ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B TẠI BỆNH VIỆN K
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mắc một số bệnh máu ác tính tại viện huyết học-truyền máu trung ương
Phí tải 10.000đ. LH tải tài lieu 0915.558.890
Vai trò tế bào gốc trong Tắc nghẽn phổi mãn tính - COPD:
Giảm đáp ứng viêm bất thường trong COPD:
Hạn chế sự chết tế bào theo chương trình bằng cách tăng cường biểu hiện/ tăng tiết nhân tố phát triển VEGF
Các yếu tố thể dịch khác tiết ra từ MSC cải thiện tình trạng khí phế thủng: HGF, EGF, CINC-1(6,7,8,9)
http://benhvienvanhanh.com/tebaogoc
VAI TRÒ TẾ BÀO GỐC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH - COPD
ThS.BS. Lê Thị Bích Phượng
BỆNH VIỆN ĐA KHOA VẠN HẠNH
ĐƠN VỊ TẾ BÀO GỐC
http://benhvienvanhanh.com/tebaogoc
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
Khám bệnh xã hội ở đâu Quảng Nam là nỗi băn khoăn của không ít bệnh nhân khi có những dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh xã hội. Bài viết sau sẽ giúp bạn tìm hiểu một số địa chỉ khám bệnh xã hội ở Quảng Nam
2. 1. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng và cận
lâm sàng của bệnh u lympho ác tính Hodgkin và
không Hodgkin
2. Nắm được nguyên tắc và các phương pháp điều
trị bệnh u lympho ác tính Hodgkin và không
Hodgkin
môc tiªu
3. Là những bệnh lý ác tính xuất phát từ sự tăng sinh không
kiểm soát được của tế bào dòng lympho
Chia thành 2 nhóm bệnh: Hodgkin và không Hodgkin
®¹i c¬ng
4. 1. DTH (1832).
- Ở các nước phát triển 2- 4 / 100.000 dân. Nam/nữ
= 5/3
- Ở Mỹ: 7500 trường hợp mới mắc hàng năm.
Nam/ Nữ = 1.4/1
- Việt Nam (2001-2004):4/100.000 dân
- Tuổi hay gặp: 5-10 tuổi; 60-65 tuổi
BÖnh U lympho Hodgkin
5. 2. NGUYÊN NHÂN
- Nghi ngờ có NN nhiễm trùng
- Nguy cơ cao ở anh chị em ruột và có họ
hàng gần với bệnh nhân
- Bệnh tăng ở người suy giảm miễn dịch
- 50% có mặt virus EBV
BÖnh U lympho Hodgkin
8. + Sốt
+ Đổ mồ hôi về đêm
+ Sụt cân > 10%
- Ngứa : 10 %
- Hiếm khi lan tràn theo đường máu tới phổi,
gan, tủy xương
- Có thể:
+ Tắc nghẽn TMCT
+ Đau lưng do hạch sau phúc mạc chèn
ép
BÖnh U lympho Hodgkin
9. 4. CẬN LÂM SÀNG
Sinh thiết hạch
Chụp CT lồng ngực, Bụng
Siêu âm ổ bụng
Đánh giá chức năng gan, thận
Huyết tủy đồ
XQ phổi
Chụp bạch mạch
Soi ổ bụng
BÖnh U lympho Hodgkin
10. 5. MÔ BỆNH HỌC:
Dựa vào sự có mặt của tế bào đơn nhân
Hodgkin và tế bào Reed- Sternberg
Ưu thế lympho bào: 5%
Classical Hodgkin’s disease:
+ Xơ nốt: 75%
+ Hỗn hợp tế bào: 19%
+ Khiếm khuyết lympho bào
BÖnh U lympho Hodgkin
13. 6.GIAI ĐOẠN
GĐ1: Tổn thương một vùng hạch hoặc tổn thương
khu trú ở một vị trí hoặc một cơ quan ngoài hạch
(IE). Tổn thương đơn đọc ở lách (Is)
- GĐ2: Tổn thương 2 vùng hạch trở lên ở cùng phía
với cơ hoành, hoặc tổn thương khu trú của một vị
trí hoặc một cơ quan ngoàI hạch và hạch lympho
vùng của nó, kèm theo hoặc không tổn thương vùng
lympho khác ở một phía cơ hoành ( IIE)
BÖnh U lympho Hodgkin
14. - GĐ3: Tổn thương nhiều hạch vùng lympho ở cả Hai
phía cơ hoành, có thể kèm theo tổn thương khu trú ở
một vị trí hoặc cơ quan ngoàI hạch (IIIE) hoặc tổn
thương ở lách ( IIIs) hoặc cả hai ( IIIEs)
- GĐ4: Tổn thương lan tỏa (đa ổ) ở một hay nhiều cơ
quan ngoài hạch kèm theo hoặc không tổn thương
hạch lympho phối hợp, hoặc tổn thương một cơ quan
ngoài hạch kèm với tổn thương hạch ở xa
BÖnh U lympho Hodgkin
15.
16. 7. ĐIỀU TRỊ : Phải dựa vào giai đoạn
- GĐ Ia và IIa: Xạ trị liều 40- 50 Gy
+ Trên hoành: Mantelet
+ Dưới hoành: Y ngược
- GĐ Ib và IIb:
+ Xạ trị như Ia và IIa
+ Hóa trị: MOPP, ABVD
- GĐ IIIa:
+ Hóa trị + Xạ trị phối hợp sau hóa trị
BÖnh U lympho Hodgkin
18. - GĐ IIIb, IVa, IVb
+ Hóa trị
+ Xạ trị vào vùng tổn thương ban đầu
8. TIÊN LƯỢNG: Dựa vào
- Giai đoạn
- Kích thước hạch
- Triệu chứng B
9. THEO DÕI
BÖnh U lympho Hodgkin
19. 1. DTH
- Là một trong 10 bệnh UT phổ biến
- Thế giới:
+ 10-15/100.000 dân
+ Mỹ: 55.000 mới mắc và 29.000 chết
- Việt nam: + 5,2/100.000
+ Đứng hàng thứ 7
- Nam > nữ
- Tuổi: 30- 40 tuổi và 50-55 tuổi
U lympho ¸c tÝnh kh«ng Hodgkin
20. 2. NGUYÊN NHÂN
Suy giảm miễn dịch
Virus EBV
Retrovirus human T- cell leukemia/
lymphoma ( HTLV-1)
Yếu tố di truyền, rối loạn NST 14,17,18
Phóng xạ, hóa chất
NN nhiễm trùng
U lympho ¸c tÝnh kh«ng Hodgkin