SlideShare a Scribd company logo
Thị trường ngoại hối
(Forex market)
1
 Khái niệm
 Đặc điểm
 Thành phần tham gia giao dịch
 Vai trò và chức năng
 Phân loại thị trường ngoại hối
 Nội dung hoạt động của thị trường ngoại hối
 Hàng hóa
 Giá cả
2
 Thương mại quốc tế, chu chuyển vốn và
tiền tệ quốc tế, là nền tảng cơ bản của
giao dịch trên thị trường ngoại hối.
January 31, 2015 3
 Nhà sản xuất xe hơi của Đức bán BMW cho nhà kinh
doanh Úc, để kết thúc giao dịch thì nhà kinh doanh
xe hơi sẽ phải chuyển đô la Úc sang đồng Marks
Đức để trả cho nhà sản xuất.
 Ngân hàng Úc muốn gửi khoản thặng dư trên thị
trường Eurodollar thay vì gửi ở thị trường nội địa. Do
vậy, ngân hàng Úc phải mua US$ trả bằng AS$.
January 31, 2015vfang -AFF9160 4
 Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra các giao dịch mua bán,
trao đổi, gửi vay các loại ngoại tệ thông qua quan hệ cung
cầu ngoại tệ trên thị trường, thông qua việc xác định các điều
kiện giao dịch.
 @ Các yếu tố trong quan hệ giao dịch: Giá cả, khối lượng và
thời gian.
 @ Có 2 giao dịch lớn trên thị trường ngoại hối:
 Mua-bán
 Gửi-vay
January 31, 2015vfang -AFF9160 5
Mua – bán: Trên thị trường giao ngay
 Hoạt động mua bán và trao đổi ngoại tệ thông qua quan hệ
cung cầu. Việc trao đổi bao gồm việc mua một đồng tiền này
và đồng thời bán một đồng tiền khác.
 Các đồng tiền được trao đổi từng cặp với nhau. Ví dụ:
USD/DEM, EUR/VND…
 Các điều kiện được xác định:
 Tỷ giá được xác định
 Khối lượng giao dịch (gọi là đối khoản trong giao dịch: ¼ cho
5)
 Thời gian (gọi là giao ngay, chỉ là xác nhận HĐ), thời gian là
ngày giá trị (tiền thể hiện trên TK của 2 bên) J+2
January 31, 2015vfang -AFF9160 6
Gửi – vay (Chủ yếu trên thị trường tiền gửi). Thời gian từ 1
ngày đến 5 năm.
 Các yếu tố cần xác định là:
 Giá cả: Lãi suất
 Khối lượng vốn trong giao dịch (ko gọi là đối khoản vì ko có 2
bên)
 Thời gian giao dịch bao gồm:
 Ngày giá trị: ngày nhận vốn
Ngày hoàn trả: liên quan đến LS phải trả.
‘’Để ngỏ ngày giá trị’’
 Đối với khoản tiền gửi: xác nhận ngay
 Đối với khoản tiền vay: ngày giá trị theo HĐ, theo HĐ ngày giá trị không bắt buộc
nhưng tuân thủ J+2.
January 31, 2015vfang -AFF9160 7
 Thị trường ngoại hối là sự kết hợp 2 thị trường: mua bán và
gửi vay, là sự kết hợp 2 nghiệp vụ mua bán giao ngay và thị
trường liên NH để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
 Thị trường ngoại hối là một bộ phận quan trọng của thị trường
tiền tệ quốc tế.
January 31, 2015vfang -AFF9160 8
 Doanh số hoạt động trên thị trường lớn
 Là thị trường lớn nhất trên thế giới về giá trị tiền mặt được
giao dịch
 Khối lượng giao dịch bình quân hàng ngày trên thị trường
ngoại hối quốc tế là $1.9 nghìn tỷ vào tháng 4.2004 theo
nghiên cứu của BIS.
 BIS là tổ chức quốc tế góp phần thúc đẩy hợp tác tài chính
và tiền tệ quốc tế, đóng vai trò như là ngân hàng của ngân
hàng trung ương.
January 31, 2015vfang -AFF9160 9
 Ở London 303 tỷ USD/ ngày, Tokyo 128, Singapore 75.
 Sự gia tăng nhanh chóng của thị trường ngoại hối về quy mô
lẫn số lượng giao dịch là do sự tăng cường hội nhập của các
nền kinh tế và thị trường tài chính trên phạm vi toàn cầu, sự
mong muốn của các công ty, định chế tài chính nhằm quản
trị tài sản của họ một cách chủ động trước những rủi ro khó
lường về tỷ giá hối đoái.
January 31, 2015vfang -AFF9160 10
 Top 10 nhà kinh doanh tiền tệ (tháng 5. 2005)
 Chiếm 73% khối lượng giao dịch chung
 Xếp hạng
 1 Deutsche Bank 17.0
 2 UBS 12.5
 3 Citigroup 7.5
 4 HSBC 6.4
 5 Barclays 5.9
 6 Merrill Lynch 5.7
 7 J.P. Morgan Chase 5.3
 8 Goldman Sachs 4.4
 9 ABN Amro 4.2
 10 Morgan Stanley 3.9
January 31, 2015vfang -AFF9160 11
 Top 6 Most Traded Currencies
 Xếp hạng Đồng tiền ISO 4217 Ký hiệu đồng tiền
 1 US dollar USD $
 2 Eurozone euro EUR €
 3 Japanese yen JPY ¥
 4 British pound GBP £
 5-6 Swiss franc CHF
 5-6 Australian dollarAUD A$
January 31, 2015 12
 Không có địa điểm giao dịch cụ thể như thị trường
chứng khoán
 Các giao dịch mua bán được thực hiện thông qua các
phương tiện thông tin liên lạc hiện đại như: telex, điện
thoại, hệ thống máy vi tính hoặc người môi giới->các giao
dịch có thể thực hiện tức thời vào bất cứ lúc nào
January 31, 2015 13
 Không có thời gian đóng và mở cửa cố định.
Trên thực tế, các nhà kinh doanh ngoại hối ở một số ngân hàng
giao dịch 24. Đặc điểm này xuất phát từ sự chênh lệch về múi
giờ giữa các khu vực địa lý khác nhau khiến cho thị trường
ngoại hối luôn luôn mở cửa.
Thể hiện: Châu Á cách Châu Mỹ 12 giờ, Châu Âu – Á: 5 – 6 giờ…
Khi thị trường châu Á, Úc đóng cửa cũng là lúc thị trường châu Âu hoạt
động, khi thị trường châu Âu ngưng làm việc thì thị trường Bắc Mỹ vận
động.
January 31, 2015 14

January 31, 2015 15
 Không có sự chuyển giao tiền tệ there is no physical
transfer of one currency for another currency
 Ví dụ:
◦ Đồng Malaysian Ringgit đổi với Swiss Francs. Đơn giản
chỉ là bút toán ghi sổ trong đó ngân hàng ở Malaysia và
ngân hàng ở Switzerland ghi nợ trên tài khoản tiền tệ
của nhau. NH Switzerland ghi bút toán với NH Malaysia
và ngược lại.
January 31, 2015vfang -AFF9160 16
Xét theo hình thái tổ chức:
 Ngân hàng thương mại
 Ngân hàng trung ương
 Các công ty
 Nhà môi giới ngoại hối
January 31, 2015vfang -AFF9160 17
Xét theo chức năng hoạt động
 Nhà thương mại (traders)
 Nhà đầu tư (investors)
 Ngân hàng thương mại
 Cá nhân và hộ gia đình 
  Ngân hàng trung ương
 Nhà kinh doanh (Dealers)
 Nhà môi giới (Brokers)
 Nhà đầu cơ (Speculators)
 Nhà kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrageures)
 ? Phân biệt mục tiêu hoạt động của thành phần
tham gia giao dịch?
January 31, 2015vfang -AFF9160 18
 Giữ vai trò trung tâm trên thị trường ngoại hối (gần như mọi
giao dịch đều có NHTM tham gia)
 Mục đích: Thực hiện kinh doanh cho chính mình và cho
khách hàng.
+Giao dịch kinh doanh cho chính NHTM: mua bán ngoại hối
nhằm kiếm lãi khi tỷ giá thay đổi. Hoạt động này của NH tạo
ra trạng thái ngoại hối ngân hàng chịu rủi ro tỷ giá
+Theo luật định, NHTM sẽ là nơi thực hiện soạn thảo hợp đồng,
ký kết, thực hiện kiểm soát và kết thúc các hợp đồng liên
quan đến ngoại tệ
January 31, 2015vfang -AFF9160 19
 Cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chủ yếu là mua hộ và bán
hộ cho nhóm khách hàng mua lẻ (cá nhân, hãng, công ty mở
tài khoản tại ngân hàng).
 NH không phải chịu rủi ro ngoại hối. Kết quả của hoạt động
này là NH thu phí (chủ yếu ở dạng chênh lệch tỷ giá mua
bán).
January 31, 2015vfang -AFF9160 20
 Mua bán ngoại tệ để cân bằng hoạt động của các khách hàng
của mình chủ yếu là các NHTM
+ Thực hiện việc mua bán ngoại tệ nhằm thu gom ngoại tệ và thực hiện các nghiệp
vụ ngoại hối khác
+Thực hiện các hoạt động thanh toán của chính phủ với các tổ chức quốc tế, phục vụ
các hoạt động tài trợ.
++Phục vụ hoạt động thanh toán ngoại tệ với các tổ chức phi chính phủ
 Kiểm soát và giám sát hoạt động của thị trường trong khuôn
khổ quy định của luật pháp. Can thiệp trực tiếp (vàng) và gián
tiếp (cho biên độ dao động) để điều tiết vĩ mô trong trường
hợp cần thiết.
January 31, 2015vfang -AFF9160 21
 Các công ty và nhà đầu tư (khách hàng mua bán lẻ)- Công ty
kinh doanh (công ty phải có giấy phép kinh doanh, công ty
XNK)
January 31, 2015vfang -AFF9160 22
 Vai trò:
 Góp phần tích cực vào hoạt động của thị trường làm cho
hoạt động của thị trường thông suốt, cung và cầu sớm
tiếp cận nhau.
 Giá cả trên thị trường phản ánh đúng thực trạng cung
cầu, không bị bưng bít, ép giá. Đảm bảo sự vận động tốt
của cơ chế thị trường.
Nhược điểm:
 Nhà môi giới nhận phí từ ngân hàng
 Nhà môi giới phải có giấy phép hành nghề môi giới.
January 31, 2015vfang -AFF9160 23
Xét theo chức năng hoạt động
 Những nhà tạo giá sơ cấp (Primary price takers)
 Nhà nhà tạo giá thứ cấp (Secondary price takers)
 Nhà chấp nhận giá (traders)
 Nhà cung cấp dịch vụ tư vấn
 Nhà môi giới (Brokers)
 Nhà đầu cơ (Speculators)
 Những người tham gia bảo hiểm ngoại hối (hedgers)
 Những nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageurs)
 Ngân hàng TW-can thiệp vào ngoại hối và lãi suất
January 31, 2015vfang -AFF9160 24
 Nhà kinh doanh chuyên nghiệp (nhà tạo thị trường)
 Tạo giá cho nhau trên cơ sở yết giá hai chiều (two-way basis)
 Yết giá mua vào và giá bán ra (bid and ask price) và sẵn
sàng mua vào-bán ra với số lượng theo giá đã được yết.
 Những nhà bán buôn.
 Tỷ giá giao dịch trên thị trường sơ cấp còn gọi là tỷ giá bán
buôn, cuối cùng thị trường ngoại hối sơ cấp gọi là thị trường
ngoại hối bán buôn.
January 31, 2015vfang -AFF9160 25
 Bao gồm:
 Các ngân hàng chính (major Banks),
 Các nhà kinh doanh đầu tư lớn (large Investment Dealers)
 Một số công ty lớn (Large Corporation).
 Spread: Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra phản ánh
thu nhập của các nhà kinh doanh ngoại hối và chênh lệch này
thường nhỏ do tính chất cạnh tranh của thị trường
January 31, 2015vfang -AFF9160 26
 Tạo tỷ giá mua và bán phục vụ cho nhóm khách
hàng của mình (công ty, doanh nghiệp..chấp nhận
ngoại tệ trong thanh toán, công ty có thể chuyên
mua bán ngoại hối cho người dân).
 Một ngân hàng có thể vừa là nhà tạo giá trên thị
trường sơ cấp vừa trên thị trường thứ cấp.
 Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào-bán ra trên thị
trường thứ cấp là lớn hơn nhiều so với thị trường
sơ cấp, do vậy những nhà tạo giá trên thị trường
thứ cấp còn gọi là những nhà bán lẻ, tỷ giá sẽ là giá
bán lẻ và thị trường sẽ là thị trường bán lẻ.
  
January 31, 2015vfang -AFF9160 27
 Những nhà chấp nhận giá từ thị trường thứ cấp gồm các công
ty, chính phủ, các doanh nghiệp nhỏ và cá nhân.
 Họ tiến hành mua bán ngoại hối nhằm phục vụ cho mục đích
riêng. Những người này không yết giá hai chiều và tạo giá,
đơn thuần chỉ là những người chấp nhận giá và tiến hành
giao dịch.
January 31, 2015vfang -AFF9160 28
 Tư vấn cho khách hàng về đồng tiền và thời điểm mua bán,
và các hình thức tư vấn khác liên quan đến vấn đề xác định
chiến lược và các phương thức tiếp cận tốt nhất với khách
hàng.
 Thu khoản phí
 Các ngân hàng lớn và các nhà kinh doanh cung cấp các dịch
vụ tư vấn cho khách hàng của mình và thường là không thu
phí trực tiếp mà sẽ thu lời từ việc khách hàng sử dụng
những dịch vụ sinh lợi của khách hàng
January 31, 2015vfang -AFF9160 29
 Chuyên gia làm cầu nối giữa người mua và người bán. Giao dịch thông
qua nhà môi giới cho phép người kinh doanh yết giá trên thị trường mà
không phải xưng danh của mình.
 Không phải là người tạo lập thị trường, khi người mua và bán đã chấp
thuận giá của nhau thì nhà môi giới sẽ thông báo cho hai đối tác biết là
giao dịch đã được tiến hành.
 Quá trình yết giá trên thị trường, đưa người có nhu cầu mua và bán lại với
nhau. Thương vụ kết thúc, nhà môi giới thu được một khoản hoa hồng.
January 31, 2015vfang -AFF9160 30
 Những nhà đầu cơ là những người chấp nhận những rủi ro về tiền tệ khi
tham gia thị trường ngoại hối để mua và bán kỳ hạn những đồng tiền
nhằm mục đích kiếm lời trên cơ sở có sự biến động về tỷ giá hối đoái giữa
các đồng tiền. Mức độ tham gia của họ phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái kỳ
hạn phổ biến trên thị trường và kỳ vọng của họ đối với tỷ giá giao ngay dự
kiến vào một ngày cụ thể của tương lai. Do vậy, trong trường hợp những
giao dịch hối đoái nào xảy ra mà không tiến hành bảo hiểm ngay lập tức
để ngăn ngừa những rủi ro được coi là hành động đầu cơ, hoặc không
được bảo hiểm nhằm mục đích kiếm lời khi tỷ giá biến động.
January 31, 2015vfang -AFF9160 31
 Những nhà đầu cơ bị buộc tội là gây ra những biến động lớn
trên các thị trường. Bộ phận các nhà đầu cơ thường rất đông
đảo và có thể gây ra những ảnh hưởng lên tỷ giá hối đoái,
đương nhiên là có thể gây ra những tác hại đến nền kinh tế
toàn cầu. Tuy vậy yếu tố đầu cơ là cần thiết cho thị trường
nhằm cung cấp tính thanh khoản để xử lý các giao dịch
không mang tính đầu cơ.
January 31, 2015vfang -AFF9160 32
 Đó là các công ty, doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn
nhằm tự bảo vệ giá trị tính bằng nội tệ của những tài sản hay
khoản nợ được định danh bằng nhiều loại ngoại tệ khác nhau
trong bảng cân đối tài sản trước những biến động của tỷ giá
mà hậu quả của nó là rủi ro hối đoái.
January 31, 2015vfang -AFF9160 33
 Là những người tìm kiếm lợi nhuận phi rủi ro thông qua
việc tận dụng những chênh lệch về lãi suất giữa các
nước khác nhau.
January 31, 2015vfang -AFF9160 34
 Ngân hàng TW có thể can thiệp lên thị trường ngoại hối nhằm
duy trì trật tự của thị trường hoặc can thiệp nhằm điều chỉnh
những biến động theo quan điểm của NHTW. Can thiệp trực
tiếp lên thị trường ngoại hối bằng các công cụ của mình và
phương thức như (1) trực tiếp với ngân hàng, (2) thông qua
các nhà môi giới, (3) Thông qua các thị trường giao dịch
tương lai, (4) Thông qua các ngân hàng trung ương khác.
January 31, 2015vfang -AFF9160 35
 - Cân đối các nhu cầu mua bán ngoại tệ
 - Phòng chống rủi ro tỷ giá
 - Tạo ra thu nhập cho người sở hữu ngoại tệ
January 31, 2015vfang -AFF9160 36
 Thị trường ngoại hối tạo ra cơ chế hữu hiệu đáp ứng nhu cầu mua bán
ngoại tệ phục vụ cho các hoạt động XNK hàng hóa, dịch vụ và các hoạt
động kinh tế đối ngoại khác. Thể hiện:
 Thị trường ngoại hối hoạt động liên tục và mang tính toàn cầu nên đáp
ứng nhu cầu về ngoại tệ của bất kỳ người mua, người bán nào đều có thể
được đáp ứng ngay lập tức.
 Khi có sự mất cân đối giữa cung và cầu ngoại tệ, sự tham dự của các NH
và các nhà đầu cơ đã góp phần giải quyết sự mất cân đối đó thông qua
việc điều chỉnh tỷ giá cân bằng của thị trường hoặc thông qua đầu cơ
ngoại tệ.
January 31, 2015vfang -AFF9160 37
 Ngày nay, đa số các nước trên thế giới đều áp dụng cơ chế tỷ
giá thả nổi nên tỷ giá hối đoái luôn luôn biến động. Sự biến
động của tỷ giá ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích của các chủ thể.
Các công ty XNK, công ty đa quốc gia và các cá nhân có
nguồn thu, nguồn chi ngoại tệ trong tương lai chịu ảnh hưởng
rủi ro rất lớn về sự biến động của tỷ giá hối đoái. Do vậy, các
chủ thể này cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm hạn
chế những rủi ro này. Thông qua các nghiệp vụ mua bán kỳ
hạn, quyền chọn…của thị trường ngoại hối sẽ giúp cho các
công ty, dn phòng ngừa được rủi ro.
January 31, 2015vfang -AFF9160 38
 Các NHTM tham gia vào thị trường ngoại hối chủ yếu là giao
dịch cho chính mình. Các NH chủ yếu tiến hành các hoạt
động kinh doanh chênh lệch giá (Acbít) giữa các thị trường để
thu lời qua việc mua ở thị trường này giá rẻ hơn và bán lại ở
thị trường kia giá cao hơn.
 Không chỉ có các NH mà các công ty, dn và cá nhân cũng có
thể thu lời thông qua hoạt động đầu cơ ngoại tệ. Ngoài ra, thị
trường ngoại hối còn giúp các nhà đầu tư chuyển đổi ngoại tệ
phục vụ cho việc đầu tư vào thị trường có mức lãi dự tính cao.
January 31, 2015vfang -AFF9160 39
 Cung cấp cơ chế chuyển đổi từ đồng tiền đang có sang đồng
tiền đang cần phục vụ cho nhu cầu ngoại tệ cho các nhà
thương mại và đầu tư.
 Cung cấp tín dụng cho hoạt động ngoại thương (hoạt động
gửi – vay)
 Cung cấp công cụ phòng tránh rủi ro tỷ giá
January 31, 2015vfang -AFF9160 40
 Theo hình thức tổ chức
 Thị trường có tổ chức
 Thị trường không có tổ chức
 Phân theo loại nghiệp vụ giao dịch
 Thị trường giao ngay
 Thị trường kỳ hạn
 Thị trường hoán đổi
 Thị trường giao sau
 Thị trường quyền chọn
January 31, 2015vfang -AFF9160 41
 1. Thị trường mua- bán ngoại tệ giao ngay
 2. Thị trường tiền gửi
January 31, 2015vfang -AFF9160 42
 Mua và bán các loại ngoại tệ dưới hình thức giao ngay
theo điều kiện xác định.
 Hoạt động của thị trường theo 2 cách tổ chức: Thỏa
thuận tùy ý
 Thị trường giao dịch theo phiên

January 31, 2015vfang -AFF9160 43
44
Thỏa thuận tùy ý Khác Thị trường gd theo phiên
-Không có địa điểm cụ thể, thời gian
24/24 h.
-Tại đây tất cả các loại ngoại tệ theo
cung cầu đều được mang ra giao
dịch.
Địa
điểm,
thời
gian
-Tổ chức theo phòng lớn ở SGD
chứng khoán (châu Âu), theo giờ
quy định (có nơi 8g, 13g30).
-Chỉ giao dịch đồng tiền trong
Khu vực Châu Âu và 1 đồng tiền
khác Kv là USD.
Tỷ giá hoàn toàn theo thỏa thuận và
tùy ý lựa chọn mức tỷ giá. Mỗi tỷ giá
một HĐ. Tỷ giá này không công bố,
chỉ công bố tỷ giá mở cửa và tỷ giá
bán.
Tỷ giá Tỷ giá do người tổ chức phiên
đưa ra, trong quá trình giao dịch
sẽ xác định biên độ biến động và
đưa ra tỷ giá giao dịch. Tỷ giá
này được công bố tại tất cả các
HĐ trong phiên đều phải tuân
theo tỷ giá này.
Tuân thủ ngày giá trị J+2, bất kỳ ký
vào thời điểm nào của ngày giao
dịch.
Ngày
giá trị
Chỉ chấp nhận những HĐ J+2 với
HĐ ký trước 12 giờ của ngày tổ
chức phiên.
 Về địa điểm và thời gian
+Thị trường thỏa thuận tùy ý không có địa điểm cụ thể, thời gian
24/24 h
+Thị trường theo phiên giao dịch tại phòng lớn.
Mọi HĐ mua bán ngoại tệ đều được thực hiện theo
nguyên tắc thỏa thuận tùy ý lựa chọn mức tỷ giá đối với
tất cả các loại ngoại tệ khi có cung và cầu.
Thỏa thuận theo phiên: Chỉ có các đồng tiền thuộc phạm
vi châu Âu và đô la Mỹ được mang ra giao dịch.
January 31, 2015vfang -AFF9160 45
 Về tỷ giá
+Thỏa thuận tùy ý: Mỗi giao dịch hay mỗi HĐ áp dụng
một tỷ giá và tỷ giá này không công bố. Như vậy, tỷ giá
chỉ có giá trị trong một lúc nhất định tức là có bao nhiêu
giao dịch thì có bấy nhiêu tỷ giá.
+Theo phiên ấn định: Tỷ giá do người tổ chức phiên đưa
ra. Trong quá trình giao dịch sẽ xác định biên độ biến
động → đưa ra tỷ giá giao dịch và tất cả các hợp đồng
được ký trong phiên được thực hiện theo tỷ giá đó. Tỷ giá
này được niêm yết và công bố cho tất cả các đại lý.
January 31, 2015vfang -AFF9160 46
 Ngày giá trị
+Ngày thỏa thuận tùy ý tuân thủ nguyên tắc J+2 đối với
tất cả hợp đồng ký vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày
(Tức là sau 2 ngày làm việc, J là ngày giao dịch)
+Chỉ áp dụng J+2 đối với tất cả các hợp đồng (lệnh mua
bán đưa ra) ký trước 12 giờ của ngày tổ chức theo phiên,
ký sau 12 giờ phải thêm một ngày.
January 31, 2015vfang -AFF9160 47
 Tỷ giá ở thị trường giao ngay (thị trường thỏa thuận tùy
ý) là giá tham khảo để người tổ chức phiên đưa ra.
(nếu đồng tiền luôn lên giá→nhà tổ chức xác định biên
độ tăng là bao nhiêu?).
 Ngược lại, những người tham gia kinh doanh tại
sàn/phiên cố định luôn có thông tin liên lạc với thị
trường thỏa thuận tùy ý để xem xét tỷ giá nào có lợi
trong kinh doanh.
January 31, 2015vfang -AFF9160 48
 Khái niệm: là nơi thực hiện giao dịch vay và cho vay các loại
ngoại tệ với những thời hạn xác định kèm theo một khoản tiền
gửi thể hiện qua lãi suất.
 Có hai loại:
 Thị trường tiền gửi chính xác
 Thị trường tiền gửi thông qua lãi suất
January 31, 2015vfang -AFF9160 49
Thị trường tiền gửi thõa mãn nhu cầu vốn trong các hình
thức vay-gửi các loại ngoại tệ khi có cung, cầu với bất kỳ
khối lượng là bao nhiêu? mức thời gian từ một ngày đến
5 năm hoặc lâu hơn.
Thực tế, duy nhất có $ Mỹ là có thị trường đủ rộng để đáp
ứng mọi yêu cầu về khối lượng và thời gian. Còn các
đồng tiền khác thì đôi khi có cung mà không có cầu và
ngược lại.
January 31, 2015vfang -AFF9160 50
Kỳ hạn chính xác: được ký cụ thể trong các HĐ giao dịch.
Kỳ hạn chính xác được hiểu trên 2 góc độ:
 ngày giá trị: để ngõ ngày giá trị khi liên kết với thị
trường giao ngay, thị trường khác thỏa mãn nhu cầu vốn trong
kinh doanh cho các chủ thể kinh tế.
 ngày hoàn trả:
Việc sử dụng vốn liên quan đến ngày giá trị và ngày hoàn trả.
January 31, 2015vfang -AFF9160 51
 Tất cả các hình thức sử dụng vốn có thời gian cụ thể theo
tuần, kỳ, tháng, năm→ngày giá trị quay về nguyên tắc J+2.
January 31, 2015vfang -AFF9160 52
Ngày ký Ngày nhận Ngày trả
Vay hôm nay, trả ngày
mai
J J J + 1(được ký tắt là
O/N, lãi suất cao,
overnight)
Vay ngày mai, trả ngày
kia
J J + 1 J + 2 (T/N-
tomorrow/next)
Vay ngày bất kỳ, trả
ngày kế tiếp
J J + N J +N + 1 (S/N-
spot/next
Một công ty Canada có CAD, thứ 2 (17/9) nhận được thông báo, ngay ngày
hôm sau có một thông báo cần phải trả một khoản tiền 50.000.000 EUR để
sở hữu 1 hàng hóa nào đó, có lợi nhuận rất cao. Nếu không thực hiện được,
hàng sẽ bán cho người khác, hãy tư vấn cho khách hàng khi biết thông tin
thị trường như sau:
 Thị trường giao ngay: EUR/USD = 1,3225/52, USD/CAD = 1,1575/15
 Thị trường tiền gửi
 O/N: 5 – 53/4
 T/N: 5 – 51/4
, phụ phí ± 1/8
 ? Tư vấn: Sở hữu được hàng với chi phí thấp nhất→kết hợp thị trường giao ngay
với thị trường tiền gửi
 ? Số CAD mà công ty bỏ ra là bao nhiêu để sở hữu hàng hóa trên.
January 31, 2015vfang -AFF9160 53
 DM (EUR/CAD) =1,5392
 IO/N = 50.000.000(5.75+0.125)*1/36.000=815,97
 Tổng = 50.000.815,97 EUR
 IT/N = 50.000.000(5.25+0.125)*1/36.000=746,52
 IO/N <IT/N →vay T/N hợp lý hơn, nếu hết thời gian thì vay O/N vì
ngày 18 cần tiền, ký ngày 18 nhưng 19 mới có tiền thì bị lỡ cơ
hội kinh doanh.
January 31, 2015vfang -AFF9160 54
Ký Nhận Trả
O/N 18 18 19
T/N 17 18 19
 Nên sử dụng T/N vì chi phí thấp hơn.
 Tổng CAD chi ra là: 50.000.746,52 x 1,5392 CAD
 Chú ý: mua giao ngay, sau 2 ngày tiền mới về tài khoản→lỡ
cơ hội kinh doanh→không hợp lý→phải mua ngay cả phần
lãi→phải kết hợp thị trường mua ngay và thị trường tiền gửi.
January 31, 2015vfang -AFF9160 55
 Kỳ hạn chính xác thể hiện thời hạn thanh toán đúng hạn và
đến hạn (trả trước hoặc trả sau đều chịu phạt lãi).
 (Ví dụ: trả sớm 2 ngày, thị trường phạt 2 ngày)
 Lưu ý: Trên thị trường, mức phạt lãi liên quan đến:
+ Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng
+ Và nhu cầu vốn trên thị trường tại thời điểm đó.
 Tuy nhiên, khi tham gia thị trường vốn quốc tế thì không quan
tâm đến yếu tố đầu tiên.
January 31, 2015vfang -AFF9160 56
 Lãi trả chậm: 150% - 250%, LS kỳ hạn HĐ và thời gian trả chậm. Còn
phạt trả sau luôn cao hơn mức lãi cho vay.
Vd: vay 6 tháng, trả chậm 1 tháng→phạt lãi 6 tháng.
 Lãi trả trước: loại bỏ yếu tố mối quan hệ, còn phụ thuộc vào nhu cầu
vốn của thị trường.
+Khi thị trường không có nhu cầu vốn→ sẽ phạt ở mức tối đa.
 Cho vay 6T, sử dụng trong 5T→trả sớm 1T→trong vòng 1T, NH giải ngân
được→vì vẫn phải trả lãi cho người huy động.
 Tối đa = LS huy động của NH theo thời gian HĐ với thời gian trả trước.
+Khi thị trường có nhu cầu vốn: → mức phạt tối thiểu.
 Tối thiểu = Chênh lệch lãi cho vay và lãi huy động của NH theo thời gian
HĐ với thời gian trả trước.
January 31, 2015vfang -AFF9160 57
 Lãi phải trả tính theo công thức lãi đơn (I):
I = C*T*N/36.000
Trong đó: C: Vốn giao dịch
T: LS áp dụng
N: Số ngày của kỳ hạn, 360 ngày, năm thương mại
thông thường.
 Chú ý: Đối với GBP và cách tính của đất nước Anh, năm
thương mại là 365 ngày
January 31, 2015vfang -AFF9160 58
- Lãi suất được hiểu là giá, chỉ trả cho quyền sử
dụng, khả năng mang lại lợi nhuận của đồng vốn
đó.
- Lãi suất này xác định chi phí hay thu nhập có liên quan đến
việc sử dụng tiền (ngoại tệ) trong một thời gian nhất định.
 Liên quan đến loại tiền và thời gian
 Xoay quanh quy luật cung cầu
- Lãi suất được công bố dưới hình thức phân số trên thị
trường, (trong giao dịch thể hiện ở con số thập phân), được tính
theo năm thương mại.
January 31, 2015vfang -AFF9160 59
 Ví dụ:
 Lãi 3 tháng GBP: 9 – 91/2
(tính trên cơ sở 365 ngày)
 Lãi 6 tháng USD: 61/4
– 61/2
(tính trên cơ sở 360 ngày đối với các
đồng tiền ngoài GBP)
 Quy tắc ứng dụng sau:
+Khách hàng đi vay với lãi suất cao nhất (con số thứ hai)
+Khách hàng cho vay với lãi suất thấp nhất (con số đầu tiên)
January 31, 2015vfang -AFF9160 60
+LS trên thị trường là LS áp dụng giữa các tổ chức tín dụng, bởi
vậy lấy tên thủ đô nước đó làm tên LS của nước đó: LIBOR,
SIBOR, PIBOR…
+Đối với khách hàng, khi giao dịch với mức LS cao (Tb) thì
khoản giao dịch này gọi là: Khoản ứng trước ngoại tệ.
+ Khi khách hàng giao dịch với mức lãi thấp (TM­)→khoản phong
tỏa.
 +LS áp dụng cho KH = LS áp dụng ± Phụ phí NH
 (+): Ứng trước (TB + phụ phí)
 (-): Phong tỏa (TM – phụ phí)
 +Chuyển lãi tương đương
January 31, 2015vfang -AFF9160 61
January 31, 2015vfang -AFF9160 62
Ở thị trường nước Anh Tại nước thông thường
Giữ nguyên LS £
Chuyển LS mọi đồng tiền khác x
365/360
(XemLS 1 ngàylà ? sau đó x với 365)
Giữ nguyên LS của các đồng tiền khác
Chuyển LS £x 360/365
(LS chia cho 365→xem lãi của 1 ngày
sau đó x với 360)
 Bảo hiểm rủi ro
 Kinh doanh chêch lệch giá
 Đầu cơ
January 31, 2015vfang -AFF9160 63
 Khái niệm tỷ giá
 Ký hiệu đơn vị tiền tệ
 Đồng tiền yết giá, định giá
 Phương pháp yết giá
 Tỷ giá mua/bán
January 31, 2015vfang -AFF9160 64
 ? Thế nào là ngoại tệ, ngoại hối, tỷ giá?
 - Ngoại tệ: đồng tiền của nước ngoài, là phương tiện chi trả có
hiệu lực đang được lưu hành trong thanh toán.
 - Ngoại hối là một từ tổng hợp chỉ các:
 + Ngoại tệ
 + Chứng từ (Giấy tờ) có giá trị ngoại tệ: hối phiếu, séc, cổ
phiếu, trái phiếu
 + Vàng tiền tệ +Bản tệ nước đó nằm ở tài khoản ‘’treo’’ở
nước ngoài. VD tài khoản NOSTRO..được người không cư trú
nắm giữ, không sống trong nước.
January 31, 2015vfang -AFF9160 65
- Khi là ngoại tệ thì bản thân nó là đồng tiền của mỗi
quốc gia, có giá trị lưu hành vô thời hạn tức là ngoại tệ
không hết hạn.
- Giấy tờ có giá trị ngoại tệ thì có giá trị lưu hành như:
chứng khoán, séc.
Sự khác nhau giữa ngoại tệ và vàng?
Vai trò của ngoại tệ?
January 31, 2015vfang -AFF9160 66
 Định nghĩa 1: Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền được biểu hiện
bằng đơn vị tiền tệ nước khác. (cách hiểu phổ biến trong đời sống hàng
ngày)
 Định nghĩa 2: Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi tiền tệ giữa các đồng tiền. Ví
dụ: 1 đồng tiền A = x đồng tiền B ⇔ 1 đồng tiền B = 1/x đồng tiền A. (cách
hiểu phổ biến trong công tác thống kê kinh tế, phân tích, tính toán GDP,
GNP)
 Định nghĩa 3: Tỷ giá hối đoái là sự so sánh sức mua giữa các đồng tiền.
 TG là so sánh ngang giá vàng trong nội dung đồng tiền của mỗi nước (chỉ
đúng với điều kiện chế độ tỷ giá cố định), khi TG thay đổi thì ngang giá
vàng cũng thay đổi.
January 31, 2015vfang -AFF9160 67
 ‘’Tỷ giá hối đoái là giá của một đơn vị tiền tệ nước
ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam’’
 Tóm lại: Tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa 2 đồng
tiền và là mức giá mà tại đó các đồng tiền có thể chuyển đổi
được cho nhau.
 Sự trao đổi tiền phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 quan hệ cung cầu của các đồng tiền tham gia trao đổi, giá trị
và sức mua của các đồng tiền,
 uy tín của đồng tiền đó trên thị trường quốc tế,
 tâm lý của người trao đổi đối với đồng tiền được mua và được
bán.
January 31, 2015vfang -AFF9160 68
 1US$ = JPY122.65
 Điều này có nghĩa là mất JPY 122.65 để mua 1 US$ hoặc
nếu muốn chuyển 1 US$ sang JPY thì sẽ nhận được JPY
122.65.
January 31, 2015vfang -AFF9160 69
 Một đồng tiền được coi là tăng giá so với đồng tiền khác có
nghĩa là đồng tiền đó bây giờ có giá trị hơn đồng tiền khác.
 Ví dụ:
 Trước đây 1 US$ = 1.4680 CHF
 Bây giờ 1 US$ = 1.4710 CHF
◦ US$ được coi là tăng giá so với CHF vì bây giờ tốn 1.4710
CHF để mua 1 US$, tốn nhiều hơn 0.0030 CHF để có 1
US$.
January 31, 2015vfang -AFF9160 70
January 31, 2015vfang -AFF9160 71
 Giao dịch bao gồm việc chuyển đổi một đồng tiền
này sang đồng tiền khác ở một tỷ giá nhất định hai
ngày làm việc sau ngày giao dịch.
 Ngày giao dịch/hợp đồng là ngày mà giao dịch thực
hiện.
 Ngày giá trị là ngày dòng tiền phát sinh
January 31, 2015vfang -AFF9160 72
 Tỷ giá giao ngay AU$1 là US$ 0.7170/80
 Ngày giao dịch: 1/9/2010
 Ngày giá trị: 3/9/2010
January 31, 2015vfang -AFF9160 73
January 31, 2015vfang -AFF9160 74
Teân ngoaïi teä Kyùhieäu
US Dollar USD
Euro EUR
British Pound GBP
Swiss Franc CHF
Japanese Yen JPY
Australian Dollar AUD
Canadian Dollar CAD
Singapore Dollar SGD
Thai baht THB
 Đồng tiền định giá (term currency) và đồng tiền yết giá
(commodity currency)
 Yết giá trực tiếp và gián tiếp (direct quotation and indirect
quotation)
January 31, 2015vfang -AFF9160 75
 Đồng tiền đứng ở vị trí thứ nhất gọi là đồng tiền yết giá. Đồng tiền đứng ở
vị trí thứ hai gọi là đồng tiền định giá.
 Ví dụ: 1 USD = 22.150 VND. (USD: đồng yết giá, VND: đồng định giá)
 Đồng tiền yết giá được cố định ở một đơn vị tiền tệ 1USD, 1GBP…hoặc
100, 1000 đơn vị ví dụ 100 GBP.
 Đồng tiền định giá thường được thể hiện bằng một số lượng đơn vị biến
đổi, là đồng tiền được lấy làm giá của đồng tiền kia, được sử dụng để thể
hiện giá cả của đồng tiền kia.
Chú ý: Trong một số sách giáo khoa và các giao dịch trên thị trường trong
nước hay sử dụng cách yết giá ngược lại tức là đồng tiền đứng sau là
đồng yết giá, đồng đứng trước là đồng định giá. Trong bài giảng này, cách
yết giá được sử dụng theo thông lệ giao dịch trên thị trường hối đoái quốc
tế.
January 31, 2015vfang -AFF9160 76
 Yết giá trực tiếp là kiểu yết giá trong đó ngoại tệ đóng vai
trò là đồng tiền yết giá, nội tệ đóng vai trò đòng tiền định
giá.
 Một đơn vị ngoại tệ sẽ tương ứng với một số lượng tiền tệ
trong nước.
 Ví dụ; Tại TP.HCM tỷ giá 1 AUD=21.020 VND
 Sự tăng lên của tỷ giá có nghĩa là đồng nội tệ giảm giá
và ngược lại.
January 31, 2015vfang -AFF9160 77
 1 US$ = JPY 122.80
 1 US$ = SGD 1.7550
 1 US$ = CHF 1.5240
 1 US$ được biểu thị thông qua số lượng đơn vị đồng nội tệ
của các nước có liên quan.
January 31, 2015vfang -AFF9160 78
 Yết giá gián tiếp là kiểu yết giá trong đó nội tệ đóng vai trò là
đồng tiền yết giá, ngoại tệ đóng vai trò đòng tiền định giá.
 Ví dụ: yết giá ở London: 1GBP=1,1480 USD .
 Lấy đồng tiền nước đó làm đơn vị cố định để so sánh với
đồng tiền ngoài nước hay số lượng nội tệ cần có để mua một
đồng ngoại tệ. Theo đó thì: Một đơn vị tiền tệ trong nước = ?
số lượng ngoại tệ
 Sự tăng lên của tỷ giá có nghĩa là đồng nội tệ lên giá và
ngược lại.
January 31, 2015vfang -AFF9160 79
 Theo thông lệ các đồng tiền như bảng Anh, dollar Mỹ
và dollar Úc thường yết giá gián tiếp, còn các đồng
tiền khác thường yết giá trực tiếp.
 Ví dụ:
◦ 1 AU$ = US$ 0.7850
◦ 1 GBP = US$ 1.6550
◦ 1 NZ$ = US$ 0.6025
◦ 1 € = US$ 0.9950
January 31, 2015vfang -AFF9160 80
 Đồng tiền yết giá gián tiếp thì bất cứ thị trường nào nó cũng có quyền
đứng ở vị trí thứ nhất (ở nước nó và nước ngoài).
 Đồng tiền yết giá trực tiếp thì phải đứng ở vị trí thứ hai khi ở nước nó.
 Trong thực tế, theo thông lệ quốc tế có 3 đồng tiền được yết giá trực tiếp
là: GBP, USD, AUD.
 Yết giá trực tiếp hay yết giá gián tiếp chỉ là phương pháp nêu tỷ giá tuỳ
thuộc vào mục đích và tập quán của từng thị trường. Chúng hoàn toàn
không ảnh hưởng gì đến giá trị trao đổi và phư­ơng thức chuyển giao giữa
các đồng tiền.
 Khi niêm yết tỷ giá thì đồng tiền yết giá có thể đứng trước hoặc đứng sau.
Thông thường các nhà nghiên cứu lý thuyết thường để đồng tiền định giá
đứng trước, đồng tiền yết giá đứng sau.
January 31, 2015vfang -AFF9160 81
 Tỷ giá thông thường được công bố 4 số sau dấu phẩy. Số trước
dấu phẩy gọi là đơn vị tỷ giá. Hai số sau dấu phẩy gọi là số của tỷ giá,
hai số cuối cùng gọi là điểm. Dấu / dùng để phân biệt tỷ giá mua và
tỷ giá bán.
 Trong các giao dịch ngoại hối, khách hàng thường lấy tên thủ đô
của các nước mà ở đó là thị trường tiền tệ lớn trên thế giới thay cho
tên tiền tệ của nước đó ở vị trí đồng tiền định giá.
 Chẳng hạn: Thay vì đọc USD/FRF người ta đọc là ‘’USD-Paris’’

January 31, 2015vfang -AFF9160 82
 Tỷ giá mua bao giờ cũng được đọc trước, sau đó là tỷ giá bán.
Thực tế này dẫn đến việc đọc tắt tức là các tỷ giá thường
không được đọc đầy đủ mà chỉ được đọc những số nào
thường biến động, đó là những số cuối.
 Ví dụ: Tỷ giá bán USD/DEM=1,7015 đọc là ‘’Đô la-Đêmác
bằng 1, bảy mươi số, 15 điểm’’.
Chú ý khi điểm giá bán nhỏ hơn hoặc bằng điểm giá mua thì
theo quy ước quốc tế: tại giá bán sẽ đẩy lên một số nhằm
đảm bảo nguyên tắc: Tỷ giá bán > Tỷ giá mua.
January 31, 2015vfang -AFF9160 83
 Trên thị trường liên ngân hàng, thị trường hối đoái giao ngay,
tỷ giá giao ngay được niêm yết 2 chiều với giá mua (bid) bên
phía tay trái và giá bán (offer) bên phía tay phải.
 Ví dụ:
 Nhà kinh doanh liên ngân hàng định giá giao ngay US$/A$1
như sau:
 0.7850/0.7860 hoặc 0.7850/60
 ( Bid) (offer)
January 31, 2015vfang -AFF9160 84
 Có nghĩa là;
 Nhà kinh doanh
sẵn sàng mua AUD với USD với giá 1 AUD=0.7850 (bid price)
và
sẵn sàng bán AUD với giá 1 AU$=0.7860 USD (offer
price)
January 31, 2015vfang -AFF9160 85
 Chênh lệch là sự khác biệt giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán.
 Ở ví dụ trên US$/A$1, chênh lệch là 10 điểm (points) hoặc 10
pips.
 Ví dụ: 0.7860 - 0.7850 = 0.0010 or 10 pips
 1 pip/point liên quan đến 1 đơn vị ở số thập phân cuối cùng
với tỷ giá được niêm yết theo quy ước.
 Tại sao chêch lệch ở thị trường liên ngân hàng ‘’hẹp’’ hơn thị
trường bán lẻ?
January 31, 2015vfang -AFF9160 86
 Chênh lệch giữa tỷ giá bán và tỷ giá mua được sử dụng để bù
đắp chi phí giao dịch, bù đắp rủi ro biến động tỷ giá và tạo
cho ngân hàng lợi nhuận thỏa đáng từ hoạt động kinh doanh
ngoại tệ.
 Chênh lệch (cao hoặc thấp) phụ thuộc:
 Phạm vi giao dịch của từng loại ngoại tệ
 Mức độ biến động tỷ giá của loại ngoại tệ đó trên thị trường
 Ví dụ USD là loại ngoại tệ có phạm vi giao dịch rộng thì
chênh lệch giá bán và mua thấp hơn nhiều so với các ngoại tệ
có phạm vi giao dịch hẹp như AUD, SGD.
  
January 31, 2015vfang -AFF9160 87
 Tỷ giá thông thường được công bố 4 số sau dấu phẩy. Số trước
dấu phẩy gọi là đơn vị tỷ giá. Hai số sau dấu phẩy gọi là số của tỷ giá,
hai số cuối cùng gọi là điểm. Dấu / dùng để phân biệt tỷ giá mua và
tỷ giá bán.
 Trong các giao dịch ngoại hối, khách hàng thường lấy tên thủ đô
của các nước mà ở đó là thị trường tiền tệ lớn trên thế giới thay cho
tên tiền tệ của nước đó ở vị trí đồng tiền định giá.
 Chẳng hạn: Thay vì đọc USD/FRF người ta đọc là ‘’USD-Paris’’

January 31, 2015vfang -AFF9160 88
 Tỷ giá mua bao giờ cũng được đọc trước, sau đó là tỷ giá bán.
Thực tế này dẫn đến việc đọc tắt tức là các tỷ giá thường
không được đọc đầy đủ mà chỉ được đọc những số nào
thường biến động, đó là những số cuối.
 Ví dụ: Tỷ giá bán USD/DEM=1,7015 đọc là ‘’Đô la-Đêmác
bằng 1, bảy mươi số, 15 điểm’’.
Chú ý khi điểm giá bán nhỏ hơn hoặc bằng điểm giá mua thì
theo quy ước quốc tế: tại giá bán sẽ đẩy lên một số nhằm
đảm bảo nguyên tắc: Tỷ giá bán > Tỷ giá mua.
January 31, 2015vfang -AFF9160 89
 Tỷ giá ngân hàng nhà nước
 Tỷ giá thị trường liên ngân hàng vs tỷ giá ngân hàng thương
mại
 Tỷ giá chính thức vs tỷ giá thị trường tự do
 Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản
 Tỷ giá mua vs tỷ giá bán
 Tỷ giá USD và tỷ giá chéo
January 31, 2015vfang -AFF9160 90
 Phương pháp ngang giá vàng (Gold Parity Method)
 Ngang giá sức mua (PPP-Purchasing Power Parity)
 Phương pháp xác định tỷ giá hối đoái nghịch đảo (Reciprocal
rates)
 Phương pháp xác định tỷ giá chéo (Cross rates)
January 31, 2015vfang -AFF9160 91
 Tỷ giá hối đoái căn cứ vào hàm lượng vàng đảm bảo
của các đồng tiền để xác định.
 Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh hai đồng tiền vàng của hai
nước với nhau hoặc là so sánh hàm lượng vàng của đồng tiền
của hai nước với nhau.
 Ví dụ: Năm 1958: Hàm lư­ợng vàng của GBP là 2,488 gr Au
nguyên chất. Của đô la Mỹ là 0,888671 gr Au nguyên chất.
Quan hệ so sánh về hàm lượng vàng giữa GBP và USD là:
 1 GBP = 2,8 USD.
January 31, 2015vfang -AFF9160 92
 Nhận xét:
 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm và rất chính xác, đặc biệt với đồng
tiền bằng vàng.
 Nhược điểm: Không áp dụng được đối với những đồng tiền
không có tiêu chuẩn giá cả.
 Điều kiện áp dụng: Các đồng tiền được đưa ra so sánh phải
có tiêu chuẩn giá cả đầy đủ. Hiện nay phương pháp này
không được áp dụng nữa bởi chế độ bản vị vàng của các
đồng tiền không còn nữa.
January 31, 2015vfang -AFF9160 93
 Nội dung của phương pháp: trên hai thị trường của hai đồng
tiền, người ta chọn ra hai rổ hàng hoá giống hệt nhau và xác
định tổng giá cả của từng rổ hàng hoá theo từng đồng tiền
riêng. Sau đó, so sánh tổng giá cả của hai đồng tiền lại với
nhau.
January 31, 2015vfang -AFF9160 94
 Ưu điểm: Xác định được tương đối chính xác sức mua của
các đồng tiền.Tuy vậy, muốn đảm bảo yếu tố chính xác phải
loại trừ các yếu tố ảnh hưởng vào tỷ gía: thuế, yếu tố đầu
cơ… N ếu nhóm hàng hoá được lựa chọn càng nhiều thì độ
chính xác càng cao.
 Nhược điểm
(1) Phải tìm đúng rổ hàng hoá giống hệt nhau của hai thị
trường.
(2) Khó loại trừ một cách tuyệt đối các yếu tố bên ngoài tác
động vào Tgiá
(3) Tốn nhiều công sức
January 31, 2015vfang -AFF9160 95
 Ví dụ:
◦ 1 US$ = SGD 1.7650
◦ Tỷ giá nghịch đảo là:
◦ 1 SGD = US$ 1/1.7650=US$ 0.5666
◦ 1 AU$ = US$ 0.7850
◦ Tỷ giá nghịch đảo là:
◦ 1 US$ = AU$ 1.2739

January 31, 2015vfang -AFF9160 96
 Theo nghĩa rộng: Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là tỷ giá giữa
hai đồng tiền được xác định thông qua một đồng tiền trung
gian.
 Theo nghĩa hẹp: Tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định
thông qua USD.
 3 trường hợp:
 Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là đồng tiền định giá
 Tỷ giá chéo giữa đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá Tỷ
giá chéo giữa hai đồng tiền là đồng tiền yết giá
January 31, 2015vfang -AFF9160 97
 Ví dụ:
 USD/AUD=1.3793/95
 USD/CHF = 1.4610/30
 Tính tỷ giá giữa AUD/CHF hoặc CHF/AUD?
January 31, 2015vfang -AFF9160 98
 Ví dụ: Tỷ giá
 AUD/USD=0.7450/60
 USD/CHF = 1.4680/90
 Tính tỷ giá giữa AUD/CHF hoặc CHF/AUD?
January 31, 2015vfang -AFF9160 99
 Ví dụ: Tỷ giá
 AUD/USD=0.7450/60
 CHF/USD = 0.6810/25
 Tính tỷ giá giữa AUD/CHF hoặc CHF/AUD?
January 31, 2015vfang -AFF9160 100
 Trên thị trường hối đoái liên ngân hàng, 2 thành phần tham
gia: ngân hàng hỏi giá và ngân hàng định giá
 Ngân hàng định giá: ngân hàng yết giá 2 chiều, ngân hàng
hỏi giá là ngân hàng chấp nhận cách yết giá 2 chiều của
ngân hàng định giá.
January 31, 2015vfang -AFF9160 101
 Giá mua và giá bán trên thị trường ngoại hối
 Tỷ giá giao ngay Giá hỏi mua Giá chào bán
1 US$ = 1.7570 1.7580 SGD
 Đối với ngân hàng định giá: mua US$ bán US$
 bán SGD mua SGD
 Ngân hàng hỏi giá bán US$ mua US$
 mua SG bán SGD
 Chênh lệch = 10 điểm
January 31, 2015vfang -AFF9160 102
 Nếu ngân hàng định giá muốn mua US$1,000,000 ở tỷ giá
SGD1.7570 và bán USD1,000,000 tại tỷ giá SGD1.7580, lợi
nhuận đạt được qua giao dịch này là bao nhiêu?
 Lợi nhuận = 1,000,000 * (1.7580 - 1.7570)
 = 1000 SGD
January 31, 2015vfang -AFF9160 103
 Giá giao dịch trên thị trường hối đoái
 Yết giá hai chiều
 Giá giao dịch
 Khối lượng giao dịch
 Ngày giá trị
 Chỉ dẫn thanh toán
 Luồng luân chuyển ngoại tệ
 Trạng thái luồng tiền ròng
 Ảnh hưởng của các giao dịch kinh doanh ngoại tệ đến trạng
thái hối đoái và trạng thái luồng tiền
January 31, 2015vfang -AFF9160 104
 Yết giá hai chiều
Trên thị trường hối đoái, thị trường tiền tệ giá (tỷ giá, lãi suất)
luôn được yết theo hai chiều, chiều mua và chiều bán.
- Giá mua vào (BID rate): tỷ giá mua vào/lãi suất nhận vốn
- Giá bán ra (Offer rate hay Ask rate): tỷ giá bán ra/lãi suất cho
vay vốn
January 31, 2015vfang -AFF9160 105
 Giá giao dịch
 - NH hỏi giá (Calling Bank): là NH liên hệ với ngân hàng yết
giá để hỏi giá.
 - NH chào giá (Quoting Bank): làNH chào giá khi được hỏi và
sẵn sàng giao dịch với giá của mình.
 + Giao dịch bằng giá của người khác
 + Giao dịch bằng giá của mình
January 31, 2015vfang -AFF9160 106
 Khối lượng của giao dịch tùy thuộc vào nhu cầu của bên mua
và khác nhau theo từng giao dịch.
 Trên thị trường hối đoái quốc tế hay sử dụng khối lượng giao
dịch theo đơn vị triệu.
January 31, 2015vfang -AFF9160 107
- Ngày giao dịch: là ngày hợp đồng mua bán ngoại tệ, hợp đồng
giao dịch tiền tệ được ký kết.
- Ngày giá trị: Là ngày đến hạn thanh toán của HĐ đã được ký
kết, trong đó có ngày giá trị giao ngay và ngày giá trị kỳ hạn.
- Ngày đến hạn: Là ngày đến hạn cuối cùng của HĐ giao dịch
tiền tệ.
January 31, 2015vfang -AFF9160 108
 Chỉ dẫn thanh toán là chỉ dẫn chi tiết số hiệu tài khoản, tên và
địa điểm Ngân hàng nơi các đồng tiền mua bán được thanh
toán hay là nơi bên mua muốn nhận về đồng tiền mua.
 Thông thường đó chính là tài khoản thanh toán của bên mua
tại một NH. NH giữ tài khoản gọi là NH đại lý, tài khoản đó
gọi là TK NOSTRO.
January 31, 2015vfang -AFF9160 109
 Luồng luân chuyển ngoại tệ là luồng ngoại tệ vào và ra diễn
ra trong quá trình giao dịch.
 Việc nhận tiền vào gọi là luồng tiền vào và việc trả tiền đi
được gọi là luồng tiền ra.
January 31, 2015vfang -AFF9160 110
 * Luồng tiền vào hiện tại bao gồm các khoản sau:
- Các khoản đi vay
- Các khoản nhận tiền gửi
- Các khoản mua ngoại tệ giao ngay
 * Luồng tiền ra hiện tại bao gồm các khoản sau:
- Các khoản cho vay
- Các khoản tiền gửi
- Các khoản bán ngoại tệ giao ngay
January 31, 2015vfang -AFF9160 111
* Luồng tiền vào tương lai gồm các khoản sau:
- Các khoản tiền gửi tại các tổ chức kinh tế đến hạn thu về
- Các khoản cho vay đến hạn
- Các khoản mua ngoại tệ kỳ hạn
* Luồng tiền ra tương lai bao gồm:
- Các khoản vay đến hạn trả
- Các khoản nhận tiền gửi đến hạn phải trả
- Các khoản bán ngoại tệ kỳ hạn
January 31, 2015vfang -AFF9160 112
 Trạng thái luồng tiền ròng = Luồng tiền vào - Luồng tiền ra
 Trạng thái luồng tiền ròng dương:
 Trạng thái luồng tiền ròng âm:
January 31, 2015vfang -AFF9160 113
 Mô tả sự chênh lệch giữa lượng ngoại tệ mua và lượng ngoại
tệ bán ra
◦ Trạng thái hối đoái ròng
◦ = Ngoại tệ mua vào – Ngoại tệ bán ra
 Trạng thái dương (long position)
Mua > bán hay mua vào mà chưa bán ra (overbought)
 Trạng thái âm (short position)
Mua < bán: bán trước nhưng chưa mua bù đắp (oversold)
 Trạng thái cân bằng (square position): mua=bán

January 31, 2015vfang -AFF9160 114
- Các giao dịch mua bán ngoại tệ tạo ra trạng thái
luồng tiền ròng và trạng thái hối đoái ròng.
+ Khi mua một ngoại tệ vào sẽ tạo ra luồng tiền vào và
tạo ra trạng thái hối đoái ròng dương của ngoại tệ đó.
+ Khi bán một ngoại tệ sẽ tạo ra luồng tiền ra và trạng
thái hối đoái ròng âm của ngoại tệ đó.
January 31, 2015vfang -AFF9160 115
- Các giao dịch tiền tệ chỉ tạo ra trạng thái luồng tiền
ròng.
+ Khi đi vay một ngoại tệ -> tạo ra luồng tiền vào
+ Khi cho vay ngoại tệ -> tạo ra luồng tiền ra của ngoại tệ đó
 Để cân bằng trạng thái luồng tiền có thể sử dụng giao dịch
tiền tệ hoặc giao dịch hối đoái.
 Để cân bằng trạng thái hối đoái ròng, chỉ có thể thực hiện
bằng những giao dịch mua bán ngoại tệ.
January 31, 2015vfang -AFF9160 116
 Giao dịch giao ngay
 Giao dịch kỳ hạn
January 31, 2015vfang -AFF9160 117
 Khái niệm: Giao dịch hối đoái giao ngay là thỏa thuận (hợp
đồng) về việc mua bán một số lượng ngoại tệ được thực hiện
giữa hai bên (mua một đồng tiền và bán một đồng tiền khác)
theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh
toán trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam
kết mua bán.
January 31, 2015vfang -AFF9160 118
 Đối tác giao dịch (counter – party)
 Loại ngoại tệ giao dịch (currency)
 Số lượng ngoại tệ mua bán (amount)
 Tỷ giá (exchange rate)
 Ngày giao dịch (trade/transaction date)
 Ngày hiệu lực (value date)
 Chỉ dẫn thanh toán (payment instruction)
January 31, 2015vfang -AFF9160 119
 Ngày giao dịch: là ngày hai bên ký hợp đồng giao dịch hối
đoái giao ngay.
 Ngày giá trị giao ngay (Spot value date /settlement date): là
ngày thực hiện hợp đồng (ngày thực hiện việc chuyển tiền
thanh toán).
 Ngày giá trị của nghiệp vụ giao ngay là ngày mà các khoản
ngoại hối phải được trả cho các bên liên quan). Khoảng thời
gian đó gọi là ngày giá trị.
 Thông lệ thanh toán sau hai ngày (T+2) kể từ ngày giao dịch.
January 31, 2015vfang -AFF9160 120
 Ngày giá trị trong ngày (Same day value /today – T+0): Việc
thanh toán được thực hiện ngay trong ngày giao dịch
 Ngày giá trị hôm sau (tom/tomorrow): Việc thanh toán được
thực hiện vào ngày làm việc hôm sau (sau 1 ngày) của ngày
xác nhận giao dịch
 T+1: Sau một ngày làm việc chỉ xảy ra trên thị trường giao
dịch USD, Pêsô và CAD
 T+2: Sau hai ngày làm việc
 T+4: Xảy ra ở thị trường thành phố Hồ Chí Minh
January 31, 2015vfang -AFF9160 121
1. Bạn muốn mua USD, thanh toán bằng VND.
NH bạn hỏi giá niêm yết tỷ gía như sau: USD/VND =
21.250 /21.285 Hỏi: Bạn giao dịch tại tỷ gía nào?
January 31, 2015vfang -AFF9160 122
 Bạn muốn bán 500.000 USD, thanh toán bằng JPY. Tỷ giá
yết USD/JPY của một số NH như sau:
 Bank A: 118.65 70
 Bank B: 118.60 65
 Bank C: 118.50 60
 Bank D: 118.67 70
 Bạn sẽ giao dịch với NH nào, tại tỷ giá nào và phải thanh toán
bao nhiêu?
January 31, 2015vfang -AFF9160 123
 NH niêm yết tỷ giá GBP/ USD 1.5200 – 50 (giá chung trên thị
trường).
 Khách hàng hỏi mua GBP, thanh toán bằng USD
- Hỏi bạn sẽ tính tỷ gía nào?
- Nếu bạn thu lợi nhuận nhiều hơn, bạn sẽ yết giá như thế
nào?
- Nếu bạn muốn tăng tính cạnh tranh (giảm lợi nhuận ngân
hàng) để thu hút khách hàng giao dịch, bạn sẽ yết giá như
thế nào?
January 31, 2015vfang -AFF9160 124
 NH bạn niêm yết tỷ giá EUR/ USD 0.8910 – 20
 Khách hàng A muốn mua 100.000 EUR/ USD
 Khách hàng B muốn bán 100.000 EUR/ USD
 Hỏi KH A phải trả bao nhiêu USD để lấy EUR và KH B
nhận được bao nhiêu USD. Lãi lỗ của bạn như thế
nào?
January 31, 2015vfang -AFF9160 125
 Hoạt động tiến hành mua bán đồng thời ngoại tệ trên các thị
trường nhằm tận dụng mức chênh lệch tỷ giá với mục tiêu:
 Chuẩn bị vốn trong kinh doanh
 Kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận
 Phòng ngừa rủi ro
 Đạt được hiệu quả trong thanh toán
January 31, 2015vfang -AFF9160 126
 Phân loại Acbit giao ngay:
 Về thị trường:
 Acbit giản đơn (trên 2 thị trường)
 Acbit phức tạp (từ 3 thị trường trở lên)
 Về nghiệp vụ: Acbit đầu cơ và acbit thông
thường
January 31, 2015vfang -AFF9160 127
 Acbit đầu cơ: mục tiêu là đầu cơ, tìm kiếm lợi nhuận. Từ đồng
tiền ban đầu chuyển sang đồng tiền khác và kết thúc ở đồng
tiền ban đầu.
 Acbit thông thường:
+ Đảm bảo an toàn cho vốn ngoại tệ đang nắm giữ khi TG có
xu hướng biến động.
+ Ứng dụng trong thanh toán (bắt đầu và kết thúc ở hai đồng
tiền khác nhau)
January 31, 2015vfang -AFF9160 128
 Thanh toán qua bản tệ
 Thanh toán qua Acbit
January 31, 2015vfang -AFF9160 129
-Bán ngoại tệ có/bản tệ (+)
-Mua ngoại tệ cần/bản tệ (-)
Tài khoản A là tài khoản thanh toán qua bản tệ (sau khi
bù trừ)
January 31, 2015vfang -AFF9160 130
 Ứng dụng Acbit trong thanh toán
 Lấy ngoại tệ có thanh toán cho ngoại tệ cần hoặc mua ngoại
tệ cần bằng ngoại tệ Có.
 Số dư ngoại tệ mới chuyển về bản tệ (Tài khoản B)
January 31, 2015vfang -AFF9160 131
 Công ty Thụy Điển (SEK) trong cùng 1 ngày nhận thông báo
họ được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và
15.000.000 JPY, đồng thời họ phải chi khoản tiền hàng trị giá
200.000 CHF và 25.000 EUR. Hãy thực hiện giao dịch cho
công ty và tính lợi ích Acbit qua hai phương pháp giao dịch?
 Biết tỷ giá giao ngay thị trường:
 GBP/USD=1,7395/05,
 USD/SEK=7,8310/97
 EUR/USD=1,1235/75
 USD/CHF=1,5642/42
 USD/JPY=115,00/95
January 31, 2015vfang -AFF9160 132
 2 hình thức:
 Mua bán qua hai thị trường : báo giá qua hai thị trường,
loại trừ mọi chi phí.
Nguyên tắc :
Bước 1 : Chuyển về cách tính báo giá theo 1 thị trường
Bước 2 : Mua với giá bán ở thị trường A, mang sang thị
trường B bán với giá mua mà có chênh lệch thì cặp đồng tiền
đó có cơ hội Acbit.
 Mua bán qua nhiều thị trường
January 31, 2015vfang -AFF9160 133
 Tỷ giá hối đoái trên thị trường như sau:
 GBP/USD=1,5360/80
 USD/JPY=123.57/71
 GBP/JPY=189.30/50
 1. Có cơ hội Acbit không? Nếu có thì thực hiện như thế
nào?
 2. Lợi nhuận đạt được với giao dịch 5 triệu USD?
January 31, 2015vfang -AFF9160 134
 Công ty Thụy Điển (SEK) trong cùng 1 ngày nhận thông báo
họ được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và
15.000.000 JPY, đồng thời họ phải chi khoản tiền hàng trị giá
200.000 CHF và 25.000 EUR. Hãy thực hiện giao dịch cho
công ty và tính lợi ích Acbit qua hai phương pháp giao dịch?
 Biết tỷ giá giao ngay thị trường:
 GBP/USD=1,7395/05,
 USD/SEK=7,8310/97
 EUR/USD=1,1235/75
 USD/CHF=1,5642/42
 USD/JPY=115,00/95
January 31, 2015vfang -AFF9160 135
 Chức năng của tỷ giá hối đoái
 So sánh sức mua giữa các đồng tiền trên cơ sở ngang giá
 Khuyến khích
 Phân phối
 Vai trò tác động của tỷ giá hối đoái
 Tác động đến các yếu tố của nền kinh tế
 Toàn bộ cơ chế chính sách của nền kinh tế
 Tỷ giá có khả năng gây áp lực lên lạm phát, ảnh hưởng đến
tình hình lưu thông tiền tệ của nước đó
 Tỷ giá có khả năng tác động lên nhiều yếu tố khác
January 31, 2015vfang -AFF9160 136
Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá
 Tình hình cán cân thanh toán quốc tế
 Mức độ tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế
 Sự chênh lệch lạm phát của đồng tiền quốc gia
 Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
 Các nhân tố có khả năng tác động cung cầu ngoại tệ
 Sự can thiệp của chính phủ
Các biện pháp bình ổn tỷ giá
 Chính sách lãi suất
 Chính sách hối đoái
 Phương pháp lập quỹ bình ổn hối đoái
 Chính sách phá giá hoặc nâng giá tiền tệ
January 31, 2015vfang -AFF9160 137

More Related Content

What's hot

Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtNgang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtTIMgroup
 
Sức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPSức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPLê Thiện Tín
 
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
nidnaAN
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Silde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tếSilde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tế
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Toàn Toàn
 
C5. Mohinh Cung cau ngoai te
C5. Mohinh Cung cau ngoai teC5. Mohinh Cung cau ngoai te
C5. Mohinh Cung cau ngoai te
GIALANG
 
Thanh Toan quoc te.pdf
Thanh Toan quoc te.pdfThanh Toan quoc te.pdf
Thanh Toan quoc te.pdf
PIBIBI
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọnLoren Bime
 
Tỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiTỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiMây Thang
 
Học thuyết ngang giá lãi suất
Học thuyết ngang giá lãi suấtHọc thuyết ngang giá lãi suất
Học thuyết ngang giá lãi suấtChang Boom
 
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptxBAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
TrungtmLutbinvHnghiQ
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
GIALANG
 
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchchuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchbaconga
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếpikachukt04
 
Bai 11 mo hinh IS-LM
Bai 11 mo hinh IS-LMBai 11 mo hinh IS-LM
Bai 11 mo hinh IS-LMHuy Tran Ngoc
 
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
phamhieu56
 
Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
Nhu Tuyet Tran
 

What's hot (20)

Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtNgang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suất
 
Sức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPPSức mua ngang giá - PPP
Sức mua ngang giá - PPP
 
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chương 3 các quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Silde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tếSilde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tế
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
 
C5. Mohinh Cung cau ngoai te
C5. Mohinh Cung cau ngoai teC5. Mohinh Cung cau ngoai te
C5. Mohinh Cung cau ngoai te
 
Thanh Toan quoc te.pdf
Thanh Toan quoc te.pdfThanh Toan quoc te.pdf
Thanh Toan quoc te.pdf
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọn
 
Ngân hàng trung gian
Ngân hàng trung gianNgân hàng trung gian
Ngân hàng trung gian
 
Tỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiTỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoái
 
Học thuyết ngang giá lãi suất
Học thuyết ngang giá lãi suấtHọc thuyết ngang giá lãi suất
Học thuyết ngang giá lãi suất
 
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptxBAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
 
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchchuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế
 
Bai 11 mo hinh IS-LM
Bai 11 mo hinh IS-LMBai 11 mo hinh IS-LM
Bai 11 mo hinh IS-LM
 
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
 
Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
 

Similar to Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy

Chuong3
Chuong3Chuong3
Chuong3
Tuyet Le
 
Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
Ncttvũ Phương
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiemythuy
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dongHongdang78
 
Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân ...
Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân ...Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân ...
Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnnhomhivong
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doaiThanh Pé
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
TCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptxTCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptx
trangnguyen12603
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiPông Pông
 
Tỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATIMgroup
 
Present tcqt
Present tcqtPresent tcqt
Present tcqt
khaiduy
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tham khao cung cau tien.
Tham khao cung cau tien.Tham khao cung cau tien.
Tham khao cung cau tien.
phucbo
 

Similar to Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy (20)

Chuong3
Chuong3Chuong3
Chuong3
 
Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
 
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-teBai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dongBai giang thanh toan va td quoc te   dh pham van dong
Bai giang thanh toan va td quoc te dh pham van dong
 
Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân ...
Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân ...Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân ...
Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân ...
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Tygia ()
Tygia ()Tygia ()
Tygia ()
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
TCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptxTCQT - Chương 3.pptx
TCQT - Chương 3.pptx
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Thitruonghoidoai
ThitruonghoidoaiThitruonghoidoai
Thitruonghoidoai
 
Tỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2A
 
Present tcqt
Present tcqtPresent tcqt
Present tcqt
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
 
Tham khao cung cau tien.
Tham khao cung cau tien.Tham khao cung cau tien.
Tham khao cung cau tien.
 

Recently uploaded

Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy TiếnBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber NetworkBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (12)

Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy TiếnBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber NetworkBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất cá...
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
 

Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy

  • 1. Thị trường ngoại hối (Forex market) 1
  • 2.  Khái niệm  Đặc điểm  Thành phần tham gia giao dịch  Vai trò và chức năng  Phân loại thị trường ngoại hối  Nội dung hoạt động của thị trường ngoại hối  Hàng hóa  Giá cả 2
  • 3.  Thương mại quốc tế, chu chuyển vốn và tiền tệ quốc tế, là nền tảng cơ bản của giao dịch trên thị trường ngoại hối. January 31, 2015 3
  • 4.  Nhà sản xuất xe hơi của Đức bán BMW cho nhà kinh doanh Úc, để kết thúc giao dịch thì nhà kinh doanh xe hơi sẽ phải chuyển đô la Úc sang đồng Marks Đức để trả cho nhà sản xuất.  Ngân hàng Úc muốn gửi khoản thặng dư trên thị trường Eurodollar thay vì gửi ở thị trường nội địa. Do vậy, ngân hàng Úc phải mua US$ trả bằng AS$. January 31, 2015vfang -AFF9160 4
  • 5.  Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi, gửi vay các loại ngoại tệ thông qua quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường, thông qua việc xác định các điều kiện giao dịch.  @ Các yếu tố trong quan hệ giao dịch: Giá cả, khối lượng và thời gian.  @ Có 2 giao dịch lớn trên thị trường ngoại hối:  Mua-bán  Gửi-vay January 31, 2015vfang -AFF9160 5
  • 6. Mua – bán: Trên thị trường giao ngay  Hoạt động mua bán và trao đổi ngoại tệ thông qua quan hệ cung cầu. Việc trao đổi bao gồm việc mua một đồng tiền này và đồng thời bán một đồng tiền khác.  Các đồng tiền được trao đổi từng cặp với nhau. Ví dụ: USD/DEM, EUR/VND…  Các điều kiện được xác định:  Tỷ giá được xác định  Khối lượng giao dịch (gọi là đối khoản trong giao dịch: ¼ cho 5)  Thời gian (gọi là giao ngay, chỉ là xác nhận HĐ), thời gian là ngày giá trị (tiền thể hiện trên TK của 2 bên) J+2 January 31, 2015vfang -AFF9160 6
  • 7. Gửi – vay (Chủ yếu trên thị trường tiền gửi). Thời gian từ 1 ngày đến 5 năm.  Các yếu tố cần xác định là:  Giá cả: Lãi suất  Khối lượng vốn trong giao dịch (ko gọi là đối khoản vì ko có 2 bên)  Thời gian giao dịch bao gồm:  Ngày giá trị: ngày nhận vốn Ngày hoàn trả: liên quan đến LS phải trả. ‘’Để ngỏ ngày giá trị’’  Đối với khoản tiền gửi: xác nhận ngay  Đối với khoản tiền vay: ngày giá trị theo HĐ, theo HĐ ngày giá trị không bắt buộc nhưng tuân thủ J+2. January 31, 2015vfang -AFF9160 7
  • 8.  Thị trường ngoại hối là sự kết hợp 2 thị trường: mua bán và gửi vay, là sự kết hợp 2 nghiệp vụ mua bán giao ngay và thị trường liên NH để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.  Thị trường ngoại hối là một bộ phận quan trọng của thị trường tiền tệ quốc tế. January 31, 2015vfang -AFF9160 8
  • 9.  Doanh số hoạt động trên thị trường lớn  Là thị trường lớn nhất trên thế giới về giá trị tiền mặt được giao dịch  Khối lượng giao dịch bình quân hàng ngày trên thị trường ngoại hối quốc tế là $1.9 nghìn tỷ vào tháng 4.2004 theo nghiên cứu của BIS.  BIS là tổ chức quốc tế góp phần thúc đẩy hợp tác tài chính và tiền tệ quốc tế, đóng vai trò như là ngân hàng của ngân hàng trung ương. January 31, 2015vfang -AFF9160 9
  • 10.  Ở London 303 tỷ USD/ ngày, Tokyo 128, Singapore 75.  Sự gia tăng nhanh chóng của thị trường ngoại hối về quy mô lẫn số lượng giao dịch là do sự tăng cường hội nhập của các nền kinh tế và thị trường tài chính trên phạm vi toàn cầu, sự mong muốn của các công ty, định chế tài chính nhằm quản trị tài sản của họ một cách chủ động trước những rủi ro khó lường về tỷ giá hối đoái. January 31, 2015vfang -AFF9160 10
  • 11.  Top 10 nhà kinh doanh tiền tệ (tháng 5. 2005)  Chiếm 73% khối lượng giao dịch chung  Xếp hạng  1 Deutsche Bank 17.0  2 UBS 12.5  3 Citigroup 7.5  4 HSBC 6.4  5 Barclays 5.9  6 Merrill Lynch 5.7  7 J.P. Morgan Chase 5.3  8 Goldman Sachs 4.4  9 ABN Amro 4.2  10 Morgan Stanley 3.9 January 31, 2015vfang -AFF9160 11
  • 12.  Top 6 Most Traded Currencies  Xếp hạng Đồng tiền ISO 4217 Ký hiệu đồng tiền  1 US dollar USD $  2 Eurozone euro EUR €  3 Japanese yen JPY ¥  4 British pound GBP £  5-6 Swiss franc CHF  5-6 Australian dollarAUD A$ January 31, 2015 12
  • 13.  Không có địa điểm giao dịch cụ thể như thị trường chứng khoán  Các giao dịch mua bán được thực hiện thông qua các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại như: telex, điện thoại, hệ thống máy vi tính hoặc người môi giới->các giao dịch có thể thực hiện tức thời vào bất cứ lúc nào January 31, 2015 13
  • 14.  Không có thời gian đóng và mở cửa cố định. Trên thực tế, các nhà kinh doanh ngoại hối ở một số ngân hàng giao dịch 24. Đặc điểm này xuất phát từ sự chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực địa lý khác nhau khiến cho thị trường ngoại hối luôn luôn mở cửa. Thể hiện: Châu Á cách Châu Mỹ 12 giờ, Châu Âu – Á: 5 – 6 giờ… Khi thị trường châu Á, Úc đóng cửa cũng là lúc thị trường châu Âu hoạt động, khi thị trường châu Âu ngưng làm việc thì thị trường Bắc Mỹ vận động. January 31, 2015 14
  • 16.  Không có sự chuyển giao tiền tệ there is no physical transfer of one currency for another currency  Ví dụ: ◦ Đồng Malaysian Ringgit đổi với Swiss Francs. Đơn giản chỉ là bút toán ghi sổ trong đó ngân hàng ở Malaysia và ngân hàng ở Switzerland ghi nợ trên tài khoản tiền tệ của nhau. NH Switzerland ghi bút toán với NH Malaysia và ngược lại. January 31, 2015vfang -AFF9160 16
  • 17. Xét theo hình thái tổ chức:  Ngân hàng thương mại  Ngân hàng trung ương  Các công ty  Nhà môi giới ngoại hối January 31, 2015vfang -AFF9160 17
  • 18. Xét theo chức năng hoạt động  Nhà thương mại (traders)  Nhà đầu tư (investors)  Ngân hàng thương mại  Cá nhân và hộ gia đình    Ngân hàng trung ương  Nhà kinh doanh (Dealers)  Nhà môi giới (Brokers)  Nhà đầu cơ (Speculators)  Nhà kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrageures)  ? Phân biệt mục tiêu hoạt động của thành phần tham gia giao dịch? January 31, 2015vfang -AFF9160 18
  • 19.  Giữ vai trò trung tâm trên thị trường ngoại hối (gần như mọi giao dịch đều có NHTM tham gia)  Mục đích: Thực hiện kinh doanh cho chính mình và cho khách hàng. +Giao dịch kinh doanh cho chính NHTM: mua bán ngoại hối nhằm kiếm lãi khi tỷ giá thay đổi. Hoạt động này của NH tạo ra trạng thái ngoại hối ngân hàng chịu rủi ro tỷ giá +Theo luật định, NHTM sẽ là nơi thực hiện soạn thảo hợp đồng, ký kết, thực hiện kiểm soát và kết thúc các hợp đồng liên quan đến ngoại tệ January 31, 2015vfang -AFF9160 19
  • 20.  Cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chủ yếu là mua hộ và bán hộ cho nhóm khách hàng mua lẻ (cá nhân, hãng, công ty mở tài khoản tại ngân hàng).  NH không phải chịu rủi ro ngoại hối. Kết quả của hoạt động này là NH thu phí (chủ yếu ở dạng chênh lệch tỷ giá mua bán). January 31, 2015vfang -AFF9160 20
  • 21.  Mua bán ngoại tệ để cân bằng hoạt động của các khách hàng của mình chủ yếu là các NHTM + Thực hiện việc mua bán ngoại tệ nhằm thu gom ngoại tệ và thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối khác +Thực hiện các hoạt động thanh toán của chính phủ với các tổ chức quốc tế, phục vụ các hoạt động tài trợ. ++Phục vụ hoạt động thanh toán ngoại tệ với các tổ chức phi chính phủ  Kiểm soát và giám sát hoạt động của thị trường trong khuôn khổ quy định của luật pháp. Can thiệp trực tiếp (vàng) và gián tiếp (cho biên độ dao động) để điều tiết vĩ mô trong trường hợp cần thiết. January 31, 2015vfang -AFF9160 21
  • 22.  Các công ty và nhà đầu tư (khách hàng mua bán lẻ)- Công ty kinh doanh (công ty phải có giấy phép kinh doanh, công ty XNK) January 31, 2015vfang -AFF9160 22
  • 23.  Vai trò:  Góp phần tích cực vào hoạt động của thị trường làm cho hoạt động của thị trường thông suốt, cung và cầu sớm tiếp cận nhau.  Giá cả trên thị trường phản ánh đúng thực trạng cung cầu, không bị bưng bít, ép giá. Đảm bảo sự vận động tốt của cơ chế thị trường. Nhược điểm:  Nhà môi giới nhận phí từ ngân hàng  Nhà môi giới phải có giấy phép hành nghề môi giới. January 31, 2015vfang -AFF9160 23
  • 24. Xét theo chức năng hoạt động  Những nhà tạo giá sơ cấp (Primary price takers)  Nhà nhà tạo giá thứ cấp (Secondary price takers)  Nhà chấp nhận giá (traders)  Nhà cung cấp dịch vụ tư vấn  Nhà môi giới (Brokers)  Nhà đầu cơ (Speculators)  Những người tham gia bảo hiểm ngoại hối (hedgers)  Những nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageurs)  Ngân hàng TW-can thiệp vào ngoại hối và lãi suất January 31, 2015vfang -AFF9160 24
  • 25.  Nhà kinh doanh chuyên nghiệp (nhà tạo thị trường)  Tạo giá cho nhau trên cơ sở yết giá hai chiều (two-way basis)  Yết giá mua vào và giá bán ra (bid and ask price) và sẵn sàng mua vào-bán ra với số lượng theo giá đã được yết.  Những nhà bán buôn.  Tỷ giá giao dịch trên thị trường sơ cấp còn gọi là tỷ giá bán buôn, cuối cùng thị trường ngoại hối sơ cấp gọi là thị trường ngoại hối bán buôn. January 31, 2015vfang -AFF9160 25
  • 26.  Bao gồm:  Các ngân hàng chính (major Banks),  Các nhà kinh doanh đầu tư lớn (large Investment Dealers)  Một số công ty lớn (Large Corporation).  Spread: Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra phản ánh thu nhập của các nhà kinh doanh ngoại hối và chênh lệch này thường nhỏ do tính chất cạnh tranh của thị trường January 31, 2015vfang -AFF9160 26
  • 27.  Tạo tỷ giá mua và bán phục vụ cho nhóm khách hàng của mình (công ty, doanh nghiệp..chấp nhận ngoại tệ trong thanh toán, công ty có thể chuyên mua bán ngoại hối cho người dân).  Một ngân hàng có thể vừa là nhà tạo giá trên thị trường sơ cấp vừa trên thị trường thứ cấp.  Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào-bán ra trên thị trường thứ cấp là lớn hơn nhiều so với thị trường sơ cấp, do vậy những nhà tạo giá trên thị trường thứ cấp còn gọi là những nhà bán lẻ, tỷ giá sẽ là giá bán lẻ và thị trường sẽ là thị trường bán lẻ.    January 31, 2015vfang -AFF9160 27
  • 28.  Những nhà chấp nhận giá từ thị trường thứ cấp gồm các công ty, chính phủ, các doanh nghiệp nhỏ và cá nhân.  Họ tiến hành mua bán ngoại hối nhằm phục vụ cho mục đích riêng. Những người này không yết giá hai chiều và tạo giá, đơn thuần chỉ là những người chấp nhận giá và tiến hành giao dịch. January 31, 2015vfang -AFF9160 28
  • 29.  Tư vấn cho khách hàng về đồng tiền và thời điểm mua bán, và các hình thức tư vấn khác liên quan đến vấn đề xác định chiến lược và các phương thức tiếp cận tốt nhất với khách hàng.  Thu khoản phí  Các ngân hàng lớn và các nhà kinh doanh cung cấp các dịch vụ tư vấn cho khách hàng của mình và thường là không thu phí trực tiếp mà sẽ thu lời từ việc khách hàng sử dụng những dịch vụ sinh lợi của khách hàng January 31, 2015vfang -AFF9160 29
  • 30.  Chuyên gia làm cầu nối giữa người mua và người bán. Giao dịch thông qua nhà môi giới cho phép người kinh doanh yết giá trên thị trường mà không phải xưng danh của mình.  Không phải là người tạo lập thị trường, khi người mua và bán đã chấp thuận giá của nhau thì nhà môi giới sẽ thông báo cho hai đối tác biết là giao dịch đã được tiến hành.  Quá trình yết giá trên thị trường, đưa người có nhu cầu mua và bán lại với nhau. Thương vụ kết thúc, nhà môi giới thu được một khoản hoa hồng. January 31, 2015vfang -AFF9160 30
  • 31.  Những nhà đầu cơ là những người chấp nhận những rủi ro về tiền tệ khi tham gia thị trường ngoại hối để mua và bán kỳ hạn những đồng tiền nhằm mục đích kiếm lời trên cơ sở có sự biến động về tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền. Mức độ tham gia của họ phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái kỳ hạn phổ biến trên thị trường và kỳ vọng của họ đối với tỷ giá giao ngay dự kiến vào một ngày cụ thể của tương lai. Do vậy, trong trường hợp những giao dịch hối đoái nào xảy ra mà không tiến hành bảo hiểm ngay lập tức để ngăn ngừa những rủi ro được coi là hành động đầu cơ, hoặc không được bảo hiểm nhằm mục đích kiếm lời khi tỷ giá biến động. January 31, 2015vfang -AFF9160 31
  • 32.  Những nhà đầu cơ bị buộc tội là gây ra những biến động lớn trên các thị trường. Bộ phận các nhà đầu cơ thường rất đông đảo và có thể gây ra những ảnh hưởng lên tỷ giá hối đoái, đương nhiên là có thể gây ra những tác hại đến nền kinh tế toàn cầu. Tuy vậy yếu tố đầu cơ là cần thiết cho thị trường nhằm cung cấp tính thanh khoản để xử lý các giao dịch không mang tính đầu cơ. January 31, 2015vfang -AFF9160 32
  • 33.  Đó là các công ty, doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm tự bảo vệ giá trị tính bằng nội tệ của những tài sản hay khoản nợ được định danh bằng nhiều loại ngoại tệ khác nhau trong bảng cân đối tài sản trước những biến động của tỷ giá mà hậu quả của nó là rủi ro hối đoái. January 31, 2015vfang -AFF9160 33
  • 34.  Là những người tìm kiếm lợi nhuận phi rủi ro thông qua việc tận dụng những chênh lệch về lãi suất giữa các nước khác nhau. January 31, 2015vfang -AFF9160 34
  • 35.  Ngân hàng TW có thể can thiệp lên thị trường ngoại hối nhằm duy trì trật tự của thị trường hoặc can thiệp nhằm điều chỉnh những biến động theo quan điểm của NHTW. Can thiệp trực tiếp lên thị trường ngoại hối bằng các công cụ của mình và phương thức như (1) trực tiếp với ngân hàng, (2) thông qua các nhà môi giới, (3) Thông qua các thị trường giao dịch tương lai, (4) Thông qua các ngân hàng trung ương khác. January 31, 2015vfang -AFF9160 35
  • 36.  - Cân đối các nhu cầu mua bán ngoại tệ  - Phòng chống rủi ro tỷ giá  - Tạo ra thu nhập cho người sở hữu ngoại tệ January 31, 2015vfang -AFF9160 36
  • 37.  Thị trường ngoại hối tạo ra cơ chế hữu hiệu đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ phục vụ cho các hoạt động XNK hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động kinh tế đối ngoại khác. Thể hiện:  Thị trường ngoại hối hoạt động liên tục và mang tính toàn cầu nên đáp ứng nhu cầu về ngoại tệ của bất kỳ người mua, người bán nào đều có thể được đáp ứng ngay lập tức.  Khi có sự mất cân đối giữa cung và cầu ngoại tệ, sự tham dự của các NH và các nhà đầu cơ đã góp phần giải quyết sự mất cân đối đó thông qua việc điều chỉnh tỷ giá cân bằng của thị trường hoặc thông qua đầu cơ ngoại tệ. January 31, 2015vfang -AFF9160 37
  • 38.  Ngày nay, đa số các nước trên thế giới đều áp dụng cơ chế tỷ giá thả nổi nên tỷ giá hối đoái luôn luôn biến động. Sự biến động của tỷ giá ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích của các chủ thể. Các công ty XNK, công ty đa quốc gia và các cá nhân có nguồn thu, nguồn chi ngoại tệ trong tương lai chịu ảnh hưởng rủi ro rất lớn về sự biến động của tỷ giá hối đoái. Do vậy, các chủ thể này cần thiết phải áp dụng các biện pháp nhằm hạn chế những rủi ro này. Thông qua các nghiệp vụ mua bán kỳ hạn, quyền chọn…của thị trường ngoại hối sẽ giúp cho các công ty, dn phòng ngừa được rủi ro. January 31, 2015vfang -AFF9160 38
  • 39.  Các NHTM tham gia vào thị trường ngoại hối chủ yếu là giao dịch cho chính mình. Các NH chủ yếu tiến hành các hoạt động kinh doanh chênh lệch giá (Acbít) giữa các thị trường để thu lời qua việc mua ở thị trường này giá rẻ hơn và bán lại ở thị trường kia giá cao hơn.  Không chỉ có các NH mà các công ty, dn và cá nhân cũng có thể thu lời thông qua hoạt động đầu cơ ngoại tệ. Ngoài ra, thị trường ngoại hối còn giúp các nhà đầu tư chuyển đổi ngoại tệ phục vụ cho việc đầu tư vào thị trường có mức lãi dự tính cao. January 31, 2015vfang -AFF9160 39
  • 40.  Cung cấp cơ chế chuyển đổi từ đồng tiền đang có sang đồng tiền đang cần phục vụ cho nhu cầu ngoại tệ cho các nhà thương mại và đầu tư.  Cung cấp tín dụng cho hoạt động ngoại thương (hoạt động gửi – vay)  Cung cấp công cụ phòng tránh rủi ro tỷ giá January 31, 2015vfang -AFF9160 40
  • 41.  Theo hình thức tổ chức  Thị trường có tổ chức  Thị trường không có tổ chức  Phân theo loại nghiệp vụ giao dịch  Thị trường giao ngay  Thị trường kỳ hạn  Thị trường hoán đổi  Thị trường giao sau  Thị trường quyền chọn January 31, 2015vfang -AFF9160 41
  • 42.  1. Thị trường mua- bán ngoại tệ giao ngay  2. Thị trường tiền gửi January 31, 2015vfang -AFF9160 42
  • 43.  Mua và bán các loại ngoại tệ dưới hình thức giao ngay theo điều kiện xác định.  Hoạt động của thị trường theo 2 cách tổ chức: Thỏa thuận tùy ý  Thị trường giao dịch theo phiên  January 31, 2015vfang -AFF9160 43
  • 44. 44 Thỏa thuận tùy ý Khác Thị trường gd theo phiên -Không có địa điểm cụ thể, thời gian 24/24 h. -Tại đây tất cả các loại ngoại tệ theo cung cầu đều được mang ra giao dịch. Địa điểm, thời gian -Tổ chức theo phòng lớn ở SGD chứng khoán (châu Âu), theo giờ quy định (có nơi 8g, 13g30). -Chỉ giao dịch đồng tiền trong Khu vực Châu Âu và 1 đồng tiền khác Kv là USD. Tỷ giá hoàn toàn theo thỏa thuận và tùy ý lựa chọn mức tỷ giá. Mỗi tỷ giá một HĐ. Tỷ giá này không công bố, chỉ công bố tỷ giá mở cửa và tỷ giá bán. Tỷ giá Tỷ giá do người tổ chức phiên đưa ra, trong quá trình giao dịch sẽ xác định biên độ biến động và đưa ra tỷ giá giao dịch. Tỷ giá này được công bố tại tất cả các HĐ trong phiên đều phải tuân theo tỷ giá này. Tuân thủ ngày giá trị J+2, bất kỳ ký vào thời điểm nào của ngày giao dịch. Ngày giá trị Chỉ chấp nhận những HĐ J+2 với HĐ ký trước 12 giờ của ngày tổ chức phiên.
  • 45.  Về địa điểm và thời gian +Thị trường thỏa thuận tùy ý không có địa điểm cụ thể, thời gian 24/24 h +Thị trường theo phiên giao dịch tại phòng lớn. Mọi HĐ mua bán ngoại tệ đều được thực hiện theo nguyên tắc thỏa thuận tùy ý lựa chọn mức tỷ giá đối với tất cả các loại ngoại tệ khi có cung và cầu. Thỏa thuận theo phiên: Chỉ có các đồng tiền thuộc phạm vi châu Âu và đô la Mỹ được mang ra giao dịch. January 31, 2015vfang -AFF9160 45
  • 46.  Về tỷ giá +Thỏa thuận tùy ý: Mỗi giao dịch hay mỗi HĐ áp dụng một tỷ giá và tỷ giá này không công bố. Như vậy, tỷ giá chỉ có giá trị trong một lúc nhất định tức là có bao nhiêu giao dịch thì có bấy nhiêu tỷ giá. +Theo phiên ấn định: Tỷ giá do người tổ chức phiên đưa ra. Trong quá trình giao dịch sẽ xác định biên độ biến động → đưa ra tỷ giá giao dịch và tất cả các hợp đồng được ký trong phiên được thực hiện theo tỷ giá đó. Tỷ giá này được niêm yết và công bố cho tất cả các đại lý. January 31, 2015vfang -AFF9160 46
  • 47.  Ngày giá trị +Ngày thỏa thuận tùy ý tuân thủ nguyên tắc J+2 đối với tất cả hợp đồng ký vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày (Tức là sau 2 ngày làm việc, J là ngày giao dịch) +Chỉ áp dụng J+2 đối với tất cả các hợp đồng (lệnh mua bán đưa ra) ký trước 12 giờ của ngày tổ chức theo phiên, ký sau 12 giờ phải thêm một ngày. January 31, 2015vfang -AFF9160 47
  • 48.  Tỷ giá ở thị trường giao ngay (thị trường thỏa thuận tùy ý) là giá tham khảo để người tổ chức phiên đưa ra. (nếu đồng tiền luôn lên giá→nhà tổ chức xác định biên độ tăng là bao nhiêu?).  Ngược lại, những người tham gia kinh doanh tại sàn/phiên cố định luôn có thông tin liên lạc với thị trường thỏa thuận tùy ý để xem xét tỷ giá nào có lợi trong kinh doanh. January 31, 2015vfang -AFF9160 48
  • 49.  Khái niệm: là nơi thực hiện giao dịch vay và cho vay các loại ngoại tệ với những thời hạn xác định kèm theo một khoản tiền gửi thể hiện qua lãi suất.  Có hai loại:  Thị trường tiền gửi chính xác  Thị trường tiền gửi thông qua lãi suất January 31, 2015vfang -AFF9160 49
  • 50. Thị trường tiền gửi thõa mãn nhu cầu vốn trong các hình thức vay-gửi các loại ngoại tệ khi có cung, cầu với bất kỳ khối lượng là bao nhiêu? mức thời gian từ một ngày đến 5 năm hoặc lâu hơn. Thực tế, duy nhất có $ Mỹ là có thị trường đủ rộng để đáp ứng mọi yêu cầu về khối lượng và thời gian. Còn các đồng tiền khác thì đôi khi có cung mà không có cầu và ngược lại. January 31, 2015vfang -AFF9160 50
  • 51. Kỳ hạn chính xác: được ký cụ thể trong các HĐ giao dịch. Kỳ hạn chính xác được hiểu trên 2 góc độ:  ngày giá trị: để ngõ ngày giá trị khi liên kết với thị trường giao ngay, thị trường khác thỏa mãn nhu cầu vốn trong kinh doanh cho các chủ thể kinh tế.  ngày hoàn trả: Việc sử dụng vốn liên quan đến ngày giá trị và ngày hoàn trả. January 31, 2015vfang -AFF9160 51
  • 52.  Tất cả các hình thức sử dụng vốn có thời gian cụ thể theo tuần, kỳ, tháng, năm→ngày giá trị quay về nguyên tắc J+2. January 31, 2015vfang -AFF9160 52 Ngày ký Ngày nhận Ngày trả Vay hôm nay, trả ngày mai J J J + 1(được ký tắt là O/N, lãi suất cao, overnight) Vay ngày mai, trả ngày kia J J + 1 J + 2 (T/N- tomorrow/next) Vay ngày bất kỳ, trả ngày kế tiếp J J + N J +N + 1 (S/N- spot/next
  • 53. Một công ty Canada có CAD, thứ 2 (17/9) nhận được thông báo, ngay ngày hôm sau có một thông báo cần phải trả một khoản tiền 50.000.000 EUR để sở hữu 1 hàng hóa nào đó, có lợi nhuận rất cao. Nếu không thực hiện được, hàng sẽ bán cho người khác, hãy tư vấn cho khách hàng khi biết thông tin thị trường như sau:  Thị trường giao ngay: EUR/USD = 1,3225/52, USD/CAD = 1,1575/15  Thị trường tiền gửi  O/N: 5 – 53/4  T/N: 5 – 51/4 , phụ phí ± 1/8  ? Tư vấn: Sở hữu được hàng với chi phí thấp nhất→kết hợp thị trường giao ngay với thị trường tiền gửi  ? Số CAD mà công ty bỏ ra là bao nhiêu để sở hữu hàng hóa trên. January 31, 2015vfang -AFF9160 53
  • 54.  DM (EUR/CAD) =1,5392  IO/N = 50.000.000(5.75+0.125)*1/36.000=815,97  Tổng = 50.000.815,97 EUR  IT/N = 50.000.000(5.25+0.125)*1/36.000=746,52  IO/N <IT/N →vay T/N hợp lý hơn, nếu hết thời gian thì vay O/N vì ngày 18 cần tiền, ký ngày 18 nhưng 19 mới có tiền thì bị lỡ cơ hội kinh doanh. January 31, 2015vfang -AFF9160 54 Ký Nhận Trả O/N 18 18 19 T/N 17 18 19
  • 55.  Nên sử dụng T/N vì chi phí thấp hơn.  Tổng CAD chi ra là: 50.000.746,52 x 1,5392 CAD  Chú ý: mua giao ngay, sau 2 ngày tiền mới về tài khoản→lỡ cơ hội kinh doanh→không hợp lý→phải mua ngay cả phần lãi→phải kết hợp thị trường mua ngay và thị trường tiền gửi. January 31, 2015vfang -AFF9160 55
  • 56.  Kỳ hạn chính xác thể hiện thời hạn thanh toán đúng hạn và đến hạn (trả trước hoặc trả sau đều chịu phạt lãi).  (Ví dụ: trả sớm 2 ngày, thị trường phạt 2 ngày)  Lưu ý: Trên thị trường, mức phạt lãi liên quan đến: + Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng + Và nhu cầu vốn trên thị trường tại thời điểm đó.  Tuy nhiên, khi tham gia thị trường vốn quốc tế thì không quan tâm đến yếu tố đầu tiên. January 31, 2015vfang -AFF9160 56
  • 57.  Lãi trả chậm: 150% - 250%, LS kỳ hạn HĐ và thời gian trả chậm. Còn phạt trả sau luôn cao hơn mức lãi cho vay. Vd: vay 6 tháng, trả chậm 1 tháng→phạt lãi 6 tháng.  Lãi trả trước: loại bỏ yếu tố mối quan hệ, còn phụ thuộc vào nhu cầu vốn của thị trường. +Khi thị trường không có nhu cầu vốn→ sẽ phạt ở mức tối đa.  Cho vay 6T, sử dụng trong 5T→trả sớm 1T→trong vòng 1T, NH giải ngân được→vì vẫn phải trả lãi cho người huy động.  Tối đa = LS huy động của NH theo thời gian HĐ với thời gian trả trước. +Khi thị trường có nhu cầu vốn: → mức phạt tối thiểu.  Tối thiểu = Chênh lệch lãi cho vay và lãi huy động của NH theo thời gian HĐ với thời gian trả trước. January 31, 2015vfang -AFF9160 57
  • 58.  Lãi phải trả tính theo công thức lãi đơn (I): I = C*T*N/36.000 Trong đó: C: Vốn giao dịch T: LS áp dụng N: Số ngày của kỳ hạn, 360 ngày, năm thương mại thông thường.  Chú ý: Đối với GBP và cách tính của đất nước Anh, năm thương mại là 365 ngày January 31, 2015vfang -AFF9160 58
  • 59. - Lãi suất được hiểu là giá, chỉ trả cho quyền sử dụng, khả năng mang lại lợi nhuận của đồng vốn đó. - Lãi suất này xác định chi phí hay thu nhập có liên quan đến việc sử dụng tiền (ngoại tệ) trong một thời gian nhất định.  Liên quan đến loại tiền và thời gian  Xoay quanh quy luật cung cầu - Lãi suất được công bố dưới hình thức phân số trên thị trường, (trong giao dịch thể hiện ở con số thập phân), được tính theo năm thương mại. January 31, 2015vfang -AFF9160 59
  • 60.  Ví dụ:  Lãi 3 tháng GBP: 9 – 91/2 (tính trên cơ sở 365 ngày)  Lãi 6 tháng USD: 61/4 – 61/2 (tính trên cơ sở 360 ngày đối với các đồng tiền ngoài GBP)  Quy tắc ứng dụng sau: +Khách hàng đi vay với lãi suất cao nhất (con số thứ hai) +Khách hàng cho vay với lãi suất thấp nhất (con số đầu tiên) January 31, 2015vfang -AFF9160 60
  • 61. +LS trên thị trường là LS áp dụng giữa các tổ chức tín dụng, bởi vậy lấy tên thủ đô nước đó làm tên LS của nước đó: LIBOR, SIBOR, PIBOR… +Đối với khách hàng, khi giao dịch với mức LS cao (Tb) thì khoản giao dịch này gọi là: Khoản ứng trước ngoại tệ. + Khi khách hàng giao dịch với mức lãi thấp (TM­)→khoản phong tỏa.  +LS áp dụng cho KH = LS áp dụng ± Phụ phí NH  (+): Ứng trước (TB + phụ phí)  (-): Phong tỏa (TM – phụ phí)  +Chuyển lãi tương đương January 31, 2015vfang -AFF9160 61
  • 62. January 31, 2015vfang -AFF9160 62 Ở thị trường nước Anh Tại nước thông thường Giữ nguyên LS £ Chuyển LS mọi đồng tiền khác x 365/360 (XemLS 1 ngàylà ? sau đó x với 365) Giữ nguyên LS của các đồng tiền khác Chuyển LS £x 360/365 (LS chia cho 365→xem lãi của 1 ngày sau đó x với 360)
  • 63.  Bảo hiểm rủi ro  Kinh doanh chêch lệch giá  Đầu cơ January 31, 2015vfang -AFF9160 63
  • 64.  Khái niệm tỷ giá  Ký hiệu đơn vị tiền tệ  Đồng tiền yết giá, định giá  Phương pháp yết giá  Tỷ giá mua/bán January 31, 2015vfang -AFF9160 64
  • 65.  ? Thế nào là ngoại tệ, ngoại hối, tỷ giá?  - Ngoại tệ: đồng tiền của nước ngoài, là phương tiện chi trả có hiệu lực đang được lưu hành trong thanh toán.  - Ngoại hối là một từ tổng hợp chỉ các:  + Ngoại tệ  + Chứng từ (Giấy tờ) có giá trị ngoại tệ: hối phiếu, séc, cổ phiếu, trái phiếu  + Vàng tiền tệ +Bản tệ nước đó nằm ở tài khoản ‘’treo’’ở nước ngoài. VD tài khoản NOSTRO..được người không cư trú nắm giữ, không sống trong nước. January 31, 2015vfang -AFF9160 65
  • 66. - Khi là ngoại tệ thì bản thân nó là đồng tiền của mỗi quốc gia, có giá trị lưu hành vô thời hạn tức là ngoại tệ không hết hạn. - Giấy tờ có giá trị ngoại tệ thì có giá trị lưu hành như: chứng khoán, séc. Sự khác nhau giữa ngoại tệ và vàng? Vai trò của ngoại tệ? January 31, 2015vfang -AFF9160 66
  • 67.  Định nghĩa 1: Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền được biểu hiện bằng đơn vị tiền tệ nước khác. (cách hiểu phổ biến trong đời sống hàng ngày)  Định nghĩa 2: Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi tiền tệ giữa các đồng tiền. Ví dụ: 1 đồng tiền A = x đồng tiền B ⇔ 1 đồng tiền B = 1/x đồng tiền A. (cách hiểu phổ biến trong công tác thống kê kinh tế, phân tích, tính toán GDP, GNP)  Định nghĩa 3: Tỷ giá hối đoái là sự so sánh sức mua giữa các đồng tiền.  TG là so sánh ngang giá vàng trong nội dung đồng tiền của mỗi nước (chỉ đúng với điều kiện chế độ tỷ giá cố định), khi TG thay đổi thì ngang giá vàng cũng thay đổi. January 31, 2015vfang -AFF9160 67
  • 68.  ‘’Tỷ giá hối đoái là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam’’  Tóm lại: Tỷ giá hối đoái là tương quan sức mua giữa 2 đồng tiền và là mức giá mà tại đó các đồng tiền có thể chuyển đổi được cho nhau.  Sự trao đổi tiền phụ thuộc vào các yếu tố sau:  quan hệ cung cầu của các đồng tiền tham gia trao đổi, giá trị và sức mua của các đồng tiền,  uy tín của đồng tiền đó trên thị trường quốc tế,  tâm lý của người trao đổi đối với đồng tiền được mua và được bán. January 31, 2015vfang -AFF9160 68
  • 69.  1US$ = JPY122.65  Điều này có nghĩa là mất JPY 122.65 để mua 1 US$ hoặc nếu muốn chuyển 1 US$ sang JPY thì sẽ nhận được JPY 122.65. January 31, 2015vfang -AFF9160 69
  • 70.  Một đồng tiền được coi là tăng giá so với đồng tiền khác có nghĩa là đồng tiền đó bây giờ có giá trị hơn đồng tiền khác.  Ví dụ:  Trước đây 1 US$ = 1.4680 CHF  Bây giờ 1 US$ = 1.4710 CHF ◦ US$ được coi là tăng giá so với CHF vì bây giờ tốn 1.4710 CHF để mua 1 US$, tốn nhiều hơn 0.0030 CHF để có 1 US$. January 31, 2015vfang -AFF9160 70
  • 71. January 31, 2015vfang -AFF9160 71
  • 72.  Giao dịch bao gồm việc chuyển đổi một đồng tiền này sang đồng tiền khác ở một tỷ giá nhất định hai ngày làm việc sau ngày giao dịch.  Ngày giao dịch/hợp đồng là ngày mà giao dịch thực hiện.  Ngày giá trị là ngày dòng tiền phát sinh January 31, 2015vfang -AFF9160 72
  • 73.  Tỷ giá giao ngay AU$1 là US$ 0.7170/80  Ngày giao dịch: 1/9/2010  Ngày giá trị: 3/9/2010 January 31, 2015vfang -AFF9160 73
  • 74. January 31, 2015vfang -AFF9160 74 Teân ngoaïi teä Kyùhieäu US Dollar USD Euro EUR British Pound GBP Swiss Franc CHF Japanese Yen JPY Australian Dollar AUD Canadian Dollar CAD Singapore Dollar SGD Thai baht THB
  • 75.  Đồng tiền định giá (term currency) và đồng tiền yết giá (commodity currency)  Yết giá trực tiếp và gián tiếp (direct quotation and indirect quotation) January 31, 2015vfang -AFF9160 75
  • 76.  Đồng tiền đứng ở vị trí thứ nhất gọi là đồng tiền yết giá. Đồng tiền đứng ở vị trí thứ hai gọi là đồng tiền định giá.  Ví dụ: 1 USD = 22.150 VND. (USD: đồng yết giá, VND: đồng định giá)  Đồng tiền yết giá được cố định ở một đơn vị tiền tệ 1USD, 1GBP…hoặc 100, 1000 đơn vị ví dụ 100 GBP.  Đồng tiền định giá thường được thể hiện bằng một số lượng đơn vị biến đổi, là đồng tiền được lấy làm giá của đồng tiền kia, được sử dụng để thể hiện giá cả của đồng tiền kia. Chú ý: Trong một số sách giáo khoa và các giao dịch trên thị trường trong nước hay sử dụng cách yết giá ngược lại tức là đồng tiền đứng sau là đồng yết giá, đồng đứng trước là đồng định giá. Trong bài giảng này, cách yết giá được sử dụng theo thông lệ giao dịch trên thị trường hối đoái quốc tế. January 31, 2015vfang -AFF9160 76
  • 77.  Yết giá trực tiếp là kiểu yết giá trong đó ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, nội tệ đóng vai trò đòng tiền định giá.  Một đơn vị ngoại tệ sẽ tương ứng với một số lượng tiền tệ trong nước.  Ví dụ; Tại TP.HCM tỷ giá 1 AUD=21.020 VND  Sự tăng lên của tỷ giá có nghĩa là đồng nội tệ giảm giá và ngược lại. January 31, 2015vfang -AFF9160 77
  • 78.  1 US$ = JPY 122.80  1 US$ = SGD 1.7550  1 US$ = CHF 1.5240  1 US$ được biểu thị thông qua số lượng đơn vị đồng nội tệ của các nước có liên quan. January 31, 2015vfang -AFF9160 78
  • 79.  Yết giá gián tiếp là kiểu yết giá trong đó nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá, ngoại tệ đóng vai trò đòng tiền định giá.  Ví dụ: yết giá ở London: 1GBP=1,1480 USD .  Lấy đồng tiền nước đó làm đơn vị cố định để so sánh với đồng tiền ngoài nước hay số lượng nội tệ cần có để mua một đồng ngoại tệ. Theo đó thì: Một đơn vị tiền tệ trong nước = ? số lượng ngoại tệ  Sự tăng lên của tỷ giá có nghĩa là đồng nội tệ lên giá và ngược lại. January 31, 2015vfang -AFF9160 79
  • 80.  Theo thông lệ các đồng tiền như bảng Anh, dollar Mỹ và dollar Úc thường yết giá gián tiếp, còn các đồng tiền khác thường yết giá trực tiếp.  Ví dụ: ◦ 1 AU$ = US$ 0.7850 ◦ 1 GBP = US$ 1.6550 ◦ 1 NZ$ = US$ 0.6025 ◦ 1 € = US$ 0.9950 January 31, 2015vfang -AFF9160 80
  • 81.  Đồng tiền yết giá gián tiếp thì bất cứ thị trường nào nó cũng có quyền đứng ở vị trí thứ nhất (ở nước nó và nước ngoài).  Đồng tiền yết giá trực tiếp thì phải đứng ở vị trí thứ hai khi ở nước nó.  Trong thực tế, theo thông lệ quốc tế có 3 đồng tiền được yết giá trực tiếp là: GBP, USD, AUD.  Yết giá trực tiếp hay yết giá gián tiếp chỉ là phương pháp nêu tỷ giá tuỳ thuộc vào mục đích và tập quán của từng thị trường. Chúng hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến giá trị trao đổi và phư­ơng thức chuyển giao giữa các đồng tiền.  Khi niêm yết tỷ giá thì đồng tiền yết giá có thể đứng trước hoặc đứng sau. Thông thường các nhà nghiên cứu lý thuyết thường để đồng tiền định giá đứng trước, đồng tiền yết giá đứng sau. January 31, 2015vfang -AFF9160 81
  • 82.  Tỷ giá thông thường được công bố 4 số sau dấu phẩy. Số trước dấu phẩy gọi là đơn vị tỷ giá. Hai số sau dấu phẩy gọi là số của tỷ giá, hai số cuối cùng gọi là điểm. Dấu / dùng để phân biệt tỷ giá mua và tỷ giá bán.  Trong các giao dịch ngoại hối, khách hàng thường lấy tên thủ đô của các nước mà ở đó là thị trường tiền tệ lớn trên thế giới thay cho tên tiền tệ của nước đó ở vị trí đồng tiền định giá.  Chẳng hạn: Thay vì đọc USD/FRF người ta đọc là ‘’USD-Paris’’  January 31, 2015vfang -AFF9160 82
  • 83.  Tỷ giá mua bao giờ cũng được đọc trước, sau đó là tỷ giá bán. Thực tế này dẫn đến việc đọc tắt tức là các tỷ giá thường không được đọc đầy đủ mà chỉ được đọc những số nào thường biến động, đó là những số cuối.  Ví dụ: Tỷ giá bán USD/DEM=1,7015 đọc là ‘’Đô la-Đêmác bằng 1, bảy mươi số, 15 điểm’’. Chú ý khi điểm giá bán nhỏ hơn hoặc bằng điểm giá mua thì theo quy ước quốc tế: tại giá bán sẽ đẩy lên một số nhằm đảm bảo nguyên tắc: Tỷ giá bán > Tỷ giá mua. January 31, 2015vfang -AFF9160 83
  • 84.  Trên thị trường liên ngân hàng, thị trường hối đoái giao ngay, tỷ giá giao ngay được niêm yết 2 chiều với giá mua (bid) bên phía tay trái và giá bán (offer) bên phía tay phải.  Ví dụ:  Nhà kinh doanh liên ngân hàng định giá giao ngay US$/A$1 như sau:  0.7850/0.7860 hoặc 0.7850/60  ( Bid) (offer) January 31, 2015vfang -AFF9160 84
  • 85.  Có nghĩa là;  Nhà kinh doanh sẵn sàng mua AUD với USD với giá 1 AUD=0.7850 (bid price) và sẵn sàng bán AUD với giá 1 AU$=0.7860 USD (offer price) January 31, 2015vfang -AFF9160 85
  • 86.  Chênh lệch là sự khác biệt giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán.  Ở ví dụ trên US$/A$1, chênh lệch là 10 điểm (points) hoặc 10 pips.  Ví dụ: 0.7860 - 0.7850 = 0.0010 or 10 pips  1 pip/point liên quan đến 1 đơn vị ở số thập phân cuối cùng với tỷ giá được niêm yết theo quy ước.  Tại sao chêch lệch ở thị trường liên ngân hàng ‘’hẹp’’ hơn thị trường bán lẻ? January 31, 2015vfang -AFF9160 86
  • 87.  Chênh lệch giữa tỷ giá bán và tỷ giá mua được sử dụng để bù đắp chi phí giao dịch, bù đắp rủi ro biến động tỷ giá và tạo cho ngân hàng lợi nhuận thỏa đáng từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ.  Chênh lệch (cao hoặc thấp) phụ thuộc:  Phạm vi giao dịch của từng loại ngoại tệ  Mức độ biến động tỷ giá của loại ngoại tệ đó trên thị trường  Ví dụ USD là loại ngoại tệ có phạm vi giao dịch rộng thì chênh lệch giá bán và mua thấp hơn nhiều so với các ngoại tệ có phạm vi giao dịch hẹp như AUD, SGD.    January 31, 2015vfang -AFF9160 87
  • 88.  Tỷ giá thông thường được công bố 4 số sau dấu phẩy. Số trước dấu phẩy gọi là đơn vị tỷ giá. Hai số sau dấu phẩy gọi là số của tỷ giá, hai số cuối cùng gọi là điểm. Dấu / dùng để phân biệt tỷ giá mua và tỷ giá bán.  Trong các giao dịch ngoại hối, khách hàng thường lấy tên thủ đô của các nước mà ở đó là thị trường tiền tệ lớn trên thế giới thay cho tên tiền tệ của nước đó ở vị trí đồng tiền định giá.  Chẳng hạn: Thay vì đọc USD/FRF người ta đọc là ‘’USD-Paris’’  January 31, 2015vfang -AFF9160 88
  • 89.  Tỷ giá mua bao giờ cũng được đọc trước, sau đó là tỷ giá bán. Thực tế này dẫn đến việc đọc tắt tức là các tỷ giá thường không được đọc đầy đủ mà chỉ được đọc những số nào thường biến động, đó là những số cuối.  Ví dụ: Tỷ giá bán USD/DEM=1,7015 đọc là ‘’Đô la-Đêmác bằng 1, bảy mươi số, 15 điểm’’. Chú ý khi điểm giá bán nhỏ hơn hoặc bằng điểm giá mua thì theo quy ước quốc tế: tại giá bán sẽ đẩy lên một số nhằm đảm bảo nguyên tắc: Tỷ giá bán > Tỷ giá mua. January 31, 2015vfang -AFF9160 89
  • 90.  Tỷ giá ngân hàng nhà nước  Tỷ giá thị trường liên ngân hàng vs tỷ giá ngân hàng thương mại  Tỷ giá chính thức vs tỷ giá thị trường tự do  Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản  Tỷ giá mua vs tỷ giá bán  Tỷ giá USD và tỷ giá chéo January 31, 2015vfang -AFF9160 90
  • 91.  Phương pháp ngang giá vàng (Gold Parity Method)  Ngang giá sức mua (PPP-Purchasing Power Parity)  Phương pháp xác định tỷ giá hối đoái nghịch đảo (Reciprocal rates)  Phương pháp xác định tỷ giá chéo (Cross rates) January 31, 2015vfang -AFF9160 91
  • 92.  Tỷ giá hối đoái căn cứ vào hàm lượng vàng đảm bảo của các đồng tiền để xác định.  Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh hai đồng tiền vàng của hai nước với nhau hoặc là so sánh hàm lượng vàng của đồng tiền của hai nước với nhau.  Ví dụ: Năm 1958: Hàm lư­ợng vàng của GBP là 2,488 gr Au nguyên chất. Của đô la Mỹ là 0,888671 gr Au nguyên chất. Quan hệ so sánh về hàm lượng vàng giữa GBP và USD là:  1 GBP = 2,8 USD. January 31, 2015vfang -AFF9160 92
  • 93.  Nhận xét:  Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm và rất chính xác, đặc biệt với đồng tiền bằng vàng.  Nhược điểm: Không áp dụng được đối với những đồng tiền không có tiêu chuẩn giá cả.  Điều kiện áp dụng: Các đồng tiền được đưa ra so sánh phải có tiêu chuẩn giá cả đầy đủ. Hiện nay phương pháp này không được áp dụng nữa bởi chế độ bản vị vàng của các đồng tiền không còn nữa. January 31, 2015vfang -AFF9160 93
  • 94.  Nội dung của phương pháp: trên hai thị trường của hai đồng tiền, người ta chọn ra hai rổ hàng hoá giống hệt nhau và xác định tổng giá cả của từng rổ hàng hoá theo từng đồng tiền riêng. Sau đó, so sánh tổng giá cả của hai đồng tiền lại với nhau. January 31, 2015vfang -AFF9160 94
  • 95.  Ưu điểm: Xác định được tương đối chính xác sức mua của các đồng tiền.Tuy vậy, muốn đảm bảo yếu tố chính xác phải loại trừ các yếu tố ảnh hưởng vào tỷ gía: thuế, yếu tố đầu cơ… N ếu nhóm hàng hoá được lựa chọn càng nhiều thì độ chính xác càng cao.  Nhược điểm (1) Phải tìm đúng rổ hàng hoá giống hệt nhau của hai thị trường. (2) Khó loại trừ một cách tuyệt đối các yếu tố bên ngoài tác động vào Tgiá (3) Tốn nhiều công sức January 31, 2015vfang -AFF9160 95
  • 96.  Ví dụ: ◦ 1 US$ = SGD 1.7650 ◦ Tỷ giá nghịch đảo là: ◦ 1 SGD = US$ 1/1.7650=US$ 0.5666 ◦ 1 AU$ = US$ 0.7850 ◦ Tỷ giá nghịch đảo là: ◦ 1 US$ = AU$ 1.2739  January 31, 2015vfang -AFF9160 96
  • 97.  Theo nghĩa rộng: Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định thông qua một đồng tiền trung gian.  Theo nghĩa hẹp: Tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định thông qua USD.  3 trường hợp:  Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là đồng tiền định giá  Tỷ giá chéo giữa đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là đồng tiền yết giá January 31, 2015vfang -AFF9160 97
  • 98.  Ví dụ:  USD/AUD=1.3793/95  USD/CHF = 1.4610/30  Tính tỷ giá giữa AUD/CHF hoặc CHF/AUD? January 31, 2015vfang -AFF9160 98
  • 99.  Ví dụ: Tỷ giá  AUD/USD=0.7450/60  USD/CHF = 1.4680/90  Tính tỷ giá giữa AUD/CHF hoặc CHF/AUD? January 31, 2015vfang -AFF9160 99
  • 100.  Ví dụ: Tỷ giá  AUD/USD=0.7450/60  CHF/USD = 0.6810/25  Tính tỷ giá giữa AUD/CHF hoặc CHF/AUD? January 31, 2015vfang -AFF9160 100
  • 101.  Trên thị trường hối đoái liên ngân hàng, 2 thành phần tham gia: ngân hàng hỏi giá và ngân hàng định giá  Ngân hàng định giá: ngân hàng yết giá 2 chiều, ngân hàng hỏi giá là ngân hàng chấp nhận cách yết giá 2 chiều của ngân hàng định giá. January 31, 2015vfang -AFF9160 101
  • 102.  Giá mua và giá bán trên thị trường ngoại hối  Tỷ giá giao ngay Giá hỏi mua Giá chào bán 1 US$ = 1.7570 1.7580 SGD  Đối với ngân hàng định giá: mua US$ bán US$  bán SGD mua SGD  Ngân hàng hỏi giá bán US$ mua US$  mua SG bán SGD  Chênh lệch = 10 điểm January 31, 2015vfang -AFF9160 102
  • 103.  Nếu ngân hàng định giá muốn mua US$1,000,000 ở tỷ giá SGD1.7570 và bán USD1,000,000 tại tỷ giá SGD1.7580, lợi nhuận đạt được qua giao dịch này là bao nhiêu?  Lợi nhuận = 1,000,000 * (1.7580 - 1.7570)  = 1000 SGD January 31, 2015vfang -AFF9160 103
  • 104.  Giá giao dịch trên thị trường hối đoái  Yết giá hai chiều  Giá giao dịch  Khối lượng giao dịch  Ngày giá trị  Chỉ dẫn thanh toán  Luồng luân chuyển ngoại tệ  Trạng thái luồng tiền ròng  Ảnh hưởng của các giao dịch kinh doanh ngoại tệ đến trạng thái hối đoái và trạng thái luồng tiền January 31, 2015vfang -AFF9160 104
  • 105.  Yết giá hai chiều Trên thị trường hối đoái, thị trường tiền tệ giá (tỷ giá, lãi suất) luôn được yết theo hai chiều, chiều mua và chiều bán. - Giá mua vào (BID rate): tỷ giá mua vào/lãi suất nhận vốn - Giá bán ra (Offer rate hay Ask rate): tỷ giá bán ra/lãi suất cho vay vốn January 31, 2015vfang -AFF9160 105
  • 106.  Giá giao dịch  - NH hỏi giá (Calling Bank): là NH liên hệ với ngân hàng yết giá để hỏi giá.  - NH chào giá (Quoting Bank): làNH chào giá khi được hỏi và sẵn sàng giao dịch với giá của mình.  + Giao dịch bằng giá của người khác  + Giao dịch bằng giá của mình January 31, 2015vfang -AFF9160 106
  • 107.  Khối lượng của giao dịch tùy thuộc vào nhu cầu của bên mua và khác nhau theo từng giao dịch.  Trên thị trường hối đoái quốc tế hay sử dụng khối lượng giao dịch theo đơn vị triệu. January 31, 2015vfang -AFF9160 107
  • 108. - Ngày giao dịch: là ngày hợp đồng mua bán ngoại tệ, hợp đồng giao dịch tiền tệ được ký kết. - Ngày giá trị: Là ngày đến hạn thanh toán của HĐ đã được ký kết, trong đó có ngày giá trị giao ngay và ngày giá trị kỳ hạn. - Ngày đến hạn: Là ngày đến hạn cuối cùng của HĐ giao dịch tiền tệ. January 31, 2015vfang -AFF9160 108
  • 109.  Chỉ dẫn thanh toán là chỉ dẫn chi tiết số hiệu tài khoản, tên và địa điểm Ngân hàng nơi các đồng tiền mua bán được thanh toán hay là nơi bên mua muốn nhận về đồng tiền mua.  Thông thường đó chính là tài khoản thanh toán của bên mua tại một NH. NH giữ tài khoản gọi là NH đại lý, tài khoản đó gọi là TK NOSTRO. January 31, 2015vfang -AFF9160 109
  • 110.  Luồng luân chuyển ngoại tệ là luồng ngoại tệ vào và ra diễn ra trong quá trình giao dịch.  Việc nhận tiền vào gọi là luồng tiền vào và việc trả tiền đi được gọi là luồng tiền ra. January 31, 2015vfang -AFF9160 110
  • 111.  * Luồng tiền vào hiện tại bao gồm các khoản sau: - Các khoản đi vay - Các khoản nhận tiền gửi - Các khoản mua ngoại tệ giao ngay  * Luồng tiền ra hiện tại bao gồm các khoản sau: - Các khoản cho vay - Các khoản tiền gửi - Các khoản bán ngoại tệ giao ngay January 31, 2015vfang -AFF9160 111
  • 112. * Luồng tiền vào tương lai gồm các khoản sau: - Các khoản tiền gửi tại các tổ chức kinh tế đến hạn thu về - Các khoản cho vay đến hạn - Các khoản mua ngoại tệ kỳ hạn * Luồng tiền ra tương lai bao gồm: - Các khoản vay đến hạn trả - Các khoản nhận tiền gửi đến hạn phải trả - Các khoản bán ngoại tệ kỳ hạn January 31, 2015vfang -AFF9160 112
  • 113.  Trạng thái luồng tiền ròng = Luồng tiền vào - Luồng tiền ra  Trạng thái luồng tiền ròng dương:  Trạng thái luồng tiền ròng âm: January 31, 2015vfang -AFF9160 113
  • 114.  Mô tả sự chênh lệch giữa lượng ngoại tệ mua và lượng ngoại tệ bán ra ◦ Trạng thái hối đoái ròng ◦ = Ngoại tệ mua vào – Ngoại tệ bán ra  Trạng thái dương (long position) Mua > bán hay mua vào mà chưa bán ra (overbought)  Trạng thái âm (short position) Mua < bán: bán trước nhưng chưa mua bù đắp (oversold)  Trạng thái cân bằng (square position): mua=bán  January 31, 2015vfang -AFF9160 114
  • 115. - Các giao dịch mua bán ngoại tệ tạo ra trạng thái luồng tiền ròng và trạng thái hối đoái ròng. + Khi mua một ngoại tệ vào sẽ tạo ra luồng tiền vào và tạo ra trạng thái hối đoái ròng dương của ngoại tệ đó. + Khi bán một ngoại tệ sẽ tạo ra luồng tiền ra và trạng thái hối đoái ròng âm của ngoại tệ đó. January 31, 2015vfang -AFF9160 115
  • 116. - Các giao dịch tiền tệ chỉ tạo ra trạng thái luồng tiền ròng. + Khi đi vay một ngoại tệ -> tạo ra luồng tiền vào + Khi cho vay ngoại tệ -> tạo ra luồng tiền ra của ngoại tệ đó  Để cân bằng trạng thái luồng tiền có thể sử dụng giao dịch tiền tệ hoặc giao dịch hối đoái.  Để cân bằng trạng thái hối đoái ròng, chỉ có thể thực hiện bằng những giao dịch mua bán ngoại tệ. January 31, 2015vfang -AFF9160 116
  • 117.  Giao dịch giao ngay  Giao dịch kỳ hạn January 31, 2015vfang -AFF9160 117
  • 118.  Khái niệm: Giao dịch hối đoái giao ngay là thỏa thuận (hợp đồng) về việc mua bán một số lượng ngoại tệ được thực hiện giữa hai bên (mua một đồng tiền và bán một đồng tiền khác) theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán. January 31, 2015vfang -AFF9160 118
  • 119.  Đối tác giao dịch (counter – party)  Loại ngoại tệ giao dịch (currency)  Số lượng ngoại tệ mua bán (amount)  Tỷ giá (exchange rate)  Ngày giao dịch (trade/transaction date)  Ngày hiệu lực (value date)  Chỉ dẫn thanh toán (payment instruction) January 31, 2015vfang -AFF9160 119
  • 120.  Ngày giao dịch: là ngày hai bên ký hợp đồng giao dịch hối đoái giao ngay.  Ngày giá trị giao ngay (Spot value date /settlement date): là ngày thực hiện hợp đồng (ngày thực hiện việc chuyển tiền thanh toán).  Ngày giá trị của nghiệp vụ giao ngay là ngày mà các khoản ngoại hối phải được trả cho các bên liên quan). Khoảng thời gian đó gọi là ngày giá trị.  Thông lệ thanh toán sau hai ngày (T+2) kể từ ngày giao dịch. January 31, 2015vfang -AFF9160 120
  • 121.  Ngày giá trị trong ngày (Same day value /today – T+0): Việc thanh toán được thực hiện ngay trong ngày giao dịch  Ngày giá trị hôm sau (tom/tomorrow): Việc thanh toán được thực hiện vào ngày làm việc hôm sau (sau 1 ngày) của ngày xác nhận giao dịch  T+1: Sau một ngày làm việc chỉ xảy ra trên thị trường giao dịch USD, Pêsô và CAD  T+2: Sau hai ngày làm việc  T+4: Xảy ra ở thị trường thành phố Hồ Chí Minh January 31, 2015vfang -AFF9160 121
  • 122. 1. Bạn muốn mua USD, thanh toán bằng VND. NH bạn hỏi giá niêm yết tỷ gía như sau: USD/VND = 21.250 /21.285 Hỏi: Bạn giao dịch tại tỷ gía nào? January 31, 2015vfang -AFF9160 122
  • 123.  Bạn muốn bán 500.000 USD, thanh toán bằng JPY. Tỷ giá yết USD/JPY của một số NH như sau:  Bank A: 118.65 70  Bank B: 118.60 65  Bank C: 118.50 60  Bank D: 118.67 70  Bạn sẽ giao dịch với NH nào, tại tỷ giá nào và phải thanh toán bao nhiêu? January 31, 2015vfang -AFF9160 123
  • 124.  NH niêm yết tỷ giá GBP/ USD 1.5200 – 50 (giá chung trên thị trường).  Khách hàng hỏi mua GBP, thanh toán bằng USD - Hỏi bạn sẽ tính tỷ gía nào? - Nếu bạn thu lợi nhuận nhiều hơn, bạn sẽ yết giá như thế nào? - Nếu bạn muốn tăng tính cạnh tranh (giảm lợi nhuận ngân hàng) để thu hút khách hàng giao dịch, bạn sẽ yết giá như thế nào? January 31, 2015vfang -AFF9160 124
  • 125.  NH bạn niêm yết tỷ giá EUR/ USD 0.8910 – 20  Khách hàng A muốn mua 100.000 EUR/ USD  Khách hàng B muốn bán 100.000 EUR/ USD  Hỏi KH A phải trả bao nhiêu USD để lấy EUR và KH B nhận được bao nhiêu USD. Lãi lỗ của bạn như thế nào? January 31, 2015vfang -AFF9160 125
  • 126.  Hoạt động tiến hành mua bán đồng thời ngoại tệ trên các thị trường nhằm tận dụng mức chênh lệch tỷ giá với mục tiêu:  Chuẩn bị vốn trong kinh doanh  Kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận  Phòng ngừa rủi ro  Đạt được hiệu quả trong thanh toán January 31, 2015vfang -AFF9160 126
  • 127.  Phân loại Acbit giao ngay:  Về thị trường:  Acbit giản đơn (trên 2 thị trường)  Acbit phức tạp (từ 3 thị trường trở lên)  Về nghiệp vụ: Acbit đầu cơ và acbit thông thường January 31, 2015vfang -AFF9160 127
  • 128.  Acbit đầu cơ: mục tiêu là đầu cơ, tìm kiếm lợi nhuận. Từ đồng tiền ban đầu chuyển sang đồng tiền khác và kết thúc ở đồng tiền ban đầu.  Acbit thông thường: + Đảm bảo an toàn cho vốn ngoại tệ đang nắm giữ khi TG có xu hướng biến động. + Ứng dụng trong thanh toán (bắt đầu và kết thúc ở hai đồng tiền khác nhau) January 31, 2015vfang -AFF9160 128
  • 129.  Thanh toán qua bản tệ  Thanh toán qua Acbit January 31, 2015vfang -AFF9160 129
  • 130. -Bán ngoại tệ có/bản tệ (+) -Mua ngoại tệ cần/bản tệ (-) Tài khoản A là tài khoản thanh toán qua bản tệ (sau khi bù trừ) January 31, 2015vfang -AFF9160 130
  • 131.  Ứng dụng Acbit trong thanh toán  Lấy ngoại tệ có thanh toán cho ngoại tệ cần hoặc mua ngoại tệ cần bằng ngoại tệ Có.  Số dư ngoại tệ mới chuyển về bản tệ (Tài khoản B) January 31, 2015vfang -AFF9160 131
  • 132.  Công ty Thụy Điển (SEK) trong cùng 1 ngày nhận thông báo họ được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 15.000.000 JPY, đồng thời họ phải chi khoản tiền hàng trị giá 200.000 CHF và 25.000 EUR. Hãy thực hiện giao dịch cho công ty và tính lợi ích Acbit qua hai phương pháp giao dịch?  Biết tỷ giá giao ngay thị trường:  GBP/USD=1,7395/05,  USD/SEK=7,8310/97  EUR/USD=1,1235/75  USD/CHF=1,5642/42  USD/JPY=115,00/95 January 31, 2015vfang -AFF9160 132
  • 133.  2 hình thức:  Mua bán qua hai thị trường : báo giá qua hai thị trường, loại trừ mọi chi phí. Nguyên tắc : Bước 1 : Chuyển về cách tính báo giá theo 1 thị trường Bước 2 : Mua với giá bán ở thị trường A, mang sang thị trường B bán với giá mua mà có chênh lệch thì cặp đồng tiền đó có cơ hội Acbit.  Mua bán qua nhiều thị trường January 31, 2015vfang -AFF9160 133
  • 134.  Tỷ giá hối đoái trên thị trường như sau:  GBP/USD=1,5360/80  USD/JPY=123.57/71  GBP/JPY=189.30/50  1. Có cơ hội Acbit không? Nếu có thì thực hiện như thế nào?  2. Lợi nhuận đạt được với giao dịch 5 triệu USD? January 31, 2015vfang -AFF9160 134
  • 135.  Công ty Thụy Điển (SEK) trong cùng 1 ngày nhận thông báo họ được thanh toán khoản tiền trị giá 50.000 GBP và 15.000.000 JPY, đồng thời họ phải chi khoản tiền hàng trị giá 200.000 CHF và 25.000 EUR. Hãy thực hiện giao dịch cho công ty và tính lợi ích Acbit qua hai phương pháp giao dịch?  Biết tỷ giá giao ngay thị trường:  GBP/USD=1,7395/05,  USD/SEK=7,8310/97  EUR/USD=1,1235/75  USD/CHF=1,5642/42  USD/JPY=115,00/95 January 31, 2015vfang -AFF9160 135
  • 136.  Chức năng của tỷ giá hối đoái  So sánh sức mua giữa các đồng tiền trên cơ sở ngang giá  Khuyến khích  Phân phối  Vai trò tác động của tỷ giá hối đoái  Tác động đến các yếu tố của nền kinh tế  Toàn bộ cơ chế chính sách của nền kinh tế  Tỷ giá có khả năng gây áp lực lên lạm phát, ảnh hưởng đến tình hình lưu thông tiền tệ của nước đó  Tỷ giá có khả năng tác động lên nhiều yếu tố khác January 31, 2015vfang -AFF9160 136
  • 137. Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá  Tình hình cán cân thanh toán quốc tế  Mức độ tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế  Sự chênh lệch lạm phát của đồng tiền quốc gia  Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước  Các nhân tố có khả năng tác động cung cầu ngoại tệ  Sự can thiệp của chính phủ Các biện pháp bình ổn tỷ giá  Chính sách lãi suất  Chính sách hối đoái  Phương pháp lập quỹ bình ổn hối đoái  Chính sách phá giá hoặc nâng giá tiền tệ January 31, 2015vfang -AFF9160 137

Editor's Notes

  1. Thứ nhất, thị trường hối đoái giúp chuyển đổi các đồng tiền này thành các đồng tiền khác. Trên thị trường hối đoái chỉ diễn ra các giao dịch giữa các đồng tiền khác nhau do các quốc gia muốn giữ chủ quyền trong việc sử dụng và kiểm soát đồng tiền riêng của quốc gia mình, còn nếu các quốc gia chỉ sử dụng chung một loại đồng tiền thống nhất thì không cần phải chuyển đổi các đồng tiền nữa, lúc đó sẽ không cần đến thị trường hối đoái. Thứ hai, cung cấp tín dụng cho hoạt động ngoại thương do thị trường ngoại hối không chỉ diễn ra hoạt động mua bán ngoại tệ mà còn có hoạt động gửi – vay. Thứ ba, thị trường ngoại hối tạo ra rào cản để hạn chế những rủi ro hối đoái. Thị trường ngoại hối luôn có những nghiệp vụ có tác dụng hạn chế rủi ro hối đoái chẳng hạn như nghiệp vụ kỳ hạn…Thông qua các nghiệp vụ này giúp cho các khách hàng mà đặc biệt là các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu có thể hạn chế được rủi ro hối đoái. Chức năng này được coi là chức năng cực kỳ quan trọng của thị trường hối đoái.
  2. Nói chung, đối với đa số các đồng tiền, các kỳ hạn giao dịch là từ một ngày đến 1 năm.