Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
1. THUYẾT MINH DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, KẾT
HỢP ĐIỂM CÂU CÁ GIẢI TRÍ
CHỦ ĐẦU TƯ:
Địa điểm:
2. DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, KẾT
HỢP ĐIỂM CÂU CÁ GIẢI TRÍ
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
3. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 9
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................11
1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................12
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................13
2.1. Sản lượng thủy sản toàn nước Việt Nam ..................................................13
2.2. Định hướng chiến lược ngành thủy sản ....................................................15
2.3. Tiềm năng phát triển du lịch tại Hà Nam..................................................16
2.4. Phong trào câu cá giải trí ở Việt Nam.......................................................17
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................18
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................18
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....20
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................24
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................24
4. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
2
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................26
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.26
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................26
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................29
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............29
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......30
2.1. Kỹ thuật nuôi cá ao .................................................................................31
2.2. Hồ câu cá giải trí.....................................................................................34
2.3. Khu bếp ăn, nấu nướng ...........................................................................37
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................41
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................41
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................41
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................41
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................41
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................41
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................43
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................44
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................45
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................46
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................46
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............46
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................47
5. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
3
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................47
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................49
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................51
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................51
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................52
V. KẾT LUẬN..............................................................................................54
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................55
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................55
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................57
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................57
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................58
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................58
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................58
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................59
KẾT LUẬN ..................................................................................................62
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................62
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................62
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................63
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................63
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................68
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................74
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................80
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................81
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................83
6. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
4
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................84
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................85
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................91
7. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“PHÁT TRIỂNKINH TẾ NÔNG NGHIỆP, KẾT HỢP ĐIỂM CÂU CÁ
GIẢI TRÍ”
Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:
22.535,0 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: đồng.
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%): đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%): 1.891.658.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản lượng nuôi trồng thủy sản 41 tấn/năm
Doanh thu từ dịch vụ câu cá, nhà hàng 9.125 khách/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Thủy sản nước ngọt: Thách thức phát triển bền vững
Thủy sản nước ngọt đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống; góp phần
bảo đảm một phần dinh dưỡng từ thủy sản cho người dân; là sinh kế của nhiều
ngư dân nghèo ở các vùng ven sông, hồ. Nhưng để phát triển bền vững, nuôi
thủy sản nước ngọt cần vượt qua những thách thức không nhỏ.
Việt Nam có nhiều điều kiện phát triển thủy sản nước ngọt (nội đồng) do
có nhiều sông, suối, hồ chứa... Như tại các tỉnh phía Bắc có địa hình tự nhiên đa
8. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
6
dạng, có thể phát triển nhiều loại hình nuôi thủy sản như nuôilồng bè trong hồ
chứa, sông suối, nuôi ao, nuôi kết hợp trong ruộng lúa... và đa dạng đối tượng
nuôi, phát triển các thủy sản đặc sản, có giá trị. Theo Tổng cục Thủy sản, năm
2016, diện tích nuôi trồng thủy sản của cáctỉnh phía Bắc là 205.253 ha, giảm
9,75% so năm 2015, trong đó nuôi nước ngọt đạt 157.767 ha (giảm 11,05%).
Phát huy tiềm năng và lợi thế nuôi cá nước ngọt, người dân các tỉnh Trung du và
miền núi phía Bắc đã lựa chọn nuôi những giống chất lượng như cá trôi, trắm,
chép, rô phi đơn tính, điêu hồng, cá lăng... chohiệu quả kinh tế cao. Tuy chưa
tạo thành hàng hóa tập trung nhưng mang lại hiệu quả xã hội rất lớn như cung
cấp sản phẩm tại chỗ, cải thiện đời sống cho đồng bào miền núi còn nhiều khó
khăn, tăng thu nhập cho một bộ phận dân cư, giải quyết việc làm, giảm tệ nạn
phá rừng.
Mặc dù, nuôi thủy sản nước ngọt các tỉnh phía Bắc phát triển mạnh trong
những năm qua, nhưng do ảnh. hưởng của biến đổi khí hậu, thời tiết bất thường,
khó lường, mưa lũ, lũ quét, lũ ống thường xuyên xảy ra khiến cho người nuôi
luôn đối mặt với nhiều khó khăn, bất lợi. Ngoài ra, địa hình đồi núi hiểm trở,
giao thông không thuận lợi, khiến việc tiêu thụ sản phẩm khó khăn. Trong khi,
diện tích nuôi thủy sản chủ yếu trong các hộ gia đình nhỏ lẻ, manh mún, dịch vụ
hậu cần nghề cá chưa được đầu tư tương xứng, vì vậy chưa tạo thành vùngsản
xuất tập trung để có nguyên liệu phục vụ chế biến, xuất khẩu, mà chủ yếu vẫn
phục vụ tiêu dùng nội địa.
Phát triển thành vùng nuôi trồng thủy sản hàng hóa tập trung
Nuôi trồng thủy sản tại các tỉnh phía Bắc có vai trò quan trọng đối với
kinh tế - xã hội của địa phương, đồng thời là thành tố quan trọng để góp phần
xóa đói giảm nghèo, phục vụ nhu cầu tiêu thụ tại chỗ, đảm bảo an ninh dinh
dưỡng, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, đặc biệt là đồng bào miền núi. Để
9. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
7
phát triển nuôi trồng thủy sảntại các tỉnh phía Bắc bền vững, theo Tổng cục
Thủy sản, các địa phương cần đẩy mạnh triển khai thực hiện chương trình tái cơ
cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị và phát triển bền vững; gắn sản
xuất nuôi trồng thủy sản với bảo vệ môi trường sinh thái, an toàn sinh học, quan
tâm đến vấn đề an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.
Về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền
vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh,
có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát
triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển
của du lịch Việt Nam là đến năm 2025 đưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp
dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức
cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Định
hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm
du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch
đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng
nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh
thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các
khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Như vậy,
du lịch cộng đồng khai thác tiềm năng văn hóa địa phương mang tính phát triển
bền vững cho ngành du lịch nước nhà.
Được thiên nhiên ban tặng cho nguồn tài nguyên du lịch dồi dào và phong
phú, huyện Thanh Liêm đang nỗ lực thu hút ngoại lực, phát huy nội lực để hát
huy tiềm năng, hình thành những sản phẩm du lịch đặc trưng, tiếp tục nâng cao
hình ảnh và vị thế của ngành du lịch tỉnh trên bản đồ du lịch Việt Nam. Huyện
Thanh Liêm đã và đang tăng cường đổi mới công tác quản lý nhà nước về du
lịch, đặc biệt là công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, ban hành các chính
sách quản lý, các quy chế, kế hoạch, đề án...
10. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
8
Về nhu cầu câu cá giải trí, ở Việt Nam nhu cầu câu cá giải trí ở các thành
phố lớn ngày càng phổ biến. Một hoạt động giải trí đã được nhiều người đầu tư
kinh doanh, xây dựng các hồ câu cá giải trí chuyên nghiệp.
Hơn nữa, địa điểm thực hiện dự án cách khoảng 1 km về hướng Tây Nam
là địa điểm du lịch nổi tiếng Chùa Địa Tạng Phi Lai (tên Nôm còn gọi chùa
Đùng) tọa lạc ở thôn Ninh Trung, xã Liêm Sơn, huyện Thanh Liêm đang dần trở
thành điểm nhấn về du lịch tâm linh ở Hà Nam. Chùa thường xuyên thu hút
đông đảo du khách tìm đến để thưởng ngoạn cảnh quan cũng như đi tìm lại
những khoảnh khắc thanh bình trong góc khuất tâm hồn giữa khung cảnh núi
rừng hoang sơ thanh vắng...Không chỉ là chốn thờ tự linh thiêng, chùa còn là nơi
sinh hoạt tâm linh của người dân trong vùng, nơi trải nghiệm cuộc sống, hướng
con người đến với những giá chân thiện mỹ. Đặt chân đến nơi đây, dường như
mọi muộn phiền âu lo đều tan biến, thay vào đó là cảm giác tiêu dao tự tại như
đang lạc bước vào chốn bồng lai tiên cảnh.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Phát
triển kinhtế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”tại nhằm phát huy được
tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành nuôi trồng thủy
sản, du lịch giải trí của Tỉnh Hà Nam.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
11. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
9
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
Phát triển dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá
giải trí” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại cung cấp dịch vụ vui chơi giải trí
chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản
phẩm ngành nuôi trồng thủy sản, du lịch đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh,
đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như
của cả nước.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực Tỉnh
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của huyện Thanh Liêm,Tỉnh Hà Nam.
Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
12. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
10
5.2. Mục tiêu cụ thể
Phát triển theo mô hình“Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm
câu cá giải trí”phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch sinh thái, cung cấp các
dịch vụ du lịch, câu cá giải trí, ăn uống,… đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị,
hiệu quả kinh tế cao.
Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau:
Sản lượng nuôi trồng thủy sản 41 tấn/năm
Doanh thu từ dịch vụ câu cá, nhà hàng 9.125 khách/năm
Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và Tỉnh Hà
Namnói chung.
13. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN.
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Hà Nam là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng thủ đô,
có vị trí địa lý:
Phía bắc giáp thành phố Hà Nội
Phía đông giáp tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình
Phía đông nam giáp tỉnh Nam Định
14. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
12
Phía nam giáp tỉnh Ninh Bình
Phía tây giáp tỉnh Hòa Bình
Điều kiện tự nhiên
Diện tích: 860,5 km², là tỉnh có diện tích đứng thứ 62/63 tỉnh, thành phố
trong cả nước
Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.900 mm
Nhiệt độ trung bình: 23-24 °C
Số giờ nắng trong năm: 1.300-1.500 giờ
Độ ẩm tương đối trung bình: 85%
Địa hình thấp dần từ tây sang đông. Địa hình đồi núi phía tây của tỉnh
(chủ yếu ở phía Tây huyện Kim Bảng và phần phía Tây của huyện Thanh Liêm
phần khu vực hữu ngạn sông Đáy). Phần đồi núi phía Tây huyện Kim Bảng có
điểm cao nhất là 459,4 mét so với mực nước biển thuộc vùng núi xã Thanh Sơn,
đây cũng là điểm cao nhất của huyện Kim Bảng cũng như tỉnh Hà Nam. Phần
đồi núi tập trung phía Tây huyện Thanh Liêm với điểm cao nhất là 385 mét
thuộc xã Thanh Thủy và đây cũng là điểm cao nhất của huyện Thanh Liêm. Phía
đông là đồng bằng với nhiều điểm trũng. Có một số dãy núi thấp, đồi sót giữa
đồng bằng thuộc các xã Liêm Cần, Thanh Hương, Thanh Tâm, Liêm Sơn và thị
trấn Tân Thanh (thuộc phía Đông huyện Thanh Liêm) với điểm cao nhất là 113
mét nằm ở giáp khu dân cư hai thôn là Trình Núi và Trè Núi thuộc xã Thanh
Tâm); và núi sót ở thôn An Lão, xã An Lão (phía Nam huyện Bình Lục) với
điểm cao nhất là 90 mét. Đèo Bông Bong là con đèo ngắn và thấp trên quốc lộ
21 nằm giữa địa giới hai tỉnh Hà Nam và Hòa Bình (liền kề khu dân cư xóm 6,
thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng).
1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Kinh tế
Tổng sản phẩm trong tỉnh GRDP năm 2020 (theo giá so sánh 2010) ước
đạt 38.083,5 tỷ đồng, tăng 7,02% so cùng kỳ năm 2019. Đây là mức tăng thấp
15. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
13
nhất so với các năm trước, tuy nhiên vẫn là mức tăng trưởng cao thứ 3 trong khu
vực Đồng bằng Sông Hồng, thứ 6 toàn quốc. Trong mức tăng chung của toàn
nền kinh tế, khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,8%, đóng góp 0,3
điểm phần trăm; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 9,5%, đóng góp 6,0 điểm
phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 2,8%, đóng góp 0,7 điểm phần trăm. Công
nghiệp tuy bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch Covid-19 nhưng vẫn là ngành chủ đạo
đóng góp nhiều nhất vào tăng trưởng của toàn tỉnh. Trong năm, giá trị tăng thêm
ngành công nghiệp tăng trưởng 9,6%, đóng góp 5,1 điểm phần trăm vào mức
tăng trưởng chung.
Về cơ cấu kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng
9,7%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 64,0%; khu vực dịch vụ chiếm
26,4%.
Dân cư
Theo điều tra dân số 01/04/2019 Hà Nam có 802.200 người, chiếm 3,8%
dân số đồng bằng sông Hồng, mật độ dân số 954 người/km². 81% dân số sống ở
khu vực nông thôn và 19% sống ở khu vực đô thị. Dân cư đô thị chủ yếu ở thành
phố Phủ Lý, thị xã Duy Tiên và các thị trấn Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ, Kiện Khê,
Tân Thanh. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 1999 là 1,5%. Đây cũng là tỉnh ít dân
nhất vùng đồng bằng sông Hồng với 800.000 dân. Tỷ lệ đô thị hóa ở Hà Nam
tính đến năm 2020 là 37,15%.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Sản lượng thủy sản toàn nước Việt Nam
Từ 1995 – 2020: Sản lượng thủy sản Việt Nam tăng mạnh, tăng gấp hơn
6 lần, từ 1,3 triệu tấn năm 1995 lên 8,4 triệu tấn năm 2020, tăng trưởng trung
bình hàng năm 8%. Trong đó, sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 54%, khai
thác chiếm 46%.
16. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
14
Nuôi trồng thủy sản
Từ 1995-2020: Sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam tăng gấp 11
lần, tăng trưởng trung bình hàng năm 10% từ 415 nghìn tấn lên gần 4,6 triệu
tấn. Nuôi trồng thủy sản phục vụ cho xuất khẩu tập trung chủ yếu ở ĐBSCL
(chiếm 95% tổng sản lượng cá tra và 80% sản lượng tôm).
Các loài nuôi chính ở Việt Nam
17. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
15
Năm 2020: diện tích nuôi thủy sản của cả nước là 1,3 triệu ha và
10.000.000 m3 nuôi lồng (7.500.000 m3 lồng nuôi mặn lợ và 2.500.000 m3 nuôi
ngọt);
Sản lượng nuôi 4,56 triệu tấn. Trong đó, tôm nuôi 950.000 tấn (tôm sú đạt
267,7 nghìn tấn, tôm chân trắng 632,3 nghìn tấn, tôm khác 50.000 tấn), cá tra
1.560.000 tấn.
Cả nước có 2.362 cơ sở sản xuất giống tôm nước lợ (1.750 cơ sở giống
tôm sú và 612 cơ sở giống tôm chân trắng). Sản xuất được là 79,3 triệu con tôm
giống (tôm sú 15,8 triệu con; tôm chân trắng 64,1 triệu con.
Riêng khu vực ĐBSCL có khoảng 120 cơ sở sản xuất giống cá tra bố mẹ,
gần 4.000 ha ương dưỡng cá tra giống; sản xuất được khoảng 2 tỷ cá tra giống.
Diện tích nuôi biển 260 nghìn ha và 7,5 triệu m3 lồng; sản lượng đạt 600
nghìn tấn. Trong đó nuôi cá biển 8,7 nghìn ha và 3,8 triệu m3 lồng, sản lượng 38
nghìn tấn; nhuyễn thể 54,5 nghìn ha, 375 nghìn tấn; tôm hùm 3,7 triệu m3 lồng,
2,1 nghìn tấn; rong biển 10.150 ha, 120 nghìn tấn; còn lại là cua biển và các đối
tượng nuôi khác: cá nước lạnh (cá hồi, cá tầm…đạt 3.720 tấn, cao hơn 2 lần so
với năm 2015 (1.585 tấn).
2.2. Định hướng chiến lược ngành thủy sản
Quyết định 339/QĐ-TTg ngày 11 tháng 03 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045 với các mục tiêu sau:
1. Mục tiêu chung đến năm 2030
Phát triển thủy sản thành ngành kinh tế quan trọng của quốc gia, sản xuất
hàng hóa lớn gắn với công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát triển bền vững và chủ
động thích ứng với biến đổi khí hậu; có cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao; có thương hiệu uy tín, khả năng
cạnh tranh và hội nhập quốc tế; đời sống vật chất tinh thần của người dân không
ngừng nâng cao, bảo đảm an sinh xã hội; góp phần bảo đảm quốc phòng, an
ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.
18. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
16
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2030
a) Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất thủy sản đạt 3,0 - 4,0%/năm.
b) Tổng sản lượng thủy sản sản xuất trong nước đạt 9,8 triệu tấn; trong đó
sản lượng nuôi trồng thủy sản 7,0 triệu tấn, sản lượng khai thác thủy sản 2,8
triệu tấn.
c) Giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 14 - 16 tỷ USD.
d) Giải quyết việc làm cho trên 3,5 triệu lao động, có thu nhập bình quân
đầu người lao động thủy sản tương đương thu nhập bình quân chung lao động cả
nước. Xây dựng các làng cá ven biển, đảo thành các cộng đồng dân cư văn
minh, có đời sống văn hóa tinh thần đậm đà bản sắc riêng gắn với xây dựng
nông thôn mới.
3. Tầm nhìn đến năm 2045
Thủy sản là ngành kinh tế thương mại hiện đại, bền vững, có trình độ
quản lý, khoa học công nghệ tiên tiến; là trung tâm chế biến thủy sản sâu, thuộc
nhóm ba nước sản xuất và xuất khẩu thủy sản dẫn đầu thế giới; giữ vị trí quan
trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển, góp phần bảo
đảm an ninh dinh dưỡng, thực phẩm; bảo đảm an sinh xã hội, làng cá xanh, sạch,
đẹp, văn minh; lao động thủy sản có mức thu nhập ngang bằng mức bình quân
chung cả nước; góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ
quyền biển đảo của Tổ quốc.
2.3. Tiềm năng phát triển du lịch tại Hà Nam
So với cùng kỳ năm 2020, lượng khách du lịch đến Hà Nam tăng gần gấp
2,5 lần. Khu du lịch Tam Chúc - Ba Sao vẫn là điểm đến hấp dẫn du khách.
Trước thời điểm thực hiện quyết định tạm dừng đón khách từ 18h ngày
29.4.2021, trung bình mỗi ngày, khu du lịch này đón gần một vạn du khách
tham quan.
Những tháng đầu năm 2021, trước khi làn sóng dịch bệnh Covid -19 lần
thứ 4 bùng phát, các đơn vị kinh doanh lữ hành đã xây dựng các chương trình du
lịch hấp dẫn, tập trung vào du lịch lễ hội, tín ngưỡng, văn hoá lịch sử, chủ động
19. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
17
khai thác các tuyến du lịch mới mang tính liên kết vùng miền. Đồng thời làm tốt
công tác hướng dẫn du lịch về bản sắc văn hoá dân tộc, nét đẹp truyền thống quê
hương và ý thức bảo vệ môi trường trong du lịch. Các khu, điểm du lịch tổ chức
các loại hình vui chơi giải trí phục vụ du khách sau khi dịch bệnh Covid-19
được kiểm soát ở các tỉnh lân cận.
Theo Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch, lượng khách du lịch đến các khu,
điểm du lịch của Hà Nam tính đến ngày 01/6/2021 đạt 2.500.300 lượt khách,
trong đó khách nội địa 2.468.800 lượt, khách quốc tế 31.500 lượt (đạt 77% kế
hoạch năm, 248% so với cùng kỳ năm 2020). Doanh thu du lịch ước đạt 1.569,1
tỷ đồng (đạt 71% so với kế hoạch năm).
2.4. Phong trào câu cá giải trí ở Việt Nam
Câu cá giải trí hay câu cá thể thao là loại hình câu cá có sự cạnh tranh hay
thi đua với nhau, thường là trong một cuộc thi. Đây là một loại hình câu cá giải
trí, nó trái ngược với các hoạt động câu cá ngư hiệp hay bắt cá để cung cấp
nguồn thực phẩm. Hoạt động câu cá thể thao nhìn chung có luật lệ, tổ chức
nghiêm ngặt, và khi thực hiện câu phải có giấy phép, người tham gia được gọi là
cần thủ hay câu thủ.
Phong trào câu cá giải trí ở Việt Nam bắt đầu phát triển vào năm 1995,
các cần thủ đi câu tự do, chưa có tổ chức. Cho đến năm 2002, CLB Câu cá đầu
Nam đều hình thành và phát triển mạnh, sự ra đời của Hiệp hội Câu cá thể thao
tiên của Việt Nam ra đời là CLB câu cá 4 số 9 ở Thành phố Hồ Chí Minh, sau
đó các diễn đàn về câu cá bắt đầu được thành lập. Loại hình trước đây chỉ phục
vụ mưu sinh giờ đã thu hút tới 5.000 hội viên, toàn những người đầy đam mê và
có điều kiện dư dả, sinh hoạt chuyên nghiệp trong mấy chục CLB trải dài từ bắc
chí nam. Hiện nay, hệ thống CLB Câu cá thể thao ở các khắp các vùng miền
Bắc, Trung, Việt Nam là điều cần thiết, có ý nghĩa đưa phong trào câu cá giải trí
ở Việt Nam vào quy chuẩn hoạt động nề nếp, hiệu quả, hướng xa tới mục tiêu
tham gia giao lưu quốc tế.
20. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
18
Trung bình mỗi năm câu cá thể thao VN tổ chức tới 8 giải đấu tầm cỡ,
mỗi giải từ 150-200 cần thủ đến từ hơn 30 CLB của cả nước tham gia tranh tài.
Riêng các giải mở rộng số lượng lên tới 600 – 700 cần thủ. Năm 2013, giải câu
cá toàn quốc tổ chức tại Hải Phòng mang tên Giải câu cá Năm Du lịch quốc gia
Đồng bằng sông Hồng–Hải Phòng 2013, cúp Hoa Phượng. Từng kỳ thủ là cả
một quy trình kỳ công, phức tạp và tốn kém. Cần thủ bước vào ô quy định, tháo
dỡ đồ đạc trên một chiếc xe chuyên dụng cồng kềnh. Nào là rút cần câu, giỏ
đựng cá nhiều nấc, ghế có chân ngoạm vào đá kè giúp cần thủ ngồi dễ dàng, hòa
mồi, nặn mồi câu thơm phức, chứ không câu bằng giun hay tôm. Đồ đạc xếp ra
ngay ngắn trên bờ, khi có pháo hiệu của trọng tài, các vật dụng phục vụ câu cá
mới được thả xuống nước
Tại các địa phương có phong trào câu cá mạnh như Hà Nội, Sài Gòn, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Thanh Hóa thường xuyên tổ chức các giải câu các quốc tế với
giải thưởng lên đến hàng trăm triệu đồng.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 22.535,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2
2 Khu nhà kỹ thuật, kho 200,0 m2
3 Khu chòi câu 300,0 m2
4 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan (sân bãi) 676,1 m2
5 Đường giao thông nội bộ 450,7 m2
21. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
19
TT Nội dung Diện tích ĐVT
6 Nhà để xe 150,0 m2
7 Nhà bảo vệ 12,0 m2
8 Khu nuôi trồng thủy sản 20.346,3 m2
9 Khu nhà hàng 300,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
22. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 22.535,0 m2 1.642.758
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2 1.700 170.000
2 Khu nhà kỹ thuật, kho 200,0 m2 1.250 250.000
3 Khu chòi câu 300,0 m2 750 225.000
4 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan (sân bãi) 676,1 m2 10 6.761
5 Đường giao thông nội bộ 450,7 m2 50 22.535
6 Nhà để xe 150,0 m2 100 15.000
7 Nhà bảo vệ 12,0 m2 1.250 15.000
8 Khu nuôi trồng thủy sản 20.346,3 m2 10 203.463
9 Khu nhà hàng 300,0 m2 1.550 465.000
23. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
21
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 90.000 90.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 60.000 60.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 70.000 70.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 50.000 50.000
II Thiết bị 470.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 40.000 40.000
2 Thiết bị nuôi trồng thủy sản Trọn Bộ 280.000 280.000
3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, du lịch,…. Trọn Bộ 100.000 100.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 50.000 50.000
III Chi phí quản lý dự án 3,108 (GXDtt+GTBtt) * 65.665
24. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
22
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
ĐMTL%
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 195.261
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,566 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
11.958
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,943 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
19.923
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,200 GXDtt * ĐMTL% 36.141
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,210 GXDtt * ĐMTL% 19.877
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,064 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.352
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,182 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
3.845
25. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
23
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,189 GXDtt * ĐMTL% 3.105
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,183 GXDtt * ĐMTL% 3.006
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,598 GXDtt * ĐMTL% 42.679
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL% 3.375
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 50.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 200.000
VII Chi phí dự phòng 5% 128.684
Tổng cộng 2.702.368
26. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
24
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Vị trí googlemaps vùng thực hiện dự án
Vị trí thực hiện
dự án
27. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
25
28. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
26
Mặt bằng vị trí khu đất thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 0,44%
2 Khu nhà kỹ thuật, kho 200,0 0,89%
3 Khu chòi câu 300,0 1,33%
4 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan (sân bãi) 676,1 3,00%
5 Đường giao thông nội bộ 450,7 2,00%
6 Nhà để xe 150,0 0,67%
7 Nhà bảo vệ 12,0 0,05%
8 Khu nuôi trồng thủy sản 20.346,3 90,29%
9 Khu nhà hàng 300,0 1,33%
Tổng cộng 22.535,0 100%
29. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
27
Trích lục khu đất
30. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
28
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
31. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 22.535,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2
2 Khu nhà kỹ thuật, kho 200,0 m2
3 Khu chòi câu 300,0 m2
4 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan (sân bãi) 676,1 m2
5 Đường giao thông nội bộ 450,7 m2
6 Nhà để xe 150,0 m2
7 Nhà bảo vệ 12,0 m2
8 Khu nuôi trồng thủy sản 20.346,3 m2
9 Khu nhà hàng 300,0 m2
32. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
30
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Hình ảnh minh họa khu nuôi trồng thủy sản, du lịch sinh thái
Khu du lịch sinh thái bao gồm các hạng mục như:
Khu thương mại dịch vụ, khu ăn uống
Khu hồ câu cá, nhà thủy tạ câu cá
Khu nhà kho, nhà kỹ thuật
...
33. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
31
2.1. Kỹ thuật nuôi cá ao
a. chuẩn bị ao nuôi
Ao là môi trường sống của cá, để cho cá lớn nhanh đạt năng xuất cao,
tránh bệnh tật, cần phải làm tốt việc chuẩn bị ao nuôi;
Hàng năm, hoặc 2 năm ao nuôi cá phải được tát cạn vào cuối năm hoặc
đầu xuân bắt cá lớn, chọn để lại cá nhỏ; bốc bùn ở đáy ao vứt lên quanh bờ, lấp
hết hang hốc, cây cỏ, dùng trang trang phẳng đáy và quanh bờ, dùng 10 - 15 kg
vôi bột/1000m2 rắc đều quanh bờ và đáy, diệt hết cá tạp, phơi nắng 7 - 10 ngày
cho mùn bã hữu cơ đáy ao phân huỷ.
Lọc nước vào ao qua cống có vật chắn là vải màn hoặc bao trấu, ngăn cá
tạp theo vào ăn hại thức ăn; nước tháo vào sâu 0,8 - 1m, dùng 100 - 150 kg phân
chuồng/1002, ủ mục rắc đều khắp ao hoặc dùng phân ủ một hố ở góc ao định kỳ
múc nước té khắp ao, cho sinh vật làm thức ăn cho cá phát triển.
34. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
32
b. Đối tượng nuôi
Sử dụng những loại các thích hợp cho mô hình câu cá giải trí:
+ Cá trắm cỏ, cá chép, cá mè;
+ Cá trôi ấn Ðộ, cá rô phi;
Những nơi có điều kiện thâm canh, nuôi năng xuất cao cần sử dụng các
đối tượng : Cá chim trắng; cá rô phi đơn tính; cá chép lai; tôm càng xanh.
c. Kỹ thuật nuôi
* Thả giống:
Cá giống thả phải chọn giống cá khoẻ mạnh, vây vẩy hoàn chỉnh không
có vết bệnh, cá sáng con, đều con, không còi cọc : Trắm cỏ : 100 - 150 gr/con;
cá mè, trôi : từ 12 - 15 cm/con; cá chim trắng, rô phi : 8 - 10 cm/con; tôm càng :
2 - 3 cm/con.
Tỷ lệ thả :
+ Thả cá trắm cỏ là chủ yếu 50%;
- Các loại cá khác như cá chim trắng, cá chép lai, cá rô phi 50%.
- Mật độ thả :
+ Thả bình thường thì mật độ 1,5 - 2 c/m2;
+ Nếu nuôi bán thâm canh thì thả 2 - 3 con/m2.
- Thời vụ thả :
+ Cuối tháng 3 đầu tháng 4 thả cá giống vào ao đã tẩy dọn sẵn, để thu
hoạch tỉa vào tháng 10 - 11;
+ Nếu chuyển cá nhỏ năm trước xang thì thả vào tháng 11 - 12, giữ cá qua
đông, chăm sóc nuôi, thu hoạch tỉa vào tháng 8 - tháng 9 năm sau.
* Chăm sóc quản lý:
35. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
33
Nếu ao nuôi thông thường thì 7 - 10 ngày phải bón phân 1 lần, mỗi lần từ
50 - 70 kg/100m2; phân ủ mục rắc khắp ao, cũng có thể dùng phân cỏ, rắc ủ vào
1 tháng ở góc ao, định kỳ hoà nước phân té khắp mặt ao, lượng té nhiều hay ít là
căn cứ quan sát mầu nước, lá chuối non là tốt, nếu nhạt thì tăng phân và ngược
lại;
- Nếu nuôi cá trắm cỏ là chính thì tăng cường cho cá trắm cỏ ăn mỗi ngày
40 - 100 kg/100m2 rắc vào khung cho cá trắm cỏ ăn, cá trắm cỏ thải ra phân,
phân tan ra nước sinh vật phát triển nuôi được các loại mè, trôi, chép, rô phi;
Nếu nuôi thâm canh thả mật độ dày 2 - 3 c/m2 thì phải cho ăn thức ăn tổng
hợp chế biến như ngô, khoai và 25% đạm cho cá chóng lớn;
Tất cả các trường hợp ao nuôi thông thường đến thời kỳ vỗ béo chuẩn bị
thu hoạch trước 1 - 2 tháng đều phải dùng thức ăn tinh cho ăn thêm hàng ngày
vào sáng sớm hoặc chiều tối với lượng 7 - 8% trọng lượng cá trong ao.
Có thể tận dụng các phụ phẩm từ chăn nuôi bò, chăn nuôi trùn quế, tận
thu bằng cách đổ xuống ao cá cho cá ăn.
Cá nuôi: Hàng ngày phải kiểm tra bờ cống tránh để rò rỉ cá đi mất; thường
xuyên vệ sinh dọn sạch cỏ rác thừa nơi cá ăn, định kỳ 10 - 15 ngày đùa ao 1 lần,
đề phòng cá bị bệnh, khí độc bốc đi, cá hoạt động khoẻ phòng độc bệnh cho cá.
Trước tháng 3 và tháng 9 hằng năm, cần cho cá ăn thuốc Triên Ðắc 1 của
Trung Quốc mỗi ngày 1 lần. Mỗi lần dùng 10 gr thuốc trộn với thức ăn đã nấu
chín cho 50 kg cá ăn cho 3 ngày liền đề phòng cá mắc bệnh.
Nếu cá đã mắc bệnh đốm đỏ thì sử dụng thuốc Triên Ðắc 50g trộn với
thức ăn là cám nấu cho 50 kg cá ăn, cho ăn 3 ngày liền.
e. Thu hoạch
Cá nuôi được 6 - 8 tháng đạt cỡ thu hoạch nên tiến hành thu hoạch theo 2
cách:
36. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
34
- Ðánh tỉa - Thả bù : Cuối hàng năm khi thu hoạch cá, chọn để lại các loại
cá giống lớn, đối với trắm 150 - 200 g/con; trôi 15 - 20 cm/con.
Thả cá vào ao đã tẩy dọn, tháng 3 nuôi tích cực, đến tháng 8, tháng 9 kéo
lưới thu tỉa các loại cá to, thả tiếp loại cá giống để nuôi. Cuối năm thu 1 lần nữa
2 năm tát cạn thu hoạch và tẩy dọn vệ sinh ao.
- Thu hoạch hằng năm : Cá nuôi tích cực 1 năm đạt cỡ như cá trắm 1,5 - 2
kg/con; cá mè, cá trôi 0,4 - 0,5 kg/con, thì kéo lưới thu hoạch bớt và tát cạn bắt
hết, tẩy dọn nuôi tiếp năm sau.
2.2. Hồ câu cá giải trí
Dự án sẽ trở thành điểm đến lý tưởng của khu du lịch sinh thái, thu hút
đông du khách trong và ngoài tỉnh.
Đến với khu du lịch sinh thái, du khách sẽ được trải nghiệm nhiều điều
thú vị. Với hệ sinh thái phong phú, đa dạng, thiên nhiên trong lành với mặt ao
37. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
35
rộng hàng ngàn mét đầy nắng và gió, giúp mọi người quên đi những mệt mỏi, ưu
phiền của cuộc sống thường ngày. Du khách sẽ được ngồi bên bờ ao câu cá giải
trí, thư giãn sau thời gian làm việc mệt mỏi, tránh xa sự ồn ào, khói bụi và ô
nhiễm.
38. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
36
Cảnh quan của dự án được đầu tư, thiết kế rất cầu kỳ, bắt mắt bao gồm
nhiều hạng mục sinh thái tự nhiên, khu du lịch sinh thái đẹp lung linh nhiều màu
sắc, tạo nên sức hút khó cưỡng khi đến thưởng ngoạn thiên nhiên nơi đây. Đây
là nơi lý tưởng để du khách chụp hình, lưu lại kỷ niệm sau những chuyến đi.
39. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
37
Các loại các thả trong hồ
Tùy vào đặc trưng vùng nước từng vùng miền sẽ thả những loại các khác
nhau, một số loại các thông dụng như: chép, trắm cỏ, trê, lóc hay tra,...
2.3. Khu bếp ăn, nấu nướng
Đến với khu du lịch sẽ giúp hành trình khám phá ẩm thực của khách hàng
thêm đa dạng, với những hương vị, món ăn đặc trưng riêng. Trong đó, có rất
nhiều món ăn đồng quê dân dã như cá lóc nướng trui, gà tre nướng, tép um, cá
chép om dưa, lá nhíp đọt mây xào, bò cuốn bánh tráng với các loại rau…
40. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
38
Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng,
không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân
và gia đình. Nhà hàng phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những
nguyên liệu tươi ngon nhất của địa phương. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc
tinh hoa các món ăn Việt và món ăn nước ngoài, được bày biện mang tính nghệ
thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon mắt khi
nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn.
Để tạo nên mẫu thiết kế nhà hàng ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết
trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt.
Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá
tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong
thủy, nghỉ dưỡng.
41. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
39
Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách
trang trí đẹp. Khu vực nhà hàng là kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh
sáng, đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng.
Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu
tiên. Để thiết kế nhà hàng sang trọng hiện đại, bạn cũng cần chú ý rất nhiều về
màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự đơn giản không cầu kỳ.
Đồ nội thất là yếu tố thể hiện sự phong cách và cá tính riêng của nhà
hàng. Với thiết kế nhà hàng đơn giản, bạn cần lựa chọn những vật dụng như bàn
ghế sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre, nhựa… vừa đơn giản lại vừa
sang trọng.
42. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
40
43. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
41
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Số
lượng
(căn,
khu)
Tầng
cao
ĐVT
I Xây dựng 22.535,0 m2
1 Khu nhà điều hành,
văn phòng
100,0 1 1 m2
2 Khu nhà kỹ thuật, kho 200,0 1 1 m2
3 Khu chòi câu 300,0 20 1 m2
4 Khuôn viên, cây xanh
cảnh quan (sân bãi)
676,1 - - m2
44. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
42
TT Nội dung Diện tích
Số
lượng
(căn,
khu)
Tầng
cao
ĐVT
5 Đường giao thông nội
bộ
450,7 - - m2
6 Nhà để xe 150,0 1 1 m2
7 Nhà bảo vệ 12,0 1 1 m2
8 Khu nuôi trồng thủy
sản
20.346,3 - - m2
9 Khu nhà hàng 300,0 1 1 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ thống
- Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nuôi trồng
thủy sản
Trọn Bộ
3 Thiết bị hạ tầng kỹ
thuật, du lịch,….
Trọn Bộ
45. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
43
TT Nội dung Diện tích
Số
lượng
(căn,
khu)
Tầng
cao
ĐVT
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
Hệ thống thoát nước
46. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
44
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
47. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
45
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên
10 8.000 960.000 206.400 1.166.400
Cộng 13 135.000 1.620.000 348.300 1.968.300
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2021
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2021
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2022
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2022
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2022
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2022
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2022
đến Quý
III/2023
48. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
46
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Phát
triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí cuối tuần”là xem xét
đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự
án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô
nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho
môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu
về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
49. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
47
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá
giải trí cuối tuần”tại Thôn Song Hạ, Xã Liêm Sơn, Huyện Thanh Liêm, Tỉnh
Hà Namvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự
án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả
năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh
giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
50. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
48
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
51. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
49
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
52. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
50
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
53. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
51
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
54. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
52
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
55. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
53
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 3% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
56. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
54
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
57. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
55
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí cuối
tuần”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư
của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
58. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
56
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
59. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
57
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 2.702.368.000 đồng.
(Hai tỷ, bảy trăm linh hai triệu, ba trăm sáu mươi tám nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 810.710.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 1.891.658.000 đồng.
60. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
58
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Sản lượng nuôi trồng thủy sản 28 tấn/năm
Doanh thu từ dịch vụ câu cá, nhà hàng 9.125 khách/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 40% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 1.891.658.000 đồng.
• Thờihạn : 10năm (120tháng).
• Ân hạn : 1năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
61. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
59
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 302,7 triệu đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 239% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 15.97 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 15.97 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
62. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
60
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 5 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.93 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.93 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 8 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 5.227.165.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t
1
)
%,
,
/
(
63. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
61
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 5.227.165.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 22.19% > 10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
64. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
62
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 124,9
triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Phát
triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí cuối tuần”tại Thôn
Song Hạ, Xã Liêm Sơn, Huyện Thanh Liêm, Tỉnh Hà Nam theo đúng tiến độ và
quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
65. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
63
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
I Xây dựng 22.535,0 m2 1.493.416 149.342 1.642.758
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 100,0 m2 1.700 154.545 15.455 170.000
2 Khu nhà kỹ thuật, kho 200,0 m2 1.250 227.273 22.727 250.000
3 Khu chòi câu 300,0 m2 750 204.545 20.455 225.000
4
Khuôn viên, cây xanh cảnh quan
(sân bãi)
676,1 m2 10 6.146 615 6.761
5 Đường giao thông nội bộ 450,7 m2 50 20.486 2.049 22.535
6 Nhà để xe 150,0 m2 100 13.636 1.364 15.000
66. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
64
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
7 Nhà bảo vệ 12,0 m2 1.250 13.636 1.364 15.000
8 Khu nuôi trồng thủy sản 20.346,3 m2 10 184.966 18.497 203.463
9 Khu nhà hàng 300,0 m2 1.550 422.727 42.273 465.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 90.000 81.818 8.182 90.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 60.000 54.545 5.455 60.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 70.000 63.636 6.364 70.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 50.000 45.455 4.545 50.000
II Thiết bị 427.273 42.727 470.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 40.000 36.364 3.636 40.000
67. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
65
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
2 Thiết bị nuôi trồng thủy sản Trọn Bộ 280.000 254.545 25.455 280.000
3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, du lịch,…. Trọn Bộ 100.000 90.909 9.091 100.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 50.000 45.455 4.545 50.000
III Chi phí quản lý dự án
3,108 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
59.695 5.970 65.665
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 177.510 17.751 195.261
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,566 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
10.871 1.087 11.958
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,943 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
18.112 1.811 19.923
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,200 GXDtt * ĐMTL% 32.855 3.286 36.141
68. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
66
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,210 GXDtt * ĐMTL% 18.070 1.807 19.877
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,064 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.229 123 1.352
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,182 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
3.496 350 3.845
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,189 GXDtt * ĐMTL% 2.823 282 3.105
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,183 GXDtt * ĐMTL% 2.733 273 3.006
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,598 GXDtt * ĐMTL% 38.799 3.880 42.679
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL% 3.068 307 3.375
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 45.455 4.545 50.000
69. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
67
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành
tiền trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
VI Chi phí vốn lưu động TT 181.818 18.182 200.000
VII Chi phí dự phòng 5% 116.986 11.699 128.684
Tổng cộng 2.456.698 245.670 2.702.368
70. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
68
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 2.028.994 15 135.266 135.266 135.266 135.266 135.266
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 209.969 15 13.998 13.998 13.998 13.998 13.998
2 Khu nhà kỹ thuật, kho 308.779 15 20.585 20.585 20.585 20.585 20.585
3 Khu chòi câu 277.901 15 18.527 18.527 18.527 18.527 18.527
4 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan (sân bãi) 8.350 15 557 557 557 557 557
5 Đường giao thông nội bộ 27.833 15 1.856 1.856 1.856 1.856 1.856
6 Nhà để xe 18.527 15 1.235 1.235 1.235 1.235 1.235
7 Nhà bảo vệ 18.527 15 1.235 1.235 1.235 1.235 1.235
8 Khu nuôi trồng thủy sản 251.299 15 16.753 16.753 16.753 16.753 16.753
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
71. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
69
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
- Hệ thống cấp nước 111.160 15 7.411 7.411 7.411 7.411 7.411
- Hệ thống cấp điện tổng thể 74.107 15 4.940 4.940 4.940 4.940 4.940
- Hệ thống thoát nước tổng thể 86.458 15 5.764 5.764 5.764 5.764 5.764
- Hệ thống PCCC 61.756 15 4.117 4.117 4.117 4.117 4.117
II Thiết bị 473.375 8 59.172 59.172 59.172 59.172 59.172
1 Thiết bị văn phòng 40.287 8 5.036 5.036 5.036 5.036 5.036
2 Thiết bị nuôi trồng thủy sản 282.010 8 35.251 35.251 35.251 35.251 35.251
3 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, du lịch,…. 100.718 8 12.590 12.590 12.590 12.590 12.590
4 Thiết bị khác 50.359 8 6.295 6.295 6.295 6.295 6.295
Tổng cộng 2.502.368 0 194.438 194.438 194.438 194.438 194.438
72. Dự án “Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí”
70
TT Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 2.028.994 15 135.266 135.266 135.266 135.266 135.266
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 209.969 15 13.998 13.998 13.998 13.998 13.998
2 Khu nhà kỹ thuật, kho 308.779 15 20.585 20.585 20.585 20.585 20.585
3 Khu chòi câu 277.901 15 18.527 18.527 18.527 18.527 18.527
4 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan (sân bãi) 8.350 15 557 557 557 557 557
5 Đường giao thông nội bộ 27.833 15 1.856 1.856 1.856 1.856 1.856
6 Nhà để xe 18.527 15 1.235 1.235 1.235 1.235 1.235
7 Nhà bảo vệ 18.527 15 1.235 1.235 1.235 1.235 1.235
8 Khu nuôi trồng thủy sản 251.299 15 16.753 16.753 16.753 16.753 16.753
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 111.160 15 7.411 7.411 7.411 7.411 7.411