Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Y HỌC CỔ TRUYỀN - BÀO CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC Great Doctor
CHUYÊN ĐỀ : LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO CHẾ VỀ TÁC DỤNG THUỐC
---------------------------------------------------------------------
Mục tiêu của bài giảng Liên quan giữa dạng bào chế và tác dụng thuốc là nhằm giúp cho các bạn trình bày được ảnh hưởng của các dạng bào chế đến sự giải phóng hoạt chất và sự hấp thu thuốc; đặc điểm tác dụng của các dạng thuốc đông dược thường sử dụng; ảnh hưởng của các phương pháp chế biến dược liệu đến tác dụng của thuốc; vai trò của của các phụ liệu thường dùng trong chế biến dược liệu đối với tác dụng của thuốc.
Hướng dẫn Đánh giá hệ thống khí nén, Tài liệu GMP biên soạn và chia sẻ bởi GMPc Việt Nam - Nhà tư vấn Sáng tạo, Chuyên nghiệp, Toàn diện Dự án Nhà máy GMP (EU, PIC/S, WHO, ASEAN), ISO 13485:2012, ISO/IEC 17025:2005, ISO 15189:2012, ISO 15378:2011, ISO 9001:2008
Được sống giữa những con người có văn hoá bao giờ cũng là một cuộc sống dễ chịu, hạnh phúc và đáng mơ ước.
Có người học vấn cao nhưng chưa chắc đã có văn hoá, ngược lại, có người tuy học ít nhưng sống có văn hoá.
(Sống có văn hoá. Báo Phụ nữ Thế Giới)
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu thiết kế chế tạo trạm biến tần phòng nổ 55 KW, 380 (660) V sử dụng trong các mỏ khai thác than hầm lò vùng Quang Ninh
Giao Trinh Cong Nghe Can Va Thiet Ke Lo Hinh Truc Can 2 Nhieu Tac Gia 99 TrangHọc Cơ Khí
Giao Trinh Cong Nghe Can Va Thiet Ke Lo Hinh Truc Can 2 Nhieu Tac Gia 99 Trang, Giao Trinh Cong Nghe Can Va Thiet Ke Lo Hinh Truc Can 2 Nhieu Tac Gia 99 Trang Giao Trinh Cong Nghe Can Va Thiet Ke Lo Hinh Truc Can 2 Nhieu Tac Gia 99 Trang
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
5. §§ÞÞÞÞnnnnhhhh nnnngggghhhhÜÜÜÜaaaa
Thuốc bột là dạng thuốc rắn, gồm các hạt nhỏ, khô
tơi, có độ mịn xác định, có chứa một hay nhiều loại
dược chất. Ngoài dược chất, thuốc bột còn có thể thêm
các tá dược như tá dược độn, tá dược hút, tá dược màu,
tá dược điều hương, vị ...
Thuốc bột có thể dùng để uống, để pha tiêm hay để
dùng ngoài.
6. TThhuuốốcc bbộộtt
BBộộtt tthhuuốốcc
VViiêênn ttrròònn
VViiêênn nnéénn
HHạạtt
VViiêênn nnaanngg
Bào chế
Giải phóng
38. PAPS (Laboratoires M. RICHARD SA)
Lu
huúnh 8,5 g
KÏm undecylenat 1,0 g
Bismuth gallat base 0,5 g
Menthol 0,5 g
Camphor 1,0 g
Acid salicylic 0,5 g
KÏm oxyd 9,0 g
Acid boric 9,0 g
Tinh dÇu hoa m«i 0,25 g
Talc v® 100,0 g
39. oracÐfal (bristol-myers squibb)
Bét pha siro:
Cho 5 m l Cho 1 lä
Cefadroxil monohydrat
(tÝnh theo d¹ng khan) 500 mg 6 g
T¸ d îc
: natri benzoat, Avicel, polysorbat 40, saccarose,
chÊt th¬m.
40. HÐpargitol (ÐlertÐ)
Sorbitol 2,723 g
Acid citric 0,878 g
Arginin clohydrat 0,5 g
Natri sulfat khan 0,066 g
Natri hydrophosphat 0,119 g
T¸ d îc
: natri hydrocarbonat, saccarose, tinh dÇu
cam, tinh dÇu chanh.
42. Bét pha hçn dÞch azithromycin
Azithromycin dihydrat 1,263 g
Saccarose 23,169 g
Trinatri phosphat 0,108 g
Natri benzoat 0,090 g
Hydroxypropyl cellulose (Klucel EF) 0,015 g
G«m xanthan 0,015 g
T¸ dîc
mïi anh ®μo 0,090 g
T¸ dîc
mïi vani 0,200 g
T¸ dîc
mïi chuèi 0,150 g
53. Thuèc cèm pha siro nh«m Hydroxyd
vμ Magnesi Carbonat
Gel kh« nh«m hydroxyd
200,00 g
Magnesi carbonat base
200,00 g
Kollidon CL-M
240,00 g
Sorbitol, tinh thÓ
211,50 g
54. Rp . Lu
huúnh kÕt tña
1,0 g
KÏm oxyd
1,0 g
Magnesi carbonat
2,0 g
Bét talc
55. thuèc bét amoxicilin
®Ó pha hçn dÞch
Amoxicilin trihydrat 1,725 g (» 1,5g amoxicilin)
Natri benzoat 0,06 g
Natri saccarin 0,03 g
G«m xanthan 0,20 g
Riboflavin 0,05 g
Bét ®êng
15,00 g
Lactose 12,72 g
Vanilin 0,01 g
56. thuèc bét pha dung dÞch
(tÝnh cho 1 gãi thuèc)
Acid boric
4,350 g
Nh«m - kali sulfat
0,600 g
Berberin
0,001 g