SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
1
THUYẾT MINH DỰ ÁN
DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP
CÔNG TY
Địa điểm:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM
VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT NAM VIỆT
-----------  -----------
DỰ ÁN
DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 8
5.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 8
5.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................10
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................10
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................10
1.2. Hạ tầng...................................................................................................12
1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................14
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................14
2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng..........................14
2.2. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng...................................15
2.3. Du lịch Lâm Đồng ..................................................................................16
2.4. Thị trường dược liệu ...............................................................................18
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................20
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................23
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................28
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
2
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................28
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................28
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.28
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................28
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............29
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................30
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............30
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......31
2.1. Khai thác trên mặt hồ diện tích 50ha bao gồm các hạng mục:....................31
2.2. Khai thác trên mặt đất ven hồ diện tích 5.4ha bao gồm các hạng mục:.......45
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................62
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................62
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................62
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................62
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................62
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................62
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................64
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................65
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................66
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................66
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................66
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............66
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................68
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
3
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................68
3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động..........74
IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI
MÔI TRƯỜNG.............................................................................................77
4.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng....77
4.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động.79
V. KẾT LUẬN..............................................................................................81
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................82
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................82
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................84
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................84
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................84
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................85
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................85
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................86
KẾT LUẬN ..................................................................................................89
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................89
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................89
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................90
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined.
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.......Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
4
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not define
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).Error! Bookmark not defin
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP”
Địa điểm thực hiện dự án:.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ha.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%):.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%): 1.000.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Doanh thu từ khu lưu trú 211.700 Lượt khách/năm
Doanh thu từ dịch vụ Spa 80.300 Lượt khách/năm
Doanh thu từ khu vui chơi 116.800 Lượt khách/năm
Doanh thu từ dịch vụ nhà hàng 310.250 Lượt khách/năm
Doanh thu từ câu lạc bộ dưỡng sinh 91.250 Lượt khách/năm
Doanh thu vườn dược liệu 13 Tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.
Về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng: Quan điểm phát triển du lịch ở Việt
Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt
mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào
tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước
ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đến năm 2025
đưa Viêṭ Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
6
lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại,
có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa
Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Định hướng thị trường và phát triển sản
phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử;
chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt
Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn,
du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát
triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu
du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Như vậy, du lịch cộng đồng khai thác tiềm
năng văn hóa địa phương mang tính phát triển bền vững cho ngành du lịch nước
nhà.
Số liệu từ Tổng cục Du lịch cho thấy, trong 10 tháng đầu năm 2020, khách
du lịch nội địa đạt 42,5 triệu lượt. Còn theo Booking.com, du lịch nội địa tại
Việt Nam tăng trưởng chưa từng có trong Covid-19, với hành trình trong nước
chiếm đến 96% tổng quãng đường du lịch của người Việt trong giai đoạn từ 1-6
đến 31-8. Cùng kỳ năm ngoái, con số này chỉ ước đạt 52%.
Trong bối cảnh đường bay quốc tế chưa khôi phục, du khách nội địa là
"phao cứu sinh" của ngành du lịch cả nước. Đây là thời cơ quan trọng để các
doanh nghiệp du lịch, lữ hành, các nhà phát triển bất động sản nghỉ dưỡng khai
thác mạnh nguồn du khách nội địa - động lực thúc đẩy phát triển du lịch và bất
động sản nghỉ dưỡng hiện tại và trong thời gian tới.
Chất lượng của bất động sản nghỉ dưỡng không chỉ được quyết định bởi
sản phẩm căn hộ hay biệt thự, mà còn bao hàm trọn vẹn các khía cạnh còn lại
của dự án. Theo đó, việc cần đánh giá xem khu nghỉ dưỡng có thể kết nối dễ
dàng với hệ thống đường bộ hiện đại hay không, hoặc việc di chuyển nội khu có
thuận tiện không. Ngoài ra, thiết kế cảnh quan mang tính sáng tạo và thống nhất
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
7
trong toàn khu nghỉ dưỡng cũng là điểm nhấn quan trọng để tạo ra nét quyết rũ
và đặc trưng riêng, giúp du khách lựa chọn khu nghỉ dưỡng khi muốn thoát khỏi
sự náo nhiệt thường nhật của cuộc sống đô thị. Một thiết kế cảnh quan tốt phải là
sự pha trộn hài hòa giữa nghệ thuật làm vườn với các yếu tố văn hóa và thẩm
mỹ, đồng thời tích hợp thêm thiết kế chiếu sáng ngoài trời theo phong cách hiện
đại.
Các yếu tố vật lý nói trên của bất động sản nghỉ dưỡng còn phải cộng
hưởng với dịch vụ đẳng cấp, do đó dự án luôn cần sự đồng hành của một nhà
điều hành đáng tin cậy và giàu kinh nghiệm.
Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tham vấn từ các chuyên gia,
Công ty chúng tôi xin được đề xuất thực hiện dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
tạiThị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, Lâm Đồnglà hướng đi đúng để phát
triển doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, góp phần gia tăng giá trị của ngành
du lịch nói chung và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương nói riêng.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
8
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung.
Một phần nội dung đề án đã đưa ra mô hình giúp phát triển cộng đồng. Một
trong những phần quan trọng của mô hình gồm: đặt giáo dục và sự phát triển
nguồn nhân lực vào trung tâm; tôn trọng và kết hợp hài hòa những giá trị văn
hóa bản địa với tinh hoa văn hóa toàn cầu trong quá trình phát triển; sức khỏe
cộng đồng được bảo vệ bởi các “vườn chữa bệnh”, bằng cách trồng thảo dược từ
trong nhà tới các khu chức năng công cộng.
Phát triển du lịch vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn
hoá dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ
thống tài nguyên du lịch rừng.Đẩy mạnh phát triển du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa
cộng đồng; vui chơi giải trí, đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh nhà.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
9
Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, đóng góp cho ngân
sách địa phương thông qua các khoản thuế từ hoạt động của dự án.
Góp phần thực hiện thành công định hướng phát triển du lịch tỉnh Lâm
Đồngđến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng; du lịch trải nghiệm. Đồng thời tiến
hành đầu tư xây dựng các khu vui chơi mạo hiểm, khu nghỉ dưỡng mà loại hình
du lịch công đồng còn thiếu. Từ đó đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh nhà.
5.2. Mục tiêu cụ thể.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Lâm Đồng.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Lâm Đồng.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý
Huyện Bảo Lâm là tên huyện nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Lâm Đồng.
Bắc ngăn cách với tỉnh Đắk Nông bởi sông Đa Dâng (thượng nguồn của sông
Đồng Nai). Nam giáp huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai và thành phố Bảo Lộc. Tây giáp
huyện Cát Tiên. Đông giáp huyện Di Linh.
 Địa hình
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
11
Mặc dù không có nhiều núi cao (Tiou Hoan 1.444m, B’Nom Quanh
1.131m, B’Nom R’La 1.271m). Nhưng địa hình huyện Bảo Lâm cũng bị chia cắt
khá mạnh do có nhiều hệ thống sông suối lớn nên địa hình chia thành 3 dạng
chính :
- Địa hình đồi núi cao được phân bổ tập trung phía Bắc của huyện và có xu
hướng thấp gần về hướng Nam và hướng Tây.
- Địa hình đồi núi thấp: tập trung khu vực cuối các dãy núi, đồng phía Bắc
qua khu trung tâm huyện và xuôi dần vể hướng Đông và Nam của huyện
- Địa hình trũng: tập trung vế hướng Nam của huyện là cơ sở hình thành hồ
thủy điện Hàm Thuận- Đạ Mi diện tích mặt nước trung bình khoảng 25,2 km2
(2.520 ha). Địa hình vùng trũng còn được phân bố hầu hết ven các sông suối có
trong địa bàn huyện.
 Khí hậu
Khí hậu Bảo Lâm là khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới, hàng năm chia làm hai
mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 11. Mùa khô bắt
đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Nhiệt độ trung bình từ 21oC-22oC.
- Lượng mưa hàng năm từ 2.500 mm đến 3.000 mm.
- Độ ẩm không khí trên 80%;
 Thủy văn
a. Nước mặt
Suối lớn và là đầu nguồn sông La Ngà. Các dòng sông suối chính như: Đa
Tong Kriong, Đa Dung Krian, Đạ Riam, Đạ Bình,... tập hợp nhiều nguồn suối
nhỏ để đổ vào sông La Ngà. Ở phía Bắc huyện Bảo Lâm cũng có nhiều dòng
suối lớn như: Đạ Pou, Đạ Siat, Đạ Kôi, Đạ Sou với rất nhiều nhánh suối nhỏ tập
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
12
trung đổ vào sông Đa Dâng (Sông Đồng Nai) là ranh giới tự nhiên của huyện
với tỉnh Đắk Nông nơi có các nhà máy thủy điện Đồng Nai 1,2,3.
b. Nước ngầm
Phân bổ ở khác các địa bàn trong huyện có độ sâu từ 30-80m có thể khai
thác phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
Lượng mưa hàng năm rất lớn, bình quân 2.000 – 2.500 mm. Vì vậy huyện
Bảo Lâm có tiềm năng dồi dào về thuỷ lợi và thuỷ điện. Bước đầu huyện đã xây
dựng được hồ chứa nước Tân Rai ở Lộc Thắng và cụm công trình thuỷ điện
phục vụ cho đồng bào dân tộc ở xã Lộc Lâm. Thác nước Bảy Tầng ở Lộc Thành
và hệ thống thác nước ở Lộc Bắc không chỉ là những thắng cảnh đẹp, hùng vĩ
mà còn có thể xây dựng được các công trình thuỷ điện phục vụ cho đồng bào
vùng sâu, vùng xa ở phía Bắc và phía Nam của huyện.
Mùa khô ở vùng Bảo Lâm do độ ẩm không khí cao và hầu như tháng nào
trong mùa này cũng có ít nhất một cơn mưa. Vì vậy, các loại cây trồng, đặc biệt
là cây công nghiệp dài ngày, phát triển thuận lợi, đạt năng suất cao.
1.2. Hạ tầng
 Giao thông và mối quan hệ liên vùng.
Trung tâm huyện Bảo Lâm và phần lớn các xã nằm ở phía Bắc Quốc lộ 20,
Nam quốc lộ 20 chỉ có 4 xã. Xã Lộc An huyện Bảo Lâm có đoạn quốc lộ 20
ngang qua là nơi giao lưu về mọi mặt trong quan hệ kinh tế vùng đối với miền
Đông Nam Bộ, trong nội vùng huyện Bảo Lâm trực tiếp đón nhận đầu mối kinh
tế tại thành phố Bảo Lộc thông qua đường tỉnh 725 giao lưu kinh tế văn hóa xã
hội trực tiếp với huyện Di Linh và 3 huyện phía Nam (Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát
Tiên).
Trong tương lai sẽ hình thành đường sắt Bảo Lâm - thành phố Phan Thiết -
tỉnh Bình Thuận; là tuyến đường sắt đa chức năng ; trong đó vận tải hàng hóa là
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
13
Alimin từ nhà máy Bauxit Bảo Lâm là một trong những mục tiêu chính. Ngang
qua phía Bắc, cận khu Bauxit Lộc Thắng dự kiến trong tương lai sẽ có đoạn cao
tốc Dầu Giây (ngã ba Dầu Giây theo quốc lộ 20 đi Lâm Đồng - huyện Thống
Nhất, tỉnh Đồng Nai) - Liên Khương (Đức Trọng - Lâm Đồng) chạy qua.
Mạng lưới giao thông đường bộ của huyện hiện tại và tương lai đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra mối quan hệ kinh tế liên vùng rộng lớn. Để
huyện Bảo Lâm trở thành vùng kinh tế trọng điểm thứ 4 của tỉnh Lâm Đồng.
Trung tâm huyện Bảo Lâm chỉ cách trung tâm thành phố Bảo Lộc 18 km về
hướng Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 138km về hướng Tây Bắc.
 Điện nước và bưu chính viễn thông
Điện sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia được quản lý sử dụng bởi Công
ty Điện lực Bảo Lâm. Nước sạch được cung cấp chính bởi nhà máy nước thị trấn
Lộc Thắng cung cấp cho khu vực trung tâm huyện, vùng phụ cận. Nước giếng
khoan và giếng đào tại các xã. Mạng lưới bưu chính viễn thông đáp ứng nhu cầu
cho mọi đối tượng sử dụng trong và ngoài nước.
 Hạ tầng khác
Về giáo dục: Năm học mới 2019-2020: Toàn huyện có 68 trường, trung
tâm(19) với 998 lớp và tổng số học sinh 27.972 học sinh (tăng 34 lớp, tăng 467
học sinh so với năm học 2018- 2019). Công tác tuyển sinh các lóp đầu cấp cơ
bản thực hiện theo kế hoạch đề ra: Tuyển sinh lớp 1: 2283 trẻ, tuyển sinh vào
trường PTDTNT.THCS huyện: 55/55 chỉ tiêu được giao, tỉ lệ 100%.
Công tác xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học tiếp tục được
đầu tư đáp ứne khá tốt yêu cầu dạy và học. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia cơ bản hoàn thành theo kế hoạch, dự kiến cuối năm 2019 toàn huyện có
40/66 trường mầm non. phổ thông công lập đạt chuẩn quốc gia, tỉ lệ 60,6%, tăng
11 trường so với năm 2018.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
14
Phổ cập giáo dục các cấp tiếp tục được duy tri và nâng cao: duy trì phô cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi đối với 14/14 xã, thị trấn; có 14/14 xã, thị trấn
đạt chuẩn phố cập giáo dục Tiểu học đạt mức độ 3, phổ cập Trung học cơ sở đạt
mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục - xóa mù chữ trên địa bàn.
Về y tế: huyện có Trung tâm y tế huyện, trạm xá.
 Dân số
Dân số huyện Bảo Lâm đến cuối năm 2019 là 118.311 người.
1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong năm 2020:
ST
T Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Kết quả thực
hiện
1
Giá trị sản xuất tăng (theo giá so sánh năm
2010) % tăng 7,86
1.1 Ngành Nông lâm thuỷ % tăng 5,06
1.2 Ngành công nghiệp – Xây dựng % 8,68
1.3 Ngành dịch vụ % 12,25
2
Thu ngân sách nhà nước phần huyện quản
lý Tỷ đồng 142,143
3 Tổng chi ngân sáchđịa phương Tỷ đồng 841,843
4 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên %o 11,4
5 Tỷ lệ hộ nghèo % 2,81
6 Tỷ lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh % 96,5
7
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc
gia % 99,6
8 Tỷ lệ tham gia BHYT toàn dân % 83,1
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng
Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững.
Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
15
hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát
triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển
của du lịch Việt Nam là đến năm 2020 đưa Viêṭ Nam trở thành điểm đến hấp
dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức
cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Đến
năm 2020 đón 7-8 triêụ lượt khách quốc tế; 32-35 triệu lượt khách nội địa; thu
nhâp trực tiếp du lịch đạt 10-11 tỷ USD, đóng góp 5,5-6% GDP, tạo ra 2,2 triệu
việc làm trong đó 620.000 việc làm trực tiếp; đến năm 2020 phấn đấu đón 11-12
triệu lượt khách quốc tế; 45-48 triệu lượt khách nội địa; thu nhập trực tiếp du
lịch đạt 18-19 tỷ USD, đóng góp 6,5- 7% GDP, tạo ra 3 triệu việc làm, trong đó
870.000 việc làm trực tiếp. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc
biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng
xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức
cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh
thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch:
tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh
thái, du lịch văn hóa...".
2.2. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững.
Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có
hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát
triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển
của du lịch Việt Nam làđưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp
trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính
chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
16
đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Đến năm 2020 đón 7-8
triêụ lượt khách quốc tế; 32-35 triệu lượt khách nội địa; thu nhâp trực tiếp du
lịch đạt 10-11 tỷ USD, đóng góp 5,5-6% GDP, tạo ra 2,2 triệu việc làm trong đó
620.000 việc làm trực tiếp; đến năm 2020 phấn đấu đón 11-12 triệu lượt khách
quốc tế; 45-48 triệu lượt khách nội địa; thu nhập trực tiếp du lịch đạt 18-19 tỷ
USD, đóng góp 6,5- 7% GDP, tạo ra 3 triệu việc làm, trong đó 870.000 việc làm
trực tiếp. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến
các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản
phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao
như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những
khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu
tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn
hóa...".
2.3. Du lịch Lâm Đồng
Lâm Đồng là tỉnh có ngành du lịch – dịch vụ phát triển với tài nguyên thiên
nhiên và tài nguyên nhân văn phong phú. Ở đây hiện có rất nhiều khu, điểm
tham quan du lịch được đầu tư với nhiều lợi thế thiên nhiên ban tặng và sức sáng
tạo của con người cùng văn hóa bản địa đặc sắc Lâm Đồng đã trở thành điểm
đến hấp dẫn cho du khách trong và ngoài nước.
Phương tiện giao thông đến Đà Lạt – Lâm Đồng thuận tiện. Hàng ngày du
khách có thể đến với Đà Lạt bằng các chuyến bay của Vietnam Airlines, Vietjet
Air và Jetstar Pacific nối Đà Lạt với thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Vinh, Cần Thơ và Huế.
Một số điểm du lịch tiêu biểu ở Lâm Đồng có thể kể đến như: Hồ Xuân
Hương, Hồ Tuyền Lâm, Hồ Than Thở, Hồ Đankia – Suối Vàng, Thác Cam Ly,
Thác Đatanla, Thác Prenn, Thác Voi, Thác Pongour, Thác Đamb’ri, Thung lũng
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
17
Tình yêu, Núi Langbiang, Làng Du lịch Rừng Mađagui, KDL Sinh thái Núi Voi,
Vườn hoa thành phố, Sân Golf Đà Lạt, KDL Trúc Lâm Viên, Khu du lịch làng
Cù Lần, Sao Đà Lạt, Dinh I, III ....
Vườn Quốc gia Cát Tiên là nơi có một trong 8 khu vực đất ngập nước
Ramsar của Việt Nam (Bàu Sấu), là một trong 9 khu dự trữ sinh quyển được
UNESCO công nhận của Việt Nam. Vườn Quốc gia BiDoup – Núi Bà là một
trong 30 vườn quốc gia nằm trong hệ thống các vườn quốc gia Việt Nam, được
đánh giá là một trong 221 khu xem chim của thế giới, được các nhà khoa học
đánh giá là một trong 4 trung tâm đa dạng sinh học của Việt Nam. LangBiang đã
được UNESCO công nhận là khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới.
Nhiều sản phẩm du lịch như du lịch nghỉ dưỡng, du lịch dã ngoại, du lịch
sinh thái... là nơi lý tưởng để tổ chức hội nghị, hội thảo kết hợp du lịch nghỉ
dưỡng. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng miền núi được xem là sản phẩm du lịch
đặc thù và có sức hấp dẫn đặc biệt, các sản phẩm du lịch đặc trưng gắn liền với
thiên nhiên: Tham quan hệ thống các hồ, thác, sông, suối... tham gia các hoạt
động du lịch dã ngoại, thể thao mạo hiểm: Leo núi, cắm trại, đua xe đạp địa
hình, vượt thác, chơi golf; du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa tâm linh, du lịch
hội thảo, du lịch sinh thái rừng nguyên sinh... Với tính đa dạng sinh học, Đà Lạt
trở thành “một thành phố trong rừng và rừng trong thành phố”.
Là một vùng đất với trên 42 cộng đồng dân tộc sinh sống như: Kinh, K’ho,
Mạ, Lạch, Nùng, Tày, Churu, Mnông... Lâm Đồng có sự đa dạng màu sắc của
văn hóa. Di sản văn hóa của các dân tộc bản địa như K’Ho, Mạ, Churu... đang
được bảo tồn và là sản phẩm du lịch hấp dẫn.
Du khách được trải nghiệm cuộc sống của những người nông dân trồng rau,
hoa, tìm hiểu về hoạt động sản xuất, canh tác và tham gia cùng gia đình người
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
18
dân các hoạt động nông nghiệp. Ngoài ra khách du lịch còn được khám phá đời
sống văn hóa đặc sắc của cư dân bản địa.
2.4. Thị trường dược liệu
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất sớm,
gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với bộ
“Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc có
nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam
Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển
hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có
tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân
dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có
một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất
lượng và đa dạng về chủng loại.
Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về thiên
nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng gia tăng
bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ thể.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số hiện nay trên thế
giới vẫn dựa vào thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm sóc sức khỏe cộng
đồng. Trong tuyên ngôn Alma Alta năm 1978 và “Hướng dẫn đánh giá y học cổ
truyền” năm 1991, WHO luôn khuyến nghị dùng các thuốc cổ truyền vào chăm
sóc sức khỏe ban đầu, đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả cũng như bảo đảm
nguồn cung cấp những thuốc này. Ở các nước có nền công nghiệp phát triển, 1/4
số thuốc thống kê trong các đơn đều có chứa hoạt chất thảo mộc. Và ngày nay,
việc tìm kiếm các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao để làm thuốc là
một xu thế rất được các nhà khoa học quan tâm.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
19
Còn tại Việt Nam, theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm
nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng
vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược
hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược
liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền
hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa
tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám
chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền
tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh.
Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn
trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn
dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận
lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi
xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi
trường.
Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự
cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn
lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa
được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài
thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản
phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và
chưa được sử dụng rộng rãi.
Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y dược
cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong khu vực
và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn bao giờ
hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
20
Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa
việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực
vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Như vậy, bảo tồn, lưu giữ và phát triển các loài dược liệu và cây thuốc quý
là vấn đề cấp bách.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 554.000 m2
A Khu mặt hồ 500.000
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
21
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
1 Nhà hàng nổi 2.000 1 2.000,00 m2
2
Nhà sàn truyền
thống
500 1 500,00 m2
3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000 1 1.000,00 m2
4 Khu homestay 1.600 1 1.600,00 m2
5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500 1 1.500,00 m2
6 Khu sapa 150 1 150,00 m2
7 Khu nhà đa năng 1.000 1 1.000,00 m2
8
Khu vui chơi thể
thao dưới nước
1.000 m2
9 Bến du thuyền 100 m2
10 Khu nuôi thủy sinh 2.000 m2
11
Diện tích mặt nước
cảnh quan
489.150 m2
B
Khu mặt đất ven
hồ
54.000 m2
12
Biệt thự nghỉ
dưỡng
13.250 2 26.500,00 m2
13 Khu homestay 540 1 540,00 m2
14 Nhà hàng 1.500 1 1.500,00 m2
15
Nhà thiền dưỡng
sinh
1.700 1 1.700,00 m2
16
Khu vui chơi trẻ
em
2.000 m2
17
Khu bào chế đông
y
200 1 200,00 m2
18 Vườn dược liệu 26.710 m2
19
Đường giao thông
nội bộ
2.700,0 m2
20 Khuôn viên cảnh 5.400,0 m2
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
22
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
quan
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
-
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ thống
-
Hệ thống thoát
nước tổng thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 554.000 m2 545.889.450
A Khu mặt hồ 500.000 -
1 Nhà hàng nổi 2.000 1 2.000,00 m2 7.915 15.830.000
2 Nhà sàn truyền thống 500 1 500,00 m2 6.730 3.365.000
3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000 1 1.000,00 m2 8.730 8.730.000
4 Khu homestay 1.600 1 1.600,00 m2 7.850 12.560.000
5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500 1 1.500,00 m2 10.310 15.465.000
6 Khu sapa 150 1 150,00 m2 6.500 975.000
7 Khu nhà đa năng 1.000 1 1.000,00 m2 6.730 6.730.000
8
Khu vui chơi thể thao
dưới nước
1.000 m2 2.800 2.800.000
9 Bến du thuyền 100 m2 2.250 225.000
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
24
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
10 Khu nuôi thủy sinh 2.000 m2 1.505 3.010.000
11
Diện tích mặt nước
cảnh quan
489.150 m2 255 124.733.250
B Khu mặt đất ven hồ 54.000 m2 -
12 Biệt thự nghỉ dưỡng 13.250 2 26.500,00 m2 9.310 246.715.000
13 Khu homestay 540 1 540,00 m2 7.850 4.239.000
14 Nhà hàng 1.500 1 1.500,00 m2 6.850 10.275.000
15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700 1 1.700,00 m2 5.460 9.282.000
16 Khu vui chơi trẻ em 2.000 m2 3.200 6.400.000
17 Khu bào chế đông y 200 1 200,00 m2 3.200 640.000
18 Vườn dược liệu 26.710 m2 120 3.205.200
19
Đường giao thông nội
bộ
2.700,0 m2 1.200 3.240.000
20 Khuôn viên cảnh quan 5.400,0 m2 550 2.970.000
Hệ thống tổng thể
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
25
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
18.000.000 18.000.000
-
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ
thống
22.000.000 22.000.000
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
16.000.000 16.000.000
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
8.500.000 8.500.000
II Thiết bị 1.006.530.000
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
12.000.000 12.000.000
2 Thiết bị nội thất
Trọn
Bộ
701.780.000 701.780.000
3 Thiết bị vui chơi giải trí
Trọn
Bộ
80.000.000 80.000.000
4 Thiết bị nghỉ dưỡng
Trọn
Bộ
206.250.000 206.250.000
5 Thiết bị spa
Trọn
Bộ
1.500.000 1.500.000
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
26
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
6 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
5.000.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án
1,070 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
16.607.382
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
25.345.921
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,081 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.252.076
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,231 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
3.582.709
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,213 GXDtt * ĐMTL% 6.620.222
4
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
0,667 GXDtt * ĐMTL% 3.641.122
5
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,013 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
204.569
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
0,038 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
591.797
7 Chi phí thẩm tra thiết kế 0,083 GXDtt * ĐMTL% 454.788
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
27
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
0,077 GXDtt * ĐMTL% 422.239
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
1,192 GXDtt * ĐMTL% 6.509.510
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,190 GTBtt * ĐMTL% 1.916.890
11
Chi phí báo cáo đánh
giá tác động môi trường
TT 150.000
V
Chi phí đền bù,
GPMB
554.000,0 TT 190 105.000.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 15.000.000
VII Chi phí dự phòng 5% 85.627.247
Tổng cộng 1.800.000.000
28
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” được thực hiệntại
Vị trí vùng thực hiện dự án
Hình ảnh vị trí khu đất thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
A Khu mặt hồ 500.000 90,25%
1 Nhà hàng nổi 2.000,0 0,36%
2 Nhà sàn truyền thống 500,0 0,09%
3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000,0 0,18%
4 Khu homestay 1.600,0 0,29%
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
29
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500,0 0,27%
6 Khu sapa 150,0 0,03%
7 Khu nhà đa năng 1.000,0 0,18%
8 Khu vui chơi thể thao dưới nước 1.000,0 0,18%
9 Bến du thuyền 100,0 0,02%
10 Khu nuôi thủy sinh 2.000,0 0,36%
11 Diện tích mặt nước cảnh quan 489.150,0 88,29%
B Khu mặt đất ven hồ 54.000,0 9,75%
12 Biệt thự nghỉ dưỡng 13.250,0 2,39%
13 Khu homestay 540,0 0,10%
14 Nhà hàng 1.500,0 0,27%
15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700,0 0,31%
16 Khu vui chơi trẻ em 2.000,0 0,36%
17 Khu bào chế đông y 200,0 0,04%
18 Vườn dược liệu 26.710,0 4,82%
19 Đường giao thông nội bộ 2.700,0 0,49%
20 Khuôn viên cảnh quan 5.400,0 0,97%
Tổng cộng 554.000,0 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 554.000 m2
A Khu mặt hồ 500.000
1 Nhà hàng nổi 2.000 1 2.000,00 m2
2 Nhà sàn truyền thống 500 1 500,00 m2
3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000 1 1.000,00 m2
4 Khu homestay 1.600 1 1.600,00 m2
5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500 1 1.500,00 m2
6 Khu sapa 150 1 150,00 m2
7 Khu nhà đa năng 1.000 1 1.000,00 m2
8 Khu vui chơi thể thao dưới nước 1.000 m2
9 Bến du thuyền 100 m2
10 Khu nuôi thủy sinh 2.000 m2
11 Diện tích mặt nước cảnh quan 489.150 m2
B Khu mặt đất ven hồ 54.000 m2
12 Biệt thự nghỉ dưỡng 13.250 2 26.500,00 m2
13 Khu homestay 540 1 540,00 m2
14 Nhà hàng 1.500 1 1.500,00 m2
15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700 1 1.700,00 m2
16 Khu vui chơi trẻ em 2.000 m2
17 Khu bào chế đông y 200 1 200,00 m2
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
31
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
sàn
ĐVT
18 Vườn dược liệu 26.710 m2
19 Đường giao thông nội bộ 2.700,0 m2
20 Khuôn viên cảnh quan 5.400,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ.
Công trình chính được xây dựng trên mặt hồ và đồi, được thể hiện dưới
đây:
2.1. Khai thác trên mặt hồ diện tích 50ha bao gồm các hạng mục:
Xây dựng các đập tạo thành hồ chứa. Xây dựng một hệ thống đường giao
thông nội bộ chạy dọc trên cao chung quanh bờ các hồ cho khách tham quan
thưởng ngoạn. Các hạng mục khu hồ cảnh quan như: đập chắn nước, nhà hàng
nổi, bến thuyền, nhà sàn nổi, khu vui chơi thể thao dưới nước, spa trị liệu, khu
nghỉ dưỡng v.v...
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
32
2.1.1. Nhà hàng nổi theo chuẩn quốc tế sức chứa 1000 người
Đây là nhà hàng nổi theo chuẩn quốc tế có khả năng tiếp nhận 1.000
khách cùng một lúc, có nhiểu không gian riêng biệt. Bước lên tàu, Khách hàng
sẽ ấn tượng hơn với nội thất sang trọng, kèm theo đó là những trải nghiệm về
các không gian, mỗi nơi một màu, một vẻ. Nhà hàng có 3 sảnh tiệc mang các
phong cách riêng biệt và một sân thượng với không gian thoáng đạt, lãng mạn.
Nhà hàng có hệ thống máy lạnh trang bị các sảnh, phòng VIP để khách hàng sử
dụng khi trời nắng, nóng. Với những món ăn hảo hạng mang nhiều phong cách (
Việt, Hoa, Âu, Nhật...), được thực hiện bởi các đầu bếp nổi tiếng (là bếp trưởng
tại các khách sạn năm sao), với đội ngũ phục vụ chuyên nghiệp, tận tâm, nhà
hàng nổi tại đây sẽ mang tới những trải nghiệm vô cùng đáng nhớ vượt lên trên
cả sự mong đợi của khách hàng.).
2.1.2. Bến du thuyền
Tại đây, du khách có thể đi thuyền dạo trên mặt hồ êm đềm, hóng gió mát
trong ánh nắng nhẹ nhàng chiếu qua từng kẽ tay. Du khách còn có cơ hội hòa
mình vào nhiều hoạt động sôi động như đi ca nô cao tốc, lướt sóng cùng thuyền
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
33
buồm. Những cánh buồm căng no gió rẽ sóng lướt trên mặt nước đem lại cảm
giác mới lạ sảng khoái vô cùng.
Sau khi trải nghiệm các hoạt động vui chơi du khách có thể lên nhà hàng
nổi thưởng thức những món hải sản, nhưng ly sinh tố mát lạnh hay một cốc cà
phê lấy lại sự tỉnh táo.
Từ bờ nhìn ra bến toàn bộ khung cảnh thu vào tầm mắt, những chiếc du
thuyền trắng muốt như những chú thiên nga đậu ngay ngắn thành hàng. Cũng có
những cánh thuyền buồm đa màu sắc nổi bật trên không gian mặt nước. Những
chiếc du thuyền hoặc tàu cảnh sát biển có kích cỡ vượt trội, nổi bật giữa bến
cảng hàng ngày vẫn lưu thông trên bến.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
34
2.1.3. Khu vui chơi thể thao dưới nước
Tại đây, du khách sẽ được trải nghiệm nhiều trò chơi thể thao dưới nước bổ
ích và những trò chơi cảm giác mạnh mang lại nhiều sự mới mẻ cho du khách đủ
mọi lứa tuổi.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
35
2.1.4. Nhà sàn nổi
Nhà sàn là một kiến trúc truyền thống của người Việt Nam. Từ thời xa
xưa, việc xây dựng nhà sàn cho người dân tộc vùng cao không chỉ là nơi che
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
36
nắng che mưa mà còn là nơi bảo vệ con người tránh được những sự tấn công của
thú giữ. Trong rất nhiều kiến trúc sinh thái hiện nay, chúng ta vẫn còn khéo léo
đưa nhà sàn vào như một hình thức gìn giữ bản sắc của dân tộc.
Tại đây, chúng tôi sẽ xây dựng mô mình nhà sàn nổi để du khách tới tham
quan. Tới đây, du khách sẽ được tận hưởng văn hóa cồng chiêng của đồng bào
dân tộc thiểu số Việt Nam. Cồng chiêng là loại nhạc khí bằng hợp kim đồng, có
khi pha vàng, bạc hoặc đồng đen. Cồng là loại có núm, chiêng không núm. Nhạc
cụ này có nhiều cỡ, đường kính từ 20cm đến 60cm, loại cực đại từ 90cm đến
120cm. Cồng chiêng có thể được dùng đơn lẻ hoặc dùng theo dàn, bộ từ 2 đến
12 hoặc 13 chiếc, thậm chí có nơi từ 18 đến 20 chiếc.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
37
Cồng chiêng Tây Nguyên là Di sản văn hóa mang đậm dấu ấn thời gian và
không gian. Từ chủng loại, phương pháp kích âm, biên chế và thang âm cho đến
hệ thống bài bản và nghệ thuật diễn tấu, chúng ta sẽ bắt gặp những gì của một
dải nghệ thuật đa diện từ đơn giản đến phức tạp, từ ít đến nhiều, từ đơn tuyến
đến đa tuyến… Trong đó bảo lưu cả những lớp cắt lịch sử của tiến trình phát
triển âm nhạc từ thời kỳ sơ khai. ở đây, mọi giá trị nghệ thuật đều nằm trong mối
quan hệ tương đồng và dị biệt, xác định cá tính vùng miền của nghệ thuật. Và,
với sự phong phú, độc đáo và đa dạng từ toàn bộ đến từng phần, có thể khẳng
định vị trí đặc biệt của cồng chiêng Tây Nguyên trong nền âm nhạc dân tộc cổ
truyền Việt Nam.
2.1.5. Khu nhà trưng bày
Khu trưng bày thường xuyên giới thiệu tất cả 54 dân tộc ở Việt Nam. Ở đây
có nhiều hiện vật thông dụng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân.
Đặc biệt phong phú là đồ vải của các dân tộc, như khố, váy, khăn... được trang
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
38
trí bằng các kỹ thuật truyền thống khác nhau; đồ đan, nhất là các loại gùi, giỏ,
mâm; những nhạc cụ bằng tre, vỏ bầu khô; các hiện vật nghi lễ...
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
39
Cùng với hiện vật, trong các phòng trưng bày còn có ảnh và phim tư liệu,
phản ánh mọi khía cạnh văn hoá vật thể, phi vật thể, những nét tiêu biểu trong
đời sống và sự sáng tạo của các tộc người. Để phục vụ đầy đủ khách tham quan,
tất cả các thông tin trong trưng bày, các bài viết cũng như các chú thích, đều
được thực hiện bằng 3 thứ tiếng: tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp.
2.1.6. Spa trị liệu
Dịch vụ spa sẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những
lợi ích spa có thể đem lại đó là:
– Giảm Stress: có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách đắm mình trong tiếng
nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
40
– Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được
loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân
bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi.
– Có lợi cho hệ tim mạch: phương pháp dưỡng khí giúp điều hòa nhịp thở
và ổn định nhịp tim, phương pháp massage giúp lưu thông mạch máu rất tốt cho
hệ tim mạch.
– Giảm nguy cơ ung thư: thân nhiệt luôn trong trạng thái cao khi tắm spa
giúp cải thiện hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình đào thải những hóa chất gây ung
thư như Natri (sodium), alcohol, nicotine, …
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
41
– Cho khách hàng giấc ngủ ngon: Một giấc ngủ ngon được hình thành bởi
nhiều yếu tố, trong đó sức khỏe và tinh thần thoải mái là yếu tố quyết định.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
42
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
43
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
44
2.1.7. Khu nghỉ dưỡng, homestay giữa hồ
Các phòng nghỉ tại khu nghỉ dưỡng, homestay được trang bị bàn làm việc,
TV màn hình phẳng, phòng tắm riêng cùng độ vệ sinh cá nhân miễn phí, wi-fi
miễn phí, tủ quần áo và ấm đun nước.
Một số phòng có tầm nhìn ra quang cảnh núi non.
Sự kết hợp giữa du lích sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du
khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm
lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu
trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ
hoàn toàn được thư giãn.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
45
Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn, nhà nghỉ nghỉ dưỡng cũng thay đổi
rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến
nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo,
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến
những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng
đối tượng khách hàng.
Đi kèm với dịch vụ nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch
vụ đi kèm giúp du khách có thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ
nhất.Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát
triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải
nghiệm hoặc những buổi picnic, dã ngoại, ...
2.2. Khai thác trên mặt đất ven hồ diện tích 5.4ha bao gồm các hạng mục:
2.2.1. Biệt thự,căn hộ ven hồ
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát
triển khu nghỉ dưỡng – biệt thự, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
46
đi du lịch, nghỉ dưỡng. Các căn biệt thự và căn hộ nghỉ dưỡng mặt hướng ra hồ
nhân tạo.
Sự kết hợp giữa du lích sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du
khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm
lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu
trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ
hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng
phù hợp. Việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa,
rèm cửa cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng.
Khu nhà nghỉ dưỡng
Nhà nghỉdưỡng hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho
chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi
rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến
nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo,
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
47
những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng
đối tượng khách hàng.
Kiến trúc xây dựng theo hướng phòng bungalow, một quần thể bao gồm
các nhà nghỉ dưỡng dạng nhà sàn, nhà rông dân tộc. Các nhà nghỉ này được bố
trí rãi rác với các mạng lưới đường đi lại nội bộ như một làng dân tộc thu nhỏ
thật gần gũi với môi trường sinh thái tự nhiên.
Nhà nghỉ dạng nhà sàn (hình minh họa)
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát
triển khu nghỉ dưỡng với một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên
tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát
của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói
bụi,... và sẽ hoàn toàn được thư giãn.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
48
Khu nhà dưới tán rừng
Khu nhà dưới tán rừng hay còn được gọi là bungalow - là loại nhà tiêu biểu
của người Ấn Độ, tồn tại từ thế kỷ thứ 17. Bungalow trong khu dự án sẽ được
xây dựng từ một đến hai tầng. Dự án còn tiến hành xây dựng các nhà ởđộc đáo
và thú vị giúp khách du lịch có thể có những trải nghiệm mới mẻ và riêng tư.Du
khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của quần thể sinh thái trồng
các cây nông nghiệp lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc,
không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp,
tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp tuỳ theo tổng diện tích, bên cạnh đó, việc
bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng
góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Không những thế
du khách đến nghỉ dưỡng nơi đây sẽ trực tiếp trải nghiệm được làm ra những sản
phẩm của mình và được trả phí cho những sản phẩm ấy. Đi kèm với dịch vụ
nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm giúp du khách
có thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian,
cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp
với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã
ngoại, ...
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
49
Nội thất sang trọng
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
50
Sử dụng nguyên liệu tự nhiên
Nếu như những ngôi nhà bình thường sẽ được làm từ bê tông, cốt thép,
nhà bungalow lại sử dụng hoàn toàn nguyên liệu tự nhiên để tạo sự thân thiện
với môi trường. Những ngôi nhà bungalow đa phần được tạo nên từ gỗ, ngoài ra
có thể dùng thêm các nguyên vật liệu khác như mây, tre, nứa.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
51
Nhỏ nhưng đầy đủ tiện nghi
Từng không gian trong ngôi nhà gỗ sẽ được tối ưu hóa để đảm bảo tận
dụng tối đa. Ngôi nhà thậm chí có diện tích nhỏ nhưng vẫn đầy đủ các không
gian chức năng cũng như các vật dụng, thiết bị cần thiết cho cuộc sống hiện đại.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
52
Những lựa chọn khác cho trang trí nội thất
2.2.2. Nhà thiền dưỡng sinh sức chứa 500 người
Là phương pháp dưỡng sinh bằng năng lượng của vũ trụ giúp nâng cao sức
khoẻ Tâm -Thể -Trí
Nhà thiền thành lập ra với mục đích đưa môn thiền đến với cộng đồng
người Việt, để từ Thiền ta tìm lại được chính mình, từ đó khơi dậy tình yêu
thương thực sự tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và đến tất cả nhân loại, vạn vật
để thấy rằng cuộc sống quanh ta quá đẹp đẽ. Cũng chính từ đó, năng lượng yêu
thương sẽ giúp ta rũ bỏ muộn phiền, giảm stress, xóa bỏ hận thù và cuộc sống
của chúng ta sẽ trở nên tốt đẹp hơn nhờ Thiền.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
53
2.2.3. Khu dịch vụ nhà hàng, hội nghị
Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng,
không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân
và gia đình. Nhà hàng phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những
nguyên liệu tươi ngon nhất của Tây Nguyên. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc
tinh hoa các món ăn Việt và món ăn nước ngoài, được bày biện mang tính nghệ
thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon mắt khi
nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn.
Để tạo nên mẫu thiết kế nhà hàng ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết
trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt.
Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá
tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong
thủy, nghỉ dưỡng.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
54
Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách
trang trí đẹp. Bạn cần chú ý tới sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh
sáng,đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng.
Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu
tiên. Để thiết kế nhà hàng sang trọng hiện đại, bạn cũng cần chú ý rất nhiều về
màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự đơn giản không cầu kỳ.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
55
Đồ nội thất là yếu tố thể hiện sự phong cách và cá tính riêng của nhà hàng.
Với thiết kế nhà hàng đơn giản, bạn cần lựa chọn những vật dụng như bàn ghế
sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre, nhựa… vừa đơn giản lại vừa sang
trọng.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
56
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
57
Thiết kế những chiếc đèn treo, đèn thả sắc màu là điểm nhấn tạo nên thẩm
mỹ cho nhà hàng. Cộng thêm các chi tiết cây xanh, tranh ảnh trang trí khác thêm
phần nổi bật. Ngoài ra, tùy theo các phong cách thiết kế nhà hàng BBQ mà bạn
hướng đến mà có cách trang trí nhà hàng khác nhau.
Nhà hàng tại khách sạn mang phong cách Á âu sang trọng sức chứa 100
khách cao cấp hướng biển tại tầng cao nhất cho không gian trải rộng với những
món ăn ngon đa dạng từ Á đến Âu thì nhà hàng tại đây đáp ứng được nhu cầu
của khách lưu trú.
2.2.4. Khu vui chơi giải trí, rừng cảnh quan sinh thái, cắm trại dã ngoại
Khu vui chơi giải trí sẽ bố trí phân tán thành 2 khu vực gồm: khu trò chơi
(nhà xe điện đụng điện từ, khu nhà chơi trong nhà, nhà cười, thuyền lắc, cầu
tuột, thủy cung thám hiểm, đu quay dây, nhà bida – karaoke, thuyền lắc, nhà
cười,nhà ma, nhà thám hiểm...) và khu giải trí (gồm: khu dịch vụ thương mại ẩm
thực, nhà hàng, khu giải khát, vũ trường, sân khấu ngoài trời, phòng trà ca
nhạc...) nằm về phía hạ lưu suối Ea Drih.
Các tiểu khu giải trí khác như: Phòng chơi game, quầy bar, sàn Discothèque,...
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
58
Nhà xe điện đụng điện từ
Vườn thám hiểm
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
59
2.2.5. Vườn dược liệu trồng và bảo tồn các cây thuốc quý
Các đối tượng cây trồng được áp dụng như hông, đinh lăng, nghệ, sạ đen,
sả, đương quy, sa nhân, đẳng sâm, cà gai leo, giảo cổ lam, đông trùng hạ thảo...
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
60
2.2.6. Khu bào chế đông y
Sản phẩm thu hoạch từ vườn trồng dược liệu sẽ được đưa về khu bào chế
đông y để điều chế, đóng gói và xuất ra thị trường.
Tất cả các quy trình sơ chế, chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền, bào chế
thuốc cổ truyền, sản xuất thuốc cổ truyền đều được xác định rõ ràng ổn định ra
các sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
61
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
62
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
I Xây dựng 554.000 m2
A Khu mặt hồ 500.000
1 Nhà hàng nổi 2.000 1 2.000,00 m2
2 Nhà sàn truyền thống 500 1 500,00 m2
3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000 1 1.000,00 m2
4 Khu homestay 1.600 1 1.600,00 m2
5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500 1 1.500,00 m2
6 Khu sapa 150 1 150,00 m2
7 Khu nhà đa năng 1.000 1 1.000,00 m2
8 Khu vui chơi thể thao 1.000 m2
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
63
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
dưới nước
9 Bến du thuyền 100 m2
10 Khu nuôi thủy sinh 2.000 m2
11
Diện tích mặt nước
cảnh quan
489.150 m2
B Khu mặt đất ven hồ 54.000 m2
12 Biệt thự nghỉ dưỡng
13.250 2 26.500,0
0
m2
13 Khu homestay 540 1 540,00 m2
14 Nhà hàng 1.500 1 1.500,00 m2
15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700 1 1.700,00 m2
16 Khu vui chơi trẻ em 2.000 m2
17 Khu bào chế đông y 200 1 200,00 m2
18 Vườn dược liệu 26.710 m2
19
Đường giao thông nội
bộ
2.700,0 m2
20
Khuôn viên cảnh
quan
5.400,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
-
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ thống
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ
3
Thiết bị vui chơi giải
trí
Trọn Bộ
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
64
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT
4 Thiết bị nghỉ dưỡng Trọn Bộ
5 Thiết bị spa Trọn Bộ
6 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế
kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
65
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn
nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động
sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT
Chức
danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản
lý, điều
hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3 Công 380 8.000 36.480.000 7.843.200 44.323.200
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
66
TT
Chức
danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
nhân viên
Cộng 383 3.095.000 37.140.000 7.985.100 45.125.100
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
CHƯƠNG V.
CHƯƠNG VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu nghỉ
dưỡng cao cấp”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
67
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
68
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực thực hiện dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”tại và khu vực lân cận, tác động
trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những
nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác
nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn
đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:
 Tác động đến môi trường không khí
Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu
xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy
mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác động đến không khí, một số tác động
cơ bản là:
 Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải
Quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vận chuyển nguyên vật liệu và xây
dựng cơ sở hạ tầng gồm hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát
nước, hệ thống cấp điện, các công trình chính bên trong, kho bãi và các công
trình phụ trợ khác. Về mặt kỹ thuật, nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc trong giai
đoạn này thuộc loại nguồn mặt, loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng
gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực với đặc trưng là rất khó kiểm soát,
xử lý và khó xác định theo định lượng nồng độ và tải lượng ô nhiễm..
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
69
Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói
thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx,
SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.
 Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công
Hoạt động thi công xây dựng khu vực dự án sẽ sử dụng một số lượng lớn
các phương tiện thi công trong đó phần lớn các phương tiện cơ giới như: máy
đào, máy ủi, máy đóng cọc…, Các phương tiện này sẽ sử dụng dầu DO để hoạt
động nên sẽ phát sinh các chất khí như CO, SO2, NOx, VOC và bụi.
 Các chất hữu cơ bay hơi (VOCs)
Các hợp chất dễ bay hơi có trong thành phần của sơn, chúng rất dễ bay hơi
vào trong không khí khi sơn. VOCscó thể gây nhiễm độc cho con người, có thể
gây kíchthích các cơ quan hô hấp và có thể gây ung thư đột biến. Dưới ánh sáng
mặt trời chúng có thể kết hợp với NOx tạo thành ozon hay những chất ôxy hoá
khác mạnh hơn. Các chất này có thể gây rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt và
gây tác hại cho các loại thực vật.
 Khí thải phát sinh từ hoạt động lưu trữ chất thải trong giai đoạn xây
dựng
Chất thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng bao gồm chất thải rắn sinh
hoạt, nước thải sinh hoạt được lưu trữ tại khu vực Dự án. Các khí ô nhiễm phát
sinh từ nguồn thải này chủ yếu là metan, H2S, mùi hôi. Các loại khí thải này
phát sinh với khối lượng tương đối ít, do lượng chất thải sinh hoạt dễ phân hủy
gây mùi phát sinh trong giai đoạn xây dựng là không lớn (thức ăn phục vụ công
nhân được mua đem từ bên ngoài vào, không tổ chức nấu ăn tại công trường).
Ngoài ra chủ dự án bố trí các phương tiện thu gom, lưu trữ chất thải rắn, nước
thải thích hợp phục vụ dự án nên giảm thiểu tối đa các tác động có thể phát sinh.
 Tác động từ quá trình đổ bê tông, nhựa nóng
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
70
Đổ bê tông, nhựa nóng chủ yếu thực hiện trong công đoạn trải nhựa đường
trong khu vực nội bộ của dự án. Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp cấp phối gồm:
đá, cát, bột khoáng và nhựa đường được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C ÷
1600C. Với nhiệt độ của bê tông nhựa khi được trải ra mặt đường sẽ làm gia tăng
nhiệt độ không khí tại khu vực trải, đồng thời mùi nhựa đường khi bị nóng chảy
gây khó chịu và độc hại (gây ung thư phổi) khi hít phải. Chính vì vậy, những
công nhân làm việc trong quá trình trải nhựa đường cần phải trang bị thiết bị bảo
hộ lao động (áo, quần và ủng) và khẩu trang hoạt tính để bảo vệ sức khỏe.
 Tác động đến môi trường nước
 Nước thải sinh hoạt:
Trong quá trình thi công, có khoảng 100 công nhân (giai đoạn số công nhân
đông nhất của dự án) ở lại trong khu vực xây dựng để bảo vệ vật liệu xây dựng,
thiết bị xây dựng. Nước thải chủ yếu từ hoạt động sử dụng nước sinh hoạt phục
vụ tắm rửa, giặt quần áo cho các công nhân này. Lượng nước sử dụng ước tính
cho mỗi công nhân trung bình khoảng 60-100 lít/ngày (TCXDVN 33:2006), như
vậy lượng nước cấp cho lượng công nhân này khoảng 6 m3/ngày. Ngoài ra,
lượng nước cấp cho vệ sinh cho khoảng 100 công nhân lao động khác trong khu
vực dự án khoảng 60 lít/người/ngày tương ứng khoảng 6 m3/ngày. Lượng nước
thải thải ra ngoài khoảng 6 m3/ngày ngày đêm (được tính bằng 100% lượng
nước cấp 6 m3/ngày).
Nước thải sinh hoạt cùng với các chất bài tiết có chứa nhiều loại vi sinh vật
gây bệnh. Chất bài tiết được định nghĩa là phân và nước tiểu trong đó có chứa
nhiều mầm bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan từ người bệnh đến người khỏe
mạnh. Lượng chất hữu cơ của phân và nước tiểu có thể đánh giá qua các chỉ tiêu
BOD5 hoặc các chỉ số tương tự (COD và TOC).
 Nước rửa xe cơ giới :
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
71
Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là nước thải từ
nước súc rửa, vệ sinh các dụng cụ thi công như máy trộn bê tông, bàn chè,
thước, bay, thùng xô đựng vữa…, nước vệ sinh các phương tiện giao thông (xe
máy của công nhân, xe vận chuyển nguyên vật liệu) trước khi ra công trường.
Lượng nước này vào khoảng 3 m3/ngày. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn
trước khi cho tự thấm.
 Nước mưa chảy tràn:
Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn
bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa
chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản
trở quá trình thi công và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực.
Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá
trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên
suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi
công trình được thi công hoàn tất.
 Đánh giá tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ hoạt
động xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.
 Chất thải rắn xây dựng
Trong quá trình xây dựng dự án, chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này
là các loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi vãi như gạch ngói, xi măng, sắt
thép phế liệu...
Thành phần của chất thải này là các chất vô cơ, bền về hóa học, ít độc hại
đối với môi trường và khi hoàn thành công trình, các chất thải này được thu dọn,
trả lại nhà cung cấp và một phần mang san lấp. Nhìn chung tác động không đáng
kể vì thực tế mua đủ theo nhu cầu của dự án. Các chất thải phát sinh như gỗ vụn,
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
72
vỏ bao xi măng,... không tận dụng được sẽ được Chủ đầu tư thu gom và giao cho
đơn vị có chức năng xử lý.
 Chất thải rắn sinh hoạt
Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao
động trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây
dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg
rác/ngày Chất thải rắn sinh hoạt chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các
chất khác và đặc biệt còn có thể chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng
đến sức khỏe công nhân. Tuy vậy, lượng chất thải sinh hoạt này không nhiều và
không thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng
kể.
 Chất thải rắn nguy hại
Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, dầu mỡ thải phát sinh từ quá
trình quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thi công. Lượng dầu mỡ
thải phát sinh tùy thuộc vào các yếu tố sau:
- Số lượngphương tiện, thiết bị thi công;
- Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện thi công;
- Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng.
Ngoài ra, một lượng chất thải rắn cần quan tâm là các vỏ thùng sơn gốc dầu
trong giai đoạn cuối của quá trình xây dựng. Lượng thùng sơn này không nhiều,
chỉ sinh ra khi sơn các hàng rào hành lang bảo vệ, cầu thang thoát hiểm. Lượng
thùng sơn này ước tính (theo các công trình khác tương đương) khoảng 100 vỏ
thùng loại 50 kg. Như vậy, tổng lượng vỏ thùng sơn là 500 kg. Vỏ thùng sơn tập
trung vào cuối giai đoạn xây dựng, khi công trình đi vào cuối giai đọan hoàn tất.
Do đó, lượng chất thải rắn này rất dễ quản lý và xử lý.
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
73
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công dự án gồm có 3 loại là phế
thải vật liệu xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại. Nếu các
thành phần này không được thu gom, xử lý hợp lý (đặc biệt là chất thải nguy
hại) sẽ gây tác động lên sức khỏe công nhân và chất lượng môi trường như môi
trường đất, nước mặt và nước ngầm. Do vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị
thi công để có các biện pháp quản lý tốt nguồn ô nhiễm này.
 Tác động đến tài nguyên – môi trường đất
Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của
công trình làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi.
Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi
công công trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các
biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những
ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...
 Tác động đối với các điều kiện kinh tế xã hội khác
 Giao thông
Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy
mô khá lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở
đất và nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm
công nhân,... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý
khoa học thì các công đoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít nhiều sẽ gây ra
các ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ
tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm
nhiệt cũng như tai nạn lao động.
 Tai nạn lao động
Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với quy mô lớn nào, công
tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
74
lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh
ra tai nạn lao động có thể bao gồm:
- Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
của người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian
và mức độ tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây
choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời;
- Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn
đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này;
- Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại
cần cẩu, thiết bị bốc dỡ...
- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như công tác thi công
hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió
gây đứt dây điện...
- Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn
lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao động
và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ
lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...
 Khả năng cháy nổ
Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên
nhân có thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc,
đốt lửa...) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra.
Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong công trường dù ít cũng
là một nguồn gây cháy nổ.
Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện.
3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động
 Ô nhiễm môi trường không khí
Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”
75
Nước thải có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực dự án
gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận.
Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh ở dự án chủ yếu là nước từ
nhà vệ sinh, nhà hàng, khu vui chơi. Nước thải này có hàm lượng hữu cơ cao,
lượng cặn lơ lửng lớn và mang nhiều mầm bệnh, có khả năng gây ô nhiễm hữu
cơ, làm giảm lượng oxy hòa tan rất quan trọng cho hệ thủy sinh vật ở vùng nước
tiếp nhận. Hàm lượng hữu cơ trong nước thải sinh hoạt sau một thời gian tích
lũy sẽ lên men, phân hủy, tạo ra các khí, mùi và màu đặc trưng, ảnh hưởng đến
mỹ quan môi trường.
Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các con suối cận kề.
 Ô nhiễm môi trường không khí
Nguồn phát sinh khí thải của dự án phát sinh từ các hoạt động sau:
Tác động không khí do hoạt động giao thông;
- Thu gom, xử lý nước thải sơ bộ và tập trung.
- Hoạt động thu gom, tồn trữ, vận chuyển rác thải sinh ra các khí ô nhiễm
như: NH3, H2S, CH4, mercaptan, bụi, CO, NOx, SOx.
 Ô nhiễm do tiếng ồn
Khi Dự án đi vào vận hành, dự kiến tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động
sau:
- Hoạt động của các máy bơm nước cấp và nước thải;
- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào Khu dân cư;
Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con
người. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên
cơ thể người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng
ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp.
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG

More Related Content

Similar to DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG

DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG (20)

DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢNDỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
 
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡngThuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án du lịch nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 

DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DƯỠNG

  • 1. 1 THUYẾT MINH DỰ ÁN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT NAM VIỆT -----------  ----------- DỰ ÁN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN
  • 3. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 5 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 8 5.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 8 5.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................10 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................10 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................10 1.2. Hạ tầng...................................................................................................12 1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................14 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................14 2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng..........................14 2.2. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng...................................15 2.3. Du lịch Lâm Đồng ..................................................................................16 2.4. Thị trường dược liệu ...............................................................................18 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................20 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................20 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................23 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................28
  • 4. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 2 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................28 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................28 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.28 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................28 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............29 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................30 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............30 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......31 2.1. Khai thác trên mặt hồ diện tích 50ha bao gồm các hạng mục:....................31 2.2. Khai thác trên mặt đất ven hồ diện tích 5.4ha bao gồm các hạng mục:.......45 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................62 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................62 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................62 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................62 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................62 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................62 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................64 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................65 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................66 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................66 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................66 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............66 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................68
  • 5. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 3 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................68 3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động..........74 IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG.............................................................................................77 4.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng....77 4.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động.79 V. KẾT LUẬN..............................................................................................81 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................82 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................82 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................84 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................84 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................84 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................85 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................85 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................86 KẾT LUẬN ..................................................................................................89 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................89 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................89 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................90 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 4 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not define Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).Error! Bookmark not defin
  • 7. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP” Địa điểm thực hiện dự án:. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ha. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%):.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%): 1.000.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Doanh thu từ khu lưu trú 211.700 Lượt khách/năm Doanh thu từ dịch vụ Spa 80.300 Lượt khách/năm Doanh thu từ khu vui chơi 116.800 Lượt khách/năm Doanh thu từ dịch vụ nhà hàng 310.250 Lượt khách/năm Doanh thu từ câu lạc bộ dưỡng sinh 91.250 Lượt khách/năm Doanh thu vườn dược liệu 13 Tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ. Về du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng: Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đến năm 2025 đưa Viêṭ Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du
  • 8. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 6 lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". Như vậy, du lịch cộng đồng khai thác tiềm năng văn hóa địa phương mang tính phát triển bền vững cho ngành du lịch nước nhà. Số liệu từ Tổng cục Du lịch cho thấy, trong 10 tháng đầu năm 2020, khách du lịch nội địa đạt 42,5 triệu lượt. Còn theo Booking.com, du lịch nội địa tại Việt Nam tăng trưởng chưa từng có trong Covid-19, với hành trình trong nước chiếm đến 96% tổng quãng đường du lịch của người Việt trong giai đoạn từ 1-6 đến 31-8. Cùng kỳ năm ngoái, con số này chỉ ước đạt 52%. Trong bối cảnh đường bay quốc tế chưa khôi phục, du khách nội địa là "phao cứu sinh" của ngành du lịch cả nước. Đây là thời cơ quan trọng để các doanh nghiệp du lịch, lữ hành, các nhà phát triển bất động sản nghỉ dưỡng khai thác mạnh nguồn du khách nội địa - động lực thúc đẩy phát triển du lịch và bất động sản nghỉ dưỡng hiện tại và trong thời gian tới. Chất lượng của bất động sản nghỉ dưỡng không chỉ được quyết định bởi sản phẩm căn hộ hay biệt thự, mà còn bao hàm trọn vẹn các khía cạnh còn lại của dự án. Theo đó, việc cần đánh giá xem khu nghỉ dưỡng có thể kết nối dễ dàng với hệ thống đường bộ hiện đại hay không, hoặc việc di chuyển nội khu có thuận tiện không. Ngoài ra, thiết kế cảnh quan mang tính sáng tạo và thống nhất
  • 9. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 7 trong toàn khu nghỉ dưỡng cũng là điểm nhấn quan trọng để tạo ra nét quyết rũ và đặc trưng riêng, giúp du khách lựa chọn khu nghỉ dưỡng khi muốn thoát khỏi sự náo nhiệt thường nhật của cuộc sống đô thị. Một thiết kế cảnh quan tốt phải là sự pha trộn hài hòa giữa nghệ thuật làm vườn với các yếu tố văn hóa và thẩm mỹ, đồng thời tích hợp thêm thiết kế chiếu sáng ngoài trời theo phong cách hiện đại. Các yếu tố vật lý nói trên của bất động sản nghỉ dưỡng còn phải cộng hưởng với dịch vụ đẳng cấp, do đó dự án luôn cần sự đồng hành của một nhà điều hành đáng tin cậy và giàu kinh nghiệm. Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tham vấn từ các chuyên gia, Công ty chúng tôi xin được đề xuất thực hiện dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” tạiThị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, Lâm Đồnglà hướng đi đúng để phát triển doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, góp phần gia tăng giá trị của ngành du lịch nói chung và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương nói riêng. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 10. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 8  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung. Một phần nội dung đề án đã đưa ra mô hình giúp phát triển cộng đồng. Một trong những phần quan trọng của mô hình gồm: đặt giáo dục và sự phát triển nguồn nhân lực vào trung tâm; tôn trọng và kết hợp hài hòa những giá trị văn hóa bản địa với tinh hoa văn hóa toàn cầu trong quá trình phát triển; sức khỏe cộng đồng được bảo vệ bởi các “vườn chữa bệnh”, bằng cách trồng thảo dược từ trong nhà tới các khu chức năng công cộng. Phát triển du lịch vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hoá dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch rừng.Đẩy mạnh phát triển du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa cộng đồng; vui chơi giải trí, đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh nhà.
  • 11. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 9 Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, đóng góp cho ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế từ hoạt động của dự án. Góp phần thực hiện thành công định hướng phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồngđến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng; du lịch trải nghiệm. Đồng thời tiến hành đầu tư xây dựng các khu vui chơi mạo hiểm, khu nghỉ dưỡng mà loại hình du lịch công đồng còn thiếu. Từ đó đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh nhà. 5.2. Mục tiêu cụ thể.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Lâm Đồng.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Lâm Đồng.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
  • 12. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.  Vị trí địa lý Huyện Bảo Lâm là tên huyện nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Lâm Đồng. Bắc ngăn cách với tỉnh Đắk Nông bởi sông Đa Dâng (thượng nguồn của sông Đồng Nai). Nam giáp huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai và thành phố Bảo Lộc. Tây giáp huyện Cát Tiên. Đông giáp huyện Di Linh.  Địa hình
  • 13. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 11 Mặc dù không có nhiều núi cao (Tiou Hoan 1.444m, B’Nom Quanh 1.131m, B’Nom R’La 1.271m). Nhưng địa hình huyện Bảo Lâm cũng bị chia cắt khá mạnh do có nhiều hệ thống sông suối lớn nên địa hình chia thành 3 dạng chính : - Địa hình đồi núi cao được phân bổ tập trung phía Bắc của huyện và có xu hướng thấp gần về hướng Nam và hướng Tây. - Địa hình đồi núi thấp: tập trung khu vực cuối các dãy núi, đồng phía Bắc qua khu trung tâm huyện và xuôi dần vể hướng Đông và Nam của huyện - Địa hình trũng: tập trung vế hướng Nam của huyện là cơ sở hình thành hồ thủy điện Hàm Thuận- Đạ Mi diện tích mặt nước trung bình khoảng 25,2 km2 (2.520 ha). Địa hình vùng trũng còn được phân bố hầu hết ven các sông suối có trong địa bàn huyện.  Khí hậu Khí hậu Bảo Lâm là khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới, hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 11. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. - Nhiệt độ trung bình từ 21oC-22oC. - Lượng mưa hàng năm từ 2.500 mm đến 3.000 mm. - Độ ẩm không khí trên 80%;  Thủy văn a. Nước mặt Suối lớn và là đầu nguồn sông La Ngà. Các dòng sông suối chính như: Đa Tong Kriong, Đa Dung Krian, Đạ Riam, Đạ Bình,... tập hợp nhiều nguồn suối nhỏ để đổ vào sông La Ngà. Ở phía Bắc huyện Bảo Lâm cũng có nhiều dòng suối lớn như: Đạ Pou, Đạ Siat, Đạ Kôi, Đạ Sou với rất nhiều nhánh suối nhỏ tập
  • 14. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 12 trung đổ vào sông Đa Dâng (Sông Đồng Nai) là ranh giới tự nhiên của huyện với tỉnh Đắk Nông nơi có các nhà máy thủy điện Đồng Nai 1,2,3. b. Nước ngầm Phân bổ ở khác các địa bàn trong huyện có độ sâu từ 30-80m có thể khai thác phục vụ sinh hoạt và sản xuất. Lượng mưa hàng năm rất lớn, bình quân 2.000 – 2.500 mm. Vì vậy huyện Bảo Lâm có tiềm năng dồi dào về thuỷ lợi và thuỷ điện. Bước đầu huyện đã xây dựng được hồ chứa nước Tân Rai ở Lộc Thắng và cụm công trình thuỷ điện phục vụ cho đồng bào dân tộc ở xã Lộc Lâm. Thác nước Bảy Tầng ở Lộc Thành và hệ thống thác nước ở Lộc Bắc không chỉ là những thắng cảnh đẹp, hùng vĩ mà còn có thể xây dựng được các công trình thuỷ điện phục vụ cho đồng bào vùng sâu, vùng xa ở phía Bắc và phía Nam của huyện. Mùa khô ở vùng Bảo Lâm do độ ẩm không khí cao và hầu như tháng nào trong mùa này cũng có ít nhất một cơn mưa. Vì vậy, các loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày, phát triển thuận lợi, đạt năng suất cao. 1.2. Hạ tầng  Giao thông và mối quan hệ liên vùng. Trung tâm huyện Bảo Lâm và phần lớn các xã nằm ở phía Bắc Quốc lộ 20, Nam quốc lộ 20 chỉ có 4 xã. Xã Lộc An huyện Bảo Lâm có đoạn quốc lộ 20 ngang qua là nơi giao lưu về mọi mặt trong quan hệ kinh tế vùng đối với miền Đông Nam Bộ, trong nội vùng huyện Bảo Lâm trực tiếp đón nhận đầu mối kinh tế tại thành phố Bảo Lộc thông qua đường tỉnh 725 giao lưu kinh tế văn hóa xã hội trực tiếp với huyện Di Linh và 3 huyện phía Nam (Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên). Trong tương lai sẽ hình thành đường sắt Bảo Lâm - thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận; là tuyến đường sắt đa chức năng ; trong đó vận tải hàng hóa là
  • 15. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 13 Alimin từ nhà máy Bauxit Bảo Lâm là một trong những mục tiêu chính. Ngang qua phía Bắc, cận khu Bauxit Lộc Thắng dự kiến trong tương lai sẽ có đoạn cao tốc Dầu Giây (ngã ba Dầu Giây theo quốc lộ 20 đi Lâm Đồng - huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai) - Liên Khương (Đức Trọng - Lâm Đồng) chạy qua. Mạng lưới giao thông đường bộ của huyện hiện tại và tương lai đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra mối quan hệ kinh tế liên vùng rộng lớn. Để huyện Bảo Lâm trở thành vùng kinh tế trọng điểm thứ 4 của tỉnh Lâm Đồng. Trung tâm huyện Bảo Lâm chỉ cách trung tâm thành phố Bảo Lộc 18 km về hướng Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 138km về hướng Tây Bắc.  Điện nước và bưu chính viễn thông Điện sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia được quản lý sử dụng bởi Công ty Điện lực Bảo Lâm. Nước sạch được cung cấp chính bởi nhà máy nước thị trấn Lộc Thắng cung cấp cho khu vực trung tâm huyện, vùng phụ cận. Nước giếng khoan và giếng đào tại các xã. Mạng lưới bưu chính viễn thông đáp ứng nhu cầu cho mọi đối tượng sử dụng trong và ngoài nước.  Hạ tầng khác Về giáo dục: Năm học mới 2019-2020: Toàn huyện có 68 trường, trung tâm(19) với 998 lớp và tổng số học sinh 27.972 học sinh (tăng 34 lớp, tăng 467 học sinh so với năm học 2018- 2019). Công tác tuyển sinh các lóp đầu cấp cơ bản thực hiện theo kế hoạch đề ra: Tuyển sinh lớp 1: 2283 trẻ, tuyển sinh vào trường PTDTNT.THCS huyện: 55/55 chỉ tiêu được giao, tỉ lệ 100%. Công tác xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học tiếp tục được đầu tư đáp ứne khá tốt yêu cầu dạy và học. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia cơ bản hoàn thành theo kế hoạch, dự kiến cuối năm 2019 toàn huyện có 40/66 trường mầm non. phổ thông công lập đạt chuẩn quốc gia, tỉ lệ 60,6%, tăng 11 trường so với năm 2018.
  • 16. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 14 Phổ cập giáo dục các cấp tiếp tục được duy tri và nâng cao: duy trì phô cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi đối với 14/14 xã, thị trấn; có 14/14 xã, thị trấn đạt chuẩn phố cập giáo dục Tiểu học đạt mức độ 3, phổ cập Trung học cơ sở đạt mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục - xóa mù chữ trên địa bàn. Về y tế: huyện có Trung tâm y tế huyện, trạm xá.  Dân số Dân số huyện Bảo Lâm đến cuối năm 2019 là 118.311 người. 1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội trong năm 2020: ST T Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả thực hiện 1 Giá trị sản xuất tăng (theo giá so sánh năm 2010) % tăng 7,86 1.1 Ngành Nông lâm thuỷ % tăng 5,06 1.2 Ngành công nghiệp – Xây dựng % 8,68 1.3 Ngành dịch vụ % 12,25 2 Thu ngân sách nhà nước phần huyện quản lý Tỷ đồng 142,143 3 Tổng chi ngân sáchđịa phương Tỷ đồng 841,843 4 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên %o 11,4 5 Tỷ lệ hộ nghèo % 2,81 6 Tỷ lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh % 96,5 7 Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia % 99,6 8 Tỷ lệ tham gia BHYT toàn dân % 83,1 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có
  • 17. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 15 hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam là đến năm 2020 đưa Viêṭ Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Đến năm 2020 đón 7-8 triêụ lượt khách quốc tế; 32-35 triệu lượt khách nội địa; thu nhâp trực tiếp du lịch đạt 10-11 tỷ USD, đóng góp 5,5-6% GDP, tạo ra 2,2 triệu việc làm trong đó 620.000 việc làm trực tiếp; đến năm 2020 phấn đấu đón 11-12 triệu lượt khách quốc tế; 45-48 triệu lượt khách nội địa; thu nhập trực tiếp du lịch đạt 18-19 tỷ USD, đóng góp 6,5- 7% GDP, tạo ra 3 triệu việc làm, trong đó 870.000 việc làm trực tiếp. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". 2.2. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Quan điểm phát triển du lịch ở Việt Nam là: "Phát triển nhanh và bền vững. Phải phát huy các lợi thế, khai thác tốt mọi nguồn lực để phát triển nhanh, có hiệu quả du lịch, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng, thúc đẩy sự phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội của nước ta" Mục tiêu và các chỉ tiêu phát triển của du lịch Việt Nam làđưa Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, có đẳng cấp trong khu vực; ngành du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, hiện đại, có chất lượng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang
  • 18. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 16 đậm bản sắc văn hóa Viêṭ Nam và thân thiện môi trường. Đến năm 2020 đón 7-8 triêụ lượt khách quốc tế; 32-35 triệu lượt khách nội địa; thu nhâp trực tiếp du lịch đạt 10-11 tỷ USD, đóng góp 5,5-6% GDP, tạo ra 2,2 triệu việc làm trong đó 620.000 việc làm trực tiếp; đến năm 2020 phấn đấu đón 11-12 triệu lượt khách quốc tế; 45-48 triệu lượt khách nội địa; thu nhập trực tiếp du lịch đạt 18-19 tỷ USD, đóng góp 6,5- 7% GDP, tạo ra 3 triệu việc làm, trong đó 870.000 việc làm trực tiếp. Định hướng thị trường và phát triển sản phẩm: "Đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa lịch sử; chú trọng xây dựng các sản phẩm du lịch đặc sắc mang bản sắc văn hóa Việt Nam, có sức cạnh tranh cao như du lịch làng nghề, du lịch đồng quê, miệt vườn, du lịch sinh thái ở những khu vực có hệ sinh thái đặc trưng". Về đầu tư phát triển du lịch: tăng cường "đầu tư phát triển các khu du lịch, đầu tư phát triển khu du lịch sinh thái, du lịch văn hóa...". 2.3. Du lịch Lâm Đồng Lâm Đồng là tỉnh có ngành du lịch – dịch vụ phát triển với tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn phong phú. Ở đây hiện có rất nhiều khu, điểm tham quan du lịch được đầu tư với nhiều lợi thế thiên nhiên ban tặng và sức sáng tạo của con người cùng văn hóa bản địa đặc sắc Lâm Đồng đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho du khách trong và ngoài nước. Phương tiện giao thông đến Đà Lạt – Lâm Đồng thuận tiện. Hàng ngày du khách có thể đến với Đà Lạt bằng các chuyến bay của Vietnam Airlines, Vietjet Air và Jetstar Pacific nối Đà Lạt với thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Vinh, Cần Thơ và Huế. Một số điểm du lịch tiêu biểu ở Lâm Đồng có thể kể đến như: Hồ Xuân Hương, Hồ Tuyền Lâm, Hồ Than Thở, Hồ Đankia – Suối Vàng, Thác Cam Ly, Thác Đatanla, Thác Prenn, Thác Voi, Thác Pongour, Thác Đamb’ri, Thung lũng
  • 19. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 17 Tình yêu, Núi Langbiang, Làng Du lịch Rừng Mađagui, KDL Sinh thái Núi Voi, Vườn hoa thành phố, Sân Golf Đà Lạt, KDL Trúc Lâm Viên, Khu du lịch làng Cù Lần, Sao Đà Lạt, Dinh I, III .... Vườn Quốc gia Cát Tiên là nơi có một trong 8 khu vực đất ngập nước Ramsar của Việt Nam (Bàu Sấu), là một trong 9 khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận của Việt Nam. Vườn Quốc gia BiDoup – Núi Bà là một trong 30 vườn quốc gia nằm trong hệ thống các vườn quốc gia Việt Nam, được đánh giá là một trong 221 khu xem chim của thế giới, được các nhà khoa học đánh giá là một trong 4 trung tâm đa dạng sinh học của Việt Nam. LangBiang đã được UNESCO công nhận là khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới. Nhiều sản phẩm du lịch như du lịch nghỉ dưỡng, du lịch dã ngoại, du lịch sinh thái... là nơi lý tưởng để tổ chức hội nghị, hội thảo kết hợp du lịch nghỉ dưỡng. Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng miền núi được xem là sản phẩm du lịch đặc thù và có sức hấp dẫn đặc biệt, các sản phẩm du lịch đặc trưng gắn liền với thiên nhiên: Tham quan hệ thống các hồ, thác, sông, suối... tham gia các hoạt động du lịch dã ngoại, thể thao mạo hiểm: Leo núi, cắm trại, đua xe đạp địa hình, vượt thác, chơi golf; du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa tâm linh, du lịch hội thảo, du lịch sinh thái rừng nguyên sinh... Với tính đa dạng sinh học, Đà Lạt trở thành “một thành phố trong rừng và rừng trong thành phố”. Là một vùng đất với trên 42 cộng đồng dân tộc sinh sống như: Kinh, K’ho, Mạ, Lạch, Nùng, Tày, Churu, Mnông... Lâm Đồng có sự đa dạng màu sắc của văn hóa. Di sản văn hóa của các dân tộc bản địa như K’Ho, Mạ, Churu... đang được bảo tồn và là sản phẩm du lịch hấp dẫn. Du khách được trải nghiệm cuộc sống của những người nông dân trồng rau, hoa, tìm hiểu về hoạt động sản xuất, canh tác và tham gia cùng gia đình người
  • 20. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 18 dân các hoạt động nông nghiệp. Ngoài ra khách du lịch còn được khám phá đời sống văn hóa đặc sắc của cư dân bản địa. 2.4. Thị trường dược liệu Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc có nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất lượng và đa dạng về chủng loại. Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ thể. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số hiện nay trên thế giới vẫn dựa vào thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Trong tuyên ngôn Alma Alta năm 1978 và “Hướng dẫn đánh giá y học cổ truyền” năm 1991, WHO luôn khuyến nghị dùng các thuốc cổ truyền vào chăm sóc sức khỏe ban đầu, đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả cũng như bảo đảm nguồn cung cấp những thuốc này. Ở các nước có nền công nghiệp phát triển, 1/4 số thuốc thống kê trong các đơn đều có chứa hoạt chất thảo mộc. Và ngày nay, việc tìm kiếm các hoạt chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao để làm thuốc là một xu thế rất được các nhà khoa học quan tâm.
  • 21. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 19 Còn tại Việt Nam, theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh. Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi trường. Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và chưa được sử dụng rộng rãi. Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia.
  • 22. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 20 Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng. Như vậy, bảo tồn, lưu giữ và phát triển các loài dược liệu và cây thuốc quý là vấn đề cấp bách. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 554.000 m2 A Khu mặt hồ 500.000
  • 23. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 21 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 1 Nhà hàng nổi 2.000 1 2.000,00 m2 2 Nhà sàn truyền thống 500 1 500,00 m2 3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000 1 1.000,00 m2 4 Khu homestay 1.600 1 1.600,00 m2 5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500 1 1.500,00 m2 6 Khu sapa 150 1 150,00 m2 7 Khu nhà đa năng 1.000 1 1.000,00 m2 8 Khu vui chơi thể thao dưới nước 1.000 m2 9 Bến du thuyền 100 m2 10 Khu nuôi thủy sinh 2.000 m2 11 Diện tích mặt nước cảnh quan 489.150 m2 B Khu mặt đất ven hồ 54.000 m2 12 Biệt thự nghỉ dưỡng 13.250 2 26.500,00 m2 13 Khu homestay 540 1 540,00 m2 14 Nhà hàng 1.500 1 1.500,00 m2 15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700 1 1.700,00 m2 16 Khu vui chơi trẻ em 2.000 m2 17 Khu bào chế đông y 200 1 200,00 m2 18 Vườn dược liệu 26.710 m2 19 Đường giao thông nội bộ 2.700,0 m2 20 Khuôn viên cảnh 5.400,0 m2
  • 24. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 22 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT quan Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 25. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 554.000 m2 545.889.450 A Khu mặt hồ 500.000 - 1 Nhà hàng nổi 2.000 1 2.000,00 m2 7.915 15.830.000 2 Nhà sàn truyền thống 500 1 500,00 m2 6.730 3.365.000 3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000 1 1.000,00 m2 8.730 8.730.000 4 Khu homestay 1.600 1 1.600,00 m2 7.850 12.560.000 5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500 1 1.500,00 m2 10.310 15.465.000 6 Khu sapa 150 1 150,00 m2 6.500 975.000 7 Khu nhà đa năng 1.000 1 1.000,00 m2 6.730 6.730.000 8 Khu vui chơi thể thao dưới nước 1.000 m2 2.800 2.800.000 9 Bến du thuyền 100 m2 2.250 225.000
  • 26. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 24 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 10 Khu nuôi thủy sinh 2.000 m2 1.505 3.010.000 11 Diện tích mặt nước cảnh quan 489.150 m2 255 124.733.250 B Khu mặt đất ven hồ 54.000 m2 - 12 Biệt thự nghỉ dưỡng 13.250 2 26.500,00 m2 9.310 246.715.000 13 Khu homestay 540 1 540,00 m2 7.850 4.239.000 14 Nhà hàng 1.500 1 1.500,00 m2 6.850 10.275.000 15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700 1 1.700,00 m2 5.460 9.282.000 16 Khu vui chơi trẻ em 2.000 m2 3.200 6.400.000 17 Khu bào chế đông y 200 1 200,00 m2 3.200 640.000 18 Vườn dược liệu 26.710 m2 120 3.205.200 19 Đường giao thông nội bộ 2.700,0 m2 1.200 3.240.000 20 Khuôn viên cảnh quan 5.400,0 m2 550 2.970.000 Hệ thống tổng thể
  • 27. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 25 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống cấp nước Hệ thống 18.000.000 18.000.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 22.000.000 22.000.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 16.000.000 16.000.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 8.500.000 8.500.000 II Thiết bị 1.006.530.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 12.000.000 12.000.000 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 701.780.000 701.780.000 3 Thiết bị vui chơi giải trí Trọn Bộ 80.000.000 80.000.000 4 Thiết bị nghỉ dưỡng Trọn Bộ 206.250.000 206.250.000 5 Thiết bị spa Trọn Bộ 1.500.000 1.500.000
  • 28. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 26 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 6 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.000 5.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,070 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 16.607.382 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 25.345.921 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,081 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.252.076 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,231 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.582.709 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,213 GXDtt * ĐMTL% 6.620.222 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,667 GXDtt * ĐMTL% 3.641.122 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,013 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 204.569 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,038 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 591.797 7 Chi phí thẩm tra thiết kế 0,083 GXDtt * ĐMTL% 454.788
  • 29. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 27 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,077 GXDtt * ĐMTL% 422.239 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,192 GXDtt * ĐMTL% 6.509.510 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,190 GTBtt * ĐMTL% 1.916.890 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Chi phí đền bù, GPMB 554.000,0 TT 190 105.000.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 15.000.000 VII Chi phí dự phòng 5% 85.627.247 Tổng cộng 1.800.000.000
  • 30. 28 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” được thực hiệntại Vị trí vùng thực hiện dự án Hình ảnh vị trí khu đất thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) A Khu mặt hồ 500.000 90,25% 1 Nhà hàng nổi 2.000,0 0,36% 2 Nhà sàn truyền thống 500,0 0,09% 3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000,0 0,18% 4 Khu homestay 1.600,0 0,29%
  • 31. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 29 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500,0 0,27% 6 Khu sapa 150,0 0,03% 7 Khu nhà đa năng 1.000,0 0,18% 8 Khu vui chơi thể thao dưới nước 1.000,0 0,18% 9 Bến du thuyền 100,0 0,02% 10 Khu nuôi thủy sinh 2.000,0 0,36% 11 Diện tích mặt nước cảnh quan 489.150,0 88,29% B Khu mặt đất ven hồ 54.000,0 9,75% 12 Biệt thự nghỉ dưỡng 13.250,0 2,39% 13 Khu homestay 540,0 0,10% 14 Nhà hàng 1.500,0 0,27% 15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700,0 0,31% 16 Khu vui chơi trẻ em 2.000,0 0,36% 17 Khu bào chế đông y 200,0 0,04% 18 Vườn dược liệu 26.710,0 4,82% 19 Đường giao thông nội bộ 2.700,0 0,49% 20 Khuôn viên cảnh quan 5.400,0 0,97% Tổng cộng 554.000,0 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 32. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 30 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 554.000 m2 A Khu mặt hồ 500.000 1 Nhà hàng nổi 2.000 1 2.000,00 m2 2 Nhà sàn truyền thống 500 1 500,00 m2 3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000 1 1.000,00 m2 4 Khu homestay 1.600 1 1.600,00 m2 5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500 1 1.500,00 m2 6 Khu sapa 150 1 150,00 m2 7 Khu nhà đa năng 1.000 1 1.000,00 m2 8 Khu vui chơi thể thao dưới nước 1.000 m2 9 Bến du thuyền 100 m2 10 Khu nuôi thủy sinh 2.000 m2 11 Diện tích mặt nước cảnh quan 489.150 m2 B Khu mặt đất ven hồ 54.000 m2 12 Biệt thự nghỉ dưỡng 13.250 2 26.500,00 m2 13 Khu homestay 540 1 540,00 m2 14 Nhà hàng 1.500 1 1.500,00 m2 15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700 1 1.700,00 m2 16 Khu vui chơi trẻ em 2.000 m2 17 Khu bào chế đông y 200 1 200,00 m2
  • 33. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 31 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 18 Vườn dược liệu 26.710 m2 19 Đường giao thông nội bộ 2.700,0 m2 20 Khuôn viên cảnh quan 5.400,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ. Công trình chính được xây dựng trên mặt hồ và đồi, được thể hiện dưới đây: 2.1. Khai thác trên mặt hồ diện tích 50ha bao gồm các hạng mục: Xây dựng các đập tạo thành hồ chứa. Xây dựng một hệ thống đường giao thông nội bộ chạy dọc trên cao chung quanh bờ các hồ cho khách tham quan thưởng ngoạn. Các hạng mục khu hồ cảnh quan như: đập chắn nước, nhà hàng nổi, bến thuyền, nhà sàn nổi, khu vui chơi thể thao dưới nước, spa trị liệu, khu nghỉ dưỡng v.v...
  • 34. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 32 2.1.1. Nhà hàng nổi theo chuẩn quốc tế sức chứa 1000 người Đây là nhà hàng nổi theo chuẩn quốc tế có khả năng tiếp nhận 1.000 khách cùng một lúc, có nhiểu không gian riêng biệt. Bước lên tàu, Khách hàng sẽ ấn tượng hơn với nội thất sang trọng, kèm theo đó là những trải nghiệm về các không gian, mỗi nơi một màu, một vẻ. Nhà hàng có 3 sảnh tiệc mang các phong cách riêng biệt và một sân thượng với không gian thoáng đạt, lãng mạn. Nhà hàng có hệ thống máy lạnh trang bị các sảnh, phòng VIP để khách hàng sử dụng khi trời nắng, nóng. Với những món ăn hảo hạng mang nhiều phong cách ( Việt, Hoa, Âu, Nhật...), được thực hiện bởi các đầu bếp nổi tiếng (là bếp trưởng tại các khách sạn năm sao), với đội ngũ phục vụ chuyên nghiệp, tận tâm, nhà hàng nổi tại đây sẽ mang tới những trải nghiệm vô cùng đáng nhớ vượt lên trên cả sự mong đợi của khách hàng.). 2.1.2. Bến du thuyền Tại đây, du khách có thể đi thuyền dạo trên mặt hồ êm đềm, hóng gió mát trong ánh nắng nhẹ nhàng chiếu qua từng kẽ tay. Du khách còn có cơ hội hòa mình vào nhiều hoạt động sôi động như đi ca nô cao tốc, lướt sóng cùng thuyền
  • 35. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 33 buồm. Những cánh buồm căng no gió rẽ sóng lướt trên mặt nước đem lại cảm giác mới lạ sảng khoái vô cùng. Sau khi trải nghiệm các hoạt động vui chơi du khách có thể lên nhà hàng nổi thưởng thức những món hải sản, nhưng ly sinh tố mát lạnh hay một cốc cà phê lấy lại sự tỉnh táo. Từ bờ nhìn ra bến toàn bộ khung cảnh thu vào tầm mắt, những chiếc du thuyền trắng muốt như những chú thiên nga đậu ngay ngắn thành hàng. Cũng có những cánh thuyền buồm đa màu sắc nổi bật trên không gian mặt nước. Những chiếc du thuyền hoặc tàu cảnh sát biển có kích cỡ vượt trội, nổi bật giữa bến cảng hàng ngày vẫn lưu thông trên bến.
  • 36. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 34 2.1.3. Khu vui chơi thể thao dưới nước Tại đây, du khách sẽ được trải nghiệm nhiều trò chơi thể thao dưới nước bổ ích và những trò chơi cảm giác mạnh mang lại nhiều sự mới mẻ cho du khách đủ mọi lứa tuổi.
  • 37. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 35 2.1.4. Nhà sàn nổi Nhà sàn là một kiến trúc truyền thống của người Việt Nam. Từ thời xa xưa, việc xây dựng nhà sàn cho người dân tộc vùng cao không chỉ là nơi che
  • 38. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 36 nắng che mưa mà còn là nơi bảo vệ con người tránh được những sự tấn công của thú giữ. Trong rất nhiều kiến trúc sinh thái hiện nay, chúng ta vẫn còn khéo léo đưa nhà sàn vào như một hình thức gìn giữ bản sắc của dân tộc. Tại đây, chúng tôi sẽ xây dựng mô mình nhà sàn nổi để du khách tới tham quan. Tới đây, du khách sẽ được tận hưởng văn hóa cồng chiêng của đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam. Cồng chiêng là loại nhạc khí bằng hợp kim đồng, có khi pha vàng, bạc hoặc đồng đen. Cồng là loại có núm, chiêng không núm. Nhạc cụ này có nhiều cỡ, đường kính từ 20cm đến 60cm, loại cực đại từ 90cm đến 120cm. Cồng chiêng có thể được dùng đơn lẻ hoặc dùng theo dàn, bộ từ 2 đến 12 hoặc 13 chiếc, thậm chí có nơi từ 18 đến 20 chiếc.
  • 39. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 37 Cồng chiêng Tây Nguyên là Di sản văn hóa mang đậm dấu ấn thời gian và không gian. Từ chủng loại, phương pháp kích âm, biên chế và thang âm cho đến hệ thống bài bản và nghệ thuật diễn tấu, chúng ta sẽ bắt gặp những gì của một dải nghệ thuật đa diện từ đơn giản đến phức tạp, từ ít đến nhiều, từ đơn tuyến đến đa tuyến… Trong đó bảo lưu cả những lớp cắt lịch sử của tiến trình phát triển âm nhạc từ thời kỳ sơ khai. ở đây, mọi giá trị nghệ thuật đều nằm trong mối quan hệ tương đồng và dị biệt, xác định cá tính vùng miền của nghệ thuật. Và, với sự phong phú, độc đáo và đa dạng từ toàn bộ đến từng phần, có thể khẳng định vị trí đặc biệt của cồng chiêng Tây Nguyên trong nền âm nhạc dân tộc cổ truyền Việt Nam. 2.1.5. Khu nhà trưng bày Khu trưng bày thường xuyên giới thiệu tất cả 54 dân tộc ở Việt Nam. Ở đây có nhiều hiện vật thông dụng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân. Đặc biệt phong phú là đồ vải của các dân tộc, như khố, váy, khăn... được trang
  • 40. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 38 trí bằng các kỹ thuật truyền thống khác nhau; đồ đan, nhất là các loại gùi, giỏ, mâm; những nhạc cụ bằng tre, vỏ bầu khô; các hiện vật nghi lễ...
  • 41. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 39 Cùng với hiện vật, trong các phòng trưng bày còn có ảnh và phim tư liệu, phản ánh mọi khía cạnh văn hoá vật thể, phi vật thể, những nét tiêu biểu trong đời sống và sự sáng tạo của các tộc người. Để phục vụ đầy đủ khách tham quan, tất cả các thông tin trong trưng bày, các bài viết cũng như các chú thích, đều được thực hiện bằng 3 thứ tiếng: tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp. 2.1.6. Spa trị liệu Dịch vụ spa sẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những lợi ích spa có thể đem lại đó là: – Giảm Stress: có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách đắm mình trong tiếng nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu.
  • 42. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 40 – Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi. – Có lợi cho hệ tim mạch: phương pháp dưỡng khí giúp điều hòa nhịp thở và ổn định nhịp tim, phương pháp massage giúp lưu thông mạch máu rất tốt cho hệ tim mạch. – Giảm nguy cơ ung thư: thân nhiệt luôn trong trạng thái cao khi tắm spa giúp cải thiện hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình đào thải những hóa chất gây ung thư như Natri (sodium), alcohol, nicotine, …
  • 43. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 41 – Cho khách hàng giấc ngủ ngon: Một giấc ngủ ngon được hình thành bởi nhiều yếu tố, trong đó sức khỏe và tinh thần thoải mái là yếu tố quyết định.
  • 44. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 42
  • 45. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 43
  • 46. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 44 2.1.7. Khu nghỉ dưỡng, homestay giữa hồ Các phòng nghỉ tại khu nghỉ dưỡng, homestay được trang bị bàn làm việc, TV màn hình phẳng, phòng tắm riêng cùng độ vệ sinh cá nhân miễn phí, wi-fi miễn phí, tủ quần áo và ấm đun nước. Một số phòng có tầm nhìn ra quang cảnh núi non. Sự kết hợp giữa du lích sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn.
  • 47. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 45 Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn, nhà nghỉ nghỉ dưỡng cũng thay đổi rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đối tượng khách hàng. Đi kèm với dịch vụ nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm giúp du khách có thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã ngoại, ... 2.2. Khai thác trên mặt đất ven hồ diện tích 5.4ha bao gồm các hạng mục: 2.2.1. Biệt thự,căn hộ ven hồ Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng – biệt thự, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc
  • 48. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 46 đi du lịch, nghỉ dưỡng. Các căn biệt thự và căn hộ nghỉ dưỡng mặt hướng ra hồ nhân tạo. Sự kết hợp giữa du lích sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp. Việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Khu nhà nghỉ dưỡng Nhà nghỉdưỡng hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến
  • 49. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 47 những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đối tượng khách hàng. Kiến trúc xây dựng theo hướng phòng bungalow, một quần thể bao gồm các nhà nghỉ dưỡng dạng nhà sàn, nhà rông dân tộc. Các nhà nghỉ này được bố trí rãi rác với các mạng lưới đường đi lại nội bộ như một làng dân tộc thu nhỏ thật gần gũi với môi trường sinh thái tự nhiên. Nhà nghỉ dạng nhà sàn (hình minh họa) Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng với một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... và sẽ hoàn toàn được thư giãn.
  • 50. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 48 Khu nhà dưới tán rừng Khu nhà dưới tán rừng hay còn được gọi là bungalow - là loại nhà tiêu biểu của người Ấn Độ, tồn tại từ thế kỷ thứ 17. Bungalow trong khu dự án sẽ được xây dựng từ một đến hai tầng. Dự án còn tiến hành xây dựng các nhà ởđộc đáo và thú vị giúp khách du lịch có thể có những trải nghiệm mới mẻ và riêng tư.Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của quần thể sinh thái trồng các cây nông nghiệp lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp tuỳ theo tổng diện tích, bên cạnh đó, việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Không những thế du khách đến nghỉ dưỡng nơi đây sẽ trực tiếp trải nghiệm được làm ra những sản phẩm của mình và được trả phí cho những sản phẩm ấy. Đi kèm với dịch vụ nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm giúp du khách có thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã ngoại, ...
  • 51. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 49 Nội thất sang trọng
  • 52. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 50 Sử dụng nguyên liệu tự nhiên Nếu như những ngôi nhà bình thường sẽ được làm từ bê tông, cốt thép, nhà bungalow lại sử dụng hoàn toàn nguyên liệu tự nhiên để tạo sự thân thiện với môi trường. Những ngôi nhà bungalow đa phần được tạo nên từ gỗ, ngoài ra có thể dùng thêm các nguyên vật liệu khác như mây, tre, nứa.
  • 53. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 51 Nhỏ nhưng đầy đủ tiện nghi Từng không gian trong ngôi nhà gỗ sẽ được tối ưu hóa để đảm bảo tận dụng tối đa. Ngôi nhà thậm chí có diện tích nhỏ nhưng vẫn đầy đủ các không gian chức năng cũng như các vật dụng, thiết bị cần thiết cho cuộc sống hiện đại.
  • 54. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 52 Những lựa chọn khác cho trang trí nội thất 2.2.2. Nhà thiền dưỡng sinh sức chứa 500 người Là phương pháp dưỡng sinh bằng năng lượng của vũ trụ giúp nâng cao sức khoẻ Tâm -Thể -Trí Nhà thiền thành lập ra với mục đích đưa môn thiền đến với cộng đồng người Việt, để từ Thiền ta tìm lại được chính mình, từ đó khơi dậy tình yêu thương thực sự tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và đến tất cả nhân loại, vạn vật để thấy rằng cuộc sống quanh ta quá đẹp đẽ. Cũng chính từ đó, năng lượng yêu thương sẽ giúp ta rũ bỏ muộn phiền, giảm stress, xóa bỏ hận thù và cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên tốt đẹp hơn nhờ Thiền.
  • 55. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 53 2.2.3. Khu dịch vụ nhà hàng, hội nghị Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng, không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân và gia đình. Nhà hàng phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những nguyên liệu tươi ngon nhất của Tây Nguyên. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc tinh hoa các món ăn Việt và món ăn nước ngoài, được bày biện mang tính nghệ thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon mắt khi nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn. Để tạo nên mẫu thiết kế nhà hàng ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt. Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong thủy, nghỉ dưỡng.
  • 56. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 54 Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách trang trí đẹp. Bạn cần chú ý tới sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh sáng,đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng. Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu tiên. Để thiết kế nhà hàng sang trọng hiện đại, bạn cũng cần chú ý rất nhiều về màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự đơn giản không cầu kỳ.
  • 57. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 55 Đồ nội thất là yếu tố thể hiện sự phong cách và cá tính riêng của nhà hàng. Với thiết kế nhà hàng đơn giản, bạn cần lựa chọn những vật dụng như bàn ghế sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre, nhựa… vừa đơn giản lại vừa sang trọng.
  • 58. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 56
  • 59. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 57 Thiết kế những chiếc đèn treo, đèn thả sắc màu là điểm nhấn tạo nên thẩm mỹ cho nhà hàng. Cộng thêm các chi tiết cây xanh, tranh ảnh trang trí khác thêm phần nổi bật. Ngoài ra, tùy theo các phong cách thiết kế nhà hàng BBQ mà bạn hướng đến mà có cách trang trí nhà hàng khác nhau. Nhà hàng tại khách sạn mang phong cách Á âu sang trọng sức chứa 100 khách cao cấp hướng biển tại tầng cao nhất cho không gian trải rộng với những món ăn ngon đa dạng từ Á đến Âu thì nhà hàng tại đây đáp ứng được nhu cầu của khách lưu trú. 2.2.4. Khu vui chơi giải trí, rừng cảnh quan sinh thái, cắm trại dã ngoại Khu vui chơi giải trí sẽ bố trí phân tán thành 2 khu vực gồm: khu trò chơi (nhà xe điện đụng điện từ, khu nhà chơi trong nhà, nhà cười, thuyền lắc, cầu tuột, thủy cung thám hiểm, đu quay dây, nhà bida – karaoke, thuyền lắc, nhà cười,nhà ma, nhà thám hiểm...) và khu giải trí (gồm: khu dịch vụ thương mại ẩm thực, nhà hàng, khu giải khát, vũ trường, sân khấu ngoài trời, phòng trà ca nhạc...) nằm về phía hạ lưu suối Ea Drih. Các tiểu khu giải trí khác như: Phòng chơi game, quầy bar, sàn Discothèque,...
  • 60. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 58 Nhà xe điện đụng điện từ Vườn thám hiểm
  • 61. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 59 2.2.5. Vườn dược liệu trồng và bảo tồn các cây thuốc quý Các đối tượng cây trồng được áp dụng như hông, đinh lăng, nghệ, sạ đen, sả, đương quy, sa nhân, đẳng sâm, cà gai leo, giảo cổ lam, đông trùng hạ thảo...
  • 62. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 60 2.2.6. Khu bào chế đông y Sản phẩm thu hoạch từ vườn trồng dược liệu sẽ được đưa về khu bào chế đông y để điều chế, đóng gói và xuất ra thị trường. Tất cả các quy trình sơ chế, chế biến dược liệu, vị thuốc cổ truyền, bào chế thuốc cổ truyền, sản xuất thuốc cổ truyền đều được xác định rõ ràng ổn định ra các sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng theo các tiêu chuẩn quy định.
  • 63. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 61
  • 64. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 62 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 554.000 m2 A Khu mặt hồ 500.000 1 Nhà hàng nổi 2.000 1 2.000,00 m2 2 Nhà sàn truyền thống 500 1 500,00 m2 3 Khu nghỉ dưỡng 1 1.000 1 1.000,00 m2 4 Khu homestay 1.600 1 1.600,00 m2 5 Khu nghỉ dưỡng 2 1.500 1 1.500,00 m2 6 Khu sapa 150 1 150,00 m2 7 Khu nhà đa năng 1.000 1 1.000,00 m2 8 Khu vui chơi thể thao 1.000 m2
  • 65. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 63 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT dưới nước 9 Bến du thuyền 100 m2 10 Khu nuôi thủy sinh 2.000 m2 11 Diện tích mặt nước cảnh quan 489.150 m2 B Khu mặt đất ven hồ 54.000 m2 12 Biệt thự nghỉ dưỡng 13.250 2 26.500,0 0 m2 13 Khu homestay 540 1 540,00 m2 14 Nhà hàng 1.500 1 1.500,00 m2 15 Nhà thiền dưỡng sinh 1.700 1 1.700,00 m2 16 Khu vui chơi trẻ em 2.000 m2 17 Khu bào chế đông y 200 1 200,00 m2 18 Vườn dược liệu 26.710 m2 19 Đường giao thông nội bộ 2.700,0 m2 20 Khuôn viên cảnh quan 5.400,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 3 Thiết bị vui chơi giải trí Trọn Bộ
  • 66. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 64 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 4 Thiết bị nghỉ dưỡng Trọn Bộ 5 Thiết bị spa Trọn Bộ 6 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước
  • 67. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 65 Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công 380 8.000 36.480.000 7.843.200 44.323.200
  • 68. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 66 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm nhân viên Cộng 383 3.095.000 37.140.000 7.985.100 45.125.100 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: CHƯƠNG V. CHƯƠNG VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
  • 69. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 67 - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
  • 70. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 68 - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp”tại và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:  Tác động đến môi trường không khí Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác động đến không khí, một số tác động cơ bản là:  Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải Quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vận chuyển nguyên vật liệu và xây dựng cơ sở hạ tầng gồm hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, các công trình chính bên trong, kho bãi và các công trình phụ trợ khác. Về mặt kỹ thuật, nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc trong giai đoạn này thuộc loại nguồn mặt, loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực với đặc trưng là rất khó kiểm soát, xử lý và khó xác định theo định lượng nồng độ và tải lượng ô nhiễm..
  • 71. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 69 Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.  Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công Hoạt động thi công xây dựng khu vực dự án sẽ sử dụng một số lượng lớn các phương tiện thi công trong đó phần lớn các phương tiện cơ giới như: máy đào, máy ủi, máy đóng cọc…, Các phương tiện này sẽ sử dụng dầu DO để hoạt động nên sẽ phát sinh các chất khí như CO, SO2, NOx, VOC và bụi.  Các chất hữu cơ bay hơi (VOCs) Các hợp chất dễ bay hơi có trong thành phần của sơn, chúng rất dễ bay hơi vào trong không khí khi sơn. VOCscó thể gây nhiễm độc cho con người, có thể gây kíchthích các cơ quan hô hấp và có thể gây ung thư đột biến. Dưới ánh sáng mặt trời chúng có thể kết hợp với NOx tạo thành ozon hay những chất ôxy hoá khác mạnh hơn. Các chất này có thể gây rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt và gây tác hại cho các loại thực vật.  Khí thải phát sinh từ hoạt động lưu trữ chất thải trong giai đoạn xây dựng Chất thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt được lưu trữ tại khu vực Dự án. Các khí ô nhiễm phát sinh từ nguồn thải này chủ yếu là metan, H2S, mùi hôi. Các loại khí thải này phát sinh với khối lượng tương đối ít, do lượng chất thải sinh hoạt dễ phân hủy gây mùi phát sinh trong giai đoạn xây dựng là không lớn (thức ăn phục vụ công nhân được mua đem từ bên ngoài vào, không tổ chức nấu ăn tại công trường). Ngoài ra chủ dự án bố trí các phương tiện thu gom, lưu trữ chất thải rắn, nước thải thích hợp phục vụ dự án nên giảm thiểu tối đa các tác động có thể phát sinh.  Tác động từ quá trình đổ bê tông, nhựa nóng
  • 72. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 70 Đổ bê tông, nhựa nóng chủ yếu thực hiện trong công đoạn trải nhựa đường trong khu vực nội bộ của dự án. Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp cấp phối gồm: đá, cát, bột khoáng và nhựa đường được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C ÷ 1600C. Với nhiệt độ của bê tông nhựa khi được trải ra mặt đường sẽ làm gia tăng nhiệt độ không khí tại khu vực trải, đồng thời mùi nhựa đường khi bị nóng chảy gây khó chịu và độc hại (gây ung thư phổi) khi hít phải. Chính vì vậy, những công nhân làm việc trong quá trình trải nhựa đường cần phải trang bị thiết bị bảo hộ lao động (áo, quần và ủng) và khẩu trang hoạt tính để bảo vệ sức khỏe.  Tác động đến môi trường nước  Nước thải sinh hoạt: Trong quá trình thi công, có khoảng 100 công nhân (giai đoạn số công nhân đông nhất của dự án) ở lại trong khu vực xây dựng để bảo vệ vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng. Nước thải chủ yếu từ hoạt động sử dụng nước sinh hoạt phục vụ tắm rửa, giặt quần áo cho các công nhân này. Lượng nước sử dụng ước tính cho mỗi công nhân trung bình khoảng 60-100 lít/ngày (TCXDVN 33:2006), như vậy lượng nước cấp cho lượng công nhân này khoảng 6 m3/ngày. Ngoài ra, lượng nước cấp cho vệ sinh cho khoảng 100 công nhân lao động khác trong khu vực dự án khoảng 60 lít/người/ngày tương ứng khoảng 6 m3/ngày. Lượng nước thải thải ra ngoài khoảng 6 m3/ngày ngày đêm (được tính bằng 100% lượng nước cấp 6 m3/ngày). Nước thải sinh hoạt cùng với các chất bài tiết có chứa nhiều loại vi sinh vật gây bệnh. Chất bài tiết được định nghĩa là phân và nước tiểu trong đó có chứa nhiều mầm bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan từ người bệnh đến người khỏe mạnh. Lượng chất hữu cơ của phân và nước tiểu có thể đánh giá qua các chỉ tiêu BOD5 hoặc các chỉ số tương tự (COD và TOC).  Nước rửa xe cơ giới :
  • 73. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 71 Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là nước thải từ nước súc rửa, vệ sinh các dụng cụ thi công như máy trộn bê tông, bàn chè, thước, bay, thùng xô đựng vữa…, nước vệ sinh các phương tiện giao thông (xe máy của công nhân, xe vận chuyển nguyên vật liệu) trước khi ra công trường. Lượng nước này vào khoảng 3 m3/ngày. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn trước khi cho tự thấm.  Nước mưa chảy tràn: Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản trở quá trình thi công và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực. Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi công hoàn tất.  Đánh giá tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ hoạt động xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.  Chất thải rắn xây dựng Trong quá trình xây dựng dự án, chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này là các loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi vãi như gạch ngói, xi măng, sắt thép phế liệu... Thành phần của chất thải này là các chất vô cơ, bền về hóa học, ít độc hại đối với môi trường và khi hoàn thành công trình, các chất thải này được thu dọn, trả lại nhà cung cấp và một phần mang san lấp. Nhìn chung tác động không đáng kể vì thực tế mua đủ theo nhu cầu của dự án. Các chất thải phát sinh như gỗ vụn,
  • 74. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 72 vỏ bao xi măng,... không tận dụng được sẽ được Chủ đầu tư thu gom và giao cho đơn vị có chức năng xử lý.  Chất thải rắn sinh hoạt Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao động trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg rác/ngày Chất thải rắn sinh hoạt chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các chất khác và đặc biệt còn có thể chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân. Tuy vậy, lượng chất thải sinh hoạt này không nhiều và không thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể.  Chất thải rắn nguy hại Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thi công. Lượng dầu mỡ thải phát sinh tùy thuộc vào các yếu tố sau: - Số lượngphương tiện, thiết bị thi công; - Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện thi công; - Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng. Ngoài ra, một lượng chất thải rắn cần quan tâm là các vỏ thùng sơn gốc dầu trong giai đoạn cuối của quá trình xây dựng. Lượng thùng sơn này không nhiều, chỉ sinh ra khi sơn các hàng rào hành lang bảo vệ, cầu thang thoát hiểm. Lượng thùng sơn này ước tính (theo các công trình khác tương đương) khoảng 100 vỏ thùng loại 50 kg. Như vậy, tổng lượng vỏ thùng sơn là 500 kg. Vỏ thùng sơn tập trung vào cuối giai đoạn xây dựng, khi công trình đi vào cuối giai đọan hoàn tất. Do đó, lượng chất thải rắn này rất dễ quản lý và xử lý.
  • 75. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 73 Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công dự án gồm có 3 loại là phế thải vật liệu xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại. Nếu các thành phần này không được thu gom, xử lý hợp lý (đặc biệt là chất thải nguy hại) sẽ gây tác động lên sức khỏe công nhân và chất lượng môi trường như môi trường đất, nước mặt và nước ngầm. Do vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi công để có các biện pháp quản lý tốt nguồn ô nhiễm này.  Tác động đến tài nguyên – môi trường đất Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của công trình làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi. Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi công công trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...  Tác động đối với các điều kiện kinh tế xã hội khác  Giao thông Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy mô khá lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở đất và nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm công nhân,... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý khoa học thì các công đoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít nhiều sẽ gây ra các ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt cũng như tai nạn lao động.  Tai nạn lao động Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với quy mô lớn nào, công tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người
  • 76. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 74 lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động có thể bao gồm: - Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian và mức độ tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời; - Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này; - Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ... - Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như công tác thi công hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió gây đứt dây điện... - Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao động và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...  Khả năng cháy nổ Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa...) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra. Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong công trường dù ít cũng là một nguồn gây cháy nổ. Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện. 3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động  Ô nhiễm môi trường không khí
  • 77. Dự án“Khu nghỉ dưỡng cao cấp” 75 Nước thải có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực dự án gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh ở dự án chủ yếu là nước từ nhà vệ sinh, nhà hàng, khu vui chơi. Nước thải này có hàm lượng hữu cơ cao, lượng cặn lơ lửng lớn và mang nhiều mầm bệnh, có khả năng gây ô nhiễm hữu cơ, làm giảm lượng oxy hòa tan rất quan trọng cho hệ thủy sinh vật ở vùng nước tiếp nhận. Hàm lượng hữu cơ trong nước thải sinh hoạt sau một thời gian tích lũy sẽ lên men, phân hủy, tạo ra các khí, mùi và màu đặc trưng, ảnh hưởng đến mỹ quan môi trường. Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các con suối cận kề.  Ô nhiễm môi trường không khí Nguồn phát sinh khí thải của dự án phát sinh từ các hoạt động sau: Tác động không khí do hoạt động giao thông; - Thu gom, xử lý nước thải sơ bộ và tập trung. - Hoạt động thu gom, tồn trữ, vận chuyển rác thải sinh ra các khí ô nhiễm như: NH3, H2S, CH4, mercaptan, bụi, CO, NOx, SOx.  Ô nhiễm do tiếng ồn Khi Dự án đi vào vận hành, dự kiến tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động sau: - Hoạt động của các máy bơm nước cấp và nước thải; - Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào Khu dân cư; Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp.