5. DịCH TỄ HỌC
300 triệu người mắc
250.000 người chết mỗi
năm
1 – 18% dân số tùy nước
Có chiều hướng gia tăng ở
châu Phi, Mỹ latin, và 1
phần châu Á; giảm ở Bắc
Mỹ và Tây Âu
600 triệu người mắc
3 triệu người chết mỗi
năm
Là một trong những
nguyên nhân gây tử vong
hàng đầu (đứng thứ 6
năm 1990, thứ 3 năm
2020, thứ 4 năm 2030)
Gia tăng ở những người
hút thuốc lá, tuổi >40,
nam giới
7. YẾU TỐ NGUY CƠ
Di truyền: nhiều gen
Béo phì (BMI>30): thường gặp
và khó kiểm soát
Giới: nam = 2 nữ (<14t), nữ >
nam (trưởng thành)
Dị nguyên: bụi nhà, lông thú,
nấm mốc…
Nhiễm khuẩn: á cúm
Phơi nhiễm từ nghề nghiệp:
hơn 300 chất
Khói thuốc
Ô nhiễm không khí
Thực phẩm
Thuốc
Khói thuốc (hàng đầu)
Di truyền: gen làm giảm a-
1 antitrypsin
Tích tuổi
Giới: nam = nữ
Sự phát triển thể chất và
phổi
Khí độc (nghề ngiệp, ô
nhiễm không khí)
Tình trạng xã hội thấp kém
HPQ, tăng kích thích PQ
VPQM
Nhiễm khuẩn hô hấp, HIV,
lao
12. TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ
Ở nước ta, mỗi năm có 40.000
người tử vong vì các bệnh có
liên quan đến thuốc lá và 33
triệu người không hút thuốc bị
ảnh hưởng do hít khói thuốc thụ
động
22. CƠ CHẾ TẾ BÀO CỦA HPQ
Tăng đáp ứng
phế quản
Tắc nghẽn
đường thở
23.
24.
25. SO SÁNH HPQ - COPD
GIỐNG NHAU
Mạn tính
Có viêm
Có tắc nghẽn khí đạo
Tổn thương đường dẫn
khí
Tăng tiết nhầy
Co thắt phế quản
KHÁC NHAU
Vị trí tổn thương
Tế bào viêm
Hóa chất trung gian gây
viêm
Khả năng hồi phục tắc
nghẽn
Mức độ tiến triển
Mức độ giảm chức năng
hô hấp
26. Đặc điểm HPQ COPD
Vị trí tổn thương Phế quản Phế quản và nhu mô
Tế bào viêm Eosinophile, LT CD4 Neutrophile, LT CD8
Tắc nghẽn Hầu hết hồi phục
Hầu hết không hồi
phục
Đáp ứng corticoids Giảm viêm
Hầu hết không đáp
ứng
Tiến triển Mạn tính, ít tiến triển Tắc nghẽn tiến triển
Chức năng hô hấp
Bình thường hoặc
giảm nhẹ
Giảm nhiều
Tương tác gen – môi
trường
Dị ứng nguyên Khói thuốc lá
SỰ KHÁC NHAU GIỮA HPQ VÀ COPD
27. LÂM SÀNG
Tam chứng cổ điển
Khò khè
Ho: đêm, sáng sớm
Khó thở: khi lên cơn, thở
ngắn
Cơn điển hình:
Xuất hiện lúc nửa đêm
Tiền triệu: ho khan, chảy
nước mắt, nước mũi
Khó thở thì thở ra, nhịp thở
tăng, thở ồn ào
Gõ vang, rung thanh giảm
nhẹ, ran rít – ngáy
Cơn ác tính:
Nhịp thở >30l/p, co kéo cơ hô
hấp, da xanh tím, vã mồ hôi,
có thể ngưng thở
Nhịp tim nhanh, vật vã lơ
mơ
Khó thở: thường xuyên thở
gắng sức, nặng ngực, thiếu
khí, thở hổn hển
Ho: tăng khi hút thuốc, liên
tục, có thể kéo dài cả ngày
Khạc đàm: khi ho, tăng dần
Khò khè, tức ngực: không đặc
hiệu
Bệnh nặng có suy nhược, sụt
cân, chán ăn
30. CẬN LÂM SÀNG
CNHH: có tắc nghẽn với
giảm FEV1 và FEV1/FVC,
nhưng cũng có khi bình
thường, đáp ứng với test
giãn PQ
Theo dõi lưu lượng đỉnh PEF
XN đàm: eos >3%, có thể
thấy vòng xoắn Cruschmann
và tinh thể Charcot-Leyden
CTM: tăng eosinophilia
XQ:
CNHH: giảm FEV1, FVC và
FEV1/FVC <0,7
XQ/KPT: khoảng gian sườn
giãn rộng, tăng sáng, tăng áp
động mạch phổi
KMĐM: giảm PaO2 và hoặc
tăng PaCO2, giảm pH
XN đo a1 antitrypsin
SÂ tim: thất P to, tăng áp ĐM
phổi
Vi trùng: nhuộm gram, cấy;
thường gặp H.influenzae,
S.pneumoniae
Nội soi PQ: loại trừ các bệnh
có triệu chứng giống hay đi
kèm: KPQ, lao, rò hạch lao
vào PQ, dị vật
31. Dùng để chẩn đoán hen:
Có triệu chứng hen + HHK bình thường.
Có triệu chứng hen + không đo được HHK.
Chẩn đoán hen nghề nghiệp: thay đổi PEF ở nơi làm
việc và tại nhà.
Dùng để đánh giá mức độ kiểm soát hen
Chẩn đoán hen trong trường hợp nghi ngờ hen nhưng
hô hấp ký bình thường dựa vào:
- Dao động PEF sáng chiều > 20% – 30%
- Dao động PEF trong các ngày > 20% – 30%.
LƯU LƯỢNG ĐỈNH
)(2/1 PEFsPEFch
PEFsPEFch
36. NHẸ TRUNG BÌNH NẶNG RẤT NẶNG
Khó thở
Khi đi lại, nằm
được
Khi nói, thích ngồi
Khi nghỉ ngơi, ngồi
chồm ra trước
Nói chuyện Thành câu Nhóm chữ Từng từ
Tri giác Có thể bứt rứt Thường bứt rứt Thường bứt rứt Lơ mơ, lú lẫn
Tần số thở Tăng Tăng > 30 lần/phút
Co kéo cơ hô
hấp phụ
Ít Thường có Nhiều
Thở ngực bụng
đảo ngược
Ran rít
Trung bình, cuối
thì thở ra
Rõ Rất nhiều Mất ran rít
Mạch < 100 100 – 120 > 120 Chậm
Mạch nghịch
mmHg
không
< 10
Có thể (+)
10 - 25
(+)
>25
Không, do mỏi
cơ hô hấp
PEF > 80% 60 – 80% < 60%
SaO2 > 95% 91 – 95% < 90%
PaO2 Bình thường > 60% < 60% (xanh tím)
PaCO2 < 45% < 45% > 45% (suy hô hấp)
Độ nặng cơn HPQ kịch phát
38. Triệu chứng lâm sàng điển hình:
+ ho kéo dài, khó thở cơn.
+ khò khè, nặng ngực.
Tiền căn gợi ý:
+ dị ứng: chàm, mề đay, viêm mũi dị ứng.
+ gia đình: có người bệnh hen, bệnh dị ứng.
Hô hấp ký:
+ h/c tắc nghẽn.
+ PEF < 80%.
+ test dãn phế quản(+).
CHAÅN ÑOAÙN HEN
39.
40. Triệu chứng (TC) TC về đêm LLĐ hoặc FEV1
Bậc 1
Thi
thoảng
từng
lúc
< 1lần/ tuần
Giữa các cơn không có
triệu chứng và CLĐ bình
thường
< 2lần/ tháng ≥ 80% giá trị lý thuyết
Dao động <20%
Bậc 2
Nhẹ
kéo dài
≥ 1lần/ tuần
nhưng <1 lần/ ngày
> 2 lần/ tháng ≥ 80% giá trị lý thuyết
Dao động 20-30%
Bậc 3
Trung
bình
kéo dài
Hàng ngày. Sử dụng hàng
ngày thuốc cường2. Cơn
hen hạn chế hoạt động
bình thường.
>1 lần/ tuần >60% < 80% giá trị lý
thuyết
Dao động >30%
Bậc 4
Nặng
kéo dài
Dai dẳng thường xuyên
Hạn chế hoạt động thể lực
Thường có ≤ 60% giá trị lý thuyết.
Dao động > 30%
CHẨN ĐOÁN BẬC HEN
44. ĐỊNH NGHĨA
Háo là tiếng thở rít Suyễn là nhịp thở thúc bách
Háo và suyễn thường được gọi chung
Tình trạng hô hấp khó khăn
Kèm theo âm thanh như tiếng rít, tiếng ngáy
45. Cảm nhiễm ngoại tà
NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH
Tiên thiên bất túc
ẩm thựcTình chí thất điều Nội thương
Tỳ hư
Phế
Đàm thấp trở trệ
Khí trướng đầy
SUYỄN
Không nạp khí
phế hư Thận hư
46. TƯƠNG QUAN GIỮA YHHĐ VÀ YHCT VỀ
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
HPQ HÁO SUYỄN
Gen (cơ địa dị ứng) Tiên thiên bất túc
Dị ứng nguyên hô hấp
Nhiễm khuẩn hô hấp
Ô nhiễm không khí
Phơi nhiễm độc chất
Khói thuốc lá
Ngoại tà phạm Phế
?
Nội thương lâu ngày, lao
nhọc quá độ
Dị ứng thức ăn Ẩm thực thất điều
Stress tâm lý Tình chí thất điều
48. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Tránh các yếu tố khởi phát bệnh
Ngừa cơn: dùng corticoid để ngừa cơn
Cắt cơn bằng các thuốc: giãn PQ tác
dụng ngắn, corticoid
Điều trị theo bậc hen
Thuốc kháng sinh nếu có bội nhiễm
49. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Giảm các triệu chứng mạn tính
Hạn chế cơn HPQ kịch phát
Không phải cấp cứu
Không phải dùng thuốc kích thích ß2 giao cảm
Không bị giới hạn sinh hoạt
Ít biến đổi lưu lượng đỉnh (PEF) ngày – đêm
PEF gần như bình thường
Hạn chế tác dụng phụ của thuốc
50. XỬ TRÍ CƠN HEN TẠI NHÀ
Tránh xa những yếu tố làm cơn hen xuất hiện.
Nếu cơn hen nhẹ hoặc vừa: dùng ngay thuốc giãn PQ tác
dụng nhanh
-Xịt họng 1 - 2 nhát.
-20 phút sau, nếu vẫn không giảm thì lặp lại lần 2 (2 nhát/lần).
-20 phút vẫn không giảm thì xử trí như cơn HPQ nặng.
Nếu cơn hen nặng (các tc không giảm hoặc nặng hơn sau khi
hít thuốc giãn PQ, khó thở cả khi nghỉ ngơi, không thể nói
hết câu): xịt 2 liều thuốc giãn PQ và uống 1 liều corticoid
BV
Nếu cơn hen rất nặng: gọi ngay cấp cứu, uống ngay corticoid
+ xịt 2 liều thuốc giãn PQ tác dụng nhanh.
51. SƠ ĐỒ XỬ TRÍ HPQ TẠI PHÒNG CẤP CỨU
Suy hô hấp
Chuyển khoa
chăm sóc đặc biệt
Đánh giá ban đầu, bệnh sử, khám, PEF hoặc FEV1
Điều trị ban đầu
thuốc giãn phế quản, O2 nếu cần
Đáp ứng không hoàn toàn hoặc kém
Thêm corticoid toàn thân
Đáp ứng tốt Đáp ứng kém
Xuất viện Nhập viện
Đáp ứng tốt
Theo dõi
ít nhất 1 giờ
Ổn định xuất viện
Điều trị cơn HPQ kịch phát
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ
52. Tiếp tục điều trị thuốc đồng vận 2 tác dụng ngắn
dạng hít: salbutamol, terbutaline (khi có khó thở)
Corticosteroid uống (Prednisone 1 mg/kg/ngày) trong
1 – 2 tuần
Kê toa có corticosteroid dạng hít (ICS)
Giáo dục bệnh nhân cách sử dụng ống phun khí dung
định liều (MDI)
Dặn bệnh nhân tái khám sau 2 tuần
NẾU XUẤT VIỆN NGAY TẠI PHÒNG CẤP CỨU
53. Thường sau 24 – 48 giờ:
Đồng vận 2 tác dụng ngắn: salbutamol, terbutaline
Tiếp tục phun khí dung 4 – 6 lần/ngày đến khi hoàn toàn hết khó thở,
sau đó phun khi cần
Corticosteroid:
- Toàn thân
- Đường hít
0 7 – 14 ngaøy
24 – 48h
“Goái ñaàu” lieàu trung bình - cao
– BN bớt khó thở/hết khó thở
– Không còn dấu hiệu nặng
– SpO2 > 95% (không có thở O2)
– KMĐM bình thường hoặc kiềm hô hấp
nhẹ với PaO2 > 80 mmHg (không thở O2)
Bệnh nhân nhập viện
ĐIỀU TRỊ NGAY SAU CƠN NẶNG
54. Theo dõi:
Nhịp tim
Nhịp thở
SpO2
Lưu lượng đỉnh (PEF)
Khí máu động mạch (nếu cần)
Xuất viện và tái khám sau 1 tháng:
Hết khó thở
PEF ổn định > 70% giá trị lý thuyết
Sau khi được dặn dò cẩn thận
ĐIỀU TRỊ NGAY SAU CƠN NẶNG (tt)
55. Rất quan trọng
Bệnh nhân sẽ có khả năng tự kiểm soát bệnh hen
Liên lạc tốt giữa bệnh nhân và thầy thuốc là chìa khóa của
việc tuân thủ điều trị
Bệnh HPQ:
VIÊM khí đạo phải dùng thuốc kháng viêm
Tránh các dị nguyên đã biết
Phải biết các triệu chứng của cơn cấp
Thuốc: 2 loại chính:
Ngừa cơn: Corticosteroids hít
Cắt cơn: đồng vận 2 tác dụng ngắn
Khi dùng thuốc cắt cơn > 6 nhát/ngày hoặc > 1
ống/tháng Hen kiểm soát kém Báo Bác sỹ
GIÁO DỤC BỆNH NHÂN
56. Theo dõi lưu lượng đỉnh (PEF)
Đo PEF sáng và chiều
% personnel best values:
Tính độ dao động (variability):
<20%: kiểm soát tốt
20 – 30%: kiểm soát không tốt
>30%: nặng, có thể lên cơn cấp
Hướng dẫn cách sử dụng MDI là rất quan trọng. Một nghiên cứu ở
BV NDGĐ cho thấy chỉ có 6/84 BN sử dụng đúng hoàn toàn
GIÁO DỤC BỆNH NHÂN (tt)
> 80% 60 – 80% < 60%
)(2/1 PEFmorPEFaft
PEFmorPEFaft
57. Khuyến cáo cách tiếp cận điều trị thuốc theo từng bậc
Mục đích: đạt được mục tiêu điều trị với càng ít thuốc càng tốt
Không khuyến cáo dùng các biện pháp cổ truyền ở mỗi quốc gia vì chưa
được chứng minh
Thuốc ngừa cơn (Controller):
Glucocorticosteroids dạng hít
Glucocorticosteroids dạng uống/chích
Methylxanthines
Đồng vận β2 dạng hít tác dụng dài
Đồng vận β2 dạng uống tác dụng dài
Leukotriene modifiers
Thuốc cắt cơn (Reliever):
Đồng vận β2 dạng hít tác dụng nhanh
Glucocorticosteroids dạng chích/uống
Anticholinergics
Methylxanthines
KẾ HOẠCH DÙNG THUỐC LÂU DÀI
58.
59. Thuốc cắt cơn
Thuốc cường beta 2 tác dụng nhanh: salbutamol,
terbutalin.
Thuốc cường beta 2 tác dụng kéo dài: salmeterol,
formoterol.
Thuốc kháng tiết cholin (Ipratropium) cắt cơn sau 1
giờ.
Thuốc corticoid uống: cắt cơn sau 6 giờ.
Theophyllin viên 100mg hiện nay ít dùng vì liều điều
trị hen và và liều gây độc gần kề nhau.
Trong các thuốc cắt cơn nói trên, tốt nhất là các
thuốc cường beta 2 tác dụng nhanh.
60. Thuốc dự phòng hen
Thuốc corticoid dạng khí dung: eclometason,
budesonid, fluticason.
Kích thích β2 tác dụng kéo dài: LABA (long acting β2
agonist): salmeterol, formoterol
Thuốc kháng leucotrien (Montelukast, Zarfirlukast)
Thuốc phối hợp: LABA + ICS là thuốc có nhiều ưu
điểm nhất, dễ đạt kiểm soát hen triệt để.
65. CÓ NÊN SỬ DỤNG YHCT ĐỂ ĐiỀU TRỊ
HPQ TRONG KHI THUỐC TÂY Y KiỂM
SOÁT HEN RẤT TỐT?
66. ĐỊNH SUYỄN THANG
Vị thuốc Tác dụng yhct TPHH, tác dụng yhhđ
Ma hoàng phát hãn, bình suyễn, lợi tiểu Ephedrin làm giãn cơ trơn phế
quản
Tang bạch bì Bình suyễn, lợi tiểu tiêu phù Kháng khuẩn, giảm ho
Hạnh nhân chỉ khái bình suyễn, nhuận tràng
thông tiện
giảm ho suyễn
Chế Bán hạ Khử đàm, chỉ khái, bình suyễn,
giáng ngịch
Alcaloid, chữa ho, cầm nôn
mửa
Bạch quả ích khí, tiêu đờm, trừ hen chống lão hóa, bổ não
Tô tử chỉ khái bình suyễn Kháng dị ứng, chống oxi hóa
Hoàng cầm Thanh thấp nhiệt, trừ hỏa độc ở
phế
Kháng khuẩn
Khoản đông
hoa
nhuận phế giáng khí, chỉ khái
hóa đàm
hạ cơn suyễn trên súc vật thí
nghiệm ở liều nhỏ
Cam thảo Điều hòa các vị thuốc Glycyrrhizin, tinh dầu, vitC,
flavon, chống viêm, giải độc
67. TIỂU THANH LONG THANG
Vị thuốc Tác dụng yhct TPHH, tác dụng yhhđ
Ma hoàng phát hãn, bình suyễn, lợi tiểu Ephedrin làm giãn cơ trơn phế quản
Ngũ vị tử liễm phế tư thận, sinh tân liễm
hãn, định tâm an thần
ức chế miễn dịch tương đương với
liều corticoid trung bình
Chích thảo ích khí bổ trung, sinh khí huyết Glycyrrhizin, tinh dầu, vitC, flavon,
chống viêm, giải độc
Tế tân phát hãn, tán hàn, trấn thống,
khu đàm, chỉ khái.
Kháng khuẩn, giảm đau, hạ nhiệt
Bạch
thược
dưỡng huyết, liễm âm, hòa can
chỉ thống
Kháng viêm, kháng khuẩn, hạ nhiệt
Can
khương
Tán hàn tuyên Phế Tinh dầu, kháng khuẩn long đàm
Bán hạ Khử đàm, chỉ khái, bình suyễn,
giáng ngịch
Alcaloid, chữa ho, cầm nôn mửa
Quế chi Ông kinh thông mạch Tinh dầu, giãn mạch ngoại vi
68. ĐIỀU TRỊ
LÃNH HÁO
Pháp trị: ôn Phế tán hàn, trừ đờm, định suyễn
Bài thuốc: Tô tử giáng khí thang
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ BẰNG THUỐC
Vị thuốc Dược lý cổ truyền TPHH Vai trò
Tô tử
Giáng khí, hóa đàm, bình suyễn,
chỉ khái, nhuận trường
Tinh dầu, dầu béo Quân
Nhục quế Ôn dương, tán hàn, thông kinh
Tinh dầu, tanin, kháng khuẩn, an
thần, giảm co thắt cơ trơn
Quân
Bán hạ
Khử đàm, chỉ khái, bình suyễn,
giáng ngịch
Alcaloid, chữa ho, cầm nôn mửa Thần
Hậu phác Magnolola, tinh dầu, kháng khuẩn Thần
Trần bì
Tinh dầu, flavonoid, giãn cơ trơn,
kháng viêm, kháng khuẩn
Thần
Sinh khương Tán hàn tuyên Phế Tinh dầu, kháng khuẩn, long đàm Thần
Đương quy Dưỡng huyết, hoạt huyết Tinh dầu, vitB12 Tá
Chích thảo Điều hòa các vị thuốc
Glycyrrhizin, tinh dầu, vitC, flavon,
chống viêm, giải độc
Sứ
69. NHIỆT HÁO
Pháp trị: thanh nhiệt, tuyên Phế, hóa đàm
Bài thuốc: Tang bạch bì thang
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ BẰNG THUỐC
Vị thuốc Tác dụng TPHH Vai trò
Tô tử
Giáng khí hóa đàm, bình
suyễn, chỉ khái
Tinh dầu, dầu béo Quân
Tang bì Thanh Phế nhiệt Thần
Hoàng cầm Thanh nhiệt ở thượng tiêu Tinh dầu, flavonoid Thần
Hoàng liên
Thanh nhiệt, giải độc, trừ
phiền
Palmatin, berberin Thần
Chi tử Giải độc, trừ phiền nhiệt Iridoid, tanin, tinh dầu Thần
Hạnh nhân Giáng khí, hóa đàm Tá
Bối mẫu Nhuận Phế, trừ đàm Alcaloid Tá
Sinh
khương Tán ngoại tà
Tinh dầu, kháng khuẩn long
đàm Tá
70. THỰC SUYỄN THỂ PHONG HÀN
Pháp trị: Lợi phế, khai khiếu, giáng khí, định suyễn
Bài thuốc: Tiểu thanh long thang
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
71. THỰC SUYỄN THỂ TÁO NHIỆT
Pháp trị: thanh kim giáng hỏa
Bài thuốc: Tả bạch tán
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
72. Vị thuốc Tác dụng Dược tính YHHĐ Vai trò
Hoàng kỳ Bổ khí cố biểu
Saponin, a.amin, đường; điều
hòa miễn dịch, bổ dưỡng
Quân
Bạch truật Kiện Tỳ thẩm thấp
Tinh dầu, a.amin; kháng
khuẩn, bổ dưỡng
Thần
Phòng phong Sơ phong giải biểu
Tinh dầu, kháng khuẩn, hạ
nhiệt
Thần
Tô tử Tán phong định suyễn Tinh dầu Tá
PHẾ KHÍ HƯ
Pháp trị: bổ Phế cố biểu, ích khí định suyễn
Bài thuốc: Ngọc bình phong tán
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
73. ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
HƯ SUYỄN BỆNH CẢNH PHẾ ÂM HƯ
Pháp trị: Tư âm, bổ phế, định suyễn
Bài thuốc: sinh mạch tán
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
74. ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
HƯ SUYỄN BỆNH CẢNH TỲ HƯ
Pháp trị: kiện Tỳ, ích tán
Bài thuốc: lục quân tử thang
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
75. HƯ SUYỄN BỆNH CẢNH THẬN ÂM HƯ
Pháp trị: tư âm bổ Thận
Bài thuốc: tả quy ẩm
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
76. ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
HƯ SUYỄN BỆNH CẢNH THẬN DƯƠNG HƯ
Pháp trị: ôn thận nạp khí
Bài thuốc: kim quỹ thận khí hoàn
ĐIỀU TRỊ HÁO SUYỄN / HPQ
77. DƯỠNG SINH:
Chỉ định trong những trường hợp HPQ và COPD
ngoài cơn cấp. Có thể tự tập luyện mọi động tác
dưỡng sinh không hạn chế, tùy theo sức khỏe của
từng bệnh nhân, nhất là các động tác sau:
Luyện thở: thở 4 thời có kê mông và giơ chân
Xoa tam tiêu
Xem xa xem gần
Để tay sau gáy
Co tay rút ra phía sau
Bắt chéo tay sau lưng
Để tay giữa lưng, nghiêng mình
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
78. Thở chúm môi:
• Hít vào bằng mũi (mím
môi)
• Thở ra từ từ bằng
miệng chúm môi lại
(giống như thổi sáo)
• Hít vào 1-2 thì thở ra
1-2-3-4 (gấp đôi lúc
hít vào)
• Khi hít vào và thở ra
không cần gắng sức
quá mức.
• Lặp đi lặp lại động tác
hít thở này hàng ngày
• Tập mỗi ngày ít nhất 3
lần (mỗi lần 15 phút).
79. Thở cơ hoành:
• Một tay đặt lên ngực,
một tay đặt lên bụng
(để cảm nhận di động
của bụng và ngực)
• Hít vào bằng mũi (mím
môi), bụng phình ra
(tay ở bụng đi lên)
• Thở ra từ từ bằng
miệng chúm môi lại
(giống như thổi sáo),
bụng xẹp xuống (tay ở
bụng đi xuống).
• Hít vào 1-2 thì thở ra
1-2-3-4 (gấp đôi lúc hít
vào)
80. ĐiỀU TRỊ HPQ
Đắp tỏi ở huyệt định suyễn?
Đắp thuốc lòng bàn chân?
86. NGUYÊN NHÂN GÂY HPQ?
A. Dị nguyên
B. Stress
C. Nhiễm khuẩn
D. Không khí ô nhiễm
E. Cơ địa dị ứng
F. Di truyền
87. Các yếu tố
làm tăng nguy cơ mắc hen
A. Có các thành viên trong gđ mắc hen
B. Bản thân mắc các bệnh dị ứng như viêm mũi dị ứng,
chàm…
C. Béo phì.
D. Nghiện thuốc lá, hít phải khói thuốc lá thụ động.
E. Mẹ nghiện thuốc lá trong thời gian mang thai.
F. Sống hoặc làm việc trong môi trường bị ô nhiễm nặng.
G. Đẻ thiếu cân, đẻ non.
88. VIÊM PHẾ QUẢN DẠNG HEN LÀ GÌ?
một thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng
ho kéo dài giống như hen suyễn nhưng
chưa đủ chứng cứ để chẩn đoán là hen
89. GẮNG SỨC LÀM KHỞI PHÁT CƠN HEN
KHÔNG NÊN TẬP THỂ DỤC, GẮNG SỨC?
90. viêm mũi dị ứng có thể biến chứng
thành hen phế quản hay không?
91. TẾ BÀO VIÊM CHỦ YẾU
TRONG HPQ?
A. Basophile (BC ái kiềm)
B. Neutrophil (BCĐNTT)
C. Limpho T
D. Eosinophile (BC ái toan)
E. Limpho B