SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
Download to read offline
CẬP NHẬT VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM 2D
VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TRONG ĐÁNH GIÁ
THAI CHẬM TĂNG TRƢỞNG (IUGR, FGR)
Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com
(Lớp Siêu âm SPK, khóa 23, ĐHYPNT-MEDIC, 2017)
“Ngƣời ta chỉ thấy những gì ngƣời ta đƣợc chuẩn bị để thấy"
Ralph Waldo Emerson
• Đại cương.
• Vai trò của siêu âm Doppler.
• Lưu đồ sử dụng các thông số Doppler trong chẩn
đoán FGR khởi phát sớm và muộn.
• Phân chia giai đoạn FGR và hướng theo dõi, xử trí.
• Điểm nhấn thực hành.
• Thai chậm tăng trưởng chọn lọc (sFGR).
• Thai đôi thiếu máu-đa hồng cầu (TAPS).
NỘI DUNG
ĐẠI CƢƠNG
Andrea Dall’Asta et al. Early onset fetal growth
restriction. Maternal Health, Neonatology, and
Perinatology (2017) 3:2
Định nghĩa Thai chậm tăng trƣởng
(IUGR - Intrauterine growth restriction;
FGR- Fetal Growth Restriction)?
• Theo ACOG (American College of Obstetricians and
Gynecologists), thai chậm tăng trƣởng trong tử
cung (Intrauterine growth restriction - IUGR) là
một trong những vấn đề thường gặp và phức tạp nhất
trong sản khoa ngày nay.
• Được xem là IUGR khi ƣớc lƣợng cân nặng của
thai (estimated fetal weight – EFW) < 10th
percentile (bách phân vị) tương ứng với tuổi thai do
bệnh lý (due to pathologic process).
• Thuật ngữ mới: Fetal growth restriction (FGR).
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
• Được xem là Thai nhỏ so với tuổi (SGA - small-for-
gestational-age) khi ƣớc lƣợng cân nặng thai
(estimated fetal weight – EFW) < 10th percentile tương
ứng với tuổi thai mà không có bệnh lý (absence of
pathologic process) (do thể tạng).
• FGR có bất thƣờng về chức năng thai-nhau (feto-
placental function) và kết cục chu sinh nghèo nàn
(poorer perinatal outcome), trong khi SGA có chức
năng nhau-thai bình thƣờng và kết cục chu sinh gần
nhƣ bình thƣờng (near-normal perinatal outcome).
• Do vậy, ngoài siêu âm 2D, thì siêu âm Doppler là không
thể thiếu khi khảo sát thai nhi.
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
Để đánh giá chính xác tuổi thai, cần phải có số đo chiều dài đầu mông (CRL)
khi siêu âm thai quý I, thời điểm 11-13+6 tuần (sai số +/- 3 ngày).
WHO weight percentiles calculator
Hadlock FP, et al., In utero analysis of fetal growth: a sonographic weight standard.
Radiology. 1991 Oct;181(1):129-33.
L. J. SALOMON et al. Estimation of fetal weight: reference range at 20–36 weeks’ gestation and comparison with actual
birth-weight reference range. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 29: 550–555
• Thai chậm tăng trƣởng trong tử cung được phân chia thành 2 thể
đối xứng và không đối xứng (Symmetric và Asymmetric IUGR).
• Thể không đối xứng (asymmetrical growth pattern): Chu vi vòng
bụng (AC) phát triển chậm hơn đường kính lưỡng đỉnh (BPD) so
với tuổi thai. Suy bánh nhau (Placental insufficiency) được xem là
nguyên nhân của thể này.
• Ngược lại, những rối loại về di truyền (genetic disorders), lệch bội
nhiễm sắc thể (aneuploidy), nhiễm trùng thai nhi (fetal infections),
dị tật bẩm sinh (congenital malformations) và các hội chứng khác là
nguyên nhân của thể đối xứng (symmetrical growth pattern – tất
cả các đo đạc đều nhỏ hơn so với tuổi thai).
Susan Raatz Stephenson. Diagnostic Medical Sonography – Obstetrics and Gynecology. 3rd edition.
2012 by Lippincott Williams & Wilkins.
Pilliod, Am J Obstet Gynecol. 2012
• FGR khởi phát sớm (Early-Onset Fetal Growth Restriction):
trước 32 tuần tuổi, 20-30% số trường hợp FGR.
• FGR khởi phát muộn (Late-onset Fetal Growth Restriction):
từ 32 tuần tuổi, 70-80% số trường hợp FGR.
Early-onset FGR (1 – 2%) Late-onset FGR (3 – 5%)
THÁCH THỨC: XỬ TRÍ THÁCH THỨC: CHẨN ĐOÁN.
Bệnh lý bánh nhau nặng, UA PI bất
thƣờng, thường kết hợp tiền sản giật
(preeclampsia).
Bệnh lý bánh nhau nhẹ, UA PI bình
thƣờng, ít kết hợp tiền sản giật
(preeclampsia).
Thai thiếu oxy nặng (hypoxia ++). Thai thiếu oxy nhẹ (mild hypoxia).
Tỷ lệ tử vong cao (high mortality). Tỷ lệ tử vong thấp (low mortality), nhưng
thƣờng là nguyên nhân gây thai chết non
(stillbirth).
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
• Trong số những thai EFW < 10th percentile, những
thai nào EFW < 3rd percentile thì đƣợc chẩn đoán
ngay là Thai chậm tăng trƣởng (FGR), dự báo sẽ
có kết cục rất xấu, không cần đến vai trò của siêu
âm Doppler.
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
Động mạch tử cung
Động mạch rốn
Động mạch não giữa
Ống tĩnh mạch
Eo động mạch chủ
Đánh giá sự
nuôi dƣỡng thai
Đánh giá tình trạng
sức khỏe của thai
• Trước đây người ta dùng nhiều thông số: RI, PI, S/D
ratio…Các thông số này tỷ lệ thuận với nhau. Ngày nay ngƣời
ta chủ yếu dùng thông số PI trong Doppler sản khoa.
• Đánh giá sự nuôi dƣỡng thai:
– Động mạch tử cung (UtA – uterine artery).
– Động mạch rốn (UA – umbilical artery).
• Đánh giá tình trạng sức khỏe của thai:
– Động mạch não giữa (MCA – middle cerebral artery).
– Tỷ số não – nhau (CPR - cerebroplacental ratio).
– Eo động mạch chủ (AoI- aortic isthmus).
– Ống tĩnh mạch (DV – ductus venosus).
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
• PI (pulsatility index – chỉ số đập) động mạch tử
cung (UtA PI) có thể bất thường trong khi PI động
mạch rốn (UA PI) bình thường.
• Gọi là PI động mạch tử cung bất thƣờng khi >
bách phân vị thứ 95 (> 95th percentile).
• Thông thường ta phải tính Mean UtA PI (trung bình
cộng trị số của động mạch tử cung phải và trái).
ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG (UtA)
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
• Trong một nghiên cứu được bảo trợ bởi FMF (The Fetal
Medicine Foundation). Siêu âm qua ngã âm đạo được tiến
hành trên 8335 sản phụ siêu âm thai quý II (22-24 tuần, trung
bình 23 tuần), 8202 trường hợp lấy được động mạch tử cung
hai bên.
• 5% sản phụ có mean UtA PI > 1.63 (> 95th percentile): 69%
tiến triển thành Tiền sản giật (pre-eclampsia) kèm với Thai
chậm tăng trưởng (FGR), 24% chỉ xuất hiện Tiền sản giật, và
13% chỉ tiến triển Thai chậm tăng trưởng.
• Độ nhạy của dấu hiệu tồn tại khuyết tiền tâm trƣơng hai
bên (bilateral notches) trong quý II tiên đoán Tiền sản giật
và/hoặc Thai chậm tăng trưởng tƣơng tự nhƣ sự gia tăng của
UtA PI.
A. T. Papageorghiou et al. Multicenter screening for pre-eclampsia and fetal growth restriction by transvaginal uterine
artery Doppler at 23 weeks of gestation. Ultrasound Obstet Gynecol 2001; 18: 441–449
Mean Uterine Artery PI bất thƣờng khi > 95th percentile.
O. Gómez et al. Reference ranges for uterine artery mean pulsatility index
at 11–41 weeks of gestation. Ultrasound Obstet Gynecol 2008; 32: 128–132
ĐỘNG MẠCH RỐN (UA)
• Trong một khoảng thời gian dài (thập niên 80-90), PI
động mạch rốn (UA PI) được rộng rãi chấp nhận
như là tiêu chuẩn để xác định FGR, nhƣng nay, nó
không còn đƣợc xem là tiêu chuẩn duy nhất nữa.
• Quan điểm cũ: thai SGA có UA PI bất thƣờng đƣợc
chẩn đoán là FGR, tiên đoán kết cục nghèo nàn, còn
nếu UA PI bình thƣờng thì đƣợc xem là không có
bệnh lý bánh nhau (thai SGA đơn thuần).
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
• Tuy nhiên, những nghiên cứu sau này chứng minh rằng, UA PI
chỉ bất thƣờng khi có bệnh lý bánh nhau nặng, đƣa đến
FGR khởi phát sớm, nó bỏ sót bệnh lý bánh nhau nhẹ, che
giấu những trƣờng hợp FGR khởi phát muộn.
• Nhƣ vậy UA PI không thể sử dụng nhƣ tiêu chuẩn duy nhất
để phân biệt giữa SGA và FGR.
• Dù vậy, gia tăng UA PI có giá trị lớn để chẩn đoán FGR, đơn
độc hay kết hợp với tỷ số CPR.
• Khi UA mất hoặc đảo ngƣợc dòng chảy cuối tâm trƣơng
(UAAEDV or UA REDV) thai sẽ có dự hậu rất xấu hoặc tử
vong (hiện diện trung bình 1 tuần trước khi suy thai cấp xảy
ra).
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
Có tác giả chọn vị trí cuống rốn cắm vào bánh nhau, có tác giả chọn
vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi, có tác giả chọn cuống
rốn tự do trong khoang ối.
• Có một sự khác biệt có ý nghĩa khi khảo sát các chỉ số Doppler tại
vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi, tại vị trí cuống rốn
tự do và tại vị trí cuống rốn cắm vào bánh nhau6. Trở kháng cao
nhất tại vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi, và việc thiếu
vắng hoặc đảo ngược dòng chảy cuối tâm trương có thể được thấy
trước nhất tại vị trí này. Trị số tham khảo cho các chỉ số Doppler tại
các vị trí này đã được xuất bản7,8.
• Để đơn giản và kiên định, đo đạc cần đƣợc tiến hành tại vị trí
cuống rốn tự do. Tuy nhiên, trong trường hợp đa thai, và/hoặc khi
so sánh các đo đạc lặp lại, việc khảo sát Doppler tại những vị trí cố
định (cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi, cuống rốn cắm vào
bánh nhau hoặc cuống rốn tự do trong ổ bụng) có thể đáng tin cậy
hơn. Các trị số tham khảo cần phải tƣơng ứng với vị trí khảo
sát.
ISUOG Practice Guidelines: use of Doppler ultrasonography in obstetrics.
Ultrasound Obstet Gynecol 2013; 41: 233–239
Lƣu ý:
1. Ở đa thai, khảo sát động mạch cuống rốn có thể khó vì khó xác
định cuống rốn thuộc về thai nào. Tốt hơn hết ta khảo sát Doppler
xung tại vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi. Tuy
nhiên, trở kháng ở đây sẽ cao hơn tại vị trí cuống rốn tự do và vị trí
cuống rốn cắm vào bánh nhau, vì thế cần đối chiếu với trị số tham
khảo tương ứng.
2. Ở cuống rốn có 2 mạch máu, tại bất kỳ tuổi thai nào, đường kính
của động mạch rốn đơn độc cũng lớn hơn so với hai động mạch rốn
thông thường, và do vậy trở kháng sẽ thấp hơn9 (Ghi chú của
người dịch: trở kháng thấp hơn có nghĩa là các chỉ số RI, PI và S/D
ratio đều thấp hơn so với cuống rốn thông thường có 3 mạch máu).
ISUOG Practice Guidelines: use of Doppler ultrasonography in obstetrics.
Ultrasound Obstet Gynecol 2013; 41: 233–239
22
Acharya G et al. Reference ranges for serial measurements of blood velocity and pulsatility index at the intra-abdominal portion, and fetal
and placental ends of the umbilical artery. Ultrasound Obstet Gynecol 2005; 26: 162–169.
Umbilical Artery PI bất thƣờng khi > 95th percentile.
Đo tại vị trí cuống rốn tự do Đo tại vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng
23
Acharya G et al. Reference ranges for serial measurements of blood velocity and pulsatility index at the intra-abdominal portion, and fetal
and placental ends of the umbilical artery. Ultrasound Obstet Gynecol 2005; 26: 162–169.
Đo tại vị trí cuống rốn cắm vào bánh nhau
Umbilical Artery PI bất thƣờng khi > 95th percentile.
Tuần thứ 10 Tuần thứ 24 Gần sinh
DOPPLER ĐỘNG MẠCH CUỐNG RỐN BÌNH THƯỜNG
Tuần 16
Tuần 20
Tuần 24
Tuần 28
Tuần 32
Tuần 36
Tuần 40
Thai 35 tuần, S/D = 3,5 Thai 35 tuần, S/D = 3,76
Bình thường thai > 34 tuần: S/D ratio ≤ 3
IUGR
Absent end-diastolic flow
SEVERE IUGR
Reversed end-diastolic flow
SEVERE IUGR
Thai 28 tuần, S/D ≤ 4 Thai 28 tuần, S/D > 4
Thai 28 tuần, Absent
end-diastolic flow
Thai 28 tuần, Reversed
end-diastolic flow
Bình thường thai 26-30
tuần: S/D ratio ≤ 4
SEVERE IUGR
IUGR
Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
• Điều đáng lưu ý là khác với người lớn, ở thai nhi, bình
thƣờng trở kháng của động mạch não giữa khá cao.
• Khi tình trạng thiếu Oxy não mạn tính xảy ra, tuần
hoàn não sẽ thay đổi bằng cách giảm trở kháng để
tăng dòng chảy trong thì tâm trƣơng. Ta gọi đó là sự
tái phân phối tuần hoàn não (cerebral blood flow
redistribution).
• MCA PI có giá trị đặc biệt cho việc xác định và tiên
đoán dự hậu xấu ở thai FGR khởi phát muộn.
• MCA PI bất thƣờng (< 5th percentile) thấy ở 25% FGR
khởi phát muộn.
ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA (MCA)
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
MCA PI bất thƣờng khi < 5th percentile.
C. Ebbing et al. Middle cerebral artery blood flow velocities and pulsatility index and the cerebroplacental pulsatility ratio: longitudinal
reference ranges and terms for serial measurements. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 30: 287–296
Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
IUGR
Thai 28 tuần, không có phổ cuối
tâm trương ở ĐM rốn
Tái phân phối tuần hoàn não
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488
• Bình thường, RI cũng như PI của động mạch não giữa
luôn cao hơn động mạch rốn ở bất kỳ tuổi thai nào.
Vì thế CPR = CPI (cerebral PI) / UPI (umbilical
PI) > 1 (Cerebro-placental ratio - CPR > 1).
- Gọi là tái phân phối tuần hoàn thai nhi (fetal flow
redistribution, brain sparing) khi: CPR ≤ 1, chính
xác hơn ta nói CPR (tỷ số não-nhau) bất thƣờng
khi < 5th percentile.
TỶ SỐ GIỮA ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA VÀ ĐỘNG MẠCH RỐN
(CPR - cerebroplacental ratio – tỷ số não –nhau).
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
• Tỷ số não-nhau (CPR) có độ nhạy hơn hẳn so với
nếu chỉ dùng UA và MCA riêng lẻ.
• Trong FGR khởi phát muộn, UA thƣờng bình
thƣờng trong khi CPR bất thƣờng.
• Sự gia tăng trở kháng của bánh nhau thường kết hợp
với sự giảm trở kháng của tuần hoàn não, như thế có
thể UA PI và MCA PI có thể còn trong giới hạn
bình thƣờng trong khi CPR đã thể hiện bất
thƣờng.
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
C. Ebbing et al. Middle cerebral artery blood flow velocities and pulsatility index and the cerebroplacental pulsatility ratio:
longitudinal reference ranges and terms for serial measurements. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 30: 287–296.
CPR bất thƣờng khi < 5th percentile.
• Eo động mạch chủ phản ánh sự cân bằng giữa trở kháng của
não và tuần hoàn hệ thống, nó thể hiện bất thƣờng trƣớc ống
tĩnh mạch khoảng 1 tuần.
• AoI PI bất thƣờng gắn liền với dự hậu xấu. Gọi là bất
thường khi > bách phân vị thứ 95 (> 95th percentile).
• Dòng chảy đảo ngược thì tâm trương ở eo động mạch chủ
(retrograde diastole AoI flow) là dấu hiệu thai mất bù nặng.
EO ĐỘNG MẠCH CHỦ
(AORTIC ISTHMUS)
Alfred Abuhamad et al. A Practical Guide to Fetal Echocardiography - Normal and Abnormal Hearts, 3rd Edition.
2016 Lippincott Williams & Wilkins
Eo động mạch chủ (aortic isthmus) là đoạn động mạch chủ nằm giữa chỗ xuất
phát của động mạch dưới đòn trái và chỗ ống động mạch đổ vào động mạch chủ
xuống.
G. Acharya. Technical aspects of aortic isthmus Doppler velocimetry in human fetuses.
Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 628–633
Francisco Gámez et al. Reference Ranges for the Pulsatility Index of the Fetal Aortic Isthmus in Singleton and Twin
Pregnancies. Ultrasound Med 2015; 34:577–584 | 0278-4297
LLA: longitudinal aortic arch view
Francisco Gámez et al. Reference Ranges for the Pulsatility Index of the Fetal Aortic Isthmus in Singleton and Twin
Pregnancies. Ultrasound Med 2015; 34:577–584 | 0278-4297
3VT: three vessel-trachea view
G. Acharya. Technical aspects of aortic isthmus Doppler velocimetry in human fetuses.
Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 628–633
Aortic isthmus Ductus Arteriosus
G. Acharya. Technical aspects of aortic isthmus Doppler velocimetry in human fetuses.
Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 628–633
LLA: longitudinal aortic arch view 3 VT view
• Phổ đảo ngược nhỏ thường thấy ở cuối thì tâm thu (end-systole) trong
quý III. Tuy nhiên, hình ảnh này thường không thấy trước 20 tuần
tuổi, và thường ít thấy ở lát cắt 3 mạch máu-khí quản (3VT view).
• Phổ đảo ngƣợc suốt thì tâm trƣơng hoặc thời gian của dòng đảo
ngƣợc > thời gian của dòng chảy tới (total retrograde flow > total
antegrade flow) ở eo động mạch chủ luôn luôn là bất thƣờng.
G. Acharya. Technical aspects of aortic isthmus Doppler velocimetry in human fetuses.
Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 628–633
(a), phổ điển hình bình thường trong quý III, mũi tên chỉ phổ đảo ngược ngắn ở cuối
tâm thu. (b), mũi tên nhỏ chỉ phổ ống tĩnh mạch ở phía sau. Phổ của eo động mạch chủ
bị đảo ngược ở cuối tâm thu và toàn bộ thì tâm trương.
PIAF study: Placental insufficiency and aortic isthmus flow
Type I: phổ dương trong suốt chu
chuyển của tim.
Type II: không có dòng chảy tâm
trương.
Type III: xuất hiện phổ đảo ngược tâm
trương, nhưng chủ yếu vẫn là phổ dương.
Type IV (abnormal): thời gian của phổ
dương và phổ âm bằng nhau.
Type V (abnormal): chủ yếu là phổ âm.
Francisco Gámez et al. Reference Ranges for the Pulsatility Index of the Fetal Aortic Isthmus in Singleton and Twin
Pregnancies. Ultrasound Med 2015; 34:577–584 | 0278-4297
AoI PI bất thƣờng khi > 95th percentile.
60 cm/s
15 cm/s
Phổ Doppler ống tĩnh mạch bao gồm 3 pha:
-S: tâm thu thất, đồng thời ống TM co bóp để máu qua lỗ bầu dục.
-D: tâm trương thất, van 3 lá mở tạo áp lực âm, hút máu về tim.
-a: nhĩ (P) co bóp cuối tâm trương tạo phổ đảo ngược.
- Bình thường, S # 50-60cm/s, a > 0.
- Doppler ống TM bất thường khi: a = 0 hoặc
âm (nói lên sự chênh lệch áp suất cao ở nhĩ
(P)).
- Quý I: Doppler ống TM bất thường gặp ở thai
nhi bất thường NST và dị tật tim.
- Quý II & III: Doppler ống TM bất thường gặp
ở thai chậm phát triển trong tử cung (IUGR) và
thai dị tật tim.
Từ tuần 11-14: Doppler ống tĩnh mạch bất thường gặp ở 5% thai nhi có NST
bình thường, và gặp ở 80% thai nhi Trisomy 21.
Phổ bình thường
với a > 0.
• DV là thông số Doppler đơn độc, mạnh mẽ nhất để tiên đoán thai
chết trong FGR khởi phát sớm.
• Các nghiên cứu đã chứng minh rằng, DV bất thường chỉ khi ở giai
đoạn nặng của thai nhi mất bù. Vắng hoặc đảo ngƣợc sóng a gắn
liền với tử vong chu sinh (40-100% trong FGR khởi phát sớm).
• Do đó thông số này đƣợc dùng để khuyến cáo chấm dứt thai kỳ
vào bất kỳ tuổi thai nào sau khi hoàn thành liều steroids hỗ trợ
phổi.
• Trong 50% số trường hợp, bất thường DV đến trước khi mất dao
động nội tại trên monitoring sản khoa điện tử (loss of short-term
variability (STV) in computerized cardiotocography – cCTG) và
trong 90% số trường hợp, nó đến trước bất thường chỉ số sinh – vật
lý (BPP) khoảng 48-72 giờ.
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
DV PI bất thường khi > 95th percentile.
Absent A
a: reverse flow  IUGR
Phổ DV tại thời điểm 13 ngày, 7 ngày và 48 giờ trước khi thai chết trong TC,
25 tuần tuổi, cân nặng thai nhi < 500g
Phổ DV tại thời điểm 16 ngày, 4 ngày và 24 giờ
trước khi thai chết trong TC, 23 tuần tuổi, cân
nặng thai nhi < 500g
SEVERE IUGR
Phổ đảo ngược cuối
tâm trương ở ĐM rốn
Tái phân phối tuần
hoàn não
Phổ Doppler ở ống tĩnh
mạch bình thường
Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
Thai 28 tuần, IUGR
Tái phân phối tuần
hoàn não
Không có phổ cuối tâm
trương ở ĐM rốn
a = 0 ở ống tĩnh mạch
THEO DÕI CÁC THÔNG SỐ DOPPLER VÀ
MONITORING Ở FGR KHỞI PHÁT SỚM
Bệnh lý bánh nhau ảnh hƣởng một phần lớn bánh nhau, và điều này phản ánh qua sự
thay đổi UA PI trong phần lớn các trƣờng hợp. Sơ đồ đơn giản hóa quá trình sinh bệnh học
và sự thay đổi từng bước qua các chỉ số Doppler. Bất kể tốc độ tiến triển, trong trƣờng hợp
không đi kèm với tiền sản giật thì trình tự này tƣơng đối hằng định. Tuy nhiên, tiền sản giật
nặng có thể làm thay đổi diễn tiến tự nhiên và thai suy có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
THEO DÕI CÁC THÔNG SỐ DOPPLER VÀ
MONITORING Ở FGR KHỞI PHÁT MUỘN
Bệnh lý bánh nhau nhẹ, UA PI thƣờng bình thƣờng. Biểu hiện của sự thích ứng thai nhi,
được phát hiện tốt nhất bằng CPR. Khi tình trạng thiếu oxy xảy ra, dự trữ của bánh
nhau chỉ ở mức tối thiểu và thai suy có thể xảy ra nhanh chóng, đƣa đến nguy cơ cao
thai suy hoặc thai chết lƣu sau 37 tuần.
Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a
Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
LI: labor Induction, CS: Cesarean Section.
Francesc Figueras et al. An integrated approach to Fetal Growth Restriction. Best Practice & Research Clinical
Obstetrics and Gynaecology 38 (2017) 48-58.
• Siêu âm 2D và SA Doppler là công cụ chính để quản lý FGR.
• Mục tiêu thứ nhất là xác định thai nhỏ (small fetus), sử dụng
cân nặng ước đoán (EFW) với giá trị ngưỡng là bách phân vị
thứ 10 (tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi).
• Mục tiêu thứ hai là phân biệt FGR và SGA bởi vì chúng ảnh
hưởng khác nhau đến khoảng thời gian theo dõi và thời điểm
chấm dứt thai kỳ.
• Khi FGR được xác định, mục tiêu thứ ba là xác định khoảng
thời gian theo dõi và thời điểm chấm dứt thai kỳ. Điều này
đạt được tốt nhất với một lưu đồ kết hợp dựa trên các giai đoạn
suy sụp của thai nhi.
ĐIỂM NHẤN THỰC HÀNH
(PRACTICE POINTS)
Francesc Figueras et al. An integrated approach to Fetal Growth Restriction. Best Practice & Research Clinical
Obstetrics and Gynaecology 38 (2017) 48-58.
THAI CHẬM TĂNG TRƢỞNG CHỌN LỌC
(Selective Fetal Growth Restriction - sFGR)
• Thai phát triển bất cân xứng (discordant fetal growth)
theo ACOG (the American College of Obstetricians and
Gynecologists): khác biệt EFW > 20% giữa hai thai.
• EFW discordance = (weight of larger twin – weight of
smaller twin)×100)/weight of larger twin.
• Đến thời điểm hiện tại, biểu đồ phát triển cân nặng
của thai đôi dùng chung với thai đơn.
• EFW discordance cần phải được tính toán ở mỗi lân siêu
âm thai kể từ quý II của thai kỳ.
• EFW discordance ≥ 25% làm gia tăng rõ rệt tai biến chu
sinh.
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
THAI CHẬM TĂNG TRƢỞNG CHỌN LỌC
• Thai chậm tăng trƣởng chọn lọc (selective fetal
growth restriction – sFGR): một trong hai thai có
EFW<10th centile và bất cân xứng cân nặng giữa
hai thai (EFW discordance) > 25%.
• sFGR ở thai đôi MC chủ yếu do sự phân chia không
đồng đều nguồn máu nuôi từ bánh nhau chung.
• Nếu cả hai thai có EFW<10th centile, thì được xem
là thai nhỏ so với tuổi (small-for-gestational age -
SGA).
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
PHÂN LOẠI THAI ĐÔI MC CHẬM TĂNG TRƢỞNG CHỌN LỌC
Classification of MC twin pregnancy complicated by sFGR
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
Type 1: EDV có giá trị
dương
(positive end-diastolic flow)
Type 2: EDV = 0 hoặc âm
(absent or reversed end-
diastolic flow - AREDF)
Type 3: EDV lúc dương lúc
âm (intermittent pattern of
AREDF)
PHÂN LOẠI THAI ĐÔI MC CHẬM TĂNG TRƢỞNG CHỌN LỌC
Classification of MC twin pregnancy complicated by sFGR
• Phân loại sFGR ở thai đôi MC tùy thuộc vào dòng chảy
cuối tâm trƣơng (EDV – end diastolic velocity) của động
mạch rốn (UA – umbilical artery).
• Type I sFGR: tần suất sống còn > 90%.
• Type II sFGR: nguy cơ thai chậm tăng trưởng chết trong tử
cung (29%: single intra-uterine death - single IUD) hoặc sinh
rất non, trước 30 tuần tuổi (very preterm delivery) kèm theo
nguy cơ chậm phát triển trí tuệ (15%) nếu thai còn lại sống sót.
• Type III sFGR: nguy cơ thai chậm tăng trưởng chết đột ngột
trong tử cung (sudden death) (20%), và nguy cơ chậm phát
triển trí tuệ (20%) nếu thai còn lại sống sót.
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
• Thai đôi DC: sFGR được theo dõi như thai đơn
FGR. Doppler thai mỗi 2 tuần.
• Thai đôi MC: sFGR chưa có nhiều chứng cứ, cần
được theo dõi Doppler mỗi 1 tuần.
• Nếu Doppler động mạch rốn bất thường, cần phải làm
Doppler ống tĩnh mạch.
• Nếu Doppler ống tĩnh mạch bất thƣờng ở sFGR
trƣớc 26 tuần tuổi, cần phải hủy thai sFGR để bảo
vệ thai còn lại. Quản lý những trường hợp này là
phức tạp, cần được tiến hành ở các trung tâm chuyên
sâu.
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
• Khi có 1 thai chết trong tử cung (single IUD), thai
còn lại cần đƣợc theo dõi bằng siêu âm Doppler,
đặc biệt là MCA-PSV để nhận biết dấu hiệu thiếu
máu ở thai còn lại, xem xét cho thai ra ở thời điểm
34-36 tuần sau khi cho mẹ dùng steroids.
• Nếu MCA-PSV ở thai còn lại thể hiện bình thƣờng
trong vài ngày đầu, sự thiếu máu ở thai còn lại
thƣờng không xảy ra sau đó.
• Não của thai còn sống cần được khảo sát 4-6 tuần sau
cái chết của một thai để tìm kiếm tai biến có thể có.
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
• Chỉ thấy ở thai đôi MCDA với tần suất 5%. Thai đôi
thiếu máu - đa hồng cầu (Twin anemia–
polycythemia sequence - TAPS): Chẩn đoán tiền sản
TAPS dựa vào bằng chứng bất xứng PSV của MCA.
• TAPS được tin là do thông nối động-tĩnh mạch nhỏ
(miniscule arteriovenous anastomoses, <1 mm) cho
phép truyền máu chậm từ thai cho đến thai nhận, dẫn
đến sự bất xứng cao về nồng độ hemglobin giữa hai
thai.
• Lưu ý rằng chứng này có thể thấy ở 13% trường hợp
TTTS sau khi được điều trị bằng laser.
TWIN ANEMIA-POLYCYTHEMIA SEQUENCE - TAPS
THAI ĐÔI THIẾU MÁU – ĐA HỒNG CẦU
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
• Sau sinh, thai cho thể hiện thiếu máu mạn tính,
thai nhận thể hiện đa hồng cầu. Chênh lệch nồng
độ hemoglobin giữa hai thai > 8g/dL. Hiện diện
những thông nối rất nhỏ (< 1 mm) ở bánh nhau.
• Chẩn đoán tiền sản: Thai cho, MCA-PSV > 1.5
MoM (multiples of the median) (thiếu máu) và
thai nhận, MCA-PSV < 1.0 MoM (đa hồng cầu).
• Độ hồi âm bánh nhau khác nhau: bánh nhau dày
hơn, hồi âm dày hơn ở thai cho; mỏng hơn, hồi âm
kém hơn ở thai nhận.
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
donor recipient
donor recipient
donor
recipient
donor recipient
NHỮNG BIẾN CHỨNG CHỈ THẤY Ở THAI ĐÔI
MỘT MÀNG ĐỆM
COMPLICATIONS UNIQUE TO MONOCHORIONIC TWIN PREGNANCY
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
ANTENATALAND POSNATAL STAGING OF TAPS
Stage Antenatal Postnatal (Hb diff)(g/dL)
I Thai cho MCA-PSV > 1.5 MoM
Thai nhận MCA-PSV < 1.0 MoM
Không có thêm dấu hiệu khác
> 8.0
II Donor > 1.7, recipient < 0.8
Không có thêm dấu hiệu khác
> 11.0
III Stage I or II
Động mạch rốn: dòng cuối tâm trương bằng 0
hoặc âm, TM rốn đập, DV a bằng 0 hoặc âm
> 14.0
IV Phù thai cho > 17.0
V Chết một hoặc cả hai thai > 20.0
P. KLARITSCH et al. Reference ranges for middle
cerebral artery peak systolic velocity in monochorionic
diamniotic twins: a longitudinal study. Ultrasound
Obstet Gynecol 2009; 34: 149–154
• Dự hậu của TAPS rất thay đổi, nếu nặng có thể chết
một hoặc cả hai thai, nếu nhẹ có thể sinh ra hai trẻ
khỏe mạnh.
• Để tầm soát TAPS, MCA-PSV cần đƣợc khảo sát
từ tuần thứ 20 trở đi, lƣu ý những trƣờng hợp
TTTS đƣợc điều trị laser.
• MCA-PSV là một thông số cần có sự chính xác,
muốn vậy ta cần phải tuân thủ guidelines của ISUOG
về siêu âm Doppler trong sản khoa.
Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy.
Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
Trong khi góc Doppler là yếu tố kỹ thuật không cần thiết khi đo PI, thì khi đo PSV
cần phải có góc Doppler càng nhỏ càng tốt, lý tƣởng là 00, còn không đƣợc thì
phải < 300.
Eliza Berkley et al. SMFM Clinical Guideline-Doppler assessment of the fetus with
intrauterine growth restriction. American Journal of Obstetrics & Gynecology APRIL 2012.
ISUOG Practice Guidelines: use of Doppler ultrasonography in obstetrics.
Ultrasound Obstet Gynecol 2013; 41: 233–239
Thanh điều chỉnh góc phải trùng với trục của dòng chảy. Điều này đảm bảo cho
việc đánh giá vận tốc và dạng sóng đạt hiệu quả tốt nhất. Sự sai lệch nhỏ về vận tốc
do góc Doppler có thể xảy ra. Nếu góc Doppler là 100 thì sự sai lệch về vận tốc là
2%, trong lúc góc Doppler là 200 thì sự sai lệch vận tốc là 6%. Trong trường hợp vận
tốc thật sự là một thông số quan trọng về mặt lâm sàng (ví dụ động mạch não giữa)
và nếu góc Doppler > 200 , cần phải điều chỉnh đầu dò sao cho góc Doppler nhỏ
hơn. Nếu vẫn không thể lấy được góc Doppler lý tưởng, thì ta cần ghi nhận vận tốc
đo được kèm theo là trị số góc Doppler trong kết quả siêu âm.
Dùng Doppler màu để nhận biết đa giác Willis và động mạch não giữa gần đầu dò.
Cửa sổ Doppler đặt ở 1/3 gần của động mạch não giữa, gần chỗ xuất phát của nó từ
động mạch cảnh trong10 (PSV sẽ giảm dần khi đi xa chỗ xuất phát).
MCA PSV còn đƣợc dùng trong đánh giá
mức độ thiếu máu của thai nhi (đơn).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Dev Maulik. Doppler Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd Edition. 2005
• Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• A. C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics and Gynecology. 6th Edition. 2001
• Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th Edition. 2008. Saunders Elsevier.
• Gilles Grangé et al. Guide pratique de l'échographie obstétricale et gynécologique. 2012, Elsevier Masson.
• Paula J. Woodward et al. Diagnostic Imaging – Obstetrics. 1st edition. Amirsys. 2005.
• Diagnostic Medical Sonography: Obstetrics and Gynecology. 3rd edition. 2012 by Lippincott Williams & Wilkins.
• A. Pilalis et al. Screening for pre-eclampsia and fetal growth restriction by uterine arteryDoppler and PAPP-A at 11–14
weeks’ gestation. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 29: 135–140.
• C. K. H. YU et al. Prediction of pre-eclampsia by uterine artery Doppler imaging: relationship to gestational age at delivery
and small-for-gestational age. Ultrasound Obstet Gynecol 2008; 31: 310–313.
• Aris Antsaklis et al. Uterine Artery Doppler in the Prediction of Preeclampsia and Adverse Pregnancy Outcome. Donald
School Journal of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology, April-June 2010;4 (2): 117-122.
• Shivani Singh et al. Role of color doppler in the diagnosis of intra uterine growth restriction (IUGR). Int J Reprod Contracept
Obstet Gynecol. 2013 Dec;2(4):566-572.
• K. MELCHIORRE et al. First-trimester uterine artery Doppler indices in the prediction of small-for-gestational age
pregnancy and intrauterine growth restriction. Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 524–529.
• Eliza Berkley et al. Doppler assessment of the fetus with intrauterine growth restriction. Am J Obstet Gynecol April 2012,
Volume 206, Issue 4, Pages 300–308.
• Beth M. Kline-Fath et al. Fundamental and Advanced – Fetal Imaging – Ultrasound and MRI. 2015 Wolters Kluwer Health.
• Flood K, Unterscheider J, Daly S, et al. The role of brain sparing in the prediction of adverse outcomes in intrauterine growth
restriction: results of the multicenter PORTO Study. Am J Obstet Gynecol 2014;211:288.e1-5.
• C. Ebbing et al. Middle cerebral artery blood flow velocities and pulsatility index and the cerebroplacental pulsatility ratio:
longitudinal reference ranges and terms for serial measurements. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 30: 287–296.
• Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-
Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
• Francesc Figueras et al. An integrated approach to Fetal Growth Restriction. Best Practice & Research Clinical Obstetrics
and Gynaecology 38 (2017) 48-58.
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham tang truong..k23

More Related Content

What's hot

8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmNghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmSoM
 
KHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNGKHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNGSoM
 
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k236. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISoM
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGSoM
 
Các mặt cắt cơ bản trong siêu âm ths nguyễn cảnh chương
Các mặt cắt cơ bản trong siêu âm   ths nguyễn cảnh chươngCác mặt cắt cơ bản trong siêu âm   ths nguyễn cảnh chương
Các mặt cắt cơ bản trong siêu âm ths nguyễn cảnh chươngLan Đặng
 
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...SoM
 
06052013 sieu am3thangdauthaiky_drnguyen
06052013 sieu am3thangdauthaiky_drnguyen06052013 sieu am3thangdauthaiky_drnguyen
06052013 sieu am3thangdauthaiky_drnguyenLan Đặng
 
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSoM
 
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐNGIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐNSoM
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂMTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂMSoM
 
THEO DÕI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
THEO DÕI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲTHEO DÕI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
THEO DÕI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲSoM
 
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNGTÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNGSoM
 
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀIPHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀISoM
 
Bai 28 phu thai khong do mien dich
Bai 28  phu thai khong do mien dichBai 28  phu thai khong do mien dich
Bai 28 phu thai khong do mien dichLan Đặng
 
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOASIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOASoM
 

What's hot (20)

8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
 
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏmNghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
 
Dự phòng sảy thai và sinh non 2019
Dự phòng sảy thai và sinh non 2019Dự phòng sảy thai và sinh non 2019
Dự phòng sảy thai và sinh non 2019
 
KHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNGKHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNG
 
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k236. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
 
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
 
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
 
Các mặt cắt cơ bản trong siêu âm ths nguyễn cảnh chương
Các mặt cắt cơ bản trong siêu âm   ths nguyễn cảnh chươngCác mặt cắt cơ bản trong siêu âm   ths nguyễn cảnh chương
Các mặt cắt cơ bản trong siêu âm ths nguyễn cảnh chương
 
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
 
06052013 sieu am3thangdauthaiky_drnguyen
06052013 sieu am3thangdauthaiky_drnguyen06052013 sieu am3thangdauthaiky_drnguyen
06052013 sieu am3thangdauthaiky_drnguyen
 
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐNGIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
 
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂMTHAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG GÓC NHÌN SIÊU ÂM
 
THEO DÕI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
THEO DÕI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲTHEO DÕI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
THEO DÕI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
 
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNGTÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
 
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀIPHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
 
Bai 28 phu thai khong do mien dich
Bai 28  phu thai khong do mien dichBai 28  phu thai khong do mien dich
Bai 28 phu thai khong do mien dich
 
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOASIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
 
Dọa sinh non
Dọa sinh nonDọa sinh non
Dọa sinh non
 

Similar to 14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham tang truong..k23

13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.20153. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015Lan Đặng
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhhoangnoisoict
 
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien troLan Đặng
 
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnQuản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnMedical English
 
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdfXuân Hiếu Tạ
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinhthanh cong
 
Hoang thi diem tuyet
Hoang thi diem tuyetHoang thi diem tuyet
Hoang thi diem tuyetnguyenngat88
 
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdfYHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdfVõ Tá Sơn
 
PTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdfPTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdfNguynV934721
 
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k2310. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
Sang loc truoc sinh.pptx
Sang loc truoc sinh.pptxSang loc truoc sinh.pptx
Sang loc truoc sinh.pptxHongNguyn881930
 
SGA VÀ IUGR
SGA VÀ IUGRSGA VÀ IUGR
SGA VÀ IUGRSoM
 
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptxTHAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptxPhmThThuHng4
 
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAISIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAISoM
 

Similar to 14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham tang truong..k23 (20)

13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
 
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.20153. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
 
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
 
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnQuản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
 
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
 
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giậtSiêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
 
Hoang thi diem tuyet
Hoang thi diem tuyetHoang thi diem tuyet
Hoang thi diem tuyet
 
PTB.pdf
PTB.pdfPTB.pdf
PTB.pdf
 
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdfYHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
 
PTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdfPTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdf
 
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k2310. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
 
Sang loc truoc sinh.pptx
Sang loc truoc sinh.pptxSang loc truoc sinh.pptx
Sang loc truoc sinh.pptx
 
Xử trí thai quá ngày
Xử trí thai quá ngàyXử trí thai quá ngày
Xử trí thai quá ngày
 
SGA VÀ IUGR
SGA VÀ IUGRSGA VÀ IUGR
SGA VÀ IUGR
 
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptxTHAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
 
Nhau tiền đạo
Nhau tiền đạoNhau tiền đạo
Nhau tiền đạo
 
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...
 
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAISIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
 

More from The Nhan Huynh

16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k2316. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k2315. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...The Nhan Huynh
 
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic2312. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23The Nhan Huynh
 
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k2311. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k239. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k237. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k235. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23The Nhan Huynh
 
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k234. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k233. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k232. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23The Nhan Huynh
 

More from The Nhan Huynh (11)

16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k2316. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
 
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k2315. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
 
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic2312. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
 
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k2311. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
 
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k239. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
 
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k237. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
 
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k235. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
 
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k234. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
 
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k233. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
 
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k232. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
 

Recently uploaded

5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 

14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham tang truong..k23

  • 1. CẬP NHẬT VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM 2D VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TRONG ĐÁNH GIÁ THAI CHẬM TĂNG TRƢỞNG (IUGR, FGR) Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com (Lớp Siêu âm SPK, khóa 23, ĐHYPNT-MEDIC, 2017) “Ngƣời ta chỉ thấy những gì ngƣời ta đƣợc chuẩn bị để thấy" Ralph Waldo Emerson
  • 2. • Đại cương. • Vai trò của siêu âm Doppler. • Lưu đồ sử dụng các thông số Doppler trong chẩn đoán FGR khởi phát sớm và muộn. • Phân chia giai đoạn FGR và hướng theo dõi, xử trí. • Điểm nhấn thực hành. • Thai chậm tăng trưởng chọn lọc (sFGR). • Thai đôi thiếu máu-đa hồng cầu (TAPS). NỘI DUNG
  • 3. ĐẠI CƢƠNG Andrea Dall’Asta et al. Early onset fetal growth restriction. Maternal Health, Neonatology, and Perinatology (2017) 3:2 Định nghĩa Thai chậm tăng trƣởng (IUGR - Intrauterine growth restriction; FGR- Fetal Growth Restriction)?
  • 4. • Theo ACOG (American College of Obstetricians and Gynecologists), thai chậm tăng trƣởng trong tử cung (Intrauterine growth restriction - IUGR) là một trong những vấn đề thường gặp và phức tạp nhất trong sản khoa ngày nay. • Được xem là IUGR khi ƣớc lƣợng cân nặng của thai (estimated fetal weight – EFW) < 10th percentile (bách phân vị) tương ứng với tuổi thai do bệnh lý (due to pathologic process). • Thuật ngữ mới: Fetal growth restriction (FGR). Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 5. • Được xem là Thai nhỏ so với tuổi (SGA - small-for- gestational-age) khi ƣớc lƣợng cân nặng thai (estimated fetal weight – EFW) < 10th percentile tương ứng với tuổi thai mà không có bệnh lý (absence of pathologic process) (do thể tạng). • FGR có bất thƣờng về chức năng thai-nhau (feto- placental function) và kết cục chu sinh nghèo nàn (poorer perinatal outcome), trong khi SGA có chức năng nhau-thai bình thƣờng và kết cục chu sinh gần nhƣ bình thƣờng (near-normal perinatal outcome). • Do vậy, ngoài siêu âm 2D, thì siêu âm Doppler là không thể thiếu khi khảo sát thai nhi. Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 6. Để đánh giá chính xác tuổi thai, cần phải có số đo chiều dài đầu mông (CRL) khi siêu âm thai quý I, thời điểm 11-13+6 tuần (sai số +/- 3 ngày). WHO weight percentiles calculator Hadlock FP, et al., In utero analysis of fetal growth: a sonographic weight standard. Radiology. 1991 Oct;181(1):129-33.
  • 7. L. J. SALOMON et al. Estimation of fetal weight: reference range at 20–36 weeks’ gestation and comparison with actual birth-weight reference range. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 29: 550–555
  • 8. • Thai chậm tăng trƣởng trong tử cung được phân chia thành 2 thể đối xứng và không đối xứng (Symmetric và Asymmetric IUGR). • Thể không đối xứng (asymmetrical growth pattern): Chu vi vòng bụng (AC) phát triển chậm hơn đường kính lưỡng đỉnh (BPD) so với tuổi thai. Suy bánh nhau (Placental insufficiency) được xem là nguyên nhân của thể này. • Ngược lại, những rối loại về di truyền (genetic disorders), lệch bội nhiễm sắc thể (aneuploidy), nhiễm trùng thai nhi (fetal infections), dị tật bẩm sinh (congenital malformations) và các hội chứng khác là nguyên nhân của thể đối xứng (symmetrical growth pattern – tất cả các đo đạc đều nhỏ hơn so với tuổi thai). Susan Raatz Stephenson. Diagnostic Medical Sonography – Obstetrics and Gynecology. 3rd edition. 2012 by Lippincott Williams & Wilkins.
  • 9. Pilliod, Am J Obstet Gynecol. 2012
  • 10. • FGR khởi phát sớm (Early-Onset Fetal Growth Restriction): trước 32 tuần tuổi, 20-30% số trường hợp FGR. • FGR khởi phát muộn (Late-onset Fetal Growth Restriction): từ 32 tuần tuổi, 70-80% số trường hợp FGR. Early-onset FGR (1 – 2%) Late-onset FGR (3 – 5%) THÁCH THỨC: XỬ TRÍ THÁCH THỨC: CHẨN ĐOÁN. Bệnh lý bánh nhau nặng, UA PI bất thƣờng, thường kết hợp tiền sản giật (preeclampsia). Bệnh lý bánh nhau nhẹ, UA PI bình thƣờng, ít kết hợp tiền sản giật (preeclampsia). Thai thiếu oxy nặng (hypoxia ++). Thai thiếu oxy nhẹ (mild hypoxia). Tỷ lệ tử vong cao (high mortality). Tỷ lệ tử vong thấp (low mortality), nhưng thƣờng là nguyên nhân gây thai chết non (stillbirth). Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 11. • Trong số những thai EFW < 10th percentile, những thai nào EFW < 3rd percentile thì đƣợc chẩn đoán ngay là Thai chậm tăng trƣởng (FGR), dự báo sẽ có kết cục rất xấu, không cần đến vai trò của siêu âm Doppler. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 12. Động mạch tử cung Động mạch rốn Động mạch não giữa Ống tĩnh mạch Eo động mạch chủ Đánh giá sự nuôi dƣỡng thai Đánh giá tình trạng sức khỏe của thai
  • 13. • Trước đây người ta dùng nhiều thông số: RI, PI, S/D ratio…Các thông số này tỷ lệ thuận với nhau. Ngày nay ngƣời ta chủ yếu dùng thông số PI trong Doppler sản khoa. • Đánh giá sự nuôi dƣỡng thai: – Động mạch tử cung (UtA – uterine artery). – Động mạch rốn (UA – umbilical artery). • Đánh giá tình trạng sức khỏe của thai: – Động mạch não giữa (MCA – middle cerebral artery). – Tỷ số não – nhau (CPR - cerebroplacental ratio). – Eo động mạch chủ (AoI- aortic isthmus). – Ống tĩnh mạch (DV – ductus venosus). VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 14. • PI (pulsatility index – chỉ số đập) động mạch tử cung (UtA PI) có thể bất thường trong khi PI động mạch rốn (UA PI) bình thường. • Gọi là PI động mạch tử cung bất thƣờng khi > bách phân vị thứ 95 (> 95th percentile). • Thông thường ta phải tính Mean UtA PI (trung bình cộng trị số của động mạch tử cung phải và trái). ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG (UtA) Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 15. • Trong một nghiên cứu được bảo trợ bởi FMF (The Fetal Medicine Foundation). Siêu âm qua ngã âm đạo được tiến hành trên 8335 sản phụ siêu âm thai quý II (22-24 tuần, trung bình 23 tuần), 8202 trường hợp lấy được động mạch tử cung hai bên. • 5% sản phụ có mean UtA PI > 1.63 (> 95th percentile): 69% tiến triển thành Tiền sản giật (pre-eclampsia) kèm với Thai chậm tăng trưởng (FGR), 24% chỉ xuất hiện Tiền sản giật, và 13% chỉ tiến triển Thai chậm tăng trưởng. • Độ nhạy của dấu hiệu tồn tại khuyết tiền tâm trƣơng hai bên (bilateral notches) trong quý II tiên đoán Tiền sản giật và/hoặc Thai chậm tăng trưởng tƣơng tự nhƣ sự gia tăng của UtA PI. A. T. Papageorghiou et al. Multicenter screening for pre-eclampsia and fetal growth restriction by transvaginal uterine artery Doppler at 23 weeks of gestation. Ultrasound Obstet Gynecol 2001; 18: 441–449
  • 16. Mean Uterine Artery PI bất thƣờng khi > 95th percentile. O. Gómez et al. Reference ranges for uterine artery mean pulsatility index at 11–41 weeks of gestation. Ultrasound Obstet Gynecol 2008; 32: 128–132
  • 17. ĐỘNG MẠCH RỐN (UA) • Trong một khoảng thời gian dài (thập niên 80-90), PI động mạch rốn (UA PI) được rộng rãi chấp nhận như là tiêu chuẩn để xác định FGR, nhƣng nay, nó không còn đƣợc xem là tiêu chuẩn duy nhất nữa. • Quan điểm cũ: thai SGA có UA PI bất thƣờng đƣợc chẩn đoán là FGR, tiên đoán kết cục nghèo nàn, còn nếu UA PI bình thƣờng thì đƣợc xem là không có bệnh lý bánh nhau (thai SGA đơn thuần). Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 18. • Tuy nhiên, những nghiên cứu sau này chứng minh rằng, UA PI chỉ bất thƣờng khi có bệnh lý bánh nhau nặng, đƣa đến FGR khởi phát sớm, nó bỏ sót bệnh lý bánh nhau nhẹ, che giấu những trƣờng hợp FGR khởi phát muộn. • Nhƣ vậy UA PI không thể sử dụng nhƣ tiêu chuẩn duy nhất để phân biệt giữa SGA và FGR. • Dù vậy, gia tăng UA PI có giá trị lớn để chẩn đoán FGR, đơn độc hay kết hợp với tỷ số CPR. • Khi UA mất hoặc đảo ngƣợc dòng chảy cuối tâm trƣơng (UAAEDV or UA REDV) thai sẽ có dự hậu rất xấu hoặc tử vong (hiện diện trung bình 1 tuần trước khi suy thai cấp xảy ra). Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 19. Có tác giả chọn vị trí cuống rốn cắm vào bánh nhau, có tác giả chọn vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi, có tác giả chọn cuống rốn tự do trong khoang ối.
  • 20. • Có một sự khác biệt có ý nghĩa khi khảo sát các chỉ số Doppler tại vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi, tại vị trí cuống rốn tự do và tại vị trí cuống rốn cắm vào bánh nhau6. Trở kháng cao nhất tại vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi, và việc thiếu vắng hoặc đảo ngược dòng chảy cuối tâm trương có thể được thấy trước nhất tại vị trí này. Trị số tham khảo cho các chỉ số Doppler tại các vị trí này đã được xuất bản7,8. • Để đơn giản và kiên định, đo đạc cần đƣợc tiến hành tại vị trí cuống rốn tự do. Tuy nhiên, trong trường hợp đa thai, và/hoặc khi so sánh các đo đạc lặp lại, việc khảo sát Doppler tại những vị trí cố định (cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi, cuống rốn cắm vào bánh nhau hoặc cuống rốn tự do trong ổ bụng) có thể đáng tin cậy hơn. Các trị số tham khảo cần phải tƣơng ứng với vị trí khảo sát. ISUOG Practice Guidelines: use of Doppler ultrasonography in obstetrics. Ultrasound Obstet Gynecol 2013; 41: 233–239
  • 21. Lƣu ý: 1. Ở đa thai, khảo sát động mạch cuống rốn có thể khó vì khó xác định cuống rốn thuộc về thai nào. Tốt hơn hết ta khảo sát Doppler xung tại vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng thai nhi. Tuy nhiên, trở kháng ở đây sẽ cao hơn tại vị trí cuống rốn tự do và vị trí cuống rốn cắm vào bánh nhau, vì thế cần đối chiếu với trị số tham khảo tương ứng. 2. Ở cuống rốn có 2 mạch máu, tại bất kỳ tuổi thai nào, đường kính của động mạch rốn đơn độc cũng lớn hơn so với hai động mạch rốn thông thường, và do vậy trở kháng sẽ thấp hơn9 (Ghi chú của người dịch: trở kháng thấp hơn có nghĩa là các chỉ số RI, PI và S/D ratio đều thấp hơn so với cuống rốn thông thường có 3 mạch máu). ISUOG Practice Guidelines: use of Doppler ultrasonography in obstetrics. Ultrasound Obstet Gynecol 2013; 41: 233–239
  • 22. 22 Acharya G et al. Reference ranges for serial measurements of blood velocity and pulsatility index at the intra-abdominal portion, and fetal and placental ends of the umbilical artery. Ultrasound Obstet Gynecol 2005; 26: 162–169. Umbilical Artery PI bất thƣờng khi > 95th percentile. Đo tại vị trí cuống rốn tự do Đo tại vị trí cuống rốn cắm vào thành bụng
  • 23. 23 Acharya G et al. Reference ranges for serial measurements of blood velocity and pulsatility index at the intra-abdominal portion, and fetal and placental ends of the umbilical artery. Ultrasound Obstet Gynecol 2005; 26: 162–169. Đo tại vị trí cuống rốn cắm vào bánh nhau Umbilical Artery PI bất thƣờng khi > 95th percentile.
  • 24. Tuần thứ 10 Tuần thứ 24 Gần sinh DOPPLER ĐỘNG MẠCH CUỐNG RỐN BÌNH THƯỜNG
  • 25. Tuần 16 Tuần 20 Tuần 24 Tuần 28 Tuần 32 Tuần 36 Tuần 40
  • 26. Thai 35 tuần, S/D = 3,5 Thai 35 tuần, S/D = 3,76 Bình thường thai > 34 tuần: S/D ratio ≤ 3 IUGR
  • 29. Thai 28 tuần, S/D ≤ 4 Thai 28 tuần, S/D > 4 Thai 28 tuần, Absent end-diastolic flow Thai 28 tuần, Reversed end-diastolic flow Bình thường thai 26-30 tuần: S/D ratio ≤ 4 SEVERE IUGR IUGR
  • 30. Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
  • 31. • Điều đáng lưu ý là khác với người lớn, ở thai nhi, bình thƣờng trở kháng của động mạch não giữa khá cao. • Khi tình trạng thiếu Oxy não mạn tính xảy ra, tuần hoàn não sẽ thay đổi bằng cách giảm trở kháng để tăng dòng chảy trong thì tâm trƣơng. Ta gọi đó là sự tái phân phối tuần hoàn não (cerebral blood flow redistribution). • MCA PI có giá trị đặc biệt cho việc xác định và tiên đoán dự hậu xấu ở thai FGR khởi phát muộn. • MCA PI bất thƣờng (< 5th percentile) thấy ở 25% FGR khởi phát muộn. ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA (MCA) Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 32.
  • 33. MCA PI bất thƣờng khi < 5th percentile. C. Ebbing et al. Middle cerebral artery blood flow velocities and pulsatility index and the cerebroplacental pulsatility ratio: longitudinal reference ranges and terms for serial measurements. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 30: 287–296
  • 34.
  • 35. Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
  • 36. IUGR Thai 28 tuần, không có phổ cuối tâm trương ở ĐM rốn Tái phân phối tuần hoàn não C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1459-1488
  • 37. • Bình thường, RI cũng như PI của động mạch não giữa luôn cao hơn động mạch rốn ở bất kỳ tuổi thai nào. Vì thế CPR = CPI (cerebral PI) / UPI (umbilical PI) > 1 (Cerebro-placental ratio - CPR > 1). - Gọi là tái phân phối tuần hoàn thai nhi (fetal flow redistribution, brain sparing) khi: CPR ≤ 1, chính xác hơn ta nói CPR (tỷ số não-nhau) bất thƣờng khi < 5th percentile. TỶ SỐ GIỮA ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA VÀ ĐỘNG MẠCH RỐN (CPR - cerebroplacental ratio – tỷ số não –nhau). Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 38. • Tỷ số não-nhau (CPR) có độ nhạy hơn hẳn so với nếu chỉ dùng UA và MCA riêng lẻ. • Trong FGR khởi phát muộn, UA thƣờng bình thƣờng trong khi CPR bất thƣờng. • Sự gia tăng trở kháng của bánh nhau thường kết hợp với sự giảm trở kháng của tuần hoàn não, như thế có thể UA PI và MCA PI có thể còn trong giới hạn bình thƣờng trong khi CPR đã thể hiện bất thƣờng. Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 39. C. Ebbing et al. Middle cerebral artery blood flow velocities and pulsatility index and the cerebroplacental pulsatility ratio: longitudinal reference ranges and terms for serial measurements. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 30: 287–296. CPR bất thƣờng khi < 5th percentile.
  • 40. • Eo động mạch chủ phản ánh sự cân bằng giữa trở kháng của não và tuần hoàn hệ thống, nó thể hiện bất thƣờng trƣớc ống tĩnh mạch khoảng 1 tuần. • AoI PI bất thƣờng gắn liền với dự hậu xấu. Gọi là bất thường khi > bách phân vị thứ 95 (> 95th percentile). • Dòng chảy đảo ngược thì tâm trương ở eo động mạch chủ (retrograde diastole AoI flow) là dấu hiệu thai mất bù nặng. EO ĐỘNG MẠCH CHỦ (AORTIC ISTHMUS)
  • 41. Alfred Abuhamad et al. A Practical Guide to Fetal Echocardiography - Normal and Abnormal Hearts, 3rd Edition. 2016 Lippincott Williams & Wilkins Eo động mạch chủ (aortic isthmus) là đoạn động mạch chủ nằm giữa chỗ xuất phát của động mạch dưới đòn trái và chỗ ống động mạch đổ vào động mạch chủ xuống.
  • 42. G. Acharya. Technical aspects of aortic isthmus Doppler velocimetry in human fetuses. Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 628–633
  • 43. Francisco Gámez et al. Reference Ranges for the Pulsatility Index of the Fetal Aortic Isthmus in Singleton and Twin Pregnancies. Ultrasound Med 2015; 34:577–584 | 0278-4297 LLA: longitudinal aortic arch view
  • 44. Francisco Gámez et al. Reference Ranges for the Pulsatility Index of the Fetal Aortic Isthmus in Singleton and Twin Pregnancies. Ultrasound Med 2015; 34:577–584 | 0278-4297 3VT: three vessel-trachea view
  • 45. G. Acharya. Technical aspects of aortic isthmus Doppler velocimetry in human fetuses. Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 628–633 Aortic isthmus Ductus Arteriosus
  • 46. G. Acharya. Technical aspects of aortic isthmus Doppler velocimetry in human fetuses. Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 628–633 LLA: longitudinal aortic arch view 3 VT view
  • 47. • Phổ đảo ngược nhỏ thường thấy ở cuối thì tâm thu (end-systole) trong quý III. Tuy nhiên, hình ảnh này thường không thấy trước 20 tuần tuổi, và thường ít thấy ở lát cắt 3 mạch máu-khí quản (3VT view). • Phổ đảo ngƣợc suốt thì tâm trƣơng hoặc thời gian của dòng đảo ngƣợc > thời gian của dòng chảy tới (total retrograde flow > total antegrade flow) ở eo động mạch chủ luôn luôn là bất thƣờng. G. Acharya. Technical aspects of aortic isthmus Doppler velocimetry in human fetuses. Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 628–633 (a), phổ điển hình bình thường trong quý III, mũi tên chỉ phổ đảo ngược ngắn ở cuối tâm thu. (b), mũi tên nhỏ chỉ phổ ống tĩnh mạch ở phía sau. Phổ của eo động mạch chủ bị đảo ngược ở cuối tâm thu và toàn bộ thì tâm trương.
  • 48. PIAF study: Placental insufficiency and aortic isthmus flow Type I: phổ dương trong suốt chu chuyển của tim. Type II: không có dòng chảy tâm trương. Type III: xuất hiện phổ đảo ngược tâm trương, nhưng chủ yếu vẫn là phổ dương. Type IV (abnormal): thời gian của phổ dương và phổ âm bằng nhau. Type V (abnormal): chủ yếu là phổ âm.
  • 49. Francisco Gámez et al. Reference Ranges for the Pulsatility Index of the Fetal Aortic Isthmus in Singleton and Twin Pregnancies. Ultrasound Med 2015; 34:577–584 | 0278-4297 AoI PI bất thƣờng khi > 95th percentile.
  • 51.
  • 52.
  • 53.
  • 54.
  • 55.
  • 56.
  • 57.
  • 58. Phổ Doppler ống tĩnh mạch bao gồm 3 pha: -S: tâm thu thất, đồng thời ống TM co bóp để máu qua lỗ bầu dục. -D: tâm trương thất, van 3 lá mở tạo áp lực âm, hút máu về tim. -a: nhĩ (P) co bóp cuối tâm trương tạo phổ đảo ngược. - Bình thường, S # 50-60cm/s, a > 0. - Doppler ống TM bất thường khi: a = 0 hoặc âm (nói lên sự chênh lệch áp suất cao ở nhĩ (P)). - Quý I: Doppler ống TM bất thường gặp ở thai nhi bất thường NST và dị tật tim. - Quý II & III: Doppler ống TM bất thường gặp ở thai chậm phát triển trong tử cung (IUGR) và thai dị tật tim. Từ tuần 11-14: Doppler ống tĩnh mạch bất thường gặp ở 5% thai nhi có NST bình thường, và gặp ở 80% thai nhi Trisomy 21. Phổ bình thường với a > 0.
  • 59. • DV là thông số Doppler đơn độc, mạnh mẽ nhất để tiên đoán thai chết trong FGR khởi phát sớm. • Các nghiên cứu đã chứng minh rằng, DV bất thường chỉ khi ở giai đoạn nặng của thai nhi mất bù. Vắng hoặc đảo ngƣợc sóng a gắn liền với tử vong chu sinh (40-100% trong FGR khởi phát sớm). • Do đó thông số này đƣợc dùng để khuyến cáo chấm dứt thai kỳ vào bất kỳ tuổi thai nào sau khi hoàn thành liều steroids hỗ trợ phổi. • Trong 50% số trường hợp, bất thường DV đến trước khi mất dao động nội tại trên monitoring sản khoa điện tử (loss of short-term variability (STV) in computerized cardiotocography – cCTG) và trong 90% số trường hợp, nó đến trước bất thường chỉ số sinh – vật lý (BPP) khoảng 48-72 giờ. Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98
  • 60. DV PI bất thường khi > 95th percentile.
  • 61.
  • 63. a: reverse flow  IUGR
  • 64. Phổ DV tại thời điểm 13 ngày, 7 ngày và 48 giờ trước khi thai chết trong TC, 25 tuần tuổi, cân nặng thai nhi < 500g
  • 65. Phổ DV tại thời điểm 16 ngày, 4 ngày và 24 giờ trước khi thai chết trong TC, 23 tuần tuổi, cân nặng thai nhi < 500g
  • 66. SEVERE IUGR Phổ đảo ngược cuối tâm trương ở ĐM rốn Tái phân phối tuần hoàn não Phổ Doppler ở ống tĩnh mạch bình thường
  • 67. Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
  • 68. Thai 28 tuần, IUGR Tái phân phối tuần hoàn não Không có phổ cuối tâm trương ở ĐM rốn a = 0 ở ống tĩnh mạch
  • 69. THEO DÕI CÁC THÔNG SỐ DOPPLER VÀ MONITORING Ở FGR KHỞI PHÁT SỚM Bệnh lý bánh nhau ảnh hƣởng một phần lớn bánh nhau, và điều này phản ánh qua sự thay đổi UA PI trong phần lớn các trƣờng hợp. Sơ đồ đơn giản hóa quá trình sinh bệnh học và sự thay đổi từng bước qua các chỉ số Doppler. Bất kể tốc độ tiến triển, trong trƣờng hợp không đi kèm với tiền sản giật thì trình tự này tƣơng đối hằng định. Tuy nhiên, tiền sản giật nặng có thể làm thay đổi diễn tiến tự nhiên và thai suy có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
  • 70. THEO DÕI CÁC THÔNG SỐ DOPPLER VÀ MONITORING Ở FGR KHỞI PHÁT MUỘN Bệnh lý bánh nhau nhẹ, UA PI thƣờng bình thƣờng. Biểu hiện của sự thích ứng thai nhi, được phát hiện tốt nhất bằng CPR. Khi tình trạng thiếu oxy xảy ra, dự trữ của bánh nhau chỉ ở mức tối thiểu và thai suy có thể xảy ra nhanh chóng, đƣa đến nguy cơ cao thai suy hoặc thai chết lƣu sau 37 tuần.
  • 71. Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage-Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98 LI: labor Induction, CS: Cesarean Section.
  • 72. Francesc Figueras et al. An integrated approach to Fetal Growth Restriction. Best Practice & Research Clinical Obstetrics and Gynaecology 38 (2017) 48-58.
  • 73. • Siêu âm 2D và SA Doppler là công cụ chính để quản lý FGR. • Mục tiêu thứ nhất là xác định thai nhỏ (small fetus), sử dụng cân nặng ước đoán (EFW) với giá trị ngưỡng là bách phân vị thứ 10 (tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi). • Mục tiêu thứ hai là phân biệt FGR và SGA bởi vì chúng ảnh hưởng khác nhau đến khoảng thời gian theo dõi và thời điểm chấm dứt thai kỳ. • Khi FGR được xác định, mục tiêu thứ ba là xác định khoảng thời gian theo dõi và thời điểm chấm dứt thai kỳ. Điều này đạt được tốt nhất với một lưu đồ kết hợp dựa trên các giai đoạn suy sụp của thai nhi. ĐIỂM NHẤN THỰC HÀNH (PRACTICE POINTS) Francesc Figueras et al. An integrated approach to Fetal Growth Restriction. Best Practice & Research Clinical Obstetrics and Gynaecology 38 (2017) 48-58.
  • 74. THAI CHẬM TĂNG TRƢỞNG CHỌN LỌC (Selective Fetal Growth Restriction - sFGR) • Thai phát triển bất cân xứng (discordant fetal growth) theo ACOG (the American College of Obstetricians and Gynecologists): khác biệt EFW > 20% giữa hai thai. • EFW discordance = (weight of larger twin – weight of smaller twin)×100)/weight of larger twin. • Đến thời điểm hiện tại, biểu đồ phát triển cân nặng của thai đôi dùng chung với thai đơn. • EFW discordance cần phải được tính toán ở mỗi lân siêu âm thai kể từ quý II của thai kỳ. • EFW discordance ≥ 25% làm gia tăng rõ rệt tai biến chu sinh. Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
  • 75. THAI CHẬM TĂNG TRƢỞNG CHỌN LỌC • Thai chậm tăng trƣởng chọn lọc (selective fetal growth restriction – sFGR): một trong hai thai có EFW<10th centile và bất cân xứng cân nặng giữa hai thai (EFW discordance) > 25%. • sFGR ở thai đôi MC chủ yếu do sự phân chia không đồng đều nguồn máu nuôi từ bánh nhau chung. • Nếu cả hai thai có EFW<10th centile, thì được xem là thai nhỏ so với tuổi (small-for-gestational age - SGA). Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
  • 76. PHÂN LOẠI THAI ĐÔI MC CHẬM TĂNG TRƢỞNG CHỌN LỌC Classification of MC twin pregnancy complicated by sFGR Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263. Type 1: EDV có giá trị dương (positive end-diastolic flow) Type 2: EDV = 0 hoặc âm (absent or reversed end- diastolic flow - AREDF) Type 3: EDV lúc dương lúc âm (intermittent pattern of AREDF)
  • 77. PHÂN LOẠI THAI ĐÔI MC CHẬM TĂNG TRƢỞNG CHỌN LỌC Classification of MC twin pregnancy complicated by sFGR • Phân loại sFGR ở thai đôi MC tùy thuộc vào dòng chảy cuối tâm trƣơng (EDV – end diastolic velocity) của động mạch rốn (UA – umbilical artery). • Type I sFGR: tần suất sống còn > 90%. • Type II sFGR: nguy cơ thai chậm tăng trưởng chết trong tử cung (29%: single intra-uterine death - single IUD) hoặc sinh rất non, trước 30 tuần tuổi (very preterm delivery) kèm theo nguy cơ chậm phát triển trí tuệ (15%) nếu thai còn lại sống sót. • Type III sFGR: nguy cơ thai chậm tăng trưởng chết đột ngột trong tử cung (sudden death) (20%), và nguy cơ chậm phát triển trí tuệ (20%) nếu thai còn lại sống sót. Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
  • 78. • Thai đôi DC: sFGR được theo dõi như thai đơn FGR. Doppler thai mỗi 2 tuần. • Thai đôi MC: sFGR chưa có nhiều chứng cứ, cần được theo dõi Doppler mỗi 1 tuần. • Nếu Doppler động mạch rốn bất thường, cần phải làm Doppler ống tĩnh mạch. • Nếu Doppler ống tĩnh mạch bất thƣờng ở sFGR trƣớc 26 tuần tuổi, cần phải hủy thai sFGR để bảo vệ thai còn lại. Quản lý những trường hợp này là phức tạp, cần được tiến hành ở các trung tâm chuyên sâu. Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
  • 79. • Khi có 1 thai chết trong tử cung (single IUD), thai còn lại cần đƣợc theo dõi bằng siêu âm Doppler, đặc biệt là MCA-PSV để nhận biết dấu hiệu thiếu máu ở thai còn lại, xem xét cho thai ra ở thời điểm 34-36 tuần sau khi cho mẹ dùng steroids. • Nếu MCA-PSV ở thai còn lại thể hiện bình thƣờng trong vài ngày đầu, sự thiếu máu ở thai còn lại thƣờng không xảy ra sau đó. • Não của thai còn sống cần được khảo sát 4-6 tuần sau cái chết của một thai để tìm kiếm tai biến có thể có. Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
  • 80. • Chỉ thấy ở thai đôi MCDA với tần suất 5%. Thai đôi thiếu máu - đa hồng cầu (Twin anemia– polycythemia sequence - TAPS): Chẩn đoán tiền sản TAPS dựa vào bằng chứng bất xứng PSV của MCA. • TAPS được tin là do thông nối động-tĩnh mạch nhỏ (miniscule arteriovenous anastomoses, <1 mm) cho phép truyền máu chậm từ thai cho đến thai nhận, dẫn đến sự bất xứng cao về nồng độ hemglobin giữa hai thai. • Lưu ý rằng chứng này có thể thấy ở 13% trường hợp TTTS sau khi được điều trị bằng laser. TWIN ANEMIA-POLYCYTHEMIA SEQUENCE - TAPS THAI ĐÔI THIẾU MÁU – ĐA HỒNG CẦU Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
  • 81. • Sau sinh, thai cho thể hiện thiếu máu mạn tính, thai nhận thể hiện đa hồng cầu. Chênh lệch nồng độ hemoglobin giữa hai thai > 8g/dL. Hiện diện những thông nối rất nhỏ (< 1 mm) ở bánh nhau. • Chẩn đoán tiền sản: Thai cho, MCA-PSV > 1.5 MoM (multiples of the median) (thiếu máu) và thai nhận, MCA-PSV < 1.0 MoM (đa hồng cầu). • Độ hồi âm bánh nhau khác nhau: bánh nhau dày hơn, hồi âm dày hơn ở thai cho; mỏng hơn, hồi âm kém hơn ở thai nhận. Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
  • 83.
  • 84. NHỮNG BIẾN CHỨNG CHỈ THẤY Ở THAI ĐÔI MỘT MÀNG ĐỆM COMPLICATIONS UNIQUE TO MONOCHORIONIC TWIN PREGNANCY Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263. ANTENATALAND POSNATAL STAGING OF TAPS Stage Antenatal Postnatal (Hb diff)(g/dL) I Thai cho MCA-PSV > 1.5 MoM Thai nhận MCA-PSV < 1.0 MoM Không có thêm dấu hiệu khác > 8.0 II Donor > 1.7, recipient < 0.8 Không có thêm dấu hiệu khác > 11.0 III Stage I or II Động mạch rốn: dòng cuối tâm trương bằng 0 hoặc âm, TM rốn đập, DV a bằng 0 hoặc âm > 14.0 IV Phù thai cho > 17.0 V Chết một hoặc cả hai thai > 20.0
  • 85. P. KLARITSCH et al. Reference ranges for middle cerebral artery peak systolic velocity in monochorionic diamniotic twins: a longitudinal study. Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 34: 149–154
  • 86. • Dự hậu của TAPS rất thay đổi, nếu nặng có thể chết một hoặc cả hai thai, nếu nhẹ có thể sinh ra hai trẻ khỏe mạnh. • Để tầm soát TAPS, MCA-PSV cần đƣợc khảo sát từ tuần thứ 20 trở đi, lƣu ý những trƣờng hợp TTTS đƣợc điều trị laser. • MCA-PSV là một thông số cần có sự chính xác, muốn vậy ta cần phải tuân thủ guidelines của ISUOG về siêu âm Doppler trong sản khoa. Khalil A et al. ISUOG Practice Guidelines: role of ultrasound in twin Pregnancy. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 247–263.
  • 87. Trong khi góc Doppler là yếu tố kỹ thuật không cần thiết khi đo PI, thì khi đo PSV cần phải có góc Doppler càng nhỏ càng tốt, lý tƣởng là 00, còn không đƣợc thì phải < 300. Eliza Berkley et al. SMFM Clinical Guideline-Doppler assessment of the fetus with intrauterine growth restriction. American Journal of Obstetrics & Gynecology APRIL 2012. ISUOG Practice Guidelines: use of Doppler ultrasonography in obstetrics. Ultrasound Obstet Gynecol 2013; 41: 233–239 Thanh điều chỉnh góc phải trùng với trục của dòng chảy. Điều này đảm bảo cho việc đánh giá vận tốc và dạng sóng đạt hiệu quả tốt nhất. Sự sai lệch nhỏ về vận tốc do góc Doppler có thể xảy ra. Nếu góc Doppler là 100 thì sự sai lệch về vận tốc là 2%, trong lúc góc Doppler là 200 thì sự sai lệch vận tốc là 6%. Trong trường hợp vận tốc thật sự là một thông số quan trọng về mặt lâm sàng (ví dụ động mạch não giữa) và nếu góc Doppler > 200 , cần phải điều chỉnh đầu dò sao cho góc Doppler nhỏ hơn. Nếu vẫn không thể lấy được góc Doppler lý tưởng, thì ta cần ghi nhận vận tốc đo được kèm theo là trị số góc Doppler trong kết quả siêu âm. Dùng Doppler màu để nhận biết đa giác Willis và động mạch não giữa gần đầu dò. Cửa sổ Doppler đặt ở 1/3 gần của động mạch não giữa, gần chỗ xuất phát của nó từ động mạch cảnh trong10 (PSV sẽ giảm dần khi đi xa chỗ xuất phát).
  • 88.
  • 89. MCA PSV còn đƣợc dùng trong đánh giá mức độ thiếu máu của thai nhi (đơn).
  • 90. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Dev Maulik. Doppler Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd Edition. 2005 • Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 • A. C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics and Gynecology. 6th Edition. 2001 • Peter W. Callen et al. Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th Edition. 2008. Saunders Elsevier. • Gilles Grangé et al. Guide pratique de l'échographie obstétricale et gynécologique. 2012, Elsevier Masson. • Paula J. Woodward et al. Diagnostic Imaging – Obstetrics. 1st edition. Amirsys. 2005. • Diagnostic Medical Sonography: Obstetrics and Gynecology. 3rd edition. 2012 by Lippincott Williams & Wilkins. • A. Pilalis et al. Screening for pre-eclampsia and fetal growth restriction by uterine arteryDoppler and PAPP-A at 11–14 weeks’ gestation. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 29: 135–140. • C. K. H. YU et al. Prediction of pre-eclampsia by uterine artery Doppler imaging: relationship to gestational age at delivery and small-for-gestational age. Ultrasound Obstet Gynecol 2008; 31: 310–313. • Aris Antsaklis et al. Uterine Artery Doppler in the Prediction of Preeclampsia and Adverse Pregnancy Outcome. Donald School Journal of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology, April-June 2010;4 (2): 117-122. • Shivani Singh et al. Role of color doppler in the diagnosis of intra uterine growth restriction (IUGR). Int J Reprod Contracept Obstet Gynecol. 2013 Dec;2(4):566-572. • K. MELCHIORRE et al. First-trimester uterine artery Doppler indices in the prediction of small-for-gestational age pregnancy and intrauterine growth restriction. Ultrasound Obstet Gynecol 2009; 33: 524–529. • Eliza Berkley et al. Doppler assessment of the fetus with intrauterine growth restriction. Am J Obstet Gynecol April 2012, Volume 206, Issue 4, Pages 300–308. • Beth M. Kline-Fath et al. Fundamental and Advanced – Fetal Imaging – Ultrasound and MRI. 2015 Wolters Kluwer Health. • Flood K, Unterscheider J, Daly S, et al. The role of brain sparing in the prediction of adverse outcomes in intrauterine growth restriction: results of the multicenter PORTO Study. Am J Obstet Gynecol 2014;211:288.e1-5. • C. Ebbing et al. Middle cerebral artery blood flow velocities and pulsatility index and the cerebroplacental pulsatility ratio: longitudinal reference ranges and terms for serial measurements. Ultrasound Obstet Gynecol 2007; 30: 287–296. • Francesc Figueras et al. Update on the Diagnosis and Classification of Fetal Growth Restriction and Proposal of a Stage- Based Management Protocol. Fetal Diagn Ther 2014;36:86–98 • Francesc Figueras et al. An integrated approach to Fetal Growth Restriction. Best Practice & Research Clinical Obstetrics and Gynaecology 38 (2017) 48-58.