SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
Download to read offline
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ
SỰ RỤNG TRỨNG
Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com
(Lớp Siêu âm SPK, khóa 23, ĐHYPNT-MEDIC, 2017)
“Người ta chỉ thấy những gì người ta được chuẩn bị để thấy"
Ralph Waldo Emerson
BBC NEWS
Page last updated at 17:00 GMT, Wednesday, 11 June 2008 18:00 UK
Ovulation moment caught on camera
A human egg has been filmed in close-up emerging from the ovary for the first time, captured
by chance during a routine operation.
• Trứng ở người phụ nữ là tế bào lớn nhất
ở người.
• Trứng ở loài người có kích thước 0.15 -
0.20 mm, vừa đủ để thấy bằng mắt trần.
• Nó có kích thước lớn hơn tinh trùng 16
lần.
• Thời gian sống sau rụng trứng từ 12-24h,
trong khi tinh trùng có thể sống trong cơ
thể người phụ nữ từ 1-5 ngày.
NỘI DUNG
• Chu kỳ kinh nguyệt dưới ảnh hưởng của nội tiết tố.
• Hình ảnh siêu âm trước khi rụng trứng.
• Hình ảnh siêu âm sau khi rụng trứng.
• Rối loạn chức năng buồng trứng.
• Kết luận.
CHU KỲ KINH NGUYỆT
DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA NỘI TIẾT
Tuyến yên tiết ra Gonodotropins (hormon sinh dục): gồm 2 hormon là FSH
(Follicle-Stimulating Hormone: hormon kích thích nang noãn), và LH
(Luteinizing Hormone: hormon hoàng thể hoá).
• Follicular phase.
• Ovulation.
• Luteal phase.
• FOLLICULAR PHASE: Ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, có
khoảng 400-500 nang noãn nguyên thuỷ (primordial follicle).
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
• Các nang noãn nguyên thuỷ (primordial follicle) lần lượt tăng
kích thước trở thành preantral follicle rồi antral follicle.
• Trong antral follicle hình thành cumulus oophorus.
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
• Mỗi chu kỳ thường có một antral follicle phát triển dưới tác
động của FSH.
• Antral follicle phát triển để trở thành preovulatory follicle.
Trong cumulus oophorus có chứa trứng (oocyte). Lúc này
kích thước nang noãn khoảng chừng 20 mm.
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
• OVULATION: Nồng độ Estradiol đạt đỉnh ở thời điểm 14-24h
trước khi trứng rụng, và nồng độ LH đạt đỉnh ở thời điểm 10-
12h trước khi trứng rụng.
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
T. W. Sadler et al. Langman's Medical Embryology.10th Edition. 2006
• Nhờ những chương trình thụ tinh trong ống nghiệm (đôi khi
yêu cầu nghiêm ngặt về mặt thời gian), người ta đã thu thập
được một số dữ kiện lý thú:
– LH đạt nồng độ đỉnh thường vào khoảng 3h sáng (> 2/3
phụ nữ).
– Sự rụng trứng thường vào buổi sáng trong mùa xuân, buổi
chiều trong mùa thu và mùa đông.
– Từ tháng 7 đến tháng 2 ở Bắc bán cầu, 90% phụ nữ rụng
trứng vào thời điểm 4-7h chiều. Đến mùa xuân, 50% phụ
nữ rụng trứng vào lúc nửa đêm đến 11h sáng.
(Because of the careful timing involved in in vitro fertilization programs, we have
available some interesting data. The LH surge tends to occur at approximately
3 A.M., beginning between midnight and 8:00 A.M. in over two-thirds of
women. Ovulation occurs primarily in the morning during Spring, and
primarily in the evening during Autumn and Winter. From July to February in
the Northern Hemisphere, about 90% of women ovulate between 4 and 7 P.M.;
during Spring, 50% of women ovulate between midnight and 11 A.M. )
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
Nang noãn đang phát triển
(Developing follicles). Nang noãn trưởng thành
(Mature follicle – Graafian).
Rụng trứng (Discharged ovum).
Hình thành hoàng thể
(Corpus luteum).
• LUTEAL PHASE: sau khi phóng thích trứng, nang noãn trở thành hoàng
thể với vách dày. Có sự tăng tưới máu ở vách, do vậy có thể cho ta dấu hiệu
vòng lửa (ring-of-fire).
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRƯỚC KHI TRỨNG RỤNG
- Thông thường kể từ sau ngày thứ 8 của kỳ kinh, khi khảo sát ta sẽ
thấy được nang noãn ưu thế (có kích thước # 10mm). Nang noãn ưu
thế (dominant cyst) tăng đường kính # 2 mm/ngày.
- Gọi là nang noãn trưởng thành khi D ≥ 16 mm (kích thước trung
bình thường là 20 mm) với cumulus oophorus - cấu trúc nang nhỏ
nằm ở 1 cực của nang noãn (36h trước khi trứng rụng).
- Quan sát trên loài ngựa, người ta ghi nhận: nang noãn sẽ không
còn tăng kích thước ở thời điểm 36h trước khi trứng rụng.
- Hình ảnh bờ đôi (double contour) của nang noãn, do sự phù nề và
chia tách của granulosa layer và theca layer (8-24h trước khi trứng
rụng).
- Doppler nang noãn ngay trước khi trứng rụng: tăng tưới máu ở
thành nang với RI giảm thấp.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Nang noãn ưu thế (trội)
Preovulatory phase: Double contour sign ở loài ngựa
E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-Doppler
signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol
concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares.
Reproduction (2006) 131 699-709
Preovulatory phase: Double contour sign ở loài ngựa
E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-Doppler
signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol
concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares.
Reproduction (2006) 131 699-709
Preovulatory phase: Double contour sign ở loài ngựa
E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-Doppler
signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol
concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares.
Reproduction (2006) 131 699-709
Granolosa layer và theca layer tách
rời nhau ra trước khi trứng rụng.
Granolosa layer và theca layer tách
rời nhau ra trước khi trứng rụng.
KHẢO SÁT DOPPLER ĐỘNG MẠCH BUỒNG TRỨNG
(RI=resistance index)
PHASE RI
1. Follicular phase 0,54 ± 0,04
2. Preovulatory phase RI giảm ngay trước khi trứng rụng, tăng
tưới máu ở thành trong nang noãn.
3. Ovulation 0,44± 0,04
4. Luteal phase Duy trì RI thấp trong vòng 4-5 ngày rồi
sau đó tăng trở lại.
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Phổ động mạch ở buồng trứng (P),
buồng trứng ngủ (dormant ovary):
RI=0,75 (trở kháng cao)
Phổ động mạch ở buồng trứng (T),
buồng trứng ưu thế (dominant ovary):
RI=0,375 (trở kháng thấp)
Nang noãn đang phát triển, D=13,5mm, RI=0,66
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Nang noãn đang phát triển, ngày thứ 11,
D=16,5mm, RI=0,54
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Tăng tưới máu ở thành trong nang noãn
ngay trước khi trứng rụng.
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Preovulatory phase: Double contour sign với tăng tưới máu.
E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-Doppler
signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol
concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares.
Reproduction (2006) 131 699-709
Preovulatory phase: càng gần đến thời điểm rụng trứng, càng tăng tưới máu.
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
Ở giai đoạn Preovulatory phase, để thai làm tổ tốt, nội mạc tử
cung phải đáp ứng 3 điều kiện:
- Có biểu hiện 3 lớp (trilaminar appearance).
- Bề dày tối thiểu là 7 mm.
- Doppler: Tưới máu dồi dào ở lớp cơ dưới nội mạc, RI thấp.
Preovulatory phase
KHẢO SÁT DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG (RI=resistance index)
- RI động mạch tử cung giảm thấp ở chu kỳ có rụng trứng so với chu kỳ không rụng trứng.
- Ở chu kỳ rụng trứng, RI giảm thấp ở Preovulatory phase và Ovulatory phase.
Follicular phase: ĐM tử cung có RI cao (0,90)
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
Preovulatory phase: ĐM tử cung giàu tưới máu, RI thấp (0,55)
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM SAU KHI TRỨNG RỤNG
- Giảm kích thước hoặc biến mất nang noãn.
- Hình thành hoàng thể với vách dày, tăng tưới máu ở vách,
cho hình ảnh “vòng lửa” (“ring-of-fire”).
- Nội mạc TC trở nên hồi âm dày kèm tăng âm phía sau, tăng
tưới máu cơ tử cung với RI thấp.
- Ít dịch tự do ở túi cùng.
Nang noãn ngày thứ 14 Ngày thứ 16: giảm kích thước
Nang hoàng thể với
“ring-of-fire”
Giảm kích thước nang noãn ngay sau khi trứng rụng, RI=0,34
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Hình thành hoàng thể với “ring-of-fire”, RI=0,44
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Giai đoạn cuối của hoàng thể, RI tăng lên (0,55)
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
Preovulatory phase Ovulation
• SỰ THỤ THAI: thời gian có khả năng thụ thai của trứng ở
người còn chưa biết rõ, nhưng người ta ước tính là khoảng 12-
24h sau rụng trứng.
• Sau khi thụ thai tại loa vòi, hợp tử di chuyển theo vòi trứng
vào buồng tử cung.
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY VÔ SINH
- Các yếu tố thuộc về Nữ giới: 40%
- Các yếu tố thuộc về Nam giới: 40%
- Các yếu tố không giải thích được: 20%
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY VÔ SINH Ở NỮ GIỚI
- Do vòi trứng: 35%
- Do buồng trứng: 35%
- Lạc nội mạc tử cung: 20%
- Do cổ tử cung: hiếm
- Do cơ tử cung: hiếm
- Không giải thích được: 10%
Được xem là vô sinh (infertility) khi một cặp vợ chồng không dùng một
biện pháp ngừa thai nào mà không có thai sau 12 tháng chung sống
(chiếm khoảng 10% các cặp vợ chồng)
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BUỒNG
TRỨNG
• Theo phân loại của WHO, ta có:
– Suy hạ đồi-tuyến yên (Hypothalamic-Pituitary Failure).
– Rối loạn chức năng hạ đồi-tuyến yên (Hypothalamic-
Pituitary Dysfunction).
– Suy buồng trứng (Ovarian Failure).
– Không rụng trứng, tăng prolactin máu
(Hyperprolatinemic Anovulation).
Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BUỒNG
TRỨNG
• Suy hạ đồi-tuyến yên (Hypothalamic-Pituitary Failure):
BN có estrogen thấp, gonadotropin (FSH và LH) thấp,
prolactin bình thường. BN biểu hiện vô kinh
(amenorrhea), không rụng trứng. Bệnh gặp ở phụ nữ là
vận động viên luyện tập với cường độ cao, phụ nữ bị
stress nặng.
* Điều trị: giảm cường độ luyện tập, giảm căng thẳng,
cải thiện dinh dưỡng. Nếu không có kết quả: nên dùng
gonadotropins (vì nồng độ estrogen thấp, việc dùng
Clomiphene thường không đáp ứng).
Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
– Rối loạn chức năng hạ đồi-tuyến yên (Hypothalamic-Pituitary
Dysfunction): đây là loại thường gặp nhất. Phần lớn BN bị Hội
chứng buồng trứng đa nang (PCOS-Polycystic Ovarian Syndrome).
BN có sự gia tăng tỷ lệ LH/FSH, gia tăng androgen, buồng trứng to
ra với nhiều nang nhỏ, vỏ buồng trứng dày, không rụng trứng mạn
tính. BN biểu hiện thiểu kinh (oligomenorrhea)/vô kinh, nam hoá.
* Điều trị: giảm cân, Clomiphene (50mg/ngày) từ ngày thứ 5-9 của kỳ
kinh, Metformin.
Dùng laser khoan nhiều lỗ
trên bề mặt buồng trứng
(ovarian drilling)
– Suy buồng trứng (Ovarian Failure): nồng độ
gonadotropins cao, estrogen thấp. Bn biểu hiện vô kinh
(amenorrhea).
* Điều trị: IVF.
Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
– Không rụng trứng, tăng prolactin máu
(Hyperprolatinemic Anovulation): thường do u tuyến yên.
Nồng độ prolactin cao, estradiol giảm. BN biểu hiện thiểu
kinh hoặc vô kinh, đôi khi chảy sữa (galactorrhea).
* Khi thấy nồng độ prolatin tăng cao, thì việc chỉ định chụp
MRI để chẩn đoán Adenoma của tuyến yên là hết sức cần
thiết.
Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
• Ngoài ra, ta còn gặp Hội chứng nang noãn không vỡ
hoàng thể hoá (Luteinized Unruptured Follicle
Syndrome - LUFS). Điều này làm cho trứng không
được phóng thích.
• Ta còn có bệnh lý Khiếm khuyết ở giai đoạn hoàng
thể hoá (Luteal Phase Defect).
• Với những trường hợp có thai nhờ sự trợ giúp của Y
khoa, ta có thể gặp Hội chứng buồng trứng bị kích
thích quá mức.
Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BUỒNG
TRỨNG
• Trong phạm vi bài này chúng ta sẽ khảo sát:
– Hội chứng buồng trứng đa nang.
– Hội chứng nang noãn không vỡ hoàng thể hoá.
– Khiếm khuyết ở giai đoạn hoàng thể hoá.
– Hội chứng buồng trứng kích thích quá mức.
HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
(POLYCYSTIC OVARIAN SYNDROME - PCOS)
• Hội chứng buồng trứng đa nang còn được gọi là Hội chứng
Stein-Leventhal vì được hai ông này mô tả từ năm 1935.
• Polycystic ovarian syndrome = Slerocystic ovarian
syndrome (Hội chứng xơ nang buồng trứng).
• Khoảng ¼ nữ giới có hình ảnh buồng trứng đa nang
(Polycystic Ovaries - PCO) khi được làm siêu âm, thế
nhưng hơn ½ trong số này không có triệu chứng lâm
sàng. Những phụ nữ này được chẩn đoán là có buồng trứng
đa nang (PCO).
Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
• Nếu hình ảnh siêu âm đi cùng với các triệu chứng
biểu hiện cường Androgen thì ta gọi là Hội chứng
buồng trứng đa nang (PCOS).
Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
• Có nhiều yếu tố góp phần hình thành hội chứng này, di
truyền là một trong những yếu tố đó. Người ta nhận
thấy những phụ nữ mắc hội chứng này, thường có mẹ
hoặc chị cùng bị.
• > 50% phụ nữ mắc hội chứng này bị tiểu đường (type
II) trước tuổi 40.
• Tăng nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp và tăng
cholesterol.
• Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim từ 4-7 lần so với các phụ
nữ không mắc hội chứng này.
Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
• Lâm sàng: thể điển hình (Hội chứng Stein-Leventhal):
• Ít hoặc vô kinh (oligo- or amenorrhea).
• Chứng rậm lông (hirsutism).
• Béo phì (obesity).
• Vỡ giọng (voice breaking).
• Phì đại âm vật (hypertrophy of the clitoris).
• Ở hội chứng này buồng trứng có sự xơ dày vỏ bao (tunica
albuginea và outer cortex), đồng thời xuất hiện nhiều nang
nhỏ ở buồng trứng.
Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
• Trong PCOS, quá trình phát triển nang noãn bị rối loạn, dừng
lại ở ngang mức antral follicle với kích thước từ 2-9mm.
• Toàn bộ quá trình phát triển nang noãn từ primary follicle tới
preovulatory follicle cần vài tháng, nhưng chỉ 2 tuần sau cùng
là chịu ảnh hưởng của gonadotropins.
Andrea Dunaif et al. Polycystic Ovarian Symdrome – Current Controversies, from
the Ovary to the Pancreas. 2008
Để phát triển từ early antral follicle đến preovulatory follicle, cần có sự tác động
của FSH. Từ giai đoạn preovulatory, dưới tác động của LH sẽ gây rụng trứng.
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
Trong PCOS, nồng độ LH thường cao hơn FSH và gần như hằng
định, điều này khiến cho nang noãn không thể phát triển đến giai
đoạn tiền rụng trứng (preovulatory follicle), tức là kích thước không
bao giờ đạt 10 mm, gây nên tình trạng không rụng trứng mạn tính.
• Cho đến nay định nghĩa về PCO/PCOS được thừa
nhận rộng rãi được thông qua tại Hội nghị
Rotterdam, 2003 (European Society for Human
Reproduction and Embryology / the American
Society for Reproductive Medicine –
ESHRE/ASRM).
Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
1. Gọi là PCO khi có tối thiểu: hoặc ≥ 12 nang noãn có kích thước <
10mm/một lát cắt hoặc thể tích buồng trứng > 10 ml. Nếu có sự hiện
diện của một nang noãn có kích thước > 10 mm hoặc nang hoàng thể
thì siêu âm cần được lập lại ở chu kỳ kế tiếp.
- Buồng trứng trở nên tròn hơn với tỷ lệ rộng/dài > 0,7.
- Tăng hồi âm mô đệm buồng trứng.
- Các nang noãn có khuynh hướng phân bố ở ngoại vi cho ta hình
ảnh chuỗi ngọc (“string of pearls” sign).
- Số lượng các nang noãn cần được đánh giá ở tất cả các lát cắt
ngang, dọc và trước sau, rồi tính trị số trung bình.
- Kích thước nang noãn là trị số trung bình của số đo 3 chiều.
- Thể tích buồng trứng được tính theo công thức:
Dài x Rộng x Dày x ½
2. Chỉ một buồng trứng phù hợp với tiêu chuẩn nêu trên là đủ để kết luận
buồng trứng đa nang.
3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho phụ nữ đang dùng thuốc ngừa thai
(kích thước buồng trứng giảm đi).
Đôi khi người ta tính diện tích buồng trứng (bằng công cụ trên máy siêu âm hoặc bằng
công thức LxWxπx1/4). Gọi là tăng thể tích buồng trứng khi V > 5cm2.
Tăng hồi âm mô đệm buồng trứng
“String of pearls” sign
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579
“String of pearls” sign
SA 3D (invertion mode)
Ở BN PCOS, dễ bắt được phổ màu (Power
Doppler) hơn so với buồng trứng bình thường.
RI cũng thấp hơn bình thường.
RI=0,51
Arthur C. Fleischer et al.
Sonography in Obstetrics &
Gynecology: Principles and
Practice, 6th Edition. 2001
“String of pearls” sign
HỘI CHỨNG NANG NOÃN KHÔNG VỠ HOÀNG
THỂ HOÁ
(Luteinized Unruptured Follicle Syndrome - LUFS)
• Ở hội chứng này, BN có kinh đều
đặn nhưng nang noãn trưởng thành
không phóng thích trứng mà chuyển
sang giai đoạn hoàng thể hoá.
• Nguyên nhân chính xác không được
rõ. Các giả thuyết được nêu bao
gồm: LH không tăng đạt ngưỡng ở
giữa chu kỳ, bất thường ở trứng…
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
• Cần nghĩ đến hội chứng này khi thấy nang noãn trưởng
thành không tăng hoặc giảm kích thước ở thời điểm dự
đoán rụng trứng, đồng thời xuất hiện hồi âm ở ngoại vi
nang (hoàng thể hoá).
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
KHIẾM KHUYẾT Ở GIAI ĐOẠN HOÀNG THỂ
HOÁ
(Luteal Phase Defect)
• Việc hình thành hoàng thể có vai trò quan trọng đối
với sự sống còn của phôi thai giai đoạn sớm, vì
hoàng thể làm gia tăng sự tổng hợp Progesterone
giúp thai làm tổ trong tử cung.
• Hoàng thể hoá biển hiện qua sự giảm thấp chỉ số
kháng (RI) khi khảo sát Doppler.
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
Giảm kích thước nang noãn ngay
sau khi trứng rụng, RI=0,34 
Hoàng thể hoá.
Khiếm khuyết ở giai đoạn hoàng
thể hoá  RI luôn duy trì ở mức
cao (RI=0,57).
HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG KÍCH THÍCH QUÁ
MỨC
(Ovarian Hyperstimulation Syndrome - OHS)
• Việc dùng hormone trong hỗ trợ sinh sản là nguyên nhân gây
nên hội chứng này.
• Về mặt lâm sàng người ta chia làm 3 mức độ:
– Nhẹ: BN than khó chịu vùng bụng dưới, buồng trứng to
ra, nhưng đường kính trung bình < 5cm.
– Vừa: đau bụng nhiều hơn đường kính trung bình buồng
trứng từ 5-10cm. Trên buồng trứng có nhiều nang nhỏ.
– Nặng: đau bụng rất nhiều, buồng trứng có đường kính >
10cm, chỉ toàn thấy nang, hầu như không còn thấy mô
buồng trứng. Tràn dịch màng bụng, tràn dịch màng phổi.
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice,
6th Edition. 2001
OHS: tăng tưới máu
OHS: tăng tưới máu, RI thấp (0,43)
OHS: Nữ, 36 tuổi, thai 12 tuần nhờ IVF (in vitro fertilization),
các buồng trứng có kích thước # 6 cm với nhiều nang nhỏ.
OHS: Nữ, 36 tuổi, thai đôi 18 tuần nhờ IVF (in vitro fertilization),
buồng trứng có kích thước 9-11cm với nhiều nang lớn, nhỏ. Buồng
trứng trở lại bình thường ở thời điểm mổ lấy thai (32 tuần).
OHS: Nữ, 31 tuổi, thai 11 tuần nhờ IVF (in vitro fertilization), đau dữ dội HCP,
SA thấy buồng trứng có kích thước 11cm với nhiều nang. Doppler: phổ tardus-
parvus  Xoắn buồng trứng / OHS
Kết quả mổ: xoắn 3 vòng
Xoắn buồng trứng / OHS
(phổ tardus-parvus)
KẾT LUẬN
• Cho đến nay, xác định chính xác thời điểm trứng rụng
vẫn còn là một thách thức đối với các BS sản-phụ khoa.
Thái độ khôn ngoan là kết hợp giữa lâm sàng, siêu âm và
xét nghiệm.
• Ta còn phải biết những rối loạn chức năng buồng trứng
khiến cho nang noãn không trưởng thành, nang noãn
trưởng thành nhưng không rụng trứng, trứng rụng và thụ
thai nhưng thai không làm tổ được do khiếm khuyết
hoàng thể hoá.
• Thêm nữa, ngày càng có nhiều trường hợp thụ thai nhờ
IVF, điều này làm gia tăng những trường hợp buồng
trứng bị kích thích quá mức.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and
Practice, 6th Edition. 2001
• Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
• Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition.
2005
• Ricardo Aziz et al. The Polycystic Ovarian Symdrome – Current Concepts on
Pathogenesis and Clinical Care. 2007
• Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
• Andrea Dunaif et al. Polycystic Ovarian Symdrome – Current Controversies, from
the Ovary to the Pancreas. 2008
• C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005
• Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-
Doppler signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic
oestradiol concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in
mares. Reproduction (2006) 131 699-709

More Related Content

What's hot

THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC THAI PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC THAI PHỤ TRONG CHUYỂN DẠTHEO DÕI VÀ CHĂM SÓC THAI PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC THAI PHỤ TRONG CHUYỂN DẠSoM
 
PHÙ THAI
PHÙ THAIPHÙ THAI
PHÙ THAISoM
 
SINH LÝ CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Ở NGƯỜI CÓ DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG KÉM
SINH LÝ CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Ở NGƯỜI CÓ DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG KÉMSINH LÝ CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Ở NGƯỜI CÓ DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG KÉM
SINH LÝ CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Ở NGƯỜI CÓ DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG KÉMSoM
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cungDuy Quang
 
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOASIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOASoM
 
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲSIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲSoM
 
Bai 12 do cd ctc
Bai 12 do cd ctcBai 12 do cd ctc
Bai 12 do cd ctcLan Đặng
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠOSoM
 
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAITỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAISoM
 
TỔNG QUAN CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TẠI VIỆT NAM
TỔNG QUAN CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TẠI VIỆT NAMTỔNG QUAN CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TẠI VIỆT NAM
TỔNG QUAN CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TẠI VIỆT NAMSoM
 
NHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NONNHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NONSoM
 
[Sản sách] tbl phụ khoa 2020
[Sản sách] tbl phụ khoa 2020[Sản sách] tbl phụ khoa 2020
[Sản sách] tbl phụ khoa 2020TungToManh
 
KHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNGKHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNGSoM
 
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲTRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲSoM
 
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)SoM
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-daoDuy Quang
 
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Nguyen Lam
 
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thaiThai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thaiVõ Tá Sơn
 
Siêu âm khảo sát thai tcn ii iii
Siêu âm khảo sát thai tcn ii iiiSiêu âm khảo sát thai tcn ii iii
Siêu âm khảo sát thai tcn ii iiiLan Đặng
 
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐICÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐISoM
 

What's hot (20)

THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC THAI PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC THAI PHỤ TRONG CHUYỂN DẠTHEO DÕI VÀ CHĂM SÓC THAI PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC THAI PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
 
PHÙ THAI
PHÙ THAIPHÙ THAI
PHÙ THAI
 
SINH LÝ CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Ở NGƯỜI CÓ DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG KÉM
SINH LÝ CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Ở NGƯỜI CÓ DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG KÉMSINH LÝ CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Ở NGƯỜI CÓ DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG KÉM
SINH LÝ CHU KỲ BUỒNG TRỨNG Ở NGƯỜI CÓ DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG KÉM
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
 
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOASIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN PHỤ KHOA
 
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲSIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
SIÊU ÂM BA THÁNG ĐẦU THAI KỲ
 
Bai 12 do cd ctc
Bai 12 do cd ctcBai 12 do cd ctc
Bai 12 do cd ctc
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAITỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
TỔNG QUAN THAI BÁM Ở SẸO MỔ LẤY THAI
 
TỔNG QUAN CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TẠI VIỆT NAM
TỔNG QUAN CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TẠI VIỆT NAMTỔNG QUAN CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TẠI VIỆT NAM
TỔNG QUAN CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ TẠI VIỆT NAM
 
NHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NONNHAU BỌNG NON
NHAU BỌNG NON
 
[Sản sách] tbl phụ khoa 2020
[Sản sách] tbl phụ khoa 2020[Sản sách] tbl phụ khoa 2020
[Sản sách] tbl phụ khoa 2020
 
KHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNGKHÂU EO CỔ TỬ CUNG
KHÂU EO CỔ TỬ CUNG
 
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲTRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ
 
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao
 
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
 
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thaiThai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
 
Siêu âm khảo sát thai tcn ii iii
Siêu âm khảo sát thai tcn ii iiiSiêu âm khảo sát thai tcn ii iii
Siêu âm khảo sát thai tcn ii iii
 
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐICÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI: SINH THIẾT GAI NHAU, CHỌC ỐI
 

Similar to 15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23

4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k234. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.20153. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015Lan Đặng
 
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k235. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23The Nhan Huynh
 
1-su thu tinh 2022.pdf fertilization and abnormalities
1-su thu tinh 2022.pdf fertilization and abnormalities1-su thu tinh 2022.pdf fertilization and abnormalities
1-su thu tinh 2022.pdf fertilization and abnormalities2251010265
 
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSoM
 
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲCÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲSoM
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...The Nhan Huynh
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...The Nhan Huynh
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túLcPhmHunh
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhhoangnoisoict
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinhthanh cong
 
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG nataliej4
 
Y học sinh sản.pdf
Y học sinh sản.pdfY học sinh sản.pdf
Y học sinh sản.pdfssuser6130da
 
Theo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien ThaiTheo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien Thaithanh cong
 
Fetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranFetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranTnTrn96
 
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k236. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
Bài 1 - Sinh Học của Sự Phát Triển - UMP.pdf
Bài 1 - Sinh Học của Sự Phát Triển - UMP.pdfBài 1 - Sinh Học của Sự Phát Triển - UMP.pdf
Bài 1 - Sinh Học của Sự Phát Triển - UMP.pdfngthanhcong1401
 
01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tvDuy Quang
 

Similar to 15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23 (20)

4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k234. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
 
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.20153. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
 
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k235. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
 
1-su thu tinh 2022.pdf fertilization and abnormalities
1-su thu tinh 2022.pdf fertilization and abnormalities1-su thu tinh 2022.pdf fertilization and abnormalities
1-su thu tinh 2022.pdf fertilization and abnormalities
 
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲCÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
 
ĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptxĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptx
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
 
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
 
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
BÀI GIẢNG THAI TRỨNG
 
Y học sinh sản.pdf
Y học sinh sản.pdfY học sinh sản.pdf
Y học sinh sản.pdf
 
Theo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien ThaiTheo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien Thai
 
Fetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranFetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan Tran
 
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k236. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
6. sieu am thai quy i.11.2017.vsum.medic.k23
 
Bài 1 - Sinh Học của Sự Phát Triển - UMP.pdf
Bài 1 - Sinh Học của Sự Phát Triển - UMP.pdfBài 1 - Sinh Học của Sự Phát Triển - UMP.pdf
Bài 1 - Sinh Học của Sự Phát Triển - UMP.pdf
 
01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv
 

More from The Nhan Huynh

16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k2316. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic2312. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23The Nhan Huynh
 
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k2311. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k2310. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k239. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k237. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k233. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k232. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23The Nhan Huynh
 

More from The Nhan Huynh (8)

16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k2316. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
16. sieu am he nieu duc thai nhi.12.2017.vsum.medic.k23
 
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic2312. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
 
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k2311. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
 
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k2310. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
 
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k239. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
 
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k237. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
7. sieu am he than kinh thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23
 
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k233. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
3. sacd viem phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
 
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k232. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
 

Recently uploaded

SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 

15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23

  • 1. SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ SỰ RỤNG TRỨNG Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com (Lớp Siêu âm SPK, khóa 23, ĐHYPNT-MEDIC, 2017) “Người ta chỉ thấy những gì người ta được chuẩn bị để thấy" Ralph Waldo Emerson
  • 2. BBC NEWS Page last updated at 17:00 GMT, Wednesday, 11 June 2008 18:00 UK Ovulation moment caught on camera A human egg has been filmed in close-up emerging from the ovary for the first time, captured by chance during a routine operation.
  • 3. • Trứng ở người phụ nữ là tế bào lớn nhất ở người. • Trứng ở loài người có kích thước 0.15 - 0.20 mm, vừa đủ để thấy bằng mắt trần. • Nó có kích thước lớn hơn tinh trùng 16 lần. • Thời gian sống sau rụng trứng từ 12-24h, trong khi tinh trùng có thể sống trong cơ thể người phụ nữ từ 1-5 ngày.
  • 4. NỘI DUNG • Chu kỳ kinh nguyệt dưới ảnh hưởng của nội tiết tố. • Hình ảnh siêu âm trước khi rụng trứng. • Hình ảnh siêu âm sau khi rụng trứng. • Rối loạn chức năng buồng trứng. • Kết luận.
  • 5. CHU KỲ KINH NGUYỆT DƯỚI ẢNH HƯỞNG CỦA NỘI TIẾT Tuyến yên tiết ra Gonodotropins (hormon sinh dục): gồm 2 hormon là FSH (Follicle-Stimulating Hormone: hormon kích thích nang noãn), và LH (Luteinizing Hormone: hormon hoàng thể hoá).
  • 6. • Follicular phase. • Ovulation. • Luteal phase.
  • 7. • FOLLICULAR PHASE: Ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, có khoảng 400-500 nang noãn nguyên thuỷ (primordial follicle). Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
  • 8. • Các nang noãn nguyên thuỷ (primordial follicle) lần lượt tăng kích thước trở thành preantral follicle rồi antral follicle. • Trong antral follicle hình thành cumulus oophorus. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
  • 9. • Mỗi chu kỳ thường có một antral follicle phát triển dưới tác động của FSH. • Antral follicle phát triển để trở thành preovulatory follicle. Trong cumulus oophorus có chứa trứng (oocyte). Lúc này kích thước nang noãn khoảng chừng 20 mm. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
  • 10. • OVULATION: Nồng độ Estradiol đạt đỉnh ở thời điểm 14-24h trước khi trứng rụng, và nồng độ LH đạt đỉnh ở thời điểm 10- 12h trước khi trứng rụng. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
  • 11. T. W. Sadler et al. Langman's Medical Embryology.10th Edition. 2006
  • 12. • Nhờ những chương trình thụ tinh trong ống nghiệm (đôi khi yêu cầu nghiêm ngặt về mặt thời gian), người ta đã thu thập được một số dữ kiện lý thú: – LH đạt nồng độ đỉnh thường vào khoảng 3h sáng (> 2/3 phụ nữ). – Sự rụng trứng thường vào buổi sáng trong mùa xuân, buổi chiều trong mùa thu và mùa đông. – Từ tháng 7 đến tháng 2 ở Bắc bán cầu, 90% phụ nữ rụng trứng vào thời điểm 4-7h chiều. Đến mùa xuân, 50% phụ nữ rụng trứng vào lúc nửa đêm đến 11h sáng. (Because of the careful timing involved in in vitro fertilization programs, we have available some interesting data. The LH surge tends to occur at approximately 3 A.M., beginning between midnight and 8:00 A.M. in over two-thirds of women. Ovulation occurs primarily in the morning during Spring, and primarily in the evening during Autumn and Winter. From July to February in the Northern Hemisphere, about 90% of women ovulate between 4 and 7 P.M.; during Spring, 50% of women ovulate between midnight and 11 A.M. ) Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
  • 13. Nang noãn đang phát triển (Developing follicles). Nang noãn trưởng thành (Mature follicle – Graafian). Rụng trứng (Discharged ovum). Hình thành hoàng thể (Corpus luteum). • LUTEAL PHASE: sau khi phóng thích trứng, nang noãn trở thành hoàng thể với vách dày. Có sự tăng tưới máu ở vách, do vậy có thể cho ta dấu hiệu vòng lửa (ring-of-fire).
  • 14. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRƯỚC KHI TRỨNG RỤNG - Thông thường kể từ sau ngày thứ 8 của kỳ kinh, khi khảo sát ta sẽ thấy được nang noãn ưu thế (có kích thước # 10mm). Nang noãn ưu thế (dominant cyst) tăng đường kính # 2 mm/ngày. - Gọi là nang noãn trưởng thành khi D ≥ 16 mm (kích thước trung bình thường là 20 mm) với cumulus oophorus - cấu trúc nang nhỏ nằm ở 1 cực của nang noãn (36h trước khi trứng rụng). - Quan sát trên loài ngựa, người ta ghi nhận: nang noãn sẽ không còn tăng kích thước ở thời điểm 36h trước khi trứng rụng. - Hình ảnh bờ đôi (double contour) của nang noãn, do sự phù nề và chia tách của granulosa layer và theca layer (8-24h trước khi trứng rụng). - Doppler nang noãn ngay trước khi trứng rụng: tăng tưới máu ở thành nang với RI giảm thấp.
  • 15. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Nang noãn ưu thế (trội)
  • 16.
  • 17.
  • 18.
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23. Preovulatory phase: Double contour sign ở loài ngựa E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-Doppler signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares. Reproduction (2006) 131 699-709
  • 24. Preovulatory phase: Double contour sign ở loài ngựa E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-Doppler signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares. Reproduction (2006) 131 699-709
  • 25. Preovulatory phase: Double contour sign ở loài ngựa E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-Doppler signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares. Reproduction (2006) 131 699-709
  • 26. Granolosa layer và theca layer tách rời nhau ra trước khi trứng rụng.
  • 27. Granolosa layer và theca layer tách rời nhau ra trước khi trứng rụng.
  • 28.
  • 29. KHẢO SÁT DOPPLER ĐỘNG MẠCH BUỒNG TRỨNG (RI=resistance index) PHASE RI 1. Follicular phase 0,54 ± 0,04 2. Preovulatory phase RI giảm ngay trước khi trứng rụng, tăng tưới máu ở thành trong nang noãn. 3. Ovulation 0,44± 0,04 4. Luteal phase Duy trì RI thấp trong vòng 4-5 ngày rồi sau đó tăng trở lại. Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 30. Phổ động mạch ở buồng trứng (P), buồng trứng ngủ (dormant ovary): RI=0,75 (trở kháng cao) Phổ động mạch ở buồng trứng (T), buồng trứng ưu thế (dominant ovary): RI=0,375 (trở kháng thấp)
  • 31. Nang noãn đang phát triển, D=13,5mm, RI=0,66 Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 32. Nang noãn đang phát triển, ngày thứ 11, D=16,5mm, RI=0,54 Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 33. Tăng tưới máu ở thành trong nang noãn ngay trước khi trứng rụng. Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 34. Preovulatory phase: Double contour sign với tăng tưới máu. E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour-Doppler signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares. Reproduction (2006) 131 699-709
  • 35. Preovulatory phase: càng gần đến thời điểm rụng trứng, càng tăng tưới máu.
  • 36. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005 Ở giai đoạn Preovulatory phase, để thai làm tổ tốt, nội mạc tử cung phải đáp ứng 3 điều kiện: - Có biểu hiện 3 lớp (trilaminar appearance). - Bề dày tối thiểu là 7 mm. - Doppler: Tưới máu dồi dào ở lớp cơ dưới nội mạc, RI thấp. Preovulatory phase
  • 37. KHẢO SÁT DOPPLER ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG (RI=resistance index) - RI động mạch tử cung giảm thấp ở chu kỳ có rụng trứng so với chu kỳ không rụng trứng. - Ở chu kỳ rụng trứng, RI giảm thấp ở Preovulatory phase và Ovulatory phase.
  • 38. Follicular phase: ĐM tử cung có RI cao (0,90) Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 39. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005 Preovulatory phase: ĐM tử cung giàu tưới máu, RI thấp (0,55)
  • 40. HÌNH ẢNH SIÊU ÂM SAU KHI TRỨNG RỤNG - Giảm kích thước hoặc biến mất nang noãn. - Hình thành hoàng thể với vách dày, tăng tưới máu ở vách, cho hình ảnh “vòng lửa” (“ring-of-fire”). - Nội mạc TC trở nên hồi âm dày kèm tăng âm phía sau, tăng tưới máu cơ tử cung với RI thấp. - Ít dịch tự do ở túi cùng.
  • 41. Nang noãn ngày thứ 14 Ngày thứ 16: giảm kích thước
  • 42. Nang hoàng thể với “ring-of-fire”
  • 43. Giảm kích thước nang noãn ngay sau khi trứng rụng, RI=0,34 Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 44. Hình thành hoàng thể với “ring-of-fire”, RI=0,44 Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 45. Giai đoạn cuối của hoàng thể, RI tăng lên (0,55) Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 46. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005 Preovulatory phase Ovulation
  • 47. • SỰ THỤ THAI: thời gian có khả năng thụ thai của trứng ở người còn chưa biết rõ, nhưng người ta ước tính là khoảng 12- 24h sau rụng trứng. • Sau khi thụ thai tại loa vòi, hợp tử di chuyển theo vòi trứng vào buồng tử cung. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
  • 48. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY VÔ SINH - Các yếu tố thuộc về Nữ giới: 40% - Các yếu tố thuộc về Nam giới: 40% - Các yếu tố không giải thích được: 20% CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY VÔ SINH Ở NỮ GIỚI - Do vòi trứng: 35% - Do buồng trứng: 35% - Lạc nội mạc tử cung: 20% - Do cổ tử cung: hiếm - Do cơ tử cung: hiếm - Không giải thích được: 10% Được xem là vô sinh (infertility) khi một cặp vợ chồng không dùng một biện pháp ngừa thai nào mà không có thai sau 12 tháng chung sống (chiếm khoảng 10% các cặp vợ chồng)
  • 49. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG • Theo phân loại của WHO, ta có: – Suy hạ đồi-tuyến yên (Hypothalamic-Pituitary Failure). – Rối loạn chức năng hạ đồi-tuyến yên (Hypothalamic- Pituitary Dysfunction). – Suy buồng trứng (Ovarian Failure). – Không rụng trứng, tăng prolactin máu (Hyperprolatinemic Anovulation). Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
  • 50. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG • Suy hạ đồi-tuyến yên (Hypothalamic-Pituitary Failure): BN có estrogen thấp, gonadotropin (FSH và LH) thấp, prolactin bình thường. BN biểu hiện vô kinh (amenorrhea), không rụng trứng. Bệnh gặp ở phụ nữ là vận động viên luyện tập với cường độ cao, phụ nữ bị stress nặng. * Điều trị: giảm cường độ luyện tập, giảm căng thẳng, cải thiện dinh dưỡng. Nếu không có kết quả: nên dùng gonadotropins (vì nồng độ estrogen thấp, việc dùng Clomiphene thường không đáp ứng). Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
  • 51.
  • 52.
  • 53. – Rối loạn chức năng hạ đồi-tuyến yên (Hypothalamic-Pituitary Dysfunction): đây là loại thường gặp nhất. Phần lớn BN bị Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS-Polycystic Ovarian Syndrome). BN có sự gia tăng tỷ lệ LH/FSH, gia tăng androgen, buồng trứng to ra với nhiều nang nhỏ, vỏ buồng trứng dày, không rụng trứng mạn tính. BN biểu hiện thiểu kinh (oligomenorrhea)/vô kinh, nam hoá. * Điều trị: giảm cân, Clomiphene (50mg/ngày) từ ngày thứ 5-9 của kỳ kinh, Metformin. Dùng laser khoan nhiều lỗ trên bề mặt buồng trứng (ovarian drilling)
  • 54. – Suy buồng trứng (Ovarian Failure): nồng độ gonadotropins cao, estrogen thấp. Bn biểu hiện vô kinh (amenorrhea). * Điều trị: IVF. Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
  • 55. – Không rụng trứng, tăng prolactin máu (Hyperprolatinemic Anovulation): thường do u tuyến yên. Nồng độ prolactin cao, estradiol giảm. BN biểu hiện thiểu kinh hoặc vô kinh, đôi khi chảy sữa (galactorrhea). * Khi thấy nồng độ prolatin tăng cao, thì việc chỉ định chụp MRI để chẩn đoán Adenoma của tuyến yên là hết sức cần thiết. Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
  • 56. • Ngoài ra, ta còn gặp Hội chứng nang noãn không vỡ hoàng thể hoá (Luteinized Unruptured Follicle Syndrome - LUFS). Điều này làm cho trứng không được phóng thích. • Ta còn có bệnh lý Khiếm khuyết ở giai đoạn hoàng thể hoá (Luteal Phase Defect). • Với những trường hợp có thai nhờ sự trợ giúp của Y khoa, ta có thể gặp Hội chứng buồng trứng bị kích thích quá mức. Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007
  • 57. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG • Trong phạm vi bài này chúng ta sẽ khảo sát: – Hội chứng buồng trứng đa nang. – Hội chứng nang noãn không vỡ hoàng thể hoá. – Khiếm khuyết ở giai đoạn hoàng thể hoá. – Hội chứng buồng trứng kích thích quá mức.
  • 58. HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG (POLYCYSTIC OVARIAN SYNDROME - PCOS) • Hội chứng buồng trứng đa nang còn được gọi là Hội chứng Stein-Leventhal vì được hai ông này mô tả từ năm 1935. • Polycystic ovarian syndrome = Slerocystic ovarian syndrome (Hội chứng xơ nang buồng trứng). • Khoảng ¼ nữ giới có hình ảnh buồng trứng đa nang (Polycystic Ovaries - PCO) khi được làm siêu âm, thế nhưng hơn ½ trong số này không có triệu chứng lâm sàng. Những phụ nữ này được chẩn đoán là có buồng trứng đa nang (PCO). Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
  • 59. • Nếu hình ảnh siêu âm đi cùng với các triệu chứng biểu hiện cường Androgen thì ta gọi là Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS). Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
  • 60. • Có nhiều yếu tố góp phần hình thành hội chứng này, di truyền là một trong những yếu tố đó. Người ta nhận thấy những phụ nữ mắc hội chứng này, thường có mẹ hoặc chị cùng bị. • > 50% phụ nữ mắc hội chứng này bị tiểu đường (type II) trước tuổi 40. • Tăng nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp và tăng cholesterol. • Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim từ 4-7 lần so với các phụ nữ không mắc hội chứng này. Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
  • 61. • Lâm sàng: thể điển hình (Hội chứng Stein-Leventhal): • Ít hoặc vô kinh (oligo- or amenorrhea). • Chứng rậm lông (hirsutism). • Béo phì (obesity). • Vỡ giọng (voice breaking). • Phì đại âm vật (hypertrophy of the clitoris).
  • 62.
  • 63. • Ở hội chứng này buồng trứng có sự xơ dày vỏ bao (tunica albuginea và outer cortex), đồng thời xuất hiện nhiều nang nhỏ ở buồng trứng. Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
  • 64. • Trong PCOS, quá trình phát triển nang noãn bị rối loạn, dừng lại ở ngang mức antral follicle với kích thước từ 2-9mm. • Toàn bộ quá trình phát triển nang noãn từ primary follicle tới preovulatory follicle cần vài tháng, nhưng chỉ 2 tuần sau cùng là chịu ảnh hưởng của gonadotropins. Andrea Dunaif et al. Polycystic Ovarian Symdrome – Current Controversies, from the Ovary to the Pancreas. 2008 Để phát triển từ early antral follicle đến preovulatory follicle, cần có sự tác động của FSH. Từ giai đoạn preovulatory, dưới tác động của LH sẽ gây rụng trứng.
  • 65. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005 Trong PCOS, nồng độ LH thường cao hơn FSH và gần như hằng định, điều này khiến cho nang noãn không thể phát triển đến giai đoạn tiền rụng trứng (preovulatory follicle), tức là kích thước không bao giờ đạt 10 mm, gây nên tình trạng không rụng trứng mạn tính.
  • 66.
  • 67. • Cho đến nay định nghĩa về PCO/PCOS được thừa nhận rộng rãi được thông qua tại Hội nghị Rotterdam, 2003 (European Society for Human Reproduction and Embryology / the American Society for Reproductive Medicine – ESHRE/ASRM). Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007
  • 68. SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ BUỒNG TRỨNG ĐA NANG 1. Gọi là PCO khi có tối thiểu: hoặc ≥ 12 nang noãn có kích thước < 10mm/một lát cắt hoặc thể tích buồng trứng > 10 ml. Nếu có sự hiện diện của một nang noãn có kích thước > 10 mm hoặc nang hoàng thể thì siêu âm cần được lập lại ở chu kỳ kế tiếp. - Buồng trứng trở nên tròn hơn với tỷ lệ rộng/dài > 0,7. - Tăng hồi âm mô đệm buồng trứng. - Các nang noãn có khuynh hướng phân bố ở ngoại vi cho ta hình ảnh chuỗi ngọc (“string of pearls” sign). - Số lượng các nang noãn cần được đánh giá ở tất cả các lát cắt ngang, dọc và trước sau, rồi tính trị số trung bình. - Kích thước nang noãn là trị số trung bình của số đo 3 chiều. - Thể tích buồng trứng được tính theo công thức: Dài x Rộng x Dày x ½ 2. Chỉ một buồng trứng phù hợp với tiêu chuẩn nêu trên là đủ để kết luận buồng trứng đa nang. 3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho phụ nữ đang dùng thuốc ngừa thai (kích thước buồng trứng giảm đi).
  • 69. Đôi khi người ta tính diện tích buồng trứng (bằng công cụ trên máy siêu âm hoặc bằng công thức LxWxπx1/4). Gọi là tăng thể tích buồng trứng khi V > 5cm2.
  • 70. Tăng hồi âm mô đệm buồng trứng
  • 71. “String of pearls” sign C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p527-579
  • 74. Ở BN PCOS, dễ bắt được phổ màu (Power Doppler) hơn so với buồng trứng bình thường. RI cũng thấp hơn bình thường.
  • 75. RI=0,51 Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 77.
  • 78.
  • 79.
  • 80.
  • 81.
  • 82. HỘI CHỨNG NANG NOÃN KHÔNG VỠ HOÀNG THỂ HOÁ (Luteinized Unruptured Follicle Syndrome - LUFS) • Ở hội chứng này, BN có kinh đều đặn nhưng nang noãn trưởng thành không phóng thích trứng mà chuyển sang giai đoạn hoàng thể hoá. • Nguyên nhân chính xác không được rõ. Các giả thuyết được nêu bao gồm: LH không tăng đạt ngưỡng ở giữa chu kỳ, bất thường ở trứng… Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 83. • Cần nghĩ đến hội chứng này khi thấy nang noãn trưởng thành không tăng hoặc giảm kích thước ở thời điểm dự đoán rụng trứng, đồng thời xuất hiện hồi âm ở ngoại vi nang (hoàng thể hoá). Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 84.
  • 85. KHIẾM KHUYẾT Ở GIAI ĐOẠN HOÀNG THỂ HOÁ (Luteal Phase Defect) • Việc hình thành hoàng thể có vai trò quan trọng đối với sự sống còn của phôi thai giai đoạn sớm, vì hoàng thể làm gia tăng sự tổng hợp Progesterone giúp thai làm tổ trong tử cung. • Hoàng thể hoá biển hiện qua sự giảm thấp chỉ số kháng (RI) khi khảo sát Doppler. Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 86. Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005
  • 87. Giảm kích thước nang noãn ngay sau khi trứng rụng, RI=0,34  Hoàng thể hoá. Khiếm khuyết ở giai đoạn hoàng thể hoá  RI luôn duy trì ở mức cao (RI=0,57).
  • 88. HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG KÍCH THÍCH QUÁ MỨC (Ovarian Hyperstimulation Syndrome - OHS) • Việc dùng hormone trong hỗ trợ sinh sản là nguyên nhân gây nên hội chứng này. • Về mặt lâm sàng người ta chia làm 3 mức độ: – Nhẹ: BN than khó chịu vùng bụng dưới, buồng trứng to ra, nhưng đường kính trung bình < 5cm. – Vừa: đau bụng nhiều hơn đường kính trung bình buồng trứng từ 5-10cm. Trên buồng trứng có nhiều nang nhỏ. – Nặng: đau bụng rất nhiều, buồng trứng có đường kính > 10cm, chỉ toàn thấy nang, hầu như không còn thấy mô buồng trứng. Tràn dịch màng bụng, tràn dịch màng phổi. Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001
  • 90. OHS: tăng tưới máu, RI thấp (0,43)
  • 91. OHS: Nữ, 36 tuổi, thai 12 tuần nhờ IVF (in vitro fertilization), các buồng trứng có kích thước # 6 cm với nhiều nang nhỏ.
  • 92. OHS: Nữ, 36 tuổi, thai đôi 18 tuần nhờ IVF (in vitro fertilization), buồng trứng có kích thước 9-11cm với nhiều nang lớn, nhỏ. Buồng trứng trở lại bình thường ở thời điểm mổ lấy thai (32 tuần).
  • 93.
  • 94. OHS: Nữ, 31 tuổi, thai 11 tuần nhờ IVF (in vitro fertilization), đau dữ dội HCP, SA thấy buồng trứng có kích thước 11cm với nhiều nang. Doppler: phổ tardus- parvus  Xoắn buồng trứng / OHS Kết quả mổ: xoắn 3 vòng
  • 95. Xoắn buồng trứng / OHS (phổ tardus-parvus)
  • 96. KẾT LUẬN • Cho đến nay, xác định chính xác thời điểm trứng rụng vẫn còn là một thách thức đối với các BS sản-phụ khoa. Thái độ khôn ngoan là kết hợp giữa lâm sàng, siêu âm và xét nghiệm. • Ta còn phải biết những rối loạn chức năng buồng trứng khiến cho nang noãn không trưởng thành, nang noãn trưởng thành nhưng không rụng trứng, trứng rụng và thụ thai nhưng thai không làm tổ được do khiếm khuyết hoàng thể hoá. • Thêm nữa, ngày càng có nhiều trường hợp thụ thai nhờ IVF, điều này làm gia tăng những trường hợp buồng trứng bị kích thích quá mức.
  • 97. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: Principles and Practice, 6th Edition. 2001 • Vivian Lewis, MD. Reproductive Endocrinology and Infertility.2007 • Leon Speroff et al. Clinical Gynecologic Endocrinology & Infertility, 7th Edition. 2005 • Ricardo Aziz et al. The Polycystic Ovarian Symdrome – Current Concepts on Pathogenesis and Clinical Care. 2007 • Garbor Kovacs et al. Polycystic Ovarian Symdrome. 2007 • Andrea Dunaif et al. Polycystic Ovarian Symdrome – Current Controversies, from the Ovary to the Pancreas. 2008 • C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005 • Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 • E. L. Gastal et al. Relationships of changes in B-mode echotexture and colour- Doppler signals in the wall of the preovulatory follicle to changes in systemic oestradiol concentrations and the effects of human chorionic gonadotrophin in mares. Reproduction (2006) 131 699-709