SlideShare a Scribd company logo
1 of 35
Download to read offline
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRƢƠNG THỊ PHƢƠNG LAN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
TRƢƠNG THỊ PHƢƠNG LAN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI
Ngành: Công nghệ Thông Tin
Chuyên ngành: Hệ Thống Thông Tin
Mã số: 8.48.01.04
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Ngọc Hóa
Hà Nội - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn và long biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS
Nguyễn Ngọc Hóa đã giúp tôi chọn đề tài, định hướng nghiên cứu, tận tình hướng dẫn
và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin được gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Trịnh Nhật Tiến,
người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như giai đoạn đầu
của quá trình thực hiện luận văn.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin trường Đại học
Công Nghệ- Đại học Quốc Gia Hà Nội, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Bản thân tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành luận văn, nhưng vẫn không tránh
khỏi những sai sót, hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận được những nhận xét, góp ý
của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài này có thể được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 07/2019
Học viên
Trƣơng Thị Phƣơng Lan
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu và thực hiện luận văn thực sự
của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ngọc Hóa. Mọi tham khảo từ
các tài liệu, công trình nghiên cứu liên quan trong nước và quốc tế đều được trích dẫn
rõ ràng trong luận văn. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế hay gian trá tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2019
Học viên
Trương Thị Phương Lan
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ ..............................................................vi
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
Chương 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI - BLOCKCHAIN ..4
1.1. Công nghệ chuỗi khối..........................................................................................4
1.1.1. Giới thiệu .................................................................................................4
1.1.2. Kiến trúc Blockchain.....................................................................................4
1.1.3. Thuật toán đồng thuận...................................................................................6
1.2. Lý thuyết nền tảng................................................................................................8
1.2.1. Hàm băm .......................................................................................................8
1.2.1.2. Tính chất của hàm băm...........................................................................8
1.2.1.3. Một số ứng dụng của hàm băm ..............................................................8
1.2.1.4. Các loại hàm băm ...................................................................................9
1.2.2. Chữ ký số.......................................................................................................9
1.2.2.1. Giới thiệu................................................................................................9
1.2.2.2. Ưu điểm của chữ ký số.........................................................................10
1.2.2.3. Ứng dụng của chữ ký số.......................................................................11
1.3. Đặc điểm của Blockchain...................................................................................11
1.4. Phân loại hệ thống Blockchain...........................................................................12
1.5. Một số ứng dụng của Blockchain.......................................................................14
1.5.1. Hợp đồng thông minh..................................................................................15
1.5.2. Đối với sản xuất:..........................................................................................15
1.5.3. Đối với thực phẩm:......................................................................................16
1.5.4. Bỏ phiếu điện tử ..........................................................................................17
1.5.5. Đối với lĩnh vực y tế:...................................................................................17
1.5.6. Đối với ngành tài chính – ngân hàng...........................................................17
1.5.7. Đối với quản lý đất đai: ...............................................................................18
1.5.8. Giáo dục.......................................................................................................20
1.6. Một số nền tảng công nghệ Blockchain phổ biến trên thế giới hiện nay ...........21
iv
1.6.1. Bitcoin..........................................................................................................21
1.6.2. Ethereum......................................................................................................24
1.6.3. Hyperledger .................................................................................................25
Kết luận chương ........................................................................................................26
Chƣơng 2: VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT...........................27
2.1. Vấn đề quản lý chứng chỉ...................................................................................27
2.1.1. Bài toán đặt ra..............................................................................................27
2.1.2. Một số giải pháp được đã được đề xuất và triển khai chưa ứng dụng công
nghệ blockchain.....................................................................................................28
2.1.3. Quản lý chứng chỉ ứng dụng công nghệ blockchain ...................................30
2.2. Quản lý chứng chỉ định giá đất...........................................................................32
2.2.1. Chứng chỉ định giá đất ................................................................................32
2.2.2. Quản lý chứng chỉ đinh giá đất hiện nay.....................................................34
2.2.3. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý chứng chỉ định giá đất.....37
2.2.3.1. Ứng dụng công nghệ chuỗi khối cho nghiệp vụ Cấp chứng chỉ định giá
đất ......................................................................................................................37
2.2.3.2. Ứng dụng công nghệ chuỗi khối cho nghiệp vụ xác minh chứng chỉ
định giá đất ........................................................................................................38
Kết luận chương ........................................................................................................40
Chƣơng 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM............................................41
3.1. Xây dựng hệ thống .............................................................................................41
3.1.1. Bài toán đặt ra..............................................................................................41
3.1.2. Giải pháp .....................................................................................................41
3.2. Xây dựng hệ thống cấp mới và xác minh chứng chỉ định giá đất......................43
3.2.1. Kiến trúc hệ thống .......................................................................................43
3.2.2. Đặc tả chức năng .........................................................................................44
3.3. Thực nghiệm và đánh giá ...................................................................................45
3.3.1. Môi trường phát triển và công cụ................................................................45
3.3.2. Kết quả thử nghiệm .....................................................................................45
3.3.3. Đánh giá kết quả..........................................................................................50
Kết luận chương ........................................................................................................51
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................54
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tên đầy đủ Giải thích
1 Bitcoin Mạng chuỗi khối tiền ảo đầu tiên
2 BlockCert Tiêu chuẩn mở phục vụ quản lý
chứng chỉ dựa trên công nghệ chuỗi
khối
3 JSON JavaScript Object
Noattion
Một kiểu định dạng dữ liệu
4 HTTP HyperText Transfer
Protocol
Giao thức truyền tải văn bản
5 PoS Proof of Stake Bằng chứng cổ phần
6 PoW Proof of Work Bằng chứng công việc
7 P2P Peer-to-Peer Mạng ngang hàng
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình chuỗi khối Blockchain ......................................................................5
Hình 1.2: Cấu trúc khối ...................................................................................................5
Hình 1.3: Blockchain công nhận nhánh dài hơn .............................................................7
Hình 1.4. Mô hình ký số và xác thực chữ ký số [1] ......................................................10
Hình 1.5: Các đặc điểm của Blockchain .......................................................................12
Bảng 1.1. So sánh 3 loại hệ thống Blockchain..............................................................13
Hình 1.6: Giải pháp quản lý giao dịch mua bán đất đai lưu trữ trên chuỗi khối của công
ty Propy..........................................................................................................................19
Hình 1.7: Mô hình quản lý đất đai sử dụng công nghệ chuỗi khối ở Thụy Điển của
ChromaWay [12] ...........................................................................................................20
Hình 1.9: Mô hình giao dịch của Bitcoin ......................................................................23
Hình 1.10: Giao dịch Bitcoin có 1 đầu vào và 1 đầu ra ...............................................23
Hình 1.11: Nền tảng Hyperledger .................................................................................26
Hình 2.1. The Open Badges Ecosystem........................................................................29
Bảng 2.1. So sánh các hệ thống quản lý chứng chỉ.......................................................32
Hình 2.2. Chứng chỉ định giá đất ..................................................................................34
Hình 2.3: Quy trình nghiệp vụ dịch vụ cấp, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ định giá đất...36
Hình 2.4. Quy trình cấp chứng chỉ định giá đất của hệ thống.......................................37
Hình 2.5. Quy trình xác minh chứng chỉ định giá đất trên Blockchain.........................39
Hình 3.1. Quy trình cấp và xác minh chứng chỉ định giá đất........................................42
Hình 3.2. Kiến trúc hệ thống .........................................................................................43
Bảng 3.1. Cấu hình phần cứng ......................................................................................45
Bảng 3.2. Các phần mềm được sử dụng để tiến hành thực nghiệm..............................45
Hình 3.3. Giao diện Web...............................................................................................46
Hình 3.4. Màn hình đăng nhập ......................................................................................47
Hình 3.5. Ứng viên nộp hồ sơ .......................................................................................47
Hình 3.6. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ...........................................................................48
Hình 3.7. Hợp nhất chứng chỉ .......................................................................................48
Hình 3.8. Lãnh đạo ký ...................................................................................................49
Hình 3.9. Quảng bá giao dịch lên Blockchain...............................................................49
Hình 3.10. Giao dịch đã được quảng bá lên Bockchain................................................50
Hình 3.11. Kết quả xác mình chứng chỉ trên hệ thống..................................................50
1
MỞ ĐẦU
Công nghệ chuỗi khối là một trong những từ khóa nóng nhất về công nghệ
trong những năm gần đây, đặt biệt trong ngành công nghệ thông tin và ngành công
nghiệp tài chính. Chuỗi khối là công nghệ cho phép lưu trữ và truyền tải giao dịch
bằng các khối được liên kết với nhau thành các chuỗi. Mỗi khối chứa đựng các thông
tin cần thiết được lưu trữ cũng như thời gian khởi tạo và được liên kết với các khối
trước đó. Do đó khi một khối được ghép vào chuỗi thì thông tin được đảm bảo và
không thể thay đổi được, hay nói cách khác đi chuỗi khối được thiết kế để ngăn cản
sự thay đổi dữ liệu. Bất kỳ khối nào đã được thêm vào Blockchain đều được ghi vào
một sổ cái bất biến trong một bản an toàn, minh bạch và vĩnh viễn. Ngay cả khi nếu
một phần của hệ thống blockchain xảy ra lỗi, những máy tính và nút khác sẽ tiếp tục
hoạt động để đảm bảo sự an toàn và tin cậy của thông tin được lưu trong các khối.
Đặc biệt chuỗi khối có khả năng truyền tải dữ liệu đảm bảo mà không cần một bên
trung gian tin cậy xác nhận thông tin. Điều này làm cho hệ thống trở nên đơn giản mà
vẫn đảm bảo độ trung thực của dữ liệu.
Hiện nay, việc quản lý chứng chỉ định giá đất còn rất thủ công. Chứng chỉ gốc
được in trên giấy và người chủ sở hữu phải lưu trữ hết sức cẩn thận. Quản lý chứng
chỉ giấy sẽ gặp phải một số bất cập sau:
- Khi cần nộp chứng chỉ vào cơ quan, tổ chức nào đó, người sở hữu chứng chỉ
phải nhờ cơ quan tư pháp chứng thực hoặc phải mang theo chứng chỉ gốc để đối
chiếu gây bất tiện.
- Nếu làm mất chứng chỉ gốc thì việc cấp lại rất mất nhiều thời gian, công sức do
phải mất thời gian nộp lại hồ sơ và mất thời gian chờ đợi việc thẩm định và cấp lại
chứng chỉ.
- Dễ làm giả do công nghệ in ấn hiện đại có thể sao chép phôi chứng chỉ và làm
giả chứng chỉ.
Từ thực trạng nêu trên, luận văn này có mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu công
nghệ chuỗi khối, chú trọng đến hình thức ứng dụng chuỗi khối trong hợp đồng thông
minh; từ đó phát triển thử nghiệm dịch vụ hỗ trợ công tác quản lý chứng chỉ định giá
đất trên cơ sở sử dụng công nghệ chuỗi khối.
2
Thông qua công nghệ này, thủ tục cấp chứng chỉ định giá đất sẽ nhanh gọn, tiết
kiệm, dễ dàng trong khâu quản lý như việc: cấp chứng chỉ và chứng thực chứng chỉ.
Hơn nữa việc xác minh các chứng chỉ cũng đơn giản cho các bên thứ ba (nhà tuyển
dụng, đơn vị chủ quản,…), góp phần tăng cường niềm tin của mọi người đối với các
cơ quan cấp chứng chỉ.
Dựa trên mục tiêu đã nêu, luận văn tập trung tiến hành các nội dung nghiên cứu
sau:
- Tìm hiểu tổng quan về công nghệ chuỗi khối (Blockchain); một số lý thuyết
nền tảng trong công nghệ chuỗi khối và cũng như tiềm năng ứng dụng thực
tiễn cũng sẽ được nghiên cứu trong luận văn này;
- Đề xuất giải pháp ứng dụng của công nghệ chuỗi khối trong việc quản lý
chứng chỉ định giá đất.
- Xây dựng hệ thống thử nghiệm quản lý chứng chỉ định giá đất dựa trên công
nghệ Blockchain.
Các kết quả của luận văn thu được sau khi thực hiện các nội dung nghiên cứu
trên được tổng hợp trên bản thảo gồm 3 chương chính như sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu công nghệ chuỗi khối - Blockchain
Tìm hiểu tổng quan về công nghệ Blockchain. Nêu ra các nền tảng lý thuyết,
đặc điểm của công nghệ Blockchain. Đồng thời trong chương này, luận văn cũng chỉ
ra một số ứng dụng điển hình của Blockchain hiện nay và một số nền tảng công nghệ
Blockchain hiện nay.
Chƣơng 2: Vấn đề quản lý chứng chỉ định giá đất
Trong chương này, luận văn sẽ trình bày về vấn đề quản lý chứng chỉ nói chung
hiện nay, những hạn chế của một số mô hình chưa sử dụng và có sử dụng công nghệ
Blockchain đã được triển khai để khắc phục. Đồng thời trong chương này, cũng đưa ra
mô hình quản lý chứng chỉ định giá đất hiện hành chưa sử dụng công nghệ Blockchain
và giải pháp quản lý chứng chỉ định giá đất, cụ thể là cấp chứng chỉ và xác minh
chứng chỉ định giá đất ứng dụng công nghệ chuỗi khối – blockchain.
Chƣơng 3: Xây dựng hệ thống thử nghiệm
3
Chương trình mô phỏng mô hình quản lý chứng chỉ định giá đất sẽ được mô cả
cụ thể trong chương này.
Phần kết luận:
Tóm lược những kết quả đạt được của luận văn, đồng thời đưa ra những định
hướng nghiên cứu tiếp theo.
4
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI - BLOCKCHAIN
1.1. Công nghệ chuỗi khối
1.1.1. Giới thiệu
Ngày nay tiền điện tử đã trở thành một từ thông dụng trong cả ngành công
nghiệp và giới học thuật. Là một trong những loại tiền điện tử thành công nhất, Bitcoin
đã đạt được thành công lớn với thị trường vốn đạt 10 tỷ đô la trong năm 2016 [1]. Với
cấu trúc lưu trữ dữ liệu được thiết kế đặc biệt, các giao dịch trong mạng Bitcoin có thể
xảy ra mà không cần bất kỳ bên thứ ba nào và công nghệ cốt lõi để xây dựng Bitcoin
là blockchain.
Công nghệ chuỗi khối [8] cho phép tạo ra một môi trường phi tập trung, trong đó
các giao dịch và dữ liệu được xác thực bằng mật mã không thuộc quyền kiểm soát của
bất kỳ bên thứ ba nào. Bất kỳ giao dịch nào từng được thực hiện đều được ghi vào một
sổ cái bất biến trong một bản an toàn, minh bạch và vĩnh viễn.
Mặc dù các khái niệm, ý tưởng của công nghệ chuỗi khối được hình thành từ rất
lâu [12] nhưng ứng dụng thành công và phổ biến đầu tiên của công nghệ này mới ra
đời vào năm 2009 bởi Satoshi Nakamoto (ông đã tạo ra loại tiền điện tử kỹ thuật số
đầu tiên có tên gọi là Bitcoin thông qua việc sử dụng công nghệ chuỗi khối). Cụ thể,
chuỗi khối là một chuỗi các khối chứa dữ liệu hoặc thông tin, mỗi khối trong mạng lưu
trữ một số thông tin cùng với giá trị băm của khối trước đó. Giá trị băm là một số duy
nhất thuộc về một khối cụ thể. Nếu thông tin bên trong khối bị sửa đổi, giá trị băm của
khối cũng sẽ bị sửa đổi theo. Sự kết nối của các khối thông qua các khóa băm duy nhất
sẽ làm chuỗi khối an toàn.
1.1.2. Kiến trúc Blockchain
Blockchain [14] là một chuỗi các khối, chứa hoàn chỉnh danh sách các hồ sơ
giao dịch như sổ cái công khai thông thường. Hình 1.1 minh họa một ví dụ về
blockchain. Với một khối băm trước đó chứa trong khối sau, một khối chỉ có một khối
cha (Parent Block). Khối đầu tiên của blockchain được gọi là khối genesis không có
khối cha.
5
Hình 1.1. Mô hình chuỗi khối Blockchain
Blockchain được coi là một cuốn sổ cái lưu trữ lại tất cả các giao dịch của mọi
ngườil. Mỗi khối gồm các giao dịch. Blockchain, như tên gọi của nó, bao gồm nhiều
khối được xâu chuỗi lại với nhau.
Một khối bao gồm tiêu đề khối và thân khối [14] như hiển thị trong Hình 1.2.
Hình 1.2: Cấu trúc khối
Cụ thể, tiêu đề khối bao gồm:
- Block Version: cho biết Phiên bản của khối
- Merkle Tree Root Hash: giá trị băm của tất cả các giao dịch trong khối.
- Timestamp: thời gian tạo của Block.
6
- nBits: ngưỡng mục tiêu của hàm băm khối hợp lệ.
- Nonce: trường 4 byte, thường bắt đầu bằng 0 và tăng cho mỗi phép tính
băm.
- Parent Block Hash: giá trị băm 256 bit trỏ đến khối trước.
Phần thân bao gồm bộ đếm giao dịch và các giao dịch. Số lượng giao dịch tối
đa mà một khối có thể chứa phụ thuộc vào kích thước khối và kích thước của từng
giao dịch.
1.1.3. Thuật toán đồng thuận
Blockchain là môi trường phi tập trung. Hơn nữa, lại không lệ thuộc vào bên
thứ 3 xác thực giao dịch. Do đó mà cần phải có các thuật toán đồng thuận để đảm bảo
rằng tất cả các giao dịch được diễn ra một cách đáng tin cậy.
Về cơ bản, các thuật toán đồng thuận cần thực hiện được hai điều:
- Đảm bảo rằng khối tiếp theo trong blockchain là duy nhất và tin cậy;
- Giữ cho các tác nhân bên ngoài không thể phá hỏng hệ thống thành công.
Một số thuật toán đồng thuận [14]:
- Thuật toán đồng thuận đầu tiên được tạo ra và phổ biến là PoW (Proof of
Work). Thuật toán PoW sử dụng sức mạnh của phần cứng. Trong PoW, các nút của
mạng sẽ tính toán một giá trị băm của tiêu đề khối. Tiêu đề khối chứa một giá trị nonce
và thợ mỏ sẽ thay đổi giá trị nonce để thu được giá trị băm khác nhau. Sao cho giá trị
băm phải bằng hoặc nhỏ hơn một giá trị nhất định đã cho. Khi một nút đạt đến giá trị
đích, nó sẽ phát khối tới các nút khác và tất cả các nút khác phải lẫn nhau xác nhận
tính chính xác của giá trị băm. Nếu khối được xác thực, các thợ mỏ khác sẽ nối thêm
khối mới này vào blockchains riêng của mình. Các nút tính toán các giá trị băm được
gọi là thợ mỏ.
Trong mạng phi tập trung, có thể có nhiều nút tìm thấy giá trị nonce gần như
cùng một lúc. Kết quả là, các chi nhánh có thể được tạo như trong Hình 3.
7
Hình 1.3: Blockchain công nhận nhánh dài hơn
Tuy nhiên, hai nhánh cạnh tranh chắc chắn sẽ không cùng một lúc tạo ra khối
tiếp theo.Trong giao thức PoW, nhánh nào tạo được khối mới tiếp theo vào trước và
thông báo lên hệ thống thì nhánh đó sẽ được công nhận và đi tiếp. Hãy xem xét hai
nhánh được tạo bởi đồng thời các khối U4 và B4. Thợ mỏ giữ khai thác các khối của
họ cho đến khi một nhánh dài hơn được tìm thấy. B4, B5 tạo thành một chuỗi dài hơn,
vì vậy các thợ mỏ trên U4 sẽ chuyển sang nhánh dài hơn.
Ưu điểm của PoW là đơn giản, bằng việc thử lần lượt các giá trị nonce.
Hạn chế: Năng suất chậm và tiêu thụ nhiều tài nguyên.
- Ngoài ra còn có các thuật toán đồng thuận khác như: Proof-of-Stake. PoS
(Bằng chứng cổ phần) là một giải pháp thay thế tiết kiệm năng lượng cho PoW. Những
người khai thác trong PoS phải chứng minh quyền sở hữu số lượng lớn cổ phần. Các
nút trên mạng đóng vai trò xác nhận các giao dịch được gọi là các thợ đúc tiền. Nút có
quyền thêm khối mới vào Blockchain được chọn dựa theo tỉ lệ cổ phần của đồng tiền
điện tử chứ không phải bằng tốc độ tính toán. Người ta tin rằng những người nắm giữ
nhiều cổ phần sẽ đưa ra những quyết định hợp lí cho mạng lưới Blockchain.
Ưu điểm: So với PoW, PoS tiết kiệm năng lượng và phần cứng hơn.
Hạn chế: Việc lựa chọn dựa trên số cổ phần khá bất công vì người giàu nhất có
thể chi phối mạng. Hệ thống dễ bị tấn công hơn.
8
1.2. Lý thuyết nền tảng
1.2.1. Hàm băm
1.2.1.1. Khái niệm Hàm băm
Hàm băm [13] là một hàm ánh xạ dữ liệu có kích thước tùy ý kích để thu được
dữ liệu có kích thước cố định. Thường là 128, 160, 256 hoặc 512 bit. Các giá trị được
trả về bởi hàm băm được gọi là giá trị băm, mã băm, tổng băm hoặc đơn giản là băm.
Dữ liệu đầu vào thường được gọi là thông diệp và đầu ra (giá trị băm hoặc hàm
băm) thường được gọi là thông báo hay dấu vân tay [13]. Quá trình băm này có thể
được ký hiệu là:
h = H (M)
Trong đó M là thông điệp đầu vào và h thường gọi là đại diện tài liệu hay là dấu
vân tay là giá trị băm bằng thuật toán băm H.
1.2.1.2. Tính chất của hàm băm
Một hàm băm tốt [13] phải có các tính chất sau:
- Kháng hình ảnh trước: được gọi là thuộc tính không thể đảo ngược.Nghĩa là
không thể xác định được dữ liệu đầu vào M từ giá trị băm H(M).
- Kháng hình ảnh thứ hai: Từ thông điệp đầu vào M1 rất khó để tìm ra thông
điệp M2 sao cho H(M1)=H(M2).
- Kháng xung đột: Không có khả năng tính toán 2 thông diệp đầu vào M ≠ M’
mà H(M)=H(M’).
- Độ nhạy bit. Nghĩa là một thây đổi nhỏ trong thông điệp đầu vào M (thêm
hoặc bớt 1 bit) sẽ dẫn đến thay đổi lớn trong dữ liệu đầu ra.
1.2.1.3. Một số ứng dụng của hàm băm [2]
a. Hàm băm dùng trong chữ kí số (sẽ được nói rõ ở mục 1.2.2)
b. Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu
Giả sử tài liệu được lưu trữ trên bất kỳ dịch vụ đám mây nào có sẵn. Để chắc
chắn rằng các tài liệu đó không bị giả mạo bởi bất kỳ bên thứ ba nào, cần tính toán
hash của tập tin đó bằng thuật toán băm và lưu các giá trị băm này trên máy cục bộ.
9
Khi cần sử dụng tài liệu đó, tải xuống các tệp, tính lại hàm băm. Nếu khớp nó
với giá trị băm trước đó được tính toán thì tài liệu không bị sửa đổi, giả mạo. Nếu bất
kỳ ai can thiệp vào tệp, giá trị băm của tệp chắc chắn sẽ thay đổi. Việc giả mạo tập tin
mà không thay đổi hàm băm là gần như không thể.
c. Xác minh mật khẩu
Hàm băm được sử dụng rất phổ biến trong xác minh mật khẩu. Ví dụ:
Khi sử dụng bất kỳ trang web trực tuyến nào yêu cầu nhập E-mail và mật khẩu
để đăng nhập. Mục đích là để chắc chắn rằng tài khoản này được đăng nhập đúng chủ
sở hữu. Khi nhập mật khẩu, một hàm băm của mật khẩu sẽ được tính toán sau đó được
gửi đến máy chủ để xác minh mật khẩu. Mật khẩu được lưu trữ trên máy chủ thực sự
là giá trị băm của mật khẩu gốc. Điều này được thực hiện để đảm bảo rằng khi mật
khẩu được gửi từ máy khách đến máy chủ, mật khẩu vẫn được bảo mật.
1.2.1.4. Các loại hàm băm
Tất cả các thuật toán băm MD được thiết kế bởi Ron Rivest. Các thuật toán băm
dòng MD gồm: MD2, MD4 và MD5 trong họ này [13].
- MD2 được thiết kế vào năm 1989, chia thông điệp thành các khối 128 bit và
tạo ra bản tóm tắt 128 bit.
- Sau đó Thuật toán MD4 được thiết kế vào năm 1990. Nó phân chia thông báo
thành khối 512 bit và tạo 128 bit bản tóm tắt.
- Thuật toán MD5 là một Hàm băm phổ biến, nhận một tin nhắn và chia nó
thành các khối 512 bit và tạo ra bản tóm tắt 128 bit. Nó là xuất phát từ thuật toán
MD4.
Thuật toán băm an toàn SHA [13] được phát triển bởi Viện Tiêu chuẩn Quốc
gia và Công nghệ (NIST). Thuật toán SHA cho bản tóm tắt đầu ra có kích thước 160
bit.
1.2.2. Chữ ký số
1.2.2.1. Giới thiệu
Mỗi người dùng sở hữu một cặp khóa riêng và khóa chung được liên kết với
nhau về mặt toán học [14]. Khóa riêng sẽ được giữ bí mật được sử dụng để ký các giao
10
dịch. Khóa chung sử dụng để xác minh giao dịch. Thuật toán chữ ký số điển hình được
sử dụng trong blockchains là thuật toán chữ ký số đường cong elliptic (ECDSA).
Chữ ký số điển hình có liên quan đến hai giai đoạn [14]: giai đoạn ký kết và
giai đoạn xác minh. Quy trình ký và xác minh chữ ký như sau: Người A muốn gửi
thông điệp cho người B. Người A sẽ sử dụng thuật toán băm để “băm” thông điệp này
thành bản “đại diện thông điệp”. Người A tiếp tục ký số bằng khóa bí mật của mình để
tạo thành một chữ ký số. Cuối cùng, người A gửi bản thông diệp kèm chữ ký số cho
người B để chứng thực thông điệp là đúng của mình.
Về phía người B, sau khi nhận được sẽ dùng khóa công khai để mã hóa chữ ký
số nhận được thành bản “đại diện thông điệp”. Và đồng thời sử dụng hàm băm giống
người A để “băm” thông điệp thành bản “đại diện tài liệu”. So sánh 2 bản “đại diện tài
liệu” này, nếu giống nhau thì chữ ký là xác thực và nội dung thông điệp không bị thay
đổi.
Hình 1.4. Mô hình ký số và xác thực chữ ký số [1]
1.2.2.2. Ưu điểm của chữ ký số
- Khả năng xác đinh nguồn gốc
11
Theo quy trình ký và xác minh chữ ký (Phần 1.2.2.1), nếu so sánh 2 bản “đại
diện tài liệu” nếu giống nhau thì có thể khẳng định tài liệu gửi đến đúng là người sở
hữu khóa bí mật.
- Tính toàn vẹn
Cả hai bên gửi và nhận đều có thể tin tưởng rằng văn bản không bị thay đổi
trong qúa trình truyền tin. Vì nếu có sửa đổi thì giá trị băm hay “đại diện tài liệu” sẽ
thay đổi.
- Tính chống chối bỏ
Khi bên gửi gửi văn bản và chữ ký số cho bên nhận nhưng sau đó chối bỏ rằng
văn bản này không phải của mình ký, chữ ký này là giả mạo thì bên nhận hoàn toàn có
thể chứng minh được theo đúng quy trình xác minh chữ ký (nội dung phần 1.2.2.1).
Nếu 2 giá trị băm hay “đại diện tài liệu” giống nhau thì rõ ràng là người gửi đã ký vào
gửi văn bản đó, không thể chối bỏ được.
1.2.2.3. Ứng dụng của chữ ký số
Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc giao dịch hay truyền tin trên mạng
trở nên phổ biến. Nhằm đảm bảo cho những giao dịch này, chữ ký số được sử dụng
rộng rãi bởi tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính chống chối bỏ của các thông tin giao dịch.
Chữ ký số cũng được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như:
- Hành chính điện tử: xin chữ kí cấp trên, chuyển công văn,…
- Thương mại điện tử: hợp đồng mua bán, hồ sơ dự án, tiền điện tử,…
- Y tế: bệnh án, hợp đồng chữ bệnh,…
- Bỏ phiếu
1.3. Đặc điểm của Blockchain
Một số đặc điểm của công nghệ chuỗi khối [14]:
- Phân tán: Trong hệ thống giao dịch tập trung thông thường, mỗi giao dịch cần
được xác nhận thông qua cơ quan trung gian tin cậy (ví dụ: ngân hàng trung ương).
Chuỗi khối được phân tán, có nghĩa là không một người hay nhóm nào nắm giữ quyền
quyết định của toàn bộ mạng lưới. Mặc dù mọi người trên mạng lưới đều nẵm giữ bản
12
sao của sổ cái, nhưng không ai có thể tự sửa đổi nó. Tính năng độc đáo này của chuỗi
khối đảm bảo tính minh bạch và bảo mật đồng thời mang lại ưu điểm cho người dùng.
- Ẩn danh. Mỗi người dùng có thể tương tác với blockchain với một địa chỉ
được tạo, không tiết lộ danh tính thực sự của người dùng. Lưu ý rằng blockchain
không thể đảm bảo giữ gìn sự riêng tư hoàn hảo do ràng buộc nội tại.
- Chống giả mạo: Với đặc tính bất biến đã được trình bày ở trên, việc phát hiện
giả mạo bất kỳ dữ liệu nào sẽ trở nên dễ dàng hơn. Chuỗi khối có thể chống giả mạo vì
mọi thay đổi trong một khối có thể được phát hiện và xử lý nhanh chóng. Như được
mô tả trước đó, mỗi giá trị băm của một khối là duy nhất. Mọi thay đổi trong dữ liệu sẽ
dẫn đến thay đổi giá trị băm. Do giá trị băm của một khối được liên kết với khối tiếp
theo, để tin tặc có thể thực hiện bất kỳ thay đổi nào, chúng sẽ phải thay đổi giá trị băm
của tất cả các khối sau khối đó, điều này khá khó thực hiện.
- Sức chứa: blockchain, như một hình thức lưu trữ hồ sơ phi tập trung gần như
không có giới hạn.
- Bất biến: Mỗi khối chứa đựng các thông tin cần thiết được lưu trữ cũng như
thời gian khởi tạo và được liên kết với các khối trước đó. Do đó khi một khối được
ghép vào chuỗi thì thông tin được đảm bảo và không thể thay đổi được, hay nói cách
khác đi chuỗi khối được thiết kế để ngăn cản sự thay đổi dữ liệu.
Hình 1.5: Các đặc điểm của Blockchain
1.4. Phân loại hệ thống Blockchain
Các hệ thống blockchain hiện tại được phân loại thành ba loại [11]:
Bất biến
Sức chứa
Ẩn danh
Chống giả
mạo
Phân tán
Đặc điểm của
Blockchain
13
- Blockchains công khai: tất cả nút tham gia có thể truy cập cơ sở dữ liệu, lưu
trữ một bản sao và sửa đổi nó bằng cách cung cấp khả năng tính toán của họ. Các
blockchains công khai được coi là phi tập trung hoàn toàn, với quyền kiểm soát
blockchain không nằm trong tay của bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào. Bitcoin là một
ví dụ về blockchain công khai.
- Blockchains tập đoàn (còn được gọi là Blockchain lai): dữ liệu được mở công
khai nhưng không phải tất cả các nút tham gia đều có quyền truy cập. Thay vì bất cứ ai
thì chỉ một nhóm các nút được chọn trước trên mạng mới được phép truy cập vào hệ
thống Blockchain này. Blockchains tập đoàn được coi là “bán phi tập trung”.
- Blockchains riêng tư: chỉ có các nút trong một tổ chức cụ thể mới có quyền
truy cập hoặc sửa đổi cơ sở dữ liệu. Một blockchain riêng được coi là một mạng tập
trung vì nó được kiểm soát hoàn toàn bởi một tổ chức.
So sánh ba loại blockchains được liệt kê trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. So sánh 3 loại hệ thống Blockchain1
Thuộc tính Blockchain công
khai
Blockchain tập
đoàn
Blockchain riêng
tƣ
Xác định đồng
thuận
Tất cả các thợ mỏ
Lựa chọn một tập
các nút
Một tổ chức
Cho phép đọc
Công khai
Có thể công khai
hoặc hạn chế
Có thể công khai
hoặc hạn chế
Bất biến Gần như không thể
giả mạo
Có thể giả mạo Có thể giả mạo
Hiệu quả Thấp Cao Cao
Tập trung Không Một phần Có
Quá trình đồng
thuận
Chấp nhận Không chấp nhận Không chấp nhận
1
Zibin Zheng, Shaoan Xie, Hongning Dai, Xiangping Chen, and Huaimin Wang, 2017, “An Overview of
Blockchain Technology: Architecture, Consensus, and Future Trends”, IEEE 6th International Congress on Big
Data.
14
- Xác định đồng thuận. Trong blockchain công khai, tất cả các nút đều có thể
tham gia vào quá trình đồng thuận. Còn blockchain tập đoàn thì chỉ có một tập hợp các
nút được chọn có trách nhiệm xác thực khối. Đối với blockchain riêng tư, nó được
kiểm soát hoàn toàn bởi một tổ chức và tổ chức có thể xác định sự đồng thuận cuối
cùng.
- Cho phép đọc. Các giao dịch trong một blockchain công khai được hiển thị
cho tất cả mọi người. Trong khi một blockchain riêng hoặc một blockchain tập đoàn
lại hạn chế hơn.
- Bất biến. Vì các hồ sơ được lưu trữ trên một số lượng lớn người tham gia, gần
như không thể giả mạo các giao dịch trong một blockchain công khai. Nhưng các giao
dịch trong một blockchain riêng hoặc một blockchain tập đoàn lại có thể bị giả mạo dễ
dàng vì số lượng người tham gia mạng hạn chế.
- Hiệu quả. Blockchain công khai phải mất nhiều thời gian để thực hiện giao
dịch vì số lượng các nút trong mạng rất lớn. Do đó, số lượng giao dịch được thông qua
bị hạn chế và độ trễ cao. Với các nút ít hơn, blockchain tập đoàn và blockchain riêng
có thể hiệu quả hơn.
- Tập trung. Sự khác biệt chính giữa ba loại blockchain là blockchain công cộng
được phân cấp, blockchain tập đoàn được tập trung một phần và blockchain riêng tư
được tập trung hoàn toàn vì nó được kiểm soát bởi một nhóm duy nhất.
- Quá trình đồng thuận: với Blockchain công khai, bất kỳ ai cũng có thể tham
gia mạng, tham gia vào quá trình xác minh khối để tạo sự đồng thuận. Một ví dụ điển
hình về blockchain không được phép là Bitcoin và Ethereum, nơi bất kỳ người dùng
nào cũng có thể tham gia mạng để khai thác.
Một blockchain riêng tư và tập đoàn được phép hạn chế các tác nhân có thể
đóng góp vào sự đồng thuận của hệ thống. Trong hệ thống blockchain này, chỉ một
nhóm người dùng mới có quyền xác thực các giao dịch khối.
1.5. Một số ứng dụng của Blockchain
Vì những ưu điểm nổi bật của công nghệ Blockchain như chi phí thấp, bảo mật
thông tin, thời gian nhanh chóng, dễ quản lý, hỗ trợ xác nhận các thoả thuận trong hợp
đồng và giao dịch mà không tiết lộ thông tin giữa các bên, khôngcần thông qua bên
15
thứ 3 xác minh nhưng vẫn đảm bảo sự minh bạch và chắc chắn. Bởi vậy, nó được
đánh giá là một trong những phát minh tuyệt vời nhất trong nhiều thập kỷ trở lại đây.
Công nghệ blockchain được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: hợp đồng
thông minh, y tế, tài chính ngân hàng, giáo dục, quản lý đất đai, sản xuất,…
1.5.1. Hợp đồng thông minh
Smart Contract [7](Hợp đồng thông minh) là một thuật ngữ mô tả khả năng tự
đưa ra các điều khoản và thực thi thỏa thuận của hệ thống máy tính bằng cách sử dụng
công nghệ Blockchain. Toàn bộ quá trình hoạt động của Smart Contract là hoàn toàn
tự động và không cần có bên thứ ba chứng thực và sự can thiệp từ các yếu tố bên
ngoài.
Hợp đồng thông minh lần đầu tiên được đề xuất bởi Nick Szabo trong đầu
những năm 1990. Ông giải thích rằng một hợp đồng thông minh được kích hoạt máy
tính để thực hiện các điều khoản giao dịch. Như blockchain có trở nên phổ biến, hợp
đồng thông minh đã nhận được sự chú ý. Một hợp đồng thông minh là một hợp đồng
kỹ thuật số được viết bằng mã nguồn và được thực hiện bởi máy tính, tích hợp cơ chế
chống giả mạo của blockchain
Ngoài ra, hợp đồng thông minh được triển khai trong blockchains được sao
chép vào mỗi nút để ngăn chặn hợp đồng giả mạo, lỗi của con người có thể được giảm
bớt để tránh tranh chấp liên quan đến các hợp đồng đó.
Đối với hợp đồng truyền thống phải soạn thảo văn bản in ra, gặp mặt nhau ký
kết và có sự chứng thực của bên thứ ba. Còn Smart contract cho phép các bên tham gia
ký kết và thực hiện hợp đồng mà không cần gặp trực tiếp, không cần phải biết nhau
trước đó và không cần bên trung gian thứ 3 đứng ra chứng thực. Smart contract vẫn
thực hiện các điều khoản một cách chính xác, nhanh chóng, tiết kiệm và đảm bảo an
toàn.
1.5.2. Đối với sản xuất:
Hiện nay thị trường hàng hóa, các sản phẩm bày bán rất sôi động với nhiều mẫu
mã, nhãn hàng và sản xuất từ khắp nơi trên thế giới. Do đó, việc kiểm soát nguồn gốc
hàng hóa gặp rất nhiều khó khăn. Hơn nữa, công nghệ làm giả bao bì, sản phẩm ngày
càng tinh vi, người tiêu dùng nhiều khi không thể phân biệt được hàng thật với hàng
16
giả, hàng nhái kém chất lượng. Ảnh hưởng tới uy tín của các nhãn hàng, nhiều khi là
ảnh hưởng tới hình ảnh quốc gia trong mắt bạn bè quốc tế và khách du lịch.
Với đặc điểm không thể làm giả, khó thay đổi dữ liệu, áp dụng công nghệ
Blockchain vào ngành công nghiệp sản xuất từ khâu sản xuất, vận chuyển, cung ứng
sẽ giúp cho người tiêu dùng thêm tin tưởng vào chất lượng sản phẩm, yên tâm khi sử
dụng vì họ hoàn toàn có thể truy xuất được nguồn gốc xuất xứ, thời hạn sử dụng của
sản phẩm mình mua từ khi khâu sản xuất tới khâu bày bán.
Việc áp dụng công nghệ Blockchain còn giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng
hoàng hóa trên thị trường. Thu hồi hàng hóa không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Đối với nhà sản xuất, họ cũng có thể quản lý, thống kê được các mặt hàng của
mình xem được bày bán ở đâu, thời hạn sử dụng của từng lô hàng,...
Tập đoàn Walmart2
(một tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới hiện nay tại Mỹ) là
một trong những doanh nghiệp tiên phong sử dụng công nghệ Blockchain. Hiện tại,
Walmart còn tìm cách ứng dụng công nghệ Blockchain vào nhiều lĩnh vực kinh doanh
khác.
1.5.3. Đối với thực phẩm:
An toàn thực phẩm đang là vấn đề gây nhiều bức xúc cho xã hội. Hàng hóa
không có nguồn rõ ràng gây ảnh hưởng nghiệm trọng tới tài chính, sức khỏe và niềm
tin của người tiêu dùng. Đặc biệt, trong lĩnh vực thực phẩm, ảnh hưởng trực tiếp tới
sức khỏe, thậm chí tính mạng của con người. Nhiều thực phẩm không rõ nguồn gốc
có chứa phooc – môn, hàn the, chất tẩy, pin,… dẫn tới ngộ độc, thậm chí tử vong.
Với quy trình kiểm soát nguồn gốc hàng hóa bằng công nghệ Blockchain,
người tiêu truy xuất được nguồn gốc, quy trình sản xuất, đóng gói, góp phần tăng
cường niềm tin của người tiêu dùng đối với chất lượng và độ an toàn của sản phẩm.
Nước ta đã ứng dụng thành công công nghệ Blockchain trong truy xuất nguồn
gốc: xoài Cát Chu, thanh long,…
2
https://www.hyperledger.org/resources/publications/walmart-case-study
17
1.5.4. Bỏ phiếu điện tử
Một số quốc gia đã ứng dụng công nghệ Blockchain trong bầu cử. Thông tin
của những người thâm gia bầu cử được bảo mật. Điều mà khi bỏ phiếu bằng giấy và
bút khó có thể đạt được. Bầu cử ngày nay cũng chưa minh bạch đối với người tham gia
cuộc bầu cử. Khi một cá nhân đặt lá phiếu của mình vào hộp phiếu, không có gì đảm
bảo rằng phiếu bầu đã được tính và đếm chính xác.
Blockchain cũng giúp cho việc bầu cử gần như tuyệt đối minh bạch và công
bằng. Bởi lá phiếu đã bầu và nộp thì danh tính được dấu kín, ai cũng như nhau và
không thể thay đổi được. Estonia là quốc gia đầu tiên ứng dụng công nghệ Blockchain
vào Bỏ phiếu bầu cử. Một số quốc gia khác cũng đang từng bước ứng dụng công nghệ
Blockchain vào bầu cử, biểu quyết, như: Brazil, Mỹ, Nga, Thụy sĩ,…[6]
1.5.5. Đối với lĩnh vực y tế:
Ngày nay, hồ sơ y tế điện tử được lưu giữ trong các trung tâm dữ liệu. Hơn
nữa, việc truy cập vào các hồ sơ này được giới hạn trong bệnh viện và người chăm
sóc.Vì thông tin này được tập trung, do đó nó khá tốn kém và dễ bị tấn công bảo mật.
Hơn nữa, khi bệnh nhân tới điều trị tại một bệnh viện mới, các bác sĩ, y tá và chuyên
gia y tế bị hạn chế về mức độ chăm sóc. Bởi vì không thể xem hồ sơ sức khỏe đầy
đủ, chính xác của bệnh nhân đó.
Với các ứng dụng blockchain trong chăm sóc sức khỏe, giờ đây bệnh nhân có
thể truy xuất hồ sơ y tế của mình một cách an toàn trên blockchain. Bởi trong mạng
blockchain, lịch sử y tế của từng bệnh nhân được chia sẻ giữa các bác sĩ, bệnh viện.
Bệnh viện mới có thể xác định tiền sử bệnh tật, phác đồ điều trị hay thành phần thuốc
có thể bị dị ứng trước đây. Việc này, giúp người bệnh được chăm sóc theo quá trình,
không bị gián đoạn mặc dù người bệnh ở bất kì nơi đâu trên thế giới. Hơn nữa, giúp
giảm thiểu chi phí và mệt mỏi khi khám bệnh hay xét nghiệm lại. Do đó, giúp các bác
sĩ phác đồ điều hiệu quả nhất.
1.5.6. Đối với ngành tài chính – ngân hàng
Hiện nay, hệ thống ngân hàng truyền thống có thể mất hàng giờ để xác nhận
các giao dịch cơ bản như gửi tiền hoặc chuyển tiền. Khi nền kinh tế phát triển liên
18
tục, sự gia tăng tốc độ của các dịch vụ ngân hàng sẽ sớm dẫn đến hệ thống cũ quá
tải.
Các ngân hàng lớn từ khắp nơi trên thế giới đã tìm thấy một giải pháp trong
với công nghệ Blockchain giúp giảm chi phí và thời gian giao dịch, cũng như tạo ra
một môi trường giao dịch an toàn hơn.
Các ứng dụng của công nghệ Blockchain trong hệ thống ngân hàng trên toàn
thế giới cũng rất đa dạng và phong phú như: chuyển tiền quốc tế, chống rửa tiền, bảo
mật thông tin khách hàng và tài sản,….
Ba ngân hàng lớn của Nhật Bản là Mizuho Bank, Sumitomo Mitsui Bank và
Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, đã tuyên bố áp dụng công nghệ Blockchain trong dự
án chuyển tiền ngang hàng. Điều này đã cho thấy những nỗ lực cung cấp dịch vụ tài
chính chi phí thấp và bảo mật cao. Chi phí cao từ lâu đã là bất lợi của các ngân hàng
lớn và áp dụng Blockchain có thể là chìa khóa để thay đổi tình hình. OCBC Bank ở
châu Á là ngân hàng đầu tiên trên thế giới đã sử dụng công nghệ blockchain để nâng
cao hiệu quả, tính minh bạch, bảo mật, giảm chi phí trong các dịch vụ chuyển tiền
trong nước và quốc tế.
1.5.7. Đối với quản lý đất đai:
Hiện nay, một số nước và tổ chức trên thế giới đã bước đầu áp dụng công nghệ
chuỗi khối vào lĩnh vực quản lý đất đai. Nổi trội nhất là giải pháp của đội phát triển
Propy. Propy hướng tới giải quyết vấn đề giao dịch bất động sản quốc tế bằng cách tạo
ra một ứng dụng online và nền tảng giao dịch tài sản cho ngành bất động sản toàn cầu.
Nền tảng Propy sẽ tăng cường bảo mât cho các giao dịch, đồng thời giảm sự phức tạp
trong quá trình mua bán, chuyển nhượng đất đai bằng cách sử dụng công nghệ nền
tảng chính là chuỗi khối đi kèm với các công nghệ di động, lưu trữ đám mây để liên
kết các người mua, bán, đầu tư trên toàn thế giới.3
Theo cách truyền thống, các tiêu chuẩn quốc tế được thiết lập thông qua các
công ước, luật pháp và các quy định được ban hành bởi các chính phủ các nước. Do
thiếu các tiêu chuẩn phạm vi quốc tế, các giải pháp đăng ký quyền sử dụng đất điện tử
hiện tại sẽ gặp khó khăn khi triển khai trên phạm vi quốc tế vì gặp phải vấn đề về các
3
Property store with decentralized title registry, white paper, 7-2017
19
bộ dữ liệu không tương thích phải phân tích thủ công và chuẩn hóa trước khi sử dụng
chung với các hệ thống bên ngoài. Propy có thể giải quyết vấn đề này, bằng việc sử
dụng một sổ cái ánh xạ toàn bộ các giao dịch chính thức được lưu trên chuỗi khối.
H nh 1.6: Giải pháp quản lý giao dịch mua bán đất đai lưu trữ trên chuỗi khối của
công ty Propy4
Một số nước trên thế giới cũng đã có những nghiên cứu và áp dụng công nghệ
chuỗi khối trong lĩnh vực quản lý đất đai như: Vương Quốc Anh, Thụy Điển, Ấn Độ,
Nga, Brazil... Đặc biệt là Thụy Điển, một đất nước có mô hình quản lý đất đai khá
tương đồng với Việt Nam cũng đã bước đầu áp dụng công nghệ chuỗi khối trong lĩnh
vực quản lý đất đai của mình. [12]
Lantmateriet là một trong những cơ quan công quyền lâu đời nhất của Thụy
Điển. Ban đầu, việc đăng ký đất đai được thể hiện trên giấy, đây là một cách để đảm
4
Property store with decentralized title registry, white paper, 7-2017, tr. 15
20
bảo hồ sơ quyền sở hữu của một cá nhân hay tổ chức. Tuy nhiên, đến năm 1970,
Lantmateriet là một trong số những cơ quan đầu tiên trên thế giới số hóa sổ đăng ký
đất đai. Không phải tất cả quá trình đều được số hóa, nhưng Lantmateriet đã cho thấy
sự kỳ vọng, thay đổi khi tân dụng lợi thế của các công nghệ mới. Tiếp đến, 2016, một
dự án mới bắt đầu khi Lantmateriet kết hợp với ChromaWay quyết định đầu tư nghiên
cứu làm thế nào để áp dụng công nghệ chuỗi khối và hợp đồng thông minh vào các
giao dịch bất động sản. Quá trình mua bán đất được triển khai một cách nhanh chóng
so với cách truyền thống. Vào tháng 6 năm 2016, phiên bản thử nghiệm đã cho thấy
giải pháp này là khả thi khi sử dụng các tiềm năng của công nghệ chuỗi khối trong lĩnh
vực đất đai. Dự án này đã nhận được sự quan tâm lớn của quốc tế vào tháng 8 năm
2016 khi giai đoạn hai của dự án được bắt đầu. Cùng với sự hợp tác của SBAB và
ngân hàng Landshypotek, các thành viên trong dự án đã đặt ra mục tiêu xây dựng một
thí điểm để sử dụng công nghệ từ khía cạnh kinh doanh, pháp lý và kỹ thuật.[12]
H nh 1.7: Mô hình quản lý đất đai sử dụng công nghệ chuỗi khối ở Thụy Điển của
ChromaWay [12]
1.5.8. Giáo dục
Tìm kiếm trên google, ta dễ dàng thấy việc mua bán chứng chỉ giả được quảng
cáo công khai trên nhiều website lớn. Việc thẩm định bằng cấp, chứng chỉ là một vấn
đề phức tạp và tốn không ít chi phí. Blockchain là nơi lưu trữ an toàn, minh bạch và
21
chuẩn xác, rất phù hợp cho việc giải quyết các vấn đề trong quản lý chứng chỉ. Bởi vậy
mà nó tháo gỡ được những khó khăn, bất cập và những gian lận trong giáo dục. Ứng
dụng Blockchain sẽ mã hóa toàn bộ văn bằng, chứng chỉ vào các khối và liên kết
chúng với nhau. Không một cá nhân hay tổ chức nào có thể thay đổi thông tin hay làm
giả được những văn bằng, chứng chỉ này. Từ đó, giúp ngăn chặn gian lận và chứng chỉ
giả. Hơn nữa, việc truy xuất trong trường hợp cần xác minh cũng đơn giản, chuẩn xác.
Hiện nay, một số trường trên thế giới đã ứng dụng Blockchain trong giáo dục để quản
lý chứng chỉ, bằng cấp cho sinh viên cũng như quản lý quá trình học tập của sinh viên:
- Đại học Nicosia sử dụng Blockchain để quản lý chứng chỉ của sinh viên - đây
được coi ngôi trường đầu tiên sử ứng công nghệ Blockchain trong giáo dục.[5]
- Viện Công nghệ Massachusetts - MIT (dự án được phát triển bởi Máy học và
sáng kiến học tập của Media Lab - http://certert.media.mit.edu) và Đại học Mở Vương
quốc Anh (http://blockchain.open.ac.uk). Những dự án này là nguồn mở và có thể
được điều chỉnh bởi các trường đại học và cơ sở đào tạo quan tâm .[5]
Công nghệ Blockchain vẫn chưa được ứng dụng với quy mô lớn. Tuy nhiên,
trong tương lai gần, Blockchain sẽ được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi để giải quyết
các vấn đề hạn chế, bất cập trong giáo dục.
1.6. Một số nền tảng công nghệ Blockchain phổ biến trên thế giới hiện nay
1.6.1. Bitcoin
Bitcoin được coi là “ứng dụng sát thủ” của Blockchain. Vào năm 2008, một cá
nhân hoặc nhóm viết dưới tên Satoshi Nakamoto đã xuất bản một tài liệu có tên là
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng. Bài viết này mô tả một phiên bản ngang
hàng của tiền điện tử cho phép thanh toán trực tuyến được gửi trực tiếp từ bên này
sang bên khác mà không thông qua một tổ chức tài chính. Bitcoin là lần đầu tiên hiện
thực hóa khái niệm này.[8]
Satoshi đăng ký tên miền bitcoin.org đăng ký vào tháng 8 năm 2008. Vào ngày
12 tháng 1 năm 2009, giao dịch Bitcoin đầu tiên được thực hiện khi Satoshi Nakamoto
gửi 10 bitcoin cho nhà mật mã học Hal Finney.87]
Không giống như tiền truyền thống, Bitcoin (BTC) không thể in, mọi giá trị,
giao dịch đều thể hiện bởi các con số trên hệ thống máy tính. Hệ thống giao dịch
22
Bitcoin là mạng lưới mạng ngang hàng, mỗi người sử dụng là một nút (node) trên
mạng lưới đó (là các thiết bị máy tính có kết nối mạng Internet). Điểm đặc biệt là
không có tổ chức, cá nhân nào quản lý hệ thống Bitcoin. Đây chính là tính phi tập
trung (decentralized).
Sổ cái blockchain để lưu trữ tất cả các khối giao dịch (block). Khi phát sinh
giao dịch, các nút bắt đầu thực hiện xử lý, tìm ra block thỏa mãn điều kiện của
blockchain. Cụ thể là tìm ra hàm băm thỏa mãn điều kiện của blockchain. Lúc này,
công việc của các nút trong mạng là giải bài toán PoW (mục 1.1.3) để tìm ra khối. Nút
nào tìm ra khối mới đầu tiên sẽ thông báo cho toàn mạng. Các nút trong hệ thống kiểm
tra tính đúng đắn và xác nhận hợp lệ, thì khối mới sẽ được thêm vào sổ cái của các nút
trên toàn hệ thống.
Vậy, Bitcoin được sinh ra như thế nào? Khi tìm ra được một khối mới, nút đó
sẽ nhận được một phần thưởng là một lương Bitcoin nhất định. Trong thời gian 4 năm
người trong mạng biết đầu tiên, mỗi một khối mới được thưởng 50 BTC. Bốn năm tiếp
theo lượng thưởng giảm đi một nửa: 25 BTC, … và tới thời điểm 09/2017 là 12.5
BTC.
Hình 1.8: Thông tin một Block trong mạng Bitcoin5
5
https://www.blockchain.com/btc/block
23
Trong mô hình tiền số Bitcoin, dữ liệu được lưu trong các giao dịch là các đầu
vào (Input) và đầu ra (Output), được liên kết với nhau như hình …. Mỗi đầu vào của
một giao dịch cần được tham chiếu bởi một đầu ra của một giao dịch trước đó như
Hình 1.9:
Hình 1.9: Mô hình giao dịch của Bitcoin6
Mỗi Input gồm các thông tin:
- Previous tx: giá trị băm của giao dịch có chứa Output tham chiếu tới
Input này
- Index: chỉ số của Output ở giao dịch trước đó
- ScriptSig: gồm hai thành phần, chữ ký của người thực hiện giao dịch và
khóa công khai của người đó.
Hình 1.10: Giao dịch Bitcoin có 1 đầu vào và 1 đầu ra7
Output gồm các thông tin:
- Value: Giá trị Satoshi gửi cho người nhận (1 BTC = 100.000.000
Satoshi)
6
https://bitcoin.org
7
https://en.bitcoin.it/wiki/Transaction
UTXO
24
- ScriptPubKey: Chứa thông tin về hàm băm địa chỉ ví của người nhận
Đầu ra được chia thành hai loại, đã được tiêu và chưa được tiêu UTXO
(Unspent Transaction Output).
Mỗi người dùng bitcoin cần tạo một ví bitcoin để lưu trữ khóa bí mật để truy
cập vào địa chỉ bitcoin để có thể thực hiện các giao dịch.
Ví dụ, Trong ví của A có 5 BTC được gửi từ người C. A muốn chuyển 4 BTC
cho người B. Trước tiên A phải chứng rằng mình chính là người được nhận 5 BTC. Để
làm được điều này, A phải chứng mình được rằng mình có khóa bí mật trùng với
người mà C gửi. Khi được quyền tiêu 5 BTC, A không thể phá 5 BTC thành 4 BTC và
1 BTC.. Mà A sẽ gửi cả 5 BTC cho 2 đầu ra (output): 4 BTC cho người B (spent) và 1
BTC dưới dạng tiền thừa (UTXO).
Cuối cùng, giống như mọi giao dịch tài chính, phải có một kiểu nhận dạng.
Trong trường hợp bitcoin, nó có dạng ID giao dịch.
Sau khi giao dịch đã được tạo, nó sẽ được chuyển tiếp tới các nút khác trên
mạng lưới để thực hiện quy trình xác minh. Đến lượt mình, các nút trong mạng lưới
Bitcoin sẽ kiểm tra thông tin của giao dịch được đề xuất để xác minh. Có mọi thông tin
có ở đó không? Số lượng bitcoin chưa được sử dụng có thực sự sẵn có và chưa được
sử dụng không? Có vấn đề về chi tiêu gấp đôi không? Chữ ký giao dịch có hợp lệ
không?
Nếu được xác minh, thì giao dịch sẽ được thông qua để xác nhận và thêm vào
khối giao dịch cho bước tiếp theo.
1.6.2. Ethereum
Ethereum được tạo ra vào năm 2014 bởi Vitalik Buterin. Ethereum là một nền
tảng mở, hoạt động như một nền tảng chuỗi khối để chạy các ứng dụng phi tập trung
[6].
Giống như Bitcoin, Ethereum được xây dựng trên công nghệ chuỗi khối và do
đó, nó mang lại sự minh bạch và tin cậy. Giống như ứng dụng tiền nhiệm của nó,
mạng Ethereum là một mạng công cộng, ai cũng có thể truy cập. Nói cách khác, bất kỳ
ai cũng có thể tải xuống hoặc viết mã nguồn để kết nối với mạng này.
25
Nhưng Ethereum khác với Bitcoin một số điểm như sau. Đầu tiên, khoảng thời
gian sinh khối của Ethereum ít hơn đáng kể so với Bitcoin. Với Bitcoin, thời gian dự
kiến là khoảng 10 phút, trong khi ở Ethereum, nó chỉ từ từ 10 đến 20 giây. Điểm thứ
hai về kích thước khối cũng khác nhau. Đối với Bitcoin, kích thước khối tối đa là 1
MB, trong khi kích thước khối Ethereum có thể phụ thuộc vào các hợp đồng thông
minh đang được chạy.
Điều khiến cho Ethereum trở nên khác biệt là đây là nền tảng đầu tiên hỗ trợ
các hợp đồng thông minh. Hợp đồng thông minh là hợp đồng dựa trên chuỗi khối được
thực thi khi đáp ứng một số điều kiện nhất định. Vì không tập trung, các hợp đồng này
có thể chạy mà không bị can thiệp. Nền tảng Ethereum cho phép các hợp đồng này
được phát triển và chạy, và trong khi các hợp đồng thông minh có thể được mã hóa
trên bất kỳ chuỗi hóa nào, Ethereum hiện nay được sử dụng phổ biến nhất, vì nó cung
cấp khả năng xử lý không giới hạn.
Hiện nay, hàng ngàn nhà phát triển trên toàn thế giới đang xây dựng các ứng
dụng trên Ethereum và phát minh ra các loại ứng dụng mới8
:
- Ví tiền điện tử: cho phép người dùng thực hiện thanh toán giá rẻ, tức thì bằng
ETH hoặc các tài sản khác.
- Các ứng dụng tài chính: cho phép người dùng vay, cho vay hoặc đầu tư tài sản
kỹ thuật số.
- Các thị trường phi tập trung: cho phép người dùng giao dịch các tài sản kỹ
thuật số…
1.6.3. Hyperledger
Dự án Hyperledger bắt đầu triển khai vào năm 2015 khi có nhiều công ty quan
tâm đến công nghệ chuỗi khối nhận ra họ có thể đạt được nhiều kết quả hơn bằng cách
làm việc cùng nhau hơn là làm việc riêng [15]. Các công ty này quyết định tập hợp tài
nguyên của họ và tạo ra công nghệ chuỗi khối mã nguồn mở mà bất cứ ai cũng có thể
sử dụng. Những công ty có tầm nhìn xa này đang giúp công nghệ chuỗi khối trở nên
phổ biến hơn và hướng tới một nền tảng phố biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
8
https://www.ethereum.org
Tải bản FULL (63 trang): https://bit.ly/41lzgNx
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
26
Hyperledger được đặt dưới quyền giám hộ của tổ chức Linux và đã phát triển
nhanh chóng trong vài năm qua. Tính đến hiện nay, Hyperledger có hơn 230 tổ chức
với tư cách là thành viên từ Airbus cho đến Vmware, cũng như 10 dự án với 3,6 triệu
dòng lệnh, 10 nhóm hoạt động tích cực với gần 28.000 người tham gia cùng với hơn
110 buổi hội nghị, trao đổi trên khắp thế giới [16].
H nh 1.11: Nền tảng Hyperledger [16]
Cùng với sự phát triển của công nghệ chuỗi khối, hiện tại Hyperledger được
chọn làm nền tảng cho rất nhiều lĩnh vực từ ngân hàng, dịch vụ tài chính, y tế sức
khỏe, quản lý tài nguyên, quản lý định danh, quản lý chuỗi cung ứng.
Kết luận chƣơng
Chương 1 đi tìm hiểu tổng quan về công nghệ Blockchain, các lý thuyết nền
tảng là hàm băm và chữ ký số để đảm bảo tính bảo mật. Đồng thời đi tìm hiểu các khái
niệm then chốt của chuỗi khối như: Proof-of-work, Smart contact,… Chương này cũng
tìm hiểu các lĩnh vực ứng dụng công nghệ chuỗi khối tiêu biểu hiện nay: Tiền số, Thực
phẩm, đất đai, giáo dục,…. Và các nền tảng công nghệ Blockchain phổ biến hiện nay.
Tải bản FULL (63 trang): https://bit.ly/41lzgNx
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
27
Chƣơng 2: VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT
2.1. Vấn đề quản lý chứng chỉ
2.1.1. Bài toán đặt ra
Ngày nay, nhu cầu nâng cao kiến thức của con người được tăng lên đáng kể
cùng với sự phát triển của đời sống xã hội. Tuy nhiên, chứng chỉ nói chung và chứng
chỉ định giá đất nói riêng đang dần mất đi giá trị của chúng vì sự thiếu tin tưởng từ
cộng đồng. Lý do chính là những chứng chỉ này dễ bị làm giả. Chi phí làm chứng chỉ
giả lại rẻ và nhanh hơn rất nhiều so với việc học thật để cấp chứng chỉ thật. Vấn nạn
làm bằng giả càng ngày càng tinh vi và khó phát hiện. Hiện tại đây là một vấn đề
nghiêm trọng ở Việt Nam và thế giới. Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy việc mua bán
bằng cấp, chứng chỉ giả ở nhiều trang web, cơ sở trên thế giới. Chỉ cần 1 Click chuột
là chúng ta sẽ thấy hàng triệu kết quả trả về về việc mua chứng chỉ. Vì vậy, điều cần
thiết là phải ngăn chặn vấn đề này để tránh tác động tiêu cực đến xã hội. Nhưng rất
khó để phân biệt chứng chỉ thật và giả. Bởi việc làm chứng chỉ giả ngày càng tinh vi
và thông thường phải nhờ tới cơ quan, tổ chức phát hành chứng chỉ mới kiểm tra được.
Tuy nhiên, việc kiểm tra đó thường mất thời gian cũng như chi phí. Do đó, nếu những
người sử dụng chứng chỉ giả khi không đủ điều kiện kỹ năng, trình độ được chứng
nhận, các cơ quan này có thể đổ lỗi cho chất lượng của các tổ chức giáo dục và đào
tạo, nơi cấp chứng chỉ. Như vậy, giấy chứng nhận giả ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của
các cơ quan, tổ chức phát hành.
Về cơ bản, vấn đề sao chép, bắt chước xuất phát từ các biểu mẫu vật lý của các
chứng chỉ. Mặc dù phôi chứng chỉ được quản lý rất chặt chẽ. Tuy nhiên, các cơ sở làm
chứng chỉ với công nghệ in ấn hiện đại có thể sao chép dễ dàng các phôi chứng chỉ và
tạo ra các chứng chỉ giả. Chứng chỉ giả hiện nay sao chép từ phôi chứng chỉ thật nên
chẳng thể phát hiện ra nếu không thực sự có chuyên môn. Một vấn đề nữa là mặc dù
chủ sở hữu chứng chỉ có toàn quyền kiểm soát các chứng chỉ của mình nhưng khi cần
nộp các chứng chỉ này vào cơ quan, tổ chức nào đó lại cần được công chứng thông qua
xác minh của bên thứ ba (ví dụ: công chứng tại UBND phường, dịch vụ công
chứng,…).
6812472

More Related Content

Similar to Phát triển dịch vụ hỗ trợ quản lý chứng chỉ định giá đất ứng dụng công nghệ chuỗi khối.pdf

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiến trúc cơ quan xí nghiệp để xây dựng hệ th...
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiến trúc cơ quan xí nghiệp để xây dựng hệ th...Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiến trúc cơ quan xí nghiệp để xây dựng hệ th...
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiến trúc cơ quan xí nghiệp để xây dựng hệ th...sunflower_micro
 
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thởThiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thởMan_Ebook
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệpLuận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệpDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
do-luong-muc-do-cong-bo-thong-tin-phi-tai-chinh-va-cac-nhan-to-tac-dong-den-m...
do-luong-muc-do-cong-bo-thong-tin-phi-tai-chinh-va-cac-nhan-to-tac-dong-den-m...do-luong-muc-do-cong-bo-thong-tin-phi-tai-chinh-va-cac-nhan-to-tac-dong-den-m...
do-luong-muc-do-cong-bo-thong-tin-phi-tai-chinh-va-cac-nhan-to-tac-dong-den-m...TranLisa
 
Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi Lộc, Tỉnh ...
Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi Lộc, Tỉnh ...Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi Lộc, Tỉnh ...
Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi Lộc, Tỉnh ...luanvantrust
 
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đ...
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đ...Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đ...
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà NộiQuản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nộiluanvantrust
 

Similar to Phát triển dịch vụ hỗ trợ quản lý chứng chỉ định giá đất ứng dụng công nghệ chuỗi khối.pdf (20)

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Luận văn: Mô hình hóa luồng tương tác ifml trong phát triển di động
Luận văn: Mô hình hóa luồng tương tác ifml trong phát triển di độngLuận văn: Mô hình hóa luồng tương tác ifml trong phát triển di động
Luận văn: Mô hình hóa luồng tương tác ifml trong phát triển di động
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiến trúc cơ quan xí nghiệp để xây dựng hệ th...
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiến trúc cơ quan xí nghiệp để xây dựng hệ th...Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiến trúc cơ quan xí nghiệp để xây dựng hệ th...
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp kiến trúc cơ quan xí nghiệp để xây dựng hệ th...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAYXây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
Xây dựng qui trình chuẩn hóa dữ liệu quan trắc môi trường, HAY
 
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thởThiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
 
Đề tài: Phương pháp trích sắp xếp các đặc trưng thể hiện quan điểm
Đề tài: Phương pháp trích sắp xếp các đặc trưng thể hiện quan điểmĐề tài: Phương pháp trích sắp xếp các đặc trưng thể hiện quan điểm
Đề tài: Phương pháp trích sắp xếp các đặc trưng thể hiện quan điểm
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
 
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệpLuận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
Luận Văn Thạc Sĩ thu hút đầu tư FDI vào các khu công nghiệp
 
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đLuận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác, 9đ
 
Luận văn: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mobile robot tự hành tích hợp
Luận văn: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mobile robot tự hành tích hợpLuận văn: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mobile robot tự hành tích hợp
Luận văn: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo mobile robot tự hành tích hợp
 
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
Luận án tiến sĩ kỹ thuật nghiên cứu hiệu quả của đê ngầm đến quá trình tiêu h...
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ tại Viện...
 
do-luong-muc-do-cong-bo-thong-tin-phi-tai-chinh-va-cac-nhan-to-tac-dong-den-m...
do-luong-muc-do-cong-bo-thong-tin-phi-tai-chinh-va-cac-nhan-to-tac-dong-den-m...do-luong-muc-do-cong-bo-thong-tin-phi-tai-chinh-va-cac-nhan-to-tac-dong-den-m...
do-luong-muc-do-cong-bo-thong-tin-phi-tai-chinh-va-cac-nhan-to-tac-dong-den-m...
 
Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi Lộc, Tỉnh ...
Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi Lộc, Tỉnh ...Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi Lộc, Tỉnh ...
Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi Lộc, Tỉnh ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đ...
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đ...Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đ...
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Đ...
 
Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên
Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Hài Lòng Của Nhân ViênẢnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên
Ảnh Hưởng Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên
 
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà NộiQuản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản lý tài chính trong hoạt động khoa học công nghệ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
 
Luận Văn Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu, Cấu Trúc Sở Hữu Lên Hiệu Quả Hoạt Độn...
Luận Văn Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu, Cấu Trúc Sở Hữu Lên Hiệu Quả Hoạt Độn...Luận Văn Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu, Cấu Trúc Sở Hữu Lên Hiệu Quả Hoạt Độn...
Luận Văn Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu, Cấu Trúc Sở Hữu Lên Hiệu Quả Hoạt Độn...
 

More from HanaTiti

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfHanaTiti
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfHanaTiti
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...HanaTiti
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...HanaTiti
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...HanaTiti
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfHanaTiti
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...HanaTiti
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...HanaTiti
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfHanaTiti
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfHanaTiti
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...HanaTiti
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfHanaTiti
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfHanaTiti
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...HanaTiti
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfHanaTiti
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...HanaTiti
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...HanaTiti
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfHanaTiti
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfHanaTiti
 

More from HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Phát triển dịch vụ hỗ trợ quản lý chứng chỉ định giá đất ứng dụng công nghệ chuỗi khối.pdf

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TRƢƠNG THỊ PHƢƠNG LAN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hà Nội - 2019
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TRƢƠNG THỊ PHƢƠNG LAN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI Ngành: Công nghệ Thông Tin Chuyên ngành: Hệ Thống Thông Tin Mã số: 8.48.01.04 LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Ngọc Hóa Hà Nội - 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn và long biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Ngọc Hóa đã giúp tôi chọn đề tài, định hướng nghiên cứu, tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin được gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Trịnh Nhật Tiến, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như giai đoạn đầu của quá trình thực hiện luận văn. Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Công Nghệ- Đại học Quốc Gia Hà Nội, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường. Bản thân tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành luận văn, nhưng vẫn không tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận được những nhận xét, góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài này có thể được hoàn thiện hơn. Hà Nội, tháng 07/2019 Học viên Trƣơng Thị Phƣơng Lan
  • 4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu và thực hiện luận văn thực sự của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ngọc Hóa. Mọi tham khảo từ các tài liệu, công trình nghiên cứu liên quan trong nước và quốc tế đều được trích dẫn rõ ràng trong luận văn. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế hay gian trá tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2019 Học viên Trương Thị Phương Lan
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ ..............................................................vi MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 Chương 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI - BLOCKCHAIN ..4 1.1. Công nghệ chuỗi khối..........................................................................................4 1.1.1. Giới thiệu .................................................................................................4 1.1.2. Kiến trúc Blockchain.....................................................................................4 1.1.3. Thuật toán đồng thuận...................................................................................6 1.2. Lý thuyết nền tảng................................................................................................8 1.2.1. Hàm băm .......................................................................................................8 1.2.1.2. Tính chất của hàm băm...........................................................................8 1.2.1.3. Một số ứng dụng của hàm băm ..............................................................8 1.2.1.4. Các loại hàm băm ...................................................................................9 1.2.2. Chữ ký số.......................................................................................................9 1.2.2.1. Giới thiệu................................................................................................9 1.2.2.2. Ưu điểm của chữ ký số.........................................................................10 1.2.2.3. Ứng dụng của chữ ký số.......................................................................11 1.3. Đặc điểm của Blockchain...................................................................................11 1.4. Phân loại hệ thống Blockchain...........................................................................12 1.5. Một số ứng dụng của Blockchain.......................................................................14 1.5.1. Hợp đồng thông minh..................................................................................15 1.5.2. Đối với sản xuất:..........................................................................................15 1.5.3. Đối với thực phẩm:......................................................................................16 1.5.4. Bỏ phiếu điện tử ..........................................................................................17 1.5.5. Đối với lĩnh vực y tế:...................................................................................17 1.5.6. Đối với ngành tài chính – ngân hàng...........................................................17 1.5.7. Đối với quản lý đất đai: ...............................................................................18 1.5.8. Giáo dục.......................................................................................................20 1.6. Một số nền tảng công nghệ Blockchain phổ biến trên thế giới hiện nay ...........21
  • 6. iv 1.6.1. Bitcoin..........................................................................................................21 1.6.2. Ethereum......................................................................................................24 1.6.3. Hyperledger .................................................................................................25 Kết luận chương ........................................................................................................26 Chƣơng 2: VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT...........................27 2.1. Vấn đề quản lý chứng chỉ...................................................................................27 2.1.1. Bài toán đặt ra..............................................................................................27 2.1.2. Một số giải pháp được đã được đề xuất và triển khai chưa ứng dụng công nghệ blockchain.....................................................................................................28 2.1.3. Quản lý chứng chỉ ứng dụng công nghệ blockchain ...................................30 2.2. Quản lý chứng chỉ định giá đất...........................................................................32 2.2.1. Chứng chỉ định giá đất ................................................................................32 2.2.2. Quản lý chứng chỉ đinh giá đất hiện nay.....................................................34 2.2.3. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý chứng chỉ định giá đất.....37 2.2.3.1. Ứng dụng công nghệ chuỗi khối cho nghiệp vụ Cấp chứng chỉ định giá đất ......................................................................................................................37 2.2.3.2. Ứng dụng công nghệ chuỗi khối cho nghiệp vụ xác minh chứng chỉ định giá đất ........................................................................................................38 Kết luận chương ........................................................................................................40 Chƣơng 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỬ NGHIỆM............................................41 3.1. Xây dựng hệ thống .............................................................................................41 3.1.1. Bài toán đặt ra..............................................................................................41 3.1.2. Giải pháp .....................................................................................................41 3.2. Xây dựng hệ thống cấp mới và xác minh chứng chỉ định giá đất......................43 3.2.1. Kiến trúc hệ thống .......................................................................................43 3.2.2. Đặc tả chức năng .........................................................................................44 3.3. Thực nghiệm và đánh giá ...................................................................................45 3.3.1. Môi trường phát triển và công cụ................................................................45 3.3.2. Kết quả thử nghiệm .....................................................................................45 3.3.3. Đánh giá kết quả..........................................................................................50 Kết luận chương ........................................................................................................51 KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................54
  • 7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên đầy đủ Giải thích 1 Bitcoin Mạng chuỗi khối tiền ảo đầu tiên 2 BlockCert Tiêu chuẩn mở phục vụ quản lý chứng chỉ dựa trên công nghệ chuỗi khối 3 JSON JavaScript Object Noattion Một kiểu định dạng dữ liệu 4 HTTP HyperText Transfer Protocol Giao thức truyền tải văn bản 5 PoS Proof of Stake Bằng chứng cổ phần 6 PoW Proof of Work Bằng chứng công việc 7 P2P Peer-to-Peer Mạng ngang hàng
  • 8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình chuỗi khối Blockchain ......................................................................5 Hình 1.2: Cấu trúc khối ...................................................................................................5 Hình 1.3: Blockchain công nhận nhánh dài hơn .............................................................7 Hình 1.4. Mô hình ký số và xác thực chữ ký số [1] ......................................................10 Hình 1.5: Các đặc điểm của Blockchain .......................................................................12 Bảng 1.1. So sánh 3 loại hệ thống Blockchain..............................................................13 Hình 1.6: Giải pháp quản lý giao dịch mua bán đất đai lưu trữ trên chuỗi khối của công ty Propy..........................................................................................................................19 Hình 1.7: Mô hình quản lý đất đai sử dụng công nghệ chuỗi khối ở Thụy Điển của ChromaWay [12] ...........................................................................................................20 Hình 1.9: Mô hình giao dịch của Bitcoin ......................................................................23 Hình 1.10: Giao dịch Bitcoin có 1 đầu vào và 1 đầu ra ...............................................23 Hình 1.11: Nền tảng Hyperledger .................................................................................26 Hình 2.1. The Open Badges Ecosystem........................................................................29 Bảng 2.1. So sánh các hệ thống quản lý chứng chỉ.......................................................32 Hình 2.2. Chứng chỉ định giá đất ..................................................................................34 Hình 2.3: Quy trình nghiệp vụ dịch vụ cấp, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ định giá đất...36 Hình 2.4. Quy trình cấp chứng chỉ định giá đất của hệ thống.......................................37 Hình 2.5. Quy trình xác minh chứng chỉ định giá đất trên Blockchain.........................39 Hình 3.1. Quy trình cấp và xác minh chứng chỉ định giá đất........................................42 Hình 3.2. Kiến trúc hệ thống .........................................................................................43 Bảng 3.1. Cấu hình phần cứng ......................................................................................45 Bảng 3.2. Các phần mềm được sử dụng để tiến hành thực nghiệm..............................45 Hình 3.3. Giao diện Web...............................................................................................46 Hình 3.4. Màn hình đăng nhập ......................................................................................47 Hình 3.5. Ứng viên nộp hồ sơ .......................................................................................47 Hình 3.6. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ...........................................................................48 Hình 3.7. Hợp nhất chứng chỉ .......................................................................................48 Hình 3.8. Lãnh đạo ký ...................................................................................................49 Hình 3.9. Quảng bá giao dịch lên Blockchain...............................................................49 Hình 3.10. Giao dịch đã được quảng bá lên Bockchain................................................50 Hình 3.11. Kết quả xác mình chứng chỉ trên hệ thống..................................................50
  • 9. 1 MỞ ĐẦU Công nghệ chuỗi khối là một trong những từ khóa nóng nhất về công nghệ trong những năm gần đây, đặt biệt trong ngành công nghệ thông tin và ngành công nghiệp tài chính. Chuỗi khối là công nghệ cho phép lưu trữ và truyền tải giao dịch bằng các khối được liên kết với nhau thành các chuỗi. Mỗi khối chứa đựng các thông tin cần thiết được lưu trữ cũng như thời gian khởi tạo và được liên kết với các khối trước đó. Do đó khi một khối được ghép vào chuỗi thì thông tin được đảm bảo và không thể thay đổi được, hay nói cách khác đi chuỗi khối được thiết kế để ngăn cản sự thay đổi dữ liệu. Bất kỳ khối nào đã được thêm vào Blockchain đều được ghi vào một sổ cái bất biến trong một bản an toàn, minh bạch và vĩnh viễn. Ngay cả khi nếu một phần của hệ thống blockchain xảy ra lỗi, những máy tính và nút khác sẽ tiếp tục hoạt động để đảm bảo sự an toàn và tin cậy của thông tin được lưu trong các khối. Đặc biệt chuỗi khối có khả năng truyền tải dữ liệu đảm bảo mà không cần một bên trung gian tin cậy xác nhận thông tin. Điều này làm cho hệ thống trở nên đơn giản mà vẫn đảm bảo độ trung thực của dữ liệu. Hiện nay, việc quản lý chứng chỉ định giá đất còn rất thủ công. Chứng chỉ gốc được in trên giấy và người chủ sở hữu phải lưu trữ hết sức cẩn thận. Quản lý chứng chỉ giấy sẽ gặp phải một số bất cập sau: - Khi cần nộp chứng chỉ vào cơ quan, tổ chức nào đó, người sở hữu chứng chỉ phải nhờ cơ quan tư pháp chứng thực hoặc phải mang theo chứng chỉ gốc để đối chiếu gây bất tiện. - Nếu làm mất chứng chỉ gốc thì việc cấp lại rất mất nhiều thời gian, công sức do phải mất thời gian nộp lại hồ sơ và mất thời gian chờ đợi việc thẩm định và cấp lại chứng chỉ. - Dễ làm giả do công nghệ in ấn hiện đại có thể sao chép phôi chứng chỉ và làm giả chứng chỉ. Từ thực trạng nêu trên, luận văn này có mục tiêu nghiên cứu, tìm hiểu công nghệ chuỗi khối, chú trọng đến hình thức ứng dụng chuỗi khối trong hợp đồng thông minh; từ đó phát triển thử nghiệm dịch vụ hỗ trợ công tác quản lý chứng chỉ định giá đất trên cơ sở sử dụng công nghệ chuỗi khối.
  • 10. 2 Thông qua công nghệ này, thủ tục cấp chứng chỉ định giá đất sẽ nhanh gọn, tiết kiệm, dễ dàng trong khâu quản lý như việc: cấp chứng chỉ và chứng thực chứng chỉ. Hơn nữa việc xác minh các chứng chỉ cũng đơn giản cho các bên thứ ba (nhà tuyển dụng, đơn vị chủ quản,…), góp phần tăng cường niềm tin của mọi người đối với các cơ quan cấp chứng chỉ. Dựa trên mục tiêu đã nêu, luận văn tập trung tiến hành các nội dung nghiên cứu sau: - Tìm hiểu tổng quan về công nghệ chuỗi khối (Blockchain); một số lý thuyết nền tảng trong công nghệ chuỗi khối và cũng như tiềm năng ứng dụng thực tiễn cũng sẽ được nghiên cứu trong luận văn này; - Đề xuất giải pháp ứng dụng của công nghệ chuỗi khối trong việc quản lý chứng chỉ định giá đất. - Xây dựng hệ thống thử nghiệm quản lý chứng chỉ định giá đất dựa trên công nghệ Blockchain. Các kết quả của luận văn thu được sau khi thực hiện các nội dung nghiên cứu trên được tổng hợp trên bản thảo gồm 3 chương chính như sau: Chƣơng 1: Giới thiệu công nghệ chuỗi khối - Blockchain Tìm hiểu tổng quan về công nghệ Blockchain. Nêu ra các nền tảng lý thuyết, đặc điểm của công nghệ Blockchain. Đồng thời trong chương này, luận văn cũng chỉ ra một số ứng dụng điển hình của Blockchain hiện nay và một số nền tảng công nghệ Blockchain hiện nay. Chƣơng 2: Vấn đề quản lý chứng chỉ định giá đất Trong chương này, luận văn sẽ trình bày về vấn đề quản lý chứng chỉ nói chung hiện nay, những hạn chế của một số mô hình chưa sử dụng và có sử dụng công nghệ Blockchain đã được triển khai để khắc phục. Đồng thời trong chương này, cũng đưa ra mô hình quản lý chứng chỉ định giá đất hiện hành chưa sử dụng công nghệ Blockchain và giải pháp quản lý chứng chỉ định giá đất, cụ thể là cấp chứng chỉ và xác minh chứng chỉ định giá đất ứng dụng công nghệ chuỗi khối – blockchain. Chƣơng 3: Xây dựng hệ thống thử nghiệm
  • 11. 3 Chương trình mô phỏng mô hình quản lý chứng chỉ định giá đất sẽ được mô cả cụ thể trong chương này. Phần kết luận: Tóm lược những kết quả đạt được của luận văn, đồng thời đưa ra những định hướng nghiên cứu tiếp theo.
  • 12. 4 Chƣơng 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI - BLOCKCHAIN 1.1. Công nghệ chuỗi khối 1.1.1. Giới thiệu Ngày nay tiền điện tử đã trở thành một từ thông dụng trong cả ngành công nghiệp và giới học thuật. Là một trong những loại tiền điện tử thành công nhất, Bitcoin đã đạt được thành công lớn với thị trường vốn đạt 10 tỷ đô la trong năm 2016 [1]. Với cấu trúc lưu trữ dữ liệu được thiết kế đặc biệt, các giao dịch trong mạng Bitcoin có thể xảy ra mà không cần bất kỳ bên thứ ba nào và công nghệ cốt lõi để xây dựng Bitcoin là blockchain. Công nghệ chuỗi khối [8] cho phép tạo ra một môi trường phi tập trung, trong đó các giao dịch và dữ liệu được xác thực bằng mật mã không thuộc quyền kiểm soát của bất kỳ bên thứ ba nào. Bất kỳ giao dịch nào từng được thực hiện đều được ghi vào một sổ cái bất biến trong một bản an toàn, minh bạch và vĩnh viễn. Mặc dù các khái niệm, ý tưởng của công nghệ chuỗi khối được hình thành từ rất lâu [12] nhưng ứng dụng thành công và phổ biến đầu tiên của công nghệ này mới ra đời vào năm 2009 bởi Satoshi Nakamoto (ông đã tạo ra loại tiền điện tử kỹ thuật số đầu tiên có tên gọi là Bitcoin thông qua việc sử dụng công nghệ chuỗi khối). Cụ thể, chuỗi khối là một chuỗi các khối chứa dữ liệu hoặc thông tin, mỗi khối trong mạng lưu trữ một số thông tin cùng với giá trị băm của khối trước đó. Giá trị băm là một số duy nhất thuộc về một khối cụ thể. Nếu thông tin bên trong khối bị sửa đổi, giá trị băm của khối cũng sẽ bị sửa đổi theo. Sự kết nối của các khối thông qua các khóa băm duy nhất sẽ làm chuỗi khối an toàn. 1.1.2. Kiến trúc Blockchain Blockchain [14] là một chuỗi các khối, chứa hoàn chỉnh danh sách các hồ sơ giao dịch như sổ cái công khai thông thường. Hình 1.1 minh họa một ví dụ về blockchain. Với một khối băm trước đó chứa trong khối sau, một khối chỉ có một khối cha (Parent Block). Khối đầu tiên của blockchain được gọi là khối genesis không có khối cha.
  • 13. 5 Hình 1.1. Mô hình chuỗi khối Blockchain Blockchain được coi là một cuốn sổ cái lưu trữ lại tất cả các giao dịch của mọi ngườil. Mỗi khối gồm các giao dịch. Blockchain, như tên gọi của nó, bao gồm nhiều khối được xâu chuỗi lại với nhau. Một khối bao gồm tiêu đề khối và thân khối [14] như hiển thị trong Hình 1.2. Hình 1.2: Cấu trúc khối Cụ thể, tiêu đề khối bao gồm: - Block Version: cho biết Phiên bản của khối - Merkle Tree Root Hash: giá trị băm của tất cả các giao dịch trong khối. - Timestamp: thời gian tạo của Block.
  • 14. 6 - nBits: ngưỡng mục tiêu của hàm băm khối hợp lệ. - Nonce: trường 4 byte, thường bắt đầu bằng 0 và tăng cho mỗi phép tính băm. - Parent Block Hash: giá trị băm 256 bit trỏ đến khối trước. Phần thân bao gồm bộ đếm giao dịch và các giao dịch. Số lượng giao dịch tối đa mà một khối có thể chứa phụ thuộc vào kích thước khối và kích thước của từng giao dịch. 1.1.3. Thuật toán đồng thuận Blockchain là môi trường phi tập trung. Hơn nữa, lại không lệ thuộc vào bên thứ 3 xác thực giao dịch. Do đó mà cần phải có các thuật toán đồng thuận để đảm bảo rằng tất cả các giao dịch được diễn ra một cách đáng tin cậy. Về cơ bản, các thuật toán đồng thuận cần thực hiện được hai điều: - Đảm bảo rằng khối tiếp theo trong blockchain là duy nhất và tin cậy; - Giữ cho các tác nhân bên ngoài không thể phá hỏng hệ thống thành công. Một số thuật toán đồng thuận [14]: - Thuật toán đồng thuận đầu tiên được tạo ra và phổ biến là PoW (Proof of Work). Thuật toán PoW sử dụng sức mạnh của phần cứng. Trong PoW, các nút của mạng sẽ tính toán một giá trị băm của tiêu đề khối. Tiêu đề khối chứa một giá trị nonce và thợ mỏ sẽ thay đổi giá trị nonce để thu được giá trị băm khác nhau. Sao cho giá trị băm phải bằng hoặc nhỏ hơn một giá trị nhất định đã cho. Khi một nút đạt đến giá trị đích, nó sẽ phát khối tới các nút khác và tất cả các nút khác phải lẫn nhau xác nhận tính chính xác của giá trị băm. Nếu khối được xác thực, các thợ mỏ khác sẽ nối thêm khối mới này vào blockchains riêng của mình. Các nút tính toán các giá trị băm được gọi là thợ mỏ. Trong mạng phi tập trung, có thể có nhiều nút tìm thấy giá trị nonce gần như cùng một lúc. Kết quả là, các chi nhánh có thể được tạo như trong Hình 3.
  • 15. 7 Hình 1.3: Blockchain công nhận nhánh dài hơn Tuy nhiên, hai nhánh cạnh tranh chắc chắn sẽ không cùng một lúc tạo ra khối tiếp theo.Trong giao thức PoW, nhánh nào tạo được khối mới tiếp theo vào trước và thông báo lên hệ thống thì nhánh đó sẽ được công nhận và đi tiếp. Hãy xem xét hai nhánh được tạo bởi đồng thời các khối U4 và B4. Thợ mỏ giữ khai thác các khối của họ cho đến khi một nhánh dài hơn được tìm thấy. B4, B5 tạo thành một chuỗi dài hơn, vì vậy các thợ mỏ trên U4 sẽ chuyển sang nhánh dài hơn. Ưu điểm của PoW là đơn giản, bằng việc thử lần lượt các giá trị nonce. Hạn chế: Năng suất chậm và tiêu thụ nhiều tài nguyên. - Ngoài ra còn có các thuật toán đồng thuận khác như: Proof-of-Stake. PoS (Bằng chứng cổ phần) là một giải pháp thay thế tiết kiệm năng lượng cho PoW. Những người khai thác trong PoS phải chứng minh quyền sở hữu số lượng lớn cổ phần. Các nút trên mạng đóng vai trò xác nhận các giao dịch được gọi là các thợ đúc tiền. Nút có quyền thêm khối mới vào Blockchain được chọn dựa theo tỉ lệ cổ phần của đồng tiền điện tử chứ không phải bằng tốc độ tính toán. Người ta tin rằng những người nắm giữ nhiều cổ phần sẽ đưa ra những quyết định hợp lí cho mạng lưới Blockchain. Ưu điểm: So với PoW, PoS tiết kiệm năng lượng và phần cứng hơn. Hạn chế: Việc lựa chọn dựa trên số cổ phần khá bất công vì người giàu nhất có thể chi phối mạng. Hệ thống dễ bị tấn công hơn.
  • 16. 8 1.2. Lý thuyết nền tảng 1.2.1. Hàm băm 1.2.1.1. Khái niệm Hàm băm Hàm băm [13] là một hàm ánh xạ dữ liệu có kích thước tùy ý kích để thu được dữ liệu có kích thước cố định. Thường là 128, 160, 256 hoặc 512 bit. Các giá trị được trả về bởi hàm băm được gọi là giá trị băm, mã băm, tổng băm hoặc đơn giản là băm. Dữ liệu đầu vào thường được gọi là thông diệp và đầu ra (giá trị băm hoặc hàm băm) thường được gọi là thông báo hay dấu vân tay [13]. Quá trình băm này có thể được ký hiệu là: h = H (M) Trong đó M là thông điệp đầu vào và h thường gọi là đại diện tài liệu hay là dấu vân tay là giá trị băm bằng thuật toán băm H. 1.2.1.2. Tính chất của hàm băm Một hàm băm tốt [13] phải có các tính chất sau: - Kháng hình ảnh trước: được gọi là thuộc tính không thể đảo ngược.Nghĩa là không thể xác định được dữ liệu đầu vào M từ giá trị băm H(M). - Kháng hình ảnh thứ hai: Từ thông điệp đầu vào M1 rất khó để tìm ra thông điệp M2 sao cho H(M1)=H(M2). - Kháng xung đột: Không có khả năng tính toán 2 thông diệp đầu vào M ≠ M’ mà H(M)=H(M’). - Độ nhạy bit. Nghĩa là một thây đổi nhỏ trong thông điệp đầu vào M (thêm hoặc bớt 1 bit) sẽ dẫn đến thay đổi lớn trong dữ liệu đầu ra. 1.2.1.3. Một số ứng dụng của hàm băm [2] a. Hàm băm dùng trong chữ kí số (sẽ được nói rõ ở mục 1.2.2) b. Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu Giả sử tài liệu được lưu trữ trên bất kỳ dịch vụ đám mây nào có sẵn. Để chắc chắn rằng các tài liệu đó không bị giả mạo bởi bất kỳ bên thứ ba nào, cần tính toán hash của tập tin đó bằng thuật toán băm và lưu các giá trị băm này trên máy cục bộ.
  • 17. 9 Khi cần sử dụng tài liệu đó, tải xuống các tệp, tính lại hàm băm. Nếu khớp nó với giá trị băm trước đó được tính toán thì tài liệu không bị sửa đổi, giả mạo. Nếu bất kỳ ai can thiệp vào tệp, giá trị băm của tệp chắc chắn sẽ thay đổi. Việc giả mạo tập tin mà không thay đổi hàm băm là gần như không thể. c. Xác minh mật khẩu Hàm băm được sử dụng rất phổ biến trong xác minh mật khẩu. Ví dụ: Khi sử dụng bất kỳ trang web trực tuyến nào yêu cầu nhập E-mail và mật khẩu để đăng nhập. Mục đích là để chắc chắn rằng tài khoản này được đăng nhập đúng chủ sở hữu. Khi nhập mật khẩu, một hàm băm của mật khẩu sẽ được tính toán sau đó được gửi đến máy chủ để xác minh mật khẩu. Mật khẩu được lưu trữ trên máy chủ thực sự là giá trị băm của mật khẩu gốc. Điều này được thực hiện để đảm bảo rằng khi mật khẩu được gửi từ máy khách đến máy chủ, mật khẩu vẫn được bảo mật. 1.2.1.4. Các loại hàm băm Tất cả các thuật toán băm MD được thiết kế bởi Ron Rivest. Các thuật toán băm dòng MD gồm: MD2, MD4 và MD5 trong họ này [13]. - MD2 được thiết kế vào năm 1989, chia thông điệp thành các khối 128 bit và tạo ra bản tóm tắt 128 bit. - Sau đó Thuật toán MD4 được thiết kế vào năm 1990. Nó phân chia thông báo thành khối 512 bit và tạo 128 bit bản tóm tắt. - Thuật toán MD5 là một Hàm băm phổ biến, nhận một tin nhắn và chia nó thành các khối 512 bit và tạo ra bản tóm tắt 128 bit. Nó là xuất phát từ thuật toán MD4. Thuật toán băm an toàn SHA [13] được phát triển bởi Viện Tiêu chuẩn Quốc gia và Công nghệ (NIST). Thuật toán SHA cho bản tóm tắt đầu ra có kích thước 160 bit. 1.2.2. Chữ ký số 1.2.2.1. Giới thiệu Mỗi người dùng sở hữu một cặp khóa riêng và khóa chung được liên kết với nhau về mặt toán học [14]. Khóa riêng sẽ được giữ bí mật được sử dụng để ký các giao
  • 18. 10 dịch. Khóa chung sử dụng để xác minh giao dịch. Thuật toán chữ ký số điển hình được sử dụng trong blockchains là thuật toán chữ ký số đường cong elliptic (ECDSA). Chữ ký số điển hình có liên quan đến hai giai đoạn [14]: giai đoạn ký kết và giai đoạn xác minh. Quy trình ký và xác minh chữ ký như sau: Người A muốn gửi thông điệp cho người B. Người A sẽ sử dụng thuật toán băm để “băm” thông điệp này thành bản “đại diện thông điệp”. Người A tiếp tục ký số bằng khóa bí mật của mình để tạo thành một chữ ký số. Cuối cùng, người A gửi bản thông diệp kèm chữ ký số cho người B để chứng thực thông điệp là đúng của mình. Về phía người B, sau khi nhận được sẽ dùng khóa công khai để mã hóa chữ ký số nhận được thành bản “đại diện thông điệp”. Và đồng thời sử dụng hàm băm giống người A để “băm” thông điệp thành bản “đại diện tài liệu”. So sánh 2 bản “đại diện tài liệu” này, nếu giống nhau thì chữ ký là xác thực và nội dung thông điệp không bị thay đổi. Hình 1.4. Mô hình ký số và xác thực chữ ký số [1] 1.2.2.2. Ưu điểm của chữ ký số - Khả năng xác đinh nguồn gốc
  • 19. 11 Theo quy trình ký và xác minh chữ ký (Phần 1.2.2.1), nếu so sánh 2 bản “đại diện tài liệu” nếu giống nhau thì có thể khẳng định tài liệu gửi đến đúng là người sở hữu khóa bí mật. - Tính toàn vẹn Cả hai bên gửi và nhận đều có thể tin tưởng rằng văn bản không bị thay đổi trong qúa trình truyền tin. Vì nếu có sửa đổi thì giá trị băm hay “đại diện tài liệu” sẽ thay đổi. - Tính chống chối bỏ Khi bên gửi gửi văn bản và chữ ký số cho bên nhận nhưng sau đó chối bỏ rằng văn bản này không phải của mình ký, chữ ký này là giả mạo thì bên nhận hoàn toàn có thể chứng minh được theo đúng quy trình xác minh chữ ký (nội dung phần 1.2.2.1). Nếu 2 giá trị băm hay “đại diện tài liệu” giống nhau thì rõ ràng là người gửi đã ký vào gửi văn bản đó, không thể chối bỏ được. 1.2.2.3. Ứng dụng của chữ ký số Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc giao dịch hay truyền tin trên mạng trở nên phổ biến. Nhằm đảm bảo cho những giao dịch này, chữ ký số được sử dụng rộng rãi bởi tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính chống chối bỏ của các thông tin giao dịch. Chữ ký số cũng được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: - Hành chính điện tử: xin chữ kí cấp trên, chuyển công văn,… - Thương mại điện tử: hợp đồng mua bán, hồ sơ dự án, tiền điện tử,… - Y tế: bệnh án, hợp đồng chữ bệnh,… - Bỏ phiếu 1.3. Đặc điểm của Blockchain Một số đặc điểm của công nghệ chuỗi khối [14]: - Phân tán: Trong hệ thống giao dịch tập trung thông thường, mỗi giao dịch cần được xác nhận thông qua cơ quan trung gian tin cậy (ví dụ: ngân hàng trung ương). Chuỗi khối được phân tán, có nghĩa là không một người hay nhóm nào nắm giữ quyền quyết định của toàn bộ mạng lưới. Mặc dù mọi người trên mạng lưới đều nẵm giữ bản
  • 20. 12 sao của sổ cái, nhưng không ai có thể tự sửa đổi nó. Tính năng độc đáo này của chuỗi khối đảm bảo tính minh bạch và bảo mật đồng thời mang lại ưu điểm cho người dùng. - Ẩn danh. Mỗi người dùng có thể tương tác với blockchain với một địa chỉ được tạo, không tiết lộ danh tính thực sự của người dùng. Lưu ý rằng blockchain không thể đảm bảo giữ gìn sự riêng tư hoàn hảo do ràng buộc nội tại. - Chống giả mạo: Với đặc tính bất biến đã được trình bày ở trên, việc phát hiện giả mạo bất kỳ dữ liệu nào sẽ trở nên dễ dàng hơn. Chuỗi khối có thể chống giả mạo vì mọi thay đổi trong một khối có thể được phát hiện và xử lý nhanh chóng. Như được mô tả trước đó, mỗi giá trị băm của một khối là duy nhất. Mọi thay đổi trong dữ liệu sẽ dẫn đến thay đổi giá trị băm. Do giá trị băm của một khối được liên kết với khối tiếp theo, để tin tặc có thể thực hiện bất kỳ thay đổi nào, chúng sẽ phải thay đổi giá trị băm của tất cả các khối sau khối đó, điều này khá khó thực hiện. - Sức chứa: blockchain, như một hình thức lưu trữ hồ sơ phi tập trung gần như không có giới hạn. - Bất biến: Mỗi khối chứa đựng các thông tin cần thiết được lưu trữ cũng như thời gian khởi tạo và được liên kết với các khối trước đó. Do đó khi một khối được ghép vào chuỗi thì thông tin được đảm bảo và không thể thay đổi được, hay nói cách khác đi chuỗi khối được thiết kế để ngăn cản sự thay đổi dữ liệu. Hình 1.5: Các đặc điểm của Blockchain 1.4. Phân loại hệ thống Blockchain Các hệ thống blockchain hiện tại được phân loại thành ba loại [11]: Bất biến Sức chứa Ẩn danh Chống giả mạo Phân tán Đặc điểm của Blockchain
  • 21. 13 - Blockchains công khai: tất cả nút tham gia có thể truy cập cơ sở dữ liệu, lưu trữ một bản sao và sửa đổi nó bằng cách cung cấp khả năng tính toán của họ. Các blockchains công khai được coi là phi tập trung hoàn toàn, với quyền kiểm soát blockchain không nằm trong tay của bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào. Bitcoin là một ví dụ về blockchain công khai. - Blockchains tập đoàn (còn được gọi là Blockchain lai): dữ liệu được mở công khai nhưng không phải tất cả các nút tham gia đều có quyền truy cập. Thay vì bất cứ ai thì chỉ một nhóm các nút được chọn trước trên mạng mới được phép truy cập vào hệ thống Blockchain này. Blockchains tập đoàn được coi là “bán phi tập trung”. - Blockchains riêng tư: chỉ có các nút trong một tổ chức cụ thể mới có quyền truy cập hoặc sửa đổi cơ sở dữ liệu. Một blockchain riêng được coi là một mạng tập trung vì nó được kiểm soát hoàn toàn bởi một tổ chức. So sánh ba loại blockchains được liệt kê trong Bảng 1.1. Bảng 1.1. So sánh 3 loại hệ thống Blockchain1 Thuộc tính Blockchain công khai Blockchain tập đoàn Blockchain riêng tƣ Xác định đồng thuận Tất cả các thợ mỏ Lựa chọn một tập các nút Một tổ chức Cho phép đọc Công khai Có thể công khai hoặc hạn chế Có thể công khai hoặc hạn chế Bất biến Gần như không thể giả mạo Có thể giả mạo Có thể giả mạo Hiệu quả Thấp Cao Cao Tập trung Không Một phần Có Quá trình đồng thuận Chấp nhận Không chấp nhận Không chấp nhận 1 Zibin Zheng, Shaoan Xie, Hongning Dai, Xiangping Chen, and Huaimin Wang, 2017, “An Overview of Blockchain Technology: Architecture, Consensus, and Future Trends”, IEEE 6th International Congress on Big Data.
  • 22. 14 - Xác định đồng thuận. Trong blockchain công khai, tất cả các nút đều có thể tham gia vào quá trình đồng thuận. Còn blockchain tập đoàn thì chỉ có một tập hợp các nút được chọn có trách nhiệm xác thực khối. Đối với blockchain riêng tư, nó được kiểm soát hoàn toàn bởi một tổ chức và tổ chức có thể xác định sự đồng thuận cuối cùng. - Cho phép đọc. Các giao dịch trong một blockchain công khai được hiển thị cho tất cả mọi người. Trong khi một blockchain riêng hoặc một blockchain tập đoàn lại hạn chế hơn. - Bất biến. Vì các hồ sơ được lưu trữ trên một số lượng lớn người tham gia, gần như không thể giả mạo các giao dịch trong một blockchain công khai. Nhưng các giao dịch trong một blockchain riêng hoặc một blockchain tập đoàn lại có thể bị giả mạo dễ dàng vì số lượng người tham gia mạng hạn chế. - Hiệu quả. Blockchain công khai phải mất nhiều thời gian để thực hiện giao dịch vì số lượng các nút trong mạng rất lớn. Do đó, số lượng giao dịch được thông qua bị hạn chế và độ trễ cao. Với các nút ít hơn, blockchain tập đoàn và blockchain riêng có thể hiệu quả hơn. - Tập trung. Sự khác biệt chính giữa ba loại blockchain là blockchain công cộng được phân cấp, blockchain tập đoàn được tập trung một phần và blockchain riêng tư được tập trung hoàn toàn vì nó được kiểm soát bởi một nhóm duy nhất. - Quá trình đồng thuận: với Blockchain công khai, bất kỳ ai cũng có thể tham gia mạng, tham gia vào quá trình xác minh khối để tạo sự đồng thuận. Một ví dụ điển hình về blockchain không được phép là Bitcoin và Ethereum, nơi bất kỳ người dùng nào cũng có thể tham gia mạng để khai thác. Một blockchain riêng tư và tập đoàn được phép hạn chế các tác nhân có thể đóng góp vào sự đồng thuận của hệ thống. Trong hệ thống blockchain này, chỉ một nhóm người dùng mới có quyền xác thực các giao dịch khối. 1.5. Một số ứng dụng của Blockchain Vì những ưu điểm nổi bật của công nghệ Blockchain như chi phí thấp, bảo mật thông tin, thời gian nhanh chóng, dễ quản lý, hỗ trợ xác nhận các thoả thuận trong hợp đồng và giao dịch mà không tiết lộ thông tin giữa các bên, khôngcần thông qua bên
  • 23. 15 thứ 3 xác minh nhưng vẫn đảm bảo sự minh bạch và chắc chắn. Bởi vậy, nó được đánh giá là một trong những phát minh tuyệt vời nhất trong nhiều thập kỷ trở lại đây. Công nghệ blockchain được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: hợp đồng thông minh, y tế, tài chính ngân hàng, giáo dục, quản lý đất đai, sản xuất,… 1.5.1. Hợp đồng thông minh Smart Contract [7](Hợp đồng thông minh) là một thuật ngữ mô tả khả năng tự đưa ra các điều khoản và thực thi thỏa thuận của hệ thống máy tính bằng cách sử dụng công nghệ Blockchain. Toàn bộ quá trình hoạt động của Smart Contract là hoàn toàn tự động và không cần có bên thứ ba chứng thực và sự can thiệp từ các yếu tố bên ngoài. Hợp đồng thông minh lần đầu tiên được đề xuất bởi Nick Szabo trong đầu những năm 1990. Ông giải thích rằng một hợp đồng thông minh được kích hoạt máy tính để thực hiện các điều khoản giao dịch. Như blockchain có trở nên phổ biến, hợp đồng thông minh đã nhận được sự chú ý. Một hợp đồng thông minh là một hợp đồng kỹ thuật số được viết bằng mã nguồn và được thực hiện bởi máy tính, tích hợp cơ chế chống giả mạo của blockchain Ngoài ra, hợp đồng thông minh được triển khai trong blockchains được sao chép vào mỗi nút để ngăn chặn hợp đồng giả mạo, lỗi của con người có thể được giảm bớt để tránh tranh chấp liên quan đến các hợp đồng đó. Đối với hợp đồng truyền thống phải soạn thảo văn bản in ra, gặp mặt nhau ký kết và có sự chứng thực của bên thứ ba. Còn Smart contract cho phép các bên tham gia ký kết và thực hiện hợp đồng mà không cần gặp trực tiếp, không cần phải biết nhau trước đó và không cần bên trung gian thứ 3 đứng ra chứng thực. Smart contract vẫn thực hiện các điều khoản một cách chính xác, nhanh chóng, tiết kiệm và đảm bảo an toàn. 1.5.2. Đối với sản xuất: Hiện nay thị trường hàng hóa, các sản phẩm bày bán rất sôi động với nhiều mẫu mã, nhãn hàng và sản xuất từ khắp nơi trên thế giới. Do đó, việc kiểm soát nguồn gốc hàng hóa gặp rất nhiều khó khăn. Hơn nữa, công nghệ làm giả bao bì, sản phẩm ngày càng tinh vi, người tiêu dùng nhiều khi không thể phân biệt được hàng thật với hàng
  • 24. 16 giả, hàng nhái kém chất lượng. Ảnh hưởng tới uy tín của các nhãn hàng, nhiều khi là ảnh hưởng tới hình ảnh quốc gia trong mắt bạn bè quốc tế và khách du lịch. Với đặc điểm không thể làm giả, khó thay đổi dữ liệu, áp dụng công nghệ Blockchain vào ngành công nghiệp sản xuất từ khâu sản xuất, vận chuyển, cung ứng sẽ giúp cho người tiêu dùng thêm tin tưởng vào chất lượng sản phẩm, yên tâm khi sử dụng vì họ hoàn toàn có thể truy xuất được nguồn gốc xuất xứ, thời hạn sử dụng của sản phẩm mình mua từ khi khâu sản xuất tới khâu bày bán. Việc áp dụng công nghệ Blockchain còn giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng hoàng hóa trên thị trường. Thu hồi hàng hóa không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Đối với nhà sản xuất, họ cũng có thể quản lý, thống kê được các mặt hàng của mình xem được bày bán ở đâu, thời hạn sử dụng của từng lô hàng,... Tập đoàn Walmart2 (một tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới hiện nay tại Mỹ) là một trong những doanh nghiệp tiên phong sử dụng công nghệ Blockchain. Hiện tại, Walmart còn tìm cách ứng dụng công nghệ Blockchain vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác. 1.5.3. Đối với thực phẩm: An toàn thực phẩm đang là vấn đề gây nhiều bức xúc cho xã hội. Hàng hóa không có nguồn rõ ràng gây ảnh hưởng nghiệm trọng tới tài chính, sức khỏe và niềm tin của người tiêu dùng. Đặc biệt, trong lĩnh vực thực phẩm, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, thậm chí tính mạng của con người. Nhiều thực phẩm không rõ nguồn gốc có chứa phooc – môn, hàn the, chất tẩy, pin,… dẫn tới ngộ độc, thậm chí tử vong. Với quy trình kiểm soát nguồn gốc hàng hóa bằng công nghệ Blockchain, người tiêu truy xuất được nguồn gốc, quy trình sản xuất, đóng gói, góp phần tăng cường niềm tin của người tiêu dùng đối với chất lượng và độ an toàn của sản phẩm. Nước ta đã ứng dụng thành công công nghệ Blockchain trong truy xuất nguồn gốc: xoài Cát Chu, thanh long,… 2 https://www.hyperledger.org/resources/publications/walmart-case-study
  • 25. 17 1.5.4. Bỏ phiếu điện tử Một số quốc gia đã ứng dụng công nghệ Blockchain trong bầu cử. Thông tin của những người thâm gia bầu cử được bảo mật. Điều mà khi bỏ phiếu bằng giấy và bút khó có thể đạt được. Bầu cử ngày nay cũng chưa minh bạch đối với người tham gia cuộc bầu cử. Khi một cá nhân đặt lá phiếu của mình vào hộp phiếu, không có gì đảm bảo rằng phiếu bầu đã được tính và đếm chính xác. Blockchain cũng giúp cho việc bầu cử gần như tuyệt đối minh bạch và công bằng. Bởi lá phiếu đã bầu và nộp thì danh tính được dấu kín, ai cũng như nhau và không thể thay đổi được. Estonia là quốc gia đầu tiên ứng dụng công nghệ Blockchain vào Bỏ phiếu bầu cử. Một số quốc gia khác cũng đang từng bước ứng dụng công nghệ Blockchain vào bầu cử, biểu quyết, như: Brazil, Mỹ, Nga, Thụy sĩ,…[6] 1.5.5. Đối với lĩnh vực y tế: Ngày nay, hồ sơ y tế điện tử được lưu giữ trong các trung tâm dữ liệu. Hơn nữa, việc truy cập vào các hồ sơ này được giới hạn trong bệnh viện và người chăm sóc.Vì thông tin này được tập trung, do đó nó khá tốn kém và dễ bị tấn công bảo mật. Hơn nữa, khi bệnh nhân tới điều trị tại một bệnh viện mới, các bác sĩ, y tá và chuyên gia y tế bị hạn chế về mức độ chăm sóc. Bởi vì không thể xem hồ sơ sức khỏe đầy đủ, chính xác của bệnh nhân đó. Với các ứng dụng blockchain trong chăm sóc sức khỏe, giờ đây bệnh nhân có thể truy xuất hồ sơ y tế của mình một cách an toàn trên blockchain. Bởi trong mạng blockchain, lịch sử y tế của từng bệnh nhân được chia sẻ giữa các bác sĩ, bệnh viện. Bệnh viện mới có thể xác định tiền sử bệnh tật, phác đồ điều trị hay thành phần thuốc có thể bị dị ứng trước đây. Việc này, giúp người bệnh được chăm sóc theo quá trình, không bị gián đoạn mặc dù người bệnh ở bất kì nơi đâu trên thế giới. Hơn nữa, giúp giảm thiểu chi phí và mệt mỏi khi khám bệnh hay xét nghiệm lại. Do đó, giúp các bác sĩ phác đồ điều hiệu quả nhất. 1.5.6. Đối với ngành tài chính – ngân hàng Hiện nay, hệ thống ngân hàng truyền thống có thể mất hàng giờ để xác nhận các giao dịch cơ bản như gửi tiền hoặc chuyển tiền. Khi nền kinh tế phát triển liên
  • 26. 18 tục, sự gia tăng tốc độ của các dịch vụ ngân hàng sẽ sớm dẫn đến hệ thống cũ quá tải. Các ngân hàng lớn từ khắp nơi trên thế giới đã tìm thấy một giải pháp trong với công nghệ Blockchain giúp giảm chi phí và thời gian giao dịch, cũng như tạo ra một môi trường giao dịch an toàn hơn. Các ứng dụng của công nghệ Blockchain trong hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới cũng rất đa dạng và phong phú như: chuyển tiền quốc tế, chống rửa tiền, bảo mật thông tin khách hàng và tài sản,…. Ba ngân hàng lớn của Nhật Bản là Mizuho Bank, Sumitomo Mitsui Bank và Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, đã tuyên bố áp dụng công nghệ Blockchain trong dự án chuyển tiền ngang hàng. Điều này đã cho thấy những nỗ lực cung cấp dịch vụ tài chính chi phí thấp và bảo mật cao. Chi phí cao từ lâu đã là bất lợi của các ngân hàng lớn và áp dụng Blockchain có thể là chìa khóa để thay đổi tình hình. OCBC Bank ở châu Á là ngân hàng đầu tiên trên thế giới đã sử dụng công nghệ blockchain để nâng cao hiệu quả, tính minh bạch, bảo mật, giảm chi phí trong các dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế. 1.5.7. Đối với quản lý đất đai: Hiện nay, một số nước và tổ chức trên thế giới đã bước đầu áp dụng công nghệ chuỗi khối vào lĩnh vực quản lý đất đai. Nổi trội nhất là giải pháp của đội phát triển Propy. Propy hướng tới giải quyết vấn đề giao dịch bất động sản quốc tế bằng cách tạo ra một ứng dụng online và nền tảng giao dịch tài sản cho ngành bất động sản toàn cầu. Nền tảng Propy sẽ tăng cường bảo mât cho các giao dịch, đồng thời giảm sự phức tạp trong quá trình mua bán, chuyển nhượng đất đai bằng cách sử dụng công nghệ nền tảng chính là chuỗi khối đi kèm với các công nghệ di động, lưu trữ đám mây để liên kết các người mua, bán, đầu tư trên toàn thế giới.3 Theo cách truyền thống, các tiêu chuẩn quốc tế được thiết lập thông qua các công ước, luật pháp và các quy định được ban hành bởi các chính phủ các nước. Do thiếu các tiêu chuẩn phạm vi quốc tế, các giải pháp đăng ký quyền sử dụng đất điện tử hiện tại sẽ gặp khó khăn khi triển khai trên phạm vi quốc tế vì gặp phải vấn đề về các 3 Property store with decentralized title registry, white paper, 7-2017
  • 27. 19 bộ dữ liệu không tương thích phải phân tích thủ công và chuẩn hóa trước khi sử dụng chung với các hệ thống bên ngoài. Propy có thể giải quyết vấn đề này, bằng việc sử dụng một sổ cái ánh xạ toàn bộ các giao dịch chính thức được lưu trên chuỗi khối. H nh 1.6: Giải pháp quản lý giao dịch mua bán đất đai lưu trữ trên chuỗi khối của công ty Propy4 Một số nước trên thế giới cũng đã có những nghiên cứu và áp dụng công nghệ chuỗi khối trong lĩnh vực quản lý đất đai như: Vương Quốc Anh, Thụy Điển, Ấn Độ, Nga, Brazil... Đặc biệt là Thụy Điển, một đất nước có mô hình quản lý đất đai khá tương đồng với Việt Nam cũng đã bước đầu áp dụng công nghệ chuỗi khối trong lĩnh vực quản lý đất đai của mình. [12] Lantmateriet là một trong những cơ quan công quyền lâu đời nhất của Thụy Điển. Ban đầu, việc đăng ký đất đai được thể hiện trên giấy, đây là một cách để đảm 4 Property store with decentralized title registry, white paper, 7-2017, tr. 15
  • 28. 20 bảo hồ sơ quyền sở hữu của một cá nhân hay tổ chức. Tuy nhiên, đến năm 1970, Lantmateriet là một trong số những cơ quan đầu tiên trên thế giới số hóa sổ đăng ký đất đai. Không phải tất cả quá trình đều được số hóa, nhưng Lantmateriet đã cho thấy sự kỳ vọng, thay đổi khi tân dụng lợi thế của các công nghệ mới. Tiếp đến, 2016, một dự án mới bắt đầu khi Lantmateriet kết hợp với ChromaWay quyết định đầu tư nghiên cứu làm thế nào để áp dụng công nghệ chuỗi khối và hợp đồng thông minh vào các giao dịch bất động sản. Quá trình mua bán đất được triển khai một cách nhanh chóng so với cách truyền thống. Vào tháng 6 năm 2016, phiên bản thử nghiệm đã cho thấy giải pháp này là khả thi khi sử dụng các tiềm năng của công nghệ chuỗi khối trong lĩnh vực đất đai. Dự án này đã nhận được sự quan tâm lớn của quốc tế vào tháng 8 năm 2016 khi giai đoạn hai của dự án được bắt đầu. Cùng với sự hợp tác của SBAB và ngân hàng Landshypotek, các thành viên trong dự án đã đặt ra mục tiêu xây dựng một thí điểm để sử dụng công nghệ từ khía cạnh kinh doanh, pháp lý và kỹ thuật.[12] H nh 1.7: Mô hình quản lý đất đai sử dụng công nghệ chuỗi khối ở Thụy Điển của ChromaWay [12] 1.5.8. Giáo dục Tìm kiếm trên google, ta dễ dàng thấy việc mua bán chứng chỉ giả được quảng cáo công khai trên nhiều website lớn. Việc thẩm định bằng cấp, chứng chỉ là một vấn đề phức tạp và tốn không ít chi phí. Blockchain là nơi lưu trữ an toàn, minh bạch và
  • 29. 21 chuẩn xác, rất phù hợp cho việc giải quyết các vấn đề trong quản lý chứng chỉ. Bởi vậy mà nó tháo gỡ được những khó khăn, bất cập và những gian lận trong giáo dục. Ứng dụng Blockchain sẽ mã hóa toàn bộ văn bằng, chứng chỉ vào các khối và liên kết chúng với nhau. Không một cá nhân hay tổ chức nào có thể thay đổi thông tin hay làm giả được những văn bằng, chứng chỉ này. Từ đó, giúp ngăn chặn gian lận và chứng chỉ giả. Hơn nữa, việc truy xuất trong trường hợp cần xác minh cũng đơn giản, chuẩn xác. Hiện nay, một số trường trên thế giới đã ứng dụng Blockchain trong giáo dục để quản lý chứng chỉ, bằng cấp cho sinh viên cũng như quản lý quá trình học tập của sinh viên: - Đại học Nicosia sử dụng Blockchain để quản lý chứng chỉ của sinh viên - đây được coi ngôi trường đầu tiên sử ứng công nghệ Blockchain trong giáo dục.[5] - Viện Công nghệ Massachusetts - MIT (dự án được phát triển bởi Máy học và sáng kiến học tập của Media Lab - http://certert.media.mit.edu) và Đại học Mở Vương quốc Anh (http://blockchain.open.ac.uk). Những dự án này là nguồn mở và có thể được điều chỉnh bởi các trường đại học và cơ sở đào tạo quan tâm .[5] Công nghệ Blockchain vẫn chưa được ứng dụng với quy mô lớn. Tuy nhiên, trong tương lai gần, Blockchain sẽ được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi để giải quyết các vấn đề hạn chế, bất cập trong giáo dục. 1.6. Một số nền tảng công nghệ Blockchain phổ biến trên thế giới hiện nay 1.6.1. Bitcoin Bitcoin được coi là “ứng dụng sát thủ” của Blockchain. Vào năm 2008, một cá nhân hoặc nhóm viết dưới tên Satoshi Nakamoto đã xuất bản một tài liệu có tên là Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng. Bài viết này mô tả một phiên bản ngang hàng của tiền điện tử cho phép thanh toán trực tuyến được gửi trực tiếp từ bên này sang bên khác mà không thông qua một tổ chức tài chính. Bitcoin là lần đầu tiên hiện thực hóa khái niệm này.[8] Satoshi đăng ký tên miền bitcoin.org đăng ký vào tháng 8 năm 2008. Vào ngày 12 tháng 1 năm 2009, giao dịch Bitcoin đầu tiên được thực hiện khi Satoshi Nakamoto gửi 10 bitcoin cho nhà mật mã học Hal Finney.87] Không giống như tiền truyền thống, Bitcoin (BTC) không thể in, mọi giá trị, giao dịch đều thể hiện bởi các con số trên hệ thống máy tính. Hệ thống giao dịch
  • 30. 22 Bitcoin là mạng lưới mạng ngang hàng, mỗi người sử dụng là một nút (node) trên mạng lưới đó (là các thiết bị máy tính có kết nối mạng Internet). Điểm đặc biệt là không có tổ chức, cá nhân nào quản lý hệ thống Bitcoin. Đây chính là tính phi tập trung (decentralized). Sổ cái blockchain để lưu trữ tất cả các khối giao dịch (block). Khi phát sinh giao dịch, các nút bắt đầu thực hiện xử lý, tìm ra block thỏa mãn điều kiện của blockchain. Cụ thể là tìm ra hàm băm thỏa mãn điều kiện của blockchain. Lúc này, công việc của các nút trong mạng là giải bài toán PoW (mục 1.1.3) để tìm ra khối. Nút nào tìm ra khối mới đầu tiên sẽ thông báo cho toàn mạng. Các nút trong hệ thống kiểm tra tính đúng đắn và xác nhận hợp lệ, thì khối mới sẽ được thêm vào sổ cái của các nút trên toàn hệ thống. Vậy, Bitcoin được sinh ra như thế nào? Khi tìm ra được một khối mới, nút đó sẽ nhận được một phần thưởng là một lương Bitcoin nhất định. Trong thời gian 4 năm người trong mạng biết đầu tiên, mỗi một khối mới được thưởng 50 BTC. Bốn năm tiếp theo lượng thưởng giảm đi một nửa: 25 BTC, … và tới thời điểm 09/2017 là 12.5 BTC. Hình 1.8: Thông tin một Block trong mạng Bitcoin5 5 https://www.blockchain.com/btc/block
  • 31. 23 Trong mô hình tiền số Bitcoin, dữ liệu được lưu trong các giao dịch là các đầu vào (Input) và đầu ra (Output), được liên kết với nhau như hình …. Mỗi đầu vào của một giao dịch cần được tham chiếu bởi một đầu ra của một giao dịch trước đó như Hình 1.9: Hình 1.9: Mô hình giao dịch của Bitcoin6 Mỗi Input gồm các thông tin: - Previous tx: giá trị băm của giao dịch có chứa Output tham chiếu tới Input này - Index: chỉ số của Output ở giao dịch trước đó - ScriptSig: gồm hai thành phần, chữ ký của người thực hiện giao dịch và khóa công khai của người đó. Hình 1.10: Giao dịch Bitcoin có 1 đầu vào và 1 đầu ra7 Output gồm các thông tin: - Value: Giá trị Satoshi gửi cho người nhận (1 BTC = 100.000.000 Satoshi) 6 https://bitcoin.org 7 https://en.bitcoin.it/wiki/Transaction UTXO
  • 32. 24 - ScriptPubKey: Chứa thông tin về hàm băm địa chỉ ví của người nhận Đầu ra được chia thành hai loại, đã được tiêu và chưa được tiêu UTXO (Unspent Transaction Output). Mỗi người dùng bitcoin cần tạo một ví bitcoin để lưu trữ khóa bí mật để truy cập vào địa chỉ bitcoin để có thể thực hiện các giao dịch. Ví dụ, Trong ví của A có 5 BTC được gửi từ người C. A muốn chuyển 4 BTC cho người B. Trước tiên A phải chứng rằng mình chính là người được nhận 5 BTC. Để làm được điều này, A phải chứng mình được rằng mình có khóa bí mật trùng với người mà C gửi. Khi được quyền tiêu 5 BTC, A không thể phá 5 BTC thành 4 BTC và 1 BTC.. Mà A sẽ gửi cả 5 BTC cho 2 đầu ra (output): 4 BTC cho người B (spent) và 1 BTC dưới dạng tiền thừa (UTXO). Cuối cùng, giống như mọi giao dịch tài chính, phải có một kiểu nhận dạng. Trong trường hợp bitcoin, nó có dạng ID giao dịch. Sau khi giao dịch đã được tạo, nó sẽ được chuyển tiếp tới các nút khác trên mạng lưới để thực hiện quy trình xác minh. Đến lượt mình, các nút trong mạng lưới Bitcoin sẽ kiểm tra thông tin của giao dịch được đề xuất để xác minh. Có mọi thông tin có ở đó không? Số lượng bitcoin chưa được sử dụng có thực sự sẵn có và chưa được sử dụng không? Có vấn đề về chi tiêu gấp đôi không? Chữ ký giao dịch có hợp lệ không? Nếu được xác minh, thì giao dịch sẽ được thông qua để xác nhận và thêm vào khối giao dịch cho bước tiếp theo. 1.6.2. Ethereum Ethereum được tạo ra vào năm 2014 bởi Vitalik Buterin. Ethereum là một nền tảng mở, hoạt động như một nền tảng chuỗi khối để chạy các ứng dụng phi tập trung [6]. Giống như Bitcoin, Ethereum được xây dựng trên công nghệ chuỗi khối và do đó, nó mang lại sự minh bạch và tin cậy. Giống như ứng dụng tiền nhiệm của nó, mạng Ethereum là một mạng công cộng, ai cũng có thể truy cập. Nói cách khác, bất kỳ ai cũng có thể tải xuống hoặc viết mã nguồn để kết nối với mạng này.
  • 33. 25 Nhưng Ethereum khác với Bitcoin một số điểm như sau. Đầu tiên, khoảng thời gian sinh khối của Ethereum ít hơn đáng kể so với Bitcoin. Với Bitcoin, thời gian dự kiến là khoảng 10 phút, trong khi ở Ethereum, nó chỉ từ từ 10 đến 20 giây. Điểm thứ hai về kích thước khối cũng khác nhau. Đối với Bitcoin, kích thước khối tối đa là 1 MB, trong khi kích thước khối Ethereum có thể phụ thuộc vào các hợp đồng thông minh đang được chạy. Điều khiến cho Ethereum trở nên khác biệt là đây là nền tảng đầu tiên hỗ trợ các hợp đồng thông minh. Hợp đồng thông minh là hợp đồng dựa trên chuỗi khối được thực thi khi đáp ứng một số điều kiện nhất định. Vì không tập trung, các hợp đồng này có thể chạy mà không bị can thiệp. Nền tảng Ethereum cho phép các hợp đồng này được phát triển và chạy, và trong khi các hợp đồng thông minh có thể được mã hóa trên bất kỳ chuỗi hóa nào, Ethereum hiện nay được sử dụng phổ biến nhất, vì nó cung cấp khả năng xử lý không giới hạn. Hiện nay, hàng ngàn nhà phát triển trên toàn thế giới đang xây dựng các ứng dụng trên Ethereum và phát minh ra các loại ứng dụng mới8 : - Ví tiền điện tử: cho phép người dùng thực hiện thanh toán giá rẻ, tức thì bằng ETH hoặc các tài sản khác. - Các ứng dụng tài chính: cho phép người dùng vay, cho vay hoặc đầu tư tài sản kỹ thuật số. - Các thị trường phi tập trung: cho phép người dùng giao dịch các tài sản kỹ thuật số… 1.6.3. Hyperledger Dự án Hyperledger bắt đầu triển khai vào năm 2015 khi có nhiều công ty quan tâm đến công nghệ chuỗi khối nhận ra họ có thể đạt được nhiều kết quả hơn bằng cách làm việc cùng nhau hơn là làm việc riêng [15]. Các công ty này quyết định tập hợp tài nguyên của họ và tạo ra công nghệ chuỗi khối mã nguồn mở mà bất cứ ai cũng có thể sử dụng. Những công ty có tầm nhìn xa này đang giúp công nghệ chuỗi khối trở nên phổ biến hơn và hướng tới một nền tảng phố biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau. 8 https://www.ethereum.org Tải bản FULL (63 trang): https://bit.ly/41lzgNx Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 34. 26 Hyperledger được đặt dưới quyền giám hộ của tổ chức Linux và đã phát triển nhanh chóng trong vài năm qua. Tính đến hiện nay, Hyperledger có hơn 230 tổ chức với tư cách là thành viên từ Airbus cho đến Vmware, cũng như 10 dự án với 3,6 triệu dòng lệnh, 10 nhóm hoạt động tích cực với gần 28.000 người tham gia cùng với hơn 110 buổi hội nghị, trao đổi trên khắp thế giới [16]. H nh 1.11: Nền tảng Hyperledger [16] Cùng với sự phát triển của công nghệ chuỗi khối, hiện tại Hyperledger được chọn làm nền tảng cho rất nhiều lĩnh vực từ ngân hàng, dịch vụ tài chính, y tế sức khỏe, quản lý tài nguyên, quản lý định danh, quản lý chuỗi cung ứng. Kết luận chƣơng Chương 1 đi tìm hiểu tổng quan về công nghệ Blockchain, các lý thuyết nền tảng là hàm băm và chữ ký số để đảm bảo tính bảo mật. Đồng thời đi tìm hiểu các khái niệm then chốt của chuỗi khối như: Proof-of-work, Smart contact,… Chương này cũng tìm hiểu các lĩnh vực ứng dụng công nghệ chuỗi khối tiêu biểu hiện nay: Tiền số, Thực phẩm, đất đai, giáo dục,…. Và các nền tảng công nghệ Blockchain phổ biến hiện nay. Tải bản FULL (63 trang): https://bit.ly/41lzgNx Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 35. 27 Chƣơng 2: VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ ĐẤT 2.1. Vấn đề quản lý chứng chỉ 2.1.1. Bài toán đặt ra Ngày nay, nhu cầu nâng cao kiến thức của con người được tăng lên đáng kể cùng với sự phát triển của đời sống xã hội. Tuy nhiên, chứng chỉ nói chung và chứng chỉ định giá đất nói riêng đang dần mất đi giá trị của chúng vì sự thiếu tin tưởng từ cộng đồng. Lý do chính là những chứng chỉ này dễ bị làm giả. Chi phí làm chứng chỉ giả lại rẻ và nhanh hơn rất nhiều so với việc học thật để cấp chứng chỉ thật. Vấn nạn làm bằng giả càng ngày càng tinh vi và khó phát hiện. Hiện tại đây là một vấn đề nghiêm trọng ở Việt Nam và thế giới. Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy việc mua bán bằng cấp, chứng chỉ giả ở nhiều trang web, cơ sở trên thế giới. Chỉ cần 1 Click chuột là chúng ta sẽ thấy hàng triệu kết quả trả về về việc mua chứng chỉ. Vì vậy, điều cần thiết là phải ngăn chặn vấn đề này để tránh tác động tiêu cực đến xã hội. Nhưng rất khó để phân biệt chứng chỉ thật và giả. Bởi việc làm chứng chỉ giả ngày càng tinh vi và thông thường phải nhờ tới cơ quan, tổ chức phát hành chứng chỉ mới kiểm tra được. Tuy nhiên, việc kiểm tra đó thường mất thời gian cũng như chi phí. Do đó, nếu những người sử dụng chứng chỉ giả khi không đủ điều kiện kỹ năng, trình độ được chứng nhận, các cơ quan này có thể đổ lỗi cho chất lượng của các tổ chức giáo dục và đào tạo, nơi cấp chứng chỉ. Như vậy, giấy chứng nhận giả ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của các cơ quan, tổ chức phát hành. Về cơ bản, vấn đề sao chép, bắt chước xuất phát từ các biểu mẫu vật lý của các chứng chỉ. Mặc dù phôi chứng chỉ được quản lý rất chặt chẽ. Tuy nhiên, các cơ sở làm chứng chỉ với công nghệ in ấn hiện đại có thể sao chép dễ dàng các phôi chứng chỉ và tạo ra các chứng chỉ giả. Chứng chỉ giả hiện nay sao chép từ phôi chứng chỉ thật nên chẳng thể phát hiện ra nếu không thực sự có chuyên môn. Một vấn đề nữa là mặc dù chủ sở hữu chứng chỉ có toàn quyền kiểm soát các chứng chỉ của mình nhưng khi cần nộp các chứng chỉ này vào cơ quan, tổ chức nào đó lại cần được công chứng thông qua xác minh của bên thứ ba (ví dụ: công chứng tại UBND phường, dịch vụ công chứng,…). 6812472