Đây chỉ là bản mình upload để làm demo trên web, để tải đầy đủ tài liệu này, bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé. Chúc bạn học tốt
Đây chỉ là bản mình upload để làm demo trên web, để tải đầy đủ tài liệu này, bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé. Chúc bạn học tốt
Đây chỉ là bản mình upload để làm demo trên web, để tải đầy đủ tài liệu này, bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé. Chúc bạn học tốt
Đây chỉ là bản mình upload để làm demo trên web, để tải đầy đủ tài liệu này, bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé. Chúc bạn học tốt
Đây chỉ là bản mình upload để làm demo trên web, để tải đầy đủ tài liệu này, bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé. Chúc bạn học tốt
250 câu trắc nghiệm môn Toán vận dụng cao có đáp án chi tiếthaic2hv.net
250 câu trắc nghiệm môn Toán vận dụng cao có đáp án chi tiết gồm có 48 trang đề thi và 151 trang đáp án chi tiết sẽ giúp các em HS ôn tập và đạt điểm cao.
Tải tài liệu 250 cau trac nghiem mon toan van dung cao co dap an chi tiet về máy tại địa chỉ:
http://ihoc.me/250-cau-trac-nghiem-mon-toan-van-dung-cao/
Đây chỉ là bản mình upload để làm demo trên web, để tải đầy đủ tài liệu này, bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé. Chúc bạn học tốt
250 câu trắc nghiệm môn Toán vận dụng cao có đáp án chi tiếthaic2hv.net
250 câu trắc nghiệm môn Toán vận dụng cao có đáp án chi tiết gồm có 48 trang đề thi và 151 trang đáp án chi tiết sẽ giúp các em HS ôn tập và đạt điểm cao.
Tải tài liệu 250 cau trac nghiem mon toan van dung cao co dap an chi tiet về máy tại địa chỉ:
http://ihoc.me/250-cau-trac-nghiem-mon-toan-van-dung-cao/
Chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp VOIP, đầu số hotline 1800 và 1900 cho doanh nghiệp
TIME TRUE LIFE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Mr Long
Mobi: 0986883886 - 0905710588
Email: long.npb@ttlcorp.vn
Website: ttlcorp.vn
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
1. TRƯỜ G THPT ĐẶ G THÚC HỨA
GIÁO VIÊ : TrÇn §×nh HiÒnTrÇn §×nh HiÒnTrÇn §×nh HiÒnTrÇn §×nh HiÒn
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦ 1 - ĂM 2010
Môn thi: TOÁ ; Khối: A
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
PHẦ CHU G CHO TẤT CẢ THÍ SI H (7,0 điểm):
Câu I (2,0 điểm)
Cho hàm số 3 2
3 4y x mx m= − + (1) , m là tham số thực.
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m = 1.
2. Tìm các giá trị của m để hàm số (1) có cực đại, cực tiểu và hai điểm cực trị A, B của đồ thị hàm số (1) cùng
gốc tọa độ O tạo thành tam giác có diện tích bằng 8.
Câu II (2,0 điểm)
1. Giải phương trình 6 6 2
4(sin cos ) cos4 4cos2 .sin .sin
3 3
x x x x x x
π π
+ − = − −
2. Giải bất phương trình 2 2
9 9 3x x x x x+ − − − − ≤ − , ( )x R∈
Câu III (1,0 điểm)
Tính tích phân
2
3
2
0
1
4
ln
4
x
I x dx
x
−
=
+
∫
Câu IV (1,0 điểm)
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A; 0
60ABC = ; AB = 2a; cạnh bên
AA’ = 3a. Gọi M là trung điểm cạnh B’C’. Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (A’BM) theo a và tính góc
giữa hai mặt phẳng (A’BM) và (ABC).
Câu V (1,0 điểm)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng: 3
a b b c c a
a b c
c a b
+ + +
+ + ≥ + + +
PHẦ RIÊ G (3,0 điểm): Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chu n
Câu VI.a (2,0 điểm)
1. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm cạnh AB là M( - 1; 1). Gọi N là trung
điểm cạnh AC. Biết phương trình đường trung tuyến BN là x - 6y - 3 = 0 và đường cao AH là 4x – y – 1 = 0.
Hãy viết phương trình các cạnh của tam giác ABC.
2. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng 1
1
:
1 2 2
x y z −
∆ = =
− −
; 2
3 2
:
2 1 2
x y z− +
∆ = =
−
và
mặt phẳng (P): x + y + 4z + 2 = 0. Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng 1∆ và điểm N trên đường thẳng 2∆
sao cho MN song song với mặt phẳng (P) đồng thời khoảng cách giữa đường thẳng MN với mặt phẳng (P)
bằng 2 .
Câu VII.a (1,0 điểm) Tìm số phức z thỏa mãn 2
| | 2z z+ = và | | 2z =
B. Theo chương trình âng cao
Câu VI.b (2,0 điểm)
1. Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn ( ) 2 2
1 : ( 1) 4C x y+ + = và ( ) 2 2
2 :( 1) 2C x y− + = .
Viết phương trình đường thẳng ∆ , biết đường thẳng ∆ tiếp xúc với đường tròn ( )1C đồng thời đường thẳng
∆ cắt đường tròn ( )2C tại 2 điểm phân biệt E, F sao cho EF = 2.
2. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng
1
:
1 1 4
x y z −
∆ = = và điểm M(0; 3; - 2). Viết phương
trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M song song với đường thẳng ∆, đồng thời khoảng cách giữa đường thẳng
∆ với mặt phẳng (P) bằng 3.
Câu VII.b (1,0 điểm)
Giải phương trình : 2
2 2
2
log
2
log , ( )2. x x
x Rx x
+ ∈
=
---------------Hết---------------
Thông báo: Trường THPT Đặng Thúc Hứa sẽ tổ chức thi thử ĐH,CĐ khối A,B,C lần 1 vào chiều Thứ 7(13/3) và
ngày Chủ nhật (14/3/2010). Mọi chi tiết xin liên hệ Thầy: guyễn Phương Kháng, Phạm Kim Chung hoặc vào
trang web http://www.dangthuchua.com
Thi th Đ i h c www.toanpt.net
2. ĐÁP Á ĐỀ THI THỬ ĐH L1 – ĂM 2010 – TRƯỜ G THPT ĐẶ G THÚC HỨA
CÂU ỘI DU G ĐIỂM
I-1 1
I-2 Đk để hàm số có cực đại, cực tiểu là: m≠0. (*)
Hai điểm cực trị của đồ thị là: A(0; 4m), B(2m;4m - 4m3
).
0,25
0,25
PT đường thẳng OA là: x = 0; OA = |4m|, d(B,OA) = d(B,Oy) = |2m|
Diện tích tam giác OAB là
1
. ( , )
2
S OA d B OA= ⇔ |2m||4m|=16 ⇔ 2m = ± (Thỏa mãn đk (*))
0,25
0,25
II-1
PT⇔
5 3cos4
cos4 2cos2 cos cos( 2 )
2 3
x
x x x
π
π
+
− = − −
⇔ 2 + cos2
2x = cos2x(1 + 2cos2x)
0,25
0,25
⇔ cos2
2x + cos2x – 2 = 0 ⇔ cos2x = 1 v cos2x = - 2 (Vô nghiệm)
⇔ 2x = k2π ⇔ x = kπ , (k ∈Z)
0,25
0,25
II-2 Đk: x ≥ 3.
Vì hai vế của BPT không âm nên BPT ⇔
2 2 2
2 2 ( 9)( 9) ( 3)x x x x x x− + − − − ≤ −
0,25
0,25
⇔ x2
– 8x + 15 ≥ 0 ⇔ x ≤ 3 v x ≥ 5
Kết hợp Đk ta có tập nghiệm của BPT là { } [ )3 5;T = ∪ +∞
0,25
0,25
III
Đặt
2
4
2
4
3
16
4
ln 16
4
4
4
x
x du dx
u x
x
x
vdv x dx
− == −
+ ⇒
= −=
0,25
+0,25
Do đó ( )
12
4
2
0
11 4
16 ln 4
04 4
x
I x xdx
x
−
= − −
+
∫
= 15 3
ln 2
4 5
− −
0,25
0,25
IV
2 3AC a= ; BC = 4a, A’M = 2a;
Gọi A’H là đường cao của tam giác vuông A’B’C’
⇒AH= 3a và AH ⊥ (BCC’B’)
Diện tích tam giác MBC là
2
6MBCS a=
Thể tích khối chóp A’.MBC là
3
'.
1
' . 2 3
3
A MBC MBCV A H S a= =
Gọi B’I là đường cao của tam giác đều A’B’M.
⇒ ' 3B I a= ; BI ⊥ A’M và BI = 2 3a .
Diện tích tam giác A’BM là
2
'
1
. ' 2 3
2
A BMS BI A M a= =
Do đó thể tích khối chóp C.A’BM là
3
. ' '
1
( ,( ' )). 2 3
3
C A BM A BMV d C A BM S a= = ⇒ d(C,(A’BM))= 3a.
0,25
0,25
0,25
Góc giữa hai mặt phẳng (A’BM) và (ABC) bằng góc giữa hai mặt phẳng (A’BM) và (A’B’C’) bằng góc BIB’
0'
tan ' 3 ' 60
'
BB
BIB BIB
B I
= = ⇒ =
0,25
V
Áp dụng BĐT Côsi và BĐT Bunhiacopsky ta có 3 3a b c a b c+ + ≥ = (1)
( )
( )
2
2
(2)
(3)
a b ca b c
a b c
c a b c a b
b c ab c a
a b c
c a b c a b
+ +
+ + ≥ = + +
+ +
+ +
+ + ≥ = + +
+ +
Cộng (1),(2),(3) theo vế ta có đpcm. Dấu “=” xảy ra khi a = b = c = 1.
0,25
0,25
0,25
0,25
A
B
C
A’ C’
B’
3a
2a
M
600
I
H
3. VIa-1 Gọi A(a;4a-1)∈ AH; B(6b+3; b)∈ BN. Do M(- 1;1) là trung điểm của AB nên a =1; b = - 1
A(1; 3), B(- 3; - 1). Phương trình cạnh AB là: x – y + 2 = 0.
0,25
0,25
Phương trình cạnh BC là: x + 4y +7 = 0. Gọi C(- 4c - 7;c)∈BC. Trung điểm cạnh AC là
3
2 3;
2
c
c
+
− −
Do N∈ BN nên c = - 3. Hay C(5; - 3) và phương trình cạnh AC là 3x + 2y – 9 = 0.
0,25
0,25
VIa-2 Gọi M(t; - 2t; 1- 2t)∈ 1∆ ; N(2k; 3-k;- 2+ 2k)∈ 2∆ . Ta có (2 ; 2 3;2 2 3)M k t k t k t= − − + + + −
Một vectơ pháp tuyến của (P) là (1;1;4)Pn = . Từ giả thiết MN//(P) và d(MN,(P))= 2 ta có hệ PT
0,25
0,25
4
9 9 9 0
. 0 0 3
| 6 9 |
2 1 1( ;( )) 2
3 2
3
P
t k t
M n t
vt
kd M P k
+ − = = = =
⇔ ⇔−
= == = −
M(0;0;1), N(2;2; 0) hoặc
4 8 5 2 10 8
( ; ; ), ( ; ; )
3 3 3 3 3 3
M − − − −
0,25
0,25
VIIa Gọi số phức z = x+ yi (x,y ∈ R). Ta có z2
= x2
– y2
+ 2xyi; z x yi= − . Từ giả thiết ta có hệ phương trình 0,25
2 2 2 2 2 2 2 2
2 22 2
( ) (2 ) 2 (2 4) (4 )(2 1) 4
42
x y x xy y x x x x
y xx y
− + + − = + − + − − =
⇔
= −+ =
0,5
1 12
0 3 3
x xx
v v
y y y
= = = −
⇔
= = = −
. Vậy có 3 số phức thỏa mãn là 2; 1 3 ; 1 3z z i z i= − = + = − 0,25
VIb-1 Đường tròn (C1) có tâm I1(0;- 1), Bán kính R1 = 2. Đường tròn (C2) có tâm I2(1; 0), bán kính R2 = 2
Từ giả thiết ta có ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C1) và cách tâm I2 một khoảng bằng
2
2
2
EF
1
2
R
− =
0,25
TH1: Nếu đường thẳng ∆ vuông góc với trục Ox: ∆ có pt dạng x – m = 0.
Từ gt ta có d(I1, ∆ ) = R1 và d(I2; ∆ ) = 1 ta có m = 2. Vậy pt đường thẳng ∆ : x – 2 = 0. 0,25
TH2: Nếu đường thẳng ∆ không vuông góc với trục Ox: ∆ có pt dạng kx – y + b = 0
Từ gt ta có d(I1, ∆ ) = R1 và d(I2; ∆ ) = 1 ta có hệ
2
2
2
|1 |
2 |1 | 2 1 01
2 1| | 11 21 3
1
b
b k kk
kk b bb k v b
k
+
= + = + =+
⇔ ⇔ − −+ == − = = +
. Phương trình đường thẳng ∆ : y – 1 = 0.
0,25
0,25
VIb-2 Gọi
2 2 2
( ; ; ),( 0)n a b c a b c+ + ≠ là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Một vectơ chỉ phương của
đường thẳng ∆ là (1;1;4)u = .Đường thẳng ∆ đi qua điểm A(0;0;1).
Phương trình mặt phẳng (P): ax + by + cz – 3b + 2c = 0.
0,25
0,25
Từ gt ta có
2 2 2
4 0
4. 0
3| |
3 2 8( ;( )) ( ,( )) 3
a b c
a b cn u
c b
b c v b cd P d A P
a b c
+ + =
= − −=
⇔ ⇔− = = − = −∆ = =
+ +
Vậy có 2 phương trình mặt phẳng (P) là: 2x + 2y – z - 8 = 0 và 4x – 8y + z + 26 = 0.
0,25
0,25
VIIb ĐK: x > 0.
Đặt 2log 2t
t x x= ⇔ = . Phương trình trở thành
( ) ( )
222 1 2 2
2. 2 ( 1) 2 2 1 2 2
tt t t t
t t t+
+ − = ⇔ + + = + (1)
0,25
0,25
Xét hàm số ( ) 2 ; '( ) 2 ln 1 0x x
f x x f x x x R= + = + > ∀ ∈ .
Hàm số f(x) đồng biến trên R.
PT(1) ⇔ t2
+ 1 = 2t ⇔ t = 1 ⇔ x = 2.
0,25
0,25