More Related Content
Similar to đánh giá an thần và giảm đau trong hồi sức cấp cứu nhi khoa
Similar to đánh giá an thần và giảm đau trong hồi sức cấp cứu nhi khoa (20)
đánh giá an thần và giảm đau trong hồi sức cấp cứu nhi khoa
- 1. ©2014 MFMER | slide-1
ĐÁNH GIÁ AN TH N VÀ GI M ĐAU
TRONG H I S C C P C U NHI KHOA
Gina Rohlik, M.S., APRN, CNS
- 2. ©2014 MFMER | slide-2
Đau của bệnh nhân ở HSCC do nhiều tác nhân
• Đau
• Liên quan đến nguyên nhân
• Liên quan đến điều trị
• Sự sợ hãi/lo lắng
• Môi trường h i s c c p c u
• Sợ hãi không biết
• Việc cách ly cha mẹ
• Không có kh năng hiểu những tình hu ng hiện t i.
• Có thể điều trị bằng an th n.
• M t kiểm soát b n thân
• Phá vỡ thói quen hàng ngày
• Kinh nghiệm trong quá kh
- 3. ©2014 MFMER | slide-3
Điều trị đau và lo lắng trong HSCC nhi khoa
• Dược động học
• Thu c gi m đau
• Gi m lo âu.
• An th n
• Không dùng thu c
• Làm sao nhãng
• Ph n h i sinh học
• Hướng dẫn hình nh
• Khó khăn để phân biệt giữa đau và lo lắng.
• Triệu ch ng c a c hai đều tương tự nhau.
• Điều trị khác nhau.
• Thường điều trị c hai t i thời điểm đặt ng nội khí
qu n cho bệnh nhân
- 4. ©2014 MFMER | slide-4
Chìa khóa trong điều trị giảm đau và lo âu
• Xác định sự hiện diện c a đau và lo âu;
• Sử dụng những công cụ đánh giá đau được
phát triển và lượng giá thích hợp
• Phát triển một kế ho ch điều trị nâng cao, đánh
giá và qu n lý.
• Giao tiếp giữa những thành viên y tế , bệnh
nhân và gia đình.
- 5. ©2014 MFMER | slide-5
T i sao điều trị đau? (Schechter, 2003)
• Nhân đ o
• Đường dẫn truyền th n kinh và nhận biết đau hiện diện
từ tu n th 24 c a thai kỳ.
• Điều trị đau là quyền cơ b n c a con người.
• Sinh lý học
• Đau kích thích gi i phóng catecholamine, growth
hormone and thyroid stimulating hormone.
• Tăng huyết áp, tăng nhịp tim và cung lượng tim, tăng đường
máu, gi m nhu động d y dày ruột, gi m ch c năng miễn dịch,
tăng kh năng đông máu.
• Không điều trị đau có thể chậm liền vết thương
,thương, tăng nguy cơ nhiễm trùng, kéo dài thời gian
nằm viện.
• Không điều trị đau có thể c n trở kh năng h i phục
c a bệnh nhân.
• Có thể làm gi m kh năng di chuyển và thở sâu
- 6. ©2014 MFMER | slide-6
T i sao điều trị đau? (Schechter, 2003)
• Tâm lý
• Không điều trị đau liên quan đến sự lo lắng đến các
th thuật trong tương lai.
• Những bệnh nhân có tiền sử không được điều trị
đau có c m giác tăng đau mặc dù đã gây mê với
các th thuật trong tương lai.
• Có thể có những dáu hiệu tác động lẫn nhau với
nhân viên y tế.
- 7. ©2014 MFMER | slide-7
Điều trị đau quá m c
• Tác dụng phụ liên quan đến thu c.
• Suy hô h p , h huyết ápầ
• Làm gi m kh năng đáp ng gây chậm h i
phục.
• Sự đi l i, thở sâu, gi m kh năng ăn đường miệng.
- 8. ©2014 MFMER | slide-8
Vì sao trẻ em ở H i s c c p c u ph i dùng
thu c an th n?
• Tăng sự tho i mái
• Gi m lo lắng
• Gi m đau đớn
• Phòng tác dụng có h i
• Tránh rút những đường lines và ng khí chua có kế
ho ch.
• H n chế những tác động có h i c a quá trình điều
trị.
• Làm thuận tiện cho điều trị
• Thở máy
• Đặt đường line hoặc đặt ng.
- 9. ©2014 MFMER | slide-9
nh hưởng có h i c a không đ an th n
• H i cơ thể/ Tuột các thiết bị y tế.
• Đau, lo lắng, stress
Tăng catecholamines
• Tăng nhịp tim
• Tăng tiêu thụ oxy
• Tăng kh năng đông máu
• Gi m đáp ng miễn dịch
• Tăng chuyển hóa
• R i lo n sau Stress ch n thương
- 10. ©2014 MFMER | slide-10
Tác dụng có hại của quá liều thuốc an thần
• Tăng ngày thở máy.
• Tăng s ngày nằm viện
• Rút ng nội khí qu n th t b i.
• Xin về
• Tăng tỷ lệ tử vong
• Tăng tỷ lệ viêm phổi liên quan đến thở máy
- 11. ©2014 MFMER | slide-11
Tác dụng c a dùng thu c an th n quá liều
• R i lo n c a stress sau ch n thương.
• Suy gi m nhận th c kéo dài.
• Mê s ng
• Trí nhớ o tưởng.
- 12. ©2014 MFMER | slide-12
Có ph i dùng quá liều – không đ liều an th n là
một v n đề ?
• Vet et al (2013) Nghiên c u tổng hợp việc sử
dụng an th n t i ưu ở bệnh nhân ở PICU:
• An th n t i ưu ở 60% bệnh nhân
• Dưới ngưỡng an th n ở 10% bệnh nhân
• Quá liều an th n ở 30% bệnh nhân
- 13. ©2014 MFMER | slide-13
Tác h i nhỏ
nh t
Nâng cao sự
tho i mái
Tiêu chuẩn vàng cho an th n và gi m đau
- 14. ©2014 MFMER | slide-14
Giá trị c a các công cụ đánh giá đau là
nâng cao sự tho i mái và tác h i nhỏ nh t
• Khuyến khích xác định sớm đau và stress c a bệnh nhân
• Cho phếp nhân viên y tế theo dõi m c độ đau và an th n và
tránh nh hưởng quá m c và dưới m c diều trị
• Cung c p cho nhân viên y tế mục tiêu và nội dung đánh giá
m c độ đau.
• Những lường có thể sử dụng là liệu pháp điều trị trực tiếp
và hoặc thiết lập mục tiêu điều trị
• Bước quan trọng trong việc nghiên c u gi m đau và an
th n trẻ em như là bằng ch ng thực hành lâm sang.
- 15. ©2014 MFMER | slide-15
Đánh giá đau ở trẻ em ph c t p
• Đau như thế nào là tr i nghiệm và sự diễn đ t
bởi các yếu t bao g m: m c độ phát triển tinh
th n, tr i nghiệm đau, văn hóa, social context
• Có thể đánh giá bởi nhiều cách khác nhau, l ng
ghép vào trong các thang điểm đã được lượng
giá.
• Tự báo cáo
• Hành vi
• Sinh học
- 16. ©2014 MFMER | slide-16
Đánh giá đau ở trẻ em ph c t p
• Tự báo cáo(Self-report)
• Tr i nghiệm đau là cá nhân
• Tự báo cáo là tiêu chuẩn vàng để đánh giá đau
• Thường không thực hiện được ở những tre chậm
phát triển tinh th n, đặt ng nội khí qu n hoặc dùng
an th n
• Báo cáo đau c a cha mẹ trẻ có thể hữu ích thêm
vào b n báo cáo đau
- 17. ©2014 MFMER | slide-17
Đánh giá đau ở trẻ em ph c t p
• Đo lường hành vi.
• Đánh giá hành vi thường liên quan đến đau
• Giọng điệu, biểu hiện nét mặt, sự chuyển động
• Cho phép đánh giá đau ở trẻ em với kỹ năng xã hội
h n chế
• Khó để xác định liệu hành vi này là do đau hay do
các yếu t khác.
• Đo lường sinh học
• Nhịp tim, nhịp thở, bão hòa õ xy
• Đo lường sinh học có thể liên quan đến nhiều các
yếu t khác hơn là đau
- 18. ©2014 MFMER | slide-18
Các công cụ/thang điểm đánh giá đau ở trẻ
em
• R t nhiều thang điểm đau được phát triển
nhưng không có một thang điểm nào phù hợp
các nhu c u ở những qu n thể trẻ khác nhau
• Th y thu c ph i đánh giá thang điểm đau và
chọn cái nào t t nh t cho qu n thể trẻ em c a
mình
• Đánh giá l i là r t quan trọng để đánh giá hiệu
qu và thay đổi kế ho ch điều trị nếu c n
- 19. ©2014 MFMER | slide-19
Những công cụ đánh giá đau giá trị
• Premature Infant Pain
Profile (PIPP)
• Cân đau sơ sinh (NIPS)
• Faces Legs Activity Cry
Consolability (FLACC)
• Faces Pain Scale Revised
(FPS-R)
• Numeric Pain Intensity
Scale (NPIS)
• Adult Behavioral Scale
(ABPS)
• Wong-Baker FACES Pain
Rating Scale
• COMFORT Scale
• COMFORT Behavior Scale
• Multidimensional
Assessment of Pain Scale
• Poker Chip Tool
• Visual Analogue Scale
• Children’s Hospital of
Eastern Ontario Pain Scale
(CHEOPS)
- 20. ©2014 MFMER | slide-20
Faces Pain Scale Revised (FPS-R)
• Có thể sử dụng
cho bệnh nhân 3
tuổi – người lớn
• T t nh t cho trẻ
nhỏ
• http://www.iasp-
pain.org/Education/Con
tent.aspx?ItemNumber
=1519
- 21. ©2014 MFMER | slide-21
Face, Legs, Activity, Cry Consolability
Revised (rFLACC)
• Áp dụng cho trẻ chưa nói
được hoặc trẻ chậm phát
triển trí tuệ
• Bệnh nhân được quan sát
trong 1-2 hoặc nhiều phút
và ghi l i hành vi
- 22. ©2014 MFMER | slide-22
Đánh giá đau được thực hiện bởi điều dưỡng
• Lúc vào viện
• Nếu có đau, hỗ trợ bệnh nhân để xác định điểm đau
đích
• Đánh giá trở l i x y ra:
• Với những d u hiệu sin t n
• Sau một can thiệp đau
• Nếu có một sự thay đổi trên tình tr ng bệnh nhân
- 23. ©2014 MFMER | slide-23
Đánh giá an th n
• Nhiều công cụ đánh giá an th n ngày càng phát
triển
• Các bác sỹ lâm sàng ph i đánh giá bằng thang
điểm mà phù hợp nh t với qu n thể bệnh nhân
c a mình
- 24. ©2014 MFMER | slide-24
Đánh giá an th n
Công cụ ở h i s c c p c u.
• COMFORT score
• COMFORT-B score
• Hartwig sedation scale
• State Behavioral Scale
Công cụ an th n khác
• Ramsay scale
• Richmond Agitation
Sedation Scale (RASS)
• University of Michigan
Behavior Sedation Scale
(UMSS)
- 25. ©2014 MFMER | slide-25
State Behavior Scale
• Bệnh nhân đáp ng với
một kính thích độc h i
được quan sát như là một
cách đo an th n và lo âu
Curley, M. A. Q., Harris, S. K., Fraser, K., Johnson, R., & Arnold, J. H.
(2006). State behavioral scale: A sedation assessment instrument for
infants and young children supported on mechanical ventilation.
Pediatric Critical Care Medicine, 7(2), 107-114.
- 26. ©2014 MFMER | slide-26
Richmond Agitation Sedation Scale
• Quan sát hành vi
• Nếu bệnh nhân không tỉnh, không đáp ng
được xác định.
- 27. ©2014 MFMER | slide-27
Đánh giá an th n được điều dưỡng thực
hiện
• Vào lúc bệnh nhân vào viện và vận chuyển
• M c độ an th n là địa chỉ
• Với sự thay đổi liều an th n
• T i thiểu mỗi 4 giờ khi truyền an th n liên tục
- 28. ©2014 MFMER | slide-28
Tóm tắt
• Đau là tình tr ng thường gặp ở bệnh nhân h i s c
c p c u.
• Không điều trị đau và lo lắng có thể gây ra những tác
động b t lợi đến kết qu điều trị.
• Điều trị có thể dùng thu c hoặc không dùng thu c
• Điều trị thu c an th n và gi m đau quá m c gây ra
những tác động tiêu cực với trẻ
• Sử dụng công cụ đánh giá gi m đau và an th n có
giá trị có thể giúp th y thu c làm bệnh nhân tho i mái
và gi m thiểu những tác h i.
- 29. ©2014 MFMER | slide-29
References
• Schechter, N.L., Berde C.B, & Yaster M. (Eds.). (2003).
Pain in Infants, Children, and Adolescents (2nd ed.).
Philadelphia, PA: Lippincot Williams & Wilkins.
• Vet, N.J., Ista, E., de Wildt, S.N., Tibboel, D., & de
Hoog, M. (2013). Optimal sedation in pediatric intensive
care patients: a systematic review. Intensive Care
Medicine, 39, 1524-1534.