Luận văn Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của bài thuốc Chỉ thực đạo trệ hoàn.Bệnh tim mạch đã và đang là vấn đề sức khỏe được quan tâm hàng đầu trên thế giới với tỷ lệ tử vong và tàn phế đứng hàng đầu. Ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới cho thấy, hàng năm có khoảng 17 triệu người bị tử vong do bệnh tim mạch. Hầu hết các bệnh lý tim mạch hiện nay là do xơ vữa động mạch (XVĐM), do vậy, yếu tố nguy cơ của các bệnh tim mạch được bàn đến ngày càng nhiều hơn thường liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của XVĐM
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Nghien cuu tac dung dieu chinh roi loan lipid mau cua bai thuoc chi thuc dao tre hoan
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Luận văn Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của bài thuốc
Chỉ thực đạo trệ hoàn.Bệnh tim mạch đã và đang là vấn đề sức khỏe được quan
tâm hàng đầu trên thế giới với tỷ lệ tử vong và tàn phế đứng hàng đầu. Ước tính
của Tổ chức Y tế Thế giới cho thấy, hàng năm có khoảng 17 triệu người bị tử vong
do bệnh tim mạch. Hầu hết các bệnh lý tim mạch hiện nay là do xơ vữa động mạch
(XVĐM), do vậy, yếu tố nguy cơ của các bệnh tim mạch được bàn đến ngày càng
nhiều hơn thường liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của XVĐM.
MÃ TÀI LIỆU THS.00059
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Hội chứng rối loạn lipid máu (RLLPM) là một trong các yếu tố nguy cơ quan
trọng nhất nhưng là yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được đối với sự hình thành và
phát triển XVĐM [1]. Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng gánh nặng về tử
vong, tàn tật cũng như chi phí y tế cho các bệnh lý liên quan đến RLLPM là rất
cao. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2002, RLLPM liên quan tới
56% số ca thiếu máu cơ tim và 4,4 triệu người tử vong mỗi năm trên toàn cầu [2].
Theo nhịp độ phát triển của xã hội, RLLPM không chỉ phổ biến ở các nước phát
triển mà còn cả với những nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, ảnh hưởng
rõ rệt đến sức lao động, chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của con người. Chính vì
vậy, việc phát triển các phương pháp điều trị RLLPM cũng như tìm ra các phương
thuốc mới có hiệu quả và an toàn hơn luôn là một yêu cầu cấp thiết. Hiện nay, các
thuốc điều trị RLLPM của y học hiện đại (YHHĐ) như nhóm fibrat, nhóm statin,
acid nicotinic… điều trị có hiệu quả tốt, tác dụng nhanh nhưng lại gây ra một số tác
dụng không mong muốn khi phải sử dụng lâu dài (viêm cơ, tiêu cơ vân, tăng
transaminase, rối loạn điện tim…) và giá thành cao so với thu nhập của người Việt
Nam [3]. Vì thế một trong những xu hướng hiện nay trong điều trị hội chứng
RLLPM là hướng về các thuốc có nguồn gốc tự nhiên, vừa mang lại hiệu quả điều
trị vừa hạn chế được các tác dụng không mong muốn cho người bệnh, và giảm chi
phí điều trị [4]. Bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn” (gọi tắt là CTĐTH)là bài thuốc
cổ phương được sử dụng trên lâm sàng với tác dụng tiêu đạo tíchtrệ, thanh lợi thấp
nhiệt, chủ trị các chứng kiết lỵ, tiêu chảy, bụng đau mót rặn hoặc đại tiện bón, tiểu
tiện ít đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch thực. Tuy chưa được sử dụng trên lâm sàng để
điều trị RLLPM, nhưng trong bài thuốc lại có nhiều vị đã được các nhà nghiên cứu
trên thế giới khảo sát hiệu lực đơn lẻ đối với các thành phần lipid
máu[5][6][7][8][9]. Một câu hỏi được đặt ra: liệu bài thuốc cổ phương “Chỉ thực
đạo trệ hoàn” với sự phối hợp các dược liệu này có mang lại hiệu quả điều trị
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
RLLPM hay không? Để phần nào trả lời câu hỏi trên, đồng thời mong muốn góp
phần nâng cao hiệu quả điều trị hội chứng RLLPM bằng các thuốc có nguồn gốc tự
nhiên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiêncứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid
máu của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn” trên thực nghiệm” với 2 mục tiêu
sau:
1. Đánh giá tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ
hoàn ” trên động vật thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng chống xơ vữa động mạch của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ
hoàn” trên động vật thực nghiệm
MỤC LỤC Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạnlipid máu của bài thuốc
Chỉ thực đạo trệ hoàn
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Lipid máu 3
1.2. Lipoprotein 4
1.2.1. Cấu trúc của lipoprotein 4
1.2.2. Phân loại lipoprotein 5
1.3. Chuyển hóa lipid 6
1.3.1. Chuyển hóa lipid ngoại sinh 6
1.3.2. Chuyển hóa lipid nội sinh 7
1.4. Rốiloạn chuyển hóa lipid 10
1.4.1. Định nghĩa rối loạn lipid máu 10
1.4.2. Nguyên nhân gây rối loạn lipid máu 11
1.4.3. Phân loại rối loạn lipid máu 12
1.4.4. Rốiloạn lipid máu và vữa xơ động mạch 14
1.5. Thuốc điều chỉnh rối loạn chuyển hóa lipid 15
1.5.1. Thuốc điều chỉnh rối loạn lipid máu theo y học hiện đại 16
1.5.2. Thuốc điều chỉnh rối loạn lipid máu theo y học cổ truyền 17
1.6. Một số mô hình dược lý thực nghiệm gây tăng lipid máu để nghiên cứu
thuốc điều trị rối loạn lipid máu 21
1.6.1. Mô hình dược lý thực nghiệm gây rối loạn lipid máu ngoại sinh 21
1.6.2. Mô hình dược lý thực nghiệm gây rối loạn lipid máu nội sinh 22
1.7. Tổng quan về bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn” 24
1.7.1. Thành phần bài thuốc 24
1.7.2. Giải thích bài thuốc 24
1.7.3. Tác dụng 24
1.7.4. Chủ trị 24
1.7.5. Giới thiệu các vị thuốc trong thành phần bài thuốc 25
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
1.7.6. Các nghiên cứu trên thế giới về tác dụng điều chỉnh RLLPM của các vị
dược liệu trong bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn” 28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.1. Chất liệu nghiên cứu 32
2.1.1. Thuốc nghiên cứu 32
2.1.2. Hóa chất và dụng cụ xét nghiệm 33
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu 33
2.2. Đốitượng nghiên cứu 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu 34
2.3.1. Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh RLLPM của bài thuốc 34
2.3.2. Nghiên cứu tác dụng chống xơ vữa động mạch của bài thuốc 37
2.4. Xử lý số liệu 39
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
3.1. Tác dụng điều chỉnh lipid máu của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn” 40
3.1.1. Tác dụng điều chỉnh lipid máu trên mô hình nội sinh 40
3.1.2. Tác dụng điều chỉnh lipid máu trên mô hình ngoại sinh 41
3.2. Tác dụng chống xơ vữa của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn” 46
Chương 4: BÀN LUẬN 58
4.1. Tác dụng điều chỉnh lipid máu của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn” 58
4.1.1. Tác dụng điều chỉnh lipid máu của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn ”
trên mô hình gây rối loạn lipid máu nội sinh 58
4.1.2. Tác dụng điều chỉnh lipid máu của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn ”
trên mô hình gây rối loạn lipid máu ngoại sinh 64
4.2. Tác dụng chống xơ vữa của bài thuốc “Chỉ thực đạo trệ hoàn” 67
KẾT LUẬN 74
KIẾN NGHỊ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu
của bài thuốc Chỉ thực đạo trệ hoàn
1. Yusuf S et al (2004), “Effect of potentially modiílable risk íactors associated
with myocardial infarction in 52 countries (the INTERHEART study): case-
control study”, Lancet 2004, 364, pp. 937-952
2. WHO (2002), “Chapter 4: Quantiíying selected major risks to health”, The
WorldHealth Report 2002- Reducing Risks, Promoting Healthy Life, pp. 47-97
3. Nguyễn Trọng Thông (2011), “Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein máu”, Dược lý
học, tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, tr. 176-185
4. SeidlPR(2002), “Pharmaceuticals from natural products:current trends”, Annals
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
of the Brazilian Academy of Sciences, 74(1), pp. 145-150
5. George P, Nimmi OS (2011), “Cent percent safe centum plants íorantiobesity”,
International Journal of Innovative Technology & Creative Engineering, 1(3), pp.
1-19
6. Xie W, Zhao Y, Du L. (2012), “Emerging approaches of traditional Chinese
medicine íormulas íor the treatment of hyperlipidemia”, Journal of
Ethnopharmacology, 140(2), pp. 345-367
7. Ro HS, Ko WK, Kim OJ et al (1996),“Anti-hyperlipidemic activity of
Scutellaris baicalensis Georg., Coptidis japonica Makino and Rhei koreanum
Nakai on experimental hyperlipidemia in rats”, J. Korean Pharma. Sci, 26(3), pp.
215-219
8. Chen JK, Chen TT (2004),“Huang Lian (Rhizoma Coptidis)”, Chinese Medical
Herbology & Pharmacology, Art of Medicine Press, pp. 141-144
9. Linjie J et al (2011), “The Preventive Eííects oí Atractylodes Macrocephala
Koidz on the Regulation of Serum Lipid Levels and Protection of Liver in Rat”,
Journal of Mathematical Medicine, 2011-04
10. Nguyễn Thị Hà (2001), “Hóa học lipid”, Hóa sinh, Nhà xuất bản Y học, tr. 49-
68
11. Nguyễn Thị Hà (2001), “Chuyển hóa lipid”, Hóa sinh, Nhà xuất bản Y học, tr.
318 – 376.
12. Lehinger AL, Nelson DL, Cox MM (2005), “Lipid”, Principle of Biochemistry,
4th edition, pp. 343 – 369.
13. Ellington AA, Kullo IJ (2008), “Chapter 8: Atherogenic Lipoprotein
Subprofiling”, Advances in Clinical Chemistry, 46, pp. 295 – 317
14. Brunton LL, Chabner BA, Knollmann BC (2011), “Chapter 31: Drug Therapy
for Hypercholesterolemia and Dyslipidemia”, Goodman& Gilman’s The
Pharmacological Basic of Therapeutics, 12th edition
15. Berglund L, Ramakrishnan R (2004), “Lipoprotein(a): an elusive
cardiovascular risk factor”, Arterioscler Thromb Vasc Biol, 24(12), pp. 2219-2226
16. Katzung BG, Masters SB, Trevor AJ (2012), “Chapter 35: Agents Used in
Dyslipidemia”, Basic and Clinical Pharmacology, 12th edition.
17. Longo DL, Fauci AS, Kasper DL (2011), “Chapter 356: Disorders of
Lipoprotein Metabolism”, Harrison’s Principles of Internal Medicine, 18th edition.
18. Nguyễn Văn Đồng (2004), “Chuyển hóa lipid”, Hóa sinh học, Tập II, tr. 338-
377
19. Nguyễn Lân Việt (2003), “Rốiloạn lipid máu”, Thực hành bệnh tim mạch, Nhà
xuất bản Y học, tr. 85-95
20. Fredrickson DS, Lees RS (1965), “A system of phenotyping
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
hyperlipoproteinemia”, Circulation, 31, pp. 321-327
21. Benlian P (2001), “The metabolism of lipoproteins”, Genetics of dyslipidemia,
Kluwer Academic Publishers, pp. 1-40
22. National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel (2002), “Third
report of the National Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel on
Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults (Adult
Treatment Panel III) final report”, Circulation, 106(25), pp. 3143-3421
23. WHO (1958), “Classiflcation of atherosclerotic lesions: Report of a Study
Group”, World Health Organization Technical Report Series No. 143
24. Gotto AM Jr (1995), “Lipid risk íactors and the regression oí atherosclerosis”,
Am J Cardiol, 76(2), pp. 3A-7A
25. Ridker PM, Stampfer MJ, Rifai N (2001), “Novel risk íactors íorsystemic
atherosclerosis: a comparison of C-reactive protein, fibrinogen, homocysteine,
lipoprotein(a), and standard cholesterol screening as predictors of peripheral
arterial disease”, JAMA, 285(19), pp. 2481-2485
26. Genest J, McPherson R, Frohlich J (2009), “2009 Canadian Cardiovascular
Society/Canadian guidelines for the diagnosis and treatment of dyslipidemia and
prevention of cardiovascular disease in the adult – 2009
recommendations”, Can J Cardiol, 25(10): 567-579
27. Nguyễn Nhược Kim (1996), “Đàm và phương pháp điều trị đàm qua các bài
thuốc cổ phương”, Tạp chí YHCT, số 11, tr 7-8.
28. Nguyễn Thùy Hương (2004), “Nghiên cứu tác dụng của viên nén “Hạ mỡ”
trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu”, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên
khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội.
29. Đoàn Thị Nhu và cộng sự (1991), “Nghiên cứu tác dụng hạ cholesterol máu
của chế phẩm Bidentin bào chế từ rễ cây ngưu tất”, Thông báo Dược liệu tập 23, số
3+4, tr. 48-50
30. Nguyễn Khang, Nguyễn Thị Liên, Phạm Tử Dương (1996), “Nghiên cứu ứng
dụng củ nghệ làm thuốc hạ cholesterol máu”, Tạp chí Dược liệu, tập I, số 3+4, tr.
116
31. Phan Việt Hà (1998), “Nghiên cứu tác dụng bài thuốc “Giáng chỉ ẩm ” trong
điều trị hội chứng rối loạn lipid máu ”, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội
32. Hoàng Khánh Toàn, Phạm Tử Dương, Chu Quốc Trường (1999), “Nghiên cứu
tác dụng điều chỉnh hội chứng rối loạn lipid máu thể phong đàm của bán hạ bạch
truật thiên ma thang (đơn NBT)”, Y học thực hành, số 7, tr. 16-18
33. Nguyễn Thị Như Ái (2007), “Nghiên cứu tác dụng của gylopsin trên một số chỉ
số lipid và hàm lượng malonyl dialdehyd huyết tương ở thỏ uống cholesterol thực
nghiệm,,, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
34. Nguyễn Tiến Chung (2011) “Đánh giá tính an toàn và tác dụng điều trị rối loạn
lipid máu của bài thuốc HTM trên thực nghiệm”. Luận văn Thạc sĩ Y học, Học
viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam
35. Đoàn Thị Nhu (2006), “Phương pháp nghiên cứu dược lý thuốc chống tăng
lipid máu và thuốc tác dụng trên vữa xơ động mạch”, Phương pháp nghiên cứu tác
dụng dược lý của thuốc từ dược thảo, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, tr. 131-
138
36. Nassiri-ASL M, Zamansoltani F, Abbasi E et al (2009), “Effects of Urtica
dioica extract on lipid profile in hypercholesterolemic rats”, Journal of Chinese
Intergrative Medecine, 7(5), pp. 428-433
37. Nguyễn Phương Thanh (2011), “Nghiên cứu độc tính và tác dụng điều chỉnh
rối loạn lipid máu của Monacholes trên thực nghiệm”, Luận văn Bác sỹ Nội trú,
Đại học Y Hà Nội.
38. Kellner A, Correll JW, Ladd AT (1951),“Sustained hyperlipemia induced in
rabbits by means of intravenously injected surface-active agents”, J Exp Med,
93(4), pp. 373-384
39. Kellner A, Correll JW, Ladd AT (1951), “The influence of intravenously
administered surface-active agents on the development of experimental
atherosclerosis in rabbits”, JExpMed, 93(4), pp. 385-398
40. Cornforth JW, Hart PD’A, Rees RJW and StockJA (1951), “Antituberculous
effect of certain surface-active polyoxyethylene ethers in mice”, Nature, 168, pp.
150-153
41. Phí Thị Ngọc (2001), “Nghiên cứu tác dụng của bài thuốc HHKV lên một số
chỉ số lipid máu ở thỏ và chuột”, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội
42. Nandakumar K, Singh R, Bansal SK (2004), “Effect of curcumin on triton WR
1339 induced hypercholesterolemia in mice”, Indian JPharmacol, 36(6), pp. 382-
383
43. T. Huynh Ngoc, Q. Nguyen Ngoc, A. Tran T Van et al (2008), “Hypolipidemic
Effect of Extracts from Abelmoschus esculentus L.
(Malvaceae) on Tyloxapol-Induced Hyperlipidemia in Mice”, Mahidol University
Journal of Pharmaceutical Sciences, 35(1-4), pp. 42-46
44. Johnston TP, Miller SC (1985), “Toxicological evaluation oí poloxamers íor
intramuscular use”, JParent SciTechnol, 39, pp. 83-88
45. Johnston TP, Palmer WK (1997),“Eííect oí poloxamer 407 on the activity oí
microsomal 3-hydroxy-3-methylglutaryl CoA reductase in rats”, J Cardiovasc
Pharmacol, 29(5), pp. 580-585
46. Blonder JM, Baird L, Fulfs JC et al (1999), “Dose-dependent hyperlipidemia in
rabbits íollowing administration oí poloxamer 407 gel”, Life Sci, 65, pp. 261-266
7. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
47. Millar JS, Cromley DA, McCoyMG (2005), “Determining hepatic triglyceride
production in mice: comparison of poloxamer 407 with Triton WR-1339”, Journal
of LipidResearch, 46, pp. 2023-2028
48. Loginova VM, Tuzikov FV, Tuzikova NA, Korolenko TA (2013),
“Comparative Characteristics oí Lipemia Models Induced by Injections oí Triton
WR-1339 and Poloxamer 407 in Mice”, Bulletin of Experimental Biology
andMedicine, 155(2), pp. 284-287
49. Bộ Y tế (2009), “Chỉ thực”, Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, tr.
716-718
50. Đỗ Tất Lợi (2004), “Chỉ thực”, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà
xuất bản Y học, tr. 363-365
51. Đỗ Tất Lợi (2004), “Thần khúc”, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà
xuất bản Y học, tr. 358-360
52. Bộ Y tế (2009), “Đại hoàng”, Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, tr.
747-748
53. Đỗ Tất Lợi (2004), “Đại hoàng”, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà
xuất bản Y học, tr. 455-457
54. Yang HK, Kim YS, Bae HS et al (2003), “Rhei rhizoma and chunghyuldan
inhibit pancreatic lipase”, Natural Product Sciences, 9(1), pp. 38-43
55. Cho KH, Kang HS, Jung WS et al (2005), “Efficacy and Safety of Chunghyul-
dan (Qingwie-dan) in Patients with Hypercholesterolemia”, Am. J. Chin. Med,
33(2), pp. 241-248
56. Liu Y, Yan F, Liu Y et al (2008), “Aqueous extract of rhubarb stabilizes
vulnerable atherosclerotic plaques due to depressionof inflammation and lipid
accumulation”, Phytother Res, 22(7), pp. 935-942
57. Liu Q, Zhang XL, Tao RY (2011), “Rhein, an inhibitor of adipocyte
differentiation and adipogenesis”, Journal of Asian Natural Products Research,
13(8), pp. 714-723
58. Zhang Y, Fan S, Hu N et al (2012), “Rhein Reduces Fat Weight in db/db
Mouse and Prevents Diet-Induced Obesity in C57Bl/6 Mouse through the
Inhibition of PPARySignaling”, PPAR Research, Volume 2012, Article ID
374936, 9 pages, Hindawi Publishing Corporation
(http://dx.doi.org/10.1155/2012/374936)
59. Bộ Y tế (2009), “Phục linh”, Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, tr.
862-863
60. Đỗ Tất Lợi (2004), “Phục linh”, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà
xuất bản Y học, tr. 222-223
61. Bộ Y tế (2009), “Hoàng cầm”, Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học,
8. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN,LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
tr. 779-780
62. Đỗ Tất Lợi (2004), “Hoàng cầm”, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà
xuất bản Y học, tr. 311-314
63. De Oliveira TT, GomesSM, Nagem TJ et al (2002), “Effect of different doses
of ílavonoids on hyperlipidemic rats”, Revista de Nutricao, 15(1), pp. 45-51
64. Bộ Y tế (2009), “Hoàng liên”, Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, tr.
783-784
65. Đỗ Tất Lợi (2004), “Hoàng liên”, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà
xuất bản Y học, tr. 189-191
66. Yokozawa T, Ishida A, Cho EJ et al (2003), “The eííects oí Coptidis Rhizoma
extract on a hypercholesterolemic animal model”, Phytomedicine, 10(1), pp. 17-22
67. Kong W, Wei J, Abidi P et al (2004), “Berberine is a novel cholesterol-
lowering drug working through a unique mechanism distinct from statins”, Nature
Medicine, 10(12), pp. 1344-1351
68. Huang C, Zhang Y, Gong Z et al (2006), “Berberine inhibits 3T3-L1 adipocyte
diííerentiation through the PPARypathway”, Biochemical and Biophysical
Research Communications, 348(2), pp. 571-578
69. Li H, Dong B, Park SW et al (2009), “Hepatocyte nuclear íactor1a plays a
critical role in PCSK9 gene transcription and regulation by the natural
hypocholesterolemic compound berberine”, J Biol Chem, 284(42), pp. 28885-
28895
70. Cao Y, Bei W, Hu Y et al (2012), “Hypocholesterolemia of Rhizoma Coptidis
alkaloids is related to the bile acid by up-regulated CYP7A1 in hyperlipidemic
rats”, Phytomedicine, 19(8-9), pp. 686-692
71. Bộ Y tế (2009), “Bạch truật”, Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, tr.
693-694
72. Đỗ Tất Lợi (2004), “Bạch truật”, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà
xuất bản Y học, tr. 391-392
73. Bộ Y tế (2009), “Trạchtả”, Dược điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, tr.
920
74. Đỗ Tất Lợi (2004), “Trạch tả”, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà
xuất bản Y học, tr. 217