức xạ hạt nhân, Tạp chí khoa học và công nghệ, Tạp chí
tiêu dùng, Trung tâm tin học, rư ng nghiệp vụ quản lý khoa học và công nghệ,
Cục khoa học sở hữu trí tuệ, Viện chiến lược và chính sách khoa học và công nghệ,
Quỹ phát tri n khoa học và công nghệ…
- V CL hoạt động trong lĩnh vực văn hóa thông tin nghệ thuật gồm: Các
đoàn nghệ thuật, nhà văn hóa thông tin, ảo tàng, trung tâm tin học, tri n l m, thư
viện công cộng, đài phát thanh, truyền h nh…
- V CL hoạt động trong lĩnh vực th dục th thao gồm: Trung tâm huấn
luyện th dục, th thao, các câu lạc bộ th dục th thao…
- V CL hoạt động trong lĩnh vực y tế gồm: Các c sở khám chữa bệnh
như các ệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc các Bộ, ngành và địa phư ng,
c sở khám chữa bệnh thuộc các viện nghiên cứu, trư ng đào tạo y dược, các c sở
điều dư ng phục hồi chức năng, các trung t m truyền thông giáo dục sức kh e…
1.1.2. Nội dung thu, chi, kết quả hoạt động và cơ chế quản lý tài chính tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
C chế quản lý tài chính của đ n vị sự nghiệp công lập là những quy định của
pháp luật về quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ và các nguồn vốn tiền tệ,
g n liền với việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ và hoạt động của đ n vị.
Quyền tự chủ về tài chính là khả năng đ n vị tự thực hiện các hành vi được c
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trong lĩnh vực tài chính và tự chịu trách
nhiệm về hành vi của mình. Hiện nay, bệnh viện hi trung ư ng vẫn đang áp dụng
theo nghị định số 43/2006/ -C ngày 25/04/2006 và là đ n vị sự nghiệp có thu tự
đảm bảo một ph n chi thư ng xuyên.
10
- C qu định về thu và tự chủ tro x định mức thu
Theo nghị định số 43/2006/ -C ngày 25/04/2006 quy định quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài ch nh đối
với đ n vị sự nghiệp công lập. heo c chế này, đối với các đ n vị SNCL thu n túy
thì thực hiện c chế thu, chi theo định mức, dự toán được c quan chủ quản duyệt.
n vị CL được c quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí phải
thực hiện thu đ ng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do c quan nhà nước có
thẩm quyền quy định. ối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ
chức, cá nh n trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết đ n vị được
quyết định các khoản thu, mức thu cụ th theo nguyên t c bảo đảm đ p chi phí
và có t ch lũy.
n vị sự nghiệp công lập công lập được dùng tài sản mua s m từ quỹ phát
tri n hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động đ thế chấp vay vốn
tại các tổ chức tín dụng. uy nhi n, đ n vị sự nghiệp có thu lại hông được sử dụng
kinh phí, tài sản của ng n sách nhà nước đ thế chấp vay vốn, chi trả tiền vay, tiền
huy động.
Quyền tự chủ về các khoản thu, mức thu của đ n vị sự nghiệp có thu được th
hiện quyền quyết định một số mức thu cụ th cho phù hợp với từng loại hoạt động,
từng đối tượng. Tuy nhiên, quyền quyết định một số mức thu cụ th đó vẫn phải
tuân thủ theo các quy định về phí, lệ ph và hông được vượt quá khung mức thu
mà nhà nước đ quy định.
Tính tự chủ của đ n vị sự nghiệp có thu còn th hiện trong quá trình thực hiện
dịch vụ của đ n vị. Tuy nhiên ở đ y vẫn có sự phân biệt giữa việc thực hiện dịch vụ
cho nhà nước và cho các tổ chức cá nhân khác ở chỗ; đối với những hoạt động dịch
vụ theo hợp đồng với cá tổ chức, cá nh n trong và ngoài nước, các hoạt động liên
doanh liên kết thì việc quyết định các khoản thu, mức thu cụ th phải tuân theo
nguyên t c bảo đảm đ p chi ph và có t ch lũy. uy định này một mặt th hiện
mối quan hệ phụ thuộc của đ n vị sự nghiệp có thu với nhà nước, nó là một bộ phận
thuộc sự quản lý của các c quan nhà nước, có nhiệm vụ gi p các c quan nhà nước
thực hiện tốt chức năng của m nh đối với dịch vụ được c quan nhà nước đặt hàng
11
thì mức thu theo đ n giá do c quan nhà nước có thẩm quyền quy định là hợp lý.
Mặt khác nó th hiện quyền tự chủ trong khuôn khổ của đ n vị sự nghiệp.
- C qu định về chi và tự chủ về chi
n vị sự nghiệp công lập phải chấp hành các chế độ chi mà hà nước đ quy
định bao gồm trình tự ưu ti n, định mức chi... Hiện nay, có nhiều các văn ản ra đ i
quy định về mức kinh tế kỹ thuật, quản lý trụ sở làm việc, kinh phí quản lý, công tác
ph ...quy định về chi nhằm ki m soát chi, phòng tránh tình trạng tham ô, lãng phí.
Quyền tự chủ về chi được th hiện trước hết ở việc các đ n vị sự nghiệp có
thu phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ. y là c sở rất quan trọng đ đ n vị sự
nghiệp có thu thực hiện các hoạt động về tài chính. Dựa vào những quy định chung
của pháp luật mà nhất thiết các đ n vị phải xây dựng một c chế phù hợp cho mình.
Trên thực tế, trong quá trình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ thư ng gặp các
vấn đề hó là: xác định ph n tiết kiệm được từ ng n sách (đ u là thư ng xuy n, đ u
là không thư ng xuy n, đ u là hoản thư ng xuy n đ tiết kiệm...), cách tính hệ số
lư ng. V vậy, khi thực hiện ph n lư ng này n n đưa ra àn tập th nhiều l n đ
không dẫn đến tình trạng kiện cáo, bất bình.
- Quy trình quản lý tài chính
 Lập dự toán
* Yêu c u
Dự toán của ng n sách các c quan, đ n vị sự nghiệp công lập phải đảm bảo
các yêu c u sau:
- Phải lập đ ng quy định bi u mẫu, th i gian do c quan tài ch nh hướng dẫn.
- Phải th hiện đ y đủ các khoản thu, chi của đ n vị theo mục lục ngân sách
nhà nước (NSNN) và bao quát hết nhiệm vụ được giao.
- Dự toán lập phải có căn cứ pháp l , đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Dự toán ngân sách phải kèm theo thuyết minh rõ c sở, căn cứ tính toán.
* Căn cứ
Lập dự toán thu, chi năm ế hoạch tại các c quan, đ n vị sự nghiệp công lập
phải dựa vào những căn cứ sau:
- Các chủ trư ng, ch nh sách của ảng, hà nước, các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ
th trong năm ế hoạch mà c quan, đ n vị được giao.
12
- Các văn ản hướng dẫn lập dự toán của c quan có thẩm quyền.
- Các tiêu chuẩn định mức, chế độ thu, chi tài ch nh, quy định hiện hành.
- Hệ thống bi u mẫu và mục lục NSNN hiện hành.
- Số ki m tra về dự toán ng n sách do c quan có thẩm quyền thông báo.
* Trình tự lập dự toán
Bước 1: ánh giá t nh h nh thực hiện năm áo cáo
Bước 2: Xác định các chỉ ti u năm ế hoạch
Bước 3: Tính toán dự toán
Bước 4: Lên hồ s dự toán
 Chấp hành dự toán
au hi được Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân giao dự toán ngân sách,
các c quan nhà nước ở trung ư ng và địa phư ng, các đ n vị dự toán có trách
nhiệm phân bổ và giao dự toán ng n sách cho các đ n vị sử dụng ngân sách trực
thuộc, bảo đảm đ ng với dự toán ng n sách được giao cả về tổng mức, chi tiết theo
từng lĩnh vực chi, đồng gửi c quan tài ch nh c ng cấp. C quan tài ch nh có trách
nhiệm ki m tra, nếu không đ ng dự toán ng n sách được giao, hông đ ng ch nh
sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức thì yêu c u điều chỉnh lại.
Việc phân bổ và giao dự toán ng n sách cho các đ n vị sử dụng ngân sách
phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
Các c quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách
nhiệm đề ra những biện pháp c n thiết nhằm bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ thu,
chi ng n sách được giao, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham ô; chấp
hành nghiêm chỉnh kỷ luật tài chính.
Mọi tổ chức, cá nhân phải chấp hành nghĩa vụ nộp ng n sách theo đ ng quy
định của pháp luật, sử dụng inh ph ng n sách nhà nước đ ng mục đ ch, đ ng chế
độ, tiết kiệm, có hiệu quả.
Chỉ c quan tài ch nh, c quan thuế, c quan hải quan và c quan hác được
Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách (gọi chung là c quan thu) được tổ chức thu
ng n sách nhà nước.
Toàn bộ các khoản thu ngân sách phải được nộp trực tiếp vào Kho bạc Nhà
nước. rong trư ng hợp đặc biệt, c quan thu được phép tổ chức thu trực tiếp,
13
nhưng phải nộp đ y đủ, đ ng th i hạn vào Kho bạc hà nước theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Các khoản chi thư ng xuy n theo định kỳ được bố tr inh ph đều trong năm
đ chi; các khoản chi có tính chất th i vụ hoặc mua s m lớn được bố trí trong dự
toán chi qu đ thực hiện.
 Quyết toán ngân sách
Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu, chi ng n sách nhà nước phải tổ chức
hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán theo đ ng chế độ kế toán của hà nước.
Các đ n vị sự nghiệp công lập sử dụng rà soát, đối chiếu, điều chỉnh
số liệu (nếu phát hiện sai sót). Xử lý số tạm thu, tạm ứng, số dư tài hoản tiền gửi,
dư dự toán và các tài sản khác:
+ Xử lý số dư tài hoản tiền gửi được ngân sách cấp:
Hết ngày 31/12, số dư tài hoản tiền gửi được ngân sách cấp phải nộp lại
NSNN và hạch toán giảm số đ chi ng n sách tư ng ứng. Ri ng đối với các c quan
hành chính thực hiện c chế tự chủ tài ch nh, đ n vị sự nghiệp có thu thực hiện c
chế khoán biên chế và kinh phí hoạt động và các đ n vị hác được pháp luật cho
phép, thì tiếp tục thanh toán trong th i gian hoạt động và các đ n vị hác được pháp
luật cho phép, thì tiếp tục thanh toán trong th i gian chỉnh lý quyết toán và quyết
toán vào năm trước, hết th i gian chỉnh lý quyết toán chuy n sang năm sau sử dụng
tiếp theo chế độ quy định và quyết toán vào năm sau.
+ Xử lý số dư dự toán:
ến hết th i hạn chi ng n sách theo quy định (ngày 31/01 năm sau), số dự
toán chưa sử dụng bị hủy b (trừ các đ n vị có chế độ quy định ri ng như c quan
hành chính tự chủ tài ch nh, đ n vị sự nghiệp có thu, c quan của ảng,… được chi
tiếp hoặc được chuy n sang năm sau sử dụng tiếp theo quy định).
+ Xử lý số dư tạm ứng kinh phí ngân sách:
- ến hết ngày 31/12, số dư tạm ứng inh ph ng n sách được tiếp tục thanh
toán hi đ có đủ chứng từ quy định trong th i gian chỉnh lý quyết toán (ngày 31/01
năm sau).
- rư ng hợp c n sử dụng tiếp năm sau, đ n vị sử dụng ngân sách có báo cáo
kèm xác nhận số dư tạm ứng của KBNN và các tài liệu giải trình liên quan, báo cáo
14
đ n vị dự toán cấp tr n, đ n vị dự toán cấp I tổng hợp và áo cáo c quan tài ch nh
cùng cấp theo th i hạn quy định đ xem xét xử lý hoặc thu hồi hoặc cho chuy n
sang năm sau tiếp tục sử dụng. Nếu chuy n sang năm sau được coi là bổ sung dự
toán năm sau, c quan tài ch nh phải chuy n nguồn sang năm sau đ đảm bảo khả
năng thanh toán.
1 2 Cơ sở kế to tro đơ vị sự ệ ô ậ
Hiện tại, đ ghi nhận và báo cáo các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động
hành chính sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh tại khu vực công thì các
đ n vị hành chính sự nghiệp ở Việt am đang sử dụng song song hai loại c sở kế
toán. Cụ th , đối với hoạt động có li n quan đến ng n sách nhà nước th được ghi
nhận dựa tr n c sở dồn t ch. uy nhi n, đến cuối kỳ các hoạt động này sẽ được ghi
nhận lại theo c sở tiền mặt có điều chỉnh đ phục vụ công tác quyết toán ngân
sách. rong hi đó, hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của các đ n vị sự nghiệp
th được ghi nhận dựa tr n c sở dồn t ch tư ng tự c sở dồn tích trong kế toán
doanh nghiệp.
iều này cho thấy c sở kế toán trong khu vực công đ ch trọng h n đến
những nguồn lực tài chính của đ n vị sự nghiệp công lập, bên cạnh vốn bằng tiền
như trước đ y hi c n áp dụng Quyết định 19/2006/ -BTC. Sự thay đổi lớn này
th hiện rõ nhất qua những xử lý kế toán li n quan đến các nghiệp vụ về tài sản cố
định được hướng dẫn cụ th tại hông tư 107/2017/ -BTC [2, tr.2].
1.2.1. Cơ sở dồn tích
heo chuẩn mực ế toán số 01 – Chuẩn mực chung, nguy n t c c sở dồn
t ch được định nghĩa như sau: “ ọi nghiệp vụ inh tế, tài ch nh của doanh nghiệp
li n quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi ph phải
được ghi sổ ế toán vào th i đi m phát sinh, hông căn cứ vào th i đi m thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tư ng đư ng tiền. Báo cáo tài ch nh lập tr n c sở dồn
t ch phản ảnh t nh h nh tài ch nh của doanh nghiệp trong quá hứ, hiện tại và tư ng
lai” [1].
C sở dồn tích là một trong các nguyên t c kế toán c ản nhất chi phối việc
lập báo cáo tài chính. Theo nguyên t c này, mọi nghiệp vụ kinh tế của đ n vị liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế
15
toán vào th i đi m phát sinh, hông căn cứ vào th i đi m thực tế thu tiền hay thực
tế chi tiền hoặc tư ng đư ng tiền. Một trong những đi m thay đổi, bổ sung phù hợp
với tình hình mới, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế của hông tư 107, đó là ế
toán không còn sử dụng c sở tiền mà đ chuy n từ c sở tiền sang c sở dồn tích
trong việc ghi nhận tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi ph . uy nhi n, c sở dồn
tích áp dụng trong khu vực công là c sở dồn t ch có điều chỉnh. y là một dạng
c sở kế toán kết hợp giữa c sở tiền mặt và c sở dồn t ch. iều này được giải
thích rằng thu nhập được ghi nhận trong kỳ mà nó có th đo lư ng và sẵn sàng được
d ng đ chi tiêu trong kỳ hiện hành, chi ph được ghi nhận trong kỳ đ phát sinh các
nghĩa vụ pháp l , nghĩa vụ này có th đo lư ng và sẽ được thanh toán bằng những
nguồn lực tài chính hiện hành. Ph n lớn các khoản thu nhập li n quan đến các hoạt
động có sử dụng ngân sách nhà nước như inh ph do ng n sách cấp, thu phí, lệ phí
và các khoản thu hác đều được ghi nhận và báo cáo dựa trên các nghiệp vụ thực
thu bằng tiền, tức dựa tr n c sở tiền mặt. Một vài nguồn thu phí, lệ phí hoặc nguồn
viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đ n vị nhưng thuộc quyền quản lý của ngân
sách, nếu chưa có nhiệm vụ chi cụ th trong năm hiện hành, th hiện thông qua dự
toán được duyệt bởi c quan tài ch nh th hông được hạch toán vào thu trong năm
hiện hành mà phải treo lại đ đưa vào thu của năm sau, tức năm được phép chi tiêu.
hư ng pháp hạch toán này, rõ ràng không dựa tr n c sở tiền mặt thu n t y như
các khoản thu nhập nêu trên, mà có sự điều chỉnh theo nguyên t c thu g n với
nhiệm vụ chi cụ th .
1.2.2. Cơ sở kế toán tiền mặt
“C sở ế toán tiền mặt là ghi nhận doanh thu, chi ph hi thực tế thu hoặc
thực tế chi tiền”. Các đ n vị hành chính sự nghiệp chỉ chú trọng đến những nguồn
lực có khả năng đáp ứng nhu c u chi tiêu hiện hành. heo đó, thu nhập được ghi
nhận trong kỳ thực tế thu được tiền và chi ph được ghi nhận trong kỳ thực tế đ chi
tiền, mà hông quan t m đến khoản thu nhập hay chi ph đó thực tế li n quan đến
kỳ nào và giữa chúng có phù hợp với nhau hay không. Hiện nay ph n lớn các đ n
vị hành chính sự nghiệp đều dựa vào nguồn kinh phí từ ng n sách nhà nước đ đáp
ứng nhu c u chi tiêu của mình. Một số đ n vị có khả năng tự đảm bảo chi tiêu thông
qua các nguồn thu sự nghiệp nhưng nhiều nguồn thu này cũng chịu sự quản lý của
16
nhà nước. Có th thấy rằng, sự phụ thuộc về mặt tài chính của đ n vị đ n vị hành
chính sự nghiệp vào ng n sách nhà nước còn rất lớn. Vì vậy, trách nhiệm của c
quan, đ n vị là phải giải tr nh và áo cáo cho nhà nước về tình hình tiếp nhận và sử
dụng nguồn lực tài ch nh được ngân sách cấp, hoặc được phép thu và đ lại đ chi
theo quy định của Luật ng n sách nhà nước và c chế quản lý tài chính, áp dụng
cho từng loại h nh đ n vị hành chính sự nghiệp.
1 3 Nộ du kế to t u, v kết quả oạt độ tro đơ vị sự
ệ ô ậ
1.3.1. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đơn vị sự nghiệp công
lập
* Nộ du t u, oạt độ do â s N ƣớ ấ
- Các khoản thu do NSNN cấp là số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu
hoạt động hác được đ lại cho đ n vị SNCL (sau đ y gọi chung là thu hoạt động
do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
+ Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đ n vị đ thực hiện
các nhiệm vụ thư ng xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất hác được tính là nguồn đảm bảo
chi thư ng xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
+ Thu kh ng thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các
nhiệm vụ hông thư ng xuy n như inh ph thực hiện nhiệm vụ khoa học công
nghệ (đối với đ n vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các
chư ng tr nh mục tiêu quốc gia; chư ng tr nh, dự án, đề án hác; inh ph đối ứng
thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đ u tư phát tri n;
kinh phí mua s m trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được c quan
có thẩm quyền giao và các khoản thu hông thư ng xuy n hác (như tài trợ, biếu
tặng nh lẻ...).
+ Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại
đ n vị được c quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu
c u phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN ph n được đ lại đ n vị.
- Chi phí hoạt động là các khoản chi nhằm đảm bảo cho việc duy trì các hoạt
động thư ng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của từng đ n vị SNCL. Chi phí hoạt
17
động là khoản chi được trang trải từ nhiều nguồn hác nhau trong đ n vị như nguồn
thu từ NSNN, nguồn ph được khấu trừ đ lại, bổ sung từ chênh lệch thu lớn h n chi
của các hoạt động trong đ n vị… Chi ph hoạt động trong đ n vị SNCL bao gồm:
Chi thường xuyên là những khoản chi mang tính chất thư ng xuyên tại đ n
vị như [8, tr.4].
- Chi tiền lư ng, tiền công và chi ph hác cho nh n vi n. Với hoản chi này,
đ n vị chi trả tiền lư ng theo lư ng ngạch, ậc, chức vụ và các hoản phụ cấp do
hà nước quy định đối với đ n vị sự nghiệp công. hi hà nước điều chỉnh tiền
lư ng, đ n vị tự ảo đảm tiền lư ng tăng th m từ nguồn thu của đ n vị (
hông cấp ổ sung).
- Chi hoạt động chuyên môn, chi quản l được chia làm 2 loại:
+ ối với các nội dung chi đ có định mức chi theo quy định của c quan
nhà nước có thẩm quyền: Căn cứ vào khả năng tài ch nh, đ n vị được quyết định
mức chi cao h n hoặc thấp h n mức chi do c quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đ n vị;
+ ối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của c quan nhà
nước có thẩm quyền: Căn cứ tình hình thực tế, đ n vị xây dựng mức chi cho phù hợp
theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Trích khấu hao tài sản cố định ( C ) theo quy định. Tiền trích khấu hao
tài sản hình thành từ nguồn vốn NSNN hoặc có nguồn gốc từ ng n sách được hạch
toán vào Quỹ phát tri n hoạt động sự nghiệp.
Chi kh ng thường xuyên là các khoản chi hông phát sinh đều đặn và liên
tục của đ n vị SNCL như chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, mua s m sửa chữa
trang thiết bị, chi thực hiện mục ti u chư ng tr nh quốc gia, chi tinh giản biên
chế… [8, tr.4].
* Nguyên tắc kế toán thu – chi do ngân sách nhà nước cấp
- Nguyên tắc kế toán hoạt động thu ngân sách nhà nước cấp:
+ Thu từ các khoản do NSNN cấp cho hoạt động thư ng xuyên, không
thư ng xuy n được ghi nhận hi đ n vị rút dự toán hoặc rút bằng Lệnh chi tiền đ
chi trả cho các hoạt động thư ng xuy n, hông thư ng xuyên của đ n vị.
18
+ ối với các khoản tạm ứng dự toán hoặc tạm ứng bằng Lệnh chi tiền kinh
phí hoạt động về quỹ tiền mặt hoặc về tài khoản tiền gửi, đ n vị hông được ghi
nhận doanh thu ngay mà hạch toán qua Tài khoản 337 Tạm thu. Chỉ được ghi nhận
doanh thu hi đ n vị đ thực hiện thanh toán các khoản tạm ứng này với NSNN.
+ Kinh phí từ nguồn d ng đ đ u tư, mua s m C hoặc mua
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC) nhập kho (xuất dùng d n) là khoản
inh ph được cấp một l n nhưng đ n vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử
dụng d n trong năm), do đó, hông ghi nhận ngay vào các khoản thu hoạt động do
NSNN cấp tại th i đi m tiếp nhận mà được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa
ghi thu. n vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu,
vật liệu, CCDC ( hi đ n vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC ra sử dụng hoặc
tính hao mòn/trích khấu hao C phản ánh vào chi phí thì cuối năm phản ánh vào
thu hoạt động do NSNN cấp tư ng ứng với số đ t nh hao m n/tr ch hấu hao hoặc
số nguyên liệu, vật liệu, CCDC đ xuất trong kỳ).
+ rư ng hợp đ n vị được nhà nước cấp bù mi n, giảm học phí bằng dự toán
(chưa chuy n sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo), thì ph n học ph được cấp bù
mi n, giảm phải được theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chi hoạt động
tự chủ (nếu được chuy n sang năm sau sử dụng tiếp) hoặc chi hoạt động không tự
chủ (nếu hông được chuy n sang năm sau sử dụng tiếp) của đ n vị.
- Nguyên tắc kế toán hoạt động chi ngân s ch nhà nước cấp:
+ n vị phải chi theo dự toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ n vị phải chi theo đ ng quy định của c quan có thẩm quyền về định
mức, tiêu chuẩn chi.
+ n vị phải phân loại chi thư ng xuy n và hông thư ng xuyên theo quy
định của c chế tài chính hiện hành. ối với các khoản chi mà hà nước đ có ti u
chuẩn, định mực cụ th như định mức sử dụng xe ô tô, định mức về nhà công vụ,
định mức về sử dụng điện thoại công vụ tại nhà ri ng và điện thoại di động, chế độ
công tác ph nước ngoài, chế độ tiếp hách nước ngoài và hội thảo quốc tế ở Việt
am… th đ n vị phải thực hiện theo đ ng các quy định của hà nước.
+ Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi thư ng xuyên và chi không
thư ng xuyên của đ n vị đ xử lý các khoản kinh phí tiết kiệm (hoặc inh ph chưa
19
sử dụng) cuối năm theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
+ Khi chi các khoản chi hoạt động từ dự toán được giao kế toán phải đồn
th i ghi giảm các tài khoản ngoài bảng d ng đ theo dõi dự toán kinh phí.
+ Với các khoản chi phí hoạt động có li n quan đến nhiều kỳ kế toán, kế toán
viên phải thực hiện phân bổ cho từng kỳ cho phù hợp với khoản thu hoạt động.
* Phương pháp kế toán hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước cấp
(1) Chứng từ kế toán
- rong các đ n vị sự nghiệp công lập có thu, nghiệp vụ inh tế phát sinh li n
quan đến hoạt động thu ao gồm: uyết định giao dự toán, giấy r t dự toán ng n
sách i m lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi i m chuy n hoản trong trư ng hợp r t tiền
từ ng n sách nhà nước và chuy n thẳng cho ngư i thụ hưởng, hóa đ n án hàng.”
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh li n quan đến hoạt động chi ở các đ n vị sự
nghiệp công lập có thu đều phải lập chứng từ kế toán, chứng từ li n quan đến hoạt
động chi kinh phí ng n sách nhà nước cấp bao gồm: ”
- Chứng từ về lao động, tiền lư ng: bảng chấm công, bảng chấm công làm
thêm gi , giấy báo làm thêm gi , bảng thanh toán lư ng, ảng thanh toán thu nhập
tăng th m…
+ Chứng từ về vật tư (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy báo h ng, mất
công cụ dụng cụ, biên bản ki m kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá, bảng kê
mua hàng, biên bản ki m nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá...”
+ Chứng từ về tiền tệ: phiếu chi, bảng ki m kê quỹ, giấy đề nghị tạm ứng,
giấy thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, bảng sao kê của ngân hàng...
+ Các chứng từ về tài sản cố định: biên bản giao nhận, biên bản thanh lý,
biên bản đánh giá lại tài sản cố định, bảng tính hao mòn tài sản cố định …
+ Ngoài ra còn một số chứng từ kế toán đặc th hác đối với đ n vị sư
nghiệp công lập có thu như lệnh chi tiền, giấy rút dự toán ng n sách i m lĩnh tiền
mặt, giấy rút dự toán kiêm chuy n khoản, chuy n tiền điện tử, cấp séc bảo chi, giấy
nộp trả kinh phí bằng tiền mặt”...”
(2) Tài khoản kế toán thu, chi hoạt động do NSNN cấp
+ Tài khoản 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp,
+ Tài khoản 008 – Dự toán chi hoạt động
20
+ Tài khoản 012 – Lệnh chi tiền thực chi
+ Tài khoản 013 - Lệnh chi tiền tạm ứng
+ Tài khoản 018 - Thu hoạt động hác được đ lại
+Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động
Tài khoản 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp - Tài khoản này dùng cho
các đ n vị SNCL được NSNN cấp đ phản ánh tình hình cấp phát kinh phí từ
NSNN và các khoản thu hoạt động khác của đ n vị cũng như t nh h nh sử dụng các
khoản thu đó. Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111- Thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng
nguồn thu do NSNN cấp đ chi thực hiện các nhiệm vụ thư ng xuyên tại đ n vị.
- Tài khoản 5112- h ng thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử
dụng nguồn thu do NSNN cấp đ chi thực hiện các nhiệm vụ hông thư ng xuyên
tại đ n vị.
- Tài khoản 5118- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động
hác được đ lại mà đ n vị được c quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không
giao dự toán) và yêu c u phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN.
Tài khoản 008 – Dự toán chi hoạt động, c 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 0081- Năm trước: hản ánh số dự toán hoạt động do cấp
thuộc ng n sách năm trước đ sử dụng nhưng chưa được quyết toán.
- Tài khoản 0082: Năm nay: hản ánh số dự toán hoạt động do cấp
thuộc năm nay.
Tài khoản 012 – Lệnh chi tiền thực chi
- Tài khoản này d ng cho các đ n vị SNCL được ngân sách cấp bằng Lệnh
chi tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đ n vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.
- Tài khoản này được hạch toán hi đ n vị nhận và sử dụng kinh phí từ
nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi, chi tiết theo Mục lục NSNN.
- hi đ n vị được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi, đ n vị phải theo
dõi chi tiết cấp cho nhiệm vụ thư ng xuy n, hông thư ng xuy n, theo ni n độ
ng n sách (năm trước, năm nay) và số đ n vị đ sử dụng.
- Số dư c n lại trên tài khoản này phải bằng số được cấp trừ đi (-) số đ thực
sử dụng. ài hoản 012 có 2 tài hoản cấp 2:
21
Tài khoản 0121- Năm trước: hản ánh nhận và sử dụng inh ph được cấp
ằng lệnh chi tiền thực chi thuộc ng n sách năm trước đ sử dụng nhưng chưa được
quyết toán.
Tài khoản 0122-Năm nay: hản ánh số nhận và sử dụng inh ph được cấp
ằng lệnh chi tiền thực chi qua tài hoản tiền gửi do cấp thuộc năm nay.
Tài khoản 013- Lệnh chi tiền tạm ứng
- Tài khoản này d ng cho các đ n vị CL đ theo dõi tình hình ngân sách
cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng và việc thanh toán với NSNN về các khoản đ được
cấp tạm ứng.
- hi đ n vị được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng, đ n vị phải theo
dõi chi tiết cấp cho nhiệm vụ thư ng xuy n, hông thư ng xuyên, chi tiết theo mục
lục và ni n độ ngân sách.
- Số dư c n lại trên tài khoản này là số đ n vị còn phải làm thủ tục hoàn ứng
với . n vị phải kịp th i hoàn thiện hồ s hoàn tạm ứng gửi c quan có
thẩm quyền. ài hoản 013 có 2 tài hoản cấp 2:
+ Tài khoản 0131- Năm trước: Phản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm
ứng inh ph được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thuộc ng n sách năm trước
nhưng chưa được quyết toán.
Tài khoản 0132- Năm nay: hản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm ứng
inh ph được cấp ằng lệnh chi tiền tạm ứng thuộc năm nay.
Tài khoản 018 – Thu hoạt động khác được để lại
- Tài khoản này d ng cho các đ n vị SNCL phản ánh các khoản thu hoạt
động hác được đ lại đ n vị mà được c quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc
không giao dự toán) và yêu c u phải báo cáo quyết toán theo mục lục NSNN.
- Khi chi cho các hoạt động theo quy định từ nguồn thu hoạt động hác được
đ lại phải hạch toán theo Mục lục. Khi báo cáo quyết toán đ n vị phải báo cáo số
thực chi từ nguồn thu hoạt động khác;
- Khi mua s m NVL, CCDC nhập kho hoặc đ u tư, mua s m C từ nguồn
thu hoạt động hác được đ lại, đ n vị phản ánh Có TK 018- Thu hoạt động khác
được đ lại theo số tiền thực chi. ài hoản 018 có 2 tài hoản cấp 2:
22
+ Tài khoản 0181- Chi thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động thư ng
xuyên từ số thu hoạt động hác đ lại đ n vị.
+ Tài khoản 0182- Chi kh ng thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động
không thư ng xuyên từ số thu hoạt động hác đ lại đ n vị.
T k oả 611 – Chi phí hoạt động
+ Tài khoản này d ng đ phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động
thư ng xuy n và hông thư ng xuyên (k cả chi từ nguồn tài trợ, biếu tặng nh lẻ)
theo dự toán chi đ được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tài khoản 611 có 2 tài
khoản cấp 2:
Tài khoản 6111 - Thường uy n: hản ánh các hoản chi thực hiện nhiệm
vụ thư ng xuy n như chi tiền lư ng, chi hoạt động chuy n môn, chi quản l …
Tài khoản 6112- h ng thường uy n: hản ánh các hoản chi thực hiện
nhiệm vụ hông thư ng xuy n của đ n vị.
Phương pháp kế toán thu, chi hoạt động do NSNN cấp
uy tr nh hạch toán các hoản thu hoạt động do cấp và chi ph hoạt
động được tác giả hái quát theo s đồ tại phụ lục 1.
Sổ kế toán
Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ tiền gửi kho bạc, sổ theo dõi tiền
mặt, tiền gửi, sổ theo dõi dự toán ngân sách, sổ theo dõi nguồn kinh phí.
Trình bày thông tin trên Báo cáo quyết toán
- Báo cáo số dư dự toán, dư tạm ứng NSNN: tại đó ế toán tập hợp số liệu thu
chi NSNN theo từng nguồn kinh phí và Loại, Khoản th hiện ở số dự toán năm nay,
số dự toán đ sử dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách năm th hiện ở chỉ
tiêu dự toán chi NSNN với giá trị ở cột inh ph được sử dụng (th nguồn NSNN cấp)
và giá trị tại cột số báo cáo thực hiện và quyết toán (th hiện chi nguồn NSNN cấp).
- Báo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán inh ph đ sử dụng: kế toán
tập hợp số liệu thu - chi NSNN cấp theo từng Loại, Khoản.
- Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động: kế toán tập hợp số liệu thu, chi NSNN
cấp theo từng Loại, Khoản, Mục, Ti u mục.
* Nội dung các khoản thu, chi viện trợ, vay nợ ƣớc ngoài
23
- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài là nguồn tài trợ của nước ngoài cung cấp
cho hà nước (Việt am) đ hỗ trợ phát tri n, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội,
bao gồm viện trợ không hoàn lại, và viện trợ phải hoàn lại cho nước ngoài nhưng
với mức ưu đ i về lãi suất. Có 2 hình thức giải ngân vốn viện, vay nợ nước ngoài:
- hà nước đứng ra vay trực tiếp, vốn được giải ng n thông qua
xuống cho các đ n vị thụ hưởng thông qua B .
Nhà tài trợ giải ngân trực tiếp cho các đ n vị trực tiếp quản l chư ng tr nh,
dự án thông qua các ng n hàng thư ng mại được g n hàng hà nước xác định đủ
tiêu chuẩn thanh toán vốn viện trợ (ngân hàng phục vụ).
Quy trình quản lý và sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài:
Sơ đồ 1 1: Qu tr quả ý v s dụ vố v ệ trợ, v ợ ƣớ o
Nguồn: Tổng hợp t gi o trình ế to n c ng
Tại các đ n vị SNCL nhận tài trợ, viện trợ nước ngoài có trách nhiệm tổ chức
quản lý, theo dõi, thực hiện, thanh toán, quyết toán năm và quyết toán khi kết thúc
chư ng tr nh dự án đối với từng chư ng tr nh, dự án được giao.
theo dõi được theo từng chư ng tr nh, dự án theo quy định, tại các đ n vị
SNCL có sử dụng tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn vay nợ, viện trợ nước ngoài c n
mở sổ kế toán theo dõi các khoản thu viện trợ vay nợ nước ngoài và chi viện trợ vay
nợ nước ngoài theo từng chư ng tr nh, dự án do m nh điều hành (làm chủ dự án).
Việc giải ngân nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài được thực hiện theo quy
trình 1.2:
Sơ đồ 1 2: Qu tr ả â uồ v ệ trợ, v ợ ƣớ o
Nguồn: Tổng hợp t gi o trình ế to n c ng
24
Chi phí từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài là khoản chi của đ n vị SNCL
được giao làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi ti u) theo đ ng văn iện
chư ng tr nh, dự án đ nhằm thực hiện nhiệm vụ đ được phê duyệt. Chi phí này
được trang trải từ nguồn thu viện trợ, vay nợ nước ngoài và nằm trong dự toán đ
được c quan chủ quản phê quyệt.
Mọi khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đều được ki m soát chi
nhằm đảm bảo chi tiêu của dự án phù hợp với điều ước quốc tế, th a thuận về vốn
đ và tu n thủ các quy định về tài ch nh trong nước hiện hành. Ki m soát chi
được thực hiện bởi KBNN hoặc c quan do Bộ tài chính ủy quyền. Có 2 hình thức
ki m soát chi là ki m soát chi trước khi rút vốn, thanh toán cho nhà th u và ki m
soát chi sau khi rút vốn, thanh toán cho nhà th u.
n vị SNCL có sử dụng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài có trách nhiệm
lập báo cáo quyết toán hàng năm và áo cáo quyết toán khi kết th c chư ng tr nh,
dự án cho c quan chủ quản.
* Nguyên tắc kế toán
- rong trư ng hợp đ n vị có nhiều chư ng tr nh, dự án đề tài do m nh điều
hành (hoặc làm chủ dự án) thì kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng chư ng tr nh,
dự án ; chi tiết theo từng dự án viện trợ, dự án vay nợ và làm các báo cáo cho các
bên tài trợ, cho vay nếu có yêu c u.
- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đ n vị tiếp nhận và sử dụng
được ghi nhận là doanh thu và chi phí của đ n vị. Ri ng trư ng hợp sử dụng nguồn
viện trợ đ đ u tư, mua s m C , nguy n liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập
kho (xuất dùng d n) là khoản kinh phí cấp 1 l n nhưng đ n vị sử dụng trong nhiều
năm (hoặc xuất sử dụng d n trong năm) được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa
ghi thu.
- n vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ (tức là hi đ n vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ ra sử dụng hoặc t nh hao m n C phản ánh vào chi ph đến đ u th cuối
năm phản ánh vào thu viện trợ, vay nợ nước ngoài tư ng ứng với số đ t nh hao
mòn hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đ xuất trong kỳ).
- Các khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài chỉ sử dụng ở những đ n
25
vị được tiếp nhận các khoản viện trợ ở nước ngoài mà đ n vị trực tiếp nhận được viện
trợ không hoàn lại của nước ngoài mà đ n vị được giao làm chủ dự án và các đ n vị
được tiếp nhận các khoản vay nợ từ nước ngoài mà đ n vị là đ n vị thụ hưởng.
- rư ng hợp đ n vị có nhiều chư ng tr nh, dự án viện trợ, vay nợ nước
ngoài kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng chư ng tr nh, dự án và
tập hợp chi phí theo yêu c u quản lý.
* Tài khoản kế toán sử dụng
phản ánh các khoản thu viện trợ, vay nợ nước ngoài kế toán sử dụng các
tài khoản sau:
(1) Tài khoản 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
- Tài khoản 512 – Thu viện trợ vay nợ nước ngoài được d ng cho các đ n vị
CL đ phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng khoản viện trợ không hoàn lại hoặc
nguồn vay nợ của nước ngoài do đ n vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành). Tài
khoản 512 - Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121- Thu viện trợ: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng
nguồn thu từ các khoản viện trợ không hoàn lại.
+ Tài khoản 5122- Thu vay nợ nước ngoài: Phản ánh tình hình tiếp nhận và
sử dụng tình hình vay nợ nước ngoài.
(2) Tài khoản 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại, có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 0041- Năm trước: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các
khoản viện trợ không hoàn lại thuộc ni n độ ng n sách năm trước.
+ Tài khoản 0042- Năm nay: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các
khoản viện trợ không hoàn lại thuộc ni n độ ng n sách năm nay.
(3) Tài khoản 006: Dự toán vay nợ nước ngoài
Tài khoản này d ng đ phản ánh tình hình giao và sử dụng nguồn vay nợ
nước ngoài.
- Các đ n vị phải theo dõi chi tiết số đ chi ra từ nguồn vay nợ nước ngoài
theo Mục lục NSNN và phải phản ánh số dự toán được giao trong năm.
- Tài khoản này được hạch toán hi đ n vị được cấp có thẩm quyền giao dự
toán về các khoản vay nợ nước ngoài và hi đ n vị thực hiện ghi vay - ghi tạm ứng
hoặc ghi vay - ghi chi nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục đ phục vụ lập
26
báo cáo quyết toán ngân sách. Tài khoản 006 - Dự toán vay nợ nước ngoài, có 2 tài
khoản cấp 2:
+ Tài khoản 0061- Năm trước: Phản ánh tình hình giao và sử dụng các
khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc ng n sách năm trước đ sử dụng nhưng
chưa được quyết toán.
+ Tài khoản 0062- Năm nay: Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản
dự toán vay nợ nước ngoài thuộc ni n độ ng n sách năm nay.
(4) T k oả 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Tài khoản này d ng đ phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và
chi từ nguồn vay nợ của nước ngoài do đ n vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành,
trực tiếp chi tiêu). Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài, có
2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6121- Chi t nguồn viện trợ: Phản ánh các khoản chi từ nguồn
viện trợ không hoàn lại của nước ngoài.
+Tài khoản 6122- Chi t nguồn vay nợ nước ngoài: Phản ánh các khoản chi
từ nguồn vay nợ nước ngoài.
* Phương pháp kế toán
uá tr nh hạch toán hi phát sinh các nguồn thu và chi từ nguồn viện trợ
nước ngoài, được tác giả hái quát qua s đồ theo phụ lục 2.
* Sổ kế toán
Một số loại sổ kế toán hoạt động thu, chi phí nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài thư ng dùng sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi nguồn viện
trợ, sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài.
* Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
Thu, chi hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài được phản ánh trên báo cáo
kết quả hoạt động, áo cáo lưu chuy n tiền tệ.
* Nội dung các khoả t u, đƣợc khấu trừ để lại
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm c ản đ p chi phí và
mang tính phục vụ hi c quan nhà nước, đ n vị sự nghiệp công lập và tổ chức
được c quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công. hà nước quy
định rõ danh mục các khoản phí phải nộp cho các c quan được giao nhiệm vụ thu
27
phí, lệ phí. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do c quan nhà nước thực hiện phải
nộp vào , trư ng hợp c quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ
nguồn thu ph th được khấu trừ, ph n còn lại nộp NSNN.
h được hấu trừ, đ lại là hoản thu từ các hoạt động dịch vụ do đ n vị sự
nghiệp công lập thực hiện được đ lại một ph n hoặc toàn ộ số tiền ph thu được
đ trang trải chi ph hoạt động cung cấp dịch vụ, thu ph tr n c sở dự toán được c
quan nhà nước có thẩm quyền ph duyệt, ph n c n lại nộp .
ố ph được đ lại tại đ n vị được xác định như sau:
Số tiền phí được khấu trừ hoặc để lại = Số tiền phí thu được x Tỷ lệ để lại
rong đó: ỷ lệ đ lại được xác định như sau [11, tr.316].
Tỷ lệ đ lại (%) =
Dự toán cả năm về chi phí c n thiết cho các
hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí
x 100
Dự toán cả năm về ph thu được
Nguồn: Tổng hợp t gi o trình ế to n c ng
Chi ph hoạt động thu ph là các hoản chi phục vụ cho công tác thu ph tại
đ n vị, các hoản chi này ao gồm:
- Chi thanh toán cho cá nh n thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph : iền
lư ng, tiền công, phụ cấp lư ng, các hoản đóng góp theo quy định được t nh tr n
tiền lư ng (trừ chi ph tiền lư ng cho cán ộ, công chức đ hưởng lư ng từ
theo chế độ quy định).
- Chi ph phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph như: Văn
ph ng phẩm, vật tư văn ph ng, thông tin li n lạc, điện, nước, công tác ph theo ti u
chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi sửa chữa thư ng xuy n tài sản, máy móc, thiết ị trực tiếp phục vụ cho
thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph .
- Chi mua s m vật tư, nguy n liệu li n quan đến việc thực hiện công việc,
dịch vụ và thu ph .
- r ch hấu hao C đ thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph đối với đ n vị
sự nghiệp công lập tự ảo đảm chi thư ng xuy n và chi đ u tư từ nguồn thu ph .
- Các hoản chi hác li n quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph
* Nguyên tắc kế toán
28
- Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ ph đ n vị phản ánh vào TK 337- Tạm
thu (3373). ịnh kỳ, đ n vị xác định số phải nộp theo quy định của pháp
luật phí, lệ phí (hoặc nộp cấp trên (nếu có), ph n được khấu trừ, đ lại đ n vị là
nguồn thu của đ n vị và hạch toán vào TK 014 - h được khấu trừ, đ lại. ồng
th i, căn cứ vào số đ chi từ nguồn ph được khấu trừ đ lại (trừ ph n đ đ u tư,
mua s m C ; mua s m nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập ho) đ kết
chuy n từ TK 337- Tạm thu (3373) sang TK 514 - hu ph được khấu trừ, đ lại
(đ n vị có th kết chuy n từ 337 sang 514 đồng th i với chi phí phát sinh
hoặc kết chuy n định kỳ tư ng ứng với số chi ph đ phát sinh).
- ối với ph n ph được khấu trừ, đ lại d ng đ đ u tư, mua s m C ,
nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho (xuất dùng d n) là khoản thu 1 l n nhưng
đ n vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng d n trong năm), hi đ n vị mua
C hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho, kế toán sẽ kết chuy n từ
TK 337- Tạm thu (3373) sang TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu. Cuối
năm, căn cứ vào số khấu hao C đ tr ch trong năm và t nh h nh xuất kho
nguyên liệu, vật liệu, CCDC sử dụng trong năm, ế toán kết chuy n từ TK 366- Các
khoản nhận trước chưa ghi thu sang 514- hu ph được khấu trừ, đ lại tư ng
ứng với số khấu hao đ tr ch và số nguyên liệu, vật liệu, CCDC đ xuất sử dụng.
- Cuối năm, toàn ộ số ph được khấu trừ, đ lại được kết chuy n vào TK
911- Xác định kết quả (9111) đ xác định thặng dư (th m hụt). Việc xử lý số chênh
lệch thu lớn h n chi của số ph được khấu trừ, đ lại được thực hiện theo quy định
hiện hành.
Chi ph hoạt động thu ph được trang trải từ nguồn thu ph được hấu trừ, đ
lại tại đ n vị theo chế độ, định mức đ được ph duyệt. n vị có trách
nhiệm lập áo cáo quyết toán hàng năm với c quan chủ quản về t nh h nh thu, chi
theo đ ng chế độ, số ph được hấu trừ đ lại chưa chi hết trong năm được chuy n
sang năm sau đ tiếp tục chi.
* Tài khoản kế toán sử dụng
kế toán các khoản thu phí, khấu trừ được đ lại kế toán sử dụng tài khoản
(1) Tài khoản 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại
29
Tài khoản này được sử dụng trong các đ n vị SNCL đ phản ánh các khoản
ph thu được từ hoạt động dịch vụ do c quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu
được từ các hoạt động dịch vụ do các đ n vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đ n
vị được khấu trừ (hoặc đ lại) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
(2) Tài khoản 014- Phí được khấu trừ, để lại, có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 0141- Chi thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động thư ng
xuyên từ số ph được khấu trừ, đ lại.
+ Tài khoản 0142- Chi kh ng thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động
hông thư ng xuyên từ số ph được khấu trừ, đ lại.
(3) T k oản 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Tài khoản này d ng cho các c quan, đ n vị, tổ chức được phép thu phí, lệ
ph đ phản ánh các khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ ph theo quy định của pháp
luật phí, lệ phí.
- Tài khoản 614- Chi phí hoạt động thu phí
- Tài khoản 6141- Chi phí tiền lư ng, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên: Phản ánh các khoản chi tiền lư ng, tiền công, phụ cấp lư ng, các hoản đóng
góp theo lư ng và chi hác cho nh n vi n phát sinh trong năm theo quy định của
pháp luật phí, lệ phí;
- Tài khoản 6142- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đ sử dụng: Phản ánh chi
phí về vật tư và công cụ đ sử dụng cho hoạt động trong năm như chi văn ph ng phẩm,
vật tư văn ph ng, thông tin li n lạc, điện, nước phục vụ cho việc, dịch vụ thu phí;
- Tài khoản 6143- Chi phí khấu hao C : hản ánh chi phí về khấu hao
C d ng cho hoạt động thu phí, lệ phí;
- Tài khoản 6148- Chi phí hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác
ngoài các khoản chi tr n phát sinh trong năm (như chi công tác ph , các hoản chi
phí khác) phục vụ hoạt động thu phí.
* Phương pháp kế toán
uá tr nh hạch toán các hoản thu ph – chi ph được hấu trừ đ lại tại đ n
vị hành ch nh sự nghiệp được tác giả th hiện qua s đồ theo phụ lục 3.
* Sổ kế toán
30
Một số loại sổ kế toán hoạt động thu, chi ph được khấu trừ đ lại thư ng dùng sổ
quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi nguồn ph được khấu trừ, đ lại.
* Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
hu, chi ph được khấu trừ đ lại được phản ánh trên báo cáo quyết toán,
thuyết minh báo cáo quyết toán.
* Nội dung kết quả hoạt động sự nghiệp công lập
Kết quả hoạt động SNCL là ph n chênh lệch giữa các khoản thu SNCL với
các khoản chi phí SNCL tại đ n vị SNCL trong 1 kỳ kế toán năm.
Kết quả hoạt động SNCL bao gồm kết quả của hoạt động do NSNN cấp, kết
quả của hoạt động viện trợ vay nợ nước ngoài và kết quả của hoạt động thu phí, lệ
ph được khấu trừ, đ lại.
* Tài khoản kế toán sử dụng
(1) Tài khoản 911- Xác định kết quả (Chi tiết TK 9111- c định kết quả
hoạt động hành chính, sự nghiệp).
Tài khoản này d ng đ phản ánh kết quả hoạt động SNCL tại đ n vị gồm
hoạt động do NSNN cấp (k cả ph n thu hoạt động được đ lại đ n vị mà đ n vị
được giao dự toán hoặc không giao dự toán) nhưng y u c u phải quyết toán theo
mục lục ; ph được khấu trừ, đ lại và viện trợ, vay nợ nước ngoài.
* hư ng pháp ế toán:
uá tr nh hạch toán ết quả hoạt động tại đ n vị hành ch nh sự nghiệp được
tác giả th hiện qua s đồ theo phụ lục 4.
1.3.2. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
* Nội dung kế toán thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
- Doanh thu t hoạt động SXKD, dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động SXKD, dịch vụ là khoản doanh thu trong các đ n vị
SNCL có hoạt động SXKD, dịch vụ như: các khoản doanh thu về bán sản phẩm,
hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ; khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên
kết với các tổ chức, cá nhân; thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế;
dịch vụ văn hóa; dịch vụ th thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo
chí; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
thu cho thuê tài sản; các khoản thu dịch vụ hác theo quy định của pháp luật.
31
Có th chia doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ thành hai loại:
- Doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ: Khoản doanh thu này được ghi
nhận tư ng ứng với ph n công việc đ hoàn thành của dịch vụ tại ngày lập BCTC
khi kết quả của giao dịch đó có th được xác định một cách đáng tin cậy, trư ng
hợp không th xác định một cách đáng tin cậy đ n vị chỉ được ghi nhận doanh thu
tư ng ứng với số chi ph đ phát sinh và có hả năng thu hồi được.
- Doanh thu của hoạt động SXKD: Ghi nhận khi doanh thu được xác định
một cách ch c ch n và các chi ph li n quan đến bán hoạt động SXKD (ví dụ như
khi bán hàng hóa, sản phẩm) đ được xác định và đ n vị đ chuy n giao ph n lớn
rủi ro, lợi ích g n liền với quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm cho ngư i mua đồng
th i đ n vị không còn n m giữ quyền quản lý hàng hóa, sản phẩm, quyền ki m soát
đối với hàng hóa, sản phẩm đó.
rư ng hợp các đ n vị có phát sinh các khoản doanh thu bán hàng mà trong
doanh thu bao gồm cả khoản thuế gián thu phải nộp, chưa tách ri ng ngay được tại
th i đi m phát sinh giao dịch thì có th ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế gián
thu nhưng định kỳ kế toán phải tách và ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu
phải nộp. Cuối kỳ, khi lập BCTC kế toán b t buộc phải xác định và loại b toàn bộ số
thuế gián thu phải nộp ra kh i doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Giá vốn hàng bán
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ là toàn bộ các chi ph mà đ n
vị CL đ ra đ có được sản phẩm, hàng hóa lao vụ dịch vụ mang đi ti u thụ.
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết
bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
ối với ph n giá trị hàng tồn kho nếu có hao hụt, mất mát sau khi trừ đi các
khoản phải bồi thư ng (nếu có) th cũng được tính vào giá vốn hàng bán.
- Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Chi phí quản lý của hoạt động SXKD dịch vụ bao gồm chi phí quản lý của
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm các chi phí về lư ng, BHXH, BHY ,
C , BH của cán bộ quản lý bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi phí
vật liệu văn ph ng, công cụ lao động; tiền thu đất, thuế môn bài; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hi m tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền
32
khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng, lệ phí giao thông, lệ phí c u phà, chi phí
phát sinh li n quan đến hàng bán trả lại...) của bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ không phân bổ được trực tiếp vào từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ,
nhóm dịch vụ và chi phí khấu hao C chỉ sử dụng cho bộ phận quản lý sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế TNDN là khoản chi phát sinh trong đ n vị SNCL có hoạt động
SXKD dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế D . Các đ n vị không hạch toán riêng
được hoạt động cung cấp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế và không chịu thuế thì
nộp thuế TNDN dựa trên % doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (từ 1% đến 5%). Chi
phí thuế D được ghi nhận sau hi xác định được thặng dư (th m hụt) trong
năm tài ch nh của đ n vị.
- Chi phí thuế D được ghi nhận ngay hi đ n vị xác định được thặng dư
(thâm hụt) của một năm tài ch nh.
- Hàng quý, kế toán căn cứ vào t khai thuế D đ ghi nhận số thuế TNDN
tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Cuối năm tài ch nh, căn cứ vào t khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN
đ tạm nộp trong năm nh h n số phải nộp cho năm đó, ế toán ghi nhận số thuế
TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. rư ng hợp số thuế
D đ tạm nộp trong năm lớn h n số phải nộp của năm đó, ế toán phải ghi
giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong
năm lớn h n số phải nộp.
* Tài khoản kế toán s dụng
(1) Tài khoản 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Phản ảnh vào tài khoản 531 – Doanh thu hoạt động SXKD dịch vụ các nội
dung sau:
- Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ;
khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân; thu dịch vụ
đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa; dịch vụ th thao và du lịch;
dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; thu cho thuê tài sản (k cả thu của các c quan, tổ
33
chức, đ n vị có tài sản cho sử dụng chung theo quy định của pháp luật); các khoản thu
dịch vụ hác theo quy định của pháp luật (như dịch vụ gửi xe, cho thuê kiốt...)…
- Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu án hàng như chiết khấu thư ng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…
(2) T k oả 632 –Giá vốn hàng bán
+ Tài khoản này d ng đ phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
bán ra trong kỳ và hàng bán bị trả lại. ài hoản này hông có số dư cuối ỳ.
(3) Tài khoản 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ, c 4 tài
khoản cấp 2
- Tài khoản 6421- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân
viên: Phản ánh các khoản chi tiền lư ng, tiền công và chi hác cho ngư i lao động
phát sinh trong năm;
- Tài khoản 6422- Chi phí vật tư, c ng cụ và dịch vụ đã sử dụng: Phản ánh
chi phí về vật tư, công cụ, dụng cụ và dịch vụ đ sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong năm;
- Tài khoản 6423- Chi phí khấu hao TSC : Phản ánh chi phí khấu hao
C d ng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong năm;
- Tài khoản 6428- Chi phí hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác
ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm.
(4) T k oả 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp d ng đ phản ánh chi
phí thuế TNDN của đ n vị phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt
động của đ n vị có hoạt động SXKD, dịch vụ chịu thuế D trong năm tài ch nh
hiện hành. ài hoản này hông có số dư cuối ỳ.
*Nội dung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
- Kết quả hoạt động SXKD, dịch vụ trong đ n vị SNCL là chêch lệch giữa
doanh thu của hoạt động SXKD dịch vụ và các chi phí phát sinh của hoạt động
SXKD, dịch vụ (giá vốn hàng bán, chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ,
chi phí thuế TNDN).
*Tài khoản kế toán s dụng
xác định và phản ánh kết quả của hoạt động X D, dịch vụ trong đ n vị,
34
kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả (Chi tiết TK 9112- c định kết
quả hoạt động SXKD, dịch vụ);
Tài khoản này d ng đ phản ánh kết quả hoạt động X D, dịch vụ tại đ n vị.
* P ƣơ kế toán
uá tr nh hạch toán các hoản doanh thu – chi ph và ết quả hoạt động sản xuất
inh doanh tại đ n vị CL được tác giả th hiện hái quát qua s đồ tại phụ lục 5.
* Sổ kế toán
Một số loại sổ kế toán hoạt động thu sản xuất inh doanh thư ng dùng sổ
quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt), sổ tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi tiền mặt, sổ
chi tiết tài khoản 531 và tài khoản 632, Sổ Cái tài khoản 531 và tài khoản 632.
* Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
Thu, chi hoạt động sản xuất inh doanh được phản ánh trên Báo cáo kết quả
kinh doanh.
1.3.3. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tài chính
*Nội dung doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính là khoản thu của đ n vị SNCL có hoạt động tài chính.
Các khoản doanh thu tài ch nh trong đ n vị SNCL bao gồm:
- Lãi tiền gửi ngân hàng (trừ lãi tiền gửi ngân hàng của các nguồn thu mà theo
quy định được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát tri n hoạt động sự nghiệp);
- L i đ u tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận
được chia cho giai đoạn sau ngày đ u tư; l i chuy n nhượng vốn; thu nhập về đ u
tư mua án chứng khoán; lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán ngoại tệ, lãi chuy n nhượng
vốn khi thanh lý các khoản góp vốn liên doanh;
- Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác.
* Nộ du t
Chi phí tài chính là các khoản chi ph li n quan đến hoạt động tài chính của
đ n vị SNCL (chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ; lỗ chuy n nhượng vốn khi
thanh lý các khoản vốn góp liên doanh; lỗ khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái; lỗ
chuy n nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch chứng khoán; chi ph đi vay vốn;
chiết khấu thanh toán cho ngư i mua; các khoản chi phí tài chính khác) và các
khoản chi ph li n quan đến việc thực hiện các giao dịch với ng n hàng như ph
35
chuy n tiền, rút tiền qua hệ thống ngân hàng (trừ phí chuy n tiền lư ng vào tài
khoản cá nhân của ngư i lao động trong đ n vị; phí chuy n tiền, rút tiền đ được
tính vào chi hoạt động thư ng xuy n theo quy định của quy chế tài chính).
*Nội dung kết quả oạt độ t
Kết quả hoạt động tài chính trong đ n vị SNCL là chêch lệch giữa doanh thu
của hoạt động tài chính và các chi phí của hoạt động tài chính phát sinh tại đ n vị
SNCL trong 1 kỳ kế toán năm.
* Tài khoản kế toán s dụng
(1) T k oả 515- Doanh thu tài chính
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2 T k oả 615- hi phí tài chính
Tài khoản 615 được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
(3) xác định và phản ánh kết quả của hoạt động tài ch nh trong đ n vị, kế
toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả (Chi tiết 9113 – Xác định kết quả
hoạt động tài chính).
* P ƣơ kế toán: uy tr nh hạch toán ế toán doanh thu, chi ph hoạt
động tài ch nh tại đ n vị CL được tác giả th hiện hái quát qua s đồ tại phụ lục 6.
* Sổ kế toán
Hoạt động thu, chi tài ch nh thư ng dùng sổ chi tiết tài khoản 515 và tài khoản
615, Sổ Cái tài khoản 515 và tài khoản 615
* Trình bày thông tin trên báo cáo
Thu, chi hoạt động tài ch nh được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động.
1.3.4. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động khác
* Nội dung các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập hông phát sinh thư ng xuyên, không
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đ n vị và hông được phản ánh vào các
khoản thu hoạt động do NSNN cấp; thu viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí khấu
trừ, đ lại; thu hoạt động SXKD, dịch vụ; các khoản thu hộ... của đ n vị SNCL.
rong đ n vị SNCL, các khoản thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng án, thanh l C , gồm: tiền thu bán hồ s th u
thanh l , nhượng án C ; thu thanh l , nhượng án C (đối với các đ n vị
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

Similar to KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thu chi tài chính tại Bệnh viện Ph...
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thu chi tài chính tại Bệnh viện Ph...Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thu chi tài chính tại Bệnh viện Ph...
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thu chi tài chính tại Bệnh viện Ph...Man_Ebook
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ kế toán
Luận văn thạc sĩ kế toánLuận văn thạc sĩ kế toán
Luận văn thạc sĩ kế toánssuser499fca
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sự Thật
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sự ThậtLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sự Thật
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sự ThậtViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công LậpLuận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công LậpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công LậpLuận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công LậpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thu chi tài chính tại Bệnh viện Ph...
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thu chi tài chính tại Bệnh viện Ph...Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thu chi tài chính tại Bệnh viện Ph...
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thu chi tài chính tại Bệnh viện Ph...
 
Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.Luận văn thạc sĩ kế toán.
Luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Luận văn thạc sĩ kế toán
Luận văn thạc sĩ kế toánLuận văn thạc sĩ kế toán
Luận văn thạc sĩ kế toán
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂMLuận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tổ chức kế toán tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, 9 ĐIỂM
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sự Thật
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sự ThậtLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sự Thật
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sự Thật
 
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công LậpLuận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
 
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công LậpLuận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Chế Tự Chủ Tài Chính Toàn Bộ Tại Bệnh Viện Công Lập
 
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng
 
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAYLuận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
Luận văn: Quản lí về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán tại Văn phòng Thanh tra Chính phủ, HAY
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOTLuận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Chi cục quản lý thị trường, HOT
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây lắp điện Trọng Hoàng...
 
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch ThấtTổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Huyện Thạch Thất
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Điện Tử Viễn Thông
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Điện Tử Viễn ThôngPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Điện Tử Viễn Thông
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Điện Tử Viễn Thông
 
Luận Văn Đánh Giá Năng Lực Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Hòa ...
Luận Văn Đánh Giá Năng Lực Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Hòa ...Luận Văn Đánh Giá Năng Lực Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Hòa ...
Luận Văn Đánh Giá Năng Lực Của Nhân Viên Y Tế Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Hòa ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần
Luận Văn Thạc Sĩ Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm ThầnLuận Văn Thạc Sĩ Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần
Luận Văn Thạc Sĩ Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN ĐỖ HẢI HÀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN MÃ SỐ: 834 03 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THANH PHƢƠNG HÀ NỘI, NĂM 2021
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi Trung Ương” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS N u ễ T ị T P ƣơ . Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. T ả uậ v ĐỖ HẢI HÀ
  • 3. LỜI CẢM ƠN u ti n, tôi xin ày t l i cảm n s u s c đến iến sĩ guy n hị hanh hư ng đ tận t nh hướng dẫn và gi p đ tôi thực hiện luận văn này. ôi vô c ng iết n các th y, cô trư ng ại học Công oàn đ truyền đạt cho tôi những iến thức qu áu trong th i gian tôi tham gia học tập và nghi n cứu tại đ y. Xin ch n thành cảm n hoa ế toán, hoa đào tạo sau đại học rư ng ại Học Công oàn đ tạo điều iện gi p đ tôi trong quá tr nh hoàn thành luận văn. ua đ y, tôi xin ch n thành cảm n tới l nh đạo ệnh viện và tập th ph ng ài ch nh ế toán ệnh viện hi rung ng đ tạo mọi điều iện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin tr n trọng cảm n các h y giáo, cô giáo trong Hội đồng chấm luận văn đ quan t m xem xét, nghi n cứu và góp cho những thiếu sót đ tôi ịp th i ổ sung, hoàn thiện luận văn của m nh. Cuối c ng, tôi xin nh ch c các u h y, Cô, Bạn è và ồng nghiệp sức h e, hạnh ph c và thành công. Xin trân trọng cảm ơn!
  • 4. MỤC LỤC L i cam đoan L i cảm n Mục lục Danh mục các chữ viết t t Danh mục bảng, s đồ MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................3 4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................4 5. hư ng pháp nghiên cứu...........................................................................................4 6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu ....................................................................5 7. Kết cấu luận văn........................................................................................................5 C ƣơ 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.....................................6 1.1. Tổng quan về đơ vị sự nghiệp công lập............................................................6 1.1.1. Khái niệm, đặc đi m các đ n vị sự nghiệp công lập ..........................................6 1.1.2. Nội dung thu, chi, kết quả hoạt động và c chế quản lý tài chính tại các đ n vị sự nghiệp công lập.........................................................................................................9 1 2 Cơ sở kế to tro đơ vị sự nghiệp công lập ...............................................14 1.2.1. C sở dồn tích ...................................................................................................14 1.2.2. C sở kế toán tiền mặt.......................................................................................15 1.3. Nội dung kế toán thu, chi và kết quả hoạt độ tro đơ vị sự nghiệp công lập.......................................................................................................................16 1.3.1. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đ n vị sự nghiệp công lập...........16 1.3.2. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................30 1.3.3. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tài chính................................................34 1.3.4. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động khác ......................................................35 Tiểu kết ƣơ 1......................................................................................................38 C ƣơ 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG...................................................39 2.1. Tổng quan về Bệnh viện Nhi Tru Ƣơ .......................................................39
  • 5. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát tri n........................................................................39 2.1.2. ặc đi m tổ chức quản lý và hoạt động của Bệnh viện hi rung ng........43 2.1.3. Quản l tài ch nh đối với hoạt động thu, chi tại Bệnh viện hi rung ng ..47 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện Nhi rung ng................................51 2.2. Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt độ sự ệ tại Bệnh việ N tru ƣơ ........................................................................................55 2.2.1. hực trạng kế toán thu, chi hoạt động do ng n sách hà nước cấp .................55 2.2.2. Thực trạng kế toán thu, chi hoạt động nguồn viện trợ, tài trợ nước ngoài .......60 2.2.3. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............61 2.2.4. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động tài chính ...............................64 2.2.5. Thực trạng kế toán thu chi và kết quả hoạt động khác .....................................65 2 3 Đ t ực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện N Tru Ƣơ ........................................................................................................66 2.3.1. Kết quả đạt được ...............................................................................................66 2.3.2. Hạn chế..............................................................................................................67 Tiểu kết ƣơ 2......................................................................................................70 C ƣơ 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƢƠNG .......................................71 3 1 Đị ƣớng phát triển của Bệnh việ N Tru Ƣơ ................................71 3.1.1. ịnh hướng lĩnh vực hoạt động ........................................................................71 3.1.2. hư ng thức hoạt động .....................................................................................73 3.1.3. hư ng thức quản lý .........................................................................................75 3.2. Các yêu cầu và nguyên tắc về hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động ............................................................................................................................75 3.2.1. Các yêu c u hoàn thiện .....................................................................................75 3.2.2. Các nguyên t c hoàn thiện ................................................................................77 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh việ N Tru Ƣơ ................................................................................................79 3.3.1. Về tài khoản kế toán..........................................................................................79 3.3.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán hoạt động thu, chi...................................80 3.3.3 Hoàn thiện công tác ki m tra kế toán và công khai tài chính ............................81
  • 6. 3.3.4. Hoàn thiện c chế quản lý tài chính..................................................................81 3.3.5. Giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp..........................................................................................................................82 3 4 Đ ều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................83 3.4.1. Về ph a c quan hà ước...............................................................................83 3.4.2. Về phía bệnh viện hi rung ng .................................................................84 Tiểu kết ƣơ 3......................................................................................................86 KẾT LUẬN................................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................88 PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký ệu N u ê ĩ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BHXH Bảo hi m x hội 3 BHYT Bảo hi m y tế 4 BV Bệnh viện 5 BVNTW Bệnh viện hi rung ư ng 6 CCDC Công cụ dụng cụ 7 DVSNCL n vị sự nghiệp công lập 8 KCB hám chữa ệnh 9 KHCN hoa học công nghệ 10 C inh ph công đoàn 11 KHKT hoa học ĩ thuật 12 KBNN ho ạc nhà nước 13 NSNN g n sách hà nước 14 NVL guy n vật liệu 15 SNCL ự nghiệp công lập 16 SNCL ự nghiệp công lập 17 TCKT Tài chính ế toán 18 C ài sản cố định 19 TW rung ư ng 20 VP Viện ph 21 XDCB X y dựng c ản
  • 8. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. ột số chỉ ti u chuy n môn năm 2017 - 2019 ...........................................42 Bảng 2.2: hống tr nh độ tại Bệnh viện hi rung ng.....................................45 Bảng 2.3: Các khoản thu của bệnh viện từ năm 2017 đến năm 2019.........................49 Bảng 2.4: Một số khoản chi của bệnh viện từ năm 2017 đến năm 2019....................50 Bảng 3.1. Tài khoản kế toán phản ánh thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng.........................................................................................80 Sơ đồ đồ 1.1: uy tr nh quản l và sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài................23 đồ 1.2: uy tr nh giải ng n nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài............................23 đồ 2.1: Bộ máy quản l của ệnh viện hi rung ng ......................................43 đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Bệnh viện hi trung ư ng .............52 đồ 2.3: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại bệnh viện.......................................54 đồ 2.4: Trình tự luân chuy n chứng từ tại bệnh viện hi rung ng.................55 đồ 2.5: uy tr nh thực hiện thanh toán lư ng........................................................59
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. T ấ t ết ủ đề t có th phát tri n được nền kinh tế và đưa đất nước theo kịp những xu hướng của nhân loại thì y tế là một trong những dịch vụ c n phải được quan tâm hàng đ u và luôn giữ vị trí quan trọng. Vì vậy, đ đáp ứng được nhu c u và sự c n thiết đó th ngành y tế và các bệnh viện đ và đang có nhiều giải pháp cụ th trong việc nâng cao tr nh độ chuyên môn, chất lượng khám, chữa bệnh, từ việc đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đến cải tiến quy trình, cải cách thủ tục hành chính đáp ứng sự hài lòng của ngư i bệnh. Mạng lưới bệnh viện của nước ta hiện có h n 1.400 c sở (từ tuyến Trung ư ng đến địa phư ng, bệnh viện ngành và tư nh n) đ từng ước đáp ứng nhu c u khám, chữa bệnh (KCB) của ngư i dân. Thực tế hiện nay cho thấy, việc nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh là đ i h i ch nh đáng của ngư i dân và là việc làm thư ng xuyên của chính các bệnh viện. Bệnh Vi n hi rung ng ch nh là một trong những bệnh viện hàng đ u của Việt am đ và đang thực hiện tốt sứ mệnh đó. Dưới sự dẫn d t cũng như chỉ đạo của an l nh đạo, Bộ Y tế, Nhà nước bệnh viện đ trở thành địa chỉ khám chữa bệnh đáng tin cậy, uy t n trong lĩnh vực nhi khoa trên toàn quốc. đạt được những thành tựu đó đội ngũ cán ộ, công nhân viên bệnh vi n đ hông ngừng nỗ lực và có những đổi mới về các ch nh sách c chế, trong đó tài ch nh là một trong những yếu tố hết sức phức tạp và mới mẻ, không chỉ tác động mạnh đến c sở y tế, cung ứng dịch vụ và ngư i sử dụng dịch vụ mà còn ảnh hưởng rất nhiều mặt đối với cả hệ thống y tế. tăng cư ng quản lý và sử dụng các nguồn tài ch nh đ ng mục đ ch đạt hiệu quả cao, c sở y tế có th sử dụng nhiều công cụ hác nhau nhưng một trong những công cụ hữu hiệu nhất là kế toán. Kế toán với hai chức năng là thông tin và i m tra đã khẳng định được vị trí và vai trò quan trọng của mình trong hoạt động quản lý, tuy nhiên vai trò quan trọng của kế toán chỉ phát huy khi công tác kế toán được tổ chức một cách khoa học và hợp lý. Kế toán trong các đ n các đ n vị hành chính sự nghiệp nói chung và các c sở y tế nói ri ng đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó là công cụ điều hành giám sát các hoạt động kinh tế của đ n vị, gi p đ n vị có th ki m soát, quản lý và quyết
  • 10. 2 toán nguồn inh ph đồng th i đảm bảo công tác thu, chi được thực hiện trong định mức của nhà nước cho phép. ua đó, gi p đ n vị có th phản ảnh một cách chính xác, kịp th i và đ y đủ tình hình sử dụng nguồn vốn và xác định kết quả hoạt động. Các c sở y tế công lập c n lập dự toán đ có th quản lý và chủ động trong thu, chi của mình. Nhận thức được t m quan trọng đấy đồng th i qua quá tr nh được nghiên cứu, công tác, t m hi u thực tế về công tác kế toán tại Bệnh viện Nhi Trung ng, tôi đ quyết định chọn đề tài “Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi Trung Ương” với mong muốn sẽ đánh giá được tổng quan về tình hình kế toán, công tác thu chi và kết quả hoạt động, bên cạnh đó có th đưa ra được những đề xuất nhằm giải quyết những hạn chế và phát huy những ưu đi m. Trong quá trình hoàn thành luận văn, tác giả đ tham hảo một số đề tài, công trình nghiên cứu sau: - ề tài: “Hoàn thiện kế toán thu, chi với việc tăng cường tự chủ tài chính tại các bệnh viện công lập thuộc bộ y tế khu vực Hà Nội” – luận văn thạc sĩ inh tế của tác giả Tô Thị Kim Thanh năm 2017. Luận văn đ tr nh ày và làm sáng t những vấn đề lý luận c ản về đặc đi m hoạt động của đ n vị hành chính sự nghiệp có thu và chính sách kế toán tại các đ n vị này. Luận văn cũng làm rõ những vấn đề c bản về tổ chức công tác kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại các bệnh viện công lập. Qua quá trình nghiên cứu tác giả đ nói l n được sự c n thiết và t m quan trọng đối với việc hoàn thiện kế toán thu chi tại đ n vị hành chính sự nghiệp có thu cũng như các c sở y tế. n u l n được những ưu, nhược đi m và những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu chi tại đ n vị. Tuy nhiên, phạm vi đề tài nghiên cứu tư ng đối rộng, không th nghiên cứu được hết các bệnh viện công lập tại Hà Nội nên những số liệu mà tác giả đưa ra chưa ao hàm hết được. - ề tài: “Hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại bệnh viện Y học Cổ Truyển trung ương” – Luận văn thạc sĩ inh tế của Nguy n Thị Lan Hư ng năm 2017. Luận văn đ nghi n cứu hệ thống hóa và làm rõ lý luận về kế toán hoạt động thu và chi trong đ n vị CL. ánh giá thực trạng kế toán hoạt động thu chi tại Bệnh viện Y học cổ truy n rung ng, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hoạt động thu chi tại Bệnh viện Y Học cổ truyền rung ng.
  • 11. 3 - ề tài: “Kế toán hoạt động thu, chi tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nghệ An” – Luận văn thạc sĩ inh tế của Phan Thị Ngọc 2018. Luận văn ph n t ch rõ được t m quan trọng của kế toán thu chi tại bệnh viện đa hoa tỉnh Nghệ An, đ thiết lập được hệ thống kế toán cho các khoa, phòng ban một cách hợp lý nhằm đạt được hiệu quả cao trong công tác quản lý tài chính của đ n vị. Tuy nhiên, do nguồn số liệu minh chứng tác giả mới chỉ khảo sát tại đ n vị hiện đang áp dụng chưa chuy n sang thực hiện theo TT107/2017/TT-BTC. - ề tài: “ ế to n hoạt động thu chi tại ệnh viện a khoa anh n – Luận văn thạc sĩ inh tế của r n hị ga 2019. Luận văn đ tr nh ày được những vấn đề c ản về ế toán hoạt động thu, chi tại các đ n vị sự nghiệp công lập (SNCL), từ đó ph n t ch, đánh giá thực trạng công tác ế toán hoạt động thu, chi đồng th i đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hoạt động thu, chi tại Bệnh viện a hoa Xanh ôn. ỗi luận văn n u tr n, ở những h a cạnh hác nhau, một mặt nào đó đ phản ánh được c ản lĩnh vực tại các đ n vị cụ th m nh nghi n cứu. Các luận văn đ hái quát được những vấn đề l thuyết về ế toán hoạt động thu chi tại các đ n vị CL, n u ra được những thực trạng trong công tác quản l tài ch nh, công tác ế toán tại đ n vị cụ th , từ đó đ đề xuất được những giải pháp nhằm h c phục. uy nhi n, những luận văn tr n chỉ đưa ra được những giải pháp mang t nh tổng quát, t đề cập cụ th về ế toán thu chi và ết quả hoạt động tại các đ n vị CL. goài ra, chưa có một cộng tr nh nghi n cứu một cách chuy n iệt nào về vấn đề ế toán thu chi và ết quả hoạt động tại ệnh viện hi rung ng. Xuất phát từ t nh h nh thực tế đó và dựa tr n c sở pháp l là các quy định về công tác thu chi của hà nước, tác giả đ đưa ra các giải pháp hoàn thiện thực sự hữu hiệu, sát với thực tế của ệnh viện hi rung ng. 3 Mụ t êu v ệm vụ ê ứu 3.1. Mục tiêu Hoàn thiện kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi rung ng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa c sở lý luận và thực ti n về kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại đ n vị hành chính sự nghiệp có thu.
  • 12. 4 - ánh giá thực trạng công tác kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng. - ề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng. 4 Đố tƣợ v ạm v ê ứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu ề tài tập trung nghiên cứu kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại đ n vị sự nghiệp công lập 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực ti n li n quan đến đ n vị SNCL, công tác kế toán thu chi và kết quả hoạt động của Bệnh viện hi rung ng dưới góc độ kế toán tài chính. - Về không gian: Luận văn nghi n cứu được thực hiện tại Bệnh viện Nhi rung ng. - Về th i gian: Luận văn tiến hành khảo sát và thu thập số liệu chứng minh về kế toán thu chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng năm 2019. 5 P ƣơ ê ứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - hư ng pháp nghi n cứu tài liệu: Tài liệu mà tác giả xem xét chủ yếu dựa trên sổ sách, báo cáo, các bảng bi u chứng từ của phòng kế toán tổng hợp trong th i gian sử dụng đ lấy số liệu, được xác minh và tổng hợp có độ tin cậy cao. Bên cạnh đấy tham khảo các bài báo, bài luận án, luận văn về bệnh viện tra cứu thông tin trên internet thông qua công cụ tìm kiếm google những đề tài liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - hư ng pháp quan sát: hông qua việc quan sát, làm việc đ phản ánh thực trạng tình hình kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu - hư ng pháp tổng hợp, ph n t ch: ược sử dụng cho việc tổng hợp hệ thống hóa số liệu công tác kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện Nhi rung ng được xác minh th i gian và nguồn thông tin rõ ràng. hông qua đó, tiến hành phân tích các số liệu đ đánh giá các chỉ tiêu của công tác thu chi, nêu lên
  • 13. 5 được những ưu, nhược đi m và những giải pháp cho những hạn chế còn gặp phải tại đ n vị. 6. N ữ đó ó ủ đề t ê ứu - Về lý luận: Luận văn đ tổng quan những vấn đề lý luận về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại đ n vị CL. đưa ra những nhận xét khách quan về những vấn đề lý luận có liên quan. - Về thực ti n: Qua phân tích thực trạng thu chi và kết quả hoạt động của Bệnh viện hi rung ng, từ đó r t ra được những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của nó. Trên c sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động, góp ph n đảm bảo thu chi có hiệu quả tuyệt đối và phát tri n bền vững cho Bệnh viện hi rung ng nói ri ng và các đ n vị SNCL nói chung. 7 Kết ấu uậ v Nội dung luận văn được kết cấu gồm 3 chư ng: C ƣơ 1: C sở lý luận về kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong các đ n vị SNCL C ƣơ 2: Thực trạng kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng C ƣơ 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tại Bệnh viện hi rung ng
  • 14. 6 C ƣơ 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THU, CHI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP 1 1 Tổ qu về đơ vị sự ệ ô ậ 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm các đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1.1. h i niệm đơn vị sự nghiệp c ng lập. Theo khoản 1 điều 9 Luật Viên chức: n vị sự nghiệp công lập là tổ chức do c quan có thẩm quyền của hà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân. Cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản l nhà nước. Là những đ n vị thuộc sở hữu nhà nước được nhà nước cấp kinh phí khi mới thành lập, l nh đạo của các đ n vị này do c quan chức năng của nhà nước bổ nhiệm hoặc bãi mi n [14, iều 9]. heo ghị định 16/2015/ -C ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Ch nh phủ quy định c chế tự chủ đ n vị sự nghiệp công lập: n vị sự nghiệp công lập ( CL) là những đ n vị do c quan có thẩm quyền của nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nh n, hoạt động thực hiện cung cấp các dịch vụ x hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy tr sự hoạt động nh thư ng của các ngành inh tế quốc d n [9, tr.1]. Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập không nhằm mục đ ch lợi nhuận trực tiếp mà nhằm cung cấp những sản phẩm mang lại lợi ích chung, lâu dài và bền vững cho xã hội. Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập luôn g n liền và bị chi phối bởi các chư ng tr nh phát tri n kinh tế xã hội của quốc gia. n vị sự nghiệp công lập có quyền chủ động tự quyết, tự chịu trách nhiệm, sử dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, s p xếp bộ máy tổ chức và lao động hợp lý góp ph n tăng thu nhập, phúc lợi cho ngư i lao động. Căn cứ vào các hái niệm tr n tác giả có th hái quát về đ n vị CL là đ n vị do c quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, là đ n vị dự toán độc lập, có con dấu ri ng, tổ chức ộ máy ế toán theo quy định của Luật Kế toán. ặc iệt, với t nh h nh và nhu c u đ u tư vào sức h e như hiện nay, th V công lập về y tế đóng một vai tr hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng được các nhu c u thiết yếu về sức h e của con ngư i trong đ i sống x hội.
  • 15. 7 1.1.1.2. ặc điểm của đơn vị sự nghiệp c ng lập n vị sự nghiệp công lập thực hiện các nhiệm vụ, chỉ ti u nhà nước giao cho trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, an ninh quốc ph ng… r n c sở tận dụng c sở vật chất sẵn có, đ đáp ứng yêu c u của nền kinh tế thị trư ng, một số đ n vị sự nghiệp công lập vẫn có th tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. - Hoạt động của các đ n vị sự nghiệp luôn g n liền với những lĩnh vực sự nghiệp. n vị sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đ đáp ứng nhu c u và lợi ích chung thiết yếu của xã hội. - Các sản phẩm, dịch vụ do các đ n vị sự nghiệp cung cấp mang lại lợi ích chung, có tính bền vững và g n bó hữu c với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh th n. - Hoạt động sự nghiệp trong các đ n vị sự nghiệp luôn g n liền và bị chi phối bởi các chư ng tr nh phát tri n kinh tế, xã hội của hà nước. - Ch nh phủ tổ chức, duy tr và đảm ảo hoạt động sự nghiệp là đ thực hiện các nhiệm vụ phát tri n inh tế - x hội. thực hiện những mục ti u inh tế - xã hội nhất định, Ch nh phủ tổ chức các chư ng tr nh mục ti u quốc gia như: chư ng tr nh chăm sóc sức h e cộng đồng, chư ng tr nh xóa đói, giảm nghèo, chư ng tr nh xóa m chữ, chư ng tr nh ph ng chống tội phạm... hững chư ng tr nh này chỉ có hà nước mới có th thực hiện một cách triệt đ và có hiệu quả và hà nước tri n hai thực hiện thông qua các đ n vị sự nghiệp. - inh ph hoạt động của đ n vị sự nghiệp công lập theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao. y theo nguồn thu nhiều hay t mà đ n vị được cấp hoàn toàn inh ph hoạt động thư ng xuy n, hoặc hỗ trợ một ph n, hoặc tự chủ hoàn toàn. - Chi hoạt động của các đ n vị sự nghiệp: Các đ n vị sự nghiệp căn cứ dự toán được giao, thực hiện chi hoạt động theo các ti u chuẩn, định mức, chế độ của nhà nước và quy chế chi ti u nội ộ của đ n vị. 1.1.1.3. hân loại đơn vị sự nghiệp nhận dạng các đ n vị sự nghiệp công lập nhằm tổ chức, quản lý có hiệu quả hoạt động của các đ n vị sự nghiệp công lập, c n có sự phân loại các đ n vị sự nghiệp công lập. Tùy thuộc quan đi m, cách tiếp cận hoặc do các yêu c u của quản
  • 16. 8 l nhà nước và các tiêu chí khác nhau mà có th phân loại các đ n vị SNCL theo các cách khác nhau. * Theo phương thức thu tiền của người sử dụng dịch vụ thì đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm: - n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công không thu tiền trực tiếp từ ngư i sử dụng. - n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công mà ngư i sử dụng phải trả một ph n tiền. - n vị SNCL thực hiện các dịch vụ công mà ngư i sử dụng phải trả toàn bộ tiền. * Theo tính chất công cộng hay cá nhân của dịch vụ cung cấp thì đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm: - n vị SNCL cung cấp dịch vụ công cộng thu n túy - n vị SNCL cung cấp các dịch vụ công cộng có tính chất cá nhân * Theo chủ thể quản lý thì đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm: - n vị CL do rung ư ng quản lý gồm các Viện Hàn lâm, Viện nghiên cứu, Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, ài truyền hình Việt Nam, các bệnh viện, trư ng đại học do rung ư ng quản l … - n vị CL do địa phư ng quản lý gồm các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, ài truyền hình tỉnh, thành phố, các bệnh viện, trư ng đại học, cao đẳng do địa phư ng quản l … * Theo Nghị định 16/2015/N -C ngày 14 th ng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp công, bao gồm: - V CL tự đảm bảo toàn bộ chi thư ng xuy n và chi đ u tư - V CL tự đảm bảo toàn bộ chi thư ng xuyên - V CL tự đảm bảo một ph n chi thư ng xuyên, ph n còn lại được ngân sách nhà nước cấp (Gọi t t là V tự đảm bảo một ph n chi hoạt động). - V có nguồn thu sự nghiệp thấp, đ n vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thư ng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ng n sách nhà nước đảm bảo toàn bộ inh ph thư ng xuyên (gọi t t là đ n vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi ph thư ng xuyên) [9, tr.4].
  • 17. 9 * Theo lĩnh vực hoạt động thì đơn vị sự nghiệp công lập được chia thành: - V CL hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo gồm: Các c sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc d n như các trư ng m m non, ti u học, trung học, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trư ng trung học chuyên nghiệp, trư ng cao đẳng, đại học, học viện… - V CL hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ gồm: Các đ n vị thuộc Tổng cục tiêu chuẩn đo lư ng chất lượng, Viện năng lượng nguyên tử Việt Nam, Viện ứng dụng công nghệ, Cục sở hữu trí tuệ, Trung tâm nghiên cứu phát tri n vùng, Cục an toàn bức xạ hạt nhân, Tạp chí khoa học và công nghệ, Tạp chí tiêu dùng, Trung tâm tin học, rư ng nghiệp vụ quản lý khoa học và công nghệ, Cục khoa học sở hữu trí tuệ, Viện chiến lược và chính sách khoa học và công nghệ, Quỹ phát tri n khoa học và công nghệ… - V CL hoạt động trong lĩnh vực văn hóa thông tin nghệ thuật gồm: Các đoàn nghệ thuật, nhà văn hóa thông tin, ảo tàng, trung tâm tin học, tri n l m, thư viện công cộng, đài phát thanh, truyền h nh… - V CL hoạt động trong lĩnh vực th dục th thao gồm: Trung tâm huấn luyện th dục, th thao, các câu lạc bộ th dục th thao… - V CL hoạt động trong lĩnh vực y tế gồm: Các c sở khám chữa bệnh như các ệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc các Bộ, ngành và địa phư ng, c sở khám chữa bệnh thuộc các viện nghiên cứu, trư ng đào tạo y dược, các c sở điều dư ng phục hồi chức năng, các trung t m truyền thông giáo dục sức kh e… 1.1.2. Nội dung thu, chi, kết quả hoạt động và cơ chế quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập C chế quản lý tài chính của đ n vị sự nghiệp công lập là những quy định của pháp luật về quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ và các nguồn vốn tiền tệ, g n liền với việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ và hoạt động của đ n vị. Quyền tự chủ về tài chính là khả năng đ n vị tự thực hiện các hành vi được c quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trong lĩnh vực tài chính và tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Hiện nay, bệnh viện hi trung ư ng vẫn đang áp dụng theo nghị định số 43/2006/ -C ngày 25/04/2006 và là đ n vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một ph n chi thư ng xuyên.
  • 18. 10 - C qu định về thu và tự chủ tro x định mức thu Theo nghị định số 43/2006/ -C ngày 25/04/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài ch nh đối với đ n vị sự nghiệp công lập. heo c chế này, đối với các đ n vị SNCL thu n túy thì thực hiện c chế thu, chi theo định mức, dự toán được c quan chủ quản duyệt. n vị CL được c quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí phải thực hiện thu đ ng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do c quan nhà nước có thẩm quyền quy định. ối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nh n trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết đ n vị được quyết định các khoản thu, mức thu cụ th theo nguyên t c bảo đảm đ p chi phí và có t ch lũy. n vị sự nghiệp công lập công lập được dùng tài sản mua s m từ quỹ phát tri n hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động đ thế chấp vay vốn tại các tổ chức tín dụng. uy nhi n, đ n vị sự nghiệp có thu lại hông được sử dụng kinh phí, tài sản của ng n sách nhà nước đ thế chấp vay vốn, chi trả tiền vay, tiền huy động. Quyền tự chủ về các khoản thu, mức thu của đ n vị sự nghiệp có thu được th hiện quyền quyết định một số mức thu cụ th cho phù hợp với từng loại hoạt động, từng đối tượng. Tuy nhiên, quyền quyết định một số mức thu cụ th đó vẫn phải tuân thủ theo các quy định về phí, lệ ph và hông được vượt quá khung mức thu mà nhà nước đ quy định. Tính tự chủ của đ n vị sự nghiệp có thu còn th hiện trong quá trình thực hiện dịch vụ của đ n vị. Tuy nhiên ở đ y vẫn có sự phân biệt giữa việc thực hiện dịch vụ cho nhà nước và cho các tổ chức cá nhân khác ở chỗ; đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với cá tổ chức, cá nh n trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh liên kết thì việc quyết định các khoản thu, mức thu cụ th phải tuân theo nguyên t c bảo đảm đ p chi ph và có t ch lũy. uy định này một mặt th hiện mối quan hệ phụ thuộc của đ n vị sự nghiệp có thu với nhà nước, nó là một bộ phận thuộc sự quản lý của các c quan nhà nước, có nhiệm vụ gi p các c quan nhà nước thực hiện tốt chức năng của m nh đối với dịch vụ được c quan nhà nước đặt hàng
  • 19. 11 thì mức thu theo đ n giá do c quan nhà nước có thẩm quyền quy định là hợp lý. Mặt khác nó th hiện quyền tự chủ trong khuôn khổ của đ n vị sự nghiệp. - C qu định về chi và tự chủ về chi n vị sự nghiệp công lập phải chấp hành các chế độ chi mà hà nước đ quy định bao gồm trình tự ưu ti n, định mức chi... Hiện nay, có nhiều các văn ản ra đ i quy định về mức kinh tế kỹ thuật, quản lý trụ sở làm việc, kinh phí quản lý, công tác ph ...quy định về chi nhằm ki m soát chi, phòng tránh tình trạng tham ô, lãng phí. Quyền tự chủ về chi được th hiện trước hết ở việc các đ n vị sự nghiệp có thu phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ. y là c sở rất quan trọng đ đ n vị sự nghiệp có thu thực hiện các hoạt động về tài chính. Dựa vào những quy định chung của pháp luật mà nhất thiết các đ n vị phải xây dựng một c chế phù hợp cho mình. Trên thực tế, trong quá trình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ thư ng gặp các vấn đề hó là: xác định ph n tiết kiệm được từ ng n sách (đ u là thư ng xuy n, đ u là không thư ng xuy n, đ u là hoản thư ng xuy n đ tiết kiệm...), cách tính hệ số lư ng. V vậy, khi thực hiện ph n lư ng này n n đưa ra àn tập th nhiều l n đ không dẫn đến tình trạng kiện cáo, bất bình. - Quy trình quản lý tài chính  Lập dự toán * Yêu c u Dự toán của ng n sách các c quan, đ n vị sự nghiệp công lập phải đảm bảo các yêu c u sau: - Phải lập đ ng quy định bi u mẫu, th i gian do c quan tài ch nh hướng dẫn. - Phải th hiện đ y đủ các khoản thu, chi của đ n vị theo mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) và bao quát hết nhiệm vụ được giao. - Dự toán lập phải có căn cứ pháp l , đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. - Dự toán ngân sách phải kèm theo thuyết minh rõ c sở, căn cứ tính toán. * Căn cứ Lập dự toán thu, chi năm ế hoạch tại các c quan, đ n vị sự nghiệp công lập phải dựa vào những căn cứ sau: - Các chủ trư ng, ch nh sách của ảng, hà nước, các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ th trong năm ế hoạch mà c quan, đ n vị được giao.
  • 20. 12 - Các văn ản hướng dẫn lập dự toán của c quan có thẩm quyền. - Các tiêu chuẩn định mức, chế độ thu, chi tài ch nh, quy định hiện hành. - Hệ thống bi u mẫu và mục lục NSNN hiện hành. - Số ki m tra về dự toán ng n sách do c quan có thẩm quyền thông báo. * Trình tự lập dự toán Bước 1: ánh giá t nh h nh thực hiện năm áo cáo Bước 2: Xác định các chỉ ti u năm ế hoạch Bước 3: Tính toán dự toán Bước 4: Lên hồ s dự toán  Chấp hành dự toán au hi được Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân giao dự toán ngân sách, các c quan nhà nước ở trung ư ng và địa phư ng, các đ n vị dự toán có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán ng n sách cho các đ n vị sử dụng ngân sách trực thuộc, bảo đảm đ ng với dự toán ng n sách được giao cả về tổng mức, chi tiết theo từng lĩnh vực chi, đồng gửi c quan tài ch nh c ng cấp. C quan tài ch nh có trách nhiệm ki m tra, nếu không đ ng dự toán ng n sách được giao, hông đ ng ch nh sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức thì yêu c u điều chỉnh lại. Việc phân bổ và giao dự toán ng n sách cho các đ n vị sử dụng ngân sách phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm trước. Các c quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm đề ra những biện pháp c n thiết nhằm bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi ng n sách được giao, thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham ô; chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật tài chính. Mọi tổ chức, cá nhân phải chấp hành nghĩa vụ nộp ng n sách theo đ ng quy định của pháp luật, sử dụng inh ph ng n sách nhà nước đ ng mục đ ch, đ ng chế độ, tiết kiệm, có hiệu quả. Chỉ c quan tài ch nh, c quan thuế, c quan hải quan và c quan hác được Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách (gọi chung là c quan thu) được tổ chức thu ng n sách nhà nước. Toàn bộ các khoản thu ngân sách phải được nộp trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước. rong trư ng hợp đặc biệt, c quan thu được phép tổ chức thu trực tiếp,
  • 21. 13 nhưng phải nộp đ y đủ, đ ng th i hạn vào Kho bạc hà nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các khoản chi thư ng xuy n theo định kỳ được bố tr inh ph đều trong năm đ chi; các khoản chi có tính chất th i vụ hoặc mua s m lớn được bố trí trong dự toán chi qu đ thực hiện.  Quyết toán ngân sách Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu, chi ng n sách nhà nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán theo đ ng chế độ kế toán của hà nước. Các đ n vị sự nghiệp công lập sử dụng rà soát, đối chiếu, điều chỉnh số liệu (nếu phát hiện sai sót). Xử lý số tạm thu, tạm ứng, số dư tài hoản tiền gửi, dư dự toán và các tài sản khác: + Xử lý số dư tài hoản tiền gửi được ngân sách cấp: Hết ngày 31/12, số dư tài hoản tiền gửi được ngân sách cấp phải nộp lại NSNN và hạch toán giảm số đ chi ng n sách tư ng ứng. Ri ng đối với các c quan hành chính thực hiện c chế tự chủ tài ch nh, đ n vị sự nghiệp có thu thực hiện c chế khoán biên chế và kinh phí hoạt động và các đ n vị hác được pháp luật cho phép, thì tiếp tục thanh toán trong th i gian hoạt động và các đ n vị hác được pháp luật cho phép, thì tiếp tục thanh toán trong th i gian chỉnh lý quyết toán và quyết toán vào năm trước, hết th i gian chỉnh lý quyết toán chuy n sang năm sau sử dụng tiếp theo chế độ quy định và quyết toán vào năm sau. + Xử lý số dư dự toán: ến hết th i hạn chi ng n sách theo quy định (ngày 31/01 năm sau), số dự toán chưa sử dụng bị hủy b (trừ các đ n vị có chế độ quy định ri ng như c quan hành chính tự chủ tài ch nh, đ n vị sự nghiệp có thu, c quan của ảng,… được chi tiếp hoặc được chuy n sang năm sau sử dụng tiếp theo quy định). + Xử lý số dư tạm ứng kinh phí ngân sách: - ến hết ngày 31/12, số dư tạm ứng inh ph ng n sách được tiếp tục thanh toán hi đ có đủ chứng từ quy định trong th i gian chỉnh lý quyết toán (ngày 31/01 năm sau). - rư ng hợp c n sử dụng tiếp năm sau, đ n vị sử dụng ngân sách có báo cáo kèm xác nhận số dư tạm ứng của KBNN và các tài liệu giải trình liên quan, báo cáo
  • 22. 14 đ n vị dự toán cấp tr n, đ n vị dự toán cấp I tổng hợp và áo cáo c quan tài ch nh cùng cấp theo th i hạn quy định đ xem xét xử lý hoặc thu hồi hoặc cho chuy n sang năm sau tiếp tục sử dụng. Nếu chuy n sang năm sau được coi là bổ sung dự toán năm sau, c quan tài ch nh phải chuy n nguồn sang năm sau đ đảm bảo khả năng thanh toán. 1 2 Cơ sở kế to tro đơ vị sự ệ ô ậ Hiện tại, đ ghi nhận và báo cáo các nghiệp vụ phát sinh trong hoạt động hành chính sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh tại khu vực công thì các đ n vị hành chính sự nghiệp ở Việt am đang sử dụng song song hai loại c sở kế toán. Cụ th , đối với hoạt động có li n quan đến ng n sách nhà nước th được ghi nhận dựa tr n c sở dồn t ch. uy nhi n, đến cuối kỳ các hoạt động này sẽ được ghi nhận lại theo c sở tiền mặt có điều chỉnh đ phục vụ công tác quyết toán ngân sách. rong hi đó, hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của các đ n vị sự nghiệp th được ghi nhận dựa tr n c sở dồn t ch tư ng tự c sở dồn tích trong kế toán doanh nghiệp. iều này cho thấy c sở kế toán trong khu vực công đ ch trọng h n đến những nguồn lực tài chính của đ n vị sự nghiệp công lập, bên cạnh vốn bằng tiền như trước đ y hi c n áp dụng Quyết định 19/2006/ -BTC. Sự thay đổi lớn này th hiện rõ nhất qua những xử lý kế toán li n quan đến các nghiệp vụ về tài sản cố định được hướng dẫn cụ th tại hông tư 107/2017/ -BTC [2, tr.2]. 1.2.1. Cơ sở dồn tích heo chuẩn mực ế toán số 01 – Chuẩn mực chung, nguy n t c c sở dồn t ch được định nghĩa như sau: “ ọi nghiệp vụ inh tế, tài ch nh của doanh nghiệp li n quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi ph phải được ghi sổ ế toán vào th i đi m phát sinh, hông căn cứ vào th i đi m thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tư ng đư ng tiền. Báo cáo tài ch nh lập tr n c sở dồn t ch phản ảnh t nh h nh tài ch nh của doanh nghiệp trong quá hứ, hiện tại và tư ng lai” [1]. C sở dồn tích là một trong các nguyên t c kế toán c ản nhất chi phối việc lập báo cáo tài chính. Theo nguyên t c này, mọi nghiệp vụ kinh tế của đ n vị liên quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế
  • 23. 15 toán vào th i đi m phát sinh, hông căn cứ vào th i đi m thực tế thu tiền hay thực tế chi tiền hoặc tư ng đư ng tiền. Một trong những đi m thay đổi, bổ sung phù hợp với tình hình mới, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế của hông tư 107, đó là ế toán không còn sử dụng c sở tiền mà đ chuy n từ c sở tiền sang c sở dồn tích trong việc ghi nhận tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi ph . uy nhi n, c sở dồn tích áp dụng trong khu vực công là c sở dồn t ch có điều chỉnh. y là một dạng c sở kế toán kết hợp giữa c sở tiền mặt và c sở dồn t ch. iều này được giải thích rằng thu nhập được ghi nhận trong kỳ mà nó có th đo lư ng và sẵn sàng được d ng đ chi tiêu trong kỳ hiện hành, chi ph được ghi nhận trong kỳ đ phát sinh các nghĩa vụ pháp l , nghĩa vụ này có th đo lư ng và sẽ được thanh toán bằng những nguồn lực tài chính hiện hành. Ph n lớn các khoản thu nhập li n quan đến các hoạt động có sử dụng ngân sách nhà nước như inh ph do ng n sách cấp, thu phí, lệ phí và các khoản thu hác đều được ghi nhận và báo cáo dựa trên các nghiệp vụ thực thu bằng tiền, tức dựa tr n c sở tiền mặt. Một vài nguồn thu phí, lệ phí hoặc nguồn viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đ n vị nhưng thuộc quyền quản lý của ngân sách, nếu chưa có nhiệm vụ chi cụ th trong năm hiện hành, th hiện thông qua dự toán được duyệt bởi c quan tài ch nh th hông được hạch toán vào thu trong năm hiện hành mà phải treo lại đ đưa vào thu của năm sau, tức năm được phép chi tiêu. hư ng pháp hạch toán này, rõ ràng không dựa tr n c sở tiền mặt thu n t y như các khoản thu nhập nêu trên, mà có sự điều chỉnh theo nguyên t c thu g n với nhiệm vụ chi cụ th . 1.2.2. Cơ sở kế toán tiền mặt “C sở ế toán tiền mặt là ghi nhận doanh thu, chi ph hi thực tế thu hoặc thực tế chi tiền”. Các đ n vị hành chính sự nghiệp chỉ chú trọng đến những nguồn lực có khả năng đáp ứng nhu c u chi tiêu hiện hành. heo đó, thu nhập được ghi nhận trong kỳ thực tế thu được tiền và chi ph được ghi nhận trong kỳ thực tế đ chi tiền, mà hông quan t m đến khoản thu nhập hay chi ph đó thực tế li n quan đến kỳ nào và giữa chúng có phù hợp với nhau hay không. Hiện nay ph n lớn các đ n vị hành chính sự nghiệp đều dựa vào nguồn kinh phí từ ng n sách nhà nước đ đáp ứng nhu c u chi tiêu của mình. Một số đ n vị có khả năng tự đảm bảo chi tiêu thông qua các nguồn thu sự nghiệp nhưng nhiều nguồn thu này cũng chịu sự quản lý của
  • 24. 16 nhà nước. Có th thấy rằng, sự phụ thuộc về mặt tài chính của đ n vị đ n vị hành chính sự nghiệp vào ng n sách nhà nước còn rất lớn. Vì vậy, trách nhiệm của c quan, đ n vị là phải giải tr nh và áo cáo cho nhà nước về tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn lực tài ch nh được ngân sách cấp, hoặc được phép thu và đ lại đ chi theo quy định của Luật ng n sách nhà nước và c chế quản lý tài chính, áp dụng cho từng loại h nh đ n vị hành chính sự nghiệp. 1 3 Nộ du kế to t u, v kết quả oạt độ tro đơ vị sự ệ ô ậ 1.3.1. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động trong đơn vị sự nghiệp công lập * Nộ du t u, oạt độ do â s N ƣớ ấ - Các khoản thu do NSNN cấp là số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động hác được đ lại cho đ n vị SNCL (sau đ y gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm: + Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đ n vị đ thực hiện các nhiệm vụ thư ng xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất hác được tính là nguồn đảm bảo chi thư ng xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên. + Thu kh ng thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ hông thư ng xuy n như inh ph thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đ n vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chư ng tr nh mục tiêu quốc gia; chư ng tr nh, dự án, đề án hác; inh ph đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đ u tư phát tri n; kinh phí mua s m trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được c quan có thẩm quyền giao và các khoản thu hông thư ng xuy n hác (như tài trợ, biếu tặng nh lẻ...). + Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đ n vị được c quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu c u phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN ph n được đ lại đ n vị. - Chi phí hoạt động là các khoản chi nhằm đảm bảo cho việc duy trì các hoạt động thư ng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của từng đ n vị SNCL. Chi phí hoạt
  • 25. 17 động là khoản chi được trang trải từ nhiều nguồn hác nhau trong đ n vị như nguồn thu từ NSNN, nguồn ph được khấu trừ đ lại, bổ sung từ chênh lệch thu lớn h n chi của các hoạt động trong đ n vị… Chi ph hoạt động trong đ n vị SNCL bao gồm: Chi thường xuyên là những khoản chi mang tính chất thư ng xuyên tại đ n vị như [8, tr.4]. - Chi tiền lư ng, tiền công và chi ph hác cho nh n vi n. Với hoản chi này, đ n vị chi trả tiền lư ng theo lư ng ngạch, ậc, chức vụ và các hoản phụ cấp do hà nước quy định đối với đ n vị sự nghiệp công. hi hà nước điều chỉnh tiền lư ng, đ n vị tự ảo đảm tiền lư ng tăng th m từ nguồn thu của đ n vị ( hông cấp ổ sung). - Chi hoạt động chuyên môn, chi quản l được chia làm 2 loại: + ối với các nội dung chi đ có định mức chi theo quy định của c quan nhà nước có thẩm quyền: Căn cứ vào khả năng tài ch nh, đ n vị được quyết định mức chi cao h n hoặc thấp h n mức chi do c quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đ n vị; + ối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của c quan nhà nước có thẩm quyền: Căn cứ tình hình thực tế, đ n vị xây dựng mức chi cho phù hợp theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Trích khấu hao tài sản cố định ( C ) theo quy định. Tiền trích khấu hao tài sản hình thành từ nguồn vốn NSNN hoặc có nguồn gốc từ ng n sách được hạch toán vào Quỹ phát tri n hoạt động sự nghiệp. Chi kh ng thường xuyên là các khoản chi hông phát sinh đều đặn và liên tục của đ n vị SNCL như chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, mua s m sửa chữa trang thiết bị, chi thực hiện mục ti u chư ng tr nh quốc gia, chi tinh giản biên chế… [8, tr.4]. * Nguyên tắc kế toán thu – chi do ngân sách nhà nước cấp - Nguyên tắc kế toán hoạt động thu ngân sách nhà nước cấp: + Thu từ các khoản do NSNN cấp cho hoạt động thư ng xuyên, không thư ng xuy n được ghi nhận hi đ n vị rút dự toán hoặc rút bằng Lệnh chi tiền đ chi trả cho các hoạt động thư ng xuy n, hông thư ng xuyên của đ n vị.
  • 26. 18 + ối với các khoản tạm ứng dự toán hoặc tạm ứng bằng Lệnh chi tiền kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt hoặc về tài khoản tiền gửi, đ n vị hông được ghi nhận doanh thu ngay mà hạch toán qua Tài khoản 337 Tạm thu. Chỉ được ghi nhận doanh thu hi đ n vị đ thực hiện thanh toán các khoản tạm ứng này với NSNN. + Kinh phí từ nguồn d ng đ đ u tư, mua s m C hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC) nhập kho (xuất dùng d n) là khoản inh ph được cấp một l n nhưng đ n vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng d n trong năm), do đó, hông ghi nhận ngay vào các khoản thu hoạt động do NSNN cấp tại th i đi m tiếp nhận mà được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. n vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, CCDC ( hi đ n vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC ra sử dụng hoặc tính hao mòn/trích khấu hao C phản ánh vào chi phí thì cuối năm phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp tư ng ứng với số đ t nh hao m n/tr ch hấu hao hoặc số nguyên liệu, vật liệu, CCDC đ xuất trong kỳ). + rư ng hợp đ n vị được nhà nước cấp bù mi n, giảm học phí bằng dự toán (chưa chuy n sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo), thì ph n học ph được cấp bù mi n, giảm phải được theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chi hoạt động tự chủ (nếu được chuy n sang năm sau sử dụng tiếp) hoặc chi hoạt động không tự chủ (nếu hông được chuy n sang năm sau sử dụng tiếp) của đ n vị. - Nguyên tắc kế toán hoạt động chi ngân s ch nhà nước cấp: + n vị phải chi theo dự toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt. + n vị phải chi theo đ ng quy định của c quan có thẩm quyền về định mức, tiêu chuẩn chi. + n vị phải phân loại chi thư ng xuy n và hông thư ng xuyên theo quy định của c chế tài chính hiện hành. ối với các khoản chi mà hà nước đ có ti u chuẩn, định mực cụ th như định mức sử dụng xe ô tô, định mức về nhà công vụ, định mức về sử dụng điện thoại công vụ tại nhà ri ng và điện thoại di động, chế độ công tác ph nước ngoài, chế độ tiếp hách nước ngoài và hội thảo quốc tế ở Việt am… th đ n vị phải thực hiện theo đ ng các quy định của hà nước. + Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi thư ng xuyên và chi không thư ng xuyên của đ n vị đ xử lý các khoản kinh phí tiết kiệm (hoặc inh ph chưa
  • 27. 19 sử dụng) cuối năm theo quy định của chế độ tài chính hiện hành. + Khi chi các khoản chi hoạt động từ dự toán được giao kế toán phải đồn th i ghi giảm các tài khoản ngoài bảng d ng đ theo dõi dự toán kinh phí. + Với các khoản chi phí hoạt động có li n quan đến nhiều kỳ kế toán, kế toán viên phải thực hiện phân bổ cho từng kỳ cho phù hợp với khoản thu hoạt động. * Phương pháp kế toán hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước cấp (1) Chứng từ kế toán - rong các đ n vị sự nghiệp công lập có thu, nghiệp vụ inh tế phát sinh li n quan đến hoạt động thu ao gồm: uyết định giao dự toán, giấy r t dự toán ng n sách i m lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi i m chuy n hoản trong trư ng hợp r t tiền từ ng n sách nhà nước và chuy n thẳng cho ngư i thụ hưởng, hóa đ n án hàng.” - Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh li n quan đến hoạt động chi ở các đ n vị sự nghiệp công lập có thu đều phải lập chứng từ kế toán, chứng từ li n quan đến hoạt động chi kinh phí ng n sách nhà nước cấp bao gồm: ” - Chứng từ về lao động, tiền lư ng: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm gi , giấy báo làm thêm gi , bảng thanh toán lư ng, ảng thanh toán thu nhập tăng th m… + Chứng từ về vật tư (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy báo h ng, mất công cụ dụng cụ, biên bản ki m kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá, bảng kê mua hàng, biên bản ki m nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá...” + Chứng từ về tiền tệ: phiếu chi, bảng ki m kê quỹ, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, bảng sao kê của ngân hàng... + Các chứng từ về tài sản cố định: biên bản giao nhận, biên bản thanh lý, biên bản đánh giá lại tài sản cố định, bảng tính hao mòn tài sản cố định … + Ngoài ra còn một số chứng từ kế toán đặc th hác đối với đ n vị sư nghiệp công lập có thu như lệnh chi tiền, giấy rút dự toán ng n sách i m lĩnh tiền mặt, giấy rút dự toán kiêm chuy n khoản, chuy n tiền điện tử, cấp séc bảo chi, giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt”...” (2) Tài khoản kế toán thu, chi hoạt động do NSNN cấp + Tài khoản 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp, + Tài khoản 008 – Dự toán chi hoạt động
  • 28. 20 + Tài khoản 012 – Lệnh chi tiền thực chi + Tài khoản 013 - Lệnh chi tiền tạm ứng + Tài khoản 018 - Thu hoạt động hác được đ lại +Tài khoản 611 – Chi phí hoạt động Tài khoản 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp - Tài khoản này dùng cho các đ n vị SNCL được NSNN cấp đ phản ánh tình hình cấp phát kinh phí từ NSNN và các khoản thu hoạt động khác của đ n vị cũng như t nh h nh sử dụng các khoản thu đó. Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111- Thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp đ chi thực hiện các nhiệm vụ thư ng xuyên tại đ n vị. - Tài khoản 5112- h ng thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNN cấp đ chi thực hiện các nhiệm vụ hông thư ng xuyên tại đ n vị. - Tài khoản 5118- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động hác được đ lại mà đ n vị được c quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu c u phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN. Tài khoản 008 – Dự toán chi hoạt động, c 2 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 0081- Năm trước: hản ánh số dự toán hoạt động do cấp thuộc ng n sách năm trước đ sử dụng nhưng chưa được quyết toán. - Tài khoản 0082: Năm nay: hản ánh số dự toán hoạt động do cấp thuộc năm nay. Tài khoản 012 – Lệnh chi tiền thực chi - Tài khoản này d ng cho các đ n vị SNCL được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đ n vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng. - Tài khoản này được hạch toán hi đ n vị nhận và sử dụng kinh phí từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi, chi tiết theo Mục lục NSNN. - hi đ n vị được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi, đ n vị phải theo dõi chi tiết cấp cho nhiệm vụ thư ng xuy n, hông thư ng xuy n, theo ni n độ ng n sách (năm trước, năm nay) và số đ n vị đ sử dụng. - Số dư c n lại trên tài khoản này phải bằng số được cấp trừ đi (-) số đ thực sử dụng. ài hoản 012 có 2 tài hoản cấp 2:
  • 29. 21 Tài khoản 0121- Năm trước: hản ánh nhận và sử dụng inh ph được cấp ằng lệnh chi tiền thực chi thuộc ng n sách năm trước đ sử dụng nhưng chưa được quyết toán. Tài khoản 0122-Năm nay: hản ánh số nhận và sử dụng inh ph được cấp ằng lệnh chi tiền thực chi qua tài hoản tiền gửi do cấp thuộc năm nay. Tài khoản 013- Lệnh chi tiền tạm ứng - Tài khoản này d ng cho các đ n vị CL đ theo dõi tình hình ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng và việc thanh toán với NSNN về các khoản đ được cấp tạm ứng. - hi đ n vị được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng, đ n vị phải theo dõi chi tiết cấp cho nhiệm vụ thư ng xuy n, hông thư ng xuyên, chi tiết theo mục lục và ni n độ ngân sách. - Số dư c n lại trên tài khoản này là số đ n vị còn phải làm thủ tục hoàn ứng với . n vị phải kịp th i hoàn thiện hồ s hoàn tạm ứng gửi c quan có thẩm quyền. ài hoản 013 có 2 tài hoản cấp 2: + Tài khoản 0131- Năm trước: Phản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm ứng inh ph được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thuộc ng n sách năm trước nhưng chưa được quyết toán. Tài khoản 0132- Năm nay: hản ánh nhận tạm ứng và thanh toán tạm ứng inh ph được cấp ằng lệnh chi tiền tạm ứng thuộc năm nay. Tài khoản 018 – Thu hoạt động khác được để lại - Tài khoản này d ng cho các đ n vị SNCL phản ánh các khoản thu hoạt động hác được đ lại đ n vị mà được c quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu c u phải báo cáo quyết toán theo mục lục NSNN. - Khi chi cho các hoạt động theo quy định từ nguồn thu hoạt động hác được đ lại phải hạch toán theo Mục lục. Khi báo cáo quyết toán đ n vị phải báo cáo số thực chi từ nguồn thu hoạt động khác; - Khi mua s m NVL, CCDC nhập kho hoặc đ u tư, mua s m C từ nguồn thu hoạt động hác được đ lại, đ n vị phản ánh Có TK 018- Thu hoạt động khác được đ lại theo số tiền thực chi. ài hoản 018 có 2 tài hoản cấp 2:
  • 30. 22 + Tài khoản 0181- Chi thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động thư ng xuyên từ số thu hoạt động hác đ lại đ n vị. + Tài khoản 0182- Chi kh ng thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động không thư ng xuyên từ số thu hoạt động hác đ lại đ n vị. T k oả 611 – Chi phí hoạt động + Tài khoản này d ng đ phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thư ng xuy n và hông thư ng xuyên (k cả chi từ nguồn tài trợ, biếu tặng nh lẻ) theo dự toán chi đ được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6111 - Thường uy n: hản ánh các hoản chi thực hiện nhiệm vụ thư ng xuy n như chi tiền lư ng, chi hoạt động chuy n môn, chi quản l … Tài khoản 6112- h ng thường uy n: hản ánh các hoản chi thực hiện nhiệm vụ hông thư ng xuy n của đ n vị. Phương pháp kế toán thu, chi hoạt động do NSNN cấp uy tr nh hạch toán các hoản thu hoạt động do cấp và chi ph hoạt động được tác giả hái quát theo s đồ tại phụ lục 1. Sổ kế toán Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ tiền gửi kho bạc, sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi, sổ theo dõi dự toán ngân sách, sổ theo dõi nguồn kinh phí. Trình bày thông tin trên Báo cáo quyết toán - Báo cáo số dư dự toán, dư tạm ứng NSNN: tại đó ế toán tập hợp số liệu thu chi NSNN theo từng nguồn kinh phí và Loại, Khoản th hiện ở số dự toán năm nay, số dự toán đ sử dụng. - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách năm th hiện ở chỉ tiêu dự toán chi NSNN với giá trị ở cột inh ph được sử dụng (th nguồn NSNN cấp) và giá trị tại cột số báo cáo thực hiện và quyết toán (th hiện chi nguồn NSNN cấp). - Báo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán inh ph đ sử dụng: kế toán tập hợp số liệu thu - chi NSNN cấp theo từng Loại, Khoản. - Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động: kế toán tập hợp số liệu thu, chi NSNN cấp theo từng Loại, Khoản, Mục, Ti u mục. * Nội dung các khoản thu, chi viện trợ, vay nợ ƣớc ngoài
  • 31. 23 - Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài là nguồn tài trợ của nước ngoài cung cấp cho hà nước (Việt am) đ hỗ trợ phát tri n, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội, bao gồm viện trợ không hoàn lại, và viện trợ phải hoàn lại cho nước ngoài nhưng với mức ưu đ i về lãi suất. Có 2 hình thức giải ngân vốn viện, vay nợ nước ngoài: - hà nước đứng ra vay trực tiếp, vốn được giải ng n thông qua xuống cho các đ n vị thụ hưởng thông qua B . Nhà tài trợ giải ngân trực tiếp cho các đ n vị trực tiếp quản l chư ng tr nh, dự án thông qua các ng n hàng thư ng mại được g n hàng hà nước xác định đủ tiêu chuẩn thanh toán vốn viện trợ (ngân hàng phục vụ). Quy trình quản lý và sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài: Sơ đồ 1 1: Qu tr quả ý v s dụ vố v ệ trợ, v ợ ƣớ o Nguồn: Tổng hợp t gi o trình ế to n c ng Tại các đ n vị SNCL nhận tài trợ, viện trợ nước ngoài có trách nhiệm tổ chức quản lý, theo dõi, thực hiện, thanh toán, quyết toán năm và quyết toán khi kết thúc chư ng tr nh dự án đối với từng chư ng tr nh, dự án được giao. theo dõi được theo từng chư ng tr nh, dự án theo quy định, tại các đ n vị SNCL có sử dụng tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn vay nợ, viện trợ nước ngoài c n mở sổ kế toán theo dõi các khoản thu viện trợ vay nợ nước ngoài và chi viện trợ vay nợ nước ngoài theo từng chư ng tr nh, dự án do m nh điều hành (làm chủ dự án). Việc giải ngân nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài được thực hiện theo quy trình 1.2: Sơ đồ 1 2: Qu tr ả â uồ v ệ trợ, v ợ ƣớ o Nguồn: Tổng hợp t gi o trình ế to n c ng
  • 32. 24 Chi phí từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài là khoản chi của đ n vị SNCL được giao làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi ti u) theo đ ng văn iện chư ng tr nh, dự án đ nhằm thực hiện nhiệm vụ đ được phê duyệt. Chi phí này được trang trải từ nguồn thu viện trợ, vay nợ nước ngoài và nằm trong dự toán đ được c quan chủ quản phê quyệt. Mọi khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đều được ki m soát chi nhằm đảm bảo chi tiêu của dự án phù hợp với điều ước quốc tế, th a thuận về vốn đ và tu n thủ các quy định về tài ch nh trong nước hiện hành. Ki m soát chi được thực hiện bởi KBNN hoặc c quan do Bộ tài chính ủy quyền. Có 2 hình thức ki m soát chi là ki m soát chi trước khi rút vốn, thanh toán cho nhà th u và ki m soát chi sau khi rút vốn, thanh toán cho nhà th u. n vị SNCL có sử dụng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán hàng năm và áo cáo quyết toán khi kết th c chư ng tr nh, dự án cho c quan chủ quản. * Nguyên tắc kế toán - rong trư ng hợp đ n vị có nhiều chư ng tr nh, dự án đề tài do m nh điều hành (hoặc làm chủ dự án) thì kế toán phải theo dõi chi tiết theo từng chư ng tr nh, dự án ; chi tiết theo từng dự án viện trợ, dự án vay nợ và làm các báo cáo cho các bên tài trợ, cho vay nếu có yêu c u. - Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đ n vị tiếp nhận và sử dụng được ghi nhận là doanh thu và chi phí của đ n vị. Ri ng trư ng hợp sử dụng nguồn viện trợ đ đ u tư, mua s m C , nguy n liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng d n) là khoản kinh phí cấp 1 l n nhưng đ n vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng d n trong năm) được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. - n vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (tức là hi đ n vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc t nh hao m n C phản ánh vào chi ph đến đ u th cuối năm phản ánh vào thu viện trợ, vay nợ nước ngoài tư ng ứng với số đ t nh hao mòn hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đ xuất trong kỳ). - Các khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài chỉ sử dụng ở những đ n
  • 33. 25 vị được tiếp nhận các khoản viện trợ ở nước ngoài mà đ n vị trực tiếp nhận được viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mà đ n vị được giao làm chủ dự án và các đ n vị được tiếp nhận các khoản vay nợ từ nước ngoài mà đ n vị là đ n vị thụ hưởng. - rư ng hợp đ n vị có nhiều chư ng tr nh, dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng chư ng tr nh, dự án và tập hợp chi phí theo yêu c u quản lý. * Tài khoản kế toán sử dụng phản ánh các khoản thu viện trợ, vay nợ nước ngoài kế toán sử dụng các tài khoản sau: (1) Tài khoản 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài. - Tài khoản 512 – Thu viện trợ vay nợ nước ngoài được d ng cho các đ n vị CL đ phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng khoản viện trợ không hoàn lại hoặc nguồn vay nợ của nước ngoài do đ n vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành). Tài khoản 512 - Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5121- Thu viện trợ: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn thu từ các khoản viện trợ không hoàn lại. + Tài khoản 5122- Thu vay nợ nước ngoài: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng tình hình vay nợ nước ngoài. (2) Tài khoản 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại, có 2 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 0041- Năm trước: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại thuộc ni n độ ng n sách năm trước. + Tài khoản 0042- Năm nay: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại thuộc ni n độ ng n sách năm nay. (3) Tài khoản 006: Dự toán vay nợ nước ngoài Tài khoản này d ng đ phản ánh tình hình giao và sử dụng nguồn vay nợ nước ngoài. - Các đ n vị phải theo dõi chi tiết số đ chi ra từ nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục NSNN và phải phản ánh số dự toán được giao trong năm. - Tài khoản này được hạch toán hi đ n vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán về các khoản vay nợ nước ngoài và hi đ n vị thực hiện ghi vay - ghi tạm ứng hoặc ghi vay - ghi chi nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục đ phục vụ lập
  • 34. 26 báo cáo quyết toán ngân sách. Tài khoản 006 - Dự toán vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 0061- Năm trước: Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc ng n sách năm trước đ sử dụng nhưng chưa được quyết toán. + Tài khoản 0062- Năm nay: Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc ni n độ ng n sách năm nay. (4) T k oả 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài - Tài khoản này d ng đ phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ nguồn vay nợ của nước ngoài do đ n vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu). Tài khoản 612- Chi phí từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6121- Chi t nguồn viện trợ: Phản ánh các khoản chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài. +Tài khoản 6122- Chi t nguồn vay nợ nước ngoài: Phản ánh các khoản chi từ nguồn vay nợ nước ngoài. * Phương pháp kế toán uá tr nh hạch toán hi phát sinh các nguồn thu và chi từ nguồn viện trợ nước ngoài, được tác giả hái quát qua s đồ theo phụ lục 2. * Sổ kế toán Một số loại sổ kế toán hoạt động thu, chi phí nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài thư ng dùng sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi nguồn viện trợ, sổ theo dõi nguồn vay nợ nước ngoài. * Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính Thu, chi hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động, áo cáo lưu chuy n tiền tệ. * Nội dung các khoả t u, đƣợc khấu trừ để lại Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm c ản đ p chi phí và mang tính phục vụ hi c quan nhà nước, đ n vị sự nghiệp công lập và tổ chức được c quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công. hà nước quy định rõ danh mục các khoản phí phải nộp cho các c quan được giao nhiệm vụ thu
  • 35. 27 phí, lệ phí. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do c quan nhà nước thực hiện phải nộp vào , trư ng hợp c quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu ph th được khấu trừ, ph n còn lại nộp NSNN. h được hấu trừ, đ lại là hoản thu từ các hoạt động dịch vụ do đ n vị sự nghiệp công lập thực hiện được đ lại một ph n hoặc toàn ộ số tiền ph thu được đ trang trải chi ph hoạt động cung cấp dịch vụ, thu ph tr n c sở dự toán được c quan nhà nước có thẩm quyền ph duyệt, ph n c n lại nộp . ố ph được đ lại tại đ n vị được xác định như sau: Số tiền phí được khấu trừ hoặc để lại = Số tiền phí thu được x Tỷ lệ để lại rong đó: ỷ lệ đ lại được xác định như sau [11, tr.316]. Tỷ lệ đ lại (%) = Dự toán cả năm về chi phí c n thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí x 100 Dự toán cả năm về ph thu được Nguồn: Tổng hợp t gi o trình ế to n c ng Chi ph hoạt động thu ph là các hoản chi phục vụ cho công tác thu ph tại đ n vị, các hoản chi này ao gồm: - Chi thanh toán cho cá nh n thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph : iền lư ng, tiền công, phụ cấp lư ng, các hoản đóng góp theo quy định được t nh tr n tiền lư ng (trừ chi ph tiền lư ng cho cán ộ, công chức đ hưởng lư ng từ theo chế độ quy định). - Chi ph phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph như: Văn ph ng phẩm, vật tư văn ph ng, thông tin li n lạc, điện, nước, công tác ph theo ti u chuẩn, định mức hiện hành. - Chi sửa chữa thư ng xuy n tài sản, máy móc, thiết ị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph . - Chi mua s m vật tư, nguy n liệu li n quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph . - r ch hấu hao C đ thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph đối với đ n vị sự nghiệp công lập tự ảo đảm chi thư ng xuy n và chi đ u tư từ nguồn thu ph . - Các hoản chi hác li n quan đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu ph * Nguyên tắc kế toán
  • 36. 28 - Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ ph đ n vị phản ánh vào TK 337- Tạm thu (3373). ịnh kỳ, đ n vị xác định số phải nộp theo quy định của pháp luật phí, lệ phí (hoặc nộp cấp trên (nếu có), ph n được khấu trừ, đ lại đ n vị là nguồn thu của đ n vị và hạch toán vào TK 014 - h được khấu trừ, đ lại. ồng th i, căn cứ vào số đ chi từ nguồn ph được khấu trừ đ lại (trừ ph n đ đ u tư, mua s m C ; mua s m nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập ho) đ kết chuy n từ TK 337- Tạm thu (3373) sang TK 514 - hu ph được khấu trừ, đ lại (đ n vị có th kết chuy n từ 337 sang 514 đồng th i với chi phí phát sinh hoặc kết chuy n định kỳ tư ng ứng với số chi ph đ phát sinh). - ối với ph n ph được khấu trừ, đ lại d ng đ đ u tư, mua s m C , nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho (xuất dùng d n) là khoản thu 1 l n nhưng đ n vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng d n trong năm), hi đ n vị mua C hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC nhập kho, kế toán sẽ kết chuy n từ TK 337- Tạm thu (3373) sang TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu. Cuối năm, căn cứ vào số khấu hao C đ tr ch trong năm và t nh h nh xuất kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC sử dụng trong năm, ế toán kết chuy n từ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu sang 514- hu ph được khấu trừ, đ lại tư ng ứng với số khấu hao đ tr ch và số nguyên liệu, vật liệu, CCDC đ xuất sử dụng. - Cuối năm, toàn ộ số ph được khấu trừ, đ lại được kết chuy n vào TK 911- Xác định kết quả (9111) đ xác định thặng dư (th m hụt). Việc xử lý số chênh lệch thu lớn h n chi của số ph được khấu trừ, đ lại được thực hiện theo quy định hiện hành. Chi ph hoạt động thu ph được trang trải từ nguồn thu ph được hấu trừ, đ lại tại đ n vị theo chế độ, định mức đ được ph duyệt. n vị có trách nhiệm lập áo cáo quyết toán hàng năm với c quan chủ quản về t nh h nh thu, chi theo đ ng chế độ, số ph được hấu trừ đ lại chưa chi hết trong năm được chuy n sang năm sau đ tiếp tục chi. * Tài khoản kế toán sử dụng kế toán các khoản thu phí, khấu trừ được đ lại kế toán sử dụng tài khoản (1) Tài khoản 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại
  • 37. 29 Tài khoản này được sử dụng trong các đ n vị SNCL đ phản ánh các khoản ph thu được từ hoạt động dịch vụ do c quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do các đ n vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đ n vị được khấu trừ (hoặc đ lại) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. (2) Tài khoản 014- Phí được khấu trừ, để lại, có 2 tài khoản cấp 2 + Tài khoản 0141- Chi thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động thư ng xuyên từ số ph được khấu trừ, đ lại. + Tài khoản 0142- Chi kh ng thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động hông thư ng xuyên từ số ph được khấu trừ, đ lại. (3) T k oản 614 – Chi phí hoạt động thu phí Tài khoản này d ng cho các c quan, đ n vị, tổ chức được phép thu phí, lệ ph đ phản ánh các khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ ph theo quy định của pháp luật phí, lệ phí. - Tài khoản 614- Chi phí hoạt động thu phí - Tài khoản 6141- Chi phí tiền lư ng, tiền công và chi phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lư ng, tiền công, phụ cấp lư ng, các hoản đóng góp theo lư ng và chi hác cho nh n vi n phát sinh trong năm theo quy định của pháp luật phí, lệ phí; - Tài khoản 6142- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đ sử dụng: Phản ánh chi phí về vật tư và công cụ đ sử dụng cho hoạt động trong năm như chi văn ph ng phẩm, vật tư văn ph ng, thông tin li n lạc, điện, nước phục vụ cho việc, dịch vụ thu phí; - Tài khoản 6143- Chi phí khấu hao C : hản ánh chi phí về khấu hao C d ng cho hoạt động thu phí, lệ phí; - Tài khoản 6148- Chi phí hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi tr n phát sinh trong năm (như chi công tác ph , các hoản chi phí khác) phục vụ hoạt động thu phí. * Phương pháp kế toán uá tr nh hạch toán các hoản thu ph – chi ph được hấu trừ đ lại tại đ n vị hành ch nh sự nghiệp được tác giả th hiện qua s đồ theo phụ lục 3. * Sổ kế toán
  • 38. 30 Một số loại sổ kế toán hoạt động thu, chi ph được khấu trừ đ lại thư ng dùng sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi nguồn ph được khấu trừ, đ lại. * Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính hu, chi ph được khấu trừ đ lại được phản ánh trên báo cáo quyết toán, thuyết minh báo cáo quyết toán. * Nội dung kết quả hoạt động sự nghiệp công lập Kết quả hoạt động SNCL là ph n chênh lệch giữa các khoản thu SNCL với các khoản chi phí SNCL tại đ n vị SNCL trong 1 kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động SNCL bao gồm kết quả của hoạt động do NSNN cấp, kết quả của hoạt động viện trợ vay nợ nước ngoài và kết quả của hoạt động thu phí, lệ ph được khấu trừ, đ lại. * Tài khoản kế toán sử dụng (1) Tài khoản 911- Xác định kết quả (Chi tiết TK 9111- c định kết quả hoạt động hành chính, sự nghiệp). Tài khoản này d ng đ phản ánh kết quả hoạt động SNCL tại đ n vị gồm hoạt động do NSNN cấp (k cả ph n thu hoạt động được đ lại đ n vị mà đ n vị được giao dự toán hoặc không giao dự toán) nhưng y u c u phải quyết toán theo mục lục ; ph được khấu trừ, đ lại và viện trợ, vay nợ nước ngoài. * hư ng pháp ế toán: uá tr nh hạch toán ết quả hoạt động tại đ n vị hành ch nh sự nghiệp được tác giả th hiện qua s đồ theo phụ lục 4. 1.3.2. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh * Nội dung kế toán thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ - Doanh thu t hoạt động SXKD, dịch vụ Doanh thu từ hoạt động SXKD, dịch vụ là khoản doanh thu trong các đ n vị SNCL có hoạt động SXKD, dịch vụ như: các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ; khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân; thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa; dịch vụ th thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; thu cho thuê tài sản; các khoản thu dịch vụ hác theo quy định của pháp luật.
  • 39. 31 Có th chia doanh thu của hoạt động SXKD, dịch vụ thành hai loại: - Doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ: Khoản doanh thu này được ghi nhận tư ng ứng với ph n công việc đ hoàn thành của dịch vụ tại ngày lập BCTC khi kết quả của giao dịch đó có th được xác định một cách đáng tin cậy, trư ng hợp không th xác định một cách đáng tin cậy đ n vị chỉ được ghi nhận doanh thu tư ng ứng với số chi ph đ phát sinh và có hả năng thu hồi được. - Doanh thu của hoạt động SXKD: Ghi nhận khi doanh thu được xác định một cách ch c ch n và các chi ph li n quan đến bán hoạt động SXKD (ví dụ như khi bán hàng hóa, sản phẩm) đ được xác định và đ n vị đ chuy n giao ph n lớn rủi ro, lợi ích g n liền với quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm cho ngư i mua đồng th i đ n vị không còn n m giữ quyền quản lý hàng hóa, sản phẩm, quyền ki m soát đối với hàng hóa, sản phẩm đó. rư ng hợp các đ n vị có phát sinh các khoản doanh thu bán hàng mà trong doanh thu bao gồm cả khoản thuế gián thu phải nộp, chưa tách ri ng ngay được tại th i đi m phát sinh giao dịch thì có th ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải tách và ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Cuối kỳ, khi lập BCTC kế toán b t buộc phải xác định và loại b toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra kh i doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. - Giá vốn hàng bán Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ là toàn bộ các chi ph mà đ n vị CL đ ra đ có được sản phẩm, hàng hóa lao vụ dịch vụ mang đi ti u thụ. Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. ối với ph n giá trị hàng tồn kho nếu có hao hụt, mất mát sau khi trừ đi các khoản phải bồi thư ng (nếu có) th cũng được tính vào giá vốn hàng bán. - Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Chi phí quản lý của hoạt động SXKD dịch vụ bao gồm chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm các chi phí về lư ng, BHXH, BHY , C , BH của cán bộ quản lý bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi phí vật liệu văn ph ng, công cụ lao động; tiền thu đất, thuế môn bài; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hi m tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền
  • 40. 32 khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng, lệ phí giao thông, lệ phí c u phà, chi phí phát sinh li n quan đến hàng bán trả lại...) của bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phân bổ được trực tiếp vào từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ, nhóm dịch vụ và chi phí khấu hao C chỉ sử dụng cho bộ phận quản lý sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế TNDN là khoản chi phát sinh trong đ n vị SNCL có hoạt động SXKD dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế D . Các đ n vị không hạch toán riêng được hoạt động cung cấp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế và không chịu thuế thì nộp thuế TNDN dựa trên % doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (từ 1% đến 5%). Chi phí thuế D được ghi nhận sau hi xác định được thặng dư (th m hụt) trong năm tài ch nh của đ n vị. - Chi phí thuế D được ghi nhận ngay hi đ n vị xác định được thặng dư (thâm hụt) của một năm tài ch nh. - Hàng quý, kế toán căn cứ vào t khai thuế D đ ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Cuối năm tài ch nh, căn cứ vào t khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN đ tạm nộp trong năm nh h n số phải nộp cho năm đó, ế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. rư ng hợp số thuế D đ tạm nộp trong năm lớn h n số phải nộp của năm đó, ế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn h n số phải nộp. * Tài khoản kế toán s dụng (1) Tài khoản 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ Phản ảnh vào tài khoản 531 – Doanh thu hoạt động SXKD dịch vụ các nội dung sau: - Các khoản doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ; khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân; thu dịch vụ đào tạo; dịch vụ dạy nghề; dịch vụ y tế; dịch vụ văn hóa; dịch vụ th thao và du lịch; dịch vụ thông tin truyền thông và báo chí; dịch vụ khoa học và công nghệ; dịch vụ sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; thu cho thuê tài sản (k cả thu của các c quan, tổ
  • 41. 33 chức, đ n vị có tài sản cho sử dụng chung theo quy định của pháp luật); các khoản thu dịch vụ hác theo quy định của pháp luật (như dịch vụ gửi xe, cho thuê kiốt...)… - Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu án hàng như chiết khấu thư ng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại… (2) T k oả 632 –Giá vốn hàng bán + Tài khoản này d ng đ phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ và hàng bán bị trả lại. ài hoản này hông có số dư cuối ỳ. (3) Tài khoản 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ, c 4 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 6421- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lư ng, tiền công và chi hác cho ngư i lao động phát sinh trong năm; - Tài khoản 6422- Chi phí vật tư, c ng cụ và dịch vụ đã sử dụng: Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ, dụng cụ và dịch vụ đ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong năm; - Tài khoản 6423- Chi phí khấu hao TSC : Phản ánh chi phí khấu hao C d ng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong năm; - Tài khoản 6428- Chi phí hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm. (4) T k oả 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp d ng đ phản ánh chi phí thuế TNDN của đ n vị phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động của đ n vị có hoạt động SXKD, dịch vụ chịu thuế D trong năm tài ch nh hiện hành. ài hoản này hông có số dư cuối ỳ. *Nội dung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ - Kết quả hoạt động SXKD, dịch vụ trong đ n vị SNCL là chêch lệch giữa doanh thu của hoạt động SXKD dịch vụ và các chi phí phát sinh của hoạt động SXKD, dịch vụ (giá vốn hàng bán, chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ, chi phí thuế TNDN). *Tài khoản kế toán s dụng xác định và phản ánh kết quả của hoạt động X D, dịch vụ trong đ n vị,
  • 42. 34 kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả (Chi tiết TK 9112- c định kết quả hoạt động SXKD, dịch vụ); Tài khoản này d ng đ phản ánh kết quả hoạt động X D, dịch vụ tại đ n vị. * P ƣơ kế toán uá tr nh hạch toán các hoản doanh thu – chi ph và ết quả hoạt động sản xuất inh doanh tại đ n vị CL được tác giả th hiện hái quát qua s đồ tại phụ lục 5. * Sổ kế toán Một số loại sổ kế toán hoạt động thu sản xuất inh doanh thư ng dùng sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt), sổ tiền gửi ngân hàng, sổ theo dõi tiền mặt, sổ chi tiết tài khoản 531 và tài khoản 632, Sổ Cái tài khoản 531 và tài khoản 632. * Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính Thu, chi hoạt động sản xuất inh doanh được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh. 1.3.3. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động tài chính *Nội dung doanh thu tài chính Doanh thu tài chính là khoản thu của đ n vị SNCL có hoạt động tài chính. Các khoản doanh thu tài ch nh trong đ n vị SNCL bao gồm: - Lãi tiền gửi ngân hàng (trừ lãi tiền gửi ngân hàng của các nguồn thu mà theo quy định được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát tri n hoạt động sự nghiệp); - L i đ u tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đ u tư; l i chuy n nhượng vốn; thu nhập về đ u tư mua án chứng khoán; lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán ngoại tệ, lãi chuy n nhượng vốn khi thanh lý các khoản góp vốn liên doanh; - Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác. * Nộ du t Chi phí tài chính là các khoản chi ph li n quan đến hoạt động tài chính của đ n vị SNCL (chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ; lỗ chuy n nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh; lỗ khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái; lỗ chuy n nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch chứng khoán; chi ph đi vay vốn; chiết khấu thanh toán cho ngư i mua; các khoản chi phí tài chính khác) và các khoản chi ph li n quan đến việc thực hiện các giao dịch với ng n hàng như ph
  • 43. 35 chuy n tiền, rút tiền qua hệ thống ngân hàng (trừ phí chuy n tiền lư ng vào tài khoản cá nhân của ngư i lao động trong đ n vị; phí chuy n tiền, rút tiền đ được tính vào chi hoạt động thư ng xuy n theo quy định của quy chế tài chính). *Nội dung kết quả oạt độ t Kết quả hoạt động tài chính trong đ n vị SNCL là chêch lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và các chi phí của hoạt động tài chính phát sinh tại đ n vị SNCL trong 1 kỳ kế toán năm. * Tài khoản kế toán s dụng (1) T k oả 515- Doanh thu tài chính Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 2 T k oả 615- hi phí tài chính Tài khoản 615 được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. (3) xác định và phản ánh kết quả của hoạt động tài ch nh trong đ n vị, kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả (Chi tiết 9113 – Xác định kết quả hoạt động tài chính). * P ƣơ kế toán: uy tr nh hạch toán ế toán doanh thu, chi ph hoạt động tài ch nh tại đ n vị CL được tác giả th hiện hái quát qua s đồ tại phụ lục 6. * Sổ kế toán Hoạt động thu, chi tài ch nh thư ng dùng sổ chi tiết tài khoản 515 và tài khoản 615, Sổ Cái tài khoản 515 và tài khoản 615 * Trình bày thông tin trên báo cáo Thu, chi hoạt động tài ch nh được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động. 1.3.4. Kế toán thu, chi và kết quả hoạt động khác * Nội dung các khoản thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập hông phát sinh thư ng xuyên, không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đ n vị và hông được phản ánh vào các khoản thu hoạt động do NSNN cấp; thu viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí khấu trừ, đ lại; thu hoạt động SXKD, dịch vụ; các khoản thu hộ... của đ n vị SNCL. rong đ n vị SNCL, các khoản thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ nhượng án, thanh l C , gồm: tiền thu bán hồ s th u thanh l , nhượng án C ; thu thanh l , nhượng án C (đối với các đ n vị