SlideShare a Scribd company logo
1 of 4
1. Hội chứng chum đuôi ngựa
Bệnh nhân bị đau lưng nên cảnh giác với các triệu chứng “cờ
đỏ” sau đây có thể gợi ý CES:
 Đau dữ dội thắt lưng.
 Yếu cơ, mất cảm giác, hoặc đau một, hoặc thường gặp hơn là
cả hai chân.
 Mất cảm giác vùng cơ thể ngồi trên yên ngựa.
 Rối loạn chức năng bàng quang mới xuất hiện (như bí tiểu hoặc
tiểu không tự chủ).
 Đi tiểu không tự chủ mới xuất hiện.
 Rối loạn cảm giác trong bàng quang hoặc trực tràng.
 Rối loạn chức năng tình dục mới xuất hiện.
 Mất phản xạ ở chân.
Bệnh sử có liên quan:
 Chấn thương lưng gần đây.
 Phẫu thuật cột sống thắt lưng gần đây.
 Tiền sử ung thư.
 Nhiễm trùng nặng gần đây.
Hội chứng nửa bên tuỷ (Brawn Séquard): mất vận động + cảm giác sâu
cùng bên, mất cảm giác nông đối bên. NN thường do u di căn chèn ép
Hội chứng 2/3 trước tuỷ: liệt 2 chi dưới / 4 chi (nếu ở cổ cao), mất cảm
giác nông, còn cảm giác sâu (cả 2 bên) NN thường do nhồi máu tuỷ động
mạch tuỷ sống trước (hiếm lắm)
Hội chứng 1/3 sau tuỷ: - chỉ mất cảm giác sâu 2 bên đơn thuần. NN
thường gặp giang mai TK 1 2
Hội chứng trung tâm tuỷ: - mất cảm giác nông TREO 2 bên, nếu lớn có
thể tổn thương bó tháp hoặc cột sau. NN u nội tuỷ
Hội chứng tuỷ cắt ngang: – mất toàn bộ vận động, cảm giác từ khoanh
tuỷ đó trở xuống
+ Bệnh Guillain Barré: xuất hiện sau khi cơ thể tạo ra miễn dịch dịch thể
đối vs 1 tác nhân nhiễm trung như TẠO RA QUÁ NHIỀU KHÁNG THỂ
(lúc đó đã diệt hết tác nhân) phần KHÁNG THỂ dư sẽ đánh vào các bao
myelin trên sợi thần kinh ngoại biên trên cơ thể
Bệnh thường bao gồm 3 phage tương ứng vs các quá trình cấp tính:
Phase1 tăng 2W: các triệu chứng diễn ra rầm rộ cấp tính  kháng thể dư
tiến hành tiêu diệt bao myelin Phase 2 bình nguyên 2W: các triệu chứng
hầu như k tăng cũng k giảm  bão hoà kháng thể
Phase 3 hồi phục: do kt dư đã xài hết nên bắt đầu hồi phục lại
Khi BN vào phase 1 mới là phase cần cấp cứu nhanh, điều trị = corticoids
không hiệu quả bởi lẽ đây là đáp ứng md nhưng là kt dư tức là đưa
corticoids để vào ức chế k tạo ra tiếp kháng thể thôi thì không có ý nghĩa,
trái với CIDP (bệnh đa rễ dây tk do viêm mạn tính thì cứ tiếp tục tạo ra kt
liên tục nên corticoids vào để ức chế) Guillian Barré được chẩn đoán
dựa vào 4 triệu chứng chính:
- liệt tiến triển 2 2
- mất phản xạ gân cơ
- diễn tiến 70 tuổi (châu âu) / >60 tuổi (việt nam)
- rối loạn nhiệt - tiêu chảy campylobacter
Wallenberg
Mặt bên của phần nền hành não
Tổn thương các dây sọ V-IX-X-XI, thất điều tiểu não, và hội chứng
Horner cùng bên tổn thương; mất cảm giác đau và nhiệt nửa người đối
bên tổn thương
ĐM tiểu não dưới sau
Tổn thương ở vỏ não + ngôn ngữ là do đm não giữa Tổn thương khe
liên bán cầu hay những vùng trong giữa 2 bán cầu là đm não trước
Tổn thương vùng thân não, tiểu não có thể do đm não sau
Tổn thương trung não bao gồm: Tổn thương chân cuống não – có hội
chứng Weber = liệt dây III cùng bên (có nhân dây III) + liệt nửa người đối
bên + liệt mặt trung ương đối bên
Tổn thương giữa cuốn não – hội chứng Benedikt = liệt III cùng bên +
hc ngoại tháp và mất cảm giác đối bên
Tổn thương cầu não – hội chứng Millard Gubler = liệt mặt ngoại biên
cùng bên (đường ra của dây VII) + liệt nửa người đối bên
Tổn thương hành não , tổn thương sau  hội chứng hành não sau bên –
hội chứng Wallenberg = hội chứng tiểu não cùng bên, liệt dây IX và X
cùng bên, hội chứng Claude – Bernard – Horner cùng bên, rối loạn cảm
giác chi đối bên
Tổn thương trước  hội chứng hành não trước = liệt XII cùng bên , liệt
người 2 5 đối bên
Tổn thương tại hành não thì có mất vận động, cảm giác nông đối bên,
mất cảm giác mặt cùng bên (nhânh dây V cảm giác trải dài xuống hành
não)
CẢM GIÁC ĐAU NHIỆT: tbcg 1( DA)  tbcg 2 (sừng sau tủy sống)
Bắt chéo theo bó gai đồi thị bên  tbcg 3 ( đồi thị )  vùng vỏ não ( thùy
đỉnh )
tam đầu (C5-C6), nhị đầu (C6-C7), cánh tay quay (C5-C6), gấp các ngón (C8-T1)
Romberg: test chức năng tiền đình tủy sống
Horner
Rủ mí trên xuống (ptosis) và độ cao của mí trên thấp.
Giảm kích thước mắt bị ảnh hưởng.
Giảm hoặc không ra mồ hôi ở bên mặt bị ảnh hưởng (anhidrosis).
Trung não có dây III và IV, Cầu não có dây V, VI, VII, VIII
(dây VIII nằm ở rãnh hành cầu nhưng nhân của nó thuộc
cầu não) Hành não có dây IX, X, XI, XII

More Related Content

What's hot

Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP Great Doctor
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGSoM
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiKhai Le Phuoc
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaYen Ha
 
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYSoM
 
THOÁI HÓA KHỚP GỐI
THOÁI HÓA KHỚP GỐITHOÁI HÓA KHỚP GỐI
THOÁI HÓA KHỚP GỐISoM
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPSoM
 
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAYGÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAYSoM
 
GÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁGÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁSoM
 
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinhDr NgocSâm
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOSoM
 
KHÁM KHỚP
KHÁM KHỚPKHÁM KHỚP
KHÁM KHỚPlenhan68
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMGÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMSoM
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaySoM
 
Khám phản xạ
Khám phản xạKhám phản xạ
Khám phản xạDr NgocSâm
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 

What's hot (20)

Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
Y HỌC HIỆN ĐẠI - HỘI CHỨNG BỤNG CẤP
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùi
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọa
 
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
 
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ NãoCấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
 
THOÁI HÓA KHỚP GỐI
THOÁI HÓA KHỚP GỐITHOÁI HÓA KHỚP GỐI
THOÁI HÓA KHỚP GỐI
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAYGÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
 
GÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁGÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁ
 
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
 
KHÁM KHỚP
KHÁM KHỚPKHÁM KHỚP
KHÁM KHỚP
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EMGÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
GÃY XƯƠNG Ở TRẺ EM
 
gãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quaygãy đầu dưới xương quay
gãy đầu dưới xương quay
 
Gay mam chay
Gay mam chayGay mam chay
Gay mam chay
 
Khám phản xạ
Khám phản xạKhám phản xạ
Khám phản xạ
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 

Similar to Hội chứng chum đuôi ngựa

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bệnh Thần kinh ngoại biên - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh Thần kinh ngoại biên - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh Thần kinh ngoại biên - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh Thần kinh ngoại biên - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
Hội chứng liệt nửa người
Hội chứng liệt nửa ngườiHội chứng liệt nửa người
Hội chứng liệt nửa ngườihoang md
 
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu máu não cục bộĐột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu máu não cục bộNguyen Rain
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptxCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptxsodiepngoc
 
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdfTiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdfSoM
 
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCMTiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCSoM
 
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNGTHOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNGSoM
 
BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN
BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊNBỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN
BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊNSoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânDuong Tung
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCSoM
 
Hội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiariHội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiariDrDaoSon
 

Similar to Hội chứng chum đuôi ngựa (20)

PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh tủy sống - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh Thần kinh ngoại biên - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh Thần kinh ngoại biên - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh Thần kinh ngoại biên - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh Thần kinh ngoại biên - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
Hội chứng liệt nửa người
Hội chứng liệt nửa ngườiHội chứng liệt nửa người
Hội chứng liệt nửa người
 
CHEN-EP-TUY.pptx
CHEN-EP-TUY.pptxCHEN-EP-TUY.pptx
CHEN-EP-TUY.pptx
 
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu máu não cục bộĐột quỵ thiếu máu não cục bộ
Đột quỵ thiếu máu não cục bộ
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptxCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
 
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdfTiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
Tiếp cận liệt 2 chi dưới-tứ chi tại cấp cứu.pdf
 
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCMTiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Tiếp cận BN bị liệt - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
 
Benh viem tuy _ Duc.pptx
Benh viem tuy _ Duc.pptxBenh viem tuy _ Duc.pptx
Benh viem tuy _ Duc.pptx
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
 
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNGTHOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
 
BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN
BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊNBỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN
BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
TVDD CSTL_TRUONG A4.pptx
TVDD CSTL_TRUONG A4.pptxTVDD CSTL_TRUONG A4.pptx
TVDD CSTL_TRUONG A4.pptx
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chân
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
 
1 triage
1 triage1 triage
1 triage
 
Hội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiariHội chứng arnold chiari
Hội chứng arnold chiari
 

Hội chứng chum đuôi ngựa

  • 1. 1. Hội chứng chum đuôi ngựa Bệnh nhân bị đau lưng nên cảnh giác với các triệu chứng “cờ đỏ” sau đây có thể gợi ý CES:  Đau dữ dội thắt lưng.  Yếu cơ, mất cảm giác, hoặc đau một, hoặc thường gặp hơn là cả hai chân.  Mất cảm giác vùng cơ thể ngồi trên yên ngựa.  Rối loạn chức năng bàng quang mới xuất hiện (như bí tiểu hoặc tiểu không tự chủ).  Đi tiểu không tự chủ mới xuất hiện.  Rối loạn cảm giác trong bàng quang hoặc trực tràng.  Rối loạn chức năng tình dục mới xuất hiện.  Mất phản xạ ở chân. Bệnh sử có liên quan:  Chấn thương lưng gần đây.  Phẫu thuật cột sống thắt lưng gần đây.  Tiền sử ung thư.  Nhiễm trùng nặng gần đây. Hội chứng nửa bên tuỷ (Brawn Séquard): mất vận động + cảm giác sâu cùng bên, mất cảm giác nông đối bên. NN thường do u di căn chèn ép Hội chứng 2/3 trước tuỷ: liệt 2 chi dưới / 4 chi (nếu ở cổ cao), mất cảm giác nông, còn cảm giác sâu (cả 2 bên) NN thường do nhồi máu tuỷ động mạch tuỷ sống trước (hiếm lắm)
  • 2. Hội chứng 1/3 sau tuỷ: - chỉ mất cảm giác sâu 2 bên đơn thuần. NN thường gặp giang mai TK 1 2 Hội chứng trung tâm tuỷ: - mất cảm giác nông TREO 2 bên, nếu lớn có thể tổn thương bó tháp hoặc cột sau. NN u nội tuỷ Hội chứng tuỷ cắt ngang: – mất toàn bộ vận động, cảm giác từ khoanh tuỷ đó trở xuống + Bệnh Guillain Barré: xuất hiện sau khi cơ thể tạo ra miễn dịch dịch thể đối vs 1 tác nhân nhiễm trung như TẠO RA QUÁ NHIỀU KHÁNG THỂ (lúc đó đã diệt hết tác nhân) phần KHÁNG THỂ dư sẽ đánh vào các bao myelin trên sợi thần kinh ngoại biên trên cơ thể Bệnh thường bao gồm 3 phage tương ứng vs các quá trình cấp tính: Phase1 tăng 2W: các triệu chứng diễn ra rầm rộ cấp tính  kháng thể dư tiến hành tiêu diệt bao myelin Phase 2 bình nguyên 2W: các triệu chứng hầu như k tăng cũng k giảm  bão hoà kháng thể Phase 3 hồi phục: do kt dư đã xài hết nên bắt đầu hồi phục lại Khi BN vào phase 1 mới là phase cần cấp cứu nhanh, điều trị = corticoids không hiệu quả bởi lẽ đây là đáp ứng md nhưng là kt dư tức là đưa corticoids để vào ức chế k tạo ra tiếp kháng thể thôi thì không có ý nghĩa, trái với CIDP (bệnh đa rễ dây tk do viêm mạn tính thì cứ tiếp tục tạo ra kt liên tục nên corticoids vào để ức chế) Guillian Barré được chẩn đoán dựa vào 4 triệu chứng chính: - liệt tiến triển 2 2 - mất phản xạ gân cơ - diễn tiến 70 tuổi (châu âu) / >60 tuổi (việt nam) - rối loạn nhiệt - tiêu chảy campylobacter
  • 3. Wallenberg Mặt bên của phần nền hành não Tổn thương các dây sọ V-IX-X-XI, thất điều tiểu não, và hội chứng Horner cùng bên tổn thương; mất cảm giác đau và nhiệt nửa người đối bên tổn thương ĐM tiểu não dưới sau Tổn thương ở vỏ não + ngôn ngữ là do đm não giữa Tổn thương khe liên bán cầu hay những vùng trong giữa 2 bán cầu là đm não trước Tổn thương vùng thân não, tiểu não có thể do đm não sau Tổn thương trung não bao gồm: Tổn thương chân cuống não – có hội chứng Weber = liệt dây III cùng bên (có nhân dây III) + liệt nửa người đối bên + liệt mặt trung ương đối bên Tổn thương giữa cuốn não – hội chứng Benedikt = liệt III cùng bên + hc ngoại tháp và mất cảm giác đối bên Tổn thương cầu não – hội chứng Millard Gubler = liệt mặt ngoại biên cùng bên (đường ra của dây VII) + liệt nửa người đối bên Tổn thương hành não , tổn thương sau  hội chứng hành não sau bên – hội chứng Wallenberg = hội chứng tiểu não cùng bên, liệt dây IX và X cùng bên, hội chứng Claude – Bernard – Horner cùng bên, rối loạn cảm giác chi đối bên Tổn thương trước  hội chứng hành não trước = liệt XII cùng bên , liệt người 2 5 đối bên Tổn thương tại hành não thì có mất vận động, cảm giác nông đối bên, mất cảm giác mặt cùng bên (nhânh dây V cảm giác trải dài xuống hành não)
  • 4. CẢM GIÁC ĐAU NHIỆT: tbcg 1( DA)  tbcg 2 (sừng sau tủy sống) Bắt chéo theo bó gai đồi thị bên  tbcg 3 ( đồi thị )  vùng vỏ não ( thùy đỉnh ) tam đầu (C5-C6), nhị đầu (C6-C7), cánh tay quay (C5-C6), gấp các ngón (C8-T1) Romberg: test chức năng tiền đình tủy sống Horner Rủ mí trên xuống (ptosis) và độ cao của mí trên thấp. Giảm kích thước mắt bị ảnh hưởng. Giảm hoặc không ra mồ hôi ở bên mặt bị ảnh hưởng (anhidrosis). Trung não có dây III và IV, Cầu não có dây V, VI, VII, VIII (dây VIII nằm ở rãnh hành cầu nhưng nhân của nó thuộc cầu não) Hành não có dây IX, X, XI, XII