2. TRIỆU CHỨNG
1. Đau lưng
2. Đau theo rễ: một hoặc hai bên. Đau tăng
khi ho, khi gắng sức…Thường có tư thế
nhất định giãm đau đáng kễ
Rễ L4 : đau từ mông lan ra mặt trước đùi,
giãm sức co cơ hoặc teo cơ tứ đầu đùi
(mất px gối), 5%
3. Rễ L5 : đau từ mông lan ra mặt bên ngoài
đùi, mặt bên ngoài cẳng chân, mu bàn
chân , ngón cái…, giãm sức cơ hoặc teo
cơ cẳng chân trước (gấp bàn chân, đứng
trên gót chân, rớt dép…), 40-45%
Rễ S1 : đau từ mông lan ra mặt sau đùi,
mặt sau cẳng chân, lòng bàn chân …,
giãm sức cơ hoặc teo cơ cẳng chân sau
(duổi bàn chân, đứng trên mũi chân, px
gân gót…), 45-50%
4. 3. Hội chứng chùm đuôi ngựa : bao gồm
yếu liệt hai chi dưới cùng với rối loạn cơ
vòng tiểu dầm hoặc đại tiện không kềm
được, liệt dương và mất cảm giác vùng hội
âm, tiên lượng dè dặt và cần phẫu thuật
khẩn.
5. 4. Có thể rất cấp tính, đột ngột : yếu, liệt,
đau dữ dội… => mổ cấp cứu
Cần phân biệt với các bệnh lý khác
6. Phương tiện chẩn đoán
1. Xquang cột sống: thẳng , nghiêng, ¾
2. Điện cơ đồ ( EMG)
3. Cộng hưởng từ (MRI): có giá trị cao, là
tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán xác định
4. CT.scanner
5. Chụp bao rễ cản quang (myelography-
radiculography)
7. Bảng phân loại bất thường đĩa đệm
Thoái hóa (degeneration): mất nước, giãm độ cao
khe gian đốt, đĩa đệm không di lệch
Phồng đĩa đệm (Bulging): sự trãi rộng ra sau của
chu vi , cân đối, có thể là 1 dạng bình thường
Lồi đĩa đệm (protruded): sự trãi rộng ra sau khu trú,
mất cân đối, còn sự liên tục của phần lồivới đĩa đệm
TVĐĐ (herniation): sự trãi rộng ra sau khu trú, mất
cân đối, mất sự liên tục của phần lồi này với đĩa
đệm còn lại
TVĐĐ mãnh rời (extruded): mãnh này có thể chui
vào và tự do di chuyển trong ống sống
8.
9.
10.
11. Điều trị
1. Điều trị bảo tồn: gồm các biện pháp
Giảm đau, kháng viêm, giãn cơ, vitamine B
liều cao, nghĩ ngơi, VLTL,kéo dài 4-6 tuần.
Thuốc giảm đau: chỉ dùng trong trường
hợp (liệt kê). Tuy nhiên, tác dụng phụ là
gì? Giãm đau 3 bậc, NSAID
Ảnh hưỡng đến dạ dày, giữ nước …
2. Điều trị can thiệp phẫu thuật:
12. * CHỈ ĐỊNH MỔ : mục đích là lấy bỏ phần
nhân đệm thoát vị gây chèn ép, giải phóng
tự do rễ thần kinh
Đau liên tục, không đáp ứng với điều trị
bảo tồn.
Yếu cơ tiến triển hoặc đã có teo cơ.
Có sự hiện diện hoặc gia tăng các triệu
chứng bệnh lý tủy, rễ.
* Các PP mổ : mổ hở kinh điển, vi phẫu, ít
xâm lấn (qua ống, nội soi …)
13. Tiên lượng
- Khả năng hồi phục sau khi điều trị: 80-
85%
- Khả năng tái phát: Có . Tái phát ngay chỗ
đã mổ là 1% trong năm đầu và 4 % trong
10 năm sau đó.