SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 7
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 9
1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 9
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................11
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................14
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................16
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................16
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....18
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................21
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................21
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................21
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.21
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................21
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............21
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
2
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................22
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............22
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......22
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................26
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................26
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................26
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................26
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................26
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................26
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................27
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................28
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................29
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................30
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................30
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............30
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................31
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................31
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................33
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................34
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................34
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................35
V. KẾT LUẬN..............................................................................................37
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
3
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................38
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................38
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................40
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................40
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................40
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................40
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................41
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................42
KẾT LUẬN ..................................................................................................45
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................45
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................46
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................46
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................47
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................48
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................52
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................53
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................53
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................57
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................58
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................59
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI”
Địa điểm thực hiện dự án:
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: đồng.
(Chín tỷ, sáu trăm sáu mươi tám triệu, một trăm ba mươi sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (52.5%) : 0 đồng.
+ Vốn vay - huy động (47.5%) : 4.52.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Doanh thu từ sản xuất bê tông thương phẩm 12.000 m3/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Theo Hiệp hội Vật liệu Xây dựng Việt Nam, một sản phẩm bất động sản
được cấu thành có sự tham gia của trên 80 chủng loại vật liệu xây dựng như xi
măng, sắt thép, đá ốp lát, cát, sỏi, kính xây dựng…
Những năm qua, nhờ sự phát triển bùng nổ của thị trường bất động sản đã
kéo theo nhu cầu lớn về vật liệu xây dựng (VLXD), tạo đà cho nhóm ngành này
có những bước phát triển mạnh mẽ. Số liệu thống kế cho thấy, hầu hết sự tăng
trưởng trong sản xuất cũng như tiêu thụ các sản phẩm vật liệu xây dựng của năm
sau thường cao hơn năm trước 7 - 10%.
Cùng với xu thế nở rộ của các dự án bất động sản đô thị, nghỉ dưỡng cao
cấp, thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam thời gian qua chứng kiến sự lên ngôi
của sản phẩm đá tự nhiên, trở thành vật liệu xây dựng không thể thiếu trong các
dự án sang trọng cho đến nhiều công trình kiến trúc quan trọng tầm cỡ quốc gia,
quốc tế.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
5
Theo thông tin từ Bộ Xây dựng, năm 2020, vấn đề đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi vẫn được Chính phủ quan tâm và thị trường
bất động sản có dấu hiệu phục hồi tích cực, nhu cầu xây dựng của người dân vẫn
nhiều. Đây là tín hiệu mừng cho các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng,
trong đó có vật liệu đá tự nhiên.
Hết năm 2020, Bộ Xây dựng thống kê, lượng xi măng tiêu thụ đạt 74 triệu
tấn, kính xây dựng đạt 171 triệu m2, sứ vệ sinh đạt 12,8 triệu sản phẩm, đá ốp lát
đạt 12 triệu m2, gạch ốp lát đạt 452 triệu m2, vôi công nghiệp đạt 1,5 triệu tấn,
tấm lợp fibro xi măng đạt trên 33 triệu m2...
Đối với lĩnh vực VLXD không nung, việc đầu tư, sản xuất và sử dụng
VLXD không nung đã có sự chuyển biến tích cực; các công nghệ mới, thiết bị
mới sản xuất được đầu tư, phát triển và các sản phẩm VLXD không nung đa
dạng, phong phú về chủng loại, chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường.
Đặc biệt, sau 10 năm thực hiện Chương trình 567 (Chương trình Phát triển
VLXD không nung theo Quyết định số 567/QĐ-TTg), tổng công suất thiết kế
của 3 loại sản phẩm chính là gạch bê tông (gạch xi măng-cốt liệu), gạch bê tông
khí chưng áp (AAC) và gạch bê tông bọt đến năm 2020 đạt khoảng 10,2 tỷ
viên/năm.
Mặc dù vậy, hiện nay, các doanh nghiệp chỉ phát huy được trên 40% công
suất thiết kế, sản lượng sản xuất đạt khoảng 5 tỷ viên, chiếm trên 25% so với
tổng sản lượng VLXD. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đã tiết kiệm được khoảng
7,5 triệu m3 đất sét (tương đương 375 ha đất khai thác ở độ sâu 2 m), giảm tiêu
thụ khoảng 750.000 tấn than và giảm thải ra môi trường khoảng 2,85 triệu tấn
CO2. Đây là kết quả ấn tượng góp phần giảm thải gây ô nhiễm môi trường và
giảm quá trình suy giảm diện tích đất nông nghiệp.
Mặc dù còn nhiều thách thức, nhưng dự báo năm 2021, ngành VLXD sẽ
đứng trước hai nguồn cầu lớn: Vấn đề khắc phục sự cố lũ lụt ở miền Trung và
sạt lở ở miền núi trong năm 2020 cần đến số lượng lớn VLXD các loại đáp ứng
cho xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng; thị trường bất động sản đang có chiều
hướng phục hồi tốt, dẫn đến đầu tư bất động sản gia tăng, kéo theo việc sử dụng
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
6
VLXD vào các công trình tăng lên. Thực tế này cho thấy, năm 2021, thị trường
VLXD sẽ sôi động vì nguồn cầu đang chờ nguồn cung.
Bệ đỡ chính sách hỗ trợ
Ngày 18/8/2020, tại Quyết định 1266/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ đã
chính thức ban hành Chiến lược phát triển VLXD Việt Nam giai đoạn 2021-
2030, định hướng đến năm 2050. Điều này sẽ tạo thuận lợi cho các doanh
nghiệp phát triển ngay từ đầu năm 2021.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “XÂY
DỰNG TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI” tại xã Mường Kim, huyện Than
Uyên, tỉnh Lai Châu nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng
thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để
đảm bảo phục vụ cho ngành chècủa tỉnh Lai Châu.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
7
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ XÂY DỰNG TRẠM TRỘN BÊ TÔNG
TƯƠI an toàn, hiệu quả, giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng đến cảnh quan, môi
trường;
 Đầu tư khoa học công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất nguyên vật
liệu xây dựng nhằm ổn định và nâng cao chất lượng đầu vào, góp phần nâng cao
chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng, tăng cường ứng dụng cơ giới hóa, tự
động hóa trong sản xuất vật liệu xây dựng.
 Tăng cường quảng bá sản phẩm nhằm thúc đẩy thị trường tiêu thụ nội địa.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Lai Châu.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau:
Công suất từ sản xuấtbê tông thương phẩm 12.000 m3/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
8
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Lai
Châu nói chung.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
Lai Châu là tỉnh miền núi biên giới nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam.
Với nguồn tài nguyên phong phú, có khí hậu trung tính và ôn hòa quanh năm
mát mẻ, văn hóa bản địa đặc sắc, con người thân thiện, mến khách... với những
thế mạnh của tỉnh, Lai Châu đã và đang trở thành một trong những địa phương
có tiềm năng phát triển trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội, góp phần vào
sự phát triển của đất nước.
Về vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên:
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
10
Lai Châu là tỉnh miền núi biên giới vùng Tây Bắc, toạ độ địa lý nằm trong
khoảng từ 21°41' đến 22°49' vĩ độ Bắc và từ 102°19’ đến 103°59’ kinh độ
Đông; phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Lào Cai; phía Nam
giáp tỉnh Điện Biên; phía Đông giáp tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái; phía Tây giáp
tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La.
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Lai Châu là 9.068,78 km2; chiếm 2,74%
tổng diện tích cả nước (đứng thứ 10 trong số 63 tỉnh, thành phố về diện tích tự
nhiên); được chia thành 8 đơn vị hành chính cấp huyện (thành phố Lai Châu và
các huyện: Tam Đường, Phong Thổ, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè, Than
Uyên, Tân Uyên) và 106 xã, phường thị trấn. Đất đai phì nhiêu, địa hình hùng
vĩ, xen lẫn với nhiều hang động, thác ghềnh cùng hệ thống thảm thực vật phong
phú. Lai Châu có nhiều dãy núi và cao nguyên rộng lớn như dãy núi Hoàng Liên
Sơn ở phía Đông và dãy núi Sông Mã ở phía Tây. Tỉnh Lai Châu có nhiều đỉnh
núi cao nhất Đông Dương và Việt Nam như đỉnh núi Pu Ta Leng (cao 3.049m),
đỉnh Phu Si Lun (3.076m), đỉnh Bạch Mộc Lương Tử (3.046m)...
Giao thông:
Trên địa bàn tỉnh hiện có 06 trục đường quốc lộ đi qua là: QL4D, QL70, QL12,
QL32, QL100, QL279 với tổng chiều dài là 318,5 km; 4 tuyến giao thông tỉnh lộ
là: 127, 128, 129, 132 với tổng chiều dài là 217 km; hệ thống các đường giao
thông nông thôn và đường tuần tra biên giới với chiều dài là 2.000 km.
Tài nguyên rừng
Tài nguyên rừng: Năm 2019, trên địa bàn toàn tỉnh Lai Châu có 706.621,5
ha tổng diện tích rừng và đất lâm nghiệp, gồm: Đất có rừng 453.499,8 ha (rừng
tự nhiên 435.128,3 ha, rừng trồng 18.371,5 ha); đất chưa có rừng 253.121,7 ha;
tỷ lệ che phủ rừng đạt 50,16%.
Tài nguyên nước: Lai Châu với vị trí đầu nguồn của sông Đà cung cấp
nguồn nước tưới tiêu, sinh hoạt cho tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và một
phần cho Đồng bằng Bắc Bộ. Đặc biệt là nơi sinh thủy cung cấp nước cho các
công trình thủy điện lớn là thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng,
Bản Chát và nhiều công trình thuỷ điện vừa và nhỏ khác.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Kinh tế
Năm 2020, Đại dịch COVID-19 bùng phát và lan rộng khắp toàn cầu đã
khiến kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng trầm trọng. Tuy nhiên, trong đầu năm
2021, sau khi triển khai Vaccine Covid-19 hiệu quả và các nền kinh tế đối phó
tốt hơn với dịch COVID-19, triển vọng kinh tế toàn cầu đã được cải thiện rõ rệt
trong những tháng gần đây. Theo Ngân hàng Thế giới, tăng trưởng kinh tế toàn
cầu dự kiến tăng 4% trong năm 2021 sau khi giảm 4,3% trong năm 2020 do ảnh
hưởng của dịch COVID-19. Quỹ Tiền tệ Quốc tế nhận định, nền kinh tế toàn cầu
sau khi tăng trưởng âm 3,5% vào năm 2020, dự kiến sẽ tăng 5,5% vào năm
2021.
Lai Châu, đầu năm 2021 Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo sớm giao chỉ
tiêu kế hoạch cho các đơn vị và tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch 2021; ban
hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021, đồng thời phát động
phong trào thi đua trong toàn tỉnh, chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung triển
khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh, quốc phòng.
Tổng sản phẩm (GRDP) trong tỉnh năm 2020 ước đạt 12.194 tỷ đồng
(theo giá so sánh năm 2010), tốc đô ̣tăng trưởng ước đaṭ 4,05%. Trong mức tăng
chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông lâm và thủy sản tăng 4,5% đóng góp
0,66 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,08% đóng góp
2,45 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 3,75% đóng góp 1,42 điểm phần
trăm; thuế sản phẩm giảm 6,48% đóng góp -0,48 điểm phần trăm vào mức tăng
trưởng chung. Cơ cấu tổng sản phẩm năm 2020 theo giá hiện hành chuyển dịch
theo hướng tích cực: khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 15,42%, giảm
0,3% so với năm trước; khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm 37,94%, tăng
4,92% so với năm trước; khu vực dịch vụ chiếm 40,47%, giảm 3,47% so với
năm trước; thuế sản phẩm chiếm 6,17%, giảm 1,15% so với năm trước. Tổng
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
12
sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người ước đạt 43,34 triệu đồng, tăng 4,6
triệu đồng so với năm trước.
Dân số
Tính đến ngày 1/4/2019, dân số tỉnh Lai Châu là 460.196 người, xếp thứ
62/63 tỉnh, thành phố cả nước, trên tỉnh Bắc Kạn, 17,8% dân số sống ở đô thị và
82,2% dân số sống ở nông thôn; dân tộc Kinh có 73.233 người, chiếm 15,9%
dân số, còn lại các dân tộc khác có 386.963 người, chiếm 84% dân số toàn tỉnh.
Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Tây Bắc Bộ với gần 500.000 dân.
Lợi thế và cơ hội phát triển
Lai Châu có chế độ khí hậu trung tính và ôn hòa quanh năm mát mẻ; thổ
nhưỡng phong phú, đa dạng, là điều kiện thuận lợi để phát triển các sản phẩm
nông, lâm nghiệp chất lượng cao.
Là tỉnh có địa hình núi cao trên 1.000 mét phân bố ở nhiều nơi, đặc biệt là
các xã vùng cao, biên giới và là nơi tập trung diện tích rừng nguyên sinh, khí
hậu mát mẻ quanh năm là điều kiện thuận lợi để phát triển các loại rau hoa và
các loại cây dược liệu quý có giá trị kinh tế cao.
Lai Châu còncó mật độ sông suốilớn, từ 5,5 - 6 km/km2, trong đó có một
số con sông lớn như: Sông Đà, sông Nậm Mu, Nậm Na… Những con sông này
có độ dốc cao, dòng chảy siết đây là một nguồn thủy năng lớn để phát triển thủy
điện vừa và nhỏ. Đặc biệt, trên địa bàn tỉnh có khoảng 823 ha diện tích mặt nước
nuôi trồng thủy sản và hơn 16.000 ha diện tích mặt nước lòng hồ thủy điện, là
điều kiện rất thuận lợi để tỉnh Lai Châu tận dụng, khai thác phát triển ngành nuôi
trồng thủy sản, thủy cầm, nhiều vị trí bụng hồ trên sông có diện tích bề mặt rộng
với bán kính từ 2 đến 3 km, mực nước sâu vài chục mét, là điều kiện rất thuận
lợi, lý tưởng để phát triển mạnh nghề nuôi cá lồng bè trên các hồ.
Lai Châu có nguồn tài nguyên vô cùng phong phú để phát triển công
nghiệp khai khoáng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Trong lòng đất, Lai
Châu được thiên nhiên ưu ái, ban tặng cho một kho báu tài nguyên khoáng sản
như: kim loại màu (đồng, vàng, chì). Đặc biệt, mỏ đất hiếm Đông Pao - huyện
Tam Đường có trữ lượng lớn nhất Việt Nam, 5 triệu tấn ôxít và thân quặng quý
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
13
hiếm F3, F7 phục vụ cho ngành sản xuất công nghiệp điện tử. Đặc biệt, tỉnh Lai
Châu còn có nhiều mỏ đá vôi, nhiều mỏ có hàm lượng Canxi lớn, có thể khai
thác để phát triển công nghiệp sản xuất xi măng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Là tỉnh có vị trí địa lý nằm giữa hai điểm du lịch nổi tiếng là Sa Pa và
Điện Biên Phủ, có các quốc lộ 4D, QL32 và QL12 và đường cao tốc Nội Bài -
Lào Cai nối Lai Châu với Hà Nội - Điện Biên - Lào Cai và Vân Nam - Trung
Quốc; có hệ thống đường thủy Sông Đà và các hồ lớn tại các công trình thủy
điện như: Sơn La, Huội Quảng, Bản Chát; có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp
như: Quần thể sinh thái khu vực đỉnh núi Pu Ta Leng, núi Ngũ Chỉ Sơn ở độ cao
3.049 m tại xã Hồ Thầu, thắng cảnh khu du lịch đèo Hoàng Liên Sơn, động Tiên
Sơn, thác Tác Tình (huyện Tam Đường); động Pusamcap (thành phố Lai Châu);
khu du lịch sinh thái cao nguyên Sìn Hồ (huyện Sìn Hồ);... Bên cạnh đó, tỉnh
còn có nhiều địa danh gắn liền với lịch sử như nhà văn hóa bản Lướt ở Mường
Kim (huyện Than Uyên); miếu Nàng Han, dinh thự Đèo Văn Long, bia Lê Lợi
(huyện Nậm Nhùn),... với bản sắc văn hóa phong tục tập quán, lễ hội, ẩm thực
phong phú của 20 dân tộc anh em các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh cùng
những nét độc đáo của các phiên chợ vùng cao như: Chợ San Thàng (thành phố
Lai Châu); chợ Dào San, chợ Mường So (huyện Phong Thổ); nhiều lễ hội đặc
sắc, truyền thống của các dân tộc như: Lễ hội Gầu Tào, Tú Tỉ, Nàng Han, Xòe
Chiêng,... là điều kiện để khai thác, phát triển du lịch văn hóa.
Có Cửa khẩu Quốc gia Ma Lù Thàng và nhiều lối mở tiểu ngạch với trên
265km đường biên giới, giáp với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc; cùng với việc
đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông kết nối Lai Châu với các địa
phương trong khu vực, tổ chức triển khai đầu tư, nâng cấp đồng bộ cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội khu kinh tế cửa khẩu là điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư,
doanh nghiệp và Nhân dân hai nước tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu, trao
đổi hàng hóa, dịch vụ và giao lưu văn hóa qua biên giới.
Điều quan trọng nhất cũng là lợi thế của địa phương là tiềm lực con
người, với nguồn lao động phổ thông dồi dào sẵn có, Nhân dân các dân tộc luôn
đoàn kết dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
14
(Thông tin do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp
và theo Báo cáo kết quả rà soát, xác lập lại diện tích, ranh giới rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu, ban hành ngày
21/5/2020.)
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Thị trường bất động sản – Nguồn khách hàng tin cậy
Trong 10 năm qua thị trường bất động sản Việt Nam trải qua 4 lần thay
đổi bao gồm giai đoạn 2009-2010 phát triển nóng do nới lỏng tín dụng, giai
đoạn 2011-2013 trầm lắng, đóng băng. Giai đoạn 2014-2019 thị trường phục hồi
và phát triển trở lại và giai đoạn từ đầu năm 2020 đến nay thị trường bị ảnh
hưởng bởi dịch COVID-19.
Hiện nay, cả nước ước tính đã và đang thực hiện trên 5.000 dự án với tổng
vốn đầu tư hơn 4,5 triệu tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với năm 2009. Trong 5 năm
trở lạ đây, vốn FDI đổ vào bất động sản chiếm khoảng 17,63 tỷ USD, luôn đứng
thứ 2 trong tổng nguồn vốn FDI đăng ký đầu tư vào Việt Nam.
Tính từ đầu năm 2020 cả nước có khoảng 100.000 doanh nghiệp xây dựng
và 15.000 doanh nghiệp kinh doanh bất động sản cùng với hơn 1.000 sàn giao
dịch bất động sản đã được thành lập. Tính riêng 9 tháng năm 2020 trên phạm vi
cả nước có 79.600 giao dịch bất động sản thành công, 242 dự án với gần 57.800
căn hộ được thông báo đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai.
Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn ngay những tháng đầu của năm
2021, Báo cáo của Hội môi giới bất động sản Việt Nam chỉ rõ, thị trường bất
động sản năm 2021 đang nhận được nhiều xung lực phát triển hơn năm 2020 từ
sự điều chỉnh cơ cấu nhanh nhạy theo tình hình dịch bệnh; mở rộng áp dụng
công nghệ vào bán hàng. Năm 2021 còn là năm đầu tiên thực hiện Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) và Kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội 5 năm (2021-2025). Hơn nữa, lãi suất thấp nhất trong 15 năm qua, do đó các
hộ gia đình, người trẻ sẽ thuận lợi để mua nhà, hay đầu tư đồng thời các dòng
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
15
vốn đầu tư bất động sản năm 2021 được mở rộng hơn nhờ thực thi các quy định
mới ban hành trong năm 2020..
Thị trường vật liệu xây dựng đón nguồn cầu lớn
Bất động sản và vật liệu xây dựng được ví như hai chiếc bình thông nhau,
điểm nghẽn của thị trường bất động sản đang được tháo gỡ, ngành vật liệu xây
dựng cũng đứng trước cơ hội tăng trưởng.
Theo Tổng cục Thống kê, năm 2020, ngành xây dựng tăng 6,76%, giảm đáng
kể so với mức tăng trưởng trong giai đoạn 2015-2019, đóng góp 0,5 điểm phần
trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế.
Tốc độ tăng/giảm giá trị tăng thêm ngành xây dựng giai đoạn 2011-2020
Những khó khăn chủ yếu trong năm 2020 đối với ngành này đến từ những
gián đoạn, bất ổn do dịch bệnh. Trong đó, biến động về giá nguyên vật liệu sản
xuất tiếp tục là một trong những khó khăn hàng đầu đối với 66,7% số doanh
nghiệp xây dựng và 71,4% số doanh nghiệp vật liệu xây dựng.
Yếu tố thiên tai, thời tiết ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của 58,3%
doanh nghiệp xây dựng, thêm nữa, những giai đoạn giãn cách xã hội do dịch
bệnh cũng ảnh hưởng rất lớn đến lực lượng lao động và tâm lý của người lao
động, khiến cho tình hình càng trở nên khó khăn hơn.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
16
Ngoài ra, một số vấn đề còn tồn đọng trong giai đoạn trước như số lượng dự
án được phê duyệt giảm, thủ tục hành chính, giấy tờ pháp lý hay quá trình triển
khai đấu thầu, tình trạng thiếu vốn… cũng gây ra lực cản không nhỏ đối với sự
phát triển của doanh nghiệp
Về xi măng, cả nước đã đầu tư 85 dây chuyền, với tổng công suất khoảng
104,04 triệu tấn xi măng/năm vào thời điểm cuối năm 2020. Các dây chuyền đã
được cho phép đầu tư đến năm 2030 là 24 dây chuyền với tổng công suất 36,31
triệu tấn. Như vậy, dự kiến đến năm 2030 cả nước có 109 dây chuyền sản xuất
xi măng với tổng công suất 140,35 triệu tấn/năm.
Trong khi đó, năm 2020 tổng sản lượng clanhke và xi măng sản xuất đạt
khoảng 104 triệu tấn, tổng lượng tiêu thụ khoảng 100 triệu tấn.
Về gạch ốp lát, tính đến hết năm 2020, cả nước đã có 83 nhà máy sản xuất
gạch ốp lát được đầu tư với tổng công suất khoảng 826 triệu m2/năm. Trong đó
có 57 nhà máy sản xuất gạch ceramic với tổng công suất 608 triệu m2/năm; 21
nhà máy sản xuất gạch granite với tổng công suất 182 triệu m2/năm; 5 nhà máy
sản xuất gạch cotto có tổng công suất 31 triệu m2/năm.
Tổng sản lượng sản xuất năm 2020 khoảng 560 triệu m2, trong đó gạch
ceramic khoảng 420 triệu m2; granite 120 triệu m2 và cotto khoảng 20 triệu m2.
Tổng sản lượng tiêu thụ nội địa năm 2020 khoảng 465 triệu m2 trong đó gạch
ceramic khoảng 340 triệu m2; granite 100 triệu m2 và cotto khoảng 25 triệu m2.
Giá trị xuất khẩu khoảng 180 triệu USD.
Về kính xây dựng, tính đến hết năm 2020, tổng công suất thiết kế các nhà
máy sản xuất khoảng 5.120 tấn/ngày tương đương 355 triệu m2 quy tiêu
chuẩn/năm.
Sản lượng sản xuất kính xây dựng năm 2020 đạt khoảng 280 triệu m2. Sản
lượng kính phẳng tiêu thụ khoảng 200 triệu m2, hiện tại một số đơn vị sản xuất
kính đã phải tạm dừng sản xuất trên một số dây chuyền.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
17
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 19.075,5 m2
1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 m2
2 Nhà xưởng 5.000 m2
3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000 m2
4 Nhà kho chứa vật tư 1000 m2
5 Nhà vệ sinh 36 m2
6 Bể nước 30 m2
7 Sân đường giao thông 7.000 m2
8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.510 m2
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
18
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 19.075,5 m2 -
1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 m2 -
2 Nhà xưởng 5.000 m2 -
3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000 m2 -
4 Nhà kho chứa vật tư 1000 m2 -
5 Nhà vệ sinh 36 m2 -
6 Bể nước 30 m2 -
7 Sân đường giao thông 7.000 m2 -
8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.510 m2 -
II Thiết bị 8.160.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 100.000 100.000
2 Thiết bị trạm trộn bê tông Trọn Bộ 1.450.000 1.450.000
3 Thiết bị xe bơm bê tông Xe 3.800.000 3.800.000
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
19
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
4 Thiết bị xe trộn bê tông 2,0 Xe 1.380.000 2.760.000
5 Thiết bị khác Trọn Bộ 50.000 50.000
III Chi phí quản lý dự án
3,108 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
253.613
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 294.135
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,566 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
46.186
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,943 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
76.949
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,064 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
5.222
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,182 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
14.851
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL% 58.589
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi TT 92.339
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
20
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
trường
VI Chi phí vốn lưu động TT 500.000
VII Chi phí dự phòng 5% 460.387
Tổng cộng 9.668.136
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
21
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“trạm trộn bê tông tươi” được thực hiệntại
Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 2,62%
2 Nhà xưởng 5.000,0 26,21%
3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000,0 10,48%
4 Nhà kho chứa vật tư 1.000,0 5,24%
5 Nhà vệ sinh 36,0 0,19%
6 Bể nước 30,0 0,16%
7 Sân đường giao thông 7.000,0 36,70%
8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.509,5 18,40%
Tổng cộng 19.075,5 100%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
22
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 19.075,5 m2
1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 m2
2 Nhà xưởng 5.000 m2
3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000 m2
4 Nhà kho chứa vật tư 1000 m2
5 Nhà vệ sinh 36 m2
6 Bể nước 30 m2
7 Sân đường giao thông 7.000 m2
8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.510 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Bê tông tươi là bê tông trộn sẵn, hay gọi là bê tông thương phẩm. Đây là một
hỗn hợp gồm cốt liệu cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo những tỉ lệ tiêu
chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính cường độ khác nhau. Sản phẩm
bê tông tươi được ứng dụng cho các công trình công nghiệp, cao tầng và cả các
công trình nhà dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội so với việc trộn thủ công
thông thường, do việc sản xuất tự động bằng máy móc và quản lý cốt liệu từ
khâu đầu vào giúp kiểm soát chất lượng, hơn nữa rút ngắn thời gian thi công và
mặt bằng tập trung vật liệu.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
23
Quy trình công nghệ trộn bê tông tươi:
Quy trình công nghệ trộn bê tông tươi
Thuyết minh công nghệ:
Bước 1: Các cốt liệu sẽ được tập trung và đưa vào máng chứa cốt liệu.
Trước khi trộn cốt liệu thì nguyên liệu sẽ được đong đếm phù hợp để đảm bảo
đúng cấp phối cho từng mác bê tông.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
24
Bước 2: Sau khi cân cốt liệu thì hệ thống băng truyền tự động sẽ đưa thành
phần cốt liệu vào trong thùng trộn, cùng lúc đó những silo chứa nước, chất phụ
gia cũng sẽ tự động bơm vào thành phần cốt liệu và trộn.
Bước 3: Sau khi hoàn thành được những bước trên thì sẽ sả bê tông tươi lên
các thùng của xe chuyên chở bê tông tươi và vận chuyển tới các công trình như
yêu cầu.
Bê tông trộn sẵn sẽ được thi công theo phương thức đổ trút hay bơm cần
công trình và bơm tĩnh của công trình.
Kỹ thuật trộn bê tông tươi đảm bảo chất lượng
Để trộn được những mẻ bê tông tươi đảm bảo chất lượng, trong quá trình
làm việc cần chú ý những vấn đề kỹ thuật sau:
- Cho máy chạy thử không tải trước khi trộn
Để tránh hiện tượng mất nước ở ngay mẻ trộn đầu tiên, bạn nên cho máy
chạy không tải vài vòng, đồng thời, đổ một ít nước cho ướt vỏ thùng và bàn gạt.
- Kỹ thuật thêm nước vào khi trộn
Đổ 15-20% lượng nước định mức vào thùng trộn trước rồi mới đổ đồng thời
xi măng, cốt liệu và phần nước còn lại vào, trộn đến khi đều.
- Kỹ thuật tránh hiện tượng cốt liệu bám dính vào thành thùng trộn
Để tránh hiện tượng bê tông bám dính vào thùng trộn trong quá trình trộn bê
tông, cứ sau 2 giờ làm việc, cần đổ toàn bộ cốt liệu lớn và nước của mẻ tiếp theo
cho máy quay khoảng 5 phút rồi cho xi măng và cát vào trộn theo quy định.
Thông số kỹ thuật
- Công suất: 15 - 20m3/h
- Bin cấp liệu: 3 bin cốt liệu
- Silo xi măng: 1 silo xi măng 20 tấn
- Băng tải: Nồi trộn cưỡng bức trục ngang, băng tải, trục đúng
- Phễu cân xi măng: 1 phễu cân xi măng 500kg
- Phễu cân nước: 1 phễu cân nước 300 kg
- Phễu cân cấp liệu: 1 phễu cân cốt liệu: 2000 kg
- Nạp liệu lên nồi trộn: băng tải xiên
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
25
- Hệ thống điều khiển toàn bộ trạm: Siemens
- Hệ thống khí nén: Parker- USA
- Hệ thống cấp liệu băng tải: Moto giảm tốc CHLB Đức hoặc các nước G7
- Hệ thống cấp nước cho trạm: Italia
- Kiểu thùng trộn cưỡng bức hai trục ngang: Sicoma- Italia, Elba - CHLB
Đức,
Trung Quốc
- Phần mềm dễ sử dụng: Tiếng Việt/Anh
- Chế độ hoạt động: Tự động hoàn toàn; Bán tự động hoặc bằng tay
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
26
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 19.075,5 m2
1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 m2
2 Nhà xưởng 5.000 m2
3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000 m2
4 Nhà kho chứa vật tư 1000 m2
5 Nhà vệ sinh 36 m2
6 Bể nước 30 m2
7 Sân đường giao thông 7.000 m2
8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.510 m2
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
27
TT Nội dung Diện tích ĐVT
2 Thiết bị trạm trộn bê tông Trọn Bộ
3 Thiết bị xe bơm bê tông Xe
4 Thiết bị xe trộn bê tông 2,0 Xe
5 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
28
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên
20 8.000 1.920.000 412.800 2.332.800
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
29
Cộng 23 215.000 2.580.000 554.700 3.134.700
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2021
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2021
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2022
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2022
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2022
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2022
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2022
đến Quý
III/2023
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
30
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Xây dựng
trạm trộn bê tông tươi”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực
ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn
chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt
động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
31
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Xây dựng trạm trộn bê tông tươi”tại xã Mường Kim,
huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châuvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi
trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động
đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án
này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy
móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công
trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
32
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
33
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động
sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy
bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
34
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
35
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang
thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can
an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt
động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00),
buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca
của công nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp
đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện
hành của nhà nước.
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
36
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
37
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
38
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 52.5%, vốn vay 47.5%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Xây dựng trạm trộn bê tông tươi”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
39
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
40
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (52.5%) :.
+ Vốn vay - huy động (47.5%) : 4.592.000.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Công suất từ sản xuấtbê tông thương phẩm 12.000 m3/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
41
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 40% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 10% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 4.592.000.000 đồng.
• Thờihạn : 10năm (120tháng).
• Ân hạn : 1năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 11.68% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
47.5%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 52.5%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí
sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
42
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 734,7 triệu đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 382% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là15.2lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng15.2đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 1 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.49cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.49đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11.68%).
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
43
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 6 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 11.68%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =14.362.485.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 14.362.485.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
44
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 23.31%>11.68% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
45
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 440
triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Xây
dựng trạm trộn bê tông tươi”tại xã Mường Kim, huyện Than Uyên, tỉnh Lai
Châu theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
46
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
47
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 0 15 0 0 0 0 0
II Thiết bị 8.218.589 8 1.027.324 1.027.324 1.027.324 0 0
1 Thiết bị văn phòng 100.718 8 12.590 12.590 12.590 0 0
2 Thiết bị trạm trộn bê tông 1.460.411 8 182.551 182.551 182.551 0 0
3 Thiết bị xe bơm bê tông 3.827.284 8 478.411 478.411 478.411 0 0
4 Thiết bị xe trộn bê tông 2.779.817 8 347.477 347.477 347.477 0 0
5 Thiết bị khác 50.359 8 6.295 6.295 6.295 0 0
Tổng cộng 8.218.589 0 1.027.324 1.027.324 1.027.324 - -
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
48
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000
1 Doanh thu từ sản xuất 1000đ 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000
- Số lượng m3/năm 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
- Đơn giá 1000 đồng 1.300 1.300 1.300 1.300 1.300
- Công suất % 98% 98% 98% 98% 98%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 12.774.895 12.723.872 12.672.850 11.594.504 11.543.482
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 305.760 305.760 305.760 305.760 305.760
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 1.027.324 1.027.324 1.027.324 - -
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% 408.000 408.000 408.000 408.000 408.000
4 Chi phí nguyên vật liệu 40% 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200
5 Chi phí quản lý vận hành 10% 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800
6 Chi phí lãi vay "" 255.111 204.089 153.067 102.044 51.022
7 Chi phí lương "" 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700
III Lợi nhuận trước thuế 2.513.105 2.564.128 2.615.150 3.693.496 3.744.518
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
49
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
IV Thuế TNDN 502.621 512.826 523.030 738.699 748.904
V Lợi nhuận sau thuế 2.010.484 2.051.302 2.092.120 2.954.796 2.995.614
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000
1 Doanh thu từ sản xuất 1000đ 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000
- Số lượng m3/năm 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
- Đơn giá 1000 đồng 1.300 1.300 1.300 1.300 1.300
- Công suất % 98% 98% 98% 98% 98%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 11.492.460 11.492.460 11.492.460 11.492.460 11.492.460
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 305.760 305.760 305.760 305.760 305.760
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" - - - - -
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% 408.000 408.000 408.000 408.000 408.000
4 Chi phí nguyên vật liệu 40% 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200
5 Chi phí quản lý vận hành 10% 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800
6 Chi phí lãi vay "" - - - - -
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
50
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
7 Chi phí lương "" 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700
III Lợi nhuận trước thuế 3.795.540 3.795.540 3.795.540 3.795.540 3.795.540
IV Thuế TNDN 759.108 759.108 759.108 759.108 759.108
V Lợi nhuận sau thuế 3.036.432 3.036.432 3.036.432 3.036.432 3.036.432
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000
1 Doanh thu từ sản xuất 1000đ 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000
- Số lượng m3/năm 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
- Đơn giá 1000 đồng 1.300 1.300 1.300 1.300 1.300
- Công suất % 98% 98% 98% 98% 98%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 11.492.460 11.492.460 11.492.460 11.492.460 11.492.460
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 305.760 305.760 305.760 305.760 305.760
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" - - - -
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% 408.000 408.000 408.000 408.000 408.000
4 Chi phí nguyên vật liệu 40% 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
51
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
5 Chi phí quản lý vận hành 10% 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800
6 Chi phí lãi vay "" - - - - -
7 Chi phí lương "" 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700
III Lợi nhuận trước thuế 3.795.540 3.795.540 3.795.540 3.795.540 3.795.540
IV Thuế TNDN 759.108 759.108 759.108 759.108 759.108
V Lợi nhuận sau thuế 3.036.432 3.036.432 3.036.432 3.036.432 3.036.432
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
52
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 2.551.111 2.040.889 1.530.667 1.020.444 510.222
2 Trả nợ gốc hằng năm 510.222 510.222,22 510.222,22 510.222,22 510.222,22
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(10%/năm)
255.111 204.088,89 153.066,67 102.044,44 51.022,22
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 2.040.889 1.530.667 1.020.444 510.222 0
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
53
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 0 9.668.136 0 - 0 -9.668.136
Thứ 1 196.781 1.027.324 459.200 1.683.305 1.683.305
Thứ 2 469.421 1.027.324 459.200 1.955.945 1.955.945
Thứ 3 1.109.279 1.027.324 408.178 2.544.780 2.544.780
Thứ 4 1.749.137 1.027.324 357.156 3.133.616 3.133.616
Thứ 5 1.969.666 1.027.324 306.133 3.303.123 3.303.123
Thứ 6 2.010.484 1.027.324 255.111 3.292.919 3.292.919
Thứ 7 2.051.302 1.027.324 204.089 3.282.714 3.282.714
Thứ 8 2.092.120 1.027.324 153.067 3.272.510 3.272.510
Thứ 9 2.954.796 - 102.044 3.056.841 3.056.841
Thứ 10 2.995.614 - 51.022 3.046.636 3.046.636
Thứ 11 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
54
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 12 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 13 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 14 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 15 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 16 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 17 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 18 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 19 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 20 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 21 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 22 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 23 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 24 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 25 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 26 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 27 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
55
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 28 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 29 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 30 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 31 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 32 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 33 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 34 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 35 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 36 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 37 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 38 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 39 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 40 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 41 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 42 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 43 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
56
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 44 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 45 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 46 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 47 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 48 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Thứ 49 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
Cộng 9.668.136 0 8.218.589 146.993.238 137.325.102
Chỉ số khả năng hoàn vốn giản đơn = 15,20
Khả năng hoàn vốn 5 năm 1 tháng
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
57
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
58
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Dự án “trạm trộn bê tông tươi”
59
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
IRR= 23,308% > 11,68% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
 
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356Dự án vườn ao chuồng 0918755356
Dự án vườn ao chuồng 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 

Similar to DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI

Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự ÁnNhà máy sản xuất gạch Tuyen
Dự ÁnNhà máy sản xuất gạch TuyenDự ÁnNhà máy sản xuất gạch Tuyen
Dự ÁnNhà máy sản xuất gạch TuyenLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI (20)

Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
Dự án nhà máy gạch tuyenl 0918755356
 
Nha may gach tuynel 0918755356
Nha may gach tuynel 0918755356Nha may gach tuynel 0918755356
Nha may gach tuynel 0918755356
 
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
dự án phân phối vật liệu xây dựng 0903034381
 
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
 
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
Nhà máy sản xuất gạch Tuynel 0918755356
 
Dự ÁnNhà máy sản xuất gạch Tuyen
Dự ÁnNhà máy sản xuất gạch TuyenDự ÁnNhà máy sản xuất gạch Tuyen
Dự ÁnNhà máy sản xuất gạch Tuyen
 
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNGDỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
DỰ ÁN NẠO VÉT SÔNG
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 

DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN
  • 3. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 7 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 9 1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 9 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................11 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................14 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................16 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................16 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng).....18 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................21 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................21 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................21 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.21 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................21 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............21
  • 4. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 2 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................22 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............22 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......22 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................26 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................26 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................26 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................26 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................26 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................26 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................27 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................28 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................29 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................30 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................30 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............30 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................31 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................31 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................33 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................34 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................34 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................35 V. KẾT LUẬN..............................................................................................37
  • 5. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 3 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................38 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................38 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................40 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................40 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................40 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................40 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................41 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................42 KẾT LUẬN ..................................................................................................45 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................45 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................45 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................46 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................46 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................47 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................48 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................52 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................53 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................53 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................57 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................58 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................59
  • 6. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI” Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: đồng. (Chín tỷ, sáu trăm sáu mươi tám triệu, một trăm ba mươi sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (52.5%) : 0 đồng. + Vốn vay - huy động (47.5%) : 4.52.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Doanh thu từ sản xuất bê tông thương phẩm 12.000 m3/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Theo Hiệp hội Vật liệu Xây dựng Việt Nam, một sản phẩm bất động sản được cấu thành có sự tham gia của trên 80 chủng loại vật liệu xây dựng như xi măng, sắt thép, đá ốp lát, cát, sỏi, kính xây dựng… Những năm qua, nhờ sự phát triển bùng nổ của thị trường bất động sản đã kéo theo nhu cầu lớn về vật liệu xây dựng (VLXD), tạo đà cho nhóm ngành này có những bước phát triển mạnh mẽ. Số liệu thống kế cho thấy, hầu hết sự tăng trưởng trong sản xuất cũng như tiêu thụ các sản phẩm vật liệu xây dựng của năm sau thường cao hơn năm trước 7 - 10%. Cùng với xu thế nở rộ của các dự án bất động sản đô thị, nghỉ dưỡng cao cấp, thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam thời gian qua chứng kiến sự lên ngôi của sản phẩm đá tự nhiên, trở thành vật liệu xây dựng không thể thiếu trong các dự án sang trọng cho đến nhiều công trình kiến trúc quan trọng tầm cỡ quốc gia, quốc tế.
  • 7. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 5 Theo thông tin từ Bộ Xây dựng, năm 2020, vấn đề đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi vẫn được Chính phủ quan tâm và thị trường bất động sản có dấu hiệu phục hồi tích cực, nhu cầu xây dựng của người dân vẫn nhiều. Đây là tín hiệu mừng cho các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, trong đó có vật liệu đá tự nhiên. Hết năm 2020, Bộ Xây dựng thống kê, lượng xi măng tiêu thụ đạt 74 triệu tấn, kính xây dựng đạt 171 triệu m2, sứ vệ sinh đạt 12,8 triệu sản phẩm, đá ốp lát đạt 12 triệu m2, gạch ốp lát đạt 452 triệu m2, vôi công nghiệp đạt 1,5 triệu tấn, tấm lợp fibro xi măng đạt trên 33 triệu m2... Đối với lĩnh vực VLXD không nung, việc đầu tư, sản xuất và sử dụng VLXD không nung đã có sự chuyển biến tích cực; các công nghệ mới, thiết bị mới sản xuất được đầu tư, phát triển và các sản phẩm VLXD không nung đa dạng, phong phú về chủng loại, chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường. Đặc biệt, sau 10 năm thực hiện Chương trình 567 (Chương trình Phát triển VLXD không nung theo Quyết định số 567/QĐ-TTg), tổng công suất thiết kế của 3 loại sản phẩm chính là gạch bê tông (gạch xi măng-cốt liệu), gạch bê tông khí chưng áp (AAC) và gạch bê tông bọt đến năm 2020 đạt khoảng 10,2 tỷ viên/năm. Mặc dù vậy, hiện nay, các doanh nghiệp chỉ phát huy được trên 40% công suất thiết kế, sản lượng sản xuất đạt khoảng 5 tỷ viên, chiếm trên 25% so với tổng sản lượng VLXD. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đã tiết kiệm được khoảng 7,5 triệu m3 đất sét (tương đương 375 ha đất khai thác ở độ sâu 2 m), giảm tiêu thụ khoảng 750.000 tấn than và giảm thải ra môi trường khoảng 2,85 triệu tấn CO2. Đây là kết quả ấn tượng góp phần giảm thải gây ô nhiễm môi trường và giảm quá trình suy giảm diện tích đất nông nghiệp. Mặc dù còn nhiều thách thức, nhưng dự báo năm 2021, ngành VLXD sẽ đứng trước hai nguồn cầu lớn: Vấn đề khắc phục sự cố lũ lụt ở miền Trung và sạt lở ở miền núi trong năm 2020 cần đến số lượng lớn VLXD các loại đáp ứng cho xây dựng, sửa chữa cơ sở hạ tầng; thị trường bất động sản đang có chiều hướng phục hồi tốt, dẫn đến đầu tư bất động sản gia tăng, kéo theo việc sử dụng
  • 8. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 6 VLXD vào các công trình tăng lên. Thực tế này cho thấy, năm 2021, thị trường VLXD sẽ sôi động vì nguồn cầu đang chờ nguồn cung. Bệ đỡ chính sách hỗ trợ Ngày 18/8/2020, tại Quyết định 1266/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ đã chính thức ban hành Chiến lược phát triển VLXD Việt Nam giai đoạn 2021- 2030, định hướng đến năm 2050. Điều này sẽ tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển ngay từ đầu năm 2021. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “XÂY DỰNG TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI” tại xã Mường Kim, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành chècủa tỉnh Lai Châu. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
  • 9. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 7 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ XÂY DỰNG TRẠM TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI an toàn, hiệu quả, giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;  Đầu tư khoa học công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất nguyên vật liệu xây dựng nhằm ổn định và nâng cao chất lượng đầu vào, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng, tăng cường ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa trong sản xuất vật liệu xây dựng.  Tăng cường quảng bá sản phẩm nhằm thúc đẩy thị trường tiêu thụ nội địa.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Lai Châu.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau: Công suất từ sản xuấtbê tông thương phẩm 12.000 m3/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
  • 10. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 8 chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Lai Châu nói chung.
  • 11. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên Lai Châu là tỉnh miền núi biên giới nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam. Với nguồn tài nguyên phong phú, có khí hậu trung tính và ôn hòa quanh năm mát mẻ, văn hóa bản địa đặc sắc, con người thân thiện, mến khách... với những thế mạnh của tỉnh, Lai Châu đã và đang trở thành một trong những địa phương có tiềm năng phát triển trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa xã hội, góp phần vào sự phát triển của đất nước. Về vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên:
  • 12. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 10 Lai Châu là tỉnh miền núi biên giới vùng Tây Bắc, toạ độ địa lý nằm trong khoảng từ 21°41' đến 22°49' vĩ độ Bắc và từ 102°19’ đến 103°59’ kinh độ Đông; phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Lào Cai; phía Nam giáp tỉnh Điện Biên; phía Đông giáp tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái; phía Tây giáp tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Lai Châu là 9.068,78 km2; chiếm 2,74% tổng diện tích cả nước (đứng thứ 10 trong số 63 tỉnh, thành phố về diện tích tự nhiên); được chia thành 8 đơn vị hành chính cấp huyện (thành phố Lai Châu và các huyện: Tam Đường, Phong Thổ, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè, Than Uyên, Tân Uyên) và 106 xã, phường thị trấn. Đất đai phì nhiêu, địa hình hùng vĩ, xen lẫn với nhiều hang động, thác ghềnh cùng hệ thống thảm thực vật phong phú. Lai Châu có nhiều dãy núi và cao nguyên rộng lớn như dãy núi Hoàng Liên Sơn ở phía Đông và dãy núi Sông Mã ở phía Tây. Tỉnh Lai Châu có nhiều đỉnh núi cao nhất Đông Dương và Việt Nam như đỉnh núi Pu Ta Leng (cao 3.049m), đỉnh Phu Si Lun (3.076m), đỉnh Bạch Mộc Lương Tử (3.046m)... Giao thông: Trên địa bàn tỉnh hiện có 06 trục đường quốc lộ đi qua là: QL4D, QL70, QL12, QL32, QL100, QL279 với tổng chiều dài là 318,5 km; 4 tuyến giao thông tỉnh lộ là: 127, 128, 129, 132 với tổng chiều dài là 217 km; hệ thống các đường giao thông nông thôn và đường tuần tra biên giới với chiều dài là 2.000 km. Tài nguyên rừng Tài nguyên rừng: Năm 2019, trên địa bàn toàn tỉnh Lai Châu có 706.621,5 ha tổng diện tích rừng và đất lâm nghiệp, gồm: Đất có rừng 453.499,8 ha (rừng tự nhiên 435.128,3 ha, rừng trồng 18.371,5 ha); đất chưa có rừng 253.121,7 ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt 50,16%. Tài nguyên nước: Lai Châu với vị trí đầu nguồn của sông Đà cung cấp nguồn nước tưới tiêu, sinh hoạt cho tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và một phần cho Đồng bằng Bắc Bộ. Đặc biệt là nơi sinh thủy cung cấp nước cho các công trình thủy điện lớn là thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát và nhiều công trình thuỷ điện vừa và nhỏ khác.
  • 13. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 11 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Kinh tế Năm 2020, Đại dịch COVID-19 bùng phát và lan rộng khắp toàn cầu đã khiến kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng trầm trọng. Tuy nhiên, trong đầu năm 2021, sau khi triển khai Vaccine Covid-19 hiệu quả và các nền kinh tế đối phó tốt hơn với dịch COVID-19, triển vọng kinh tế toàn cầu đã được cải thiện rõ rệt trong những tháng gần đây. Theo Ngân hàng Thế giới, tăng trưởng kinh tế toàn cầu dự kiến tăng 4% trong năm 2021 sau khi giảm 4,3% trong năm 2020 do ảnh hưởng của dịch COVID-19. Quỹ Tiền tệ Quốc tế nhận định, nền kinh tế toàn cầu sau khi tăng trưởng âm 3,5% vào năm 2020, dự kiến sẽ tăng 5,5% vào năm 2021. Lai Châu, đầu năm 2021 Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo sớm giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị và tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch 2021; ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021, đồng thời phát động phong trào thi đua trong toàn tỉnh, chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh, quốc phòng. Tổng sản phẩm (GRDP) trong tỉnh năm 2020 ước đạt 12.194 tỷ đồng (theo giá so sánh năm 2010), tốc đô ̣tăng trưởng ước đaṭ 4,05%. Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông lâm và thủy sản tăng 4,5% đóng góp 0,66 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,08% đóng góp 2,45 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 3,75% đóng góp 1,42 điểm phần trăm; thuế sản phẩm giảm 6,48% đóng góp -0,48 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Cơ cấu tổng sản phẩm năm 2020 theo giá hiện hành chuyển dịch theo hướng tích cực: khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 15,42%, giảm 0,3% so với năm trước; khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm 37,94%, tăng 4,92% so với năm trước; khu vực dịch vụ chiếm 40,47%, giảm 3,47% so với năm trước; thuế sản phẩm chiếm 6,17%, giảm 1,15% so với năm trước. Tổng
  • 14. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 12 sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người ước đạt 43,34 triệu đồng, tăng 4,6 triệu đồng so với năm trước. Dân số Tính đến ngày 1/4/2019, dân số tỉnh Lai Châu là 460.196 người, xếp thứ 62/63 tỉnh, thành phố cả nước, trên tỉnh Bắc Kạn, 17,8% dân số sống ở đô thị và 82,2% dân số sống ở nông thôn; dân tộc Kinh có 73.233 người, chiếm 15,9% dân số, còn lại các dân tộc khác có 386.963 người, chiếm 84% dân số toàn tỉnh. Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Tây Bắc Bộ với gần 500.000 dân. Lợi thế và cơ hội phát triển Lai Châu có chế độ khí hậu trung tính và ôn hòa quanh năm mát mẻ; thổ nhưỡng phong phú, đa dạng, là điều kiện thuận lợi để phát triển các sản phẩm nông, lâm nghiệp chất lượng cao. Là tỉnh có địa hình núi cao trên 1.000 mét phân bố ở nhiều nơi, đặc biệt là các xã vùng cao, biên giới và là nơi tập trung diện tích rừng nguyên sinh, khí hậu mát mẻ quanh năm là điều kiện thuận lợi để phát triển các loại rau hoa và các loại cây dược liệu quý có giá trị kinh tế cao. Lai Châu còncó mật độ sông suốilớn, từ 5,5 - 6 km/km2, trong đó có một số con sông lớn như: Sông Đà, sông Nậm Mu, Nậm Na… Những con sông này có độ dốc cao, dòng chảy siết đây là một nguồn thủy năng lớn để phát triển thủy điện vừa và nhỏ. Đặc biệt, trên địa bàn tỉnh có khoảng 823 ha diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản và hơn 16.000 ha diện tích mặt nước lòng hồ thủy điện, là điều kiện rất thuận lợi để tỉnh Lai Châu tận dụng, khai thác phát triển ngành nuôi trồng thủy sản, thủy cầm, nhiều vị trí bụng hồ trên sông có diện tích bề mặt rộng với bán kính từ 2 đến 3 km, mực nước sâu vài chục mét, là điều kiện rất thuận lợi, lý tưởng để phát triển mạnh nghề nuôi cá lồng bè trên các hồ. Lai Châu có nguồn tài nguyên vô cùng phong phú để phát triển công nghiệp khai khoáng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Trong lòng đất, Lai Châu được thiên nhiên ưu ái, ban tặng cho một kho báu tài nguyên khoáng sản như: kim loại màu (đồng, vàng, chì). Đặc biệt, mỏ đất hiếm Đông Pao - huyện Tam Đường có trữ lượng lớn nhất Việt Nam, 5 triệu tấn ôxít và thân quặng quý
  • 15. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 13 hiếm F3, F7 phục vụ cho ngành sản xuất công nghiệp điện tử. Đặc biệt, tỉnh Lai Châu còn có nhiều mỏ đá vôi, nhiều mỏ có hàm lượng Canxi lớn, có thể khai thác để phát triển công nghiệp sản xuất xi măng và sản xuất vật liệu xây dựng. Là tỉnh có vị trí địa lý nằm giữa hai điểm du lịch nổi tiếng là Sa Pa và Điện Biên Phủ, có các quốc lộ 4D, QL32 và QL12 và đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai nối Lai Châu với Hà Nội - Điện Biên - Lào Cai và Vân Nam - Trung Quốc; có hệ thống đường thủy Sông Đà và các hồ lớn tại các công trình thủy điện như: Sơn La, Huội Quảng, Bản Chát; có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp như: Quần thể sinh thái khu vực đỉnh núi Pu Ta Leng, núi Ngũ Chỉ Sơn ở độ cao 3.049 m tại xã Hồ Thầu, thắng cảnh khu du lịch đèo Hoàng Liên Sơn, động Tiên Sơn, thác Tác Tình (huyện Tam Đường); động Pusamcap (thành phố Lai Châu); khu du lịch sinh thái cao nguyên Sìn Hồ (huyện Sìn Hồ);... Bên cạnh đó, tỉnh còn có nhiều địa danh gắn liền với lịch sử như nhà văn hóa bản Lướt ở Mường Kim (huyện Than Uyên); miếu Nàng Han, dinh thự Đèo Văn Long, bia Lê Lợi (huyện Nậm Nhùn),... với bản sắc văn hóa phong tục tập quán, lễ hội, ẩm thực phong phú của 20 dân tộc anh em các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh cùng những nét độc đáo của các phiên chợ vùng cao như: Chợ San Thàng (thành phố Lai Châu); chợ Dào San, chợ Mường So (huyện Phong Thổ); nhiều lễ hội đặc sắc, truyền thống của các dân tộc như: Lễ hội Gầu Tào, Tú Tỉ, Nàng Han, Xòe Chiêng,... là điều kiện để khai thác, phát triển du lịch văn hóa. Có Cửa khẩu Quốc gia Ma Lù Thàng và nhiều lối mở tiểu ngạch với trên 265km đường biên giới, giáp với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc; cùng với việc đầu tư nâng cấp các tuyến đường giao thông kết nối Lai Châu với các địa phương trong khu vực, tổ chức triển khai đầu tư, nâng cấp đồng bộ cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội khu kinh tế cửa khẩu là điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp và Nhân dân hai nước tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu, trao đổi hàng hóa, dịch vụ và giao lưu văn hóa qua biên giới. Điều quan trọng nhất cũng là lợi thế của địa phương là tiềm lực con người, với nguồn lao động phổ thông dồi dào sẵn có, Nhân dân các dân tộc luôn đoàn kết dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • 16. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 14 (Thông tin do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp và theo Báo cáo kết quả rà soát, xác lập lại diện tích, ranh giới rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Lai Châu, ban hành ngày 21/5/2020.) II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Thị trường bất động sản – Nguồn khách hàng tin cậy Trong 10 năm qua thị trường bất động sản Việt Nam trải qua 4 lần thay đổi bao gồm giai đoạn 2009-2010 phát triển nóng do nới lỏng tín dụng, giai đoạn 2011-2013 trầm lắng, đóng băng. Giai đoạn 2014-2019 thị trường phục hồi và phát triển trở lại và giai đoạn từ đầu năm 2020 đến nay thị trường bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Hiện nay, cả nước ước tính đã và đang thực hiện trên 5.000 dự án với tổng vốn đầu tư hơn 4,5 triệu tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với năm 2009. Trong 5 năm trở lạ đây, vốn FDI đổ vào bất động sản chiếm khoảng 17,63 tỷ USD, luôn đứng thứ 2 trong tổng nguồn vốn FDI đăng ký đầu tư vào Việt Nam. Tính từ đầu năm 2020 cả nước có khoảng 100.000 doanh nghiệp xây dựng và 15.000 doanh nghiệp kinh doanh bất động sản cùng với hơn 1.000 sàn giao dịch bất động sản đã được thành lập. Tính riêng 9 tháng năm 2020 trên phạm vi cả nước có 79.600 giao dịch bất động sản thành công, 242 dự án với gần 57.800 căn hộ được thông báo đủ điều kiện bán nhà ở hình thành trong tương lai. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn ngay những tháng đầu của năm 2021, Báo cáo của Hội môi giới bất động sản Việt Nam chỉ rõ, thị trường bất động sản năm 2021 đang nhận được nhiều xung lực phát triển hơn năm 2020 từ sự điều chỉnh cơ cấu nhanh nhạy theo tình hình dịch bệnh; mở rộng áp dụng công nghệ vào bán hàng. Năm 2021 còn là năm đầu tiên thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) và Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm (2021-2025). Hơn nữa, lãi suất thấp nhất trong 15 năm qua, do đó các hộ gia đình, người trẻ sẽ thuận lợi để mua nhà, hay đầu tư đồng thời các dòng
  • 17. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 15 vốn đầu tư bất động sản năm 2021 được mở rộng hơn nhờ thực thi các quy định mới ban hành trong năm 2020.. Thị trường vật liệu xây dựng đón nguồn cầu lớn Bất động sản và vật liệu xây dựng được ví như hai chiếc bình thông nhau, điểm nghẽn của thị trường bất động sản đang được tháo gỡ, ngành vật liệu xây dựng cũng đứng trước cơ hội tăng trưởng. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2020, ngành xây dựng tăng 6,76%, giảm đáng kể so với mức tăng trưởng trong giai đoạn 2015-2019, đóng góp 0,5 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế. Tốc độ tăng/giảm giá trị tăng thêm ngành xây dựng giai đoạn 2011-2020 Những khó khăn chủ yếu trong năm 2020 đối với ngành này đến từ những gián đoạn, bất ổn do dịch bệnh. Trong đó, biến động về giá nguyên vật liệu sản xuất tiếp tục là một trong những khó khăn hàng đầu đối với 66,7% số doanh nghiệp xây dựng và 71,4% số doanh nghiệp vật liệu xây dựng. Yếu tố thiên tai, thời tiết ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của 58,3% doanh nghiệp xây dựng, thêm nữa, những giai đoạn giãn cách xã hội do dịch bệnh cũng ảnh hưởng rất lớn đến lực lượng lao động và tâm lý của người lao động, khiến cho tình hình càng trở nên khó khăn hơn.
  • 18. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 16 Ngoài ra, một số vấn đề còn tồn đọng trong giai đoạn trước như số lượng dự án được phê duyệt giảm, thủ tục hành chính, giấy tờ pháp lý hay quá trình triển khai đấu thầu, tình trạng thiếu vốn… cũng gây ra lực cản không nhỏ đối với sự phát triển của doanh nghiệp Về xi măng, cả nước đã đầu tư 85 dây chuyền, với tổng công suất khoảng 104,04 triệu tấn xi măng/năm vào thời điểm cuối năm 2020. Các dây chuyền đã được cho phép đầu tư đến năm 2030 là 24 dây chuyền với tổng công suất 36,31 triệu tấn. Như vậy, dự kiến đến năm 2030 cả nước có 109 dây chuyền sản xuất xi măng với tổng công suất 140,35 triệu tấn/năm. Trong khi đó, năm 2020 tổng sản lượng clanhke và xi măng sản xuất đạt khoảng 104 triệu tấn, tổng lượng tiêu thụ khoảng 100 triệu tấn. Về gạch ốp lát, tính đến hết năm 2020, cả nước đã có 83 nhà máy sản xuất gạch ốp lát được đầu tư với tổng công suất khoảng 826 triệu m2/năm. Trong đó có 57 nhà máy sản xuất gạch ceramic với tổng công suất 608 triệu m2/năm; 21 nhà máy sản xuất gạch granite với tổng công suất 182 triệu m2/năm; 5 nhà máy sản xuất gạch cotto có tổng công suất 31 triệu m2/năm. Tổng sản lượng sản xuất năm 2020 khoảng 560 triệu m2, trong đó gạch ceramic khoảng 420 triệu m2; granite 120 triệu m2 và cotto khoảng 20 triệu m2. Tổng sản lượng tiêu thụ nội địa năm 2020 khoảng 465 triệu m2 trong đó gạch ceramic khoảng 340 triệu m2; granite 100 triệu m2 và cotto khoảng 25 triệu m2. Giá trị xuất khẩu khoảng 180 triệu USD. Về kính xây dựng, tính đến hết năm 2020, tổng công suất thiết kế các nhà máy sản xuất khoảng 5.120 tấn/ngày tương đương 355 triệu m2 quy tiêu chuẩn/năm. Sản lượng sản xuất kính xây dựng năm 2020 đạt khoảng 280 triệu m2. Sản lượng kính phẳng tiêu thụ khoảng 200 triệu m2, hiện tại một số đơn vị sản xuất kính đã phải tạm dừng sản xuất trên một số dây chuyền. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
  • 19. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 17 TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 19.075,5 m2 1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 m2 2 Nhà xưởng 5.000 m2 3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000 m2 4 Nhà kho chứa vật tư 1000 m2 5 Nhà vệ sinh 36 m2 6 Bể nước 30 m2 7 Sân đường giao thông 7.000 m2 8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.510 m2
  • 20. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 18 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư(ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 19.075,5 m2 - 1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 m2 - 2 Nhà xưởng 5.000 m2 - 3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000 m2 - 4 Nhà kho chứa vật tư 1000 m2 - 5 Nhà vệ sinh 36 m2 - 6 Bể nước 30 m2 - 7 Sân đường giao thông 7.000 m2 - 8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.510 m2 - II Thiết bị 8.160.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 100.000 100.000 2 Thiết bị trạm trộn bê tông Trọn Bộ 1.450.000 1.450.000 3 Thiết bị xe bơm bê tông Xe 3.800.000 3.800.000
  • 21. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 19 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 4 Thiết bị xe trộn bê tông 2,0 Xe 1.380.000 2.760.000 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 50.000 50.000 III Chi phí quản lý dự án 3,108 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 253.613 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 294.135 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,566 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 46.186 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,943 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 76.949 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,064 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 5.222 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,182 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 14.851 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL% 58.589 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi TT 92.339
  • 22. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 20 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT trường VI Chi phí vốn lưu động TT 500.000 VII Chi phí dự phòng 5% 460.387 Tổng cộng 9.668.136
  • 23. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 21 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“trạm trộn bê tông tươi” được thực hiệntại Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 2,62% 2 Nhà xưởng 5.000,0 26,21% 3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000,0 10,48% 4 Nhà kho chứa vật tư 1.000,0 5,24% 5 Nhà vệ sinh 36,0 0,19% 6 Bể nước 30,0 0,16% 7 Sân đường giao thông 7.000,0 36,70% 8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.509,5 18,40% Tổng cộng 19.075,5 100% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 24. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 22 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 19.075,5 m2 1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 m2 2 Nhà xưởng 5.000 m2 3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000 m2 4 Nhà kho chứa vật tư 1000 m2 5 Nhà vệ sinh 36 m2 6 Bể nước 30 m2 7 Sân đường giao thông 7.000 m2 8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.510 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ Bê tông tươi là bê tông trộn sẵn, hay gọi là bê tông thương phẩm. Đây là một hỗn hợp gồm cốt liệu cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo những tỉ lệ tiêu chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính cường độ khác nhau. Sản phẩm bê tông tươi được ứng dụng cho các công trình công nghiệp, cao tầng và cả các công trình nhà dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội so với việc trộn thủ công thông thường, do việc sản xuất tự động bằng máy móc và quản lý cốt liệu từ khâu đầu vào giúp kiểm soát chất lượng, hơn nữa rút ngắn thời gian thi công và mặt bằng tập trung vật liệu.
  • 25. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 23 Quy trình công nghệ trộn bê tông tươi: Quy trình công nghệ trộn bê tông tươi Thuyết minh công nghệ: Bước 1: Các cốt liệu sẽ được tập trung và đưa vào máng chứa cốt liệu. Trước khi trộn cốt liệu thì nguyên liệu sẽ được đong đếm phù hợp để đảm bảo đúng cấp phối cho từng mác bê tông.
  • 26. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 24 Bước 2: Sau khi cân cốt liệu thì hệ thống băng truyền tự động sẽ đưa thành phần cốt liệu vào trong thùng trộn, cùng lúc đó những silo chứa nước, chất phụ gia cũng sẽ tự động bơm vào thành phần cốt liệu và trộn. Bước 3: Sau khi hoàn thành được những bước trên thì sẽ sả bê tông tươi lên các thùng của xe chuyên chở bê tông tươi và vận chuyển tới các công trình như yêu cầu. Bê tông trộn sẵn sẽ được thi công theo phương thức đổ trút hay bơm cần công trình và bơm tĩnh của công trình. Kỹ thuật trộn bê tông tươi đảm bảo chất lượng Để trộn được những mẻ bê tông tươi đảm bảo chất lượng, trong quá trình làm việc cần chú ý những vấn đề kỹ thuật sau: - Cho máy chạy thử không tải trước khi trộn Để tránh hiện tượng mất nước ở ngay mẻ trộn đầu tiên, bạn nên cho máy chạy không tải vài vòng, đồng thời, đổ một ít nước cho ướt vỏ thùng và bàn gạt. - Kỹ thuật thêm nước vào khi trộn Đổ 15-20% lượng nước định mức vào thùng trộn trước rồi mới đổ đồng thời xi măng, cốt liệu và phần nước còn lại vào, trộn đến khi đều. - Kỹ thuật tránh hiện tượng cốt liệu bám dính vào thành thùng trộn Để tránh hiện tượng bê tông bám dính vào thùng trộn trong quá trình trộn bê tông, cứ sau 2 giờ làm việc, cần đổ toàn bộ cốt liệu lớn và nước của mẻ tiếp theo cho máy quay khoảng 5 phút rồi cho xi măng và cát vào trộn theo quy định. Thông số kỹ thuật - Công suất: 15 - 20m3/h - Bin cấp liệu: 3 bin cốt liệu - Silo xi măng: 1 silo xi măng 20 tấn - Băng tải: Nồi trộn cưỡng bức trục ngang, băng tải, trục đúng - Phễu cân xi măng: 1 phễu cân xi măng 500kg - Phễu cân nước: 1 phễu cân nước 300 kg - Phễu cân cấp liệu: 1 phễu cân cốt liệu: 2000 kg - Nạp liệu lên nồi trộn: băng tải xiên
  • 27. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 25 - Hệ thống điều khiển toàn bộ trạm: Siemens - Hệ thống khí nén: Parker- USA - Hệ thống cấp liệu băng tải: Moto giảm tốc CHLB Đức hoặc các nước G7 - Hệ thống cấp nước cho trạm: Italia - Kiểu thùng trộn cưỡng bức hai trục ngang: Sicoma- Italia, Elba - CHLB Đức, Trung Quốc - Phần mềm dễ sử dụng: Tiếng Việt/Anh - Chế độ hoạt động: Tự động hoàn toàn; Bán tự động hoặc bằng tay
  • 28. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 26 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 19.075,5 m2 1 Khu nhà làm việc và nhà ở công nhân 500,0 m2 2 Nhà xưởng 5.000 m2 3 Nhà kho chứa thành phẩm 2.000 m2 4 Nhà kho chứa vật tư 1000 m2 5 Nhà vệ sinh 36 m2 6 Bể nước 30 m2 7 Sân đường giao thông 7.000 m2 8 Cây xanh cảnh quan, khuôn viên 3.510 m2 II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
  • 29. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 27 TT Nội dung Diện tích ĐVT 2 Thiết bị trạm trộn bê tông Trọn Bộ 3 Thiết bị xe bơm bê tông Xe 4 Thiết bị xe trộn bê tông 2,0 Xe 5 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
  • 30. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 28 thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên 20 8.000 1.920.000 412.800 2.332.800
  • 31. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 29 Cộng 23 215.000 2.580.000 554.700 3.134.700 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng. STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2021 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2021 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2021 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2022 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2022 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2022 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2022 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2022 đến Quý III/2023
  • 32. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 30 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Xây dựng trạm trộn bê tông tươi”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
  • 33. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 31 - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Xây dựng trạm trộn bê tông tươi”tại xã Mường Kim, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châuvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
  • 34. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 32 Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
  • 35. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 33 động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải
  • 36. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 34 Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
  • 37. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 35 - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
  • 38. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 36 - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
  • 39. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 37 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 40. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 38 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 52.5%, vốn vay 47.5%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Xây dựng trạm trộn bê tông tươi”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án
  • 41. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 39 Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
  • 42. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 40 - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (52.5%) :. + Vốn vay - huy động (47.5%) : 4.592.000.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Công suất từ sản xuấtbê tông thương phẩm 12.000 m3/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
  • 43. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 41 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 40% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 10% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 4.592.000.000 đồng. • Thờihạn : 10năm (120tháng). • Ân hạn : 1năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 11.68% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 47.5%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 52.5%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
  • 44. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 42 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 734,7 triệu đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 382% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là15.2lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng15.2đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 1 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.49cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.49đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11.68%). P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 45. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 43 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 6 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 11.68%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV =14.362.485.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 14.362.485.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 46. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 44 - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 23.31%>11.68% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 47. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 45 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 440 triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Xây dựng trạm trộn bê tông tươi”tại xã Mường Kim, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 48. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 46 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
  • 49. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 47 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 0 15 0 0 0 0 0 II Thiết bị 8.218.589 8 1.027.324 1.027.324 1.027.324 0 0 1 Thiết bị văn phòng 100.718 8 12.590 12.590 12.590 0 0 2 Thiết bị trạm trộn bê tông 1.460.411 8 182.551 182.551 182.551 0 0 3 Thiết bị xe bơm bê tông 3.827.284 8 478.411 478.411 478.411 0 0 4 Thiết bị xe trộn bê tông 2.779.817 8 347.477 347.477 347.477 0 0 5 Thiết bị khác 50.359 8 6.295 6.295 6.295 0 0 Tổng cộng 8.218.589 0 1.027.324 1.027.324 1.027.324 - -
  • 50. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 48 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 1 Doanh thu từ sản xuất 1000đ 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 - Số lượng m3/năm 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 - Đơn giá 1000 đồng 1.300 1.300 1.300 1.300 1.300 - Công suất % 98% 98% 98% 98% 98% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 12.774.895 12.723.872 12.672.850 11.594.504 11.543.482 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 305.760 305.760 305.760 305.760 305.760 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 1.027.324 1.027.324 1.027.324 - - 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% 408.000 408.000 408.000 408.000 408.000 4 Chi phí nguyên vật liệu 40% 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200 5 Chi phí quản lý vận hành 10% 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 6 Chi phí lãi vay "" 255.111 204.089 153.067 102.044 51.022 7 Chi phí lương "" 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 III Lợi nhuận trước thuế 2.513.105 2.564.128 2.615.150 3.693.496 3.744.518
  • 51. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 49 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 IV Thuế TNDN 502.621 512.826 523.030 738.699 748.904 V Lợi nhuận sau thuế 2.010.484 2.051.302 2.092.120 2.954.796 2.995.614 TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 1 Doanh thu từ sản xuất 1000đ 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 - Số lượng m3/năm 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 - Đơn giá 1000 đồng 1.300 1.300 1.300 1.300 1.300 - Công suất % 98% 98% 98% 98% 98% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 11.492.460 11.492.460 11.492.460 11.492.460 11.492.460 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 305.760 305.760 305.760 305.760 305.760 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" - - - - - 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% 408.000 408.000 408.000 408.000 408.000 4 Chi phí nguyên vật liệu 40% 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200 5 Chi phí quản lý vận hành 10% 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 6 Chi phí lãi vay "" - - - - -
  • 52. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 50 TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 7 Chi phí lương "" 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 III Lợi nhuận trước thuế 3.795.540 3.795.540 3.795.540 3.795.540 3.795.540 IV Thuế TNDN 759.108 759.108 759.108 759.108 759.108 V Lợi nhuận sau thuế 3.036.432 3.036.432 3.036.432 3.036.432 3.036.432 TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 1 Doanh thu từ sản xuất 1000đ 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 15.288.000 - Số lượng m3/năm 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 - Đơn giá 1000 đồng 1.300 1.300 1.300 1.300 1.300 - Công suất % 98% 98% 98% 98% 98% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 11.492.460 11.492.460 11.492.460 11.492.460 11.492.460 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 305.760 305.760 305.760 305.760 305.760 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" - - - - 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% 408.000 408.000 408.000 408.000 408.000 4 Chi phí nguyên vật liệu 40% 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200 6.115.200
  • 53. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 51 TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20 5 Chi phí quản lý vận hành 10% 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 1.528.800 6 Chi phí lãi vay "" - - - - - 7 Chi phí lương "" 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 3.134.700 III Lợi nhuận trước thuế 3.795.540 3.795.540 3.795.540 3.795.540 3.795.540 IV Thuế TNDN 759.108 759.108 759.108 759.108 759.108 V Lợi nhuận sau thuế 3.036.432 3.036.432 3.036.432 3.036.432 3.036.432
  • 54. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 52 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 8 9 10 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 2.551.111 2.040.889 1.530.667 1.020.444 510.222 2 Trả nợ gốc hằng năm 510.222 510.222,22 510.222,22 510.222,22 510.222,22 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 255.111 204.088,89 153.066,67 102.044,44 51.022,22 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 2.040.889 1.530.667 1.020.444 510.222 0
  • 55. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 53 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền Thứ 0 9.668.136 0 - 0 -9.668.136 Thứ 1 196.781 1.027.324 459.200 1.683.305 1.683.305 Thứ 2 469.421 1.027.324 459.200 1.955.945 1.955.945 Thứ 3 1.109.279 1.027.324 408.178 2.544.780 2.544.780 Thứ 4 1.749.137 1.027.324 357.156 3.133.616 3.133.616 Thứ 5 1.969.666 1.027.324 306.133 3.303.123 3.303.123 Thứ 6 2.010.484 1.027.324 255.111 3.292.919 3.292.919 Thứ 7 2.051.302 1.027.324 204.089 3.282.714 3.282.714 Thứ 8 2.092.120 1.027.324 153.067 3.272.510 3.272.510 Thứ 9 2.954.796 - 102.044 3.056.841 3.056.841 Thứ 10 2.995.614 - 51.022 3.046.636 3.046.636 Thứ 11 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
  • 56. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 54 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền Thứ 12 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 13 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 14 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 15 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 16 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 17 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 18 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 19 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 20 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 21 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 22 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 23 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 24 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 25 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 26 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 27 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
  • 57. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 55 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền Thứ 28 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 29 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 30 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 31 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 32 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 33 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 34 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 35 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 36 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 37 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 38 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 39 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 40 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 41 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 42 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 43 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432
  • 58. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 56 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền Thứ 44 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 45 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 46 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 47 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 48 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Thứ 49 3.036.432 - - 3.036.432 3.036.432 Cộng 9.668.136 0 8.218.589 146.993.238 137.325.102 Chỉ số khả năng hoàn vốn giản đơn = 15,20 Khả năng hoàn vốn 5 năm 1 tháng
  • 59. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 57 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
  • 60. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 58 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
  • 61. Dự án “trạm trộn bê tông tươi” 59 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). IRR= 23,308% > 11,68% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.