ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
Thuật ngữ “tâm phế” được dịch từ cụm từ “Cor Pulmonale” dùng để miêu tả “tác động đối với tim phải của những bệnh làm ảnh hưởng đến chức năng và/hoặc cấu trúc của phổi, ngoại trừ sự thay đổi cấu trúc/chức năng của phổi là hậu quả của bệnh tim trái hoặc các bệnh tim bẩm sinh” (theo WHO 1963). Nguyên nhân thường gặp nhất là bệnh phế quản - phổi tắc nghẽn mạn tính (BPCO), nam giới chiếm 80% từ tuổi 50. Lao động trong môi trường ô nhiễm nhiều bụi, khí hậu, những viêm nhiễm về răng miệng, xoang, họng, hút thuốc lá là những yếu tố thuận lợi gây bệnh phế quản phổi mạn tính mà từ đó thông qua vai trò của tăng áp động mạch phổi làm suy tim phải (tâm phế mạn tính).
Website: www.cardionet.vn / http://benhkhotho.vn/
Thuật ngữ “tâm phế” được dịch từ cụm từ “Cor Pulmonale” dùng để miêu tả “tác động đối với tim phải của những bệnh làm ảnh hưởng đến chức năng và/hoặc cấu trúc của phổi, ngoại trừ sự thay đổi cấu trúc/chức năng của phổi là hậu quả của bệnh tim trái hoặc các bệnh tim bẩm sinh” (theo WHO 1963). Nguyên nhân thường gặp nhất là bệnh phế quản - phổi tắc nghẽn mạn tính (BPCO), nam giới chiếm 80% từ tuổi 50. Lao động trong môi trường ô nhiễm nhiều bụi, khí hậu, những viêm nhiễm về răng miệng, xoang, họng, hút thuốc lá là những yếu tố thuận lợi gây bệnh phế quản phổi mạn tính mà từ đó thông qua vai trò của tăng áp động mạch phổi làm suy tim phải (tâm phế mạn tính).
Website: www.cardionet.vn / http://benhkhotho.vn/
Các bài học nội định hướng
Bài 1: VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
I.Định nghĩa:
VP là tình trạng viêm nhiễm của nhu mô phổi trong đó bao gồm viêm các phế nang, các tiểu phế quản tận hoặc viêm nhiễm các tổ chức kẽ của phổi. Tác nhân gây viêm phổi có thể là các vi khuẩn, vi rus, KST, nấm, ngoại trừ các trực khuẩn lao.
II. Dịch tễ:
-Là bệnh hay găp nhất
-Bệnh hay sảy ra mùa thu đông
-Châu âu 3-15 trường hợp/1000dân/năm và sẽ là 25-44/1000 ở người lớn tuổi và đặc biệt cao ở người > 70 tuổi với 68-114/1000 dân
-Ở mỹ hàng năm khoảng 5,6 triệu người bị VP 20% trong số đó cần phải nhập viện. tỷ lệ tử vong 21,8/100.000 dân đứng hàng thứ 6.
-Ở Nga khoamngr 14-15% tỷ lệ BN nhập viện ở TP Maxcova (trutralin AG, 2006)
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân ...banbientap
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang phổi, và kết quả khí máu của bệnh nhân có đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại trung tâm Hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
NỘI TIẾT HỌC - KẾT HỢP GIỮA VIÊM PHỔI VÀ BIẾN CỐ TIM MẠCH CẤP TÍNHGreat Doctor
VIÊM PHỔI VÀ BIẾN CỐ TIM MẠCH CẤP TÍNH
-------------------------------------------------------------------------
Viêm phổi có khuynh hướng ảnh hưởng đến các cá nhân mà cũng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch. Các kết quả của các nghiên cứu mới đây cho thấy rằng 1/4 bệnh nhân được nhập viện do viêm phổi phát triển một biến chứng tim cấp chủ yếu suốt quá trình nằm viện của họ, mà được kết hợp với 60% tăng lên tỷ lệ tử vong trong một thời gian ngắn. Các dữ liệu này gợi ý rằng các kết cục của bệnh nhân mắc viêm phổi có thể được cải thiện bằng cách phòng ngừa sự phát triển và tiến triển của các biến chứng tim mạch được kết hợp. Tuy nhiên, trước khi giả thiết này có thể được kiểm định, thì cần đến một sự hiểu biết một cách cơ học thỏa đáng về những thay đổi về tim mạch mà xảy ra suốt quá trình viêm phổi, và vai trò của chúng trong việc khỏi động các biến chứng tim mạch khác nhau. Qua bài tổng quan các tác giả tóm tắt sự hiểu biết về gánh nặng của các biến chứng về tim ở người lớn mắc viêm phổi, đáp ứng của tim mạch đối với bệnh này, các tác dụng tiềm năng của việc dùng các thuốc tim mạch và kháng sinh phổ biến lên những kết hợp này và là những hướng có thể đối với nghiên cứu trong tương lai.
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI DÒNG CHẢY QUA VAN NHĨ THẤT BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM TRƯỚC VÀ SAU CHỌC HÚT DỊCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THUYÊN TẮC PHỔI
1. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Báo cáo viên: ThS. Lê Khắc Bảo
Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM
Khoa Nội Hô hấp – BV NDGĐ – TPHCM
2. NGUYÊN TẮC TIÊN ĐOÁN LÂM SÀNG DỰA
TRÊN XÁC SUẤT TIỀN & HẬU NGHIỆM
Crapo RO et al: Guidelines for methacholine and exercise challenge testing - 1999
Am J Respir Crit Care Med 2000; 161:309-329
SPIN
SNOUT
3. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Trình bày thang điểm Wells đánh giá xác suất
tiền nghiệm D (+) thuyên tắc phổi
2. Biện luận kết quả D-Dimer, ECG, SA tim, DUS
chi dưới trong D (+) thuyên tắc phổi
3. Phân tích kết quả CT scan D (+) thuyên tắc phổi
4. Nêu lưu đồ D (+) thuyên tắc phổi
4. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu
chi dưới, thuyên tắc phổi
II. Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng chẩn
đoán thuyên tắc phổi
III. Tiếp cận chẩn đoán lâm sàng thuyên tắc
phổi
5. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Ứ trệ
tuần
hoàn
Rối loạn
tăng
đông
Tổn
thương
lớp nội
mạc
TAM
CHỨNG
VIRCHOW
6. YẾU TỐ NGUY CƠ
Tổn thƣơng
nội mạc
Chức năng
+ Hút thuốc lá
+ Tăng HA
Giải phẫu
+ Chấn thương
+ Phẫu thuật
+ Thủ thuật
Tăng đông
Di truyền
+ protein C,
S, antithrombin
III,
plasminogen
+ fibrinogen,
homocystein
+ Đột biến yếu
tố V leiden,
prothrombin
Mắc phải
+ Tuổi lớn (> 60),
thai kỳ, béo phì,
thuốc ngừa thai
+ Ung thư, Lupus,
kháng thể kháng
phospholipid
+ HCTH
+ T/c bệnh thuyên
tắc huyết khối
Ứ trệ tuần
hoàn
Bất động lâu:
+ Suy tim,
+ TBMMN,
+ Hậu sản/phẫu
độ nhớt máu
+ leucemia,
+ đa hồng cầu,
+ mất nước,
9. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu
chi dưới, thuyên tắc động mạch phổi
II. Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng chẩn
đoán thuyên tắc động mạch phổi
III. Tiếp cận chẩn đoán lâm sàng thuyên tắc
động mạch phổi
10. DIỄN BIẾN TỰ NHIÊN HUYẾT KHỐI
TĨNH MẠCH & THUYÊN TẮC PHỔI
11. HẬU QUẢ THUYÊN TẮC PHỔI
Thuyên
tắc phổi
cấp
Giai
đoạn
cấp
Suy hô hấp PaO2
(bất xứng V/Q, CvO2, shunt P
T, tổn thương surfactant)
Nhồi máu phổi
(do bệnh cơ bản gây tắc động
mạch phế quản, tắc phế quản)
Huyết động bất ổn, suy bơm
( giường mạch máu phổi, suy hô
hấp - tuần hoàn, co thắt mạch)
Giai
đoạn
mạn
Ly giải cục huyết tắc &
Di chứng : tổn thương thành
mạch tăng áp phổi
12. XÉT NGHIỆM CHO CHỨNG CỨ
THUYÊN TẮC PHỔI TRỰC TIẾP
Chụp động mạch phổi cản quang
– Tiêu chuẩn vàng D: nhạy & chuyên cao nhất
– Xâm lấn, chỉ định cho 4 trường hợp đặc biệt
CT scan xoắn ốc lồng ngực
– Hay dùng nhất để D (+); độ chuyên > xạ hình
– Nhạy & chuyên > 95% cho thuyên tắc nhánh lớn
Xạ hình tưới máu
– Độ nhạy > CT: Kết quả (–) loại trừ D tốt hơn
– Cần chuyên gia phân tích kết quả phù hợp
13. X QUANG ĐỘNG MẠCH PHỔI
CHỈ ĐỊNH
1/ Các xét nghiệm
không xâm lấn khác (-)
2/ Không an toàn khi
ngưng kháng đông
3/ Bệnh nhân rối loạn
huyết động
4/ Lợi ích > nguy cơ
rõ ràng
CHẨN ĐOÁN (+)
1/ Hình khuyết
2/ Cắt cụt đột ngột
KHẢ THI
1/ Xâm lấn cao
2/ Sẵn có thấp
3/ Phức tạp nhiều
23. ECG TRONG THUYÊN TẮC PHỔI
Cơ chế điện sinh lý:
– Tăng gánh áp suất thất phải nhĩ phải
– Giãn nhĩ và thất phải gây thay đổi vị trí tim
– Thiếu máu tâm thất phải
– Kích thích thần kinh giao cảm (đau, lo âu, PaO2)
Ý nghĩa:
– Giá trị chủ yếu là gợi ý mà thôi
– Không thể dùng để D (+) hay (–)
– Gặp trong nhiều chẩn đoán phân biệt khác
24. ECG TRONG THUYÊN TẮC PHỔI
Các loại rối loạn nhịp:
– Nhanh xoang, nhanh nhĩ, rung cuồng nhĩ
– Block nhánh phải (hoàn toàn hay không)
Tăng gánh áp suất thất phải
– S1Q3T3
– R cao ở V1 – biểu hiện dãn buồng thất phải cấp
– T đảo ở V1 – V4 ± DII, DIII, aVF
– Thay đổi đoạn ST không đặc hiệu
Lớn nhĩ phải, thất phải:
– Trục phải ; P phế ở DII,III, aVF
– C/đạo trung gian chuyển trái (cùng chiều kim đồng hồ)
27. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu
chi dưới, thuyên tắc động mạch phổi
II. Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng chẩn
đoán thuyên tắc động mạch phổi
III. Tiếp cận chẩn đoán lâm sàng thuyên tắc
động mạch phổi trên lâm sàng
28. LƢU ĐỒ CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Xác suất tiền nghiệm lâm sàng
Thang điểm Wells thuyên tắc phổi
Thấp
1) CT scan (+)
2) XQ ĐM phổi (+)
3) DUS (+)
Vừa
1) CT scan (+)
2) Xạ hình V/Q (+)
3) XQ ĐM phổi (+)
4) DUS (+)
Cao
1) CT scan (+)
2) Xạ hình V/Q (±)
hay (+)
3) XQ ĐM phổi (+)
4) DUS (+)
CHUYÊN CAO
SPIN !
29. LƢU ĐỒ CHẨN ĐOÁN LOẠI TRỪ
Xác suất tiền nghiệm lâm sàng
Thang điểm Wells thuyên tắc phổi
Thấp
1) D-Dimer (-)
2) Xạ hình V/Q (-)
3) CT scan+ DUS (-)
4) Xạ hình V/Q (±) +
DUS hàng loạt (-)
5) XQ ĐM phổi (-)
Vừa
1) Xạ hình V/Q (-)
2) CT scan+ DUS (-)
3) Xạ hình V/Q (±) +
DUS hàng loạt (-)
4) XQ ĐM phổi (-)
Cao
1) Xạ hình V/Q (-)
2) XQ ĐM phổi (-)
NHẠY CAO
SNOUT !
30. KẾT LUẬN
1) Yếu tố nguy cơ thuyên tắc phổi có cơ chế:
– Ứ trệ tuần hoàn
– Tổn thương mạch máu
– Tăng đông
2) Xét nghiệm chẩn đoán thuyên tắc phổi:
– Trực tiếp: X quang ĐM phổi; CT scan xoắn ốc; Xạ
hình thông khí tưới máu
– Gián tiếp: Doppler tĩnh mạch chi dưới, D-Dimer, X
quang lồng ngực, ECG, Siêu âm tim, KMĐM
31. KẾT LUẬN
3) Tiếp cận chẩn đoán thuyên tắc phổi:
– Bước 1: tính xác suất tiền nghiệm (thang điểm
Wells) phân thành 3 nhóm thấp – vừa – cao
– Bước 2: làm xét nghiệm tương ứng tùy theo xác
suất tiền nghiệm
– Bước 3: dựa trên xác suất tiền nghiệm & kết quả
xét nghiệm chẩn đoán loại trừ hoặc xác định