SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TPHCM
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Tên đề tài:Mô hình chim cút thả vườn xen canh trùn quế.
Nhóm 4 : Lớp : 08KTTN
Võ Duy Tân
Dương Hạ Kiều
Trương Thị Diễm
Lê Tường Thông
Đặng Nguyễn Đăng Nguyên
Nguyễn Trọng Tấn
GVHD : Nguyễn Thị Thanh
Thành Phố Hồ Chí Minh , 2021
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................1
1. Tóm tắt thông tin dự án................................................................................................................1
1.1. Lĩnh vực đầu tư.......................................................................................................................... 2
1.2. Tổng số vốn đầu tư..................................................................................................................... 2
1.3. Nguồn vốn đầu tư....................................................................................................................... 2
1.4. Địa điểm đầu tư.......................................................................................................................... 2
1.5. Thời gian hoạt động.................................................................................................................... 2
1.6. Hiệu quả tài chính....................................................................................................................... 2
2. Sự cẩn thiết phải đầu tư vào dự án....................................................................................................3
3. Nghiên cứu thị trường của dự án.......................................................................................................3
3.1. Xác định sản phẩm, dịch vụ của dự án...................................................................................... 3
3.2. Phân tích môi trường kinh doanh: ............................................................................................ 3
3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô:................................................................................................... 3
3.2.2. Phân tích môi trường vi mô:................................................................................................... 4
3.2.3. Xây dựng ma trận SWOT:........................................................................................................ 5
3.3. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu của dự án......................................... 6
3.4. Xác định quy mô thị trường hiện tại và tương lai …................................................................ 6
3.5. Xây dựng các chính sách marketing cần thiết để tiêu thụ sản phẩm..................................... 7
3.5.1. Chính sách giá.......................................................................................................................... 7
3.5.2 Chính sách phân phối:.............................................................................................................. 8
3.5.3. Chính sách xúc tiến bán hàng................................................................................................. 9
3.6. Phân tích đánh giá khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường về sản phẩmcủa dự án
.......................................................................................................................................................... 10
4. Nghiên cứu kỹ thuật và công nghệ của dự án.................................................................................10
4.1. Hình thức đầu tư....................................................................................................................... 10
4.2. Mô tả sản phẩm của dự án...................................................................................................... 10
4.3. Công nghệ máy móc thiết bị và công suất sản xuất của dự án............................................. 10
4.4 Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu cho dự án........................................................ 12
4.5. Xác định địa điểm và tổ chức xây dựng.................................................................................. 12
5. Nghiên cứu nhân sự và tiền lương dự án.........................................................................................13
5.1. Xác định nguồn lao động của dự án........................................................................................ 13
5.2. Tuyển dụng, đào tạo quy trình tuyển dụng của công ty ....................................................... 13
5.2.1. Tuyển dụng lao động............................................................................................................. 13
5.2.2. Đào tạo lao động................................................................................................................... 16
5.3 Xác định lương bình quân và tổng quỹ lương của dự án........................................................ 17
5.3.1. Các hình thức trả công lao động của cơ sở...................................................................... 17
5.3.2 Tổng quỹ lương của cơ sở................................................................................................... 18
6. Nghiên cứu tài chính dự án...............................................................................................................19
6.1. Dự tính tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án.146.1.1. Dự tính tổng vốn đầu tư
của dự án......................................................................................................................................... 19
6.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của dự án................................................................................................ 19
6.2. Xác định tỷ xuất chiết khấu của dự án ................................................................................... 20
6.3 Báo cáo tài chính........................................................................................................................ 20
6.3.1. Dự báo doanh thu hàng năm................................................................................................ 20
6.3.2. Dự tính chi phí khấu hao hàng năm..................................................................................... 21
6.3.3. Dự tính chi phí hoạt động của dự án................................................................................... 21
6.3.4. Lập bảng kế hoạch lãi/lỗ hàng năm của dự án.................................................................... 21
6.3.5. Lập bảng kế hoạch ngân lưu (dòng tiền) của dự án........................................................... 22
6.4. Tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư................................. 23
6.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh tiềm lực tài chính của doanh nghiệp cho việc thực hiện dự án... 23
6.4.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ........................................................................................................ 23
6.5. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án................................................................... 23
7. Nghiên cứu tác động đến kinh tế - xã hội của dự án................................................................18
7.1. Những tác động tích cực của dự án....................................................................................... 23
7.2. Những tác động tiêu cực.......................................................................................................... 25
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................................20
BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Bảng 1: Giá thành sản phẩm.......................................................................................................7
Sơ đồ 1 .Quy trình cung ứng sản phẩm ....................................................................................8
Sơ đồ 2. Kênh phân phối..............................................................................................................9
Bảng 2. Chi phí đầu tư máy móc thiết bị của dự án ............................................................11
Bảng 3. Chí phí nguyên vật liệu, nhiên liệu cho dự án........................................................12
Bảng 4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty giai đoạn 2021...................................13
Sơ đồ 3. Sơ đồ tuyển dụng lao động.........................................................................................14
Bảng 5. Bảng chi phí nhân công theo tháng ..........................................................................18
Bảng 6. Tổng quỹ lương năm 2021-2023................................................................................18
Bảng 7. Ước lượng tổng vốn đầu tư của dự án......................................................................19
Bảng 8 :Cơ cấu nguồn vốn của dự án......................................................................................20
Bảng 9. Tỷ suất chiết khấu của dự án trên chi phí cơ hội vốn tự có ................................20
Bảng 10. Dự báo doanh thu theo năm.....................................................................................20
Bảng 11:Tổng doanh thu dự kiến theo năm ..........................................................................21
Bảng 12. Khấu hao tài sản cố định...........................................................................................21
Bảng 13. Chi phí hoạt động thường xuyên theo năm ..........................................................21
Bảng 14. Kế hoạch lãi/lỗ hàng năm của dự án......................................................................22
Bảng 15. Kế hoạch ngân lưu của dự án ..................................................................................22
1
LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề án chuyên ngành: “Lập dự án khởi nghiệp” là một trong
những đề tài trong đề án chuyên ngành rất thiết thực và bổ ích cho sinh viên, có ý nghĩa
vô cùng quan trọng không chỉ với quá trình học tập mà còn với cả sự nghiệp sau này.
Đây là cơ hội để sinh viên thể hiện những ý tưởng và biến ý tưởng thành sự thật. Hơn
thế nữa, đây là dịp để sinh viên áp dụng những kiến thức và kinh nghiệm học được vào
thực tế.
Mục đích nghiên cứu của đề tài: Hoạt động kinh doanh mà nhóm 3muốn hướng tới là
trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ với mục đích: Đem những kiến thức đã tích luỹ được tại nơi
học tập thực nghiệm vào dự án nhằm trau dồi thêm kỹ năng kinh doanh cho mình ngoài thị
trường. Ngoài ra hoạt động kinh doanh phải đem lại phúc lợi cho xã hội, góp phần nâng cao
sức khoẻ cho mọi người và sau đó thu lại lợi nhuận cho quá trình kinh doanh.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Phan Thị Quốc Hương cùng với sự bàn bạc và thống
nhất của cả nhóm, nhóm 3 đã quyết định triển khai xây dựng và thực hiện dự án Thực phẩm
chất lượng “ chim cút thả vườn”. Dự án “chim cút thả vườn” sẽ mở một nông trại chuyên cung
cấp giống cút chất lượng, ngoài ra chúng em còn tích hợp nuôi xen canh thêm trùn quế nhằm hỗ
trợ cho giống cút và tăng thêm nguồn lợi nhuận trong kinh doanh. Dự án được thành lập trên
tiêu chí cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm chim cút chất lượng với chất lượng phục vụ
cao nhất trên tinh thần tất cả vì khách hàng, vì sức khoẻ của người tiêu dùng. Nhiều người nghĩ
rằng, để nuôi một đàn chim cút chất lượng thật là đơn giản và ai cũng có thể làm được. Nhưng
thực tế thật không đơn giản chút nào bởi làm thế nào để người khác tin tưởng và biết được đó là
giống cút chất lượng như thế nào. Và dự án này sẽ biết cách làm thế nào để người tiêu dùng tin
tưởng đó là giống cút thật sự chất lượng. Bước đầu chúng em sẽ tập trung vào việc tạo dựng
niềm tin về chất lượng, làm cho khách hàng an tâm và tin tưởng khi sử dụng sản phẩm của
nông trại. Trên cơ sở hình ảnh “giống cút chất lượng” đã tạo dựng được, chúng em còn có dự
định trong tương lai sẽ thành lập một hệ thống trang trại trên khắp địa bàn tỉnh Bình Định để
đáp ứng tốt hơn nhu cầu thực phẩm sạch của người dân ở Bình Định nói riêng và trên khắp mọi
nơi ở Việt Nam nói chung.
2
1. Tóm tắt thông tindự án
1.1. Lĩnh vực đầu tư:
Hiện nay, chim cút và trùn quế chủ yếu được nuôi theo mô hình công nghiệp với hệ
thống chuồng trại khép kín từ khi nhập giống tới khi xuất bán. Chăn nuôi thuận lợi nghiên cứu
đầu ra cho sản phẩm, liên hệ với nhà hàng, quán ăn hoặc liên hệ với các trang trại chăn nuôi
chim cút khác, liên kết với hội nông dân để bao tiêu sản phẩm.
Ngoài ra bạn phải chuẩn bị vốn dự phòng cho những chi phí phát sinh trong quá trình
chăn nuôi chim cút xen canh trùn quế.
1.2. Tổng số vốn đầu tư:
- Bằng số: 300.000.000 VND
- Bằng chữ: Ba trăm triệu VND
1.3. Nguồn vốn đầu tư:
Huy động từ các thành viên trong nhóm.
1.4. Địa điểm đầu tư:
- Địa điểm: Thôn Hữu Hạnh – Xã Cát Tân – Huyện Phù Cát – Tỉnh Bình Định
- Diện tích: 2 ha đất nông nghiệp
1.5. Thời gian hoạt động:
- Lên kế hoạch dự án: từ đầu tháng 6 đến cuối tháng 6.
- Bắt đầu dự án: Đầu tháng 7
1.6. Hiệu quả tài chính:
NPV=334.011.753 VNĐ
3
2. Sự cẩn thiết phải đầu tư vào dự án
Ngày nay xã hội ngày càng phát triển thì con người còn chú ý hơn vào việc lựa chọn
thực phẩm sạch. Vì ngày nay người ta nuôi trồng chú tâm vào sản lượng nên nuôi bằng nhiều
cách không đảm bảo lợi dụng quá nhiều thuốc kháng sinh làm cho thực phẩm bẩn gây hại cho
sức khỏe người tiêu dùng. Tạo nên một bức tranh ảm đạm cho thị trường ở Việt Nam.
Nhìn chung, tỉnh Bình Định ứng dụng vào nông nghiêp chưa được quan tâm chặt chẽ.
Để tạo một bước đột phá cho nền chăn nuôi nông nghiệp công nghệ cao. Sẽ rất cần sự vào của
của các doanh nghiệp.
Vì vậy, việc áp dụng mô hình xen canh giữa chim cút và trùn quế đem lại hiệu quả cao
cho người tiêu dùng.
3. Nghiên cứu thị trường của dự án
3.1. Xác định sản phẩm, dịch vụ của dự án:
 Danh sách sản phẩm:
 Chim cút
 Trùn quế
 Dịch vụ của dự án:
- 1 năm đầu: chủ yếu cung cấp sản phẩm nông nghiệp (chim cút, trùn quế) đảm bảo chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cho thị trường Bình Định.
- Từ năm thứ 2:
+ Tổ chức tham quan
+ Dịch vụ chọn cút tại vườn
3.2. Phân tích môi trường kinh doanh:
3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô:
 Môi trường kinh tế:
- Hiện nay, Việt Nam đang ngày càng tiến bộ và phát triển. Kinh tế tăng trưởngnhanh và
ổn định, mức sống người dân ngày càng được nâng cao. Người dân bắt đầucó nhiều điều kiện
để quan tâm đến sức khỏe của mình hơn trong đó có tiêu dùng thực phẩm bổ dưỡng và sạch sẽ.
- Nhu cầu thực phẩm sạch hiện nay đang là vấn đề xã hội rất quan tâm đến, đối với
4
phầnlớn các nhà hàng, quán ăn quá trình chi tiêu cho thực phẩm sạch chiếm tỉ lệ rất lớn trong
quá trình kinh doanh. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc sản xuấtvà cung cấp thực phẩm sạch
của nông trại.
Môi trường tự nhiên:
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió
mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều.Nhiệt
độkhông khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 - 26,1 °C, cao nhất là 31,7 °C
và thấp nhất là 16,5 °C., điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho việcchăn nuôi cút kết hợp xen canh
trùn quế với số lượng lớn. Chim cút và trùn quế dễ nuôi ,nhưng đòi hỏi phải luôn tập trung theo
dõi ,chịu khó chăm sóc, đặc biệt khâu tiêu độc khử trùng hết sức quan trọng ,phải triển khai
thường xuyên .Điều này thuận lợi cho việc sản xuất và cung cấp thực phẩm chất lượng ,sạch sẽ
được diễn raliên tục.
Môi trường công nghệ:
Ngày nay khoa học công nghệ đặc biệt là công nghệ sinh học rất phát triển. sự
tiến bộ của khoa học công nghệ trong ứng dụng nông nghiệp sẽ cho phép tạo ra nhiều
loại sản phẩm chất lượng tốt, quy trình, kỹ thuật tiến bộ sẽ giúp việc sản xuất chim cút ngày
được nâng cao.Việc nuôi chim cút có hiệu quả đem lại năng suất cao và có đủ lượng cung
cấp cho các nơi có nhu cầu về chim cút.
3.2.2. Phân tích môi trường vi mô:
Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất là các nông trại chăn nuôi ở khu vực Bình Định nói chung,
Hoài Nhơnnói riêng. Áp lực cạnh tranh ngày càng tăng lên thì càng đe dọa đếnvị trí và sự tồn
tại của doanh nghiệp. Đặc biệt là khi bị lôi cuốn vào sự đối đầu về giácả sẽ làm cho mức lợi
nhuận chung của ngành bị giảm sút. Thậm chí có thể làm chodoanh thu của ngành cũng bị
giảm. Nếu như mức co giãn của cầu không kịp với sựgiảm xuống của giá.
Khách hàng:
Khách hàng là đối tượng có ảnh hưởng rất lớn trong các chiến lược kinh doanh,quyết định sự
tồn tại và phát triển lâu dài của nông trại. Trong nền kinh tế thị trường,khách hàng là mối quan
tâm hàng đầu của nông trại, mọi nổ lực của nông trại đềuhướng về khách hàng nhằm thu hút sự
chú ý, kích thích sự quan tâm, thúc đẩy kháchhàng đến với sản phẩm dịch vụ của nông trại.
nông trại thu thập đầy đủ thông tin củakhách hàng từ đó lựa chọn khách hàng mục tiêu, phát
triển các chính sách và chươngtrình hành động nhằm đáp ứng tốt nhu cầu, mong muốn của
5
khách hàng trong từng thờikì. Mặc khác, hiểu biết khách hàng còn giúp nông trại không ngừng
hoàn thiện cáchoạt động marketing, xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện tại phát
triểnđược khách hàng.
Khách hàng cũng là một đe dọa cạnh tranh khi họ buộc các nông trại phải giảmgiá hoặc có nhu
cầu về chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo. Làm cho chi phí hoạt độngtăng thêm tạo nguy cơ về
giá cạnh tranh.
Sản phẩm thay thế:
Thay vì các nhà hàng, quán ăn nhập thức ăn tại cợ sở mình như chim cút ,trứng cút lộn,...để bán
cho người tiêu dùng thì họ sử dụng các loại trứng gà , trứng vịt ,...ở các cơ sở khác bán cho
người tiêu dùng.
Đối thủ tiềm ẩn:
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các cở sở khác có khả năng tham gia vào thị trườngcung cấp các
sản phẩm thức ăn. Đây là thị trường khá hấp dẫn và đang thu hút nhiềungười muốn tham gia.
Tuy nhiên cũng không phải là dễ dàng, vì sức cạnh tranh trongngành là khá lớn. Việc sản xuất
chăn nuôi đang là đường đi chung của toàn xã hội, vìvậy ngày càng có nhiều nông trại chen
chân vào lĩnh vực này.
Nhà cung cấp:
+ Giống chim cút tại trang trại Thu Hà.
> Địa chỉ: Thôn 5, Xã Phù Vân, TP Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.
> Điện thoại: 0983.882.813
+ Giống chim cút tại trang trại Trung Kiên.
> Địa chỉ: Thanh Hương, Thanh Liêm ,Hà Nam.
>Điện thoại: 0982.565.816
* Giống trùn quế tại trang trại Ba Vì.
> Địa Chỉ : Xóm 6, Xã Minh Châu , Huyện Ba Vì , TP Hà Nội.
> Điện thoại : 0987.450.877
6
3.2.3. Xây dựng ma trận SWOT:
Điểm mạnh
 Vi mô rộng.
 Khoảng thời gian từ khi nuôi đến khi
thu hoạch ngắn (30-40 ngày).
 Nhân viên được tuyển chọn có kinh
nghiệm và có trách nhiệm.
 Giá cả sản phẩm hợp lý.
 Khu vực nuôi chim cút giáp Phú Yên
và các huyện khác ở Bình Định.
 Áp dụng tiêu chuẩn HACCP ( Hệ
thống tiêu chuẩn quốc tế về tăng
cường an toàn thực phẩm).
Điểm Yếu
 Mô hình nuôi chim cút ngày càng ít
dần.
 Chưa có kinh nghiệm chăm sóc cũng
như chưa có kinh nghiệm quản lý.
Cơ hội
 Con người ngày càng coi trọng vấn đề
sức khoẻ, do đó nhu cầu về các loại
thực phẩm có công dụng chữa bệnh
ngày càng tăng cao.
 Trứng và thịt chim cút được cung ứng
rộng rãi trên thị trường và được nhiều
người biết đến.
Thách thức
 Ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh
 Có nhiều sản phẩm thay thế trên thị
trường.
 Người tiêu dùng thường có xu hướng
dùng trứng gà ,trứng vịt thay cho.
trứng cút vì chưa biết đến công dụng
của trứng cút.
3.3. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêucủa dự án:
- Phân đoạn thị trường:
+ Khu vực từ Phù Cát trở ra Hoài Nhơn.
+ Khu vực từ Phù Cát trở vào Quy Nhơn.
- Thị trường mục tiêu:
+ Cung cấp trứng cút và thịt chim cút trong thị trường TP Quy Nhơn và các vùng lân cận như:
Đaklak , Gia Lai ,Tam Quan , Hoài Nhơn ,Phù Cát,…
+Cung cấp trứng và thịt ngon ,đảm bảo chất lượng trên thị trường: khách hàng mục tiêu chủ
yếu là thương gia các đầu mối chợ .nhà hàng ,siêu thị ,…trong và ngoài Tỉnh.
3.4. Xác định quy mô thị trường hiện tại và tương lai:
Quy mô thị trường hiện tại : Hiện đang phân phối trên thị trường tại các huyện,
thành phố tại Bình Định như : Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Quy Nhơn
7
Quy mô thị trường tiềm năng ở tương lai: Các tỉnh lân cận như Phú Yên, Quãng
Ngãi…
3.5. Xây dựng các chính sách marketing cần thiết để tiêuthụ sản phẩm
- Đối với các sản phẩm như thịt chim cút ,trứng ,… được bán trong chuỗi nhà hàng được đảm
bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm và sẽ được đóng gói, bao bì sản phẩm sẽ được inlogo của
nông trại, đượcghi đầy đủ thông tin về sản phẩm và ngày sản xuất.
- Với các hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái như : tham quan, ngắm cảnh,ănuống,... khách
hàng sẽ thấy một không gian thoáng mát tạo cảm giác vui vẻ, và sẽ đượccung cấp những dịch
vụ tốt nhất từ đội ngũ nhân viên nhiệt tình thân thiện nhất.
- Khách hàng còn được tham gia các hoạt động tập thể vui chơi như chương “tôilà nông dân”.
3.5.1. Chính sách giá:
a. Phương pháp định giá
Định giá xuất phát từ đối thủ cạnh tranh và lợi nhuận dự kiến.
b. Chính sách giá:
- Đôi khi không phải là nông trại mà chính thị trường là người định giá sản phẩm.Các
nông trại luôn tìm mọi cách để chiếm lĩnh được thi trường. Cở sở của chúng tôiluôn đề cao chất
lương và giá cả lên hàng đầu. Cơ sở tiến hành định giá thông qua chiphí sản xuất và giá bán
trên thị trường.
- Nông trại thực hiện mục tiêu dẫn đầu về chất lượng với các sản phẩm sạch do vậy giá
cả của các sản phẩm này sẽ cao hơn giá của các sản phẩm không rõnguồn gốc tại các chợ,...
c. Công thức định giá
Định giá theo lợi nhuận dự kiến:
Giá = giá thành + lợi nhuận dự kiến + thuế (nếu có)
d. Giá sản phẩm:
Bảng 1: Giá thành sản phẩm
ĐVT:1000 VND
Giá thành sản phẩm
STT Sản phẩm ĐVT Giá
1 Thịt chim cút kg 60
2 Trứng cút ngang Chụctrứng 4
8
3 Trứng cút lộn Chụctrứng 6
4 Giống chim cút con 2
5 Trùn quế kg 30
3.5.2 Chính sách phân phối:
- Chiến lược bán hàng thông qua các kênh phân phối của cở sở được tiến hànhdưới hình
thức: kênh phân phối 1 cấp. Cụ thể là ta sẽ đưa thịt chim cút thực phẩm sạch từ nơi sản xuất
đếntay người tiêu dùng thông qua các siêu thị, qua các nhà hàng ,quán ăn ,...
- Các trung tâm này sẽ được hưởng hoa hồng tính bằng % doanh thu bán hàng vàsẽ chịu
trách nhiệm quản lý trực tiếp sản phẩm của cơ sở.
- Loại hình phân phối: thực phẩm được đưa từ nơi sản xuất đến tay người tiêudùngthông
qua hệ thống trung gian phân phối sản phẩm an toàn.
- Các sản phẩm được vận chuyển đến các kênh phân phối bằng xe chuyên dụngcủa nông
trại.
 Quy trình cung ứng sản phẩm
Sơ đồ 1 .Quy trình cung ứng sản phẩm
Tiếp xúc ,xác định nhu cầu khách hàng
Lưu trữ tài liệu liên quan
Tư vấn khách hàng
Giới thiệu sản phẩm ,thương lượng giá cả
Tổ chức cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
9
Sơ đồ 2. Kênh phân phối
3.5.3. Chính sách xúc tiến bán hàng:
a. Chính sách quảng cáo:
- Quảng cáo sẽ được thực hiện dựa vào những yếu tố như: khả năng chi phí, đặc
điểm của khách hàng,…
- Công ty lựa chọn kênh truyền thông trực tiếp và gián tiếp như: báo chí, ti vi, lập
một trang web và có hòm thư góp ý, chạy quảng cáo Facebook…
- Lập trang web đưa hình ảnh của cở sở và các sản phẩm cũng như những thông
tin cụ thể về cơ sở thức ăn chăn nuôi để khách hàng có thể biết rõ thông tin, quảng cáo trên
Website.
b. Chính sách khuyến mãi:
Tùy vào từng gia đoạn phát triển lượng của dự án mà cơ sở đưa ra những chính
sách khuyến mãi khác nhau. Cụ thể như:
- Đối với quan hệ hợp tác lâu dài, thường xuyên mua vố số lượng sản phầm lớn sẽ
chiết khấu với giá ưu đãi và miễn phí các chi phí ngoài sản xuất.
- Đối với mối làm ăn mới chúng ta sẽ ưu đãi mức đãi ngộ về số lượng cũng như
chất lượng sản phẩm.
Siêu thị
Quán nhậu
Nhà hàng
Nhà buôn sỉ lẻ
Sản phẩm
chim cút
Người tiêu
dùng
10
3.6. Phân tích đánh giá khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường vềsản phẩm
của dự án:
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
- câu lạc bộ nuôi chim cút ở hoài nhơn, Bình Định. Tiêu biểu như:
+ Anh Trần Đình Thậm- chủ trang trại nuôi chim cút ở xã Hoài Hương.
+Chị Nguyễn Thị Minh, ở xã Hoài Thanh Tây.
- Anh Nguyễn Nhựt Bình, ở thôn Thượng giang 1, xã Tây Giang, huyện Tây Sơn, tỉnh
Bình Định
Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp:
các cơ sở chăn nuôi gia cầm ở Bình Định như:
- Ông Trịnh Văn Hay, ở thôn Tường Sơn, xã Hoài Sơn, huyện Hoài Nhơn, Bình Định.
- Ông Ngô Văn Hoà, thôn Mỹ Trung, xã Phước Sơn, huyện Tuy phước, Bình Định.
- Ông Trần Đình Tiến, thôn kim Đông, xã Phước Hoà, huyện Tuy Phước, Bình Định
4. Nghiên cứu kỹ thuật và công nghệ của dự án
4.1. Hình thức đầu tư
Đầu tư mới, tức là đầu tư để xây dựng mới, mua sắm thiết bị và máy móc toàn bộ.
Vốn đầu tư ban đầu là 300trđ.
4.2. Mô tả sản phẩm của dự án
Sản phẩm chính là chim cút và trùn quế.
+ Chim cút là các loài chim nhỏ, sống trên đất liền. Chúng là các loài chim ăn hạt, sâu
bọ và các con mồi nhỏ tương tự. Một số loài chim cút được nuôi với số lượng lớn trong
các trang trại chủ yếu để sản xuất trứng. Chim cút đẻ khoảng 60 ngày tuổi và đẻ liên tục cả
năm khoảng 270 – 300 trứng/năm.
+ Trùn quế hay còn gọi là giun quế, một loại giun đất được sản xuất thương mại. Nó có
nhiều tác dụng khác nhau như: sản xuất phân trùn quế cao cấp; để xử lí rác thải hữu cơ,
phân thải vật nuôi, làm sạch môi trường; tạo ra dịch trùn quế bón cho cây trồng; cung cấp
nguồi nguyên liệu dinh dưỡng chất lượng cao cho vật nuôi; làm thực phẩm cho người và
mỹ phẩm; cải tạo đất trồng bạc màu.
11
4.3. Công nghệ máy móc thiết bị và công suất sản xuất của dự án
Bảng 2. Chi phí đầu tư máy móc thiết bị của dự án
ĐVT:1000VNĐ
STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy ấp trứng cái 2 7,500 15000
2 Máy bơm nước cái 2 1,500 3000
3 Máng uống nước cái 50 30 1500
4 Bóng đèn cái 10 72 720
5 Dây điện mét 100 7 700
6 cân 5kg cái 1 250 250
7 Cân 100kg cái 1 1,030 1030
Thiết bị văn phòng
8 Máy tính bàn Bộ 1 4,000 4000
9 Máy quạt Cái 1 200 200
10 Máy in Cái 1 4,000 4000
Chi phí sửa chữa
11 Văn phòng cái 1 1,000 1000
12 Nhà kho cái 1 1,000 1000
Chi phí xây dựng
13 Chuồng nuôi cái 2 1,000 2000
Chi phí mua công cụ dụng cụ
14 Xẳng cái 2 25 50
15 Cuốc cái 2 25 50
16 Chổi cái 5 10 50
17 Cào cái 2 35 70
18 Đèn nhiệt cái 10 19 185
19 Thùng shop cái 5 79 395
Tổng 33700
12
4.4 Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệucho dự án
- Sản phẩm của dự án là chim cút nên nguyên vật liệu ở đây chính là chim cút và thức ăn
là trùn quế.
- Các nơi cung cấp giống và trùn quế làm thức ăn cho chim cút là các trại giống
Bảng 3. Chí phí nguyên vật liệu, nhiên liệu cho dự án
ĐVT:1000VNĐ
STT
Tên ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 Giống chim cút 1 ngày tuổi con 3,000 2 4500
2 Giống chim cút cồ 20 ngày tuổi con 100 13 1300
3 Giống chim cút mái 20 ngày tuổi con 3,000 6 18000
4 Giống trùn quế sinh khối Kg 2,000 20 40000
5 Cám gạo kg 1000 5 4500
6 Tấm gạo kg 500 12 6000
7 Phân bò kg 1000 6 6300
Tổng
80600
4.5. Xác định địa điểm và tổ chức xây dựng
Việc lựa chọn địa điểm để xây dựng dự án là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn, địa điểm có
tác động lâu dài đến hoạt động của dự án. Để lựa chọn một địa điểm tốt cần phân tích những
vấn đề sau:
- Quy hoạch của ngành và quy hoạch tổng thể nơi định chọn địa điểm, đây là căn cứ pháp lý
cho sự tồn tại lâu dài tại địa điểm đó nhằm tránh sư di chuyên gây tốn kém và bất lợi.
- Gần thị truờng tiêu thụ và gần nơi cung ứng nguyên vật liệu nhằm hạm chế chi phí vận
chuyển và bảo quản nguyên vật liệu.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng như: Đuờng giao thông, thông tin liên lạc, điện nước. Đây là những
yếu tố ảnh hưởng đến đầu vào cũng như đầu ra của dự án khi đi vào hoạt động.
13
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội, phong tục tập quán, nguồn lao động tại chỗ, giải
quyết ô nhiễm môi trường, diện tích địa điểm phù hợp với yêu cầu hiện tại và khả năng mở
rộng trong tương lai, điều kiện về khí hậu,…
Sau khi tìm hiểu, phân tích và thông qua thì nhóm xác định địa điểm của dự án ở
5. Nghiên cứu nhân sự và tiềnlương dự án
5.1. Xác định nguồn lao động của dự án
Lao động là yếu tố then chốt của mỗi Doanh Nghiệp, là yếu tố đầu vào không thể
thiếu để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động lành nghề, nhiệt
tình với công việc, có trách nhiệm và kỷ luật lao động, gắn bó với Doanh Nghiệp là
một trong những điều kiện quyết định sự thành công của Doanh Nghiệp. Vì vậy, mọi
Doanh Nghiệp phải chú trọng đến công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí công việc và đãi
ngộ hợp lý, đặc biệt là xây dựng cơ cấu lao động phù hợp sẽ nâng cao năng suất lao
động, mang lại thành công cho doanh nghiệp.
Cơ cấu lao động của một doanh nghiệp ít nhiều phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất
kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của Doanh Nghiệp. Hiện tại nông trại mới thành lập với cơ
cấu lao động qua các năm như sau:
Bảng 4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty giai đoạn 2021
(ĐVT: Người)
Giới tính
Năm 2021
Số lượng Tỷ trọng
Nam 2 50%
Nữ 2 50%
Tổng 4 100%
5.2. Tuyển dụng, đào tạo quy trình tuyển dụng của công ty
5.2.1. Tuyển dụng lao động
-Tuyển dụng lao động: là quá trình tìm kiếm ,thu hút ứng cử viên từ những nguồn khác
nhau tham gia dự tuyển vào các vị trí còn trống trong nông trại và lựa chọn những người đáp
ứng tốt nhu cầu công việc đặt ra.
14
Nông trại luôn quan tâm đến công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng
chuyên môn nghiệp vụ và tay nghề nhằm đảm bảo cho sự phát triển của cơ sở.
Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng phòng ban, bộ phận mà cơ sở xây dựng các tiêu chí
tuyển dụng cụ thể để đáp ứng yêu cầu chung là chuyên môn , nhiệt tình và năng động.
 Công tác tuyển dụng tại cơ sở:
Công tác tuyển dụng có tầm quan trọng lớn vì tuyển dụng tốt sẽ là điều kiện trung
tâm cho những thắng lợi của tổ chức, giúp cơ sở tránh được những rủi ro, thiệt hại
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện để thực hiện có
hiệu quả các hoạt động quản lý nguồn nhân lực khác.
 Quy trình tuyển dụng lao động tại cơ sở
Sơ đồ 3. Sơ đồ tuyển dụng lao động
 Tuyển chọn:là quá trình cơ sở đánh giá và chọn lọc kĩ lưỡng các ứng viên theo
nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu công việc, để tìm được những người
phù hợp với các yêu cầu đặt ra.
 Quy trình tuyển chọn bao gồm:
- Tổ chức thi tuyển :
+ Phỏng vấn tuyển chọn: đó là cuộc đàm phán tỉ mỉ nhằm đánh giá xem người dự
tuyển có thể đáp ứng được yêu cầu hay không.
+ Phỏng vấn sơ bộ: Đối với tất cả ứng cử viên được lọt vào vòng này Quản lý sẽ
trực tiếp phỏng vấn.
- Thi tuyển: Cơ sở sẽ xây dựng lên một bài thi tuyển để có thể đánh giá thực chất
Nhu cầu lao
động
Xác định vị trí
cần tuyển
Xây dựng tiêu
chuẩn tuyển
Thông báo
tuyển dụng
Đào tạo (nếu
có)
Tuyển dụng Tuyển chọn
Tiếp nhận,
nghiên cứu hồ
sơ
15
và kiểm tra kiến thức, tay nghề của ứng viên.
- Đánh giá ứng viên:Để đánh giá các ứng viên một cách toàn diện và chính xácnhất,
mỗi ứng viên sẽđược đánh giá trên một bảng điểm. Bảng đánh giá này sẽ là sự kết hợp
cho điểm theocác tiêu chí, chỉ tiêu ở các vòng phỏng vấn trước đó hay bài chấm điểm
thi tuyển đểchọn ra người có tổng điểm cao nhất, chính xác nhất để làm việc cho cơ sở.
- Quyết định tuyển dụng
Quyết định tuyển dụng sẽ do giám đốc và Quản lý quyết định dựa vào hồ sơ và
bảng đánh giá tổng hợp cuối cùng của ứng viên.
- Hội nhập nhân viên mới.
Tạo cơ hội cho nhân viên thử sức làm việc và bộc lộ hết khả năng của mình. Phân
công những người có kinh nghiệm giúp đỡ, dìu dắt nhân viên mới.
 Ưu, nhược điểm của quá trình tuyển dụng
- Ưu điểm:
+ Mô hình tuyển dụng của cơ sở tương đối hoàn thiện. Đảm bảo nhân viên được
tuyển mới có trình độ, kỹ năng đáp ứng được yêu cầu của cơ sở. Bên cạnh đó, nhân
viên được tuyển mới sẽ có cái nhìn tổng quát, hiểu được tình hình hiện tại của cơ sở.
+ Cơ sở đã đưa ra tỷ lệ sàng lọc cho các bước tuyển dụng để thu nhận một số
lượng hồ sơ hợp lý cho các bước tuyển dụng, giúp cơ sở tìm được những nguồn lực
phù hợp với vị trí của cơ sở.
+ Đối với những nguồn lực từ bên ngoài: Cơ sở gặp được những người trang bị
kiến thức tiên tiến và có hệ thống; những người từ nguồn này thường có cách nhìn mới
đối với tổ chức, họ có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ chức mà không sợ
những người trong tổ chức phản ứng.
+ Đối với những nguồn lực bên trong cơ sở: Tận dụng được nguồn lực trong cơ
sở, sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý.
- Nhược điểm:
+ Mất nhiều thời gian và chi phí, chưa hiểu được tính cách cũng như khả năng làm
việc của họ.
+ Tuyển dụng những nguồn lực từ bên ngoài có thể là gián điệp của các đối thủ
cạnh tranh.
+ Đối với những nguồn lực trong cơ sở thường ít có sự đổi mới, chi phối tính chủ
quan do đã làm lâu năm trong cơ sở, như thế làm hạn chế nguồn tuyển dụng từ bên
ngoài
16
5.2.2. Đào tạo lao động
Đối với cán bộ quản lý: họ là những người chủ chốt trong cơ sở, là những người
có vai trò quyết định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở, chính vì vậy mà
công tác đào tạo họ cần phải có một sự linh hoạt nhất định. Phương án mà cơ sở áp
dụng là căn cứ vào công việc hiện tại của mỗi cá nhân, tăng cường thêm một số kỹ
năng cho họ nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của công việc, đồng thời tập trung phát
triển năng lực cho các cá nhân, các nhân viên có tiềm năng để phục vụ mục tiêu chiến
lược về con người trong tương lai của cơ sở như: Cử cán bộ đi học ở trong nước và
nước ngoài, học thêm các văn bằng, chứng chỉ, ...
Đối với công nhân và nhân viên mới tuyển: vì họ mới vào cơ sở nên chưa quen
với công việc, chưa hình dung được công việc của họ là như thế nào nên cơ sở sử dụng
hình thức kèm cặp: là việc bố trí họ vào làm việc cạnh những người có tay nghề cao,
vừa làm, vừa học và quan sát cách thức thực hiện công việc.
Đối với công nhân và nhân viên cũ: Cơ sở thường mở các lớp bồi dưỡng ngắn
ngày để cung cấp cho họ các kỹ năng mới để có thể tăng hiệu quả của công việc.
Kinh phí đào tạo nguồn nhân lực được lấy từ quỹ đào tạo, hằng năm cơ sở trích
một phần lợi nhuận dành cho quỹ đầu tư phát tiển nguồn nhân lực. Đây được xem là
một chiến lược rất hợp lý mà cơ sở đã thực hiện nhằm phát triển nguồn nhân lực của
mình.
 Hiệu quả của việc đào tạo
- Đối với cơ sở:
+ Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả, nâng cao chất lượng thực hiện công
việc.
+ Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả năng tự
giám sát.
+ Duy trì, nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực.
+ Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào cơ sở.
+ Tạo ra lợi thế cạnh tranh cho cơ sở.
- Đối với người lao động:
+ Tạo được sự gắn bó giữa người lao động với cơ sở.
+ Tạo ra tính chuyên nghiệp, sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện
tại cũng như tương lai cho người lao động.
+ Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động
+ Tạo điều kiện cho người lao động phát huy khả năng học tập, nâng cao kiến
17
thức chuyên môn nghiệp vụ.
+ Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc của họ,
là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong công việc.
Chính sách đào tạo lao động của cơ sở tốt nhưng do một số yếu tố khách quan
như tình hình kinh doanh của cơ sở không thuận lợi, thái độ trách nhiệm của người lao
động mà chất lượng đào tạo chưa thật sự tốt.
5.3 Xác định lương bình quân và tổng quỹ lương của dự án
5.3.1. Các hình thức trả công lao động của cơ sở
- Hình thức trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lương căn cứ vào mức lương cấp bậc hoặc chức vụ và thời gian
làm việc thực tế của công nhân viên, áp dụng cho những lao động làm công tác quản
lý, những người thực hiện chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ trong sản xuất kinh doanh.
Công thức:
TLtg=ML ×TLVTT
Trong đó:
TLtg: Tiền lương thời gian trả cho người lao động.
ML: Mức lương tương ứng với các bậc trong thang, bảng lương.
TLVTT : Thời gian làm việc thực tế.
Thời gian làm việc thực tế là mỗi ngày làm việc 8 giờ.
- Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng.
Chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian đơn giản
với tiền thưởng, khi đạt được những chỉ tiêu về số lượng hoặc chất lượng đã quy định.
Tiền lương của nhân viên được tính bằng cách lấy lương trả theo thời gian giản
đơn ( mức lương cấp bậc) thời gian làm việc thực tế sau đó cộng với tiền thưởng.
TLtg = ML × Tlvtt + Tthưởng
Trong đó:
ML: Mức lương thời gian làm việc của người lao động.
Tlvtt: Thời gian làm việc thực tế của người lao động.
Tthưởng: Tiền thưởng.
Ưu điểm của hình thức trả lương này là vừa phản ánh trình độ thành thạo và thời
18
gian làm việc thực tế, vừa gắn chặt với thành tích công tác của từng người thông qua
các chỉ tiêu xét thưởng đã đạt được. Vì vậy, nó khuyến khích người lao động quan tâm
đến trách nhiệm và kết quả công tác của mình.
Như vậy, quy chế trả lương của cơ sở đảm bảo được sự công bằng, minh bạch,thực sự
khuyến khích người lao động phát huy năng lực làm việc để thu nhập củangười lao
động luôn được cải thiện. Có chính sách khen thưởng, kỷ luật kịp thời đểđộng viên,
nâng cao trách nhiệm đối với cá nhân và tập thể trong quá trình làm việc,góp phần giữ
vững kỷ cương lao động, chấp hành các quy định cơ sở đã đề ra.
Bảng 5. Bảng chi phí nhân công theo tháng
ĐVT:1000VNĐ
STT
Vị trí
Số
lượng
Tiền lương
(đồng/người/tháng)
Thời
gian
làm việc
Tổng
lương
1 Quản lý + kế toán 1 5,000 8h/ngày 5000
2 Người chăm sóc 3 3,000 8h/ngày 9000
Tổng 14000
5.3.2 Tổng quỹ lương của cơ sở
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà nông trại chi trả cho
tất cả các lao động thuộc nông trại quản lý. Quỹ lương của cơ sở gồm nhiều khoản như:
lương thời gian, tiền thưởng. Khoản mục này của cơ sở ngày càng được tăng lên do
nhiều lí do: số công nhân được tăng lên, định mức phụ cấp, tiền lương chính của công
nhân được cải thiện, ...
Bảng 6. Tổng quỹ lương năm 2021-2023
ĐVT: 1000 VNĐ
Chi tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Tổng quỹ lương 84,000 192,000 216,000
19
6. Nghiên cứu tài chính dự án
6.1. Dự tính tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án
6.1.1. Dự tính tổng vốn đầu tư của dự án
Bảng 7. Ước lượng tổng vốn đầu tư của dự án
ĐVT: 1000 VNĐ
STT Khoản mục Số tiền
1 Vốn cố định 177,200
1.1 Máy móc thiết bị chủ yếu 22,200
1.2 Thiết bị văn phòng 8,200
1.3 Công cụ dụng cụ 800
1.4 Chi phí sửa chữa 2,000
1.5 Chi phí xây dựng cơ bản 2,000
1.6 Chi phí quảng cáo 2,000
1.7 Chi phí mặt bằng 140,000
2 Vốn lưu động 92,800
2.1 Chi phí nguyên liệu 72,800
2.2 Chi phí tiếp thị 4,000
2.3 Tiền lương 14,000
2.4 Điện nước 1,000
2.5 Chi phí khác 1,000
3 Vốn dự phòng 30,000
Tổng 300,000
6.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của dự án
20
Bảng 8 :Cơ cấu nguồn vốn của dự án
ĐVT: VNĐ
KHOẢN MỤC Tỷ lệ Số tiền
Vốn tự có 100% 300.000.000
6.2. Xác định tỷ xuất chiết khấu của dự án
Vì dự án được tài trợ 100% bằng vốn chủ sở hữu nên việc xác định dựa trên chi
phí cơ hội vốn tự có hoặc sức sinh lời kì vọng của chủ đầu tư đối với số vốn bỏ ra.
Bảng 9. Tỷ suất chiết khấu của dự án trên chi phí cơ hội vốn tự có
ĐVT:1000VNĐ
Khoản mục Tỷ trọng Số tiền Chi phí sử dụng vốn
Vốn tự có 100% 300,000 0.15
Tỷ suất chiết khấu của dự án 0.15
6.3 Báo cáo tài chính
6.3.1. Dự báo doanh thu hàng năm
Bảng 10. Dự báo doanh thu theo năm
ĐVT:1000 VNĐ
STT Sản phẩm Sản lượng Đvt Đơn giá Thành tiền
1 Thịt chim cút 10,000 kg 60 600.000
2 Trứng cút ngang 10,000,000 chục trứng 0,0035 35.000
3 Trứng cút lộn 10,000,000 chục trứng 0,0055 55.000
4 Giống chim cút 1 ngày tuổi 100,000 con 1,2 120.000
5 Giống chim cút cồ 20 ngày tuổi 1,000 con 12 12.000
6 Giống chim cút mái 20 ngày tuổi 20,000 con 6 120.000
7 Trùn thương phẩm 2,000,000 kg 30 60.000
Tổng 1.002.000
21
Bảng 11:Tổng doanh thu dự kiến theo năm
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 1 Năm 2 Năm 3
1.002.000 1.102.200 1.212.420
Dự kiến hàng năm kế hoạch bán hàng tăng 10%/năm.
6.3.2. Dự tính chi phí khấu hao hàng năm
TSCĐ khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dự án thanh lý vào đầu năm 4.
Bảng 12. Khấu hao tài sản cố định
ĐVT:1000VNĐ
STT Khoản mục 0 1 2 3
1 Máy móc thiết bị
1.1 Nguyên giá 22,200
1.2 Khấu hao 4,440 4,440 4,440
1.3 Khấu hao lũy kế 4,440 8,880 13,320
1.4 Giá trị còn lại 17,760 13,320 8,880
Vì vòng đời dự án chi có 3 năm nên giá trị tài sản cố định không được khấu hao
hết sẽ được thu hồi vào năm cuối của dự án.
6.3.3. Dự tính chi phí hoạt động của dự án
Bảng 13. Chi phí hoạt động thường xuyên theo năm
ĐVT:1000VNĐ
Chi tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
Chi phí nguyên vật liệu 164,600 211,680 222,264
Chi phí điện nước 6,000 12,600 12,600
Chi phí nhân công 84,000 176,400 184,800
Chi phí vận chuyển 12,000 12,600 13,230
Tổng chi phí 266,600 413,280 432,894
Chi phí ở các năm sau có tốc độ tăng 5% so với năm trước đó.
6.3.4. Lập bảng kế hoạch lãi/lỗ hàng năm của dự án
22
Bảng 14. Kế hoạch lãi/lỗ hàng năm của dự án
ĐVT:1000 VNĐ
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
Tổng doanh thu 972000 1069200 1176120
Tổng chi phí 266,600 413,280 432,894
Lợi nhuận trước thuế 705,400 655,920 743,226
Tổng thuế 141,080 131,184 148,645
Lợi nhuận sau thuế 564,320 524,736 594,581
6.3.5. Lập bảng kế hoạch ngân lưu (dòng tiền) của dự án
Bảng 15. Kế hoạch ngân lưu của dự án
ĐVT: 1000 VND
Năm 0 1 2 3 4
Khoản thu
Tổng doanh thu 1.002.000 1.102.200 1.212.420
Chênh lệch khoản phải thu
Thanh lý tài sản cố định
Thu hồi vốn lưu động
Thu hồi vốn dự phòng
Tổng ngân lưu
Khoản chi
Vốn cố định 177,200
Vốn lưu động 80,600
Vốn dự phòng 22,200
Chi phí hoạt động
Chênh lệch khoản phải trả
Tổng thuế
Tổng ngân lưu ra 300000
CF-TIP 300000
23
6.4. Tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư
6.4.1. Các chỉ tiêuphản ánh tiềm lực tài chính của doanh nghiệp cho việc thực hiện
dự án
NPV= 334.011.753 đồng
6.4.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
IRR= 15 %
6.5. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án
+ An toàn về nguồn vốn
- Các nguồn vốn phải được đảm bảo không chỉ đủ về số lượng mà còn phải phù hợp về
tiến độ cần bỏ vốn
- Tính đảm bảo về pháp lý và cơ sở thực tiễn của các nguồn vốn
- Xem xét các khoản chi tiêu của dự án sao cho hợp lí và phù hợp với dự án
- Vốn đầu tư có hạn nên quy mô vừa và trang thiết bị tiên tiến.
+ Rủi ro về nguồn vốn
- Không thu được lợi nhuận như dự định ban đầu để tiếp tục hoạt dộng.
- Không đủ vốn khi xảy ra những phát sinh ngoài dự kiến.
7. Nghiên cứu tác động đến kinh tế - xã hội của dự án.
7.1. Những tác động tíchcực của dự án
Dự án kinh doanh nuôi cút xen canh có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh
tế xã hội. Dự án có tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực nông nghiệp, tạo ra diện mạo nông
thôn mới thúc đẩy kinh tế- xã hội ở địa phương phát triển. Cùng với việc nâng cao hiệu quả
kinh tế trên một đơn vị diện tích canh tác, dự án còn giúp giải quyết việc làm cho một số lao
động tại chỗ, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, đóng góp tích cực vào
công cuộc xóa đói, giảm nghèo của địa phương.
24
Tác động của dự án đến môi trường
- Nhờ việc sử dụng phương pháp ủ phân chim làm phân bón cho cây trồng đã giữ
được tài nguên đất không bị ô nhiễm
-Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý mùi hôi và thức ăn ủ men vi sinh hoạt tính, vừa
đảm bảo tiêu hóa tốt lại có thể giảm thiểu ô nhiễm, nhờ vậy tối ưu hóa lợi nhuận.
- Nguồn phát sinh nước thải ô nhiễm ra môi trường là không có.
- Ô nhiễm tiếng ồn: không có.
- Ô nhiễm không khí: không có.
Tác động đến hệ sinh thái: Phục hồi và phát triển hệ sinh vật có ích, giúp cải tạo đất,
cải tạo môi trường.
Tác động cảnh quan môi trường
- Giúp đổi mới và định hướng nông nghiệp nông thôn chuyển dịch nông nghiệp kỹ
thuật cao.
- Nâng tầm nông nghiệp nông thôn xã lên một tầm cao mới.
Tác động của dự án đối với người tiêudùng
- Người tiêu dùng đã có nhiều hiểu biết hơn về sử dụng thực phẩm sạch. Nó mang lại
lợi ích cho người tiêu dùng nói riêng và cho xã hội nói chung.
- Nguồn nước cung cấp cho việc chăn nuôi đều là nguồn nước sạch, nằm xa khói bụi
thành phố và nguồn nước thải ô nhiễm từ các nhà máy, khu công nghiệp. Vậy nên
người tiêu dùng không phải đắn đo về nguồn gốc xuất xứ.
25
7.2. Những tác động tiêucực.
Bên cạnh những tác động tích cực thì không thể tránh khỏi những tác động tiêu cực,
dưới đây là một số tác động tiêu cực mà nhóm đã và đang gặp phải:
Đầu tiên phải kể đến là vấn đề về vốn đầu tư: đa số các bạn tham gia dự án đều còn là
sinh viên, vẫn chưa chủ động về kinh tế. Phần vốn đều là từ vay mượn từ gia đình nên vẫn
còn hạn hẹp, số vốn đầu tư tùy thuộc vào điều kiện của mỗi gia đình góp ít hay nhiều.
- Khí hậu:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang tính thất thường làm cho nền nông nghiệp nước ta tăng
thêm tính bấp bênh. Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán, rét đậm rét hại,...
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm là môi trường thuận lợi dễ phát sinh các dịch bệnh cho vật nuôi.
- Các kênh phân phối: Đa số các kênh phân phối đã có người phân phối hợp tác cố định,
sự e ngại thương hiệu mới khó tiếp cận đến khách hàng.
26
KẾT LUẬN
Tuy gặp phải nhiều khó khăn từ môi trường cạnh tranh, từ sự phát triển
chung, điều đó đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của Nông
Trại. Thông qua việc phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng tôi
nhận thấy tính khả thi của dự án trên. Dự án có thể đem lại công việc và thu nhập
ổn định cho các thành viên tham gia dự án.
Vì là lần đầu xây dựng một dự án nên bài làm của nhóm em không tránh khỏi những
thiếu sót, mong cô góp ý và bổ sung để bài làm của nhóm được hoàn thiện hơn. Chân thành
cảm ơn cô!!!
Cảm ơn các bạn trong nhóm đã hỗ trợ nhau hoàn thành dự án này.

More Related Content

What's hot

Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của ShopeeTiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của ShopeeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkbjkaboy
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Kịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trìnhKịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trìnhĐức Lê Anh
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội ViettelTiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội ViettelDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng phụ kiện điện thoại Huy Vũ
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng phụ kiện điện thoại Huy VũĐề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng phụ kiện điện thoại Huy Vũ
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng phụ kiện điện thoại Huy VũViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH nataliej4
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)Thu Ngo
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 

What's hot (20)

Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của ShopeeTiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
Kịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trìnhKịch bản thuyết trình
Kịch bản thuyết trình
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
 
Bài mẫu Tiểu luận Chiến Lược Của Apple Cho Sản Phẩm, HAY
Bài mẫu Tiểu luận Chiến Lược Của Apple Cho Sản Phẩm, HAYBài mẫu Tiểu luận Chiến Lược Của Apple Cho Sản Phẩm, HAY
Bài mẫu Tiểu luận Chiến Lược Của Apple Cho Sản Phẩm, HAY
 
Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội ViettelTiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
 
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
 
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
Đề tài: Suy nghĩ về chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu cà phê, 9 Đ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng phụ kiện điện thoại Huy Vũ
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng phụ kiện điện thoại Huy VũĐề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng phụ kiện điện thoại Huy Vũ
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng phụ kiện điện thoại Huy Vũ
 
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)Nhóm 7   vinamilk-thanh- v2 (1)
Nhóm 7 vinamilk-thanh- v2 (1)
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 

Similar to Nhóm 4_08KTTN_Tiểu luận Quản trị dự án.docx

Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩQuản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩCậu Ba
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lợi
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh LợiLuận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lợi
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh LợiViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânLuận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânLuận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...luanvantrust
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Nhóm 4_08KTTN_Tiểu luận Quản trị dự án.docx (20)

Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAYLuận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thônĐề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dự án cung cấp nước sạch nông thôn
 
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩQuản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
 
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
 
Tìm hiểu và triển khai Android Apps trên Google Play
Tìm hiểu và triển khai Android Apps trên Google PlayTìm hiểu và triển khai Android Apps trên Google Play
Tìm hiểu và triển khai Android Apps trên Google Play
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Cho Đội Ngũ Kiến Trúc Sư
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Cho Đội Ngũ Kiến Trúc SưLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Cho Đội Ngũ Kiến Trúc Sư
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Cho Đội Ngũ Kiến Trúc Sư
 
QT070.doc
QT070.docQT070.doc
QT070.doc
 
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAYLuận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Hàm Yên, 9đ
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lợi
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh LợiLuận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lợi
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lợi
 
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânLuận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
 
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá NhânLuận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
Luận Văn Thông Tin Tài Chính Tác Động Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên SinhLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
 
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Green Pearl
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Green PearlLuận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Green Pearl
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Green Pearl
 
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núiLuận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
Đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công Công trình Xây dựng...
 
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Tailieu.vncty.com   5208 2542Tailieu.vncty.com   5208 2542
Tailieu.vncty.com 5208 2542
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 

Nhóm 4_08KTTN_Tiểu luận Quản trị dự án.docx

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TPHCM TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN Tên đề tài:Mô hình chim cút thả vườn xen canh trùn quế. Nhóm 4 : Lớp : 08KTTN Võ Duy Tân Dương Hạ Kiều Trương Thị Diễm Lê Tường Thông Đặng Nguyễn Đăng Nguyên Nguyễn Trọng Tấn GVHD : Nguyễn Thị Thanh Thành Phố Hồ Chí Minh , 2021
  • 2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................1 1. Tóm tắt thông tin dự án................................................................................................................1 1.1. Lĩnh vực đầu tư.......................................................................................................................... 2 1.2. Tổng số vốn đầu tư..................................................................................................................... 2 1.3. Nguồn vốn đầu tư....................................................................................................................... 2 1.4. Địa điểm đầu tư.......................................................................................................................... 2 1.5. Thời gian hoạt động.................................................................................................................... 2 1.6. Hiệu quả tài chính....................................................................................................................... 2 2. Sự cẩn thiết phải đầu tư vào dự án....................................................................................................3 3. Nghiên cứu thị trường của dự án.......................................................................................................3 3.1. Xác định sản phẩm, dịch vụ của dự án...................................................................................... 3 3.2. Phân tích môi trường kinh doanh: ............................................................................................ 3 3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô:................................................................................................... 3 3.2.2. Phân tích môi trường vi mô:................................................................................................... 4 3.2.3. Xây dựng ma trận SWOT:........................................................................................................ 5 3.3. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu của dự án......................................... 6 3.4. Xác định quy mô thị trường hiện tại và tương lai …................................................................ 6 3.5. Xây dựng các chính sách marketing cần thiết để tiêu thụ sản phẩm..................................... 7 3.5.1. Chính sách giá.......................................................................................................................... 7 3.5.2 Chính sách phân phối:.............................................................................................................. 8 3.5.3. Chính sách xúc tiến bán hàng................................................................................................. 9 3.6. Phân tích đánh giá khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường về sản phẩmcủa dự án .......................................................................................................................................................... 10 4. Nghiên cứu kỹ thuật và công nghệ của dự án.................................................................................10 4.1. Hình thức đầu tư....................................................................................................................... 10 4.2. Mô tả sản phẩm của dự án...................................................................................................... 10 4.3. Công nghệ máy móc thiết bị và công suất sản xuất của dự án............................................. 10 4.4 Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu cho dự án........................................................ 12 4.5. Xác định địa điểm và tổ chức xây dựng.................................................................................. 12 5. Nghiên cứu nhân sự và tiền lương dự án.........................................................................................13
  • 3. 5.1. Xác định nguồn lao động của dự án........................................................................................ 13 5.2. Tuyển dụng, đào tạo quy trình tuyển dụng của công ty ....................................................... 13 5.2.1. Tuyển dụng lao động............................................................................................................. 13 5.2.2. Đào tạo lao động................................................................................................................... 16 5.3 Xác định lương bình quân và tổng quỹ lương của dự án........................................................ 17 5.3.1. Các hình thức trả công lao động của cơ sở...................................................................... 17 5.3.2 Tổng quỹ lương của cơ sở................................................................................................... 18 6. Nghiên cứu tài chính dự án...............................................................................................................19 6.1. Dự tính tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án.146.1.1. Dự tính tổng vốn đầu tư của dự án......................................................................................................................................... 19 6.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của dự án................................................................................................ 19 6.2. Xác định tỷ xuất chiết khấu của dự án ................................................................................... 20 6.3 Báo cáo tài chính........................................................................................................................ 20 6.3.1. Dự báo doanh thu hàng năm................................................................................................ 20 6.3.2. Dự tính chi phí khấu hao hàng năm..................................................................................... 21 6.3.3. Dự tính chi phí hoạt động của dự án................................................................................... 21 6.3.4. Lập bảng kế hoạch lãi/lỗ hàng năm của dự án.................................................................... 21 6.3.5. Lập bảng kế hoạch ngân lưu (dòng tiền) của dự án........................................................... 22 6.4. Tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư................................. 23 6.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh tiềm lực tài chính của doanh nghiệp cho việc thực hiện dự án... 23 6.4.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ........................................................................................................ 23 6.5. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án................................................................... 23 7. Nghiên cứu tác động đến kinh tế - xã hội của dự án................................................................18 7.1. Những tác động tích cực của dự án....................................................................................... 23 7.2. Những tác động tiêu cực.......................................................................................................... 25 KẾT LUẬN ...............................................................................................................................................20
  • 4. BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH Bảng 1: Giá thành sản phẩm.......................................................................................................7 Sơ đồ 1 .Quy trình cung ứng sản phẩm ....................................................................................8 Sơ đồ 2. Kênh phân phối..............................................................................................................9 Bảng 2. Chi phí đầu tư máy móc thiết bị của dự án ............................................................11 Bảng 3. Chí phí nguyên vật liệu, nhiên liệu cho dự án........................................................12 Bảng 4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty giai đoạn 2021...................................13 Sơ đồ 3. Sơ đồ tuyển dụng lao động.........................................................................................14 Bảng 5. Bảng chi phí nhân công theo tháng ..........................................................................18 Bảng 6. Tổng quỹ lương năm 2021-2023................................................................................18 Bảng 7. Ước lượng tổng vốn đầu tư của dự án......................................................................19 Bảng 8 :Cơ cấu nguồn vốn của dự án......................................................................................20 Bảng 9. Tỷ suất chiết khấu của dự án trên chi phí cơ hội vốn tự có ................................20 Bảng 10. Dự báo doanh thu theo năm.....................................................................................20 Bảng 11:Tổng doanh thu dự kiến theo năm ..........................................................................21 Bảng 12. Khấu hao tài sản cố định...........................................................................................21 Bảng 13. Chi phí hoạt động thường xuyên theo năm ..........................................................21 Bảng 14. Kế hoạch lãi/lỗ hàng năm của dự án......................................................................22 Bảng 15. Kế hoạch ngân lưu của dự án ..................................................................................22
  • 5. 1 LỜI MỞ ĐẦU Sự cần thiết của đề án chuyên ngành: “Lập dự án khởi nghiệp” là một trong những đề tài trong đề án chuyên ngành rất thiết thực và bổ ích cho sinh viên, có ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ với quá trình học tập mà còn với cả sự nghiệp sau này. Đây là cơ hội để sinh viên thể hiện những ý tưởng và biến ý tưởng thành sự thật. Hơn thế nữa, đây là dịp để sinh viên áp dụng những kiến thức và kinh nghiệm học được vào thực tế. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Hoạt động kinh doanh mà nhóm 3muốn hướng tới là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ với mục đích: Đem những kiến thức đã tích luỹ được tại nơi học tập thực nghiệm vào dự án nhằm trau dồi thêm kỹ năng kinh doanh cho mình ngoài thị trường. Ngoài ra hoạt động kinh doanh phải đem lại phúc lợi cho xã hội, góp phần nâng cao sức khoẻ cho mọi người và sau đó thu lại lợi nhuận cho quá trình kinh doanh. Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Phan Thị Quốc Hương cùng với sự bàn bạc và thống nhất của cả nhóm, nhóm 3 đã quyết định triển khai xây dựng và thực hiện dự án Thực phẩm chất lượng “ chim cút thả vườn”. Dự án “chim cút thả vườn” sẽ mở một nông trại chuyên cung cấp giống cút chất lượng, ngoài ra chúng em còn tích hợp nuôi xen canh thêm trùn quế nhằm hỗ trợ cho giống cút và tăng thêm nguồn lợi nhuận trong kinh doanh. Dự án được thành lập trên tiêu chí cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm chim cút chất lượng với chất lượng phục vụ cao nhất trên tinh thần tất cả vì khách hàng, vì sức khoẻ của người tiêu dùng. Nhiều người nghĩ rằng, để nuôi một đàn chim cút chất lượng thật là đơn giản và ai cũng có thể làm được. Nhưng thực tế thật không đơn giản chút nào bởi làm thế nào để người khác tin tưởng và biết được đó là giống cút chất lượng như thế nào. Và dự án này sẽ biết cách làm thế nào để người tiêu dùng tin tưởng đó là giống cút thật sự chất lượng. Bước đầu chúng em sẽ tập trung vào việc tạo dựng niềm tin về chất lượng, làm cho khách hàng an tâm và tin tưởng khi sử dụng sản phẩm của nông trại. Trên cơ sở hình ảnh “giống cút chất lượng” đã tạo dựng được, chúng em còn có dự định trong tương lai sẽ thành lập một hệ thống trang trại trên khắp địa bàn tỉnh Bình Định để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thực phẩm sạch của người dân ở Bình Định nói riêng và trên khắp mọi nơi ở Việt Nam nói chung.
  • 6. 2 1. Tóm tắt thông tindự án 1.1. Lĩnh vực đầu tư: Hiện nay, chim cút và trùn quế chủ yếu được nuôi theo mô hình công nghiệp với hệ thống chuồng trại khép kín từ khi nhập giống tới khi xuất bán. Chăn nuôi thuận lợi nghiên cứu đầu ra cho sản phẩm, liên hệ với nhà hàng, quán ăn hoặc liên hệ với các trang trại chăn nuôi chim cút khác, liên kết với hội nông dân để bao tiêu sản phẩm. Ngoài ra bạn phải chuẩn bị vốn dự phòng cho những chi phí phát sinh trong quá trình chăn nuôi chim cút xen canh trùn quế. 1.2. Tổng số vốn đầu tư: - Bằng số: 300.000.000 VND - Bằng chữ: Ba trăm triệu VND 1.3. Nguồn vốn đầu tư: Huy động từ các thành viên trong nhóm. 1.4. Địa điểm đầu tư: - Địa điểm: Thôn Hữu Hạnh – Xã Cát Tân – Huyện Phù Cát – Tỉnh Bình Định - Diện tích: 2 ha đất nông nghiệp 1.5. Thời gian hoạt động: - Lên kế hoạch dự án: từ đầu tháng 6 đến cuối tháng 6. - Bắt đầu dự án: Đầu tháng 7 1.6. Hiệu quả tài chính: NPV=334.011.753 VNĐ
  • 7. 3 2. Sự cẩn thiết phải đầu tư vào dự án Ngày nay xã hội ngày càng phát triển thì con người còn chú ý hơn vào việc lựa chọn thực phẩm sạch. Vì ngày nay người ta nuôi trồng chú tâm vào sản lượng nên nuôi bằng nhiều cách không đảm bảo lợi dụng quá nhiều thuốc kháng sinh làm cho thực phẩm bẩn gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Tạo nên một bức tranh ảm đạm cho thị trường ở Việt Nam. Nhìn chung, tỉnh Bình Định ứng dụng vào nông nghiêp chưa được quan tâm chặt chẽ. Để tạo một bước đột phá cho nền chăn nuôi nông nghiệp công nghệ cao. Sẽ rất cần sự vào của của các doanh nghiệp. Vì vậy, việc áp dụng mô hình xen canh giữa chim cút và trùn quế đem lại hiệu quả cao cho người tiêu dùng. 3. Nghiên cứu thị trường của dự án 3.1. Xác định sản phẩm, dịch vụ của dự án:  Danh sách sản phẩm:  Chim cút  Trùn quế  Dịch vụ của dự án: - 1 năm đầu: chủ yếu cung cấp sản phẩm nông nghiệp (chim cút, trùn quế) đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm cho thị trường Bình Định. - Từ năm thứ 2: + Tổ chức tham quan + Dịch vụ chọn cút tại vườn 3.2. Phân tích môi trường kinh doanh: 3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô:  Môi trường kinh tế: - Hiện nay, Việt Nam đang ngày càng tiến bộ và phát triển. Kinh tế tăng trưởngnhanh và ổn định, mức sống người dân ngày càng được nâng cao. Người dân bắt đầucó nhiều điều kiện để quan tâm đến sức khỏe của mình hơn trong đó có tiêu dùng thực phẩm bổ dưỡng và sạch sẽ. - Nhu cầu thực phẩm sạch hiện nay đang là vấn đề xã hội rất quan tâm đến, đối với
  • 8. 4 phầnlớn các nhà hàng, quán ăn quá trình chi tiêu cho thực phẩm sạch chiếm tỉ lệ rất lớn trong quá trình kinh doanh. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc sản xuấtvà cung cấp thực phẩm sạch của nông trại. Môi trường tự nhiên: Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều.Nhiệt độkhông khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 - 26,1 °C, cao nhất là 31,7 °C và thấp nhất là 16,5 °C., điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho việcchăn nuôi cút kết hợp xen canh trùn quế với số lượng lớn. Chim cút và trùn quế dễ nuôi ,nhưng đòi hỏi phải luôn tập trung theo dõi ,chịu khó chăm sóc, đặc biệt khâu tiêu độc khử trùng hết sức quan trọng ,phải triển khai thường xuyên .Điều này thuận lợi cho việc sản xuất và cung cấp thực phẩm chất lượng ,sạch sẽ được diễn raliên tục. Môi trường công nghệ: Ngày nay khoa học công nghệ đặc biệt là công nghệ sinh học rất phát triển. sự tiến bộ của khoa học công nghệ trong ứng dụng nông nghiệp sẽ cho phép tạo ra nhiều loại sản phẩm chất lượng tốt, quy trình, kỹ thuật tiến bộ sẽ giúp việc sản xuất chim cút ngày được nâng cao.Việc nuôi chim cút có hiệu quả đem lại năng suất cao và có đủ lượng cung cấp cho các nơi có nhu cầu về chim cút. 3.2.2. Phân tích môi trường vi mô: Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh lớn nhất là các nông trại chăn nuôi ở khu vực Bình Định nói chung, Hoài Nhơnnói riêng. Áp lực cạnh tranh ngày càng tăng lên thì càng đe dọa đếnvị trí và sự tồn tại của doanh nghiệp. Đặc biệt là khi bị lôi cuốn vào sự đối đầu về giácả sẽ làm cho mức lợi nhuận chung của ngành bị giảm sút. Thậm chí có thể làm chodoanh thu của ngành cũng bị giảm. Nếu như mức co giãn của cầu không kịp với sựgiảm xuống của giá. Khách hàng: Khách hàng là đối tượng có ảnh hưởng rất lớn trong các chiến lược kinh doanh,quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của nông trại. Trong nền kinh tế thị trường,khách hàng là mối quan tâm hàng đầu của nông trại, mọi nổ lực của nông trại đềuhướng về khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, kích thích sự quan tâm, thúc đẩy kháchhàng đến với sản phẩm dịch vụ của nông trại. nông trại thu thập đầy đủ thông tin củakhách hàng từ đó lựa chọn khách hàng mục tiêu, phát triển các chính sách và chươngtrình hành động nhằm đáp ứng tốt nhu cầu, mong muốn của
  • 9. 5 khách hàng trong từng thờikì. Mặc khác, hiểu biết khách hàng còn giúp nông trại không ngừng hoàn thiện cáchoạt động marketing, xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện tại phát triểnđược khách hàng. Khách hàng cũng là một đe dọa cạnh tranh khi họ buộc các nông trại phải giảmgiá hoặc có nhu cầu về chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo. Làm cho chi phí hoạt độngtăng thêm tạo nguy cơ về giá cạnh tranh. Sản phẩm thay thế: Thay vì các nhà hàng, quán ăn nhập thức ăn tại cợ sở mình như chim cút ,trứng cút lộn,...để bán cho người tiêu dùng thì họ sử dụng các loại trứng gà , trứng vịt ,...ở các cơ sở khác bán cho người tiêu dùng. Đối thủ tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các cở sở khác có khả năng tham gia vào thị trườngcung cấp các sản phẩm thức ăn. Đây là thị trường khá hấp dẫn và đang thu hút nhiềungười muốn tham gia. Tuy nhiên cũng không phải là dễ dàng, vì sức cạnh tranh trongngành là khá lớn. Việc sản xuất chăn nuôi đang là đường đi chung của toàn xã hội, vìvậy ngày càng có nhiều nông trại chen chân vào lĩnh vực này. Nhà cung cấp: + Giống chim cút tại trang trại Thu Hà. > Địa chỉ: Thôn 5, Xã Phù Vân, TP Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam. > Điện thoại: 0983.882.813 + Giống chim cút tại trang trại Trung Kiên. > Địa chỉ: Thanh Hương, Thanh Liêm ,Hà Nam. >Điện thoại: 0982.565.816 * Giống trùn quế tại trang trại Ba Vì. > Địa Chỉ : Xóm 6, Xã Minh Châu , Huyện Ba Vì , TP Hà Nội. > Điện thoại : 0987.450.877
  • 10. 6 3.2.3. Xây dựng ma trận SWOT: Điểm mạnh  Vi mô rộng.  Khoảng thời gian từ khi nuôi đến khi thu hoạch ngắn (30-40 ngày).  Nhân viên được tuyển chọn có kinh nghiệm và có trách nhiệm.  Giá cả sản phẩm hợp lý.  Khu vực nuôi chim cút giáp Phú Yên và các huyện khác ở Bình Định.  Áp dụng tiêu chuẩn HACCP ( Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về tăng cường an toàn thực phẩm). Điểm Yếu  Mô hình nuôi chim cút ngày càng ít dần.  Chưa có kinh nghiệm chăm sóc cũng như chưa có kinh nghiệm quản lý. Cơ hội  Con người ngày càng coi trọng vấn đề sức khoẻ, do đó nhu cầu về các loại thực phẩm có công dụng chữa bệnh ngày càng tăng cao.  Trứng và thịt chim cút được cung ứng rộng rãi trên thị trường và được nhiều người biết đến. Thách thức  Ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh  Có nhiều sản phẩm thay thế trên thị trường.  Người tiêu dùng thường có xu hướng dùng trứng gà ,trứng vịt thay cho. trứng cút vì chưa biết đến công dụng của trứng cút. 3.3. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêucủa dự án: - Phân đoạn thị trường: + Khu vực từ Phù Cát trở ra Hoài Nhơn. + Khu vực từ Phù Cát trở vào Quy Nhơn. - Thị trường mục tiêu: + Cung cấp trứng cút và thịt chim cút trong thị trường TP Quy Nhơn và các vùng lân cận như: Đaklak , Gia Lai ,Tam Quan , Hoài Nhơn ,Phù Cát,… +Cung cấp trứng và thịt ngon ,đảm bảo chất lượng trên thị trường: khách hàng mục tiêu chủ yếu là thương gia các đầu mối chợ .nhà hàng ,siêu thị ,…trong và ngoài Tỉnh. 3.4. Xác định quy mô thị trường hiện tại và tương lai: Quy mô thị trường hiện tại : Hiện đang phân phối trên thị trường tại các huyện, thành phố tại Bình Định như : Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Quy Nhơn
  • 11. 7 Quy mô thị trường tiềm năng ở tương lai: Các tỉnh lân cận như Phú Yên, Quãng Ngãi… 3.5. Xây dựng các chính sách marketing cần thiết để tiêuthụ sản phẩm - Đối với các sản phẩm như thịt chim cút ,trứng ,… được bán trong chuỗi nhà hàng được đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm và sẽ được đóng gói, bao bì sản phẩm sẽ được inlogo của nông trại, đượcghi đầy đủ thông tin về sản phẩm và ngày sản xuất. - Với các hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái như : tham quan, ngắm cảnh,ănuống,... khách hàng sẽ thấy một không gian thoáng mát tạo cảm giác vui vẻ, và sẽ đượccung cấp những dịch vụ tốt nhất từ đội ngũ nhân viên nhiệt tình thân thiện nhất. - Khách hàng còn được tham gia các hoạt động tập thể vui chơi như chương “tôilà nông dân”. 3.5.1. Chính sách giá: a. Phương pháp định giá Định giá xuất phát từ đối thủ cạnh tranh và lợi nhuận dự kiến. b. Chính sách giá: - Đôi khi không phải là nông trại mà chính thị trường là người định giá sản phẩm.Các nông trại luôn tìm mọi cách để chiếm lĩnh được thi trường. Cở sở của chúng tôiluôn đề cao chất lương và giá cả lên hàng đầu. Cơ sở tiến hành định giá thông qua chiphí sản xuất và giá bán trên thị trường. - Nông trại thực hiện mục tiêu dẫn đầu về chất lượng với các sản phẩm sạch do vậy giá cả của các sản phẩm này sẽ cao hơn giá của các sản phẩm không rõnguồn gốc tại các chợ,... c. Công thức định giá Định giá theo lợi nhuận dự kiến: Giá = giá thành + lợi nhuận dự kiến + thuế (nếu có) d. Giá sản phẩm: Bảng 1: Giá thành sản phẩm ĐVT:1000 VND Giá thành sản phẩm STT Sản phẩm ĐVT Giá 1 Thịt chim cút kg 60 2 Trứng cút ngang Chụctrứng 4
  • 12. 8 3 Trứng cút lộn Chụctrứng 6 4 Giống chim cút con 2 5 Trùn quế kg 30 3.5.2 Chính sách phân phối: - Chiến lược bán hàng thông qua các kênh phân phối của cở sở được tiến hànhdưới hình thức: kênh phân phối 1 cấp. Cụ thể là ta sẽ đưa thịt chim cút thực phẩm sạch từ nơi sản xuất đếntay người tiêu dùng thông qua các siêu thị, qua các nhà hàng ,quán ăn ,... - Các trung tâm này sẽ được hưởng hoa hồng tính bằng % doanh thu bán hàng vàsẽ chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp sản phẩm của cơ sở. - Loại hình phân phối: thực phẩm được đưa từ nơi sản xuất đến tay người tiêudùngthông qua hệ thống trung gian phân phối sản phẩm an toàn. - Các sản phẩm được vận chuyển đến các kênh phân phối bằng xe chuyên dụngcủa nông trại.  Quy trình cung ứng sản phẩm Sơ đồ 1 .Quy trình cung ứng sản phẩm Tiếp xúc ,xác định nhu cầu khách hàng Lưu trữ tài liệu liên quan Tư vấn khách hàng Giới thiệu sản phẩm ,thương lượng giá cả Tổ chức cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
  • 13. 9 Sơ đồ 2. Kênh phân phối 3.5.3. Chính sách xúc tiến bán hàng: a. Chính sách quảng cáo: - Quảng cáo sẽ được thực hiện dựa vào những yếu tố như: khả năng chi phí, đặc điểm của khách hàng,… - Công ty lựa chọn kênh truyền thông trực tiếp và gián tiếp như: báo chí, ti vi, lập một trang web và có hòm thư góp ý, chạy quảng cáo Facebook… - Lập trang web đưa hình ảnh của cở sở và các sản phẩm cũng như những thông tin cụ thể về cơ sở thức ăn chăn nuôi để khách hàng có thể biết rõ thông tin, quảng cáo trên Website. b. Chính sách khuyến mãi: Tùy vào từng gia đoạn phát triển lượng của dự án mà cơ sở đưa ra những chính sách khuyến mãi khác nhau. Cụ thể như: - Đối với quan hệ hợp tác lâu dài, thường xuyên mua vố số lượng sản phầm lớn sẽ chiết khấu với giá ưu đãi và miễn phí các chi phí ngoài sản xuất. - Đối với mối làm ăn mới chúng ta sẽ ưu đãi mức đãi ngộ về số lượng cũng như chất lượng sản phẩm. Siêu thị Quán nhậu Nhà hàng Nhà buôn sỉ lẻ Sản phẩm chim cút Người tiêu dùng
  • 14. 10 3.6. Phân tích đánh giá khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường vềsản phẩm của dự án: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: - câu lạc bộ nuôi chim cút ở hoài nhơn, Bình Định. Tiêu biểu như: + Anh Trần Đình Thậm- chủ trang trại nuôi chim cút ở xã Hoài Hương. +Chị Nguyễn Thị Minh, ở xã Hoài Thanh Tây. - Anh Nguyễn Nhựt Bình, ở thôn Thượng giang 1, xã Tây Giang, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp: các cơ sở chăn nuôi gia cầm ở Bình Định như: - Ông Trịnh Văn Hay, ở thôn Tường Sơn, xã Hoài Sơn, huyện Hoài Nhơn, Bình Định. - Ông Ngô Văn Hoà, thôn Mỹ Trung, xã Phước Sơn, huyện Tuy phước, Bình Định. - Ông Trần Đình Tiến, thôn kim Đông, xã Phước Hoà, huyện Tuy Phước, Bình Định 4. Nghiên cứu kỹ thuật và công nghệ của dự án 4.1. Hình thức đầu tư Đầu tư mới, tức là đầu tư để xây dựng mới, mua sắm thiết bị và máy móc toàn bộ. Vốn đầu tư ban đầu là 300trđ. 4.2. Mô tả sản phẩm của dự án Sản phẩm chính là chim cút và trùn quế. + Chim cút là các loài chim nhỏ, sống trên đất liền. Chúng là các loài chim ăn hạt, sâu bọ và các con mồi nhỏ tương tự. Một số loài chim cút được nuôi với số lượng lớn trong các trang trại chủ yếu để sản xuất trứng. Chim cút đẻ khoảng 60 ngày tuổi và đẻ liên tục cả năm khoảng 270 – 300 trứng/năm. + Trùn quế hay còn gọi là giun quế, một loại giun đất được sản xuất thương mại. Nó có nhiều tác dụng khác nhau như: sản xuất phân trùn quế cao cấp; để xử lí rác thải hữu cơ, phân thải vật nuôi, làm sạch môi trường; tạo ra dịch trùn quế bón cho cây trồng; cung cấp nguồi nguyên liệu dinh dưỡng chất lượng cao cho vật nuôi; làm thực phẩm cho người và mỹ phẩm; cải tạo đất trồng bạc màu.
  • 15. 11 4.3. Công nghệ máy móc thiết bị và công suất sản xuất của dự án Bảng 2. Chi phí đầu tư máy móc thiết bị của dự án ĐVT:1000VNĐ STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy ấp trứng cái 2 7,500 15000 2 Máy bơm nước cái 2 1,500 3000 3 Máng uống nước cái 50 30 1500 4 Bóng đèn cái 10 72 720 5 Dây điện mét 100 7 700 6 cân 5kg cái 1 250 250 7 Cân 100kg cái 1 1,030 1030 Thiết bị văn phòng 8 Máy tính bàn Bộ 1 4,000 4000 9 Máy quạt Cái 1 200 200 10 Máy in Cái 1 4,000 4000 Chi phí sửa chữa 11 Văn phòng cái 1 1,000 1000 12 Nhà kho cái 1 1,000 1000 Chi phí xây dựng 13 Chuồng nuôi cái 2 1,000 2000 Chi phí mua công cụ dụng cụ 14 Xẳng cái 2 25 50 15 Cuốc cái 2 25 50 16 Chổi cái 5 10 50 17 Cào cái 2 35 70 18 Đèn nhiệt cái 10 19 185 19 Thùng shop cái 5 79 395 Tổng 33700
  • 16. 12 4.4 Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệucho dự án - Sản phẩm của dự án là chim cút nên nguyên vật liệu ở đây chính là chim cút và thức ăn là trùn quế. - Các nơi cung cấp giống và trùn quế làm thức ăn cho chim cút là các trại giống Bảng 3. Chí phí nguyên vật liệu, nhiên liệu cho dự án ĐVT:1000VNĐ STT Tên ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giống chim cút 1 ngày tuổi con 3,000 2 4500 2 Giống chim cút cồ 20 ngày tuổi con 100 13 1300 3 Giống chim cút mái 20 ngày tuổi con 3,000 6 18000 4 Giống trùn quế sinh khối Kg 2,000 20 40000 5 Cám gạo kg 1000 5 4500 6 Tấm gạo kg 500 12 6000 7 Phân bò kg 1000 6 6300 Tổng 80600 4.5. Xác định địa điểm và tổ chức xây dựng Việc lựa chọn địa điểm để xây dựng dự án là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn, địa điểm có tác động lâu dài đến hoạt động của dự án. Để lựa chọn một địa điểm tốt cần phân tích những vấn đề sau: - Quy hoạch của ngành và quy hoạch tổng thể nơi định chọn địa điểm, đây là căn cứ pháp lý cho sự tồn tại lâu dài tại địa điểm đó nhằm tránh sư di chuyên gây tốn kém và bất lợi. - Gần thị truờng tiêu thụ và gần nơi cung ứng nguyên vật liệu nhằm hạm chế chi phí vận chuyển và bảo quản nguyên vật liệu. - Hệ thống cơ sở hạ tầng như: Đuờng giao thông, thông tin liên lạc, điện nước. Đây là những yếu tố ảnh hưởng đến đầu vào cũng như đầu ra của dự án khi đi vào hoạt động.
  • 17. 13 - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội, phong tục tập quán, nguồn lao động tại chỗ, giải quyết ô nhiễm môi trường, diện tích địa điểm phù hợp với yêu cầu hiện tại và khả năng mở rộng trong tương lai, điều kiện về khí hậu,… Sau khi tìm hiểu, phân tích và thông qua thì nhóm xác định địa điểm của dự án ở 5. Nghiên cứu nhân sự và tiềnlương dự án 5.1. Xác định nguồn lao động của dự án Lao động là yếu tố then chốt của mỗi Doanh Nghiệp, là yếu tố đầu vào không thể thiếu để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động lành nghề, nhiệt tình với công việc, có trách nhiệm và kỷ luật lao động, gắn bó với Doanh Nghiệp là một trong những điều kiện quyết định sự thành công của Doanh Nghiệp. Vì vậy, mọi Doanh Nghiệp phải chú trọng đến công tác tuyển dụng, đào tạo, bố trí công việc và đãi ngộ hợp lý, đặc biệt là xây dựng cơ cấu lao động phù hợp sẽ nâng cao năng suất lao động, mang lại thành công cho doanh nghiệp. Cơ cấu lao động của một doanh nghiệp ít nhiều phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của Doanh Nghiệp. Hiện tại nông trại mới thành lập với cơ cấu lao động qua các năm như sau: Bảng 4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty giai đoạn 2021 (ĐVT: Người) Giới tính Năm 2021 Số lượng Tỷ trọng Nam 2 50% Nữ 2 50% Tổng 4 100% 5.2. Tuyển dụng, đào tạo quy trình tuyển dụng của công ty 5.2.1. Tuyển dụng lao động -Tuyển dụng lao động: là quá trình tìm kiếm ,thu hút ứng cử viên từ những nguồn khác nhau tham gia dự tuyển vào các vị trí còn trống trong nông trại và lựa chọn những người đáp ứng tốt nhu cầu công việc đặt ra.
  • 18. 14 Nông trại luôn quan tâm đến công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng chuyên môn nghiệp vụ và tay nghề nhằm đảm bảo cho sự phát triển của cơ sở. Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng phòng ban, bộ phận mà cơ sở xây dựng các tiêu chí tuyển dụng cụ thể để đáp ứng yêu cầu chung là chuyên môn , nhiệt tình và năng động.  Công tác tuyển dụng tại cơ sở: Công tác tuyển dụng có tầm quan trọng lớn vì tuyển dụng tốt sẽ là điều kiện trung tâm cho những thắng lợi của tổ chức, giúp cơ sở tránh được những rủi ro, thiệt hại trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện để thực hiện có hiệu quả các hoạt động quản lý nguồn nhân lực khác.  Quy trình tuyển dụng lao động tại cơ sở Sơ đồ 3. Sơ đồ tuyển dụng lao động  Tuyển chọn:là quá trình cơ sở đánh giá và chọn lọc kĩ lưỡng các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu công việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra.  Quy trình tuyển chọn bao gồm: - Tổ chức thi tuyển : + Phỏng vấn tuyển chọn: đó là cuộc đàm phán tỉ mỉ nhằm đánh giá xem người dự tuyển có thể đáp ứng được yêu cầu hay không. + Phỏng vấn sơ bộ: Đối với tất cả ứng cử viên được lọt vào vòng này Quản lý sẽ trực tiếp phỏng vấn. - Thi tuyển: Cơ sở sẽ xây dựng lên một bài thi tuyển để có thể đánh giá thực chất Nhu cầu lao động Xác định vị trí cần tuyển Xây dựng tiêu chuẩn tuyển Thông báo tuyển dụng Đào tạo (nếu có) Tuyển dụng Tuyển chọn Tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ
  • 19. 15 và kiểm tra kiến thức, tay nghề của ứng viên. - Đánh giá ứng viên:Để đánh giá các ứng viên một cách toàn diện và chính xácnhất, mỗi ứng viên sẽđược đánh giá trên một bảng điểm. Bảng đánh giá này sẽ là sự kết hợp cho điểm theocác tiêu chí, chỉ tiêu ở các vòng phỏng vấn trước đó hay bài chấm điểm thi tuyển đểchọn ra người có tổng điểm cao nhất, chính xác nhất để làm việc cho cơ sở. - Quyết định tuyển dụng Quyết định tuyển dụng sẽ do giám đốc và Quản lý quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá tổng hợp cuối cùng của ứng viên. - Hội nhập nhân viên mới. Tạo cơ hội cho nhân viên thử sức làm việc và bộc lộ hết khả năng của mình. Phân công những người có kinh nghiệm giúp đỡ, dìu dắt nhân viên mới.  Ưu, nhược điểm của quá trình tuyển dụng - Ưu điểm: + Mô hình tuyển dụng của cơ sở tương đối hoàn thiện. Đảm bảo nhân viên được tuyển mới có trình độ, kỹ năng đáp ứng được yêu cầu của cơ sở. Bên cạnh đó, nhân viên được tuyển mới sẽ có cái nhìn tổng quát, hiểu được tình hình hiện tại của cơ sở. + Cơ sở đã đưa ra tỷ lệ sàng lọc cho các bước tuyển dụng để thu nhận một số lượng hồ sơ hợp lý cho các bước tuyển dụng, giúp cơ sở tìm được những nguồn lực phù hợp với vị trí của cơ sở. + Đối với những nguồn lực từ bên ngoài: Cơ sở gặp được những người trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống; những người từ nguồn này thường có cách nhìn mới đối với tổ chức, họ có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ chức mà không sợ những người trong tổ chức phản ứng. + Đối với những nguồn lực bên trong cơ sở: Tận dụng được nguồn lực trong cơ sở, sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý. - Nhược điểm: + Mất nhiều thời gian và chi phí, chưa hiểu được tính cách cũng như khả năng làm việc của họ. + Tuyển dụng những nguồn lực từ bên ngoài có thể là gián điệp của các đối thủ cạnh tranh. + Đối với những nguồn lực trong cơ sở thường ít có sự đổi mới, chi phối tính chủ quan do đã làm lâu năm trong cơ sở, như thế làm hạn chế nguồn tuyển dụng từ bên ngoài
  • 20. 16 5.2.2. Đào tạo lao động Đối với cán bộ quản lý: họ là những người chủ chốt trong cơ sở, là những người có vai trò quyết định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở, chính vì vậy mà công tác đào tạo họ cần phải có một sự linh hoạt nhất định. Phương án mà cơ sở áp dụng là căn cứ vào công việc hiện tại của mỗi cá nhân, tăng cường thêm một số kỹ năng cho họ nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của công việc, đồng thời tập trung phát triển năng lực cho các cá nhân, các nhân viên có tiềm năng để phục vụ mục tiêu chiến lược về con người trong tương lai của cơ sở như: Cử cán bộ đi học ở trong nước và nước ngoài, học thêm các văn bằng, chứng chỉ, ... Đối với công nhân và nhân viên mới tuyển: vì họ mới vào cơ sở nên chưa quen với công việc, chưa hình dung được công việc của họ là như thế nào nên cơ sở sử dụng hình thức kèm cặp: là việc bố trí họ vào làm việc cạnh những người có tay nghề cao, vừa làm, vừa học và quan sát cách thức thực hiện công việc. Đối với công nhân và nhân viên cũ: Cơ sở thường mở các lớp bồi dưỡng ngắn ngày để cung cấp cho họ các kỹ năng mới để có thể tăng hiệu quả của công việc. Kinh phí đào tạo nguồn nhân lực được lấy từ quỹ đào tạo, hằng năm cơ sở trích một phần lợi nhuận dành cho quỹ đầu tư phát tiển nguồn nhân lực. Đây được xem là một chiến lược rất hợp lý mà cơ sở đã thực hiện nhằm phát triển nguồn nhân lực của mình.  Hiệu quả của việc đào tạo - Đối với cơ sở: + Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả, nâng cao chất lượng thực hiện công việc. + Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả năng tự giám sát. + Duy trì, nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực. + Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào cơ sở. + Tạo ra lợi thế cạnh tranh cho cơ sở. - Đối với người lao động: + Tạo được sự gắn bó giữa người lao động với cơ sở. + Tạo ra tính chuyên nghiệp, sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai cho người lao động. + Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động + Tạo điều kiện cho người lao động phát huy khả năng học tập, nâng cao kiến
  • 21. 17 thức chuyên môn nghiệp vụ. + Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc của họ, là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong công việc. Chính sách đào tạo lao động của cơ sở tốt nhưng do một số yếu tố khách quan như tình hình kinh doanh của cơ sở không thuận lợi, thái độ trách nhiệm của người lao động mà chất lượng đào tạo chưa thật sự tốt. 5.3 Xác định lương bình quân và tổng quỹ lương của dự án 5.3.1. Các hình thức trả công lao động của cơ sở - Hình thức trả lương theo thời gian Là hình thức trả lương căn cứ vào mức lương cấp bậc hoặc chức vụ và thời gian làm việc thực tế của công nhân viên, áp dụng cho những lao động làm công tác quản lý, những người thực hiện chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ trong sản xuất kinh doanh. Công thức: TLtg=ML ×TLVTT Trong đó: TLtg: Tiền lương thời gian trả cho người lao động. ML: Mức lương tương ứng với các bậc trong thang, bảng lương. TLVTT : Thời gian làm việc thực tế. Thời gian làm việc thực tế là mỗi ngày làm việc 8 giờ. - Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng. Chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian đơn giản với tiền thưởng, khi đạt được những chỉ tiêu về số lượng hoặc chất lượng đã quy định. Tiền lương của nhân viên được tính bằng cách lấy lương trả theo thời gian giản đơn ( mức lương cấp bậc) thời gian làm việc thực tế sau đó cộng với tiền thưởng. TLtg = ML × Tlvtt + Tthưởng Trong đó: ML: Mức lương thời gian làm việc của người lao động. Tlvtt: Thời gian làm việc thực tế của người lao động. Tthưởng: Tiền thưởng. Ưu điểm của hình thức trả lương này là vừa phản ánh trình độ thành thạo và thời
  • 22. 18 gian làm việc thực tế, vừa gắn chặt với thành tích công tác của từng người thông qua các chỉ tiêu xét thưởng đã đạt được. Vì vậy, nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác của mình. Như vậy, quy chế trả lương của cơ sở đảm bảo được sự công bằng, minh bạch,thực sự khuyến khích người lao động phát huy năng lực làm việc để thu nhập củangười lao động luôn được cải thiện. Có chính sách khen thưởng, kỷ luật kịp thời đểđộng viên, nâng cao trách nhiệm đối với cá nhân và tập thể trong quá trình làm việc,góp phần giữ vững kỷ cương lao động, chấp hành các quy định cơ sở đã đề ra. Bảng 5. Bảng chi phí nhân công theo tháng ĐVT:1000VNĐ STT Vị trí Số lượng Tiền lương (đồng/người/tháng) Thời gian làm việc Tổng lương 1 Quản lý + kế toán 1 5,000 8h/ngày 5000 2 Người chăm sóc 3 3,000 8h/ngày 9000 Tổng 14000 5.3.2 Tổng quỹ lương của cơ sở Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà nông trại chi trả cho tất cả các lao động thuộc nông trại quản lý. Quỹ lương của cơ sở gồm nhiều khoản như: lương thời gian, tiền thưởng. Khoản mục này của cơ sở ngày càng được tăng lên do nhiều lí do: số công nhân được tăng lên, định mức phụ cấp, tiền lương chính của công nhân được cải thiện, ... Bảng 6. Tổng quỹ lương năm 2021-2023 ĐVT: 1000 VNĐ Chi tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Tổng quỹ lương 84,000 192,000 216,000
  • 23. 19 6. Nghiên cứu tài chính dự án 6.1. Dự tính tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án 6.1.1. Dự tính tổng vốn đầu tư của dự án Bảng 7. Ước lượng tổng vốn đầu tư của dự án ĐVT: 1000 VNĐ STT Khoản mục Số tiền 1 Vốn cố định 177,200 1.1 Máy móc thiết bị chủ yếu 22,200 1.2 Thiết bị văn phòng 8,200 1.3 Công cụ dụng cụ 800 1.4 Chi phí sửa chữa 2,000 1.5 Chi phí xây dựng cơ bản 2,000 1.6 Chi phí quảng cáo 2,000 1.7 Chi phí mặt bằng 140,000 2 Vốn lưu động 92,800 2.1 Chi phí nguyên liệu 72,800 2.2 Chi phí tiếp thị 4,000 2.3 Tiền lương 14,000 2.4 Điện nước 1,000 2.5 Chi phí khác 1,000 3 Vốn dự phòng 30,000 Tổng 300,000 6.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của dự án
  • 24. 20 Bảng 8 :Cơ cấu nguồn vốn của dự án ĐVT: VNĐ KHOẢN MỤC Tỷ lệ Số tiền Vốn tự có 100% 300.000.000 6.2. Xác định tỷ xuất chiết khấu của dự án Vì dự án được tài trợ 100% bằng vốn chủ sở hữu nên việc xác định dựa trên chi phí cơ hội vốn tự có hoặc sức sinh lời kì vọng của chủ đầu tư đối với số vốn bỏ ra. Bảng 9. Tỷ suất chiết khấu của dự án trên chi phí cơ hội vốn tự có ĐVT:1000VNĐ Khoản mục Tỷ trọng Số tiền Chi phí sử dụng vốn Vốn tự có 100% 300,000 0.15 Tỷ suất chiết khấu của dự án 0.15 6.3 Báo cáo tài chính 6.3.1. Dự báo doanh thu hàng năm Bảng 10. Dự báo doanh thu theo năm ĐVT:1000 VNĐ STT Sản phẩm Sản lượng Đvt Đơn giá Thành tiền 1 Thịt chim cút 10,000 kg 60 600.000 2 Trứng cút ngang 10,000,000 chục trứng 0,0035 35.000 3 Trứng cút lộn 10,000,000 chục trứng 0,0055 55.000 4 Giống chim cút 1 ngày tuổi 100,000 con 1,2 120.000 5 Giống chim cút cồ 20 ngày tuổi 1,000 con 12 12.000 6 Giống chim cút mái 20 ngày tuổi 20,000 con 6 120.000 7 Trùn thương phẩm 2,000,000 kg 30 60.000 Tổng 1.002.000
  • 25. 21 Bảng 11:Tổng doanh thu dự kiến theo năm ĐVT: 1000 VNĐ Năm 1 Năm 2 Năm 3 1.002.000 1.102.200 1.212.420 Dự kiến hàng năm kế hoạch bán hàng tăng 10%/năm. 6.3.2. Dự tính chi phí khấu hao hàng năm TSCĐ khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dự án thanh lý vào đầu năm 4. Bảng 12. Khấu hao tài sản cố định ĐVT:1000VNĐ STT Khoản mục 0 1 2 3 1 Máy móc thiết bị 1.1 Nguyên giá 22,200 1.2 Khấu hao 4,440 4,440 4,440 1.3 Khấu hao lũy kế 4,440 8,880 13,320 1.4 Giá trị còn lại 17,760 13,320 8,880 Vì vòng đời dự án chi có 3 năm nên giá trị tài sản cố định không được khấu hao hết sẽ được thu hồi vào năm cuối của dự án. 6.3.3. Dự tính chi phí hoạt động của dự án Bảng 13. Chi phí hoạt động thường xuyên theo năm ĐVT:1000VNĐ Chi tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Chi phí nguyên vật liệu 164,600 211,680 222,264 Chi phí điện nước 6,000 12,600 12,600 Chi phí nhân công 84,000 176,400 184,800 Chi phí vận chuyển 12,000 12,600 13,230 Tổng chi phí 266,600 413,280 432,894 Chi phí ở các năm sau có tốc độ tăng 5% so với năm trước đó. 6.3.4. Lập bảng kế hoạch lãi/lỗ hàng năm của dự án
  • 26. 22 Bảng 14. Kế hoạch lãi/lỗ hàng năm của dự án ĐVT:1000 VNĐ Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng doanh thu 972000 1069200 1176120 Tổng chi phí 266,600 413,280 432,894 Lợi nhuận trước thuế 705,400 655,920 743,226 Tổng thuế 141,080 131,184 148,645 Lợi nhuận sau thuế 564,320 524,736 594,581 6.3.5. Lập bảng kế hoạch ngân lưu (dòng tiền) của dự án Bảng 15. Kế hoạch ngân lưu của dự án ĐVT: 1000 VND Năm 0 1 2 3 4 Khoản thu Tổng doanh thu 1.002.000 1.102.200 1.212.420 Chênh lệch khoản phải thu Thanh lý tài sản cố định Thu hồi vốn lưu động Thu hồi vốn dự phòng Tổng ngân lưu Khoản chi Vốn cố định 177,200 Vốn lưu động 80,600 Vốn dự phòng 22,200 Chi phí hoạt động Chênh lệch khoản phải trả Tổng thuế Tổng ngân lưu ra 300000 CF-TIP 300000
  • 27. 23 6.4. Tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư 6.4.1. Các chỉ tiêuphản ánh tiềm lực tài chính của doanh nghiệp cho việc thực hiện dự án NPV= 334.011.753 đồng 6.4.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR= 15 % 6.5. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án + An toàn về nguồn vốn - Các nguồn vốn phải được đảm bảo không chỉ đủ về số lượng mà còn phải phù hợp về tiến độ cần bỏ vốn - Tính đảm bảo về pháp lý và cơ sở thực tiễn của các nguồn vốn - Xem xét các khoản chi tiêu của dự án sao cho hợp lí và phù hợp với dự án - Vốn đầu tư có hạn nên quy mô vừa và trang thiết bị tiên tiến. + Rủi ro về nguồn vốn - Không thu được lợi nhuận như dự định ban đầu để tiếp tục hoạt dộng. - Không đủ vốn khi xảy ra những phát sinh ngoài dự kiến. 7. Nghiên cứu tác động đến kinh tế - xã hội của dự án. 7.1. Những tác động tíchcực của dự án Dự án kinh doanh nuôi cút xen canh có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Dự án có tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực nông nghiệp, tạo ra diện mạo nông thôn mới thúc đẩy kinh tế- xã hội ở địa phương phát triển. Cùng với việc nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích canh tác, dự án còn giúp giải quyết việc làm cho một số lao động tại chỗ, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, đóng góp tích cực vào công cuộc xóa đói, giảm nghèo của địa phương.
  • 28. 24 Tác động của dự án đến môi trường - Nhờ việc sử dụng phương pháp ủ phân chim làm phân bón cho cây trồng đã giữ được tài nguên đất không bị ô nhiễm -Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý mùi hôi và thức ăn ủ men vi sinh hoạt tính, vừa đảm bảo tiêu hóa tốt lại có thể giảm thiểu ô nhiễm, nhờ vậy tối ưu hóa lợi nhuận. - Nguồn phát sinh nước thải ô nhiễm ra môi trường là không có. - Ô nhiễm tiếng ồn: không có. - Ô nhiễm không khí: không có. Tác động đến hệ sinh thái: Phục hồi và phát triển hệ sinh vật có ích, giúp cải tạo đất, cải tạo môi trường. Tác động cảnh quan môi trường - Giúp đổi mới và định hướng nông nghiệp nông thôn chuyển dịch nông nghiệp kỹ thuật cao. - Nâng tầm nông nghiệp nông thôn xã lên một tầm cao mới. Tác động của dự án đối với người tiêudùng - Người tiêu dùng đã có nhiều hiểu biết hơn về sử dụng thực phẩm sạch. Nó mang lại lợi ích cho người tiêu dùng nói riêng và cho xã hội nói chung. - Nguồn nước cung cấp cho việc chăn nuôi đều là nguồn nước sạch, nằm xa khói bụi thành phố và nguồn nước thải ô nhiễm từ các nhà máy, khu công nghiệp. Vậy nên người tiêu dùng không phải đắn đo về nguồn gốc xuất xứ.
  • 29. 25 7.2. Những tác động tiêucực. Bên cạnh những tác động tích cực thì không thể tránh khỏi những tác động tiêu cực, dưới đây là một số tác động tiêu cực mà nhóm đã và đang gặp phải: Đầu tiên phải kể đến là vấn đề về vốn đầu tư: đa số các bạn tham gia dự án đều còn là sinh viên, vẫn chưa chủ động về kinh tế. Phần vốn đều là từ vay mượn từ gia đình nên vẫn còn hạn hẹp, số vốn đầu tư tùy thuộc vào điều kiện của mỗi gia đình góp ít hay nhiều. - Khí hậu: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang tính thất thường làm cho nền nông nghiệp nước ta tăng thêm tính bấp bênh. Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán, rét đậm rét hại,... + Khí hậu nhiệt đới ẩm là môi trường thuận lợi dễ phát sinh các dịch bệnh cho vật nuôi. - Các kênh phân phối: Đa số các kênh phân phối đã có người phân phối hợp tác cố định, sự e ngại thương hiệu mới khó tiếp cận đến khách hàng.
  • 30. 26 KẾT LUẬN Tuy gặp phải nhiều khó khăn từ môi trường cạnh tranh, từ sự phát triển chung, điều đó đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của Nông Trại. Thông qua việc phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng tôi nhận thấy tính khả thi của dự án trên. Dự án có thể đem lại công việc và thu nhập ổn định cho các thành viên tham gia dự án. Vì là lần đầu xây dựng một dự án nên bài làm của nhóm em không tránh khỏi những thiếu sót, mong cô góp ý và bổ sung để bài làm của nhóm được hoàn thiện hơn. Chân thành cảm ơn cô!!! Cảm ơn các bạn trong nhóm đã hỗ trợ nhau hoàn thành dự án này.