2. Sau khi học xong, sinh viên có thể:
Mô tả được hình thể ngoài và hình thể trong của hệ
thần kinh trung ương.
Mô tả được những cấu trúc phụ khác của hệ thần
kinh: màng não, mạch não và hệ thống dịch não tủy
3. Cái nhìn khái quát về hệ thần kinh: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
Thần kinh trung ương: não bộ + tủy gai
Thần kinh ngoại biên: 12 đôi dây thần kinh sọ và các thần kinh gai sống
5. Não
bộ
Trám não
Trung não
Gian não
Đoan não
Hành não
Cầu não
Tiểu não
Não thất tư
Cuống đại não
Mái trung não
Đồi não
Vùng hạ đồi
Não thất ba
Hai bán cầu đại não
6. Não bộ chia làm các thành phần:
Đoan não.
Gian não.
Trám não
Trung não.
7. Đoan não = 2 bán cầu đại não
Hình thể ngoài.
Hình thể trong.
8. Hình thể ngoài:
Khe não dọc → 2 bán cầu
Trùm lên đồi thị, trung, tiểu não
Các mặt: trên ngoài, trong, dưới.
trải dài từ trên xuống
9. Mặt trên ngoài:
Rãnh → thùy, tiểu thùy và hồi
Tiểu thùy đỉnh trên và tiểu thùy đỉnh dưới
Hồi trên viền: ôm lấy đầu sau của rãnh bên
Hồi góc: ôm lấy đầu sau của rãnh thái dương trên
rãnh trung tâm
rãnh bên
rãnh đỉnh chẩm
thùy trán
thùy thái
dương
thùy đỉnh
thùy chẩm
10. Mặt trên ngoài: thùy trán
Trên rãnh bên, trước rãnh trung tâm
rãnh trước
trung tâm
rãnh trán trên
rãnh trán dưỡi
hồi trước trung
tâm
hồi trán trên
hồi trán giữa
hồi trán dưới
hồi trước trung
tâm
11. Mặt trên ngoài: thùy thái dương
Dưới rãnh bên, trước thùy chẩm
cực thái dương
12. Mặt trên ngoài: thùy đỉnh
Sau rãnh trung tâm, trước thùy chẩm
Hồi trên viền
Hồi góc
khum học
khum học
13. Mặt trên ngoài: thùy chẩm
Phía sau là cực chẩm, có rãnh chẩm ngang
Hồi chẩm trên
Hồi chẩm dưới
Có hồi chẩm trên và hồi chẩm dưới
rãnh bên mở ra
là thùy đảo
15. Mặt trong:
Thể chai
Hồi đai
Rãnh dưới đỉnh
Ngoài ra, rãnh cựa, rãnh hải mã, rãnh đỉnh chẩm, …
rãnh thể chai
rãnh đai
16. Mặt dưới: ngăn cách bởi rãnh bên → phần thái
dương chẩm + phần ổ mắt
Hồi cạnh hải mã
Móc hải mã
Hồi thẳng
Các hồi ổ mắt
Rãnh khứu
ở trên mắt
17. Các mép gian bán cầu:
Thể chai.
Vòm não.
Mép trước.
Vách trong suốt.
Thể chai
Gối thể chai
Thân thể chai
Vòm não
Mép trước
Vách trong suốt
Thể chai: mỏ, gối, thân, lồi thể chai
phần nối liền 2 bán cầu đại não cong là hình gối
mỏ thể chai
cái hình mang tc minh họa hong học
18. Vòm não:
Chất trắng
1 thân
2 trụ ở trước
2 cột ở sau
Thân vòm não
Trụ vòm não
Cột vòm não
20. Chất trắng:
Bó tỏa đứng: đến và đi vỏ
não, tạo thành vành tia
Bó liên hợp dọc: đi từ
trước ra sau
Bó liên hợp ngang: là
các mép gian bán cầu như mép
trước và thể chai
bản chất là sợi
dẫn truyền
ở trên đang nhiều xuống thành 1 cụm
21. Chất xám
Đầu nhân đuôi
Nhân bèo
Bao trong
Thể vân, nhân trước tường, thể hạnh nhân.
Nói cả về bao trong (mặc dù không thuộc phần chất xám nhưng nhắc lại phần chất trắng ở trên)
hình V đầu
nhọn hướng
vào trong
bao ngoài
đồi thị
22. Vỏ đại não:
Vùng vỏ cảm giác
chính: sau trung tâm
Vùng vỏ vận động
chính: trước trung tâm
Nói và viết: hồi trán dưới và
giữa
23. Não bộ chia làm các thành phần:
Trám não – trung não.
Gian não.
Đoan não.
đọc đi man
24. Gian não
Nằm vùi giữa hai bán
cầu đại não
Gồm: đồi não, hạ đồi,
não thất III
25. Đồi não
Đồi thị: hình soan, 4 mặt
(ngoài, trong, trên, dưới), trạm
dừng chân của các đường cảm
giác.
26. Não bộ chia làm các thành phần:
Trám não – trung não.
Gian não.
Đoan não.
27. Trám não – Trung não
Hành não
Cầu não
Tiểu não
Não thất IV
28. Hành não
Hình thể ngoài giống tủy
gai
Khe giữa: bắt chéo tháp
Rãnh giữa
Rãnh bên trước: Vi, XII
Rãnh bên sau: IX, X, XI
Tháp hành
Trám hành
29. Cầu não
Nối liền cuống đại não và
hành não
Mặt bên thu hẹp dần,
nguyên ủy hư của TK V
Mặt sau bị che lấp bởi tiểu
não.
31. Hệ thống não thất
2 não thất bên
1 não thất 3
Não thất IV
cống não
não thất 3
não thất IV
lỗ gian não thất
chứa tủy??
32. Hệ thống não thất
2 não thất bên
1 não thất 3
Não thất IV
khoang trống trong não
33. Gồm
Màng cứng
Màng nhện
Màng mềm
bao bọc cả não bộ và tủy gai
màng mềm
màng nhện
màng cứng
khoang ngoài màng cứng -> khoang dưới màng cứng -> khoang dưới màng nhện
34. Màng cứng của não khác
tủy gai:
Sát xương
Tạo thành các trẽ
Tạo nên các xoang TM
ở tủy ko có khoang tm
kgian cho các
mô ...
35. đm đốt sống
đm cảnh trong
bắt nguồn từ đm dưới đòn đi qua lỗ ngang 6 đốt sống cổ
bắt nguồn từ đm cảnh
đm thông trc
đm nền
đm não sau
đm não trước
đm não giữa
38. Não
bộ
Trám não
Trung não
Gian não
Đoan não
Hành não
Cầu não
Tiểu não
Não thất tư
Cuống đại não
Mái trung não
Đồi não
Vùng hạ đồi
Não thất ba
Hai bán cầu đại não
39.
40. Bờ dưới L1 – trên L2
8 cổ
12 ngực
5 thắt lưng
Nón tủy: 5 cùng + 1 cụt
Ứng dụng của cột sống
7 đốt sống cổ có 8 đoạn tủy cổ
học sự liên quan
giữa vị trí của
mỏm gai /173
41. Khe giữa – rãnh giữa
Xám trong – trắng ngoài
Ống trung tâm
Xám: H, sừng trước, sau, bên,
trung gian trung tâm
Trắng: thừng trước, bên và
sau
ngc lại với não
k trc r nên khe giữa nằm trc
giống các giấy thứng
học bảng /173
42. Dẫn truyền cảm
giác
Đường dẫn truyền cảm giác gồm 3 tế bào cơ bản: 1/ thân tế bào nằm ở hạch của rễ sau thần kinh gai sống2/
chạy vào tiếp hợp với tế bào thứ 2 ở sừng sau. Sợi này bắt chéo qua bên đối diện đồi thị3/ đồi thị đi đến vùng
vỏ não phụ trách phần cảm giác.Có 3 đường dẫn truyền cảm giác quan trọng: đau – nhiệt, xúc giác nhẹ và cảm
giác sâu (sâu có ý thức và sâu không có ý thức)
43. Dẫn truyền cảm giác đau và nhiệt
Bó gai đồi thị bên cảm giác thống nhiệt đau và nhiệt
44. Dẫn truyền cảm giác
Bó gai đồi thị bên
dẫn truyền cảm
giác đau nhiệt