1. NEISSERIA GONORRHOEAE
g i s h hi i
Sau khi h c xong, sinh viên c kh năng:
1/ u i vi si h h Neisseria gonorrhoeae.
2/ t h si h h u u v i u hi h i t g .
3/ Li t thu t h Neisseria gonorrhoeae trong lab.
B nh l u ã c bi t h ột b nh lây truyề qu ng tình dục từ th i cổ i. Tên c a nó
bắt nguồn từ th y thu Hy L p udius G e , g i ã ghĩ rằ g c gây ra b i một luồng
tinh d ch d thừa. Trong một th i gian khá dài, g i t ã h m lẫn b nh l u với b nh giang mai.
S u , h vi sinh v t ti p tục u i y ph p N. gonorrhoeae, ò c g i là l u u, và
u i g chứng minh rằng h u hu y là t h g y b nh l u.
Triệu chứng
Ở nam giới, nhiễm hu ni u o gây ra viêm ni u , i ti u u v h t ti t màu h i vàng,
tuy một s lớ tr ng h p không có tri u chứng. Trong h u h t tr ng h p, nhiễm hu t
tới ng ni u-sinh dụ x , h g i hi th từ ni u n tuy n tiền li t và tinh
hoàn. Mô sẹo hình thành trong các ng dẫn tinh trong quá trình chữa nh nhiễm l u c u xâm l n
có th làm cho một g i g v si h. u qu này ngày càng hi m h nh ch
c c i thi v ph ồ iều tr .
Ở phụ nữ, có kh ă g g ti t ni u và sinh dục sẽ b nhiễm khi quan h tình dục với
g i hiễ u u. Â o ti t d ch nh y-m ho c có h y máu x y ra kho ng một
nửa s tr ng h p, cùng với i ti u u u ni u o b h h ng. Bi n chứng n ng x y ra khi
nhiễm hu g lên từ o và cổ tử u g tử cung, vòi trứng. Viêm vòi dẫn trứng có
th c cô l p t i h , ho ũ g th ti tri m viêm các bộ ph n khác c ng sinh
dục trên, tứ vi vùng ch u. h y th tr nhiễm ph i h p với các vi khu n kỵ khí.
Sự h h th h mô sẹo từ vi v g h u có th ch n các ng dẫn trứng, gây vô sinh ho c thai
ngoài tử cung.
H u qu nghiêm tr ng c a b nh l u có th x y ra bên ngoài c ng sinh dục. Trong một s ít
tr ng h p, l u u vào máu và i n các khớp và da dẫ n viêm khớp ã t h cổ tay, mắt
cá chân và ban s n u trên các chi. Bi n chứng hi m g p c a hiễ khu huy t l u c u là viêm
màng não và viêm nội tâm m c.
Trẻ em d ẹ g u u si h r ũ g guy lây nhiễm trong khi sổ d . Vì các tác h i n
thai nhi, sĩ th ng s g hiễ u u i với phụ ữ g th i. Nhiễm hu mắt s
sinh do l u c u r t nghiêm tr ng, v th ng dẫ n viêm giác m c, viêm mắt, th m chí mù lòa.
Dự phòng phổ c p gă h n các bi n chứng n y là vi c sử dụng thu c nhỏ mắt kháng sinh
cho trẻ s si h. u u ũ g th nhiễm h g v ng hô h p c a trẻ s sinh.
nhân gây bệnh
N. gonorrhoeae là s g u Gram âm, x p h p vi khu n hình h t u xoay hai m t phẳng vào
nhau.
Sinh bệnh và tố
Sự d h thành công là chìa khóa cho kh ă g g y nh c u u. h g sử dụng hóa
ch t i t tr u t c a tu fimbriae) neo mình vào t bào bi u mô niêm m c, ụ th
gắn vào các t bào không nhung mao c a ni u o và cổ tử cung. Một khi vi khu n bám vào,
h g sẽ xâm nh p vào t bào và tă g si h trên màng y.
Các tua ũ g h m l i kh ă g iễn d ch hi u qu . Các protein tu c ki m soát b i
gen có th c b t ho c tắt, tùy thuộc vào hi t g i ổi ki u hình c a vi khu n. Ngoài ra,
các gen cò tự t i sắp x p th tụ h p i tua c u hình khác nhau. Sự i ổi kháng
2. nguyên y hi h th ng miễn d ch c th lẫn lộn. Kháng th tr ớ y nh n di c
protein tu không ò nh r h g hi h g c sắp x p l i.
L u u ũ g ti t enzyme g i là IgA protease h y phân tử IgA g tr ề m t niêm m c. Ngoài
ra, nội ộc t g g i vi hu có th g ột vai trò trong sinh b nh h c vì chúng có th
kích thích p ứ g h g hi u c a c th , gây tổ h i t i h .
Dịch tễ h c
N. gonorrhoeae không s ng sót lâu h 1 h c 2 gi trên v t trung gian và dễ lây nh t khi chuy n
n một niêm m c phù h p. Trừ tr ng h p nhiễm khu n s si h, u c u lây lan qua một s hình
thức quan h tình dục. Chúng c n một ngõ vào thích h p là bộ ph n sinh dục ho c ngoài sinh
dụ h trực tràng, mắt, ho c h ng.
B nh l u là một b nh nhiễm khu n c g i x y ra trên toàn th giới và nằm trong danh sách
các b nh lây truyề qu ng tình dục phổ bi n nh t. Ng i t ớc tính tỷ l hi n mắc thực t
cao h r t nhiều l n s ca báo cáo n u tính c nhiễm khu n không có tri u chứng. Ph i xem xét
tính truyền nhiễm c a các nguồn tàng trữ vi khu n g i ã nhiễm, b i vì kho ng 10% nam giới
b nhiễm và 50% phụ nữ b nhiễm không bi u hi n tri u chứng nên g i ta th ng không nh n
bi t b nh lây lan.
Chẩn o n vi sinh h c
B nh l u nam giới dễ ch ằng ph t d ch ti t ni u o nhuộm Gram. R t ít vi sinh v t
th ng trú ni u o nam giới, vì v y r t dễ phát hi n song c u nằm bên trong b ch c u h
trung tính. Ở phụ nữ, g i ta dùng ph g ph p h , hẳng h h k thu t ELISA ho c
xét nghi m PCR.
Vi khu n có th nuôi c y c tr i tr ng th ch Thayer-Martin, là một i tr ng th ch nâu
gi u d ỡng ch t v c thêm kháng sinh ức ch vi khu n khác. N. gonorrhoeae phát tri n t t
nh t trong khí tr ng có 5% CO2. Vì Neisseria r t mong manh, t t nh t là c y chúng trực ti p từ
b nh nhân vào i tr ng nuôi h sử dụng ng i tr ng v n chuy n. L u c u s n xu t
catalase, cytochrome oxidase, và sử dụ g ng glucose bằng cách oxid hóa.
Phòng ngừa
Hi n nay không có vắc-xin hi u qu ngừa b nh l u. Sự phát tri n vắc xin b c n tr b i không có
h h ộng v t t t h ă nh này. Sử dụng bao cao su là một cách hi u qu tránh lây
truyền này h i với các b nh lây qua ng tình dục khác.
Điều trị
Penicillin là thu c lựa ch , h g hi ã t h tr ng kháng penicillin do một tỷ l lớn các
ch ng phân l p s n xu t penicillinase. Những ch ng khác l i có kh ă g h g tetr y i e.
Ng i ta sử dụ g qui e h ipr f x i ) h eph sp ri thay th , tuy hi ề
kháng với các quinolone liên tụ gi tă g.
i i u th h
1/ J wetz, e i , d Ade erg’s Medical Microbiology, 25th
ed, 2010. Eds: Brooks, G.F. et al.
The McGraw-Hill Co., pp 276-280.
2/ Microbiology: A System Approach, 3rd
ed, 2012. Author: Cowan, M.K. The McGraw-Hill Co., pp
719-721.