5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
1. HỞ EO CỔ TỬ CUNG
Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com
(Lớp Siêu âm SPK, khóa 23, ĐHYPNT-MEDIC, 2017)
“Người ta chỉ thấy những gì người ta được chuẩn bị để thấy"
Ralph Waldo Emerson
2. HỞ EO CỔ TỬ CUNG
(CERVICAL INCOMPETENCE)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Cổ tử cung là phần thấp nhất của tử cung.
• Bình thường, cổ TC dài và đóng kín cho đến khi
chuyển dạ.
• Khi chuyển dạ, cổ TC bị xóa, trở nên ngắn và dãn ra.
• Hở eo cổ TC ám chỉ tình trạng dãn không đau
(painless dilatation) của cổ TC ở quý II hoặc đầu
quý III. Nếu không điều trị, điều này sẽ dẫn đến
sinh non.
3. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Hầu hết thai sinh non trước 24 tuần đều chết.
• Thai sinh giữa 24-32 tuần dễ bị chết hoặc tàn tật.
• Thai sinh sau 32 tuần thì khả năng sống sót rất cao.
• Tỷ lệ sinh non ở thai đơn là 1%, trong khi ở thai đôi
DC là 6% và thai đôi MC lên đến 9%.
4. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Tương quan giữa chiều dài cổ TC và tần suất
sinh non trước 35 tuần tuổi.
Chiều dài cổ tử cung bình thường ≥ 3cm
5. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Cổ TC được đánh giá bằng siêu âm qua ngã thành bụng
(transabdominal sonography - TAS), qua ngã âm đạo
(transvaginal sonography - TVS) hoặc qua ngã môi bé
(translabial sonography - TLS).
• Với thai phụ ít nguy cơ, chỉ cần siêu âm qua ngã thành
bụng với bàng quang đầy vừa phải là đủ.
• SA qua ngã âm đạo cho hình ảnh có độ phân giải cao hơn,
không bị cấu trúc thai che lấp, do vậy kết quả chính xác
hơn.
• Nếu không có đầu dò âm đạo ta có thể siêu âm qua ngã
môi bé (TLS).
6. - Bệnh nhân phải được giải thích và
chấp thuận khảo sát (giống như khi
khảo sát qua ngã âm đạo).
- Tư thế bệnh nhân nằm ngửa, dạng
chân.
- Đầu dò bọc bao cao su (condom) đặt
giữa hai môi nhỏ (labia minora), tại ngõ
vào âm đạo (vaginal introitus).
7.
8.
9. SA qua ngã môi bé đo chiều dài cổ tử cung 21mm, trong khi SA qua
ngã âm đạo chiều dài thực đo được là 41mm (SA qua ngã môi bé: cổ
TC bị xoá 1 phần bởi khí trong trực tràng).
11. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Đo chiều dài cổ TC bằng siêu
âm qua ngã thành bụng.
Đo chiều dài cổ TC bằng siêu âm
qua ngã âm đạo.
12. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Kênh cổ TC có hồi âm kém, có thể lầm với hở eo kèm thoát vị màng
ối vào kênh cổ. Tuy nhiên màng ối phủ lỗ trong cổ TC (mũi tên) giúp
loại trừ chẩn đoán hở eo.
13.
14. HỞ EO CỔ TỬ CUNG (CERVICAL INCOMPETENCE)
- Chiều dài cổ TC < 2.5 cm.
- Có thể khoang ối lồi vào kênh cổ TC: tạo thành hình chữ Y, V
hoặc U.
- Có thể hiện diện một phần của thai trong kênh cổ TC, thậm
chí trong âm đạo.
(Trust Your Vaginal Ultrasound)
15. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
SA qua ngã bụng: Hở eo chữ Y,
chiều dài cổ TC: 2.34 cm
SA qua ngã âm đạo: Hở eo chữ
Y, chiều dài cổ TC: 0.08 cm
17. Hở eo chữ U
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
18.
19. Hở eo chữ U, chân thai nhi ở kênh cổ TC
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
20.
21. Dây rốn và túi ối lồi vào trong âm đạo
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
22. Shortened cervix by US and MRI. A: A transvaginal scan at 23 weeks in
twin pregnancy shows dilatation and funneling of the internal cervical os
(line with end arrows). The closed cervical length (dotted line) measures 2.5
cm with funneling cervix, with walls of funnel in a Y-shaped configuration.
F is fetus. B: Transvaginal ultrasound with nearly completely effaced
cervix, with U-shaped funnel. Same annotations in A. C: MRI imaging of
U-shaped funneling and shortened cervical length. The black arrows show
internal os, dotted lines show shortened closed cervix.
23. MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý VỂ KỸ THUẬT KHẢO SÁT
1. SA qua ngã thành bụng:
+ Bàng quang quá căng sẽ làm cổ TC dài ra giả tạo.
+ Sự co cơ ở đoạn thấp của TC, khiến cho ta có thể đánh giá sai
lệch chiều dài cổ TC.
2. SA qua ngã âm đạo:
+ Đầu dò không ép quá mạnh vào cổ TC, vì sẽ làm cổ TC dài ra
giả tạo.
+ Việc khảo sát động giúp cho ta không bỏ sót hở eo cổ TC.
+ Nghiệm pháp đè ép nhẹ vùng đáy TC thường được tiến hành
trong khi ta đang quan sát cổ tử cung giúp cho ta không bỏ sót
những trường hợp hở eo cổ TC.
24. Bàng quang quá căng
Cổ TC sau khi cho thai phụ đi
tiểu.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
25. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Sự co cơ đoạn thấp của tử cung, khiến cho cổ TC bị dài ra giả tạo.
26.
27. Khảo sát khởi đầu cho thấy lỗ
trong cổ TC đóng kín.
30 giây sau: hở eo với chiều dài
cổ TC = 1.2 cm.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
28. Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
Không đè ép đáy TC Đè ép nhẹ đáy TC
29.
30. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
CL ≤ 1.5 1.5 < CL ≤ 2 2 < CL ≤ 2.5 2,5 < CL < 3
Cerclage (khâu vòng cổ TC)
Nằm bất động Giảm vận động
Đo lại CL sau 1
tuần
Đo lại CL sau 2
tuần
Đo lại CL sau 1
tuần
CL ngắn hơn
XỬ TRÍ HỞ EO TỬ CUNG CÓ TRIỆU CHỨNG
31. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Lỗ trong cổ TC đóng kín sau khi khâu
vòng cổ TC (mũi tên chỉ chỉ khâu)
32. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Khâu vòng cổ TC thất bại (mũi tên).
Khoang ối lồi vào trong âm đạo (V).
35. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p589-599, p1069-
1121, p1583-1594.
• Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
• Isabelle Trop et al. Hemorrhage During Pregnancy - Sonography and MR Imaging.
AJR 2001; 176:607-615
• Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
• Gloria Chiang et al. Imaging of Adnexal Masses in Pregnancy. J Ultrasound Med
2004 23:805-819.
• Qi Zhou et al. Sonographic and Doppler Imaging in the Diagnosis and Treatment of
Gestational Trophoblastic Disease. J Ultrasound Med 2005 24:15-24
• Y. Kaakaji et al. Sonography of Obstetric and Gynecologic Emergencies-Part I,
Obstetric Emergencies. AJR 2000; 174:641-649
• Vincent Y. T. Cheung et al. Sonographic Evaluation of the Lower Uterine Segment
in Patients With Previous Cesarean Delivery. J Ultrasound Med 2004 23:1441-1447