SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
Download to read offline
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1
FDPA
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TỔNG HỢP
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN LỄ OANH
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
NGÔ DƢƠNG LỄ NGUYỄN VĂN MAI
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9
Chƣơng II ............................................................................................................ 10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 14
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................. 14
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 21
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 21
III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 21
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 22
Chƣơng III........................................................................................................... 23
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 23
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 23
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 24
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
II.1 Giải pháp kỹ thuật ................................................................................ 24
II.2 Giải pháp công nghệ............................................................................. 55
Chƣơng IV........................................................................................................... 69
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 69
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 69
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 69
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 70
1. Phƣơng án quản lý, khai thác.................................................................. 70
2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................... 70
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 70
ChƣơngV............................................................................................................. 71
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ........................................................................................................... 71
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 71
Giới thiệu chung:......................................................................................... 71
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 71
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 72
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 72
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 72
II.1 Trong quá trình thi công xây dựng....................................................... 72
II.2. Trong giai đoạn sản xuất ..................................................................... 77
II.4.Kết luận: ............................................................................................... 78
Chƣơng VI........................................................................................................... 79
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 79
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 79
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 83
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ XDCB của dự án. ..................................... 83
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
2. Phƣơng án vay vốn XDCB. .................................................................... 84
2. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 85
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 85
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 85
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 86
KẾT LUẬN......................................................................................................... 87
I. Kết luận.................................................................................................... 87
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 87
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 88
1. Bảng chu chuyển đàn bò ........................................................................ 88
2. Bảng khái toán vốn đầu tƣ và nguồn vốn đầu tƣ của dự án.................... 89
3. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ............................................... 92
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ......................................... 107
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án................................................. 107
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án....................... 108
7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án................ 108
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. (1000 đồng)108
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............. 108
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Hộ kinh doanh cá thể: Công ty TNHH Lễ Oanh.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 2901926872 do phòng đăng ký
kinh doanh Nghệ An cấp ngày 26 tháng 02 năm 2018.
Địa chỉ trụ sở: Xóm Tuần B, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ
An.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Đầu tƣ Phát triển trang trại.
Địa điểm xây dựng: Thôn 1, xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lƣu, Nghệ An
Hình thức quản lý:Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 6.002.075.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 1.854.582.000 đồng.
 Vốn vay : 4.147.493.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Đối với nƣớc ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với
công nghiệp chế biến và thị trƣờng tiêu thụ là một trong những chủ trƣơng lớn
của Đảng và Nhà nƣớc. Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai
thực hiện chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt
là các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh
nhƣ Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp
công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở
nhiều mức độ khác nhau.
Trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp và biến đổi khí
hậu đe dọa trực tiếp đến sản xuất truyền thống, nông nghiệp công nghệ cao
(NNCNC) đƣợc xem là định hƣớng phát triển đúng đắn và cấp thiết. Nghệ An
đƣợc đánh giá là địa phƣơng có nhiều tiềm năng phát triển lĩnh vực này. Thời
gian tới, NNCNC hứa hẹn sẽ tạo ra nhiều đột phá lớn nếu đƣợc kịp thời tháo gỡ
những vƣớng mắc về mặt chính sách.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
Thời gian qua, trên địa bàn tỉnh, nhu cầu các sản phẩm nông nghiệp sạch,
chất lƣợng ngày càng cao. Đi liền với đó là yêu cầu ứng dụng công nghệ cao,
đảm bảo tính an toàn vào sản xuất nông nghiệp. Trong những năm qua, Nghệ An
đặc biệt quan tâm tới việc thu hút các doanh nghiệp (DN) đầu tƣ vào nông
nghiệp, nông thôn, đặc biệt là DN phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao nhƣ: Công ty CP sữa Vinamilk, Công ty CP thực phẩm sữa TH, Công ty CP
sản xuất - cung ứng rau quả sạch quốc tế, Công ty Nông công nghiệp công nghệ
cao Phủ Quỳ.
Cùng với đó, nhiều mô hình sản xuất NNCNC đã đƣợc hình thành tại nhiều
địa phƣơng và mang lại hiệu quả cao nhƣ vùng sản xuất rau an toàn theo quy
trình VietGAP tại các xã bãi ngang huyện Quỳnh Lƣu, TX Hoàng Mai; sản xuất
lúa giống chất lƣợng cao tại huyện Yên Thành; nuôi tôm thẻ chân trắng tại các
huyện Quỳnh Lƣu, Diễn Châu...
Không thể phủ nhận những kết quả bƣớc đầu mà sản xuất NNCNC mang
lại; tuy nhiên, lĩnh vực này đƣợc đánh giá phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm
năng, lợi thế của tỉnh. Tính đến đầu tháng 11/2017, tổng diện tích canh tác nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh còn khá khiêm tốn (9.502 ha), chiếm
3,4% diện tích canh tác nông nghiệp. Trong khi đó, giá trị sản xuất bình quân
cao gấp 2 - 3 lần so với sản xuất nông nghiệp truyền thống.
Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 5/4/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020
cùng nêu rõ mục tiêu: Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hƣớng nông nghiệp
sinh thái, ứng dụng công nghệ cao. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu nội ngành
nông nghiệp trên cơ sở áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, vật nuôi theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng.; Hình thành và phát
triển vùng sản xuất rau tập trung sản xuất theo quy trình VietGAP đảm bảo các
tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm; phát triển vùng nguyên liệu mía, chè,
cao su, cây ăn quả,... bảo đảm cung cấp đủ nguyên liệu cho các nhà máy; Xây
dựng vùng sản xuất tập trung các loại cây dƣợc liệu (gấc, chanh leo, gừng,
nghệ,...) để tạo vùng nguyên liệu cho nhà máy chế biến dƣợc liệu.
Bên cạnh đó, thông qua đánh giá nhu cầu thị trƣờng, nhận thấy nhu cầu về
thịt, cá, rau, củ, quả đặc biệt là thịtrau củ quả sạch, chất lƣợng cao là nhu cầu
thiết yếu của con ngƣời, đầu ra các sản phẩm lớn, lại dễ nuôi trồng rất phù hợp
với điều kiện khí hậu, thổ nhƣỡng tỉnh Nghệ An.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
Vì vậy, hộ tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ xây dựng “Đầu tƣ
Phát triển trang trại tổng hợp” với các hạng mục đầu tƣ nhƣ xây dựng vùng
trồng cây ăn quả, rau củ quả theo tiêu chuẩn VietGap, dƣợc liệu các loại, khu
chăn nuôi với các vật nuôi bò, gà thả vƣờn trình các Cơ quan ban ngành, xem
xét, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ triển khai thực hiện dự án.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh
nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ
giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 5/4/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Góp phần xây dựng phát triển ngành nông nghiệp trồng trọt và chăn nuôi
của tỉnh Nghệ An;
- Cung cấp các mặt hàng nông sản nhƣ rau màu, trái cây, dƣợc liệu và thực
phẩm chất lƣợng cao ra thị trƣờng trong tỉnh nói riêng cũng nhƣ cả nƣớc nói
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
chung.
- Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, góp phần nâng cao thu nhập cũng
nhƣ nguồn ngân sách tỉnh nhà thông qua nguồn thuế hằng năm.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đầu tƣ khu trồng cây ăn quả, rau củ, quả, dƣợc liệu và khu chăn nuôi bò,
gà thịt với công suất khi đi vào hoạt động ổn định nhƣ sau:
 Hợp phần chăn nuôi:
+ Bò thịt : 4 tấn / năm.
+ Bò giống: 4 con/ năm.
+Gà thịt: 5 tấn/ năm.
 Hợp phần trồng trọt:
+ Cam: 4 tấn/năm.
+ Bƣởi: 10.000 quả/năm.
+ Rau, củ, quả: 32 tấn/năm.
+ Gấc : 9,375 tấn/năm.
+ Gừng: 12 tấn/năm.
+ Chanh dây: 13,5 tấn/ năm.
+ Gấc : 2 tấn/ năm.
+ Nghệ: 31,5 tấn/năm.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Nghệ An nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, trên tuyến giao lƣu
Bắc - Nam và đƣờng xuyên Á Đông – Tây, cách thủ đô Hà Nội 300 km về phía
Nam. Theo đƣờng 8 cách biên giới Việt – Lào khoảng 80 km và biên giới Lào –
Thái Lan gần 300 km. Nghệ An hội nhập đủ các tuyến đƣờng giao thông: đƣờng
bộ, đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng không và đƣờng biển. Bên cạnh đƣờng biên
giới dài 419 km và 82 km bờ biển, tỉnh còn có sân bay Vinh, cảng Cửa Lò, kết
cấu hạ tầng đang đƣợc nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới đã tạo cho Nghệ An
có nhiều thuận lợi trong giao lƣu kinh tế – xã hội với cả nƣớc, khu vực và quốc
tế.
2. Đặc điểm địa hình
Nghệ An nằm ở phía Đông Bắc của dãy Trƣờng Sơn, có độ dốc thoải dần
từ Tây Bắc đến Đông Nam. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.648.729 ha, trong đó
miền núi chiếm 3/4 diện tích, phần lớn đồi núi tập trung ở phía Tây của tỉnh. Dải
đồng bằng nhỏ hẹp chỉ có 17% chạy từ Nam đến Bắc giáp biển Đông và các dãy
núi bao bọc. Địa hình của tỉnh bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc và
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
những dãy núi xen kẽ, vì vậy gây không ít trở ngại cho sự phát triển giao thông
và tiêu thụ sản phẩm.
3. Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính chuyển tiếp của khí
hậu miền Bắc và miền Nam. Số giờ nắng trong năm từ 1.500 – 1.700 giờ, bức xạ
mặt trời 74,6 Kalo/cm², nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23ºC, cao nhất là
43ºC và thấp nhất là 2ºC, lƣợng mƣa trung bình năm là 1.800 – 2.000 mm. Tuy
nhiên, hàng năm Nghệ An còn phải chịu ảnh hƣởng của những đợt gió Tây Nam
khô nóng và bão lụt lớn. Do địa hình phân bố phức tạp nên khí hậu ở đây cũng
phân dị theo tiểu vùng và mùa vụ.
4. Tài nguyên thiên nhiên
4.1. Tài nguyên đất
Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có khoảng 196.000 ha, chiếm gần 11,9%
diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có trên 685.000 ha (41,8%); đất chuyên dùng
59.000 ha (3,6%); đất ở 15.000 ha (0,9%). Hiện quỹ đất chƣa sử dụng còn trên
600 nghìn ha, chiếm 37% diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất trống, đồi
núi trọc. Số diện tích đất có khả năng đƣa vào khai thác sử dụng trong sản xuất
nông nghiệp, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả là 20 -
30 nghìn ha, lâm nghiệp trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ và tái sinh rừng trên
500 nghìn ha. Phần lớn diện tích đất này tập trung ở các huyện miền núi vùng
Tây Nam của tỉnh.
4.2 . Tài nguyên rừng
Diện tích rừng của tỉnh là trên 685.000 ha, trong đó rừng phòng hộ là
320.000 ha, rừng đặc dụng chiếm gần 188.000 ha, rừng kinh tế trên 176.000 ha.
Nhìn chung rừng ở đây rất đa dạng, có tiềm năng khai thác và giá trị kinh tế cao.
Tổng trữ lƣợng gỗ còn trên 50 triệu m3
; nứa 1.050 triệu cây, trong đó trữ
lƣợng rừng gỗ kinh tế gần 8 triệu m3
, nứa 415 triệu cây, mét 19 triệu cây. Khả
năng khai thác gỗ rừng tự nhiên hàng năm 19 - 20 nghìn m3
; gỗ rừng trồng là 55
- 60 nghìn m3
; nứa khoảng 40 triệu cây. Ngoài ra còn có các loại lâm sản, song,
mây, dƣợc liệu tự nhiên phong phú để phát triển các mặt hàng xuất khẩu. Không
những vậy, rừng Nghệ An còn có nhiều loại thú quý khác nhƣ hổ, báo, hƣơu, nai
4.3. Tài nguyên biển
Nghệ An có bờ biển dài 82 km, 6 cửa lạch, trong đó Cửa Lò và Cửa Hội có
nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển. Đặc biệt, biển Cửa Lò
đƣợc xác định là cảng biển quốc tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, đồng
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
thời cũng là cửa ngõ giao thông vận tải biển giữa Việt Nam, Lào và vùng Đông
Bắc Thái Lan. Hải phận Nghệ An có 4.230 hải lý vuông, tổng trữ lƣợng cá biển
trên 80.000 tấn, khả năng khai thác trên 35 – 37 nghìn tấn/năm. Biển Nghệ An
có tới 267 loài cá, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao và trữ lƣợng cá
lớn nhƣ cá thu, cá nục, cá cơm...; tôm biển có nhiều loại nhƣ tôm he, sú, hùm...
Hai bãi tôm chính của tỉnh là Lạch Quèn trữ lƣợng 250 – 300 tấn, bãi Lạch Vạn
trữ lƣợng 350 – 400 tấn. Mực có trữ lƣợng 2.500 đến 3.000 tấn, có khả năng
khai thác 1.200 – 1.500 tấn. Vùng ven biển có hơn 3.000 ha diện tích mặt nƣớc
mặn, lợ có khả năng nuôi tôm, cua, nhuyễn thể và trên 1.000 ha diện tích phát
triển đồng muối.
Biển Nghệ An không chỉ nổi tiếng về các loại hải sản quý hiếm mà còn
đƣợc biết đến bởi những bãi tắm đẹp và hấp dẫn nhƣ bãi biển Cửa Lò, bãi Nghi
Thiết, bãi Diễn Thành, Cửa Hiền… trong đó nổi bật nhất là bãi tắm Cửa Lò có
nƣớc sạch và sóng không lớn, độ sâu vừa và thoải là một trong những bãi tắm
hấp dẫn của cả nƣớc. Đặc biệt, đảo Ngƣ cách bờ biển 4 km có diện tích trên 100
ha, mực nƣớc quanh đảo có độ sâu 8 – 12 m rất thuận lợi cho việc xây dựng một
cảng nƣớc sâu trong tƣơng lai, góp phần đẩy mạnh việc giao lƣu hàng hoá giữa
nƣớc ta và các nƣớc khác trong khu vực.
4.4. Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nhƣ vàng, đá quý, ru bi,
thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi
măng) có trữ lƣợng trên 1 tỷ m3
, trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lƣu
có trên 340 triệu m3
; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô
Lƣơng có trữ lƣợng trên 400 triệu m3
vẫn chƣa đƣợc khai thác; vùng Lèn Kim
Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu
m3
; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ƣớc tính 1 tỷ m3
. Đá trắng ở Quỳ Hợp
có trên 100 triệu m3
; tổng trữ lƣợng đá xây dựng toàn tỉnh ƣớc tính trên 1 tỷ m3
.
Đá bazan trữ lƣợng 360 triệu m3
; thiếc Quỳ Hợp trữ lƣợng trên 70.000 tấn, nƣớc
khoáng Bản Khạng có trữ lƣợng và chất lƣợng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có
một số loại khoáng sản khác nhƣ than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng
mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành
công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất
khẩu.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Tình hình kinh tế
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
Năm 2017 mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhƣng tình hình kinh tế - xã hội
tỉnh nhà đạt kết quả khá toàn diện hầu hết trên các lĩnh vực, tốc độ tăng tổng sản
phẩm trên đại bàn ( GRDP) ƣớc đạt 8,25% cao hơn tốc độ tăng trƣởng của
những năm gần đây. Trong đó khu nông lâm ngƣ nghiệp tăng 4,33%, khu vực
công nghiệp- xây dựng tăng 13,%, khu vực dịch ƣớc tăng 7,14%. Cả 3 khu vực
của nền kinh tế đều có mức tăng trƣởng cao hơn mức tăng năm 2016. GRDP
bình quân đầu ngƣời năm 2017 ƣớc đạt 32,26 triệu dồng ( năm 2016 đạt 29,35
triệu đồng).
Lĩnh vực thƣơng mại, du lịch, thông tin truyền thông, vận tải, tài chính,
ngân hàng phát triển khá tốt. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ƣớc đạt 47.565 tỷ đồng,
tăng 11,38 % so với năm 2016. Doanh thu dịch vụ ƣớc đạt 12.009 tỷ đồng, tăng
17,8%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 976 triệu USD, tăng 14,55%. Kim ngạch nhập
khẩu ƣớc đạt 550 triệu USD, tăng 9,98% . Hoạt động du lịch có nhiều chuyển
biến tích cực, lƣợng khách tăng cao, ƣớc đạt ƣớc đạt 3,85 triệu lƣợt ngƣời, tăng
35% , trong đó khách quốc tế 109.100 lƣợt ngƣời, tăng 42%.
Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cả năm ƣớc
đạt 107.136 tỷ đổng, tăng 15,7%. Tổng dƣ nợ các tổ chức tín dụng trên địa
bàn ƣớc đạt 168.721 tỷ đồng, tăng 16%. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 0,8% trên
tổng số dƣ nợ. Tính đến cuối tháng 12 năm 2017 đã cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cho 1.749 doanh nghiệp, tăng 15% so với cùng kỳ, với tổng số
vốn đăng ký 9.768 tỷ đồng, tăng 40,58%. Thu ngân sách đạt khoảng 1.030,7 tỷ
đồng, tăng 103,8% dự toán và tăng 9,3% so với năm 2016. Trong đó thu nội địa
ƣớc đạt 10.631,7 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, thu xuất nhập khẩu ƣớc đạt 1.400
tỷ đồng , đạt 145% dự toán, tăng 25,2% so với năm 2016. Nhƣng trong năm
Nghệ An còn để xảy ra nhiều điểm yếu kém công tác quản lý, bảo vệ rừng chƣa
tốt. Một số địa phƣơng nợ động trong xây dựng NTM còn cao, hoạt động khai
thác cát trái phép còn diễn ra ở nhiều địa phƣơng.
2.Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực
Nghệ An là tỉnh có quy mô dân số lớn thứ 4 trong cả nƣớc với hơn 3,037
triệu ngƣời năm 2014, trong đó có gần 1,953 triệu lao động, trong tổng số lao
động lực lƣợng lao động đang làm việc 1,924 triệu ngƣời chiếm 98,51%, lực
lƣỡng lao động chia theo ngành nghề: Ngành Nông, lâm, thủy sản 1,215 triệu
ngƣời, chiếm 63%, Công nghiệp xây dựng 254 ngàn ngƣời, lao động ngành dịch
vụ là 458 ngàn ngƣời. Bình quân hàng năm số lao động đến tuổi bổ sung vào lực
lƣợng lao động của tỉnh xấp xỉ 3,3 vạn ngƣời. Xét về cơ cấu, lực lƣợng lao động
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
phần lớn là trẻ và sung sức, độ tuổi từ 15 - 24 chiếm 20,75%, từ 25 - 34 chiếm
15,2%; từ 35 - 44 chiếm 13,52% và từ 45 - 54 chiếm 11,46%. Tỷ lệ lao động
qua đào tạo chiếm gần 40%. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tập
trung vào một số nghề nhƣ sửa chữa xe có động cơ, lái xe, may mặc, điện dân
dụng, điện tử, xây dựng,...còn một số nghề lại quá ít lao động đã qua đào tạo
nhƣ chế biến nông, lâm sản, nuôi trồng thủy sản, vật liệu xây dựng. Vì vậy, có
thể nói trình độ chuyên môn và nghề nghiệp của lực lƣợng lao động Nghệ An
đang còn bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi đặt ra của thị trƣờng lao động.
Tuy nhiên, đứng trƣớc tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, công tác
giải quyết việc làm ở Nghệ An vẫn còn nhiều khó khăn: Tình trạng thất nghiệp
và thiếu việc làm vẫn diễn ra khá căng thẳng. Tính đến cuối tháng 12/2014,
Nghệ An có khoảng 5-7 nghìn lao động mất việc làm. Khả năng đầu tƣ phát
triển tạo việc làm tại chỗ mất cân đối so với tốc độ gia tăng lực lƣợng lao động
hàng năm. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng và ngành diễn ra chậm, hoạt
động hỗ trợ trực tiếp cho ngƣời lao động để tạo việc làm mới hoặc tự tạo việc
làm còn hạn chế, nhất là hệ thống thông tin thị trƣờng lao động. Do còn gặp khó
khăn và nhiều mặt tỉnh còn chƣa có các chính sách đủ mạnh để khuyến khích
phát triển thị trƣờng lao động, chƣa đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác thông
tin cho công tác chỉ đạo, điều hành, hoạch định các chính sách và giải pháp liên
quan đến lao động - việc làm trên địa bàn tỉnh. Nguyên nhân của những tồn tại
nêu trên là do xuất phát điểm của nền kinh tế tỉnh còn thấp, khả năng đầu tƣ và
thu hút đầu tƣ để phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện và cơ hội cho
ngƣời lao động có việc làm còn hạn chế. Quy mô dân số và nguồn lao động lớn
cũng là áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm. Thêm vào đó, địa bàn rộng
lớn, cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ở vùng nông thôn, miền núi còn thấp kém,
việc lãnh đạo, chỉ đạo chƣơng trình việc làm chƣa đƣợc các ngành, các cấp quan
tâm đúng mức, việc xây dựng, phát triển các khu công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề còn nhỏ lẻ, manh mún, nguồn lực đầu tƣ cho chƣơng trình
việc làm chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng
1. Đánh giá nhu cầu thị trường cây ăn quả:
Sản xuất rau, cây ăn trái hƣớng đến thị trƣờng: Thị trƣờng quốc tế và
trong nƣớc ngày càng lớn, khả năng phát triển nhiều, vấn đề đặt ra là sản xuất ra
các loại rau quả có sức cạnh tranh bảo đảm áp dụng đúng tiêu chuẩn quốc tế về
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
thực hành nông nghiệp tốt (GAP) và bảo đảm VSATTP, mặt khác phải tổ chức
lại sản xuất hình thành chuỗi sản xuất hợp lý phù hợp với tình hình thực tế ở
nƣớc ta hiện nay mới có thể nâng cao đƣợc hiệu quả sản xuất, tăng đƣợc thu
nhập cho ngƣời trồng rau quả. Cả 2 vấn đề này ở Việt Nam vẫn còn rất nhiều
hạn chế, việc áp dụng GAP với các loại cây ăn quả mới chỉ dừng lại ở mức
hƣớng đến qui trình GAP, chƣa áp dụng đầy đủ các qui trình GAP, nhà nhập
khẩu nƣớc ngoài chƣa tin nên họ thƣờng trực tiếp kiểm tra và cấp số mã xuất
khẩu ví dụ tháng 7/2008 Mỹ công bố chấp nhận 117,7 ha thanh long ở Bình
Thuận đạt tiêu chuẩn Euro GAP đƣợc xuất khẩu vào Mỹ.
Hiện tại Việt Nam có khả năng cung cấp một khối lƣợng trái cây rất lớn
nhƣng hầu nhƣ chƣa có công ty thu mua ở địa phƣơng, hầu hết việc xuất khẩu
đều do các Nhà vƣờn tự cố gắng tìm kiếm thị trƣờng do đó các nhà xuất khẩu
của Việt Nam vẫn chƣa có khả năng giải quyết các đơn hàng lớn, chỉ giải quyết
đƣợc các đơn hàng nhỏ bé. Vì vậy các nhà nhập khẩu nƣớc ngoài phải trực tiếp
đến nhà vƣờn thu mua rồi đóng gói, bảo quản và vận chuyển về nƣớc.Đây là hạn
chế chính đối với xuất khẩu trái cây Việt Nam.
Việc chế biến bảo quản rau quả sau thu hoạch cũng còn rất hạn chế. Cả
nƣớc hiện có 100 cơ sở chế biến rau quả quy mô công nghiệp với công suất
300.000 tấn/năm trong đố 50% là cơ sở chế biến đóng hộp. Hiên nay mới chỉ có
khoảng 30% sản lƣợng bƣởi đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn GP và VSATTP đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu.
Có thể nâng lên 70 – 80% nếu có đầu tƣ vốn cho việc chế biến bảo quản
trái cây sau thu hoạch. Công nghệ đóng gói bảo quản còn sơ sài lạc hậu so với
các nƣớc trong vùng. Mặt khác sự liên kết giữa nông dân với nông dân, giữa
nông dân và doanh nghiệp còn lỏng lẻo nên mất thế cạnh tranh. Ngoài ra, nông
dân sản xuất CĂQ còn phải đối mặt với cạnh tranh ngay tại sân nhà. Một số
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
ngƣời dân có thu nhập cao lại có tâm lý ƣa chuộng dùng trái cây ngoại của Thái,
của Úc, Newsland do chất lƣợng VSATTP của họ bảo đảm hơn. Thêm vào đó
giá thành hợp lý hợp nhất lại là trái cây Trung Quốc.
Để rau quả Việt Nam có thể phát triển ra thị trƣờng thế giới Nhà nƣớc phải
có những sự trợ giúp tích cực để hình thành nên các HTX tổ chức sản xuất
chuyên canh và áp dụng kỹ thuật sản xuất hiện đại, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp thu mua, làm đầu mối giao nhận sản phẩm rau quả của nông dân.
Từ năm 2014 rau quả Việt Nam đã xuất khẩu vào 60 quốc gia, vùng lãnh
thổ Bộ Nông nghiệp & PTNT đã lập Ban chỉ đạo thị trƣờng do 1 thứ trƣởng phụ
trách, Cục BVTV là cơ quan thƣờng trực. Ban đã riết ráo cử nhiều đoàn ra nƣớc
ngoài đàm phán, trao đổi, thƣơng lƣợng với các cơ quan kiểm dịch thực vật quốc
tế kết quả nhiều thị trƣờng khó tính cũng đã chấp nhận mở cửa cho rau quả Việt
Nam. Ngay cả thị trƣờng khó tính nhất là Newsland cũng đã chấp nhận nhập
thanh long, xoài của Việt Nam.
Mở đƣợc thị trƣờng tuy khó nhƣng giữ đƣợc thị trƣờng còn khó hơn ngoài
việc phải áp dụng đúng quy trình sản xuất theo GAP còn phải khống chế đƣợc
một số sâu bệnh nhiệt đới. với sản xuất Thanh Long xuất khẩu là phải kiểm soát
đƣợc bệnh đốm nâu với nhãn phải kiểm soát đƣợc bệnh chổi rồng và kiểm soát
nhiễm dòi phƣơng đông đối với các loại quả.
Mặt khác các nhà xuất khẩu Việt Nam phải tìm hiểu thị hiếu thị trƣờng
nƣớc nào thích loại quả gì và biết hàng rào kỹ thuật của họ để xử lý thích ứng.
Việc này các nhà xuất khẩu nên tìm hiểu qua cơ quan thƣơng vụ của các sứ quán
sở tại.
2. Đánh giá nhu cầu thị trường rau:
Theo thống kê của FAO (2015): Năm 1980, toàn thế giới sản xuất đƣợc
375 triệu tấn rau, năm 1990 là 441 triệu tấn, năm 1997 là 596,6 triệu tấn và năm
2001 đã lên tới 678 triệu tấn.
Bảng Sản lượng rau của một số nước sản xuất chính (triệu tấn)
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Trung Quốc 92 94 96 102 122 129 136 138 140 142
Italy 3 2 2 2 2 2 2 2 2 3
Mexico 181 197 250 300 400 450 500 560 560 560
Thái Lan 925 930 980 950 970 970 977 998 998 1015
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Việt Nam 4 5 5 5 6 6 6 6 6 7
Nguồn : FAO
Mặt khác, theo FAO nhu cầu tiêu thụ rau quả trên thị trƣờng thế giới tăng
khoảng 3,6%/năm trong khi khả năng tăng trƣởng sản xuất chỉ 2,6%/ năm có
nghĩa là cung chƣa đủ cầu.
Theo Bộ Nông nghiệp bang New South Wales, Australia cho biết, rau, hoa,
quả là mặt hàng nông sản lớn nhất hàng năm nhập vào các quốc gia trong WTO,
với thị trƣờng trị giá gần 103 tỷ USD, gấp 10 lần so với lúa gạo (khoảng 9,2 tỷ
USD).
Thế nhƣng, cơ cấu lại rất bất hợp lý, lúa chiếm 74% diện tích canh tác; trái
cây, rau quả và hoa chỉ chiếm 15% diện tích. Mặt khác, mức độ đầu tƣ về nhân
lực, nghiên cứu, đất đai và lao động của ngành rau quả, hoa, trái cây cũng kém
xa so với lúa gạo.
Kim ngạch xuất khẩu nông sản ở thị trƣờng thƣơng mại thế giới WTO với
số dân gần 5 tỷ ngƣời trị giá khoảng 635 tỷ USD/năm trong đó rau quả là mặt
hàng lớn nhất, chiếm thị phần 105 tỷ USD. Trong khi lúa gạo, cà phê, cao su
mỗi loại chỉ đạt 10 tỷ USD, mỗi năm thị trƣờng EU nhập 80 triệu tấn trái cây
tƣơi và 60 triệu tấn rau tƣơi, trong đó nhập từ các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt
Nam khoảng 40%.
3. Dự báo ngành thịt Việt Nam.
a. Tổng quan ngành thịt Việt Nam
Những báo cáo thị trƣờng trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019,
tổng sản lƣợng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vƣợt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần
65% tổng sản lƣợng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa
ăn của ngƣời Việt; tuy nhiên mức tăng trƣởng đáng kể ƣớc tính đạt 3-5%/năm
dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lƣợng tiêu thụ thịt gia cầm và
thịt bò trong thời gian tới.
Trái ngƣợc với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trƣởng trong
nguồn cung các loại thịt đƣợc giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1-
3%/năm, dự kiến tổng sản lƣợng thịt vƣợt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức
tăng trƣởng này chƣa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và trong khi nguồn cung
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt bò và
thịt gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng.
Có nhiều nguyên nhân để lý giải cho sự thiếu hụt trong nguồn cung các loại
thịt tại Việt Nam. Đầu tiên phải kể đến diện tích chăn nuôi và đồng cỏ hạn chế
tại Việt Nam; trong khi nƣớc ta có 4.5 vạn hecta diện tích đồng cỏ để chăn nuôi
bò phát triển, nƣớc Úc có đến 760 vạn hecta diện tích đồng cỏ phục vụ chăn
nuôi bò. Thứ hai, sự thiếu đầu tƣ của doanh nghiệp nội địa trong những ngành
liên quan đến chuỗi giá trị chăn nuôi gia súc và gia cầm nhƣ thức ăn chăn nuôi
hay giống vật nuôi dẫn dến sự lệ thuộc vào nguồn thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
vốn rất đắt đỏ. Lý do cuối cùng đƣợc đề cập đến là mô hình chăn nuôi nhỏ lẻ tại
Việt Nam. 85% gia súc ở nƣớc ta đƣợc nuôi ở quy mô nhỏ hoặc hộ gia đình,
điều này dẫn đến sự thiếu bền vững trong năng suất, giá bán, cũng nhƣ chất
lƣợng gia súc.
b. Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt.
Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển
vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế
có tốc độ tăng trƣởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dăn số trẻ và
gia tăng trong chi tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc thiếu hụt nguồn cung trong thịt
gia cầm và thịt bò tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nội địa phát triển một mô
hình kinh doanh bền vững.
Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp
Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
nhƣ những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thƣơng mại đƣợc kí
kết gây biến động về giá bán trên thị trƣờng, hay thói quen chuộng hàng nhập
khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nƣớc ngoài của một bộ phận ngƣời tiêu
dùng Việt Nam.
Một vài chiến lƣợc và hƣớng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa
trong ngành thịt nhƣ:
+ Phát triển ngang: thiết kể quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm
nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối
tác vệ tinh.
+ Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ
cạnh tranh về giá.
+ Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm
giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
+ Chăn nuôi theo vùng dựa trên lợi thế địa lý của từng khu vực.
4. Thị trường cây dược liệu:
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nƣớc đang phát triển việc
chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến Y học cổ truyền hoặc thuốc từ
dƣợc thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nƣớc
trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm
có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và điều trị bệnh.
Theo thống kê của WHO, ở Trung Quốc doanh số thị trƣờng thuốc từ dƣợc liệu
đạt 26 tỷ USD (2008, tăng trƣởng hàng năm đạt trên 20%), Mỹ đạt 17 tỷ USD
(2004), Nhật Bản đạt 1,1 tỷ USD (2006), Hàn Quốc 250 triệu USD (2007), Châu
Âu đạt 4,55 tỷ Euro (2004), ... Tính trên toàn thế giới, hàng năm doanh thu
thuốc từ dƣợc liệu ƣớc đạt khoảng trên 80 tỷ USD.
Những nƣớc sản xuất và cung cấp dƣợc liệu trên thế giới chủ yếu là những
nƣớc đang phát triển ở Châu Á nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam,
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi nhƣ Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La
tinh nhƣ Brasil, Uruguay ... Những nƣớc nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là
những nƣớc thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới.
Trung bình hàng năm các nƣớc EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD
dƣợc liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dƣợc liệu chính cho thị trƣờng EU là
Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức.
Về xuất khẩu, nƣớc ta chủ yếu xuất dƣợc liệu thô, ƣớc tính 10.000 tấn/năm
bao gồm các loại nhƣ: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,...
và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất đƣợc
chiết xuất từ dƣợc liệu cũng từng đƣợc xuất khẩu nhƣ Berberin, 16 Palmatin,
Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dƣợc khác sang Đông
Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dƣợc liệu, thuốc từ dƣợc liệu trên thế
giới.
Nhu cầu về dƣợc liệu cũng nhƣ thuốc từ dƣợc liệu (thuốc đƣợc sản xuất từ
nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có
xu hƣớng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế
giới con ngƣời bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dƣỡng sức
khỏe có nguồn gốc từ thảo dƣợc hơn là sử dụng thuốc tân dƣợc vì nó ít độc hại
hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số ngƣời sử dụng Y
học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng nhƣ
Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nƣớc Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử
dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật
Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê
của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hƣớng đi mới là sản
xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hƣơng liệu… Chính
vì vậy, sản xuất dƣợc liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế
ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án đƣợc xây dựng trên 11.840 ha bao gồm 2 hợp phần :
- Trồng trọt : diện tích 1 ha chiếm 84,46 %, đối tƣợng trồng : Nhà màng
trồng rau của quả ( 1.000m²), khu trồng dƣợc liệu công nghệ cao ( 6.000 m²) và
các loại cây ăn quả nhƣ cam ( 1.000 m²), bƣởi (2.000 m²)
- Chăn nuôi : diện tích 500m² chiếm 4,22% với các đối tƣợng vật nuôi
+ Gà thịt : 200 m².
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
+ Chăn nuôi bò thịt : 300 m².
- Phần diện tích còn lại là cây xanh, đƣờng giao thông.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Địa điểm xây dựng: Thôn 1, xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lƣu, Nghệ An.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
I.1 Hợp phần trồng trọt 10.000 84,46
1 Nhà màng trồng rau củ quả 1.000 8,45
2 Khu trồng cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP 3.000 25,34
2.1 Cam 1.000 8,45
2.2 Bưởi 2.000 16,89
3 Khu trồng dƣợc liệu công nghê cao 6.000 50,68
3.1 Gấc 1.500 12,67
3.2 Chanh leo 1.500 12,67
3.3 Gừng 1.500 12,67
3.4 Nghệ 1.500 12,67
I.2 Hợp phần chăn nuôi 500 4,22
1 Khu chăn nuôi bò 300 2,53
1.1 Chuồng nuôi bò sinh sản 167 1,41
1.2 Chuồng nuôi bò cái 12 - 24 tháng tuổi tăng đàn 67 0,57
1.3 Chuồng nuôi bê cái 0 - 12 tháng tuổi 17 0,15
1.4 Chuồng nuôi bò thịt (từ bê đực sinh sản ra) 22 0,19
1.5 Kho chứa thức ăn tinh 27 0,22
2 Khu nuôi nhốt kết hợp với chăn thả gà 200 1,69
I.3 Khu vực điều hành + các hệ thống phụ trợ 1.340 11,32
1 Cây xanh, giao thông tổng thể 1.040 8,78
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
2 Khu nhà điều hành 300 2,53
Tổng cộng 11.840 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
- Các vật tƣ đầu vào nhƣ: cây giống, vật tƣ nông nghiệp và xây dựng đều có
bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
- Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này,
dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng
I.1 Hợp phần trồng trọt
1 Nhà màng trồng rau củ quả m² 1.000
2 Khu trồng cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP m²
2.1 Cam m² 1000
2.2 Bƣởi m² 2000
3 Khu trồng dƣợc liệu công nghê cao m²
3.1 Gấc m² 1.500
3.2 Chanh leo m² 1.500
3.3 Gừng m² 1.500
3.4 Nghệ m² 1.500
I.2 Hợp phần chăn nuôi
1 Khu chăn nuôi bò
1.1 Chuồng nuôi bò sinh sản m² 167
1.2 Chuồng nuôi bò cái 12 - 24 tháng tuổi tăng đàn m² 67
1.3 Chuồng nuôi bê cái 0 - 12 tháng tuổi m² 17
1.4 Chuồng nuôi bò thịt (từ bê đực sinh sản ra) m² 22
1.5 Kho chứa thức ăn tinh m² 27
2 Khu nuôi nhốt kết hợp với chăn thả gà m² 200
I.3 Khu vực điều hành + các hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
4 Hệ thống thông tin liên lạc HT 1
5 Cây xanh, giao thông tổng thể m² 1.040
6 Hàng rào tổng thể md 435
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
7 Hệ thống xử lý chất thải HT 1
8 Khu nhà điều hành m² 300
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1 Giải pháp kỹ thuật
1. Kỹ thuật chăn nuôi
1.1. Kỹ thuật chăn nuôi bò thịt
 Giống và đặc điểm giống:
Bò thịt có đặc điểm chung là giống bò cao sản, ngoại hình, khối lƣợng lớn,
cơ bắp, nhiều thịt, tỷ lệ xẻ thịt cao và nhiều thịt lọc (thịt tinh). Đặc điểm nổi bật
của giống bò chuyên dụng thịt là to con, con cái trƣởng thành nặng từ 500–800
kg, con đực trƣởng thành nặng từ 900-1.400 kg. Tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 60-65%,
thích nghi với nuôi chăn thả và vỗ béo. Về ngoại hình, chọn con có thân hình
vạm vỡ, mình tròn, mông và vai phát triển nhƣ nhau, nhìn tổng thể bò có hình
chữ nhật. Trọng lƣợng phổ biến của bò thịt dao động từ 250 kg đến 350 kg/con
và cao hơn, từ 400 kg đến nửa tấn/con.
Thớ thịt bò cái nhỏ hơn bò đực, mô giữa các cơ ít, thịt vị đậm, vỗ béo
nhanh hơn bò đực. Ngƣợc lại, bò đực có tỷ lệ thịt xẻ cao hơn bò cái cùng độ
tuổi. Bò nuôi từ 16-24 tháng tuổi có thể giết mổ. Tuy nhiên, tuổi giết mổ khác
nhau thì chất lƣợng thịt cũng khác nhau. Thịt bê và bò tơ có màu nhạt, ít mỡ,
mềm và thơm ngon. Thịt bò lớn tuổi màu đỏ đậm, nhiều mỡ, dai hơn và không
thơm ngon bằng thịt bê tơ. Trong quy trình vỗ béo, có thể thiến bò đực khi nuôi
đƣợc 7-12 tháng tuổi, bò thiến sớm sẽ béo nhanh hơn và thịt cũng mềm hơn.
Bò là một trong những động vật đƣợc thuần hoá sớm nhất và đƣợc nuôi
phổ biến ở hầu khắp các nƣớc trên thế giới. Bò thích nghi với nhiều vùng sinh
thái khác nhau.
 Chọn và phối giống:
Chọn giống:
Muốn chăn nuôi bò thịt đạt đƣợc năng suất, chất lƣợng và hiệu quả kinh tế
cao, cần quan tâm đến những vấn đề cơ bản nhƣ: Giống, tuổi, giới tính, khối
lƣợng lúc giết mổ, dinh dƣỡng và phƣơng thức vỗ béo. Giống là một trong
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
những vấn đề quan trọng nhất. Giống khác nhau thì tốc độ sinh trƣởng, phát
triển, tích lũy thịt, mỡ khác nhau. Bò nuôi lấy thịt, mục tiêu chung là làm sao để
bò ở giai đoạn tuổi thích hợp đạt trọng lƣợng cao, kết cấu ngoại hình vững chắc,
tỷ lệ thịt xẻ cao, khả năng chuyển hóa thức ăn tốt và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Chọn bò dùng để nuôi thịt hoặc dùng để sản xuất giống thịt, cần chọn bò có
những đặc điểm nhƣ sau:
 Có tầm vóc lớn, khung xƣơng to nhƣng xƣơng nhỏ, nhiều thịt.
 Da bóng mƣợt, hơi nhăn đùn (lỏng lẻo).
 Háo ăn, chịu đựng đƣợc điều kiện ăn khó khăn, dễ nuôi, ít bệnh.
 Hiền lành, dễ khống chế.
 Kiểm tra độ mập ốm trong trƣờng hợp muốn vỗ béo chúng trong thời
gian nhất định bằng cách quan sát từ xa, quan sát gần, dùng tay xoa những góc
xƣơng để xác định mập ốm hay là nhéo ở góc xƣơng. Trong chăn nuôi bò thịt,
công tác chọn đúng giống, giống tốt phù hợp với điều kiện sinh thái của từng
vùng. Đây là yếu tố chính quyết định tới năng suất.
Phối giống:
Ngoài việc chọn lọc, ghép đôi giao phối thích hợp, tránh đồng huyết thì
việc cho bò giao phối đúng thời điểm là hết sức quan trọng. Bò đực bắt đầu phối
giống từ 24 - 26 tháng tuổi, thời gian phối giống tốt nhất là từ 2- 6 năm tuổi.
Tuổi động dục của bò cái từ 18-24 tháng tuổi, chu kỳ động dục trung bình 21
ngày, thời gian mang thai trung bình từ 281-285 ngày. Thời gian động dục trở
lại sau khi sinh con từ 60-70 ngày. Có thể phối giống cho bò cái bằng thụ tinh
nhân tạo hoặc trực tiếp. Một bò đực giống có khả năng phối giống cho 25-30 bò
cái. Phải có sổ sách theo ngày phối giống, ngày đẻ…
 Chăm sóc nuôi dưỡng:
 Xây dựng chuồng trại:
Cũng nhƣ một số kỹ thuật xây chuồng trại cho các loài vật nuôi khác. Điểm
cần lƣu ý là hƣớng chuồng, nên làm theo hƣớng Đông Nam để tránh gió lùa và
giữ ấm cho mùa lạnh và mát cho mùa hè.
Vật liệu xây chuồng cho bò không quá đắt, có thể tận dụng gỗ, tre, nứa để
làm.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
Xây theo từng ô để dễ quản lý và chăm sóc. Mật độ trung bình 3 – 4
m2
/con.
Thiết kế hệ thống thoát nƣớc hoạt động hiệu quả tránh tồn đọng nƣớc trên
nền chuồng, phải đảm bảo nền chuồng luôn khô ráo, thông thoáng.
Trang bị máng ăn với diện tích 0,6 x 1,2m, máng uống 0,6×0,6×0,4m.
Thiết kế lắp đặt hầm biogas để xử lý chất thải.
 Nuôi bò cái sinh sản để có bê nuôi thịt
Trong kỹ thuật nuôi bò thịt, nuôi bò cái sinh sản và nuôi bê lấy thịt có mối
quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau, vì muốn có đàn bê nuôi thịt phải có đàn bò
cái sinh sản có tỷ lệ đẻ cao, nuôi con tốt, có nhiều bê đƣa vào nuôi thịt thì hiệu
suất sản xuất thịt của một bò cái sinh sản mới cao, vì vậy trong tổ chức nuôi bò
thịt cũng phải chú ý đến cơ cấu đàn.
Nếu trong trang trại vừa nuôi bò mẹ vừa nuôi bê thịt thì cơ cấu đàn ít nhất
phải có trên 40% bò cái sinh sản và 10 - 12% bò cái hậu bị. Nếu bê sinh ra nuôi
đến 6 tháng hoặc 7 - 8 tháng tuổi, bán giống hoặc chuyển qua nơi khác nuôi thịt,
thì trong cơ cấu đàn phải có 55 - 60% bò cái sinh sản và 12 - 15% bò cái hậu bị.
Tất cả những bò già, ốm yếu đẻ ít nên loại khỏi đàn.
Đực giống có vai trò quyết định trong phát triển tăng đầu con, nếu cần
đƣợc nuôi dƣỡng tốt (ngoài cỏ tƣơi, mỗi ngày mỗi đực giống ăn 4 - 6kg thức ăn
tinh hoặc cám) và sử dụng hợp lý. Đực giống trƣởng thành một ngày cho phối
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
giống 2 - 3 lần với thời gian nghỉ 1 - 2 ngày. Đực giống to cho phối 1 - 2 lần
trong ngày với khoảng cách 2 ngày.
Sau mỗi lần phối giống phải cho bò ăn bồi dƣỡng thêm thức ăn tinh. Mỗi
đực giống dùng phối giống không quá 40 - 50 con bò cái sinh sản trong một mùa
phối giống.
Nuôi bò sinh sản cho sữa hay nuôi bò sinh sản lấy thịt, muốn có năng suất
sữa và thịt cao, bò mẹ phải đƣợc phối giống có chữa sau khi đẻ 2 - 3 tháng.
Nuôi bò mẹ trong thời kỳ có chữa: Sinh trƣởng của bê sau cai sữa phụ
thuộc rất nhiều vào việc nuôi dƣỡng, chăm sóc bò mẹ lúc có chữa. Tiêu chuẩn
và khẩu phần ăn cho bò cái đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở nhu cầu dinh dƣỡng
cho duy trì, nuôi thai, tiết sữa và khả năng cung cấp thức ăn hiện có của từng
vùng.
Nhu cầu dinh dƣỡng của bò cái sinh sản
Khối lƣợng bò (kg)
Tăng trọng
(g/ngày)
VCK ăn vào (kg)
Quy ra cỏ tƣơi
(kg)
200
000 4.0 20
250 4.9 24.5
500 5.6 28
250
000 4.8 24
250 5.8 29
500 6.2 31
300
000 5.5 27.5
250 6.7 33.5
500 7.1 35.5
Nhu cầu dinh dƣỡng bò cái có chữa
200 600 5.2 26
250 600 6.5 32.5
300 600 7.4 37
Nhu cầu dinh dƣỡng bò cái nuôi con
200 - 5.1 25.5
250 - 6.4 32
300 - 7.3 36.5
Khẩu phần nuôi dƣỡng bò cái 200 - 220kg nhƣ sau :
- Chăn thả hàng ngày: 7 - 8 giờ.
- Cỏ xanh: 10kg.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
- Bột sắn hoặc cám: 1kg.
- Khô dầu lạc: 0.2kg.
- Premix khoáng - vitamin 20g.
Khi bò có chữa hoặc nuôi con nên cho ăn thay thế khô dầu bằng bột cá
nhằm tăng lƣợng protein trong khẩu phần để bò cái nuôi thai và tạo sữa cho con
bú.
 Nuôi dƣỡng bê con giai đoạn bú sữa
Nuôi dƣỡng bê con là một trong những công việc dễ làm tốt vì bê con bú
mẹ trực tiếp. Khi bê con bú mẹ trực tiếp thì việc nuôi bê trở nên đơn giản hơn
nhiều, chính vì đơn giản nên nó cũng là một công việc ít đƣợc quan tâm. Nhiều
bê con bị chết trong tuần đầu mới sinh có nguyên nhân không đƣợc chăm sóc
tốt.
Sau khi sanh bê phải đƣợc bú sữa đầu từ mẹ nó, vì sữa đầu cung cấp chất
dinh dƣỡng đặc biệt cao cho bê con, sữa đầu còn cung cấp kháng thể giúp bê
chống lại bệnh và vì trong sữa đầu có những chất giúp bê tống chất thải ở đƣờng
tiêu hóa ra ngoài. Nếu vì một lí do nào đó bò mẹ sau khi sanh không đủ sữa đầu
cho con bú thì việc cho bê bú sữa đầu từ con bò mẹ khác (nếu đƣợc) là việc cần
thiết.
Trong khoảng 10 ngày đầu bê còn yếu, nên nhốt bò mẹ cùng với bê con
tại chuồng hoặc cột dƣới bóng cây râm mát sạch sẽ, không thả bò mẹ dẫn theo
bê ra đồng. Bê con đƣợc bú mẹ tự do, thƣờng thì bê có thể bú 3-4 lần/ngày. Sau
2 tuần tuổi bê bắt đầu tập ăn rơm cỏ, có thể dùng cỏ non phơi héo dành cho bê
tập ăn. Phải luôn có máng uống trong đó có đủ nƣớc sạch cho bê uống, nhất là
vào những ngày nắng nóng. Nhu cầu nƣớc của bê sau 1 tháng tuổi có thể từ 5-10
lít mỗi ngày.
Mặc dù trong sữa có khá đầy đủ các chất dinh dƣỡng nhƣng so với yêu
cầu của bê con thì sữa vẫn thiếu một số khoáng chất và vitamin, nhất là sắt và
vitamin D.
Vì vậy nên bổ sung thêm khoáng dƣới dạng đá liếm và cho bê vận động
dƣới ánh nắng mặt trời buổi sáng. Tập cho bê con ăn cỏ non và thức ăn hỗn hợp
từ tuần thứ 4. Điều này có 2 điểm lợi, thứ nhất là dạ cỏ phát triển tốt giúp bê ăn
đƣợc nhiều thức ăn thô sau này, thứ 2 là bò mẹ đỡ hao mòn cơ thể và nhanh lên
giống trở lại. Đến tháng tuổi thứ 4 giảm số lần bú mẹ chỉ cho bú một lần/ngày và
sau 5 tháng tuổi thì cai sữa hẳn. Trƣớc và sau khi cai sữa phải chắc chắn rằng bê
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
đƣợc ăn khoảng 1-1.2kg thức ăn tinh mỗi ngày. Không trộn lẫn thức ăn tinh với
nƣớc, làm nhƣ vậy thức ăn sẽ bị chua dễ gây ra bệnh đƣờng tiêu hóa. Khẩu phần
nuôi dƣỡng bê thịt giai đoạn bú sữa xem bảng 7.4- 7.6.
Sức khỏe của bê là điều cần phải hết sức quan tâm. Khi nuôi dƣỡng không
đúng, bê thiếu chất dinh dƣỡng sẽ có biểu hiện: lông thô nhám không bóng
mƣợt, thay đổi màu sắc và độ sáng của lông, rụng lông, các khớp xƣơng phình
to hơn bình thƣờng. Chuồng trại sạch sẽ, không khí trong lành và đủ nƣớc sạch
lúc nào cũng là yêu cầu thiết yếu để bê có sức khỏe tốt. Cho ăn thất thƣờng, chất
lƣợng thức ăn kém, thiếu nƣớc uống bê có thể biểu hiện ƣa nằm, tiêu chảy hoặc
nôn mửa.
Để có một con bê lớn nhanh, khỏe mạnh cần nuôi dƣỡng tốt ngay khi bò
mẹ có thai và vệ sinh tốt khi bò mẹ sanh bê. Bê sanh ra phải đƣợc bú sữa đầu
sớm và đầy đủ thức ăn thô chất lƣợng tốt, thức ăn tinh, khoáng và vitamin.
Chuồng trại luôn khô ráo và sạch sẽ. Bê lai giữa bò Vàng ta với bò đực Sind nếu
nuôi dƣỡng tốt thì sau 5 tháng tuổi đạt trên dƣới 90kg.
Có thể tham khảo công thức phối hợp sau:
+ 40% Bắp vàng
+ 25% Tấm gạo
+ 25% Khô dầu nành hoặc hạt nành rang
+ 7% Rỉ mật
+ 1.8 % Bột xƣơng
+ 1.2% Hỗn hợp muối ăn, khoáng vi lƣợng và vitamin A và D
Bê đƣợc choăn tự do từ tuần tuổi thứ 2. Khi nào bê ăn đƣợc 0.5 kg/ngày
thì giảm dần sữa. Khi bê đã ăn đƣợc 1.0-1.5 kg cám mỗi ngày thì dừng hẳn sữa.
Khi bê đã đƣợc 3 tháng tuổi thì thức ăn tinh cho bê không cần cho thêm kháng
sinh. Sau 6 tháng tuổi thì thức ăn tinh có thể cho thêm ure, hoặc cho ăn thức ăn
tinh của bò lớn.
 Nuôi bê sau giai đoạn cai sữa đến 12 tháng tuổi
Đối với những trang trại chăn nuôi với số lƣợng lớn thì bê con sau khi
tách mẹ phải nuôi thành từng nhóm có cùng lứa tuổi, hoặc chênh lệch nhau tối
đa 2 tháng tuổi. Chuồng nuôi bê phải có tiểu khí hậu tốt, thông thoáng và nền
chuồng không lầy lội vào mùa mƣa, quá lồi lõm vào mùa khô. Chuồng bê phải
cách rời chuồng bò lớn để giảm thiểu sự nhiễm kí sinh trùng, giảm sự lây lan
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
bệnh và cho phép ta kiểm soát đƣợc việc chăm sóc nuôi dƣỡng. Có khu đất
đƣợc rào quây lại cho bê vận động.
Cần chú ý rằng, sau cai sữa (5 tháng) dạ cỏ của bê chƣa phát triển hoàn
thiện vì vậy chúng không thể sinh trƣởng và phát triển tốt với nguồn thức ăn duy
nhất là cỏ và rơm. Sau 6 tháng tuổi, khi mà chức năng dạ cỏ đã hoàn thiện thì bê
cũng không thể tự kiếm sống bằng lƣợng cỏ chúng ăn đƣợc ngoài bãi chăn.
Chính vì vậy từ sau cai sữa đến khoảng 12 tháng tuổi, ngoài thời gian chăn thả
ngoài đồng, bê phải đƣợc bổ sung thêm cỏ xanh non chất lƣợng cao tại chuồng
(ăn tự do) và tối thiểu 1kg thức ăn tinh mỗi ngày.
Sau 12 tháng tuổi tùy theo ngoại hình vóc dáng của bê mà giảm hoặc
ngừng hẳn việc bổ sung thức ăn tinh. Tăng dần lƣợng thức ăn thô chất lƣợng
thấp nhƣ rơmrạ. Có thể tham khảo tiêu chuẩn, khẩu phần ăn cho bê lai ở bảng
7.7- 7.8 để làm căncứ nuôi dƣỡng. Nuôi dƣỡng tốt thì bê lai Sind đạt khối lƣợng
180-190kg và bê lai 75% máu bò chuyên thịt có thể đạt khối lƣợng 260-
270kg vào lúc 12 tháng tuổi. Bê cái đạt khốilƣợng phối giống lúc 17-18 tháng
tuổi. Trong giai đoạn 10-12 tháng tuổi nhiều bê đã thành thục về tính vì vậy phải
thiến bê đực hoặc nuôi tách riêng bê đực khỏi đàn cái.
 Nuôi bê cái hậu bị từ 13 tháng tuổi đến trƣớc khi đẻ lứa đầu
Bê cái có thể dễ dàng đạt tăng trọng trung bình 350g/ngày giai đoạn sau
12 tháng tuổi. Bê cái lai hƣớng chuyên thịt có thể đạt 450 g/ngày. Giai đoạn
này nhiều bê cái lên giống lần đầu, tuy vậy ta không phối giống lần đầu sớm khi
tuổi bê và khối lƣợng chƣa đạt. Chỉ phối giống lần đầu tiên cho bê cái khi bê đã
đƣợc 17-18 tháng tuổi và đạt khối lƣợng bằng 70% khối lƣợng lúc trƣởng thành.
Thí dụ bò cái lai trƣởng thành 270kg thì sẽ phối giống cho bò tơ lần đầu khi đạt
khối lƣợng 180-190kg. Trƣờng hợp bê cái đạt khối lƣợng phối giống trƣớc khi
tuổi còn non (12-13 tháng) ta vẫn chƣa phối cho bê mà đợi đến 15-16 tháng mới
phối. Phối trễ thì bò mẹ sau này lớn con và nuôi bê nhanh lớn hơn.
Những đàn không sử dụng phối giống nhân tạo, sự phối giống của bò đực
cần đƣợc kiểm soát bằng cách tách riêng bò đực khỏi đàn bò cái, bò cái đƣợc
đem đến chỗ bò đực để phối. Chỉ gieo tinh các giống bò sữa, bò thịt cao sản cho
bò cái lai Sind từ lứa đẻ thứ 2 và trên những bò cái có khối lƣợng từ 250kg trở
lên. Khi bê cái mang thai lứa đầu, cơ thể vẫn tiếp tục lớn, vì vậy phải chăm sóc
nuôi dƣỡng bê cái thật tốt để sau này trở thành bò mẹ lớn con và bê con sinh ra
cũng nặng cân, nhanh lớn.
Khẩu phần ăn của bê cái mang thai lứa đầu giống nhƣ khẩu phần ăn của
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
bê cái
18 tháng tuổi tăng trọng 300-350g/ngày.
 Nuôi bò đực giống
Chọn bê đực làm giống phải chọn từ lúc sơ sinh. Chỉ chọn những bê có lí
lịch rõ ràng, chắc chắn chúng đƣợc sinh ra từ những con mẹ và con bố tốt nhất.
Khối lƣợng sơ sinh và khối lƣợng khi cai sữa phải vƣợt trội so với những con
khác trong đàn. Từ sơ sinh đến 12 tháng tuổi bê phải đƣợc nuôi với chế độ đặc
biệt để đạt mức tăng trọng tối đa. Sau 12 tháng tách riêng khỏi đàn cái và nuôi
theo chế độ đực giống.
Khẩu phần đảm bảo duy trì thể trạng không mập quá nhƣng không gày
ốm. Về ngoại hình chọn những con nhìn bề ngoài có nét đặc trƣng của giống
đực, không nhầm lẫn với con cái, có tính hăng nhƣng không hung dữ, hai hòn cà
to và cân đối, bắp thịt nổi rõ, chân và móng thẳng, khỏe, bƣớc đi chắc chắn,
hùng dũng.
Khẩu phần chia làm 2 lần cho ăn vào buổi sáng và buổi chiều. Sau mỗi
lần phốigiống cần bồi dƣỡng cho bò đực ăn cỏ tƣơi, thức ăn tinh, bánh dinh
dƣỡng, đá liếm. Bò đực nuôi nhốt cần cho vận động mỗi ngày hoặc thả tự do
trong sân chơi để bò tắm nắng và tự vận động.
 Vỗ béo bò và bê
Những bê cái và bê đực không giữ làm giống, muốn bán thịt thì cần áp
dụng kỹ thuật vỗ béo. Có 2 phƣơng pháp vỗ béo đƣợc áp dụng. Phƣơng pháp vỗ
béo ngắn và phƣơng pháp vỗ béo dài. Vỗ béo ngắn áp dụng cho bò tơ khoảng 18
tháng tuổi hoặc bò sinh sản già loại thải. Thời gian vỗ béo kéo dài khoảng 80-90
ngày, khẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh cao, nuôi nhốt. Vỗ béo dài ngày áp dụng
cho bò tơ khoảng 12 tháng tuổi. Thời gian vỗ béo kéo dài cả 6 tháng, chăn thả và
bổ sung thức ăn tại chuồng. Khẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh thấp hơn so với
phƣơng pháp vỗ béo ngắn ngày nuôi nhốt.
Mục đích vỗ béo là rút ngắn thời gian nuôi, để đạt tăng trọng cao nhất
trong thời gian ngắn nhất nhằm nâng cao số lƣợng và chất lƣợng thịt. Sau đây
giới thiệu khẩu phần vỗ béo bê với khối lƣợng và yêu cầu tăng trọng khác nhau.
Trƣớc khi vỗ béo cần đƣợc tẩy giun sán bắng các loại thuốc nhƣ Fasiolanida
hoặc Fasinex (liều lƣợng theo hƣớng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm). Những ngày
đầu vỗ béo không cho ăn khẩu phần vỗ béo ngay, tuần đầu tăng dần thức ăn tinh
lên tối đa 1,5kg để tránh rối loạn tiêu hóa. Tuần thứ 2 tăng thức ăn tinh tối đa
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
3kg, tuần thứ 3 tăng tối đa lên 6-7kg. Tùy mục tiêu tăng trọng mà khối lƣợng
thức ăn tinh của khẩu phần khác nhau, vì vậy thời gian làm quen khẩu phần vỗ
béo có thể kéo dài từ 2-3 tuần.
Thức ăn tinh vỗ béo bò gầy, bê đực không cần hàm lƣợng protein cao nhƣ
thức ăn cho bò tơ. Tự phối hợp từ cám gạo, khoai mì lát thêm ure và rỉ mật sẽ
giảm chi phí thức ăn và tăng thêm lợi nhuận (xem công thức phối trộn ở phần
trên).
Những nơi có sẵn rỉ mật đƣờng, giá rẻ thì sử dụng rỉ mật đƣờng chiếm từ
20-30% trong thức ăn tinh để vỗ béo bò. Công thức thức ăn tinh nhƣ sau: 50%
sắn lát, 20% rỉ mật, cám gạo 27%, urea 1.5%, muối ăn 0.5%, bột xƣơng 1%.
b. Kỹ thuật nuôi gà
 Nuôi gà con
Chuẩn bị quây úm
- Quây úm nên làm bằng cót bố trí trong chuồng úm, không nên làm gần
cửa ra vào tránh gió lùa. Các tấm cót có chiều cao từ 60 – 80cm, có thể dùng các
tấm quây vòng tròn có đƣờng kính 2,8 – 3,0m hoặc hình chữ nhật có kích thƣớc
2×3m khoảng 6 m². Một quây gà đƣờng kính nhƣ trên nuôi đƣợc 400 gà con vào
mùa hè và 500con vào mùa đông.
– Bố trí trong quây úm: Khay, mẹt cho gà con ăn và máng uống nhỏ đƣợc
bố trí xen kẽ nhau trong quây đảm bảo cho gà con ăn uống đƣợc thuận tiện. Sƣởi
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
ấm giữ nhiệt trong quây úm dùng bóng hồng ngoại để cung cấp nhiệt sƣởi, treo
cao 40 – 50 cm so với mặt nền đảm bảo nhiệt độ trong quây úm trong 3 tuần đầu
từ 35 – 32oC, vào những ngày trời lạnh cần phủ thêm chiếu hoặc mành lƣới đen
lên trên quây úm có tác dụng không làm cho nhiệt thoát ra ngoài, giữ ấm cho gà
con và tiết kiệm đƣợc điện.
- Chú ý thời gian chiếu sáng: cho gà con từ 24 – 8 tiếng/ngày trong từ 1 –
30 ngày tuổi. Ban ngày có thể tận dụng ánh sáng tự nhiên. Điều này vừa giúp
tiết kiệm điện vừa sử dụng ánh sáng tự nhiên giúp gà phát triển tốt và diệt khuẩn
trong môi trƣờng chuồng nuôi.
Trƣớc khi nhận gà vào quây phải
- Kéo rèm che kín chuồng
- Bật đèn sƣởi ấm trong quây úm khoảng 2 giờ nếu thời tiết ngoài trời lạnh
- Cho nƣớc vào máng uống. Trong nƣớc uống cần pha thêm thuốc kháng
sinh, Bcomplex, và đƣờng Glucoz theo hƣớng dẫn. Nƣớc uống phải là nƣớc
sạch, an toàn và có thể đun nƣớc cho ấm nếu úm gà vào mùa lạnh. Nƣớc uống
đƣợc cho vào máng gallon loại 1,5-2lit, đáy máng uống đƣợc kê phẳng bằng
gạch mỏng đặt trên đệm lót.
Trải đều và mỏng thức ăn cho gà con lên máng ăn, để xen kẽ với máng
uống tránh để dƣới ngay bóng điện.
- Sau khi thả gà vào quây: Kiểm tra lại số lƣợng con sống và con chết, loại
bỏ những con chết và gà không đạt tiêu chuẩn ra khỏi chuồng, quan sát và phân
bố đều gà trong quây úm để gà uống nƣớc và ăn ngay.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
 Quy trình nuôi dƣỡng
- Từ tuần thứ nhất đến tuần thứ ba dùng thức ăn gà con chủng loại 1-21.
- Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 6 dùng thức ăn gà dò chủng loại 21-42 ngày.
- Từ tuần thứ 7 trở đi dùng thức ăn gà vỗ béo chủng loại 43 ngày – xuất
bán.
- Khi chuyển thức ăn từ thức ăn gà con sang thức ăn gà dò, công thức thay
đổi cho gà ăn nhƣ sau:
+ Ngày thứ nhất 75% thức ăn cũ và 25% thức ăn mới
+ Ngày thứ hai 50% thức ăn cũ và 50% thức ăn mới
+ Ngày thứ ba 25% thức ăn cũ và 75% thức ăn mới
+ Ngày thứ tƣ cho ăn 100% thức ăn mới
- Tuần thứ nhất đến hết tuần thứ hai cho gà ăn bằng khay hoặc mẹt(100 gà
đặt 1 khay ăn). Rải mỏng, đều thức ăn lên khay ăn hoặc mẹt độ dầy 1cm, sau đó
từ 2-3 giờ cạo sạch thức ăn lẫn phân có trong khay đem sàng để gạt bỏ phân ra
ngoài, tận thu thức ăn cũ và tiếp thêm lƣợt mỏng thức ăn mới.
- Cho gà ăn tự do cả ngày đêm, bổ sung thêm thức ăn cho gà trong một
ngày đêm từ 6-7 lần.
- Khi gà đƣợc 3 tuần tuổi trở đi thay thế khay ăn bằng máng ăn cỡ trung
bình P30 hoặc máng đại P50( 25 – 30 con/máng), cần treo máng bằng dây,
miệng máng đặt ngang với lƣng gà
- Cho gà uống nƣớc: Dùng máng uống gallon chứa nƣớc cho gà uống, dùng
máng cỡ 4,0 lít hoặc 8 lít. Để máng uống kê thật phẳng bằng gạch cao hơn độn
lót chuồng từ 4 cm đến 5 cm để gà không bới độn lót vào làm bẩn nƣớc uống.
Máng uống đặt với số lƣợng 100 con cho 1 máng. Máng uống đƣợc rửa
sạch hàng ngày theo quy định của thú y, hàng ngày thay nƣớc uống cho gà
khoảng 4 lần (sáng, chiều, tối, và giữa đêm).
 Chuẩn bị vƣờn thả gà
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
Vƣờn thả thiết kế bằng phẳng, có trồng cây hoặc tạo dàn cây che mát.
Vƣờn thả đảm bảo đủ rộng cho gà vận động, diện tích vƣờn thả và chuồng nuôi
có tỷ lệ 3:1 tức là cứ 1m2 chuồng nuôi cần 3m2 sân vƣờn. Chu vi cần đƣợc rào
lƣới hoặc xây tƣờng bao đảm bảo gà không thể bay qua hoặc chui ra ngoài. Chỉ
thả gà khi thời tiết khô và ấm, thời tiết bất thuận (sau mƣa, lạnh ẩm dài ngày)
phải nuôi nhốt hoàn toàn trong chuồng với mật độ 7-8 con/m2 .
Vƣờn thả gà
Giai đoạn một tháng gần xuất bán, ngoài cám hỗn hợp có thể bổ sung thêm
rau xanh, chất xơ, nguồn đạm từ ngoài nhƣ giun quế, bã bia… giúp gà thu nhận
thêm protein tạo thịt săn chắc, giảm mỡ, chất lƣợng thịt cao hơn.
Vệ sinh chuồng trại, dụng cụ nuôi gà
- Giai đoạn úm hàng ngày kiểm tra và dọn rìa xung quanh máng uống, độn
chuồng bị ƣớt, xới đảo độn lót chuồng từ 7 – 10 ngày/lần và bổ sung thêm lƣợt
mỏng độn lót. Không thay độn lót chuồng thƣờng xuyên.
Vệ sinh chuồng trại
- Để đảm bảo cho đàn gà khỏe mạnh, chuồng nuôi, vƣờn chăn thả phải
thƣờng xuyên vệ sinh sát trùng bằng các loại thuốc sát trùng một tuần một lần
hoặc vôi bột 15 ngày/ lần. Phòng bệnh cho gà theo đúng lịch.
- Máng ăn hàng ngày phải vệ sinh bằng cách dùng khăn lau sạch trƣớc khi
đổ thức ăn, tiêu độc máng ăn 1 lần/tuần.
- Máng uống hàng ngày phải cọ rửa.
Các thiết bị trong chuồng
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
- Phun thuốc sát trùng toàn bộ chuồng nuôi 1 lần/tuần trong trƣờng hợp
khu vực không có dịch bệnh và 3 ngày/lần khi khu vực xung quanh có dịch
bệnh.
- Hàng ngày phải thay thuốc sát trùng trong khay để trƣớc cửa ra vào
chuồng nuôi.
- Khu vục vƣờn thả phải dọn dẹp, san lấp những hố vũng, phát quang bụi
rậm, không đƣợc để sân vƣờn đọng nƣớc.
c. Kỹ thuật nuôi lươn:
 Chọn ao nuôi
Chọn ao đất không bị nhiễm phèn, tránh xa nguồn nƣớc bị ô nhiễm, khu
công nghiệp. Ao đất có diện tích tối thiểu là 100m2
trở lên.
 Chọn và thả giống
Giống tự nhiên hoặc bán nhân tạo, nhƣng để đảm bảo an toàn và chủ động
thì có thể chọn giống bán nhân tạo, kích cỡ giống bán nhân tạo 300-400 con/kg.
Giống lƣơn trƣớc khi thả nuôi nên ngâm qua nƣớc muối 200-300g muối/10 lít
nƣớc trong 5-10 phút để sát trùng mầm bệnh, giảm sốc cho lƣơn.
 Quy trình thực hiện
Khi chọn giống lƣơn nhân tạo thì nên thuần dƣỡng lƣơn trên bể bạt 2-3
tháng (tƣơng tự nhƣ nuôi lƣơn thƣơng phẩm không bùn trên bể bạt) khi lƣơn đạt
kích cỡ 50-60 con/kg thì chuẩn bị cho xuống lồng trong ao đất để nuôi. Nguyên
nhân là do lƣơn giống nhân tạo có kích cỡ nhỏ, có sức chịu đựng môi trƣờng
kém và dễ lọt ra ngoài lồng vì có tính chui, rúc.
Đối với lƣơn tự nhiên nên thuần dƣỡng lƣơn trên bể bạt 1 tháng để lƣơn
thích nghi môi trƣờng nuôi dƣỡng sẽ hạn chế tỷ lệ hao hụt khi cho xuống lồng.
Khâu chuẩn bị ao cần chú trọng vét sạch bùn đáy ao, diệt cá tạp, sinh vật
gây hại. Bón vôi 8-10 kg/100m2
, phơi ao 2-3 ngày sát trùng mầm bệnh trong ao.
Sau đó, cho nƣớc vào, gây màu nƣớc bằng phân chuồng, DAP. Khi nƣớc trong
ao lên màu, tiến hành thả thêm một số loài cá nhƣ: cá sặc rằn, hƣờng, điêu
hồng… để thử nƣớc, tận dụng thức ăn thừa và phân thải của lƣơn. Khi môi
trƣờng ổn định, tiến hành thả lƣơn vào trong lồng. Giá thể tua dây nilon để lƣơn
ẩn nắp. Trên mặt lồng, che mát bằng lƣới lan.
 Thức ăn
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
Có thể tập cho lƣơn ăn thức ăn viên công nghiệp từ giai đoạn còn nhỏ để dễ
chăm sóc hoặc có điều kiện kiếm nguồn thức ăn tự nhiên thì trộn ốc bƣơu vàng
với thức ăn viên công nghiệp (tỷ lệ 7:3) để tiết kiệm chi phí mua thức ăn công
nghiệp. Ngoài ra, tận dụng phân bò để nuôi trùn quế cho lƣơn ăn, đây là phƣơng
thức sản xuất nông nghiệp kết hợp hiệu quả.
Cho lƣơn ăn 1-2 lần/ngày, khẩu phần ăn 5% trọng lƣợng lƣơn. Chú ý trƣớc
khi cho ăn nên thay nƣớc khi thuần dƣỡng lƣơn trên bể bạt.
 Chăm sóc, quản lý
Khi thuần dƣỡng lƣơn trên bể bạt nên thay nƣớc 2 lần/ngày. Thƣờng xuyên
trộn men tiêu hóa, vitamin C vào khẩu phần thức ăn cho lƣơn. Định kỳ xử lý
nguồn nƣớc trong ao bằng vôi bột, muối. Chú ý nên thƣờng xuyên quan sát hoạt
động, khả năng bắt mồi của lƣơn để có hƣớng xử lý kịp thời trong quá trình
nuôi.
2. Kỹ thuật trồng trọt
2.1. Kỹ thuật trồng rau củ quả theo tiêu chuẩn VietGAP:
a. Chọn đất trồng
 Đất cao, thoát nƣớc thích hợp với sự sinh trƣởng của đối tƣợng cây trồng
 Cách ly với khu vực có chất thải công nghiệp và bệnh viện ít nhất 2km,
với chất thải sinh hoạt thành phố ít nhất 200 m.
 Đất không đƣợc có tồn dƣ hóa chất độc hại.
b. Nguồn nƣớc tƣới
 Sử dụng nguồn nƣớc tƣới từ sông không bị ô nhiễm hoặc phải qua xử lý.
 Sử dụng nƣớc giếng khoan (đối với rau xà lách và các loại rau gia vị).
 Dùng nƣớc sạch để pha phân bón lá và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV).
c. Giống
 Phải biết rõ lý lịch nơi sản xuất giống. Giống nhập nội phải qua kiểm
dịch.
 Chỉ gieo trồng các loại giống tốt và trồng cây con khỏe mạnh, không
mang nguồn sâu bệnh.
 Hạt giống trƣớc khi gieo cần đƣợc xử lý hóa chất hoặc nhiệt để diệt nguồn
sâu bệnh.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
d. Phân bón
 Tăng cƣờng sử dụng phân hữu cơ hoai mục bón cho rau củ quả .
 Tuyệt đối không bón các loại phân chuồng chƣa ủ hoai, không dùng phân
tƣơi pha loãng nƣớc để tƣới.
 Sử dụng phân hoá học bón thúc vừa đủ theo yêu cầu của từng loại rau.
Cần kết thúc bón trƣớc khi thu hoạch ít nhất 15 ngày.
e. Phòng trừ sâu bệnh
 Áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM (integrated Pest
Management).
 Luân canh cây trồng hợp lý.
 Sử dụng giống tốt, chống chịu sâu bệnh và sạch bệnh.
 Chăm sóc theo yêu cầu sinh lý của cây (tạo cây khỏe).
 Thƣờng xuyên vệ sinh đồng ruộng.
 Sử dụng nhân lực bắt giết sâu.
 Sử dụng các chế phẩm sinh học trừ sâu bệnh hợp lý.
 Kiểm tra đồng ruộng phát hiện và kịp thời có biện pháp quản lý thích hợp
đối với sâu, bệnh.
Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi thật cần thiết và theo các yêu cầu
sau:
 Không sử dụng loại thuốc cấm sử dụng cho rau.
 Chọn các thuốc có hàm lƣợng hoạt chất thấp, ít độc hại với thiên địch, các
động vật khác và con ngƣời.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
 Ƣu tiên sử dụng các thuốc sinh học (thuốc vi sinh và thảo mộc).
 Tùy theo loại thuốc mà thực hiện theo hƣớng dẫn về sử dụng và thời gian
thu hoạch.
f. Sử dụng một số biện pháp khác
 Sử dụng nhà lƣới, nhà kính để che chắn: nhà lƣới, nhà kính có tác dụng
hạn chế sâu, bệnh, cỏ dại, sƣơng giá, nắng hạn, rút ngắn thời gian sinh trƣởng
của rau, ít dùng thuốc bảo vệ thực vật.
 Sử dụng màng nilon để phủ đất sẽ hạn chế sâu, bệnh, cỏ dại, tiết kiệm
nƣớc tƣới, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
g. Thu hoạch
 Thu hoạch đúng độ chín, đúng theo yêu cầu của từng loại, loại bỏ lá già
héo, trái bị sâu bệnh và dị dạng.
 Rửa kỹ bằng nƣớc sạch, dùng bao túi sạch để chứa đựng.
2.2. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP cho cây ăn quả.
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà
cả cộng đồng nhân loại đang hƣớng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt
xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn
nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của
thực phẩm trên bàn ăn.
 Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP.
GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn đƣợc xây dựng để áp dụng tự nguyện cho
sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản) trên toàn cầu. Đại diện
hợp pháp của Ban thƣ ký GlobalGAP là tổ chức phi lợi nhuận mang tên
FoodPLUS GmbH có trụ sở tại Đức.
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP đƣợc xây dựng bởi một hiệp hội bình đẳng của
các nhà sản xuất, các nhà bán lẻ, các tổ chức dịch vụ, các nhà cung cấp sản
phẩm nông nghiệp, các tổ chức chứng nhận, các công ty tƣ vấn, các nhà sản xuất
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các trƣờng đại học...và các hiệp hội của họ.
Các thành viên này tham gia GlobalGAP với các tƣ cách khác nhau, với mục
tiêu cụ thể khác nhau nhƣng đều vì mục đích chung của GlobalGAP.
Hiệp hội GlobalGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận
bên thứ 3 độc lập đối với các quá trình sản xuất tại các trang trại trồng trọt, chăn
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
nuôi, thủy sản và chỉ thừa nhận các tổ chức chứng nhận đƣợc công nhận năng
lực theo tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011. Đến nay, GlobalGAP có
sự tham gia của hơn 100 tổ chức chứng nhận từ khoảng 80 quốc gia khác nhau.
Mục tiêu cuối cùng của GlobalGAP là phát triển nông nghiệp một cách bền
vững trên các quốc gia thành viên.
GlobalGAP là công cụ quản lý trang trại nhằm
 Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
 Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nông sản thực phẩm.
 Hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng nông sản.
 Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực sản xuất nông nghiệp.
 Làm giàu nông dân và phát triển nông thôn.
 Bảo vệ môi trƣờng và cảnh quan chung.
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP là công cụ kết nối giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp, giữa nhà sản xuất với ngƣời cung ứng nông sản thực phẩm, vì thế nó
không hƣớng tới việc gắn nhãn trên sản phẩm dành cho ngƣời tiêu dùng cuối
cùng, mà quan tâm tới sản lƣợng và địa điểm sản xuất. Bằng việc đăng ký số
GGN (Global GAP Number), cung cấp và cập nhật thông tin của nhà sản xuất đã
đƣợc chứng nhận trên Cơ sở dữ liệu của GlobalGAP, nhà cung cấp sẽ có cơ hội
tự giới thiệu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, phƣơng thức sản xuất, mức độ an
toàn, mùa thu hoạch và sản lƣợng của sản phẩm của mình. Bằng việc trở thành
thành viên để có quyền truy cập hệ thống dữ liệu này, các nhà cung cấp có thể
tìm kiếm nguồn hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và tin cậy.
 Yêu cầu của tiêu chuẩn GlobalGAP
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP ra đời phiên bản đầu tiên năm 2000, cứ sau 3
năm áp dụng thì tiêu chuẩn GlobalGAP lại đƣợc xem xét và sửa đổi (nếu cần).
Để có thể áp dụng đƣợc cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau (cây
trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu chuẩn đƣợc
thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:
 Quy định chung/General Regulation (GR) - tài liệu cung cấp các thông tin
tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phƣơng thức chứng nhận và yêu cầu đào
tạo đối với chuyên gia đánh giá.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
 Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp/Control Points and Compliance
Criteria (CPCC) - tài liệu đƣa ra các điểm cần kiểm soát và tiêu chí phù hợp cho
từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp đƣợc cụ thể hóa theo các
môdun sản phẩm khác nhau và đƣợc phân tầng theo mô hình dƣới đây.
 Bảng kiểm tra/Checklist (CL) - tài liệu dùng để các chuyên gia sử dụng
trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ chức chứng
nhận; Thực chất bảng kiểm tra này chính là yêu cầu rút gọn của tài liệu thứ 2 nói
trên.
Vì thế khi áp dụng, một nhà sản xuất một nhóm sản phẩm phải:
 Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;
 Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ
trang trại sản xuất rau phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại, cho
ngành trồng trọt, và cho rau quả);
 Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và
thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lƣợng (nếu định chứng nhận
theo nhóm).
 Phƣơng thức chứng nhận GlobalGAP
Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận GlobalGAP theo một trong 4
phƣơng thức sau:
 Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận theo tiêu chuẩn
GLOBALGAP để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.
 Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký
chứng nhận theo nhóm theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để đƣợc nhận giấy chứng
nhận chung khi đủ điều kiện.
 Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua
đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để nhận đƣợc
giấy chứng nhận cho riêng mình.
 Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký
chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với
một tiêu chuẩn GAP khác để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều
kiện.
 Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù
hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ
chức chứng nhận phải đƣợc công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của
Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc Global GAP phê duyệt).
 Quá trình xây dựng và áp dụng GlobalGAP vào trang trại.
Để có lòng tin lâu dài của ngƣời tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải
xây dựng, duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm
hoạt động sau:
 Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang
trại theo tiêu chuẩn GlobalGAP;
 Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi
chép và lƣu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang trại và
khách hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên đƣợc tiến hành lồng ghép
với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn.
 Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại trong nƣớc và
quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái;
 Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trƣờng (hệ
thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt
động xã hội/công ích…).
Để có đƣợc thị trƣờng và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình
hoặc có sự hỗ trợ của tƣ vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:
 Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp
dụng Global GAP cho tất cả ngƣời làm;
 Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trƣờng
xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu;
 Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lƣu hồ
sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng;
 Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trƣớc khi đăng
ký chứng nhận;
 Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã
đƣợc công nhận và phê duyệt;
 Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu và thị trƣờng để có
đƣợc giá bán tốt hơn.
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
Chứng nhận GlobalGAP đƣợc coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với
ngƣời tiêu dùng.
2.3 Kỹ thuật trồng chanh dây
Chuẩn bị đất trồng:
Cây Chanh dây trồng đƣợc trên mọi địa hình. Thích hợp với các loại đất
thoáng xốp, giàu chất hữu cơ nhƣ: Đất thịt nhẹ, đất đỏ Bazan … Đất quá chua
hoặc quá kiềm cũng ảnh hƣởng tới sinh trƣởng phát triến của cây.
– Làm sạch cỏ dại, cào san cho mặt đất bằng phẳng.
– Trên các địa hình đất dốc nên làm các rãnh thoát nƣớc tránh rửa trôi, xói
mòn.
– Đào hố kích thƣớc 60x60x60cm, bỏ lớp đất mặt 1 bên. Bón vôi 0,5
kg/hố sau đó tiến hành bón lót phân chuồng 10-15kg+0,5kg lân + 20g phân hữu
cơ vi sinh Rhizoplex (sản phẩm của Cty AA)/hố hoặc bón lót bằng phân gà đã
xử lý Chicken Organic Fert NPK 4-2-2+68%OM+10% CaO của Nhật do Cty
AA phân phối với liều lƣợng 01kg+0,5kg lân+20g phân hữu cơ vi sinh
Rhizoplex (sản phẩm của Cty AA)/hố. Trộn đều với lớp đất mặt.
- Mật độ khoảng cách trồng:
Tùy theo điều kiện đất đai và khả năng thâm canh, có thể trồng các mật
độ:
400cây/ha:khoảng cách 5x5m
500cây/ha:khoảng cách 5x4m
625 cây/ha: khoảng cách 4x4m
- Làm giàn:
Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
Do là loài cây leo nên cần làm giàn. Có thể làm theo kiểu giàn mƣớp hoặc
kiểu chữ T. Giàn kiểu chữ T chanh dây phát triển tốt hơn do ánh sáng tiếp xúc
bề mặt tán lớn, hạn chế nấm bệnh. Nên làm giàn cao 1,8-2m với các trụ tre, gỗ
hoặc bê tông, bên trên căng lƣới thép với khoảng cách ô vuông 40x40cm cho
cây leo.
- Kỹ thuật trồng
– Phân bón lót nhƣ phân chuồng hoai (tốt nhất là dùng phân gà đã xử lý
Chicken Organic Fert NPK 4-2-2+68%OM+10%CaO của Nhật do Cty AA phân
phối), phân hữu cơ vi sinh Rhizoplex (sản phẩm của Cty AA), phân Đạm, Lân,
NPK (polyfeed NPK 19-19-19, polyfeed NPK 15-15-30, MAP, MPK,
KNO3… của hãng Haifa-Israel do Cty AA phân phối)… theo liều lƣợng hƣớng
dẫn trộn đều với lớp đất mặt vào trong hố.
– Dùng dao sắc cắt bầu nilong, đặt cây con xuống giữa hố, lấp đất nhẹ
xung quanh gốc. Sau trồng cần tƣới nƣớc nhẹ để giữ ẩm (nếu không có mƣa).
- Quy trình bón phân
Bón lót :
Phân bón Liều lƣợng
Vôi 0,5 kg/hố
Phân chuồng hoặc
Phân Chicken organic Fert 4-2-2
10-15kg/hố hoặc 1 kg/hố
Phân lân 0,5 kg/hố
Phân vi sinh Rhizoplex 3-3-3 10 g/hố
Phân Map 3-5kg/ha
Lưu ý: Chanh dây cần bộ rễ mạnh đủ sức đề kháng chống lại các loại bệnh,
tuyến trùng…Cty AA có sản phẩm phân hữu cơ vi sinh Rhizoplex sản xuất tại
Mỹ có 24 chũng vi sinh trong đó có một số chũng đối kháng chống lại các loại
khuẩn, nấm, tuyến trùng…gây bệnh trên rễ giúp rễ phát triển mạnh.
Bón thúc :
Giai đoạn Phân bón Liều lƣợng
Cây con - 2 tháng Polyfeed 20-20-20+TE 2kg/ha
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356

More Related Content

What's hot

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríDự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Hang Nguyen
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải tríDự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
Dự án Phát triển kinh tế nông nghiệp, kết hợp điểm câu cá giải trí
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
 
du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự Án nhà máy gỗ ghép thanh và Băm dăm
Dự Án nhà máy gỗ ghép thanh và Băm dămDự Án nhà máy gỗ ghép thanh và Băm dăm
Dự Án nhà máy gỗ ghép thanh và Băm dăm
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 

Similar to Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356

Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi Công ty Ngọc Đỉnh tỉnh Sóc ...
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1 FDPA
  • 2. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TRANG TRẠI TỔNG HỢP CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LỄ OANH Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc NGÔ DƢƠNG LỄ NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 MỤC LỤC MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9 Chƣơng II ............................................................................................................ 10 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 10 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 14 II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................. 14 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 20 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 21 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 21 III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 21 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 21 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 21 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 22 Chƣơng III........................................................................................................... 23 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 23 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 23 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 24
  • 4. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 II.1 Giải pháp kỹ thuật ................................................................................ 24 II.2 Giải pháp công nghệ............................................................................. 55 Chƣơng IV........................................................................................................... 69 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 69 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 69 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 69 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 70 1. Phƣơng án quản lý, khai thác.................................................................. 70 2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................... 70 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 70 ChƣơngV............................................................................................................. 71 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................................................... 71 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 71 Giới thiệu chung:......................................................................................... 71 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 71 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 72 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 72 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 72 II.1 Trong quá trình thi công xây dựng....................................................... 72 II.2. Trong giai đoạn sản xuất ..................................................................... 77 II.4.Kết luận: ............................................................................................... 78 Chƣơng VI........................................................................................................... 79 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ....................................................................................................................... 79 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 79 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 83 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ XDCB của dự án. ..................................... 83
  • 5. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 2. Phƣơng án vay vốn XDCB. .................................................................... 84 2. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 85 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 85 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 85 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 86 KẾT LUẬN......................................................................................................... 87 I. Kết luận.................................................................................................... 87 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 87 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 88 1. Bảng chu chuyển đàn bò ........................................................................ 88 2. Bảng khái toán vốn đầu tƣ và nguồn vốn đầu tƣ của dự án.................... 89 3. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ............................................... 92 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ......................................... 107 5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án................................................. 107 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án....................... 108 7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án................ 108 8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. (1000 đồng)108 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............. 108
  • 6. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Hộ kinh doanh cá thể: Công ty TNHH Lễ Oanh. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 2901926872 do phòng đăng ký kinh doanh Nghệ An cấp ngày 26 tháng 02 năm 2018. Địa chỉ trụ sở: Xóm Tuần B, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Đầu tƣ Phát triển trang trại. Địa điểm xây dựng: Thôn 1, xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lƣu, Nghệ An Hình thức quản lý:Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 6.002.075.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 1.854.582.000 đồng.  Vốn vay : 4.147.493.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Đối với nƣớc ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trƣờng tiêu thụ là một trong những chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc. Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai thực hiện chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh nhƣ Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở nhiều mức độ khác nhau. Trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp và biến đổi khí hậu đe dọa trực tiếp đến sản xuất truyền thống, nông nghiệp công nghệ cao (NNCNC) đƣợc xem là định hƣớng phát triển đúng đắn và cấp thiết. Nghệ An đƣợc đánh giá là địa phƣơng có nhiều tiềm năng phát triển lĩnh vực này. Thời gian tới, NNCNC hứa hẹn sẽ tạo ra nhiều đột phá lớn nếu đƣợc kịp thời tháo gỡ những vƣớng mắc về mặt chính sách.
  • 7. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 Thời gian qua, trên địa bàn tỉnh, nhu cầu các sản phẩm nông nghiệp sạch, chất lƣợng ngày càng cao. Đi liền với đó là yêu cầu ứng dụng công nghệ cao, đảm bảo tính an toàn vào sản xuất nông nghiệp. Trong những năm qua, Nghệ An đặc biệt quan tâm tới việc thu hút các doanh nghiệp (DN) đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là DN phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhƣ: Công ty CP sữa Vinamilk, Công ty CP thực phẩm sữa TH, Công ty CP sản xuất - cung ứng rau quả sạch quốc tế, Công ty Nông công nghiệp công nghệ cao Phủ Quỳ. Cùng với đó, nhiều mô hình sản xuất NNCNC đã đƣợc hình thành tại nhiều địa phƣơng và mang lại hiệu quả cao nhƣ vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình VietGAP tại các xã bãi ngang huyện Quỳnh Lƣu, TX Hoàng Mai; sản xuất lúa giống chất lƣợng cao tại huyện Yên Thành; nuôi tôm thẻ chân trắng tại các huyện Quỳnh Lƣu, Diễn Châu... Không thể phủ nhận những kết quả bƣớc đầu mà sản xuất NNCNC mang lại; tuy nhiên, lĩnh vực này đƣợc đánh giá phát triển chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Tính đến đầu tháng 11/2017, tổng diện tích canh tác nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh còn khá khiêm tốn (9.502 ha), chiếm 3,4% diện tích canh tác nông nghiệp. Trong khi đó, giá trị sản xuất bình quân cao gấp 2 - 3 lần so với sản xuất nông nghiệp truyền thống. Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 5/4/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020 cùng nêu rõ mục tiêu: Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hƣớng nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu nội ngành nông nghiệp trên cơ sở áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng.; Hình thành và phát triển vùng sản xuất rau tập trung sản xuất theo quy trình VietGAP đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm; phát triển vùng nguyên liệu mía, chè, cao su, cây ăn quả,... bảo đảm cung cấp đủ nguyên liệu cho các nhà máy; Xây dựng vùng sản xuất tập trung các loại cây dƣợc liệu (gấc, chanh leo, gừng, nghệ,...) để tạo vùng nguyên liệu cho nhà máy chế biến dƣợc liệu. Bên cạnh đó, thông qua đánh giá nhu cầu thị trƣờng, nhận thấy nhu cầu về thịt, cá, rau, củ, quả đặc biệt là thịtrau củ quả sạch, chất lƣợng cao là nhu cầu thiết yếu của con ngƣời, đầu ra các sản phẩm lớn, lại dễ nuôi trồng rất phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhƣỡng tỉnh Nghệ An.
  • 8. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 Vì vậy, hộ tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ xây dựng “Đầu tƣ Phát triển trang trại tổng hợp” với các hạng mục đầu tƣ nhƣ xây dựng vùng trồng cây ăn quả, rau củ quả theo tiêu chuẩn VietGap, dƣợc liệu các loại, khu chăn nuôi với các vật nuôi bò, gà thả vƣờn trình các Cơ quan ban ngành, xem xét, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ triển khai thực hiện dự án. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn. Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp. Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 5/4/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Góp phần xây dựng phát triển ngành nông nghiệp trồng trọt và chăn nuôi của tỉnh Nghệ An; - Cung cấp các mặt hàng nông sản nhƣ rau màu, trái cây, dƣợc liệu và thực phẩm chất lƣợng cao ra thị trƣờng trong tỉnh nói riêng cũng nhƣ cả nƣớc nói
  • 9. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 chung. - Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, góp phần nâng cao thu nhập cũng nhƣ nguồn ngân sách tỉnh nhà thông qua nguồn thuế hằng năm. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đầu tƣ khu trồng cây ăn quả, rau củ, quả, dƣợc liệu và khu chăn nuôi bò, gà thịt với công suất khi đi vào hoạt động ổn định nhƣ sau:  Hợp phần chăn nuôi: + Bò thịt : 4 tấn / năm. + Bò giống: 4 con/ năm. +Gà thịt: 5 tấn/ năm.  Hợp phần trồng trọt: + Cam: 4 tấn/năm. + Bƣởi: 10.000 quả/năm. + Rau, củ, quả: 32 tấn/năm. + Gấc : 9,375 tấn/năm. + Gừng: 12 tấn/năm. + Chanh dây: 13,5 tấn/ năm. + Gấc : 2 tấn/ năm. + Nghệ: 31,5 tấn/năm.
  • 10. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Nghệ An nằm ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, trên tuyến giao lƣu Bắc - Nam và đƣờng xuyên Á Đông – Tây, cách thủ đô Hà Nội 300 km về phía Nam. Theo đƣờng 8 cách biên giới Việt – Lào khoảng 80 km và biên giới Lào – Thái Lan gần 300 km. Nghệ An hội nhập đủ các tuyến đƣờng giao thông: đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng không và đƣờng biển. Bên cạnh đƣờng biên giới dài 419 km và 82 km bờ biển, tỉnh còn có sân bay Vinh, cảng Cửa Lò, kết cấu hạ tầng đang đƣợc nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới đã tạo cho Nghệ An có nhiều thuận lợi trong giao lƣu kinh tế – xã hội với cả nƣớc, khu vực và quốc tế. 2. Đặc điểm địa hình Nghệ An nằm ở phía Đông Bắc của dãy Trƣờng Sơn, có độ dốc thoải dần từ Tây Bắc đến Đông Nam. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.648.729 ha, trong đó miền núi chiếm 3/4 diện tích, phần lớn đồi núi tập trung ở phía Tây của tỉnh. Dải đồng bằng nhỏ hẹp chỉ có 17% chạy từ Nam đến Bắc giáp biển Đông và các dãy núi bao bọc. Địa hình của tỉnh bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc và
  • 11. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 những dãy núi xen kẽ, vì vậy gây không ít trở ngại cho sự phát triển giao thông và tiêu thụ sản phẩm. 3. Khí hậu Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa mang tính chuyển tiếp của khí hậu miền Bắc và miền Nam. Số giờ nắng trong năm từ 1.500 – 1.700 giờ, bức xạ mặt trời 74,6 Kalo/cm², nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23ºC, cao nhất là 43ºC và thấp nhất là 2ºC, lƣợng mƣa trung bình năm là 1.800 – 2.000 mm. Tuy nhiên, hàng năm Nghệ An còn phải chịu ảnh hƣởng của những đợt gió Tây Nam khô nóng và bão lụt lớn. Do địa hình phân bố phức tạp nên khí hậu ở đây cũng phân dị theo tiểu vùng và mùa vụ. 4. Tài nguyên thiên nhiên 4.1. Tài nguyên đất Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có khoảng 196.000 ha, chiếm gần 11,9% diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có trên 685.000 ha (41,8%); đất chuyên dùng 59.000 ha (3,6%); đất ở 15.000 ha (0,9%). Hiện quỹ đất chƣa sử dụng còn trên 600 nghìn ha, chiếm 37% diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất trống, đồi núi trọc. Số diện tích đất có khả năng đƣa vào khai thác sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả là 20 - 30 nghìn ha, lâm nghiệp trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ và tái sinh rừng trên 500 nghìn ha. Phần lớn diện tích đất này tập trung ở các huyện miền núi vùng Tây Nam của tỉnh. 4.2 . Tài nguyên rừng Diện tích rừng của tỉnh là trên 685.000 ha, trong đó rừng phòng hộ là 320.000 ha, rừng đặc dụng chiếm gần 188.000 ha, rừng kinh tế trên 176.000 ha. Nhìn chung rừng ở đây rất đa dạng, có tiềm năng khai thác và giá trị kinh tế cao. Tổng trữ lƣợng gỗ còn trên 50 triệu m3 ; nứa 1.050 triệu cây, trong đó trữ lƣợng rừng gỗ kinh tế gần 8 triệu m3 , nứa 415 triệu cây, mét 19 triệu cây. Khả năng khai thác gỗ rừng tự nhiên hàng năm 19 - 20 nghìn m3 ; gỗ rừng trồng là 55 - 60 nghìn m3 ; nứa khoảng 40 triệu cây. Ngoài ra còn có các loại lâm sản, song, mây, dƣợc liệu tự nhiên phong phú để phát triển các mặt hàng xuất khẩu. Không những vậy, rừng Nghệ An còn có nhiều loại thú quý khác nhƣ hổ, báo, hƣơu, nai 4.3. Tài nguyên biển Nghệ An có bờ biển dài 82 km, 6 cửa lạch, trong đó Cửa Lò và Cửa Hội có nhiều điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng biển. Đặc biệt, biển Cửa Lò đƣợc xác định là cảng biển quốc tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, đồng
  • 12. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 thời cũng là cửa ngõ giao thông vận tải biển giữa Việt Nam, Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan. Hải phận Nghệ An có 4.230 hải lý vuông, tổng trữ lƣợng cá biển trên 80.000 tấn, khả năng khai thác trên 35 – 37 nghìn tấn/năm. Biển Nghệ An có tới 267 loài cá, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế cao và trữ lƣợng cá lớn nhƣ cá thu, cá nục, cá cơm...; tôm biển có nhiều loại nhƣ tôm he, sú, hùm... Hai bãi tôm chính của tỉnh là Lạch Quèn trữ lƣợng 250 – 300 tấn, bãi Lạch Vạn trữ lƣợng 350 – 400 tấn. Mực có trữ lƣợng 2.500 đến 3.000 tấn, có khả năng khai thác 1.200 – 1.500 tấn. Vùng ven biển có hơn 3.000 ha diện tích mặt nƣớc mặn, lợ có khả năng nuôi tôm, cua, nhuyễn thể và trên 1.000 ha diện tích phát triển đồng muối. Biển Nghệ An không chỉ nổi tiếng về các loại hải sản quý hiếm mà còn đƣợc biết đến bởi những bãi tắm đẹp và hấp dẫn nhƣ bãi biển Cửa Lò, bãi Nghi Thiết, bãi Diễn Thành, Cửa Hiền… trong đó nổi bật nhất là bãi tắm Cửa Lò có nƣớc sạch và sóng không lớn, độ sâu vừa và thoải là một trong những bãi tắm hấp dẫn của cả nƣớc. Đặc biệt, đảo Ngƣ cách bờ biển 4 km có diện tích trên 100 ha, mực nƣớc quanh đảo có độ sâu 8 – 12 m rất thuận lợi cho việc xây dựng một cảng nƣớc sâu trong tƣơng lai, góp phần đẩy mạnh việc giao lƣu hàng hoá giữa nƣớc ta và các nƣớc khác trong khu vực. 4.4. Tài nguyên khoáng sản Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nhƣ vàng, đá quý, ru bi, thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi măng) có trữ lƣợng trên 1 tỷ m3 , trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lƣu có trên 340 triệu m3 ; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lƣơng có trữ lƣợng trên 400 triệu m3 vẫn chƣa đƣợc khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3 ; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ƣớc tính 1 tỷ m3 . Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100 triệu m3 ; tổng trữ lƣợng đá xây dựng toàn tỉnh ƣớc tính trên 1 tỷ m3 . Đá bazan trữ lƣợng 360 triệu m3 ; thiếc Quỳ Hợp trữ lƣợng trên 70.000 tấn, nƣớc khoáng Bản Khạng có trữ lƣợng và chất lƣợng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có một số loại khoáng sản khác nhƣ than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Tình hình kinh tế
  • 13. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 Năm 2017 mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhƣng tình hình kinh tế - xã hội tỉnh nhà đạt kết quả khá toàn diện hầu hết trên các lĩnh vực, tốc độ tăng tổng sản phẩm trên đại bàn ( GRDP) ƣớc đạt 8,25% cao hơn tốc độ tăng trƣởng của những năm gần đây. Trong đó khu nông lâm ngƣ nghiệp tăng 4,33%, khu vực công nghiệp- xây dựng tăng 13,%, khu vực dịch ƣớc tăng 7,14%. Cả 3 khu vực của nền kinh tế đều có mức tăng trƣởng cao hơn mức tăng năm 2016. GRDP bình quân đầu ngƣời năm 2017 ƣớc đạt 32,26 triệu dồng ( năm 2016 đạt 29,35 triệu đồng). Lĩnh vực thƣơng mại, du lịch, thông tin truyền thông, vận tải, tài chính, ngân hàng phát triển khá tốt. Tổng mức bán lẻ hàng hóa ƣớc đạt 47.565 tỷ đồng, tăng 11,38 % so với năm 2016. Doanh thu dịch vụ ƣớc đạt 12.009 tỷ đồng, tăng 17,8%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 976 triệu USD, tăng 14,55%. Kim ngạch nhập khẩu ƣớc đạt 550 triệu USD, tăng 9,98% . Hoạt động du lịch có nhiều chuyển biến tích cực, lƣợng khách tăng cao, ƣớc đạt ƣớc đạt 3,85 triệu lƣợt ngƣời, tăng 35% , trong đó khách quốc tế 109.100 lƣợt ngƣời, tăng 42%. Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn cả năm ƣớc đạt 107.136 tỷ đổng, tăng 15,7%. Tổng dƣ nợ các tổ chức tín dụng trên địa bàn ƣớc đạt 168.721 tỷ đồng, tăng 16%. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 0,8% trên tổng số dƣ nợ. Tính đến cuối tháng 12 năm 2017 đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho 1.749 doanh nghiệp, tăng 15% so với cùng kỳ, với tổng số vốn đăng ký 9.768 tỷ đồng, tăng 40,58%. Thu ngân sách đạt khoảng 1.030,7 tỷ đồng, tăng 103,8% dự toán và tăng 9,3% so với năm 2016. Trong đó thu nội địa ƣớc đạt 10.631,7 tỷ đồng, đạt 100% dự toán, thu xuất nhập khẩu ƣớc đạt 1.400 tỷ đồng , đạt 145% dự toán, tăng 25,2% so với năm 2016. Nhƣng trong năm Nghệ An còn để xảy ra nhiều điểm yếu kém công tác quản lý, bảo vệ rừng chƣa tốt. Một số địa phƣơng nợ động trong xây dựng NTM còn cao, hoạt động khai thác cát trái phép còn diễn ra ở nhiều địa phƣơng. 2.Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực Nghệ An là tỉnh có quy mô dân số lớn thứ 4 trong cả nƣớc với hơn 3,037 triệu ngƣời năm 2014, trong đó có gần 1,953 triệu lao động, trong tổng số lao động lực lƣợng lao động đang làm việc 1,924 triệu ngƣời chiếm 98,51%, lực lƣỡng lao động chia theo ngành nghề: Ngành Nông, lâm, thủy sản 1,215 triệu ngƣời, chiếm 63%, Công nghiệp xây dựng 254 ngàn ngƣời, lao động ngành dịch vụ là 458 ngàn ngƣời. Bình quân hàng năm số lao động đến tuổi bổ sung vào lực lƣợng lao động của tỉnh xấp xỉ 3,3 vạn ngƣời. Xét về cơ cấu, lực lƣợng lao động
  • 14. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 phần lớn là trẻ và sung sức, độ tuổi từ 15 - 24 chiếm 20,75%, từ 25 - 34 chiếm 15,2%; từ 35 - 44 chiếm 13,52% và từ 45 - 54 chiếm 11,46%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm gần 40%. Lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tập trung vào một số nghề nhƣ sửa chữa xe có động cơ, lái xe, may mặc, điện dân dụng, điện tử, xây dựng,...còn một số nghề lại quá ít lao động đã qua đào tạo nhƣ chế biến nông, lâm sản, nuôi trồng thủy sản, vật liệu xây dựng. Vì vậy, có thể nói trình độ chuyên môn và nghề nghiệp của lực lƣợng lao động Nghệ An đang còn bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi đặt ra của thị trƣờng lao động. Tuy nhiên, đứng trƣớc tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, công tác giải quyết việc làm ở Nghệ An vẫn còn nhiều khó khăn: Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn diễn ra khá căng thẳng. Tính đến cuối tháng 12/2014, Nghệ An có khoảng 5-7 nghìn lao động mất việc làm. Khả năng đầu tƣ phát triển tạo việc làm tại chỗ mất cân đối so với tốc độ gia tăng lực lƣợng lao động hàng năm. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng và ngành diễn ra chậm, hoạt động hỗ trợ trực tiếp cho ngƣời lao động để tạo việc làm mới hoặc tự tạo việc làm còn hạn chế, nhất là hệ thống thông tin thị trƣờng lao động. Do còn gặp khó khăn và nhiều mặt tỉnh còn chƣa có các chính sách đủ mạnh để khuyến khích phát triển thị trƣờng lao động, chƣa đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho công tác chỉ đạo, điều hành, hoạch định các chính sách và giải pháp liên quan đến lao động - việc làm trên địa bàn tỉnh. Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên là do xuất phát điểm của nền kinh tế tỉnh còn thấp, khả năng đầu tƣ và thu hút đầu tƣ để phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện và cơ hội cho ngƣời lao động có việc làm còn hạn chế. Quy mô dân số và nguồn lao động lớn cũng là áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm. Thêm vào đó, địa bàn rộng lớn, cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ở vùng nông thôn, miền núi còn thấp kém, việc lãnh đạo, chỉ đạo chƣơng trình việc làm chƣa đƣợc các ngành, các cấp quan tâm đúng mức, việc xây dựng, phát triển các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề còn nhỏ lẻ, manh mún, nguồn lực đầu tƣ cho chƣơng trình việc làm chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng 1. Đánh giá nhu cầu thị trường cây ăn quả: Sản xuất rau, cây ăn trái hƣớng đến thị trƣờng: Thị trƣờng quốc tế và trong nƣớc ngày càng lớn, khả năng phát triển nhiều, vấn đề đặt ra là sản xuất ra các loại rau quả có sức cạnh tranh bảo đảm áp dụng đúng tiêu chuẩn quốc tế về
  • 15. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 thực hành nông nghiệp tốt (GAP) và bảo đảm VSATTP, mặt khác phải tổ chức lại sản xuất hình thành chuỗi sản xuất hợp lý phù hợp với tình hình thực tế ở nƣớc ta hiện nay mới có thể nâng cao đƣợc hiệu quả sản xuất, tăng đƣợc thu nhập cho ngƣời trồng rau quả. Cả 2 vấn đề này ở Việt Nam vẫn còn rất nhiều hạn chế, việc áp dụng GAP với các loại cây ăn quả mới chỉ dừng lại ở mức hƣớng đến qui trình GAP, chƣa áp dụng đầy đủ các qui trình GAP, nhà nhập khẩu nƣớc ngoài chƣa tin nên họ thƣờng trực tiếp kiểm tra và cấp số mã xuất khẩu ví dụ tháng 7/2008 Mỹ công bố chấp nhận 117,7 ha thanh long ở Bình Thuận đạt tiêu chuẩn Euro GAP đƣợc xuất khẩu vào Mỹ. Hiện tại Việt Nam có khả năng cung cấp một khối lƣợng trái cây rất lớn nhƣng hầu nhƣ chƣa có công ty thu mua ở địa phƣơng, hầu hết việc xuất khẩu đều do các Nhà vƣờn tự cố gắng tìm kiếm thị trƣờng do đó các nhà xuất khẩu của Việt Nam vẫn chƣa có khả năng giải quyết các đơn hàng lớn, chỉ giải quyết đƣợc các đơn hàng nhỏ bé. Vì vậy các nhà nhập khẩu nƣớc ngoài phải trực tiếp đến nhà vƣờn thu mua rồi đóng gói, bảo quản và vận chuyển về nƣớc.Đây là hạn chế chính đối với xuất khẩu trái cây Việt Nam. Việc chế biến bảo quản rau quả sau thu hoạch cũng còn rất hạn chế. Cả nƣớc hiện có 100 cơ sở chế biến rau quả quy mô công nghiệp với công suất 300.000 tấn/năm trong đố 50% là cơ sở chế biến đóng hộp. Hiên nay mới chỉ có khoảng 30% sản lƣợng bƣởi đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn GP và VSATTP đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Có thể nâng lên 70 – 80% nếu có đầu tƣ vốn cho việc chế biến bảo quản trái cây sau thu hoạch. Công nghệ đóng gói bảo quản còn sơ sài lạc hậu so với các nƣớc trong vùng. Mặt khác sự liên kết giữa nông dân với nông dân, giữa nông dân và doanh nghiệp còn lỏng lẻo nên mất thế cạnh tranh. Ngoài ra, nông dân sản xuất CĂQ còn phải đối mặt với cạnh tranh ngay tại sân nhà. Một số
  • 16. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 ngƣời dân có thu nhập cao lại có tâm lý ƣa chuộng dùng trái cây ngoại của Thái, của Úc, Newsland do chất lƣợng VSATTP của họ bảo đảm hơn. Thêm vào đó giá thành hợp lý hợp nhất lại là trái cây Trung Quốc. Để rau quả Việt Nam có thể phát triển ra thị trƣờng thế giới Nhà nƣớc phải có những sự trợ giúp tích cực để hình thành nên các HTX tổ chức sản xuất chuyên canh và áp dụng kỹ thuật sản xuất hiện đại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thu mua, làm đầu mối giao nhận sản phẩm rau quả của nông dân. Từ năm 2014 rau quả Việt Nam đã xuất khẩu vào 60 quốc gia, vùng lãnh thổ Bộ Nông nghiệp & PTNT đã lập Ban chỉ đạo thị trƣờng do 1 thứ trƣởng phụ trách, Cục BVTV là cơ quan thƣờng trực. Ban đã riết ráo cử nhiều đoàn ra nƣớc ngoài đàm phán, trao đổi, thƣơng lƣợng với các cơ quan kiểm dịch thực vật quốc tế kết quả nhiều thị trƣờng khó tính cũng đã chấp nhận mở cửa cho rau quả Việt Nam. Ngay cả thị trƣờng khó tính nhất là Newsland cũng đã chấp nhận nhập thanh long, xoài của Việt Nam. Mở đƣợc thị trƣờng tuy khó nhƣng giữ đƣợc thị trƣờng còn khó hơn ngoài việc phải áp dụng đúng quy trình sản xuất theo GAP còn phải khống chế đƣợc một số sâu bệnh nhiệt đới. với sản xuất Thanh Long xuất khẩu là phải kiểm soát đƣợc bệnh đốm nâu với nhãn phải kiểm soát đƣợc bệnh chổi rồng và kiểm soát nhiễm dòi phƣơng đông đối với các loại quả. Mặt khác các nhà xuất khẩu Việt Nam phải tìm hiểu thị hiếu thị trƣờng nƣớc nào thích loại quả gì và biết hàng rào kỹ thuật của họ để xử lý thích ứng. Việc này các nhà xuất khẩu nên tìm hiểu qua cơ quan thƣơng vụ của các sứ quán sở tại. 2. Đánh giá nhu cầu thị trường rau: Theo thống kê của FAO (2015): Năm 1980, toàn thế giới sản xuất đƣợc 375 triệu tấn rau, năm 1990 là 441 triệu tấn, năm 1997 là 596,6 triệu tấn và năm 2001 đã lên tới 678 triệu tấn. Bảng Sản lượng rau của một số nước sản xuất chính (triệu tấn) 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Trung Quốc 92 94 96 102 122 129 136 138 140 142 Italy 3 2 2 2 2 2 2 2 2 3 Mexico 181 197 250 300 400 450 500 560 560 560 Thái Lan 925 930 980 950 970 970 977 998 998 1015
  • 17. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Việt Nam 4 5 5 5 6 6 6 6 6 7 Nguồn : FAO Mặt khác, theo FAO nhu cầu tiêu thụ rau quả trên thị trƣờng thế giới tăng khoảng 3,6%/năm trong khi khả năng tăng trƣởng sản xuất chỉ 2,6%/ năm có nghĩa là cung chƣa đủ cầu. Theo Bộ Nông nghiệp bang New South Wales, Australia cho biết, rau, hoa, quả là mặt hàng nông sản lớn nhất hàng năm nhập vào các quốc gia trong WTO, với thị trƣờng trị giá gần 103 tỷ USD, gấp 10 lần so với lúa gạo (khoảng 9,2 tỷ USD). Thế nhƣng, cơ cấu lại rất bất hợp lý, lúa chiếm 74% diện tích canh tác; trái cây, rau quả và hoa chỉ chiếm 15% diện tích. Mặt khác, mức độ đầu tƣ về nhân lực, nghiên cứu, đất đai và lao động của ngành rau quả, hoa, trái cây cũng kém xa so với lúa gạo. Kim ngạch xuất khẩu nông sản ở thị trƣờng thƣơng mại thế giới WTO với số dân gần 5 tỷ ngƣời trị giá khoảng 635 tỷ USD/năm trong đó rau quả là mặt hàng lớn nhất, chiếm thị phần 105 tỷ USD. Trong khi lúa gạo, cà phê, cao su mỗi loại chỉ đạt 10 tỷ USD, mỗi năm thị trƣờng EU nhập 80 triệu tấn trái cây tƣơi và 60 triệu tấn rau tƣơi, trong đó nhập từ các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam khoảng 40%. 3. Dự báo ngành thịt Việt Nam. a. Tổng quan ngành thịt Việt Nam Những báo cáo thị trƣờng trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019, tổng sản lƣợng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vƣợt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần 65% tổng sản lƣợng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa ăn của ngƣời Việt; tuy nhiên mức tăng trƣởng đáng kể ƣớc tính đạt 3-5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lƣợng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò trong thời gian tới. Trái ngƣợc với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trƣởng trong nguồn cung các loại thịt đƣợc giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1- 3%/năm, dự kiến tổng sản lƣợng thịt vƣợt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức tăng trƣởng này chƣa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và trong khi nguồn cung
  • 18. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt bò và thịt gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng. Có nhiều nguyên nhân để lý giải cho sự thiếu hụt trong nguồn cung các loại thịt tại Việt Nam. Đầu tiên phải kể đến diện tích chăn nuôi và đồng cỏ hạn chế tại Việt Nam; trong khi nƣớc ta có 4.5 vạn hecta diện tích đồng cỏ để chăn nuôi bò phát triển, nƣớc Úc có đến 760 vạn hecta diện tích đồng cỏ phục vụ chăn nuôi bò. Thứ hai, sự thiếu đầu tƣ của doanh nghiệp nội địa trong những ngành liên quan đến chuỗi giá trị chăn nuôi gia súc và gia cầm nhƣ thức ăn chăn nuôi hay giống vật nuôi dẫn dến sự lệ thuộc vào nguồn thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vốn rất đắt đỏ. Lý do cuối cùng đƣợc đề cập đến là mô hình chăn nuôi nhỏ lẻ tại Việt Nam. 85% gia súc ở nƣớc ta đƣợc nuôi ở quy mô nhỏ hoặc hộ gia đình, điều này dẫn đến sự thiếu bền vững trong năng suất, giá bán, cũng nhƣ chất lƣợng gia súc. b. Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt. Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế có tốc độ tăng trƣởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dăn số trẻ và gia tăng trong chi tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc thiếu hụt nguồn cung trong thịt gia cầm và thịt bò tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nội địa phát triển một mô hình kinh doanh bền vững. Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình
  • 19. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 nhƣ những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thƣơng mại đƣợc kí kết gây biến động về giá bán trên thị trƣờng, hay thói quen chuộng hàng nhập khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nƣớc ngoài của một bộ phận ngƣời tiêu dùng Việt Nam. Một vài chiến lƣợc và hƣớng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa trong ngành thịt nhƣ: + Phát triển ngang: thiết kể quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ tinh. + Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ cạnh tranh về giá. + Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. + Chăn nuôi theo vùng dựa trên lợi thế địa lý của từng khu vực. 4. Thị trường cây dược liệu: Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nƣớc đang phát triển việc chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến Y học cổ truyền hoặc thuốc từ dƣợc thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nƣớc trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và điều trị bệnh. Theo thống kê của WHO, ở Trung Quốc doanh số thị trƣờng thuốc từ dƣợc liệu đạt 26 tỷ USD (2008, tăng trƣởng hàng năm đạt trên 20%), Mỹ đạt 17 tỷ USD (2004), Nhật Bản đạt 1,1 tỷ USD (2006), Hàn Quốc 250 triệu USD (2007), Châu Âu đạt 4,55 tỷ Euro (2004), ... Tính trên toàn thế giới, hàng năm doanh thu thuốc từ dƣợc liệu ƣớc đạt khoảng trên 80 tỷ USD. Những nƣớc sản xuất và cung cấp dƣợc liệu trên thế giới chủ yếu là những nƣớc đang phát triển ở Châu Á nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam,
  • 20. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20 Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi nhƣ Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La tinh nhƣ Brasil, Uruguay ... Những nƣớc nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là những nƣớc thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới. Trung bình hàng năm các nƣớc EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD dƣợc liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dƣợc liệu chính cho thị trƣờng EU là Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức. Về xuất khẩu, nƣớc ta chủ yếu xuất dƣợc liệu thô, ƣớc tính 10.000 tấn/năm bao gồm các loại nhƣ: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,... và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất đƣợc chiết xuất từ dƣợc liệu cũng từng đƣợc xuất khẩu nhƣ Berberin, 16 Palmatin, Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dƣợc khác sang Đông Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dƣợc liệu, thuốc từ dƣợc liệu trên thế giới. Nhu cầu về dƣợc liệu cũng nhƣ thuốc từ dƣợc liệu (thuốc đƣợc sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có xu hƣớng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế giới con ngƣời bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dƣỡng sức khỏe có nguồn gốc từ thảo dƣợc hơn là sử dụng thuốc tân dƣợc vì nó ít độc hại hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số ngƣời sử dụng Y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nƣớc Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hƣớng đi mới là sản xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hƣơng liệu… Chính vì vậy, sản xuất dƣợc liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Dự án đƣợc xây dựng trên 11.840 ha bao gồm 2 hợp phần : - Trồng trọt : diện tích 1 ha chiếm 84,46 %, đối tƣợng trồng : Nhà màng trồng rau của quả ( 1.000m²), khu trồng dƣợc liệu công nghệ cao ( 6.000 m²) và các loại cây ăn quả nhƣ cam ( 1.000 m²), bƣởi (2.000 m²) - Chăn nuôi : diện tích 500m² chiếm 4,22% với các đối tƣợng vật nuôi + Gà thịt : 200 m².
  • 21. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 + Chăn nuôi bò thịt : 300 m². - Phần diện tích còn lại là cây xanh, đƣờng giao thông. III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Địa điểm xây dựng: Thôn 1, xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lƣu, Nghệ An. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) I.1 Hợp phần trồng trọt 10.000 84,46 1 Nhà màng trồng rau củ quả 1.000 8,45 2 Khu trồng cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP 3.000 25,34 2.1 Cam 1.000 8,45 2.2 Bưởi 2.000 16,89 3 Khu trồng dƣợc liệu công nghê cao 6.000 50,68 3.1 Gấc 1.500 12,67 3.2 Chanh leo 1.500 12,67 3.3 Gừng 1.500 12,67 3.4 Nghệ 1.500 12,67 I.2 Hợp phần chăn nuôi 500 4,22 1 Khu chăn nuôi bò 300 2,53 1.1 Chuồng nuôi bò sinh sản 167 1,41 1.2 Chuồng nuôi bò cái 12 - 24 tháng tuổi tăng đàn 67 0,57 1.3 Chuồng nuôi bê cái 0 - 12 tháng tuổi 17 0,15 1.4 Chuồng nuôi bò thịt (từ bê đực sinh sản ra) 22 0,19 1.5 Kho chứa thức ăn tinh 27 0,22 2 Khu nuôi nhốt kết hợp với chăn thả gà 200 1,69 I.3 Khu vực điều hành + các hệ thống phụ trợ 1.340 11,32 1 Cây xanh, giao thông tổng thể 1.040 8,78
  • 22. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 2 Khu nhà điều hành 300 2,53 Tổng cộng 11.840 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. - Các vật tƣ đầu vào nhƣ: cây giống, vật tƣ nông nghiệp và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. - Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 23. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng I.1 Hợp phần trồng trọt 1 Nhà màng trồng rau củ quả m² 1.000 2 Khu trồng cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP m² 2.1 Cam m² 1000 2.2 Bƣởi m² 2000 3 Khu trồng dƣợc liệu công nghê cao m² 3.1 Gấc m² 1.500 3.2 Chanh leo m² 1.500 3.3 Gừng m² 1.500 3.4 Nghệ m² 1.500 I.2 Hợp phần chăn nuôi 1 Khu chăn nuôi bò 1.1 Chuồng nuôi bò sinh sản m² 167 1.2 Chuồng nuôi bò cái 12 - 24 tháng tuổi tăng đàn m² 67 1.3 Chuồng nuôi bê cái 0 - 12 tháng tuổi m² 17 1.4 Chuồng nuôi bò thịt (từ bê đực sinh sản ra) m² 22 1.5 Kho chứa thức ăn tinh m² 27 2 Khu nuôi nhốt kết hợp với chăn thả gà m² 200 I.3 Khu vực điều hành + các hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 4 Hệ thống thông tin liên lạc HT 1 5 Cây xanh, giao thông tổng thể m² 1.040 6 Hàng rào tổng thể md 435
  • 24. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 7 Hệ thống xử lý chất thải HT 1 8 Khu nhà điều hành m² 300 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. II.1 Giải pháp kỹ thuật 1. Kỹ thuật chăn nuôi 1.1. Kỹ thuật chăn nuôi bò thịt  Giống và đặc điểm giống: Bò thịt có đặc điểm chung là giống bò cao sản, ngoại hình, khối lƣợng lớn, cơ bắp, nhiều thịt, tỷ lệ xẻ thịt cao và nhiều thịt lọc (thịt tinh). Đặc điểm nổi bật của giống bò chuyên dụng thịt là to con, con cái trƣởng thành nặng từ 500–800 kg, con đực trƣởng thành nặng từ 900-1.400 kg. Tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 60-65%, thích nghi với nuôi chăn thả và vỗ béo. Về ngoại hình, chọn con có thân hình vạm vỡ, mình tròn, mông và vai phát triển nhƣ nhau, nhìn tổng thể bò có hình chữ nhật. Trọng lƣợng phổ biến của bò thịt dao động từ 250 kg đến 350 kg/con và cao hơn, từ 400 kg đến nửa tấn/con. Thớ thịt bò cái nhỏ hơn bò đực, mô giữa các cơ ít, thịt vị đậm, vỗ béo nhanh hơn bò đực. Ngƣợc lại, bò đực có tỷ lệ thịt xẻ cao hơn bò cái cùng độ tuổi. Bò nuôi từ 16-24 tháng tuổi có thể giết mổ. Tuy nhiên, tuổi giết mổ khác nhau thì chất lƣợng thịt cũng khác nhau. Thịt bê và bò tơ có màu nhạt, ít mỡ, mềm và thơm ngon. Thịt bò lớn tuổi màu đỏ đậm, nhiều mỡ, dai hơn và không thơm ngon bằng thịt bê tơ. Trong quy trình vỗ béo, có thể thiến bò đực khi nuôi đƣợc 7-12 tháng tuổi, bò thiến sớm sẽ béo nhanh hơn và thịt cũng mềm hơn. Bò là một trong những động vật đƣợc thuần hoá sớm nhất và đƣợc nuôi phổ biến ở hầu khắp các nƣớc trên thế giới. Bò thích nghi với nhiều vùng sinh thái khác nhau.  Chọn và phối giống: Chọn giống: Muốn chăn nuôi bò thịt đạt đƣợc năng suất, chất lƣợng và hiệu quả kinh tế cao, cần quan tâm đến những vấn đề cơ bản nhƣ: Giống, tuổi, giới tính, khối lƣợng lúc giết mổ, dinh dƣỡng và phƣơng thức vỗ béo. Giống là một trong
  • 25. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 những vấn đề quan trọng nhất. Giống khác nhau thì tốc độ sinh trƣởng, phát triển, tích lũy thịt, mỡ khác nhau. Bò nuôi lấy thịt, mục tiêu chung là làm sao để bò ở giai đoạn tuổi thích hợp đạt trọng lƣợng cao, kết cấu ngoại hình vững chắc, tỷ lệ thịt xẻ cao, khả năng chuyển hóa thức ăn tốt và đạt hiệu quả kinh tế cao. Chọn bò dùng để nuôi thịt hoặc dùng để sản xuất giống thịt, cần chọn bò có những đặc điểm nhƣ sau:  Có tầm vóc lớn, khung xƣơng to nhƣng xƣơng nhỏ, nhiều thịt.  Da bóng mƣợt, hơi nhăn đùn (lỏng lẻo).  Háo ăn, chịu đựng đƣợc điều kiện ăn khó khăn, dễ nuôi, ít bệnh.  Hiền lành, dễ khống chế.  Kiểm tra độ mập ốm trong trƣờng hợp muốn vỗ béo chúng trong thời gian nhất định bằng cách quan sát từ xa, quan sát gần, dùng tay xoa những góc xƣơng để xác định mập ốm hay là nhéo ở góc xƣơng. Trong chăn nuôi bò thịt, công tác chọn đúng giống, giống tốt phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng. Đây là yếu tố chính quyết định tới năng suất. Phối giống: Ngoài việc chọn lọc, ghép đôi giao phối thích hợp, tránh đồng huyết thì việc cho bò giao phối đúng thời điểm là hết sức quan trọng. Bò đực bắt đầu phối giống từ 24 - 26 tháng tuổi, thời gian phối giống tốt nhất là từ 2- 6 năm tuổi. Tuổi động dục của bò cái từ 18-24 tháng tuổi, chu kỳ động dục trung bình 21 ngày, thời gian mang thai trung bình từ 281-285 ngày. Thời gian động dục trở lại sau khi sinh con từ 60-70 ngày. Có thể phối giống cho bò cái bằng thụ tinh nhân tạo hoặc trực tiếp. Một bò đực giống có khả năng phối giống cho 25-30 bò cái. Phải có sổ sách theo ngày phối giống, ngày đẻ…  Chăm sóc nuôi dưỡng:  Xây dựng chuồng trại: Cũng nhƣ một số kỹ thuật xây chuồng trại cho các loài vật nuôi khác. Điểm cần lƣu ý là hƣớng chuồng, nên làm theo hƣớng Đông Nam để tránh gió lùa và giữ ấm cho mùa lạnh và mát cho mùa hè. Vật liệu xây chuồng cho bò không quá đắt, có thể tận dụng gỗ, tre, nứa để làm.
  • 26. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 Xây theo từng ô để dễ quản lý và chăm sóc. Mật độ trung bình 3 – 4 m2 /con. Thiết kế hệ thống thoát nƣớc hoạt động hiệu quả tránh tồn đọng nƣớc trên nền chuồng, phải đảm bảo nền chuồng luôn khô ráo, thông thoáng. Trang bị máng ăn với diện tích 0,6 x 1,2m, máng uống 0,6×0,6×0,4m. Thiết kế lắp đặt hầm biogas để xử lý chất thải.  Nuôi bò cái sinh sản để có bê nuôi thịt Trong kỹ thuật nuôi bò thịt, nuôi bò cái sinh sản và nuôi bê lấy thịt có mối quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau, vì muốn có đàn bê nuôi thịt phải có đàn bò cái sinh sản có tỷ lệ đẻ cao, nuôi con tốt, có nhiều bê đƣa vào nuôi thịt thì hiệu suất sản xuất thịt của một bò cái sinh sản mới cao, vì vậy trong tổ chức nuôi bò thịt cũng phải chú ý đến cơ cấu đàn. Nếu trong trang trại vừa nuôi bò mẹ vừa nuôi bê thịt thì cơ cấu đàn ít nhất phải có trên 40% bò cái sinh sản và 10 - 12% bò cái hậu bị. Nếu bê sinh ra nuôi đến 6 tháng hoặc 7 - 8 tháng tuổi, bán giống hoặc chuyển qua nơi khác nuôi thịt, thì trong cơ cấu đàn phải có 55 - 60% bò cái sinh sản và 12 - 15% bò cái hậu bị. Tất cả những bò già, ốm yếu đẻ ít nên loại khỏi đàn. Đực giống có vai trò quyết định trong phát triển tăng đầu con, nếu cần đƣợc nuôi dƣỡng tốt (ngoài cỏ tƣơi, mỗi ngày mỗi đực giống ăn 4 - 6kg thức ăn tinh hoặc cám) và sử dụng hợp lý. Đực giống trƣởng thành một ngày cho phối
  • 27. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 giống 2 - 3 lần với thời gian nghỉ 1 - 2 ngày. Đực giống to cho phối 1 - 2 lần trong ngày với khoảng cách 2 ngày. Sau mỗi lần phối giống phải cho bò ăn bồi dƣỡng thêm thức ăn tinh. Mỗi đực giống dùng phối giống không quá 40 - 50 con bò cái sinh sản trong một mùa phối giống. Nuôi bò sinh sản cho sữa hay nuôi bò sinh sản lấy thịt, muốn có năng suất sữa và thịt cao, bò mẹ phải đƣợc phối giống có chữa sau khi đẻ 2 - 3 tháng. Nuôi bò mẹ trong thời kỳ có chữa: Sinh trƣởng của bê sau cai sữa phụ thuộc rất nhiều vào việc nuôi dƣỡng, chăm sóc bò mẹ lúc có chữa. Tiêu chuẩn và khẩu phần ăn cho bò cái đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở nhu cầu dinh dƣỡng cho duy trì, nuôi thai, tiết sữa và khả năng cung cấp thức ăn hiện có của từng vùng. Nhu cầu dinh dƣỡng của bò cái sinh sản Khối lƣợng bò (kg) Tăng trọng (g/ngày) VCK ăn vào (kg) Quy ra cỏ tƣơi (kg) 200 000 4.0 20 250 4.9 24.5 500 5.6 28 250 000 4.8 24 250 5.8 29 500 6.2 31 300 000 5.5 27.5 250 6.7 33.5 500 7.1 35.5 Nhu cầu dinh dƣỡng bò cái có chữa 200 600 5.2 26 250 600 6.5 32.5 300 600 7.4 37 Nhu cầu dinh dƣỡng bò cái nuôi con 200 - 5.1 25.5 250 - 6.4 32 300 - 7.3 36.5 Khẩu phần nuôi dƣỡng bò cái 200 - 220kg nhƣ sau : - Chăn thả hàng ngày: 7 - 8 giờ. - Cỏ xanh: 10kg.
  • 28. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28 - Bột sắn hoặc cám: 1kg. - Khô dầu lạc: 0.2kg. - Premix khoáng - vitamin 20g. Khi bò có chữa hoặc nuôi con nên cho ăn thay thế khô dầu bằng bột cá nhằm tăng lƣợng protein trong khẩu phần để bò cái nuôi thai và tạo sữa cho con bú.  Nuôi dƣỡng bê con giai đoạn bú sữa Nuôi dƣỡng bê con là một trong những công việc dễ làm tốt vì bê con bú mẹ trực tiếp. Khi bê con bú mẹ trực tiếp thì việc nuôi bê trở nên đơn giản hơn nhiều, chính vì đơn giản nên nó cũng là một công việc ít đƣợc quan tâm. Nhiều bê con bị chết trong tuần đầu mới sinh có nguyên nhân không đƣợc chăm sóc tốt. Sau khi sanh bê phải đƣợc bú sữa đầu từ mẹ nó, vì sữa đầu cung cấp chất dinh dƣỡng đặc biệt cao cho bê con, sữa đầu còn cung cấp kháng thể giúp bê chống lại bệnh và vì trong sữa đầu có những chất giúp bê tống chất thải ở đƣờng tiêu hóa ra ngoài. Nếu vì một lí do nào đó bò mẹ sau khi sanh không đủ sữa đầu cho con bú thì việc cho bê bú sữa đầu từ con bò mẹ khác (nếu đƣợc) là việc cần thiết. Trong khoảng 10 ngày đầu bê còn yếu, nên nhốt bò mẹ cùng với bê con tại chuồng hoặc cột dƣới bóng cây râm mát sạch sẽ, không thả bò mẹ dẫn theo bê ra đồng. Bê con đƣợc bú mẹ tự do, thƣờng thì bê có thể bú 3-4 lần/ngày. Sau 2 tuần tuổi bê bắt đầu tập ăn rơm cỏ, có thể dùng cỏ non phơi héo dành cho bê tập ăn. Phải luôn có máng uống trong đó có đủ nƣớc sạch cho bê uống, nhất là vào những ngày nắng nóng. Nhu cầu nƣớc của bê sau 1 tháng tuổi có thể từ 5-10 lít mỗi ngày. Mặc dù trong sữa có khá đầy đủ các chất dinh dƣỡng nhƣng so với yêu cầu của bê con thì sữa vẫn thiếu một số khoáng chất và vitamin, nhất là sắt và vitamin D. Vì vậy nên bổ sung thêm khoáng dƣới dạng đá liếm và cho bê vận động dƣới ánh nắng mặt trời buổi sáng. Tập cho bê con ăn cỏ non và thức ăn hỗn hợp từ tuần thứ 4. Điều này có 2 điểm lợi, thứ nhất là dạ cỏ phát triển tốt giúp bê ăn đƣợc nhiều thức ăn thô sau này, thứ 2 là bò mẹ đỡ hao mòn cơ thể và nhanh lên giống trở lại. Đến tháng tuổi thứ 4 giảm số lần bú mẹ chỉ cho bú một lần/ngày và sau 5 tháng tuổi thì cai sữa hẳn. Trƣớc và sau khi cai sữa phải chắc chắn rằng bê
  • 29. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 đƣợc ăn khoảng 1-1.2kg thức ăn tinh mỗi ngày. Không trộn lẫn thức ăn tinh với nƣớc, làm nhƣ vậy thức ăn sẽ bị chua dễ gây ra bệnh đƣờng tiêu hóa. Khẩu phần nuôi dƣỡng bê thịt giai đoạn bú sữa xem bảng 7.4- 7.6. Sức khỏe của bê là điều cần phải hết sức quan tâm. Khi nuôi dƣỡng không đúng, bê thiếu chất dinh dƣỡng sẽ có biểu hiện: lông thô nhám không bóng mƣợt, thay đổi màu sắc và độ sáng của lông, rụng lông, các khớp xƣơng phình to hơn bình thƣờng. Chuồng trại sạch sẽ, không khí trong lành và đủ nƣớc sạch lúc nào cũng là yêu cầu thiết yếu để bê có sức khỏe tốt. Cho ăn thất thƣờng, chất lƣợng thức ăn kém, thiếu nƣớc uống bê có thể biểu hiện ƣa nằm, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Để có một con bê lớn nhanh, khỏe mạnh cần nuôi dƣỡng tốt ngay khi bò mẹ có thai và vệ sinh tốt khi bò mẹ sanh bê. Bê sanh ra phải đƣợc bú sữa đầu sớm và đầy đủ thức ăn thô chất lƣợng tốt, thức ăn tinh, khoáng và vitamin. Chuồng trại luôn khô ráo và sạch sẽ. Bê lai giữa bò Vàng ta với bò đực Sind nếu nuôi dƣỡng tốt thì sau 5 tháng tuổi đạt trên dƣới 90kg. Có thể tham khảo công thức phối hợp sau: + 40% Bắp vàng + 25% Tấm gạo + 25% Khô dầu nành hoặc hạt nành rang + 7% Rỉ mật + 1.8 % Bột xƣơng + 1.2% Hỗn hợp muối ăn, khoáng vi lƣợng và vitamin A và D Bê đƣợc choăn tự do từ tuần tuổi thứ 2. Khi nào bê ăn đƣợc 0.5 kg/ngày thì giảm dần sữa. Khi bê đã ăn đƣợc 1.0-1.5 kg cám mỗi ngày thì dừng hẳn sữa. Khi bê đã đƣợc 3 tháng tuổi thì thức ăn tinh cho bê không cần cho thêm kháng sinh. Sau 6 tháng tuổi thì thức ăn tinh có thể cho thêm ure, hoặc cho ăn thức ăn tinh của bò lớn.  Nuôi bê sau giai đoạn cai sữa đến 12 tháng tuổi Đối với những trang trại chăn nuôi với số lƣợng lớn thì bê con sau khi tách mẹ phải nuôi thành từng nhóm có cùng lứa tuổi, hoặc chênh lệch nhau tối đa 2 tháng tuổi. Chuồng nuôi bê phải có tiểu khí hậu tốt, thông thoáng và nền chuồng không lầy lội vào mùa mƣa, quá lồi lõm vào mùa khô. Chuồng bê phải cách rời chuồng bò lớn để giảm thiểu sự nhiễm kí sinh trùng, giảm sự lây lan
  • 30. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 bệnh và cho phép ta kiểm soát đƣợc việc chăm sóc nuôi dƣỡng. Có khu đất đƣợc rào quây lại cho bê vận động. Cần chú ý rằng, sau cai sữa (5 tháng) dạ cỏ của bê chƣa phát triển hoàn thiện vì vậy chúng không thể sinh trƣởng và phát triển tốt với nguồn thức ăn duy nhất là cỏ và rơm. Sau 6 tháng tuổi, khi mà chức năng dạ cỏ đã hoàn thiện thì bê cũng không thể tự kiếm sống bằng lƣợng cỏ chúng ăn đƣợc ngoài bãi chăn. Chính vì vậy từ sau cai sữa đến khoảng 12 tháng tuổi, ngoài thời gian chăn thả ngoài đồng, bê phải đƣợc bổ sung thêm cỏ xanh non chất lƣợng cao tại chuồng (ăn tự do) và tối thiểu 1kg thức ăn tinh mỗi ngày. Sau 12 tháng tuổi tùy theo ngoại hình vóc dáng của bê mà giảm hoặc ngừng hẳn việc bổ sung thức ăn tinh. Tăng dần lƣợng thức ăn thô chất lƣợng thấp nhƣ rơmrạ. Có thể tham khảo tiêu chuẩn, khẩu phần ăn cho bê lai ở bảng 7.7- 7.8 để làm căncứ nuôi dƣỡng. Nuôi dƣỡng tốt thì bê lai Sind đạt khối lƣợng 180-190kg và bê lai 75% máu bò chuyên thịt có thể đạt khối lƣợng 260- 270kg vào lúc 12 tháng tuổi. Bê cái đạt khốilƣợng phối giống lúc 17-18 tháng tuổi. Trong giai đoạn 10-12 tháng tuổi nhiều bê đã thành thục về tính vì vậy phải thiến bê đực hoặc nuôi tách riêng bê đực khỏi đàn cái.  Nuôi bê cái hậu bị từ 13 tháng tuổi đến trƣớc khi đẻ lứa đầu Bê cái có thể dễ dàng đạt tăng trọng trung bình 350g/ngày giai đoạn sau 12 tháng tuổi. Bê cái lai hƣớng chuyên thịt có thể đạt 450 g/ngày. Giai đoạn này nhiều bê cái lên giống lần đầu, tuy vậy ta không phối giống lần đầu sớm khi tuổi bê và khối lƣợng chƣa đạt. Chỉ phối giống lần đầu tiên cho bê cái khi bê đã đƣợc 17-18 tháng tuổi và đạt khối lƣợng bằng 70% khối lƣợng lúc trƣởng thành. Thí dụ bò cái lai trƣởng thành 270kg thì sẽ phối giống cho bò tơ lần đầu khi đạt khối lƣợng 180-190kg. Trƣờng hợp bê cái đạt khối lƣợng phối giống trƣớc khi tuổi còn non (12-13 tháng) ta vẫn chƣa phối cho bê mà đợi đến 15-16 tháng mới phối. Phối trễ thì bò mẹ sau này lớn con và nuôi bê nhanh lớn hơn. Những đàn không sử dụng phối giống nhân tạo, sự phối giống của bò đực cần đƣợc kiểm soát bằng cách tách riêng bò đực khỏi đàn bò cái, bò cái đƣợc đem đến chỗ bò đực để phối. Chỉ gieo tinh các giống bò sữa, bò thịt cao sản cho bò cái lai Sind từ lứa đẻ thứ 2 và trên những bò cái có khối lƣợng từ 250kg trở lên. Khi bê cái mang thai lứa đầu, cơ thể vẫn tiếp tục lớn, vì vậy phải chăm sóc nuôi dƣỡng bê cái thật tốt để sau này trở thành bò mẹ lớn con và bê con sinh ra cũng nặng cân, nhanh lớn. Khẩu phần ăn của bê cái mang thai lứa đầu giống nhƣ khẩu phần ăn của
  • 31. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 bê cái 18 tháng tuổi tăng trọng 300-350g/ngày.  Nuôi bò đực giống Chọn bê đực làm giống phải chọn từ lúc sơ sinh. Chỉ chọn những bê có lí lịch rõ ràng, chắc chắn chúng đƣợc sinh ra từ những con mẹ và con bố tốt nhất. Khối lƣợng sơ sinh và khối lƣợng khi cai sữa phải vƣợt trội so với những con khác trong đàn. Từ sơ sinh đến 12 tháng tuổi bê phải đƣợc nuôi với chế độ đặc biệt để đạt mức tăng trọng tối đa. Sau 12 tháng tách riêng khỏi đàn cái và nuôi theo chế độ đực giống. Khẩu phần đảm bảo duy trì thể trạng không mập quá nhƣng không gày ốm. Về ngoại hình chọn những con nhìn bề ngoài có nét đặc trƣng của giống đực, không nhầm lẫn với con cái, có tính hăng nhƣng không hung dữ, hai hòn cà to và cân đối, bắp thịt nổi rõ, chân và móng thẳng, khỏe, bƣớc đi chắc chắn, hùng dũng. Khẩu phần chia làm 2 lần cho ăn vào buổi sáng và buổi chiều. Sau mỗi lần phốigiống cần bồi dƣỡng cho bò đực ăn cỏ tƣơi, thức ăn tinh, bánh dinh dƣỡng, đá liếm. Bò đực nuôi nhốt cần cho vận động mỗi ngày hoặc thả tự do trong sân chơi để bò tắm nắng và tự vận động.  Vỗ béo bò và bê Những bê cái và bê đực không giữ làm giống, muốn bán thịt thì cần áp dụng kỹ thuật vỗ béo. Có 2 phƣơng pháp vỗ béo đƣợc áp dụng. Phƣơng pháp vỗ béo ngắn và phƣơng pháp vỗ béo dài. Vỗ béo ngắn áp dụng cho bò tơ khoảng 18 tháng tuổi hoặc bò sinh sản già loại thải. Thời gian vỗ béo kéo dài khoảng 80-90 ngày, khẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh cao, nuôi nhốt. Vỗ béo dài ngày áp dụng cho bò tơ khoảng 12 tháng tuổi. Thời gian vỗ béo kéo dài cả 6 tháng, chăn thả và bổ sung thức ăn tại chuồng. Khẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh thấp hơn so với phƣơng pháp vỗ béo ngắn ngày nuôi nhốt. Mục đích vỗ béo là rút ngắn thời gian nuôi, để đạt tăng trọng cao nhất trong thời gian ngắn nhất nhằm nâng cao số lƣợng và chất lƣợng thịt. Sau đây giới thiệu khẩu phần vỗ béo bê với khối lƣợng và yêu cầu tăng trọng khác nhau. Trƣớc khi vỗ béo cần đƣợc tẩy giun sán bắng các loại thuốc nhƣ Fasiolanida hoặc Fasinex (liều lƣợng theo hƣớng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm). Những ngày đầu vỗ béo không cho ăn khẩu phần vỗ béo ngay, tuần đầu tăng dần thức ăn tinh lên tối đa 1,5kg để tránh rối loạn tiêu hóa. Tuần thứ 2 tăng thức ăn tinh tối đa
  • 32. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 3kg, tuần thứ 3 tăng tối đa lên 6-7kg. Tùy mục tiêu tăng trọng mà khối lƣợng thức ăn tinh của khẩu phần khác nhau, vì vậy thời gian làm quen khẩu phần vỗ béo có thể kéo dài từ 2-3 tuần. Thức ăn tinh vỗ béo bò gầy, bê đực không cần hàm lƣợng protein cao nhƣ thức ăn cho bò tơ. Tự phối hợp từ cám gạo, khoai mì lát thêm ure và rỉ mật sẽ giảm chi phí thức ăn và tăng thêm lợi nhuận (xem công thức phối trộn ở phần trên). Những nơi có sẵn rỉ mật đƣờng, giá rẻ thì sử dụng rỉ mật đƣờng chiếm từ 20-30% trong thức ăn tinh để vỗ béo bò. Công thức thức ăn tinh nhƣ sau: 50% sắn lát, 20% rỉ mật, cám gạo 27%, urea 1.5%, muối ăn 0.5%, bột xƣơng 1%. b. Kỹ thuật nuôi gà  Nuôi gà con Chuẩn bị quây úm - Quây úm nên làm bằng cót bố trí trong chuồng úm, không nên làm gần cửa ra vào tránh gió lùa. Các tấm cót có chiều cao từ 60 – 80cm, có thể dùng các tấm quây vòng tròn có đƣờng kính 2,8 – 3,0m hoặc hình chữ nhật có kích thƣớc 2×3m khoảng 6 m². Một quây gà đƣờng kính nhƣ trên nuôi đƣợc 400 gà con vào mùa hè và 500con vào mùa đông. – Bố trí trong quây úm: Khay, mẹt cho gà con ăn và máng uống nhỏ đƣợc bố trí xen kẽ nhau trong quây đảm bảo cho gà con ăn uống đƣợc thuận tiện. Sƣởi
  • 33. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 ấm giữ nhiệt trong quây úm dùng bóng hồng ngoại để cung cấp nhiệt sƣởi, treo cao 40 – 50 cm so với mặt nền đảm bảo nhiệt độ trong quây úm trong 3 tuần đầu từ 35 – 32oC, vào những ngày trời lạnh cần phủ thêm chiếu hoặc mành lƣới đen lên trên quây úm có tác dụng không làm cho nhiệt thoát ra ngoài, giữ ấm cho gà con và tiết kiệm đƣợc điện. - Chú ý thời gian chiếu sáng: cho gà con từ 24 – 8 tiếng/ngày trong từ 1 – 30 ngày tuổi. Ban ngày có thể tận dụng ánh sáng tự nhiên. Điều này vừa giúp tiết kiệm điện vừa sử dụng ánh sáng tự nhiên giúp gà phát triển tốt và diệt khuẩn trong môi trƣờng chuồng nuôi. Trƣớc khi nhận gà vào quây phải - Kéo rèm che kín chuồng - Bật đèn sƣởi ấm trong quây úm khoảng 2 giờ nếu thời tiết ngoài trời lạnh - Cho nƣớc vào máng uống. Trong nƣớc uống cần pha thêm thuốc kháng sinh, Bcomplex, và đƣờng Glucoz theo hƣớng dẫn. Nƣớc uống phải là nƣớc sạch, an toàn và có thể đun nƣớc cho ấm nếu úm gà vào mùa lạnh. Nƣớc uống đƣợc cho vào máng gallon loại 1,5-2lit, đáy máng uống đƣợc kê phẳng bằng gạch mỏng đặt trên đệm lót. Trải đều và mỏng thức ăn cho gà con lên máng ăn, để xen kẽ với máng uống tránh để dƣới ngay bóng điện. - Sau khi thả gà vào quây: Kiểm tra lại số lƣợng con sống và con chết, loại bỏ những con chết và gà không đạt tiêu chuẩn ra khỏi chuồng, quan sát và phân bố đều gà trong quây úm để gà uống nƣớc và ăn ngay.
  • 34. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34  Quy trình nuôi dƣỡng - Từ tuần thứ nhất đến tuần thứ ba dùng thức ăn gà con chủng loại 1-21. - Từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 6 dùng thức ăn gà dò chủng loại 21-42 ngày. - Từ tuần thứ 7 trở đi dùng thức ăn gà vỗ béo chủng loại 43 ngày – xuất bán. - Khi chuyển thức ăn từ thức ăn gà con sang thức ăn gà dò, công thức thay đổi cho gà ăn nhƣ sau: + Ngày thứ nhất 75% thức ăn cũ và 25% thức ăn mới + Ngày thứ hai 50% thức ăn cũ và 50% thức ăn mới + Ngày thứ ba 25% thức ăn cũ và 75% thức ăn mới + Ngày thứ tƣ cho ăn 100% thức ăn mới - Tuần thứ nhất đến hết tuần thứ hai cho gà ăn bằng khay hoặc mẹt(100 gà đặt 1 khay ăn). Rải mỏng, đều thức ăn lên khay ăn hoặc mẹt độ dầy 1cm, sau đó từ 2-3 giờ cạo sạch thức ăn lẫn phân có trong khay đem sàng để gạt bỏ phân ra ngoài, tận thu thức ăn cũ và tiếp thêm lƣợt mỏng thức ăn mới. - Cho gà ăn tự do cả ngày đêm, bổ sung thêm thức ăn cho gà trong một ngày đêm từ 6-7 lần. - Khi gà đƣợc 3 tuần tuổi trở đi thay thế khay ăn bằng máng ăn cỡ trung bình P30 hoặc máng đại P50( 25 – 30 con/máng), cần treo máng bằng dây, miệng máng đặt ngang với lƣng gà - Cho gà uống nƣớc: Dùng máng uống gallon chứa nƣớc cho gà uống, dùng máng cỡ 4,0 lít hoặc 8 lít. Để máng uống kê thật phẳng bằng gạch cao hơn độn lót chuồng từ 4 cm đến 5 cm để gà không bới độn lót vào làm bẩn nƣớc uống. Máng uống đặt với số lƣợng 100 con cho 1 máng. Máng uống đƣợc rửa sạch hàng ngày theo quy định của thú y, hàng ngày thay nƣớc uống cho gà khoảng 4 lần (sáng, chiều, tối, và giữa đêm).  Chuẩn bị vƣờn thả gà
  • 35. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 Vƣờn thả thiết kế bằng phẳng, có trồng cây hoặc tạo dàn cây che mát. Vƣờn thả đảm bảo đủ rộng cho gà vận động, diện tích vƣờn thả và chuồng nuôi có tỷ lệ 3:1 tức là cứ 1m2 chuồng nuôi cần 3m2 sân vƣờn. Chu vi cần đƣợc rào lƣới hoặc xây tƣờng bao đảm bảo gà không thể bay qua hoặc chui ra ngoài. Chỉ thả gà khi thời tiết khô và ấm, thời tiết bất thuận (sau mƣa, lạnh ẩm dài ngày) phải nuôi nhốt hoàn toàn trong chuồng với mật độ 7-8 con/m2 . Vƣờn thả gà Giai đoạn một tháng gần xuất bán, ngoài cám hỗn hợp có thể bổ sung thêm rau xanh, chất xơ, nguồn đạm từ ngoài nhƣ giun quế, bã bia… giúp gà thu nhận thêm protein tạo thịt săn chắc, giảm mỡ, chất lƣợng thịt cao hơn. Vệ sinh chuồng trại, dụng cụ nuôi gà - Giai đoạn úm hàng ngày kiểm tra và dọn rìa xung quanh máng uống, độn chuồng bị ƣớt, xới đảo độn lót chuồng từ 7 – 10 ngày/lần và bổ sung thêm lƣợt mỏng độn lót. Không thay độn lót chuồng thƣờng xuyên. Vệ sinh chuồng trại - Để đảm bảo cho đàn gà khỏe mạnh, chuồng nuôi, vƣờn chăn thả phải thƣờng xuyên vệ sinh sát trùng bằng các loại thuốc sát trùng một tuần một lần hoặc vôi bột 15 ngày/ lần. Phòng bệnh cho gà theo đúng lịch. - Máng ăn hàng ngày phải vệ sinh bằng cách dùng khăn lau sạch trƣớc khi đổ thức ăn, tiêu độc máng ăn 1 lần/tuần. - Máng uống hàng ngày phải cọ rửa. Các thiết bị trong chuồng
  • 36. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 - Phun thuốc sát trùng toàn bộ chuồng nuôi 1 lần/tuần trong trƣờng hợp khu vực không có dịch bệnh và 3 ngày/lần khi khu vực xung quanh có dịch bệnh. - Hàng ngày phải thay thuốc sát trùng trong khay để trƣớc cửa ra vào chuồng nuôi. - Khu vục vƣờn thả phải dọn dẹp, san lấp những hố vũng, phát quang bụi rậm, không đƣợc để sân vƣờn đọng nƣớc. c. Kỹ thuật nuôi lươn:  Chọn ao nuôi Chọn ao đất không bị nhiễm phèn, tránh xa nguồn nƣớc bị ô nhiễm, khu công nghiệp. Ao đất có diện tích tối thiểu là 100m2 trở lên.  Chọn và thả giống Giống tự nhiên hoặc bán nhân tạo, nhƣng để đảm bảo an toàn và chủ động thì có thể chọn giống bán nhân tạo, kích cỡ giống bán nhân tạo 300-400 con/kg. Giống lƣơn trƣớc khi thả nuôi nên ngâm qua nƣớc muối 200-300g muối/10 lít nƣớc trong 5-10 phút để sát trùng mầm bệnh, giảm sốc cho lƣơn.  Quy trình thực hiện Khi chọn giống lƣơn nhân tạo thì nên thuần dƣỡng lƣơn trên bể bạt 2-3 tháng (tƣơng tự nhƣ nuôi lƣơn thƣơng phẩm không bùn trên bể bạt) khi lƣơn đạt kích cỡ 50-60 con/kg thì chuẩn bị cho xuống lồng trong ao đất để nuôi. Nguyên nhân là do lƣơn giống nhân tạo có kích cỡ nhỏ, có sức chịu đựng môi trƣờng kém và dễ lọt ra ngoài lồng vì có tính chui, rúc. Đối với lƣơn tự nhiên nên thuần dƣỡng lƣơn trên bể bạt 1 tháng để lƣơn thích nghi môi trƣờng nuôi dƣỡng sẽ hạn chế tỷ lệ hao hụt khi cho xuống lồng. Khâu chuẩn bị ao cần chú trọng vét sạch bùn đáy ao, diệt cá tạp, sinh vật gây hại. Bón vôi 8-10 kg/100m2 , phơi ao 2-3 ngày sát trùng mầm bệnh trong ao. Sau đó, cho nƣớc vào, gây màu nƣớc bằng phân chuồng, DAP. Khi nƣớc trong ao lên màu, tiến hành thả thêm một số loài cá nhƣ: cá sặc rằn, hƣờng, điêu hồng… để thử nƣớc, tận dụng thức ăn thừa và phân thải của lƣơn. Khi môi trƣờng ổn định, tiến hành thả lƣơn vào trong lồng. Giá thể tua dây nilon để lƣơn ẩn nắp. Trên mặt lồng, che mát bằng lƣới lan.  Thức ăn
  • 37. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 Có thể tập cho lƣơn ăn thức ăn viên công nghiệp từ giai đoạn còn nhỏ để dễ chăm sóc hoặc có điều kiện kiếm nguồn thức ăn tự nhiên thì trộn ốc bƣơu vàng với thức ăn viên công nghiệp (tỷ lệ 7:3) để tiết kiệm chi phí mua thức ăn công nghiệp. Ngoài ra, tận dụng phân bò để nuôi trùn quế cho lƣơn ăn, đây là phƣơng thức sản xuất nông nghiệp kết hợp hiệu quả. Cho lƣơn ăn 1-2 lần/ngày, khẩu phần ăn 5% trọng lƣợng lƣơn. Chú ý trƣớc khi cho ăn nên thay nƣớc khi thuần dƣỡng lƣơn trên bể bạt.  Chăm sóc, quản lý Khi thuần dƣỡng lƣơn trên bể bạt nên thay nƣớc 2 lần/ngày. Thƣờng xuyên trộn men tiêu hóa, vitamin C vào khẩu phần thức ăn cho lƣơn. Định kỳ xử lý nguồn nƣớc trong ao bằng vôi bột, muối. Chú ý nên thƣờng xuyên quan sát hoạt động, khả năng bắt mồi của lƣơn để có hƣớng xử lý kịp thời trong quá trình nuôi. 2. Kỹ thuật trồng trọt 2.1. Kỹ thuật trồng rau củ quả theo tiêu chuẩn VietGAP: a. Chọn đất trồng  Đất cao, thoát nƣớc thích hợp với sự sinh trƣởng của đối tƣợng cây trồng  Cách ly với khu vực có chất thải công nghiệp và bệnh viện ít nhất 2km, với chất thải sinh hoạt thành phố ít nhất 200 m.  Đất không đƣợc có tồn dƣ hóa chất độc hại. b. Nguồn nƣớc tƣới  Sử dụng nguồn nƣớc tƣới từ sông không bị ô nhiễm hoặc phải qua xử lý.  Sử dụng nƣớc giếng khoan (đối với rau xà lách và các loại rau gia vị).  Dùng nƣớc sạch để pha phân bón lá và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). c. Giống  Phải biết rõ lý lịch nơi sản xuất giống. Giống nhập nội phải qua kiểm dịch.  Chỉ gieo trồng các loại giống tốt và trồng cây con khỏe mạnh, không mang nguồn sâu bệnh.  Hạt giống trƣớc khi gieo cần đƣợc xử lý hóa chất hoặc nhiệt để diệt nguồn sâu bệnh.
  • 38. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 d. Phân bón  Tăng cƣờng sử dụng phân hữu cơ hoai mục bón cho rau củ quả .  Tuyệt đối không bón các loại phân chuồng chƣa ủ hoai, không dùng phân tƣơi pha loãng nƣớc để tƣới.  Sử dụng phân hoá học bón thúc vừa đủ theo yêu cầu của từng loại rau. Cần kết thúc bón trƣớc khi thu hoạch ít nhất 15 ngày. e. Phòng trừ sâu bệnh  Áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM (integrated Pest Management).  Luân canh cây trồng hợp lý.  Sử dụng giống tốt, chống chịu sâu bệnh và sạch bệnh.  Chăm sóc theo yêu cầu sinh lý của cây (tạo cây khỏe).  Thƣờng xuyên vệ sinh đồng ruộng.  Sử dụng nhân lực bắt giết sâu.  Sử dụng các chế phẩm sinh học trừ sâu bệnh hợp lý.  Kiểm tra đồng ruộng phát hiện và kịp thời có biện pháp quản lý thích hợp đối với sâu, bệnh. Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi thật cần thiết và theo các yêu cầu sau:  Không sử dụng loại thuốc cấm sử dụng cho rau.  Chọn các thuốc có hàm lƣợng hoạt chất thấp, ít độc hại với thiên địch, các động vật khác và con ngƣời.
  • 39. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39  Ƣu tiên sử dụng các thuốc sinh học (thuốc vi sinh và thảo mộc).  Tùy theo loại thuốc mà thực hiện theo hƣớng dẫn về sử dụng và thời gian thu hoạch. f. Sử dụng một số biện pháp khác  Sử dụng nhà lƣới, nhà kính để che chắn: nhà lƣới, nhà kính có tác dụng hạn chế sâu, bệnh, cỏ dại, sƣơng giá, nắng hạn, rút ngắn thời gian sinh trƣởng của rau, ít dùng thuốc bảo vệ thực vật.  Sử dụng màng nilon để phủ đất sẽ hạn chế sâu, bệnh, cỏ dại, tiết kiệm nƣớc tƣới, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. g. Thu hoạch  Thu hoạch đúng độ chín, đúng theo yêu cầu của từng loại, loại bỏ lá già héo, trái bị sâu bệnh và dị dạng.  Rửa kỹ bằng nƣớc sạch, dùng bao túi sạch để chứa đựng. 2.2. Công nghệ sản xuất VietGAP – GlobalGAP cho cây ăn quả. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà cả cộng đồng nhân loại đang hƣớng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của thực phẩm trên bàn ăn.  Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP. GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn đƣợc xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản) trên toàn cầu. Đại diện hợp pháp của Ban thƣ ký GlobalGAP là tổ chức phi lợi nhuận mang tên FoodPLUS GmbH có trụ sở tại Đức. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP đƣợc xây dựng bởi một hiệp hội bình đẳng của các nhà sản xuất, các nhà bán lẻ, các tổ chức dịch vụ, các nhà cung cấp sản phẩm nông nghiệp, các tổ chức chứng nhận, các công ty tƣ vấn, các nhà sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các trƣờng đại học...và các hiệp hội của họ. Các thành viên này tham gia GlobalGAP với các tƣ cách khác nhau, với mục tiêu cụ thể khác nhau nhƣng đều vì mục đích chung của GlobalGAP. Hiệp hội GlobalGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận bên thứ 3 độc lập đối với các quá trình sản xuất tại các trang trại trồng trọt, chăn
  • 40. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 nuôi, thủy sản và chỉ thừa nhận các tổ chức chứng nhận đƣợc công nhận năng lực theo tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011. Đến nay, GlobalGAP có sự tham gia của hơn 100 tổ chức chứng nhận từ khoảng 80 quốc gia khác nhau. Mục tiêu cuối cùng của GlobalGAP là phát triển nông nghiệp một cách bền vững trên các quốc gia thành viên. GlobalGAP là công cụ quản lý trang trại nhằm  Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.  Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nông sản thực phẩm.  Hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng nông sản.  Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực sản xuất nông nghiệp.  Làm giàu nông dân và phát triển nông thôn.  Bảo vệ môi trƣờng và cảnh quan chung. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP là công cụ kết nối giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa nhà sản xuất với ngƣời cung ứng nông sản thực phẩm, vì thế nó không hƣớng tới việc gắn nhãn trên sản phẩm dành cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng, mà quan tâm tới sản lƣợng và địa điểm sản xuất. Bằng việc đăng ký số GGN (Global GAP Number), cung cấp và cập nhật thông tin của nhà sản xuất đã đƣợc chứng nhận trên Cơ sở dữ liệu của GlobalGAP, nhà cung cấp sẽ có cơ hội tự giới thiệu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, phƣơng thức sản xuất, mức độ an toàn, mùa thu hoạch và sản lƣợng của sản phẩm của mình. Bằng việc trở thành thành viên để có quyền truy cập hệ thống dữ liệu này, các nhà cung cấp có thể tìm kiếm nguồn hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và tin cậy.  Yêu cầu của tiêu chuẩn GlobalGAP Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP ra đời phiên bản đầu tiên năm 2000, cứ sau 3 năm áp dụng thì tiêu chuẩn GlobalGAP lại đƣợc xem xét và sửa đổi (nếu cần). Để có thể áp dụng đƣợc cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau (cây trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu chuẩn đƣợc thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:  Quy định chung/General Regulation (GR) - tài liệu cung cấp các thông tin tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phƣơng thức chứng nhận và yêu cầu đào tạo đối với chuyên gia đánh giá.
  • 41. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41  Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp/Control Points and Compliance Criteria (CPCC) - tài liệu đƣa ra các điểm cần kiểm soát và tiêu chí phù hợp cho từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp đƣợc cụ thể hóa theo các môdun sản phẩm khác nhau và đƣợc phân tầng theo mô hình dƣới đây.  Bảng kiểm tra/Checklist (CL) - tài liệu dùng để các chuyên gia sử dụng trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ chức chứng nhận; Thực chất bảng kiểm tra này chính là yêu cầu rút gọn của tài liệu thứ 2 nói trên. Vì thế khi áp dụng, một nhà sản xuất một nhóm sản phẩm phải:  Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;  Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ trang trại sản xuất rau phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại, cho ngành trồng trọt, và cho rau quả);  Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lƣợng (nếu định chứng nhận theo nhóm).  Phƣơng thức chứng nhận GlobalGAP Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận GlobalGAP theo một trong 4 phƣơng thức sau:  Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.  Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký chứng nhận theo nhóm theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều kiện.  Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.  Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều kiện.  Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP.
  • 42. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc Global GAP phê duyệt).  Quá trình xây dựng và áp dụng GlobalGAP vào trang trại. Để có lòng tin lâu dài của ngƣời tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải xây dựng, duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm hoạt động sau:  Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang trại theo tiêu chuẩn GlobalGAP;  Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi chép và lƣu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang trại và khách hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên đƣợc tiến hành lồng ghép với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn.  Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái;  Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trƣờng (hệ thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt động xã hội/công ích…). Để có đƣợc thị trƣờng và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình hoặc có sự hỗ trợ của tƣ vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:  Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp dụng Global GAP cho tất cả ngƣời làm;  Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trƣờng xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu;  Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lƣu hồ sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng;  Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trƣớc khi đăng ký chứng nhận;  Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã đƣợc công nhận và phê duyệt;  Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu và thị trƣờng để có đƣợc giá bán tốt hơn.
  • 43. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 Chứng nhận GlobalGAP đƣợc coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng. 2.3 Kỹ thuật trồng chanh dây Chuẩn bị đất trồng: Cây Chanh dây trồng đƣợc trên mọi địa hình. Thích hợp với các loại đất thoáng xốp, giàu chất hữu cơ nhƣ: Đất thịt nhẹ, đất đỏ Bazan … Đất quá chua hoặc quá kiềm cũng ảnh hƣởng tới sinh trƣởng phát triến của cây. – Làm sạch cỏ dại, cào san cho mặt đất bằng phẳng. – Trên các địa hình đất dốc nên làm các rãnh thoát nƣớc tránh rửa trôi, xói mòn. – Đào hố kích thƣớc 60x60x60cm, bỏ lớp đất mặt 1 bên. Bón vôi 0,5 kg/hố sau đó tiến hành bón lót phân chuồng 10-15kg+0,5kg lân + 20g phân hữu cơ vi sinh Rhizoplex (sản phẩm của Cty AA)/hố hoặc bón lót bằng phân gà đã xử lý Chicken Organic Fert NPK 4-2-2+68%OM+10% CaO của Nhật do Cty AA phân phối với liều lƣợng 01kg+0,5kg lân+20g phân hữu cơ vi sinh Rhizoplex (sản phẩm của Cty AA)/hố. Trộn đều với lớp đất mặt. - Mật độ khoảng cách trồng: Tùy theo điều kiện đất đai và khả năng thâm canh, có thể trồng các mật độ: 400cây/ha:khoảng cách 5x5m 500cây/ha:khoảng cách 5x4m 625 cây/ha: khoảng cách 4x4m - Làm giàn:
  • 44. Dự án đầu tư Phát triển trang trại tổng hợp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 Do là loài cây leo nên cần làm giàn. Có thể làm theo kiểu giàn mƣớp hoặc kiểu chữ T. Giàn kiểu chữ T chanh dây phát triển tốt hơn do ánh sáng tiếp xúc bề mặt tán lớn, hạn chế nấm bệnh. Nên làm giàn cao 1,8-2m với các trụ tre, gỗ hoặc bê tông, bên trên căng lƣới thép với khoảng cách ô vuông 40x40cm cho cây leo. - Kỹ thuật trồng – Phân bón lót nhƣ phân chuồng hoai (tốt nhất là dùng phân gà đã xử lý Chicken Organic Fert NPK 4-2-2+68%OM+10%CaO của Nhật do Cty AA phân phối), phân hữu cơ vi sinh Rhizoplex (sản phẩm của Cty AA), phân Đạm, Lân, NPK (polyfeed NPK 19-19-19, polyfeed NPK 15-15-30, MAP, MPK, KNO3… của hãng Haifa-Israel do Cty AA phân phối)… theo liều lƣợng hƣớng dẫn trộn đều với lớp đất mặt vào trong hố. – Dùng dao sắc cắt bầu nilong, đặt cây con xuống giữa hố, lấp đất nhẹ xung quanh gốc. Sau trồng cần tƣới nƣớc nhẹ để giữ ẩm (nếu không có mƣa). - Quy trình bón phân Bón lót : Phân bón Liều lƣợng Vôi 0,5 kg/hố Phân chuồng hoặc Phân Chicken organic Fert 4-2-2 10-15kg/hố hoặc 1 kg/hố Phân lân 0,5 kg/hố Phân vi sinh Rhizoplex 3-3-3 10 g/hố Phân Map 3-5kg/ha Lưu ý: Chanh dây cần bộ rễ mạnh đủ sức đề kháng chống lại các loại bệnh, tuyến trùng…Cty AA có sản phẩm phân hữu cơ vi sinh Rhizoplex sản xuất tại Mỹ có 24 chũng vi sinh trong đó có một số chũng đối kháng chống lại các loại khuẩn, nấm, tuyến trùng…gây bệnh trên rễ giúp rễ phát triển mạnh. Bón thúc : Giai đoạn Phân bón Liều lƣợng Cây con - 2 tháng Polyfeed 20-20-20+TE 2kg/ha