các câu hỏi trong môn sữa và chế biến sữaNguyên Nguyên
Với phương diện là người chăn nuôi bò sữa có thể thêm vào sữa các thành phần nào để thu lợi nhuận?
Với phương diện là người giám sát chất lượng nguyên liệu sữa tươi tại nhà máy, bạn làm cách nào để phát hiện ra các thành phần được thêm này
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
bài-4.pdf
1. Người trình bày: Nguyễn Thị Bảo Khánh
: khanhnhi1207@gmail.com
: 0934.450.452
Thời lượng: 120 phút
BÀI 6:
HỖN DỊCH THUỐC
2. NỘI DUNG
1. Đại cương
• Định nghĩa
• Thành phần
• Ưu nhược điểm
• Kỹ thuật bào chế
2. Thực hành
• HD Terpin hydrat
• HD Sát khuẩn tiết niệu
• HD Súc miệng
2
3. Định nghĩa
3
Dung dịch
Hỗn dịch
Hỗn dịch là dạng thuốc lỏng để uống,
tiêm hoặc dùng ngoài, chứa ít nhất một
dược chất rắn không hòa tan được phân tán
đều dưới dạng tiểu phân mịn hoặc cực mịn
trong chất dẫn là nước hoặc dầu.
4. Ưu, nhược điểm
Ưu Nhược
Hạn chế nhược điểm
không bền hoặc gây
kích ứng.
Phù hợp với DC khó
tan hoặc tan kém
trong chất dẫn thông
thường.
Kéo dài tác dụng, tạo
“kho dự trữ” thuốc.
Khó điều chế
Không ổn định
Không đảm bảo
liều lượng
4
5. Thành phần
5
Hỗn dịch thuốc = Dược chất (r) + MTPT (Chất dẫn)
HD
thuốc
Dược
chất
rắn
MTPT
Chất
phụ
(MTPT: Môi trường phân tán)
Thân
nước
Sơ
nước
Chất
gây
thấm
6. Thành phần
6
DC rắn thân nước DC rắn sơ nước
- Dễ thấm chất dẫn là
nước.
- Hỗn dịch thuốc nước.
- Ít thấm hoặc không
thấm chất dẫn là nước.
- Hỗn dịch dầu.
- Chất gây thấm.
7. Chất gây thấm
7
• Dược chất rắn thân nước không cần sử
dụng chất gây thấm.
• Dược chất rắn sơ nước cần sử dụng
chất gây thấm để => thân nước.
8. Chất gây thấm
8
Chất diện
hoạt
Thuốc tiêm, dùng ngoài
Tween, lecithin
Cholesterol & Span
Chất keo
thân nước
Thuốc uống
Gôm, pectin & các dẫn
chất của cellulose
Chất rắn vô
cơ thân nước
Thuốc uống, dùng ngoài
Bentonit & Mg(OH)2
9. ✓ HD khi để yên thì dược chất rắn phân tán có
thể tách riêng nhưng phải trở lại trạng thái
phân tán đồng nhất trong chất dẫn khi lắc
nhẹ trong 1 phút đến 2 phút và giữ nguyên
trạng thái đó trong vài phút.
✓Không được điều chế các dược chất độc A, B
dưới dạng hỗn dịch khi chúng không tan
trong MTPT
9
Yêu cầu chất lượng hỗn dịch
10. Kỹ thuật bào chế
10
1. Phương pháp phân tán cơ học
2. Phương pháp ngưng kết
• Ngưng kết do thay đổi dung môi
• Ngưng kết do phản ứng hóa học tạo
tủa
11. Nghiền khô
Nghiền ướt
DC thân nước DC sơ nước
Nghiền trộn
khối nhão
Nghiền trộn
khối nhão
Phân tán vào
chất dẫn
Đóng chai và dán nhãn
Vừa đủ
chất dẫn
Dịch thể
gây thấm
Bột CGT
+Vừa đủ chất
Qui mô nhỏ
11
Phương pháp phân tán cơ học
12. Nếu chất dẫn có độ nhớt thấp &
Dược chất là chất có tỷ trọng lớn.
Khối bột nhão mịn + lượng nhỏ chất dẫn →
Nghiền → để lắng (1-2 phút) → gạn lớp chất lỏng
đục ở trên vào chai.
✓ Nghiền kỹ cặn còn lại trong cối + 1 lượng chất
dẫn → nghiền → lắng gạn.
✓ Tiếp tục đến hết lượng chất dẫn để chuyển bột
dược chất thành hỗn dịch.
Nghiền và lắng gạn
12
Phương pháp phân tán cơ học
Bước 3
13. 13
Ngưng kết do thay đổi dung môi
• Hỗn dịch được tạo ra do có một số dược chất
bị thay đổi dung môi và kết tủa khi đem pha
chế hỗn hợp dược chất với chất dẫn
• Phải trộn trước dung dịch dược chất (sẽ kết
tủa) với dịch thể của một chất thân nước, rồi
phối hợp từ từ từng ít một hỗn hợp này vào
toàn bộ lượng chất dẫn, trong quá trình phối
hợp phải luôn khuấy trộn.
• - Chất thân nước: siro, dung dịch của một
chất keo thân nước, glycerin, tween 80...
14. Ngưng kết do thay đổi dung môi
Trộn
HH có tủa
Chất dẫn
Hỗn dịch
Dược chất Dung môi Dung dịch
Dịch thể thân nước
14
Phối hợp từ từ
15. 15
Ngưng kết do PƯHH tạo tủa
• Hỗn dịch dược tạo ra do các chất phản ứng
trao đổi với nhau, tạo thành các chất mới
không hòa tan trong chất dẫn (chất kết tủa
có tác dụng dược lí mong muốn)
• Phải dùng toàn bộ lượng chất dẫn có trong
công thức hoặc đơn thuốc để hòa tan riêng
từng chất thành dung dịch thật loãng, lọc
riêng từng dung dịch, rồi mới phối hợp dần
dần với nhau, đồng thời khuấy trộn để phân
tán đều.
16. A + B → C + D
A B
Dd A
loãng
Dd B
loãng
Hỗn
dịch
chất dẫn + + chất dẫn
phối hợp chậm
khuấy trộn
16
Ngưng kết do PƯHH tạo tủa
17. 17
Hỗn dịch Terpin hydrat
Công thức:
Terpin hydrate 1,0g
Natri benzoate 1,0g
Siro đơn 10g
Nước cất vừa đủ 50ml
18. 18
Hỗn dịch Terpin hydrat
Phân tích:
- Tính chất của Terpin hydrate? Làm thế nào
để nghiền mịn Terpin hydrate?
- Chất gây thấm sử dụng là gì? Lượng bao
nhiêu?
- Phương pháp điều chế hỗn dịch nào được áp
dụng?
19. 19
Hỗn dịch Terpin hydrat
Tiến hành:
• Đánh dấu thể tích chai 50ml
• Cối chày phải khô sạch (cho vào tủ sấy khô)
• Cân 1,0g Terpin hydrate, cho thêm vài giọt cồn 900
=> nghiền mịn
• Phối hợp Tween 80 với Terpin hydrat, thêm nước
từng giọt vừa đủ khoảng 2ml để tạo thành khối
nhão đặc.
• Thêm tiếp 30ml nước từ từ để hòa loãng, vừa thêm
vừa khuấy trộn. Nghiền lắng gạn
• Hòa tan 1,0g Natri benzoat vào 10ml nước cất.
Thêm dung dịch này và siro vào cối khuấy đều.
• Đóng chai. Bổ sung nước đến thể tích quy định.
• Dán nhãn. Nhãn có thêm dòng chữ “LẮC TRƯỚC
KHI DÙNG”
20. 20
Hỗn dịch Terpin hydrat
Terpin + vài
giọt cồn 900
Mịn, khô
+ Gôm Arabic + vđ nước
+ Tween 80
Khối nhão
+30 ml nước,
nghiền và lắng
gạn
Na.benzoate
10ml Nước cất Tan
Siro đơn
Cối Thêm nước
tới vạch,
lắc đều
21. 21
Hỗn dịch Sát khuẩn tiết niệu
Công thức:
Kẽm sulfat 0,1g
Chì acetat 0,1g
Nước cất 70ml
Phân tích:
• Hoạt chất chính có tác dụng trong công thức?
Tại sao điều chế dưới dạng hỗn dịch?
• Những lưu ý khi điều chế hỗn dịch bằng
phương pháp ngưng kết do PƯHH tạo tủa?
22. 22
Hỗn dịch Sát khuẩn tiết niệu
Tiến hành:
• Lấy ống đong đong 70ml nước, cho vào chai
để đánh dấu thể tích chai.
• Hòa tan riêng từng chất Chì acetat và Kẽm
sulfat, mỗi chất với 35ml nước cất trong cốc có
mỏ, lọc riêng từng dung dịch
• Phối hợp từ từ 2 dung dịch với nhau, vừa
khuấy trộn để thu được hỗn dịch Chì Sulfat
mịn
• Đóng chai, dán nhãn
23. 23
Hỗn dịch Sát khuẩn tiết niệu
Kẽm sulfat
35ml Nước cất
Tan
Chì acetat
35ml Nước cất
Tan
Lọc
Lọc
Hỗn dịch
Từ từ, khuấy kỹ
24. 24
Hỗn dịch Súc miệng
Công thức:
Long não 0,2g
Tween 80 vđ
Cồn 900 vđ
Glycerin 4ml
Nước cất vđ 100ml
Phân tích:
• Tính chất của Long não?
• Vai trò của Glycerin, cồn 900?
• Tại sao điều chế dưới dạng hỗn dịch?
• Những lưu ý khi điều chế hỗn dịch bằng phương
pháp ngưng kết do thay đổi dung môi?
25. 25
Hỗn dịch Súc miệng
Tiến hành:
- Lấy ống đong đong 100ml nước, cho vào chai
để đánh dấu thể tích chai.
- Hòa tan long não với một lượng tối thiểu cồn
cao độ trong cốc. Thu được dung dịch cồn long
não trong suốt.
- Cho cồn long não từ từ vào cốc đựng glycerin,
khuấy đều.
- Cho hỗn hợp trên vào cốc có chân có sẵn 90 ml
nước và 10 giọt Tween 80, khuấy kĩ đến khi thu
được hỗn dịch trắng đục như nước vo gạo.
- Cho vào chai, bổ sung nước cất vừa đủ thể
tích.
26. 26
Hỗn dịch Súc miệng
Long não
2-3ml Cồn 900
Glycerin
Tan
Từ từ,
khuấy
HH tủa 90ml nước cất
2-3 giọt Tween 80
Từ từ,
khuấy
kỹ
+ nước vđ 100 ml, đóng chai
27. 27
BÁO CÁO THỰC TẬP
1. Phương pháp điều chế hỗn dịch Terpin hydrat?
dựa vào công thức hãy cho biết tên gọi khác của
hỗn dịch, từ đó giải thích liều dùng, hạn dùng?
2. Hỗn dịch sát khuẩn tiết niệu tại sao điều chế ở
dạng hỗn dịch?
3. Yêu cầu chất lượng của hỗn dịch?
4. Hỗn dịch Súc miệng dùng phương pháp nào? Tại
sao lại chọn phương pháp đó? Có thể tăng lượng
cồn hoặc Tween 80 được không?
5. Kể tên 10 thành phẩm có dạng bào chế hỗn dịch
đang lưu hành trên thị trường