Sự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Sự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. NEISSERIA GONORRHOEAE
g i s h hi i
Sau khi h c xong, sinh viên c kh năng:
1/ u i vi si h h Neisseria gonorrhoeae.
2/ t h si h h u u v i u hi h i t g .
3/ Li t thu t h Neisseria gonorrhoeae trong lab.
B nh l u ã c bi t h ột b nh lây truyề qu ng tình dục từ th i cổ i. Tên c a nó
bắt nguồn từ th y thu Hy L p udius G e , g i ã ghĩ rằ g c gây ra b i một luồng
tinh d ch d thừa. Trong một th i gian khá dài, g i t ã h m lẫn b nh l u với b nh giang mai.
S u , h vi sinh v t ti p tục u i y ph p N. gonorrhoeae, ò c g i là l u u, và
u i g chứng minh rằng h u hu y là t h g y b nh l u.
Triệu chứng
Ở nam giới, nhiễm hu ni u o gây ra viêm ni u , i ti u u v h t ti t màu h i vàng,
tuy một s lớ tr ng h p không có tri u chứng. Trong h u h t tr ng h p, nhiễm hu t
tới ng ni u-sinh dụ x , h g i hi th từ ni u n tuy n tiền li t và tinh
hoàn. Mô sẹo hình thành trong các ng dẫn tinh trong quá trình chữa nh nhiễm l u c u xâm l n
có th làm cho một g i g v si h. u qu này ngày càng hi m h nh ch
c c i thi v ph ồ iều tr .
Ở phụ nữ, có kh ă g g ti t ni u và sinh dục sẽ b nhiễm khi quan h tình dục với
g i hiễ u u. Â o ti t d ch nh y-m ho c có h y máu x y ra kho ng một
nửa s tr ng h p, cùng với i ti u u u ni u o b h h ng. Bi n chứng n ng x y ra khi
nhiễm hu g lên từ o và cổ tử u g tử cung, vòi trứng. Viêm vòi dẫn trứng có
th c cô l p t i h , ho ũ g th ti tri m viêm các bộ ph n khác c ng sinh
dục trên, tứ vi vùng ch u. h y th tr nhiễm ph i h p với các vi khu n kỵ khí.
Sự h h th h mô sẹo từ vi v g h u có th ch n các ng dẫn trứng, gây vô sinh ho c thai
ngoài tử cung.
H u qu nghiêm tr ng c a b nh l u có th x y ra bên ngoài c ng sinh dục. Trong một s ít
tr ng h p, l u u vào máu và i n các khớp và da dẫ n viêm khớp ã t h cổ tay, mắt
cá chân và ban s n u trên các chi. Bi n chứng hi m g p c a hiễ khu huy t l u c u là viêm
màng não và viêm nội tâm m c.
Trẻ em d ẹ g u u si h r ũ g guy lây nhiễm trong khi sổ d . Vì các tác h i n
thai nhi, sĩ th ng s g hiễ u u i với phụ ữ g th i. Nhiễm hu mắt s
sinh do l u c u r t nghiêm tr ng, v th ng dẫ n viêm giác m c, viêm mắt, th m chí mù lòa.
Dự phòng phổ c p gă h n các bi n chứng n y là vi c sử dụng thu c nhỏ mắt kháng sinh
cho trẻ s si h. u u ũ g th nhiễm h g v ng hô h p c a trẻ s sinh.
nhân gây bệnh
N. gonorrhoeae là s g u Gram âm, x p h p vi khu n hình h t u xoay hai m t phẳng vào
nhau.
Sinh bệnh và tố
Sự d h thành công là chìa khóa cho kh ă g g y nh c u u. h g sử dụng hóa
ch t i t tr u t c a tu fimbriae) neo mình vào t bào bi u mô niêm m c, ụ th
gắn vào các t bào không nhung mao c a ni u o và cổ tử cung. Một khi vi khu n bám vào,
h g sẽ xâm nh p vào t bào và tă g si h trên màng y.
Các tua ũ g h m l i kh ă g iễn d ch hi u qu . Các protein tu c ki m soát b i
gen có th c b t ho c tắt, tùy thuộc vào hi t g i ổi ki u hình c a vi khu n. Ngoài ra,
các gen cò tự t i sắp x p th tụ h p i tua c u hình khác nhau. Sự i ổi kháng
2. nguyên y hi h th ng miễn d ch c th lẫn lộn. Kháng th tr ớ y nh n di c
protein tu không ò nh r h g hi h g c sắp x p l i.
L u u ũ g ti t enzyme g i là IgA protease h y phân tử IgA g tr ề m t niêm m c. Ngoài
ra, nội ộc t g g i vi hu có th g ột vai trò trong sinh b nh h c vì chúng có th
kích thích p ứ g h g hi u c a c th , gây tổ h i t i h .
Dịch tễ h c
N. gonorrhoeae không s ng sót lâu h 1 h c 2 gi trên v t trung gian và dễ lây nh t khi chuy n
n một niêm m c phù h p. Trừ tr ng h p nhiễm khu n s si h, u c u lây lan qua một s hình
thức quan h tình dục. Chúng c n một ngõ vào thích h p là bộ ph n sinh dục ho c ngoài sinh
dụ h trực tràng, mắt, ho c h ng.
B nh l u là một b nh nhiễm khu n c g i x y ra trên toàn th giới và nằm trong danh sách
các b nh lây truyề qu ng tình dục phổ bi n nh t. Ng i t ớc tính tỷ l hi n mắc thực t
cao h r t nhiều l n s ca báo cáo n u tính c nhiễm khu n không có tri u chứng. Ph i xem xét
tính truyền nhiễm c a các nguồn tàng trữ vi khu n g i ã nhiễm, b i vì kho ng 10% nam giới
b nhiễm và 50% phụ nữ b nhiễm không bi u hi n tri u chứng nên g i ta th ng không nh n
bi t b nh lây lan.
Chẩn o n vi sinh h c
B nh l u nam giới dễ ch ằng ph t d ch ti t ni u o nhuộm Gram. R t ít vi sinh v t
th ng trú ni u o nam giới, vì v y r t dễ phát hi n song c u nằm bên trong b ch c u h
trung tính. Ở phụ nữ, g i ta dùng ph g ph p h , hẳng h h k thu t ELISA ho c
xét nghi m PCR.
Vi khu n có th nuôi c y c tr i tr ng th ch Thayer-Martin, là một i tr ng th ch nâu
gi u d ỡng ch t v c thêm kháng sinh ức ch vi khu n khác. N. gonorrhoeae phát tri n t t
nh t trong khí tr ng có 5% CO2. Vì Neisseria r t mong manh, t t nh t là c y chúng trực ti p từ
b nh nhân vào i tr ng nuôi h sử dụng ng i tr ng v n chuy n. L u c u s n xu t
catalase, cytochrome oxidase, và sử dụ g ng glucose bằng cách oxid hóa.
Phòng ngừa
Hi n nay không có vắc-xin hi u qu ngừa b nh l u. Sự phát tri n vắc xin b c n tr b i không có
h h ộng v t t t h ă nh này. Sử dụng bao cao su là một cách hi u qu tránh lây
truyền này h i với các b nh lây qua ng tình dục khác.
Điều trị
Penicillin là thu c lựa ch , h g hi ã t h tr ng kháng penicillin do một tỷ l lớn các
ch ng phân l p s n xu t penicillinase. Những ch ng khác l i có kh ă g h g tetr y i e.
Ng i ta sử dụ g qui e h ipr f x i ) h eph sp ri thay th , tuy hi ề
kháng với các quinolone liên tụ gi tă g.
i i u th h
1/ J wetz, e i , d Ade erg’s Medical Microbiology, 25th
ed, 2010. Eds: Brooks, G.F. et al.
The McGraw-Hill Co., pp 276-280.
2/ Microbiology: A System Approach, 3rd
ed, 2012. Author: Cowan, M.K. The McGraw-Hill Co., pp
719-721.