1. HEN PHẾ QUẢN
1. CĐ NV:
KMĐM CNHH
BN GĐ 1 ,2 có thể cho nhập viện
phụ thuộc mức độ khó thở , khả năng
sử dụng cơ hô hấp phụ và PEF hay
FEV1 sau điều trị ban đầu > 50%
nhưng < 70%
BN GĐ 3,4 cần nhập ICU
< 50%: ICU
50-70%: NV
>60%: ngoại trú
2. Điều trị theo gđ KMĐM
Gđ 1 DPQ:
Berodual
2ml +
NaCl0.9%
đủ 5 ml,
PKD/ 20p
Gđ 2 DPQ Cor (U):1mg/kg/ngày
Medrol 16mg 4v/
ngày
Gđ 3 DPQ Cor ™: 1mg/kg/liều
x4/d
Solumedrol 40mg,
1.5 ống TMC x4
Gđ 4 DPQ Cor chích Theophylline
-bolus 5mg/kg, TTM
O.5mg/kg/h
-giảm 0.25mg/kg/h: già, gan
thận, ST
-tăng 1mg/kg/h: HTL,cai
thuốc là < 6m
duy trì nồng độ 10-
15ug/ml HT
-cipro, warfarin, digoxin:
tăng theophylline trong máu
Giảm sx đàm
Kháng viêm
DPQ
KT TTHH
KT cơ hoành
Giãn cơ trơn MM
2. Giảm viêm
Phục hồi Nhạy cor/ hen HTL
THA, TĐH, hạ K
Tăng cân
Td ĐH, K
Co giật, lo lắng
RLN
Buồn nôn
* NHẮC LẠI LÝ THUYẾT:
1. Yếu tố tán trợ:
Yếu tố nội sinh-->
hen loại này thường
dai dẳng và nặng
hơn.
1. sự định trước gen, phái tính, tuổi lớn, chủng tộc
2. Dị ứng, tính tăng ĐƯ đường thở
3. Linh tinh:
- 10% PƯ da (-) với các dị ứng nguyên thường gặp
trong không khí
- IgE thấp
- kèm polyp mũi, nhạy cảm aspirin
Yếu tố ngoại sinh 1. cơ địa: béo phì, HTL thụ động, mẫn cảm từ nghề
nghiệp
2. Dị ứng nguyên: trong nhà- ngoài phố
3. NTr: NTHH, nhiễm VR trong những năm đầu đời
Yếu tố khởi phát 1. Cơ địa:
- căng thẳng, lo âu, xúc cảm quá mức
- nhiễm SVHHT, đặc biệt là VR hợp bào
- thuốc ( ƯC B, Aspirin)
- thức ăn, uống
- thể dục, tăng thông khí
2. Trong nhà:
- dị ứng nguyên: mạt, gián, nấm mốc, gia súc
- thuốc bệnh dị ứng, xịt muỗi, xịt phòng, sơn
3. Môi trường:
- khói thuốc lá
- Sulfur dioxic
Yếu tố thúc đẩy cơn
hen ác tính
1. NTHH trước đó
2. Tiếp xúc với dị ứng nguyên đã bị mẫn cảm
3. ƯC B
4. không tuân thủ điều trị, hoặc điều trị không đúng
Yếu tố nguy cơ tử
vong do hen ác tính
1. 65% nữ, 45% < 25 tuổi
2. Hen nặng:
- bệnh hen > 15 năm, cây PQ tăng ĐƯ
- tiền căn: cơn hen nặng cần NV, đặt NKQ
3. - thuốc: DPQ > 2 lọ, gần đây có dùng corticoid uống/
chích,
3. RL tâm thần, không tuân thủ điều trị
Biến chứng HPQ
nặng
1. HH:
- XP do tắc đàm
- TKMP, TK trung thất, TKDD
- bệnh cơ
2. NMCT, RLNT
3. Tổn thương não do giảm oxy
4. giảm K máu
5. tử vong
2. ĐIỀU TRỊ: Thuốc ngoài cơn
Thứ nhất Hàng hai
1. DPQ:
- td: dãn PQ ( ko td kháng viêm)
+ ƯC: hóa chất trung gian, sự tiết
dịch, bài tiết chất nhầy --> giảm phù
nề đường thở
+ tăng sự thanh lọc TB có lông
chuyển --> giảm ho
+ ƯC hđ TKCG
- tdp:
+ tăng nhịp tim, hồi hộp
+ run cơ trơn
+ hạ K
- lờn thuốc do: giảm receptor trên bề
mặt tương bào--> khắc phục phối
hợp cor hít ( ICs)
--> chú ý: receptor trên cơ trơn
đường thở không giảm
2. Kháng viêm:
- ICs là lựa chọn hàng đầu
- tdp: khàn giọng, mất tiếng, nấm
Candida vùng họng
1. kháng leukotrien:
thay thế corticosteroid trong
- hen dai dẳng ở người lớn
- hen do nhạy cảm Aspirin
phối hợp ICs--> hen TB- nặng
2. Cromon:
- hen dai dẳng
- hen do vận động
3. Kháng IgE:
- hen có IgE cao
- hen nặng đã điều trị với
corticosteroid liều cao không hiệu
quả