Đề tài Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộnEvans Schoen
Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1 – Động cơ điện 3 pha không đồng bộ ; 2 – Nối trục đàn hồi ; 3 – Hộp giảm
tốc bánh răng trụ hai cấp đồng trục ; 4 –Bộ truyền xích ống con lăn; 5 – Thùng
trộn . Chiều quay như hình vẽ.
Số liệu thiết kế:
Công suất trên trục thùng trộn, P ( KW) = 3
Số vòng quay trên trục thùng trộn, n (v/p) = 40
Thời gian phục vụ, L (năm): 3
Quay một chiều, làm việc ba ca, tải va đập nhẹ.
(1 năm làm việc 160 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ)
Chế độ tải: T1 = T ; t1 = 35s ; T2 = 0.6T ; t2 = 28s
Yêu cầu :
01 thuyết minh , 01 bản vẽ lắp A0 , 01 bản vẽ chi tiết.
Nội dung thuyết minh :
1. Xác định công suất động cơ và phân phối tỷ số truyền cho hệ thống truyền
động.
2. Tính toán thiết kế các chi tiết máy :
a. Tính toán các bộ truyền hở ( đai, xích hoặc bánh răng).
b. Tính các bộ truyền trong hộp giảm tốc ( bánh răng, trục vít).
c. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực.
d. Tính toán thiết kế trục và then.
e. Chọn ổ lăn và nối trục.
f. Chọn thân máy, bu lông và các chi tiêt phụ khác.
3. Chọn dung sai lắp ghép.
4. Tài liệu tham khảo.
https://lop2.net/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án môn học chi tiết máy với đề tài: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đồ án chi tiết máy: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc răng trụ răng nghiêng. Mục đích giới thiệu về hộp giảm tốc bánh răng nghiêng, tính toán bộ truyền xích, cách tính toán và chọn động cơ, tính momen, chọn trục, biết được kết cấu trục, giúp sinh viên lộ trình rõ ràng cho các bạn sinh viên tham khảo và hoàn thành thật tốt đồ án môn học thật tốt. Chúc các bạn thành công!
Mình sẽ thường xuyên cập nhât, các bạn tham khảo tại trang kythuatcokhidm.org . Thân ái!
Đề tài Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộnEvans Schoen
Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1 – Động cơ điện 3 pha không đồng bộ ; 2 – Nối trục đàn hồi ; 3 – Hộp giảm
tốc bánh răng trụ hai cấp đồng trục ; 4 –Bộ truyền xích ống con lăn; 5 – Thùng
trộn . Chiều quay như hình vẽ.
Số liệu thiết kế:
Công suất trên trục thùng trộn, P ( KW) = 3
Số vòng quay trên trục thùng trộn, n (v/p) = 40
Thời gian phục vụ, L (năm): 3
Quay một chiều, làm việc ba ca, tải va đập nhẹ.
(1 năm làm việc 160 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ)
Chế độ tải: T1 = T ; t1 = 35s ; T2 = 0.6T ; t2 = 28s
Yêu cầu :
01 thuyết minh , 01 bản vẽ lắp A0 , 01 bản vẽ chi tiết.
Nội dung thuyết minh :
1. Xác định công suất động cơ và phân phối tỷ số truyền cho hệ thống truyền
động.
2. Tính toán thiết kế các chi tiết máy :
a. Tính toán các bộ truyền hở ( đai, xích hoặc bánh răng).
b. Tính các bộ truyền trong hộp giảm tốc ( bánh răng, trục vít).
c. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực.
d. Tính toán thiết kế trục và then.
e. Chọn ổ lăn và nối trục.
f. Chọn thân máy, bu lông và các chi tiêt phụ khác.
3. Chọn dung sai lắp ghép.
4. Tài liệu tham khảo.
https://lop2.net/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án môn học chi tiết máy với đề tài: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đồ án chi tiết máy: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc răng trụ răng nghiêng. Mục đích giới thiệu về hộp giảm tốc bánh răng nghiêng, tính toán bộ truyền xích, cách tính toán và chọn động cơ, tính momen, chọn trục, biết được kết cấu trục, giúp sinh viên lộ trình rõ ràng cho các bạn sinh viên tham khảo và hoàn thành thật tốt đồ án môn học thật tốt. Chúc các bạn thành công!
Mình sẽ thường xuyên cập nhât, các bạn tham khảo tại trang kythuatcokhidm.org . Thân ái!
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Theo cách dẫn dầu bôi trơn đến các chi tiết máy, người ta phân biệt bôi trơn
ngâm dầu và bôi trơn lưu thông, do các bánh răng trong hộp giảm tốc đều có
vận tốc v = 1,51 (m⁄s) < 12(m⁄s) nên ta bôi trơn bánh răng trong hộp bằng
phương pháp ngâm dầu.
Với vận tốc vòng của bánh răng côn v = 1,51 (m⁄s) tra bảng
18.11Tr100[2], ta được độ nhớt để bôi trơn là:
186 (11)
16 (2) Centistoc ứng với nhiệt độ 50℃
Theo bảng 18.13Tr101[2] ta chọn được loại dầu AK-20
• Bôi trơn ngoài hộp
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị nào che đậy nên dễ bị bám bụi
do đó bộ truyền ngoài ta thường bôi trơn định kỳ.
• Bôi trơn ổ lăn : Khi ổ lăn được bôi trơn đúng kỹ thuật, nó sẽ không bị mài
mòn, ma sát trong ổ sẽ giảm, giúp tránh không để các chi tiết kim loại
tiếp xúc trực tiếp với nhau, điều đó sẽ bảo vệ được bề mặt và tránh được
tiếng ồn.
https://eng.vn/
Có 2 phương pháp điều chỉnh để đảm bảo độ chính xác về ăn khớp của bộ
truyền bánh răng côn:
+Dịch chuyển trục cùng với các bánh răng đã cố định trên nó nhờ
bộ đệm điều chỉnh có chiều dày khác nhau lắp ổ và vỏ hộp.
+Dịch chuyển các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị lần
lượt từng bánh một.
Để kiểm tra sự ăn khớp đúng của bộ truyền, người ta bôi một lớp sơn trên bề
mặt làm việc của bánh răng, sau đó quay bánh răng nhỏ. Khi ăn khớp đúng thì
các vết tiếp xúc rải đều theo mặt phẳng làm việc của răng.
https://eng.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành chế tạo máy với đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Theo cách dẫn dầu bôi trơn đến các chi tiết máy, người ta phân biệt bôi trơn
ngâm dầu và bôi trơn lưu thông, do các bánh răng trong hộp giảm tốc đều có
vận tốc v = 1,51 (m⁄s) < 12(m⁄s) nên ta bôi trơn bánh răng trong hộp bằng
phương pháp ngâm dầu.
Với vận tốc vòng của bánh răng côn v = 1,51 (m⁄s) tra bảng
18.11Tr100[2], ta được độ nhớt để bôi trơn là:
186 (11)
16 (2) Centistoc ứng với nhiệt độ 50℃
Theo bảng 18.13Tr101[2] ta chọn được loại dầu AK-20
• Bôi trơn ngoài hộp
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị nào che đậy nên dễ bị bám bụi
do đó bộ truyền ngoài ta thường bôi trơn định kỳ.
• Bôi trơn ổ lăn : Khi ổ lăn được bôi trơn đúng kỹ thuật, nó sẽ không bị mài
mòn, ma sát trong ổ sẽ giảm, giúp tránh không để các chi tiết kim loại
tiếp xúc trực tiếp với nhau, điều đó sẽ bảo vệ được bề mặt và tránh được
tiếng ồn.
https://eng.vn/
Có 2 phương pháp điều chỉnh để đảm bảo độ chính xác về ăn khớp của bộ
truyền bánh răng côn:
+Dịch chuyển trục cùng với các bánh răng đã cố định trên nó nhờ
bộ đệm điều chỉnh có chiều dày khác nhau lắp ổ và vỏ hộp.
+Dịch chuyển các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị lần
lượt từng bánh một.
Để kiểm tra sự ăn khớp đúng của bộ truyền, người ta bôi một lớp sơn trên bề
mặt làm việc của bánh răng, sau đó quay bánh răng nhỏ. Khi ăn khớp đúng thì
các vết tiếp xúc rải đều theo mặt phẳng làm việc của răng.
https://eng.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành chế tạo máy với đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download báo cáo tiểu luận môn học với đề tài: Bản thuyết minh đồ án môn học chi tiết máy tính toán thiết kế hệ dẫn động tời kéo, cho các bạn có thể tham khảo
Môn học chi tiết máy đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình
đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu cấu tạo ,nguyên lý làm việc
và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết, các thiết bị phục vụ cho các
máy móc ngành công _ nông nghiệp và giao thông vận tải ...
Đồ án môn học chi tiết máy có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết với
thực nghiệm .Lí thuyết tính toán các chi tiết máy được xây dựng trên cơ sở
những kiến thức về toán học ,vật lí ,cơ học lí thuyết ,nguyên lý máy ,sức bền
vật liệu v.v…,được chứng minh và hoàn thiện qua thí nghiệm và thực tiễn
sản xuất .
Đồ án môn học chi tiết máy là một trong các đồ án có tầm quan trọng
nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên hiểu những
kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán
thiết kế các chi tiết có công dụng chung ,nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả
năng giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy ,làm cơ sở
để vận dụng vào việc thiết kế máy sau này.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy - cán bộ giảng dạy
thuộc bộ môn chi tiết máy , đến nay đồ án môn học của em đã hoàn thành.
Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót em rất mong được sự
chỉ bảo của các thầy và sự góp ý của các bạn.
https://lop5.net/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Nghiên cứu thiết kế hộp giảm tốc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đồ án Thiết kế hệ dẫn động cơ khí - Trần Minh VươngJayce Boehm
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển mạnh, mang lại nhiều lợi ích cho con
người. Để nâng cao đời sống nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nước
trong khu vực cũng như trên thế giới. Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những mục tiêu trong
những năm tới là nước công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Muốn thực hiện được điều đó một trong những ngành cần quan tâm phát triển nhất
đó là ngành cơ khí chế tạo máy vì ngành cơ khí chế tạo máy đóng vai trò quan trọng
trong việc sản xuất ra các thiết bị công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân. Để thực hiện
việc phát triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ
chuyên môn cao, đồng thời phải đáp ứng được các yêu cầu của công nghệ tiên tiến, công
nghệ tự động hoá theo dây truyền trong sản xuất .
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không thể thiếu trong chương trình
đào tạo kỹ sư cơ khí đặc biệt là đối với kỹ sư nghành chế tạo máy. Đồ án môn học Chi
Tiết Máy là môn học giúp cho sinh viên có thể hệ thống hoá lại các kiến thức của các
môm học như: Chi tiết máy, Sức bền vật liệu, Dung sai, Chế tạo phôi, Vẽ kỹ thuật ....
Qua đồ án này em đã tổng hợp được nhiều kiến thức chuyên môn, giúp em hiểu rõ
hơn những công việc của một kỹ sư tương lai. Song với những hiểu biết còn hạn chế cùng
với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong khoa để giúp em được hoàn thiện hơn .
https://eng.vn/
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Thiết Kế Hệ Thống Dẫn Động Băng Tải (Phương Án Số 15)
1. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
MỤC LỤC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC.................................................................................................................1
PHẦN I: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN.........................................3
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI MÁY.............................................................6
D.1.Chọn vật liệu :.................................................................................................................27
1)Chọn vật liệu trục và ứng suất cho phép [].........................................................................27
2)Xác định nối trục vòng đàn hồi:.........................................................................................28
D.2.Tính toán thiết kế trục:....................................................................................................29
1)Tính sơ bộ trục:...................................................................................................................29
2)Xác định khoảng cách các gối đỡ và các điểm đặt lực:......................................................29
3)Tải trọng tác dụng lên trục :................................................................................................31
CHỌN VÀ KIỂM TRA NỐI TRỤC ĐÀN HỒI....................................................................51
THIẾT KẾ VỎ HỘP..............................................................................................................52
CÁC CHI TIẾT PHỤ KHÁC................................................................................................54
PHẦN III:CHỌN DUNG SAI LẮP GHÉP...................................................................................56
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thiện Tính. MSSV: G0902801.
Ngành đào tạo: Ô tô – Máy Động Lực.
Giáo viên hướng dẫn: Dương Đăng Danh. Ký tên:
Ngày hoàn thành: Ngày bảo vệ:
Đề số 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẨN ĐỘNG BĂNG TẢI
Phương án số 15
1
2. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Hệ thống dẫn động băng tải gồm:
1- Động cơ điện 3 pha không đồng bộ; 2- Nối trục đàn hồi; 3- Hộp giảm tốc bánh
răng trụ hai cấp khai triển; 4- Bộ truyền xích ống con lăn; 5- Băng tải.
Số liệu thiết kế:
Lực vòng trên băng tải F = 9000 (N)
Vận tốc băng tải 0,8 v(m/s)
Đường kính tang dẫn 500 D(mm)
Thời gian phục vụ 9 L(năm)
Quay một chiều, làm việc 2 ca, tải va đập nhẹ (1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc 8
giờ)
Chế độ tải: t1 = 45 s; t2 = 44 s; T1 = T; T2 = 0,7T
Yêu cầu:
01 thuyết minh
01 bản vẽ lắp A0
01 bản vẽ chi tiết
Nội dung thuyết minh:
1. Xác định công suất động cơ và phân bố tỉ số truyền cho hệ thống truyền động.
2. Tính toán thiết kế các chi tiết máy:
a. Tính toán các bộ truyền hở (đai, xích hoặc bánh răng)
b. Tính các bộ truyền trong hộp giảm tốc (bánh răng, trục vít ).
c. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực.
2
3. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
d. Tính toán thiết kế trục và then.
e. Chọn ổ lăn và nối trục.
f. Chọn thân máy, bulông và các chi tiết phụ khác.
3. Chọn dung sai lắp ghép.
4. Tài liệu tham khảo.
PHẦN I: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
I. CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN:
1. Hiệu suất truyền động:
2 2
. . .
br
kn x ol
η η η η η
=
ηkn
= 0,99 : Hiệu suất khớp nối
ηbr
= 0,98 : Hiệu suất của bộ truyền bánh răng
ηx= 0,96 : Hiệu suất của bộ truyền xích
ηol= 0,99 : Hiệu suất truyền của 1 cặp ổ lăn
η = 0,831
2. Xác định công suất động cơ:
Ptd= Pmax .
2 2
1 2
1 2
1 2
. .
T T
t t
T T
t t
+
÷ ÷
+
3
4. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Mà ax
. 9000.9,8
1000 1000
m
F v
P = = = 7,2 (kw)
Ptd = 7,2.
2 2
1 .45 (0,7) .44
45 44
+
+
= 6,227 (kw)
- Công suất cần thiết trên trục động cơ
Pct=
7,2
0,831
t
P
η
= ≈ 7,49 (kW)
- Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ
- Số vòng quay của trục công tác
nlv =
60000. 60000.0,8
. .500
v
D
π π
= ≈ 30,558 (vòng/phút)
Tỷ số truyền uch = uh.ux
Chọn: uh = 8 là tỷ số truyền của hộp giảm tốc 2 cấp
ux = 3 là tỷ số truyền của bộ truyền xích
uch = 3 . 8 = 24
- Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
nsb = nlv.nch = 30,558 . 24 = 733,392 (v/p)
3. Chọn động cơ
Pdc = 11 (kw), n = 730 (v/p)
Dựa vào bảng P1.3 trang 236 sách “ Tính Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí
Tập Một” của “Trịnh Chất và Lê Văn Uyển” ta chọn động cơ “4A160M8Y3 ”có
công suất là 11 KW và số vòng quay của trục chính là 730 ( Vòng/Phút ).
II. PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN TRONG HỘP GIẢM TỐC 2 CẤP:
1. Tỷ số truyền:
Tỷ số truyền chung của hệ thống:
730
30,558
ch
u = = 23,889
Đối với hộp giảm tốc 1 2
3,3; 2,42
u u
= = chọn từ bảng 3.1 trang 43 sách “ Tính
Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí Tập Một” của “Trịnh Chất và Lê Văn
Uyển”
23,889
8
ch
x
h
u
u
u
= = = 2,986
2. Tính toán công suất trên các trục
3 max 7,2( )
P P kw
= =
3
2
7,2
0,99.0,96
ol x
P
P
η η
= = = 7,99 (kw)
4
5. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
2
1
7,99
0,99.0,98
ol br
P
P
η η
= = = 8,24 (kw)
2
1
8,24
0,99.0,98
ol br
P
P
η η
= = = 8,49 (kw)
1 8,49
0,99.0,99
dc
ol kn
P
P
η η
= = = 8,66 (kw)
3. Tính số vòng quay trên các trục
ndc = 730 (v/p)
n1 = ndc = 730 (v/p)
n2 =
1
1
730
3,3
n
u
= = 221,212 (v/p)
n3 =
2
2
221,212
2,42
n
u
= = 91,4 (v/p)
n4 =
3
3
91,4
3
n
u
= = 30,47 (v/p)
4. Tính moment xoắn trên các trục
T1= 9.55 . 106
. = 9.55 . 106
.
8,49
730
≈ 111068 (Nmm)
T2= 9.55 . 106
. = 9.55 . 106
.
9,237
221,212
≈361732 (Nmm)
T3= 9.55 . 106
. = 9.55 . 106
.
7,992
91,4
≈ 835050 (Nmm)
T4= 9.55 . 106
.
4
4
P
n
= 9.55 . 106
.
7,2
30,47
≈ 2256868 (Nmm)
Tdc = 9.55 . 106 .
dc
dc
P
n
= 9.55 .106 .
11
730
≈ 143904 (Nmm)
Động cơ Trục 1 Trục 2 Trục 3 Trục băng tải
Công suất
(kW)
8,66 8,49 8,24 7,99 7,2
Tỉ số truyền 1 3,3 2,42 3
Sốvòng quay
n
(vòng/phút)
730 730 221 91 30
Moment
xoắn T
(Nmm)
143904 111068 361732 835050 2256868
5
6. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI MÁY
A. TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN XÍCH:
Số liệu tính toán:
Công suất 7,99 kW
Số vòng quay bánh dẫn 91 v/p
Tỉ số truyền 3
Điều kiện làm việc - Quay một chiều, làm việc 2 ca.
- Tải va đập nhẹ, bôi trơn nhỏ giọt
- Trục đĩa xích điều chỉnh được
Tính toán thiết kế:
1) Chọn loại xích ống con lăn một dãy:
2) Số răng đĩa xích dẫn:
Z1 = 29 – 2.ux = 29 – 2.3 = 23 > 19
Z2 = ux.Z1 = 3.23 = 69
Chọn Z2 = 92 < Zmax = 120 ( theo công thức (5.1) trang 80 [I] )
6
7. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
3) Hệ số điều kiện sử dụng xích:
Theo công thức (5.4) trang 81 [I]
K = K0.Ka.Kđc.Kbt.Kđ Kc
K0 = 1 Hệ số kể đến ảnh hưởng của bố trí bộ truyền nằm ngang
Ka = 1 Hệ số kể đến khoảng cách trục với a = ( 30÷50)p
Kđc = 1 Hệ số ảnh hưởng khả năng điều chỉnh lực căng xích
Kbt = 1 Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn
Kđ = 1 Hệ số tải trọng động ứng với tải va đập nhẹ
Kc = 1,25 Hệ số làm việc ứng với làm việc 2 ca .
Nên K = 1,25
Ta có hệ số vòng quay
01
1
50
0,55
91
n
n
K
n
= = =
Với n01 = 50 tra từ bảng 5.5 trang 81 [I]
Và hệ số răng đĩa xích:
1
25 25
1,09
23
z
K
Z
= = =
Hệ số xét đến dãy xích ứng với xích một dãy: kx = 1
4) Công suất tính toán:
. . . 1,25.0,55.1,09.7,99
5,99( )
1
n z
t
x
K K K P
P kW
K
= = =
Theo bảng 5.5 trang 81 [ I ] ứng với công suất cho phép [P] > Pt
Số vòng quay thực nghiệm n01= 20 (v/p) nên bước xích pc= 38,1(mm)
5) Kiểm tra số vòng quay tới hạn: ứng với bước xích pc=38,1 mm .
Tra từ bảng 5.8 trang 83 [I] ta có ntới hạn = 500 (v/p) > nbộ truyền = 91 (v/p)
Ta thấy bước xích vừa chọn trên thỏa mãn .
6) Kiểm nghiệm bước xích: theo công thức 5.26 trang 183 ”sách Cơ Sở Thiết Kế
Máy – Nguyễn Hữu Lộc”
3
1 1
.
600.
. [ ].
c
x
P K
p
Z n Po K
≥
Tra bảng 5.3 trang 181 [III] , ta chọn [P0] = 29 ( MPa )
Suy ra 3
7,99.1,25
600. 30,88( )
23.91.35
c
p mm
≥ =
Nên bước xích đã chọn pc=38,1 mm thỏa mãn điều kiện trên .
7) Tính toán các thông số của bộ truyền xích vừa chọn :
o Vận tốc trung bình của xích :
1 1
. . 91.38,1.23
1,329( / )
60000 60000
c
n p Z
v m s
= = =
7
8. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
o Lực vòng có ích :
1000. 1000.7,99
6012( )
1,329
t
P
F N
v
= = =
o Chọn khỏang cách trục sơ bộ :
Theo công thức 5.11 trang 84 [I] , a = (30...50) pc
Nên chọn a = 40.pc = 40.38,1 = 1524 (mm)
o Số mắt xích : ( theo công thức 5.12 trang 85 [I])
2 2
1 2 2 1
2 23 69 69 23 1
. 2.40 . 127,34( )
2 2 2 2 40
c
c
p
Z Z Z Z
a
X mm
p a
π π
+ − + −
= + + = + + =
÷
÷
Ta chọn X = 128 mắt xích .
o Chiều dài xích : ( theo công thức 5.8 trang 175 [III])
Ta có L = X.pc = 128.38,1= 4876,8 (mm)
Ta tính khỏang cách trục chính xác (theo công thức 5.13 trang 85 [I])
2 2
1 2 1 2 2 1
.0,25 8
2 2 2
c
Z Z Z Z Z Z
a p X X
π
+ + −
= − + − −
÷ ÷
2 2
23 69 23 69 69 23
38,1.0,25 128 128 8 1536,786
2 2 2
a mm
π
+ + −
= − + − − =
÷ ÷
Và để bộ truyền xích làm việc bình thường ta giảm khỏang cách trục xuống
một đọan bằng (0,002 0,004)
a a
∆ = ÷
Do đó ta có khỏang cách trục tính tóan là :
1536,786.(1 0,003) 1532( )
a mm
= − =
o Lực tác dụng lên trục : Frx= Km. Ft = 1,15.6012 = 6913,8 (N)
Theo công thức 5.20 trang 88 [I] và Km=1,15 là hệ số trọng lượng xích ứng với bộ
truyền xích nằm ngang .
o Đường kính vòng chia đĩa xích : ( theo công thức 5.17 trang 86 [I] )
Bánh dẫn :
1
1
38,1
280( )
sin( ) sin( )
23
c
p
d mm
Z
π π
= = =
Bánh bị dẫn :
2
2
38,1
837( )
sin( ) sin( )
69
c
p
d mm
Z
π π
= = =
1) Kiểm nghiệm số lần xích va đập trong 1 giây :
Theo công thức 5.14 và bảng 5.9 trang 85 [I], ta có :
8
9. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
1 1
. 23.91
1,09 [ ] 20
15. 15.128
Z n
i i
X
= = = < = ( thỏa điều kiện )
2) Kiểm tra xích theo hệ số an tòan :
Theo công thức 5.15 trang 85 [I] , ta có :
[ ]
0
đ t v
Q
s s
k F F F
= ≥
+ +
Trong đó :
o Q = 127 kN – tải trọng phá hủy cho phép của xích .
( tra bảng 5.2 trang 78 [I] )
o Ft = 6012 N - lực trên nhánh căng , 1
d
k ;
o Fv = qm.v2
= 5,5.1,3292
= 9,7(N)
Với qm = 5,5 (kg/m) – khối lượng 1m xích .
( tra bảng 5.2 trang 78 [I] )
o F0 - lực căng ban đầu .
F0 = Kf .a .qm .g = 6 x 1,532 x 5,5 x 9,81= 495,95 (N)
(Theo công thức 5.16 trang 85 [I] )
Với Kf = 6 hệ số phụ thuộc độ võng của xích khi xích nằm ngang.
o [s] = 8,5 – hệ số an tòan cho phép (tra bảng 5.10 trang 86 [I])
Suy ra [ ]
0
127000
19,49 8,5
6012 9,7 495,95
đ t v
Q
s s
k F F F
= = = ≥ =
+ + + +
Thỏa điều kiện
B. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ BÁNH RĂNG CỦA HỘP GIẢM TỐC:
Số liệu thiết kế:
Chế độ tải T1=T T2=0,7T
t1=45s t2=44s
Điều kiện làm việc
- Quay một chiều , làm viêc 2 ca .
- 1 năm làm việc 300 ngày,1 ca làm việc 8 giờ
- Tải va đập nhẹ .
Tính toán thiết kế:
B.1 CHỌN VẬT LIỆU VÀ TÍNH ỨNG SUẤT CHO PHÉP:
1) Chọn vật liệu:
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế,
theo bảng 6.1 trang 92 [1], chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như sau:
9
10. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Bánh nhỏ
Thép 45 tôi cải thiện Độ rắn HBI = 241 ÷ 285
σbI = 850 Mpa σchI = 580MPa
Bánh lớn Thép 45 tôi cải thiện Độ rắn HBII = 192 ÷ 240
σbII = 750MPa σch = 450 MPa
Phân tỉ số truyền Uh = 8, ta được u1 =3,3; u2 =2,42
2) Xác định ứng suất tiếp xúc:
− Chọn độ rắn bánh nhỏ: HBI = 250
− Chọn độ rắn bánh lớn: HBII = 240
Theo bảng 6.2 trang 94 [I]:
0
lim
0
lim
2 70
1,8
H
F
HB
HB
σ
σ
= +
=
1,1
1,75
H
F
S
S
=
=
Bánh nhỏ: lim1 2.250 70 570( )
o
H MPa
σ = + =
lim1 1,8.250 450( )
o
F MPa
σ = =
Bánh lớn: lim2 2.240 70 550( )
o
H MPa
σ = + =
lim2 1,8.240 432( )
o
F MPa
σ = =
3) Số chu kỳ làm việc cơ sở:
Theo công thức 6.5 trang 93 [I] ta có:
2,4
30 HB
HO
N H
=
( chu kỳ )
2,4 7
1 30.250 1,7.10
HO
N = =
2,4 7
O2 30.240 1,55.10
H
N = =
4) Số chu kỳ làm việc tương đương:
Theo công thức 6.7 trang 93 [I] ta có:
2
max
60 . ( ) . .
H
m
i
HE i i
T
N c n t
T
= ∑
Trong đó:
mH = 6 bậc của đường cong mỏi.
Lh = 300 x 8 x 9 x 2 = 43200 giờ.
c =1: số lần khớp trong một vòng quay
Suy ra:
3 3
Ei
45 0,7 44
60. . . . . .
89 89
H i h
T T
N c n L
T T
= +
÷ ÷
10
11. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
( Chu kỳ)
3 8
E1
45 44
60.1.730.43200. 0,7 . 12,776.10
89 89
H
N
= + =
÷
3 8
E2 E3
45 44
60.1.221.43200. 0,7 . 3,86.10
89 89
H H
N N
= = + =
÷
3 8
E3
45 44
60.1.91,4.43200. 0,7 . 1,6.10
89 89
H
N
= + =
÷
Vì
HE1 HO1 HL1
HE2 HO2 HL2
N N n n K 1
N N n n K 1
ê
ê
> =
> =
5) Ứng suất tiếp xúc cho phép được xác định sơ bộ:
Theo công thức 6.1a trang 93 [1], ta có:
[ ] lim.
o HL
H H
H
K
S
σ σ
=
Tra bảng 6.2 trang 94 [1], ta có SH1 = 1,1
1
2
1
[ ] 570. 518,2( )
1,1
1
[ ] 550. 500( )
1,1
H
H
MPa
MPa
σ
σ
= =
= =
o Với cấp nhanh sử dụng bánh răng trụ răng nghiêng:
Theo công thức 6.12 trang 95 [1], ta có:
[ ] [ ] 518,2 500
[ ] 509,1( )
2 2
H I H II
H MPa
σ σ
σ
+ +
= = =
Ta có 1.25[σH]min = 1,25[σH]2 = 1,25.445,5 = 556,88 (MPa)
min
[ ] 1,25[ ]
H H
σ σ
< (thỏa điều kiện)
o Với cấp chậm sử dụng bánh răng trụ răng thẳng:
' 1 2
min
[ ] [ ] 518,2 500
[ ] 509,1( ) 1,25[ ]
2 2
H H
H H
MPa
σ σ
σ σ
+ +
= = = <
Thỏa điều kiện
6) Ứng suất uốn cho phép:
Theo công thức 6.8 trang 93 [I] ta có:
max
60. . . .
F
m
i
FE i i
T
N c n t
T
= ÷
∑
Với mF=6
11
12. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
6 8
1
6 8
2
6 8
3
45 44
60.1.730.43200. 0,7 . 10,668.10 ( )
89 89
45 44
60.1.221.43200. 0,7 . 3,23.10 ( )
89 89
45 44
60.1.91,4.43200. 0,7 . 1,33.10 ( )
89 89
FE
FE
FE
N chu ky
N chu ky
N chu ky
= + =
÷
= + =
÷
= + =
÷
Và NFO = 4.106
( đối với tất cả các loại thép)
Nên NFE1 > NFO suy ra KFL1 = 1
NFE2 > NFO suy ra KFL2 = 1
Bộ truyền quay một chiều nên KFC = 1
Theo công thức 6.2a trang 93 [1], ta có:
[ ] lim. .
o
F FL FC
F
F
K K
S
σ
σ =
[ ] ( )
[ ] ( )
1
2
450.1.1
257,1
1,75
432.1.1
271,5
1,75
F
F
MPa
MPa
σ
σ
= =
= =
Theo công thức 6.14 trang 96 [I], ưng suất quá tải cho phép:
[ ]
[ ]
[ ]
2
max
1 1
max
2 2
max
2,8 2,8.450 1260
0,8 0,8.580 464
0,8 0,8.450 360
H ch
F ch
F ch
MPa
MPa
MPa
σ σ
σ σ
σ σ
= = =
= = =
= = =
B.2. TÍNH TOÁN CẤP CHẬM BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG
THẲNG:
1) Số liệu:
T3 = 361732 Nmm
2) Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
Theo công thức 6.15a trang 96 [I], ta có:
( )
[ ]
3
3
2 2
2
.
. 1
. .
H
w a
H ba
T K
a K u
u
β
σ ψ
= +
Với T2 = 361732 Nmm
Ψba = 0,4 (Bảng 6.6 trang 97 [1])
Ψbd = 0,53. Ψba.(u+1) = 0,53.0,4.(2,42+1) = 0,725
Ka = 49,5 (Bảng 6.5 trang 96 [1] với bánh răng thẳng)
KHβ = 1,02 (Bảng 6.7 trang 98 [1])
12
13. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
( ) 3
w 2
361732.1,02
49,5. 2,42 1 210,04( )
445,5 .2,42.0,4
a mm
⇒ = + =
Chọn aw = 210 mm
3) Xác định các thông số ăn khớp:
Modun:
Ta có: m = (0,01 ÷ 0,02).aw = 2,1 ÷ 4,2
Theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế ta chọn m = 2,5
Số răng:
( ) ( )
1
2 2
2. 2.210
49,12
. 1 2,5. 2,42 1
w
a
Z
m u
= = =
+ +
Chọn Z1 = 49 răng
Z2 = Z1.u2 = 49.2,42 = 118,58
Chọn Z2 = 119
4) Tỉ số truyền thực:
2
2
1
119
2,42
49
m
Z
u
Z
= = =
Sai lệch so với trước: 0%
5) Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc:
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng làm việc:
( )
2 2
2
2 2
2 . . 1
. . .
.
H m
H M H
w m w
T K u
Z Z Z
b u d
ε
σ
+
=
Theo bảng 6.5 trang 96 [1] với vật liệu thép – thép ta có :
Zm = 274 (MPa)1/3
: hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng ăn khớp
ZH : hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc
( )
2.cos
sin 2
b
H
w
Z
a
β
=
βb = 0
Do cos .
b t
tg tg
β α β
= vì β = 0
αt : góc profin răng
αtw : góc ăn khớp
Theo TCVN1065 – 71 thì α = 200
13
14. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
( )
0 0
0
20 20
cos
2.cos0
1,764
sin 2.20
t tw
H
tg
acrtg acrtg tg
Z
α
α α
β
= = = =
÷
⇒ = =
Zε :hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng
Chiều rộng vành răng :
bw =aw.ψba = 210.0,3 = 63
Hệ số trùng khớp dọc:
2.sin
0 1
.
w
b
m
β
β
ε
π
= = <
Vì εβ < 1 nên:
0
1 2
4
3
1 1 1 1
1,88 3,2. .cos 1,88 3,2. .cos0 1,788
49 119
4 1,788
0,859
3
Z
Z Z
Z
α
ε
α
ε
ε
ε β
−
=
= − + = − + =
÷ ÷
−
⇒ = =
KH : hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
. .
H H H Hv
K K K K
β α
=
KHβ : hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên chiều rộng răng
Từ bảng 6.7 trang 98 [I] : KHβ = 1,03
Theo công thức 6.40 trang 106 [I] ta có vận tốc vòng :
3 2
4
. .
6.10
w
d n
v
π
=
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ:
3
2
2. 2.210
122,8
1 2,42 1
w
w
m
a
d mm
u
= = =
+ +
(theo công thức ở bảng 6.11 trang 104 [I] )
Từ bảng 6.13 trang 106 [1] với v < 2 ta chọn cấp chính xác là 9
14
( )
4
.122,8.221
1,41 /
6.10
v m s
π
⇒ = =
15. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Từ bảng 6.14 trang 107 [1] ta chọn trị số của hệ số phân bố không đều tải trọng
cho các đôi răng đồng thời ăn khớp:
KHα = 1,13
KFα = 1,37
KHV : hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
Theo bảng 6.15 , 6.16 trang 107 [1]:
δH =0,006 : hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp
go = 73 : hệ số kể đến ảnh hưỏng sai lệch bước răng
Ứng suất tiếp xúc trên trên bề mặt
răng:
( ) ( )
2 2
2 2
2 3
2 . . 1 2.361731.1,23. 2,42 1
. . . 274.1,764.0,859. 455,43
. 63.2,42.128,8
H m
H M H
w m w
T K u
Z Z Z MPa
b u d
ε
σ
+ +
= = =
Ta thấy σH < [σH ]=1260 MPa nên thoả điều kiện tiếp xúc.
6) Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn :
Theo công thức 6.43 trang 108 [I] :
2
3 3 2
2. . . . . . .
. .
F F FV F
F
w w
Y T K K K Y Y
d b m
β α ε β
σ =
Hệ số dạng răng YF:
Số răng tương đương
3
3 3
4
4 3
49
cos
119
cos
v
v
Z
Z
Z
Z
β
β
= =
= =
15
3 3
2
2
. .
1
2. . .
. . .
H w w
HV
H H
w
H H o
m
v b d
K
T K K
a
v g v
u
β α
δ
= +
=
210
0,006.73.1,41. 5,753
2,42
3,753.105.122,8
1 1,057
2.361732.1,03.1,13
1,03.1,13.1,057 1,23
H
HV
H
v
K
K
⇒ = =
⇒ = + =
⇒ = =
16. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Từ bảng 6.18 trang 109 [1] ta có:
Đối với bánh dẫn: YF3 = 3,65
Đối với bánh bị dẫn: YF4 = 3,6
Từ bảng 6.7 trang 98 [1] (sơ đồ 5):
KFβ = 1,08
Từ bảmg 6.14 trang 107 [1] ta có
KFα = 1,37
Từ bảng 6.15, 6.16 trang 107 [1] ta có:
δF = 0,016
go = 73
Yε - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng :
1 1
0,6
1,788
Yε
α
ε
= = =
Yβ - hệ số kể đến độ nghiêng của răng : 1 1 0 1
140
Yβ
β
= − = − =
Với 0
2
210
. . . 0,006.73.1,14. 4,65
2,42
w
F F
m
a
v g v
u
δ
= = =
3 3
2
. . 4,65.105.122,8
1 1 1
2. . . 2.361732.1,08.1,37
F w w
Fv
F F
v b d
K
T K K
β α
= + = + =
( )
3
2.3,65.361732.1,08.1,37.1.0,6.1
121,2
122,8.63.2,5
F MPa
σ = =
Ta thấy σF3 < [σF3 ] (thoả)
Và ( )
4
4 3
3
3,6
72,72. 71,72
3,65
F
F F
F
Y
MPa
Y
σ σ
= = =
[ ]
4 4
F F
σ σ
<
Vậy bánh răng thoả điều kiện về độ bền uốn .
7) Các thông số hình học của bộ truyền:
Khoảng cách trục aw = 210 mm
Modun m = 2,5
16
17. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Chiều rộng vành răng bw = 63 mm
Tỉ số truyền thực u2 = 2,42
Góc nghiêng răng β =0
Số răng bánh răng Z3 =49 ; Z4 = 119
Hệ số dịch chỉnh x1 =0 ; x2 = 0
Đường kính vòng chia 3 3
4 4
. 49.2,5 122,5
. 119.2,5 297,5
d Z m mm
d Z m mm
= = =
= = =
Đường kính vòng đỉnh 3 3
4 4
2. 122,5 2.2,5 127,5
2. 297.5 2.2,5 302,5
a n
a n
d d m mm
d d m mm
= + = + =
= + = + =
Đường kính vòng đáy 3 3
4 4
2,5. 122,5 2,5.2,5 116,25
2,5. 297,5 2,5.2,5 291,25
f n
f n
d d m mm
d d m mm
= − = − =
= − = − =
8) Giá trị các lực:
Bánh dẫn cấp chậm :
• Lực vòng:
( )
2
3
3
2. 2.361732
5891,4
122,8
t
w
T
F N
d
= = =
• Lực hướng tâm:
( )
0
3 3 0
20
. 5891,4. 13180
cos cos0
tw
r t
tg tg
F F N
α
β
= = =
B.3. TÍNH TOÁN CẤP NHANH BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG
NGHIÊNG:
1) Số liệu:
Công suất P = 8,49 kW
Số vòng quay bánh dẫn n1=730 v/p
Moment xoắn TI = 111068 Nmm
Tỷ số truyền uI = 3,3
Tuổi thọ L = 9 năm
17
18. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Chọn vật liệu chế tạo bánh răng giống như cấp chậm
2) Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
Theo công thức 6.15a trang 96 [I] ta có:
( )
[ ]
1
3
1 2
1
.
. 1
. .
H
w a
H ba
T K
a K u
u
β
σ ψ
= +
Với T2 = 111068 Nmm
Ψba = 0,3 (Bảng 6.6 trang 97 [1])
Ψbd = 0,53. Ψba.(u+1) = 0,53.0,3.(3,3+1) = 0,68
Ka = 49,5 (Bảng 6.5 trang 96 [1] với bánh răng thẳng)
KHβ = 1,07 (Bảng 6.7 trang 98 [1])
3
w 2
111068.1,07
49,5.(3,3 1) 180( )
445,5 .3,3.0,3
a mm
⇒ = + =
Chọn aw =180 mm
3) Xác định các thông số ăn khớp:
Modun và góc nghiêng răng:
Ta có: m = (0,01÷0,02)aw = 1,8 ÷ 3,6
Theo quan điểm thong nhất hóa trong thiết kế ta chọn m = 2,5 (mm)
Đối với bánh răng nghiêng 0
0
8
20 ≥
≥ β
( ) ( )
( )
( ) ( )
( ) ( )
min max
1
1 1
1
0 0
0 0
1
0 0
1
1
2 .cos 2 .cos
. 1 . 1
1
cos8 cos20
2
2 cos8 2 cos20
1 1
2.180.cos8 2.180.cos20
2,5. 3,3 1 2,5. 3,3 1
33,16 31
w w
n
w
w w
n n
a a
Z
m u m u
m Z u
a
a a
Z
m u m u
Z
Z
β β
≥ ≤
+ +
+
≥ ≥
⇒ ≥ ≥
+ +
⇒ ≥ ≥
+ +
⇒ ≥ ≥
Chọn Z1 = 32 (răng)
Z2 =Z1 .u1 = 32.3,3 = 105,6 , chọn Z2=106 (răng)
Số răng tương đương : Zt = Z1 + Z2 = 32+106 = 138(răng)
18
19. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
0
. . 2,5.138
arccos arccos 16,6
2. 2. 2.180
t t
w w
m Z m Z
Cos
a a
β β
= => = = =
÷ ÷
4) Tỉ số truyền thực:
2
1
1
106
3,3125
32
m
Z
u
Z
= = =
Sai lệch so với trước:
3,3125 3,3
.100% 0,038%
3,3
−
=
5) Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc:
Theo công thức 6.33 trang 105 [I] , ta có:
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng làm việc
( )
1
2
1 1
2 . . 1
. . .
.
I H m
H M H
w m w
T K u
Z Z Z
b u d
ε
σ
+
=
Trong đó :
ZM - hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng ăn khớp.
Theo bảng 6.5 trang 96 [I] với vật liệu thép – thép ta có : ZM = 274 (MPa)1/3
ZH - hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc.
Theo công thức 6.34 trang 105 [I] ta có :
( )
2.cos
sin 2
b
H
tw
Z
β
α
=
Ở đây : cos .
b t
tg tg
β α β
= (công thức 6.35 trang 105 [I])
Với αt : góc profin răng
αtw : góc ăn khớp
Theo TCVN1065 – 71 , α = 200
(từ bảng 6.11 trang 104 [I] )
0
0
0
20
20,8
cos cos16,6
t tw
tg tg
acrtg acrtg
α
α α
β
= = = =
÷
÷
[ ] 0 0 0
ar cos . ar cos(20,8 ). (16,6 ) 15,57
b t
ctg tg ctg tg
β α β
= = =
Nên
0
0
2.cos15,57
1,7
sin(2.20,8 )
H
Z = =
Zε - hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng .
Chiều rộng vành răng : (theo công thức trang 108 [I])
19
20. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
bw = aw.ψba = 180 . 0,3 = 54 (mm)
Hệ số trùng khớp dọc: (theo công thức 6.37 trang 105 [I] )
0
.sin 54.sin(16,6 )
1,96
. .2,5
w
b
m
β
β
ε
π π
= = =
Vì εβ > 1 nên
1
Zε
α
ε
= (theo công thức 6.36c trang 105 [I])
Với
0
1 2
1 1 1 1
1,88 3,2. .cos 1,88 3,2. .cos16,6 1,76
32 106
Z Z
α
ε β
= − + = − + =
÷ ÷
(theo công thức 6.38b trang 105 [I] )
Suy ra:
1
0,75
1,76
Zε = =
KH - hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc .
Theo công thức 6.39 trang 106 [I] , ta có : . .
H H H Hv
K K K K
β α
=
Trong đó :
Theo công thức 6.40 trang 106 [I],ta có vận tốc vòng 1
4
. .
6.10
w I
d n
v
π
=
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ : 1
1
2. 2.180
84( )
1 3,3125 1
w
w
m
a
d mm
u
= = =
+ +
(theo công thức ở bảng 6.11 trang 104 [I] )
Nên ( )
4
.84.730
3,2 /
6.10
v m s
π
= =
Từ bảng 6.13 trang 106 [I] với v < 4 ta chọn cấp chính xác là 9.
Từ bảng 6.14 trang 107 [I] ta chọn trị số của hệ số phân bố không đều tải trọng
cho các đôi răng đồng thời ăn khớp: KHα = 1,16 và KFα = 1,40.
KHV - hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp.
Theo công thức 6.41 trang 107 [I] , ta có :
1 1
. .
1
2. . .
H w w
HV
I H H
v b d
K
T K K
β α
= +
20
21. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Trong đó :
1
. . . w
H H o
m
a
v g v
u
δ
= (theo công thức 6.42 trang 107 [I] )
Theo bảng 6.15 , 6.16 trang 107 [I]:
δH =0,002 : hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp.
go = 73 : hệ số kể đến ảnh hưỏng sai lệch bước răng.
180
0,002.73.3,2. 3,4
3,3125
H
v = =
3,01.54.84
1 1,05
2.111068.1,07.1,16
HV
K = + =
1,07.1,16.1,05 1,3
H
K = =
Vậy ứng suất tiếp xúc trên trên bề mặt răng:
( ) ( )
1
2 2
1 1
2 . . 1 2.111068.1,3. 3,3125 1
. . . 274.1,7.0,75. 347( )
. 54.3,3125.84
I H m
H M H
w m w
T K u
Z Z Z MPa
b u d
ε
σ
+ +
= = =
Xác định chính xác ứng suất tiếp xúc:
[ ] lim. . . .
o
H R V XH HV
H
H
Z Z K K
S
σ
σ =
Với v = 3,2 m/s và HB≤350 => ZV = 0,85.v0,1
= 0,95
Cấp chính xác động học là 9. Do đó:
ZR =0,95 _ Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc.
Với da < 700 mm
KxH = 1 : hệ số xét đến ảnh hưởng kích thước bánh răng
[ ] lim XH
. . .K 550.0,95.0,95.1 496,375( )
o
H H Zv Zr MPa
σ σ
= = =
Vì H
σ < [ ]
H
σ nên bánh răng thiết kế thoả điều kiện tiếp xúc
6) Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
Theo công thức 6.43 trang 108 [I] :
1 1
2. . . . . . .
. .
F I F FV F
F
w w
Y T K K K Y Y
d b m
β α ε β
σ =
KFβ =1,17 Bảng 6.7 trang 98 [I] (sơ đồ 3)với ψbd =0,68
KFα = 1,4 Bảng 6.14 trang 107 [I] cấp chính xác là 9, v< 5 m/s
21
22. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
δF = 0,006 Bảng 6.15 trang 107 [I] răng nghiêng
go = 73 Bảng 6.16 trang 107 [I] cấp chính xác là 9 m< 3,55
Với 0
1
180
. . . 0,006.73.3,2. 10,33( / )
3,3125
w
F F
m
a
v g v m s
u
δ
= = =
1 1
. . 10,33.54.84
1 1 1,3
2. . . 2.111068.1,17.1,4
F w w
Fv
I F F
v b d
K
T K K
β α
= + = + =
. . 1,17.1,4.1,3 2,1
F F F Fv
K K K K
β α
= = =
Yε - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng :
1 1
0,57
1,76
Yε
α
ε
= = =
Yβ - hệ số kể đến độ nghiêng của răng :
16,6
1 1 0,88
140 140
Yβ
β
= − = − =
YF1 , YF2 : hệ số dạng răng bánh 1, 2
Số răng tương đương :
( )
( )
1
1 3 3 0
2
2 3 3 0
32
36,36
cos cos 16,6
106
120,44
cos cos 16,6
V
V
Z
Z
Z
Z
β
β
= = =
= = =
=>
1
2
36
120
V
V
Z
Z
=
=
(răng)
Từ bảng 6.18 trang 109 [I] ta có:
Đối với bánh dẫn: YF1 = 3,7
Đối với bánh bị dẫn: YF2 = 3,6
( )
1
2.3,7.111068.1,17.1,3.1,4.0,57.0,88
77,4
84.54.2,5
F MPa
σ = =
( )
2
2 1
1
3,7
77,4. 79,55
3,6
F
F F
F
Y
MPa
Y
σ σ
= = =
[ ]
[ ]
1 1
2 2
F F
F F
σ σ
σ σ
<
<
Vậy các bánh răng thoả điều kiện về độ bền uốn .
22
23. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
7) Kiểm nghiệm răng về quá tải :
Theo công thức 6.48 trang 110 [I], ta có :
[ ]
Hmax H max
. H
Kqt
σ σ σ
= ≤
Trong đó :
Theo công thức 6.33 trang 105 [I] , ta có:
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng làm việc:
( )
1
2
1 1
2 . . 1
. . .
.
I H m
H M H
w m w
T K u
Z Z Z
b u d
ε
σ
+
=
347( )
H MPa
σ = (đã tính ở mục B3.5 )
Theo công thức cuối trang 109 [I] với max
qt
T
K
T
= (hệ số quá tải )
Tra bảng P1.3 trang 236 [I] , động cơ 4A160M8Y3 với :
P=11kW n=730v/p
max
qt
T
K 2,2
Tdn
= =
Theo công thức 6.13 trang 95 [I] , ta có :
[ ] ax
2,8 2,8.580 1624( )
H ch
m
MPa
σ σ
= = =
[ ]
Hmax max
347. 2,2 514,68(MPa) H
σ σ
= = ≤ (thỏa)
Theo 6.49 trang 110 [I] , ta có :
[ ]
Fmax F max
. qt F
K
σ σ σ
= ≤
Trong đó : Theo công thức 6.43 trang 108 [I] :
1 1
2. . . . . . .
. .
F I F FV F
F
w w
Y T K K K Y Y
d b m
β α ε β
σ =
( )
( )
1
1
2 1
2
77,4
74,55
F
F
F F
F
MPa
Y
MPa
Y
σ
σ σ
=
= =
(đã tính ở mục B3.6 )
max
qt
T
K 2,2
Tdn
= = (đã tra ở trên )
Theo công thức 6.14 trang 96 [I] , ta có :
23
24. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
[ ]
[ ]
1 ax
2 ax
0,8. 0,8.580 464( )
0,6. 0,6.580 348( )
F ch
m
F ch
m
MPa
MPa
σ σ
σ σ
= = =
= = =
[ ]
[ ]
1max 1 1 max
2max 2 2 max
. 77,4.2,2 170,28( ) 464
. 79,55.2,2 175,01( ) 348
F F F
F F F
Kqt MPa
Kqt MPa
σ σ σ
σ σ σ
= = = < =
= = = < =
(thỏa)
Các thông số hình học của bộ truyền:
Khoảng cách trục aw = 180 mm
Modun m = 2,5
Chiều rộng vành răng bw1 = 54 mm bw2 = 54 mm
Tỉ số truyền thực u1 = 4,3125
Góc nghiêng răng β = 16,60
Số răng bánh răng Z1 =32 ; Z2 = 106
Hệ số dịch chỉnh x1 =0 ; x2 = 0
Đường kính vòng chia 1
1 0
2
2 0
. 2,5.32
83,48
cos cos16,6
. 2,5.106
276,5
cos cos16,6
n
n
m Z
d mm
m Z
d mm
β
β
= = =
= = =
Đường kính vòng đỉnh 1 1
2 2
2. 83,48 2.2,5 88,48
2. 276,5 2.2,5 281,58
a n
a n
d d m mm
d d m mm
= + = + =
= + = + =
Đường kính vòng đáy 1 1
2 2
2,5. 83,48 2,5.2.5 77,23
2,5. 276,5 2,5.2.5 270,33
f n
f n
d d m mm
d d m mm
= − = − =
= − = − =
8) Giá trị các lực :
Bánh dẫn cấp nhanh:
• Lực vòng:
1 1
1
1 1
2 2.111068
2. 2644,476( )
84
t
w w
T T
F N
d d
= = = =
• Lực hướng tâm:
24
( )
0
1 1 0
20,8
. 2644,476. 1048,23
cos cos16,6
tw
r t
tg tg
F F N
α
β
= = =
Tải bản FULL (57 trang): https://bit.ly/3rcEUzG
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
25. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
• Lực dọc trục:
B.4. KIỂM NGHIỆM ĐIỀU KIỆN BÔI TRƠN NGÂM DẦU
Việc bôi trơn hộp giảm tốc phải đảm bảo những điều kiện sau:
Mức dầu thấp nhất ngập ( 0,7 ÷ 2) chiều cao răng h2 ( 2
h 2,25m
= ) của bánh răng 2
( nhưng ít nhất là 10mm)
Khoảng cách giữa mức dầu thấp nhất và cao nhất max min
h – h 10 15mm
= ÷
Mức dầu cao nhất không đựơc ngập quá 1/3 bán kính bánh răng ( a4
d
6
)
Ta có h2 = 2,25.2,5 = 5,625 mm
Tổng hợp các điều kiện trên để dảm bảo điều kiện bôi trơn phải thoả mãn bất đẳng
thức sau:
( )
a2 a4
1 1
. 13 10...15
2 3
H d d
= − − >
1 1
.282 13 10 118 .303 101
2 3
H = − − = > = (thỏa điều kiện bôi trơn).
C. SƠ ĐỒ LỰC TÁC DỤNG VÀ GIÁ TRỊ CÁC LỰC TÁC DỤNG LÊN CÁC BỘ
TRUYỀN
1) Lực tác dụng lên các bánh răng:
Các lực trong bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng:
• Cấp nhanh:
25
( )
0
1 1. 2644,476. 16,6 788,4
a t
F F tg tg N
β
= = =
Tải bản FULL (57 trang): https://bit.ly/3rcEUzG
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
26. Đồ án Chi Tiết Máy Huỳnh Thiện Tính G0902801
Ta có:
( )
( )
1
1
1
1
1
2 1
2 1
2 1
0
0
0
a1 t1
2 2.111068
2644( )
84
.
cos
2644( )
1048( )
775( )
20,8
2644. 1048
cos16,6
F F .tg 2644 tg 16,6 775 N
t
w
t
r
t t
r r
a a
T
F N
d
F tg
F
F F N
F F N
F F N
tg
N
α
β
β
= = =
= =
= =
= =
= =
=
= = =
• Cấp chậm:
Ta có:
2
3
3
0
3
3 0
4 3
4 3
2 2.361732
5891, 4( )
122,8
. 5891, 4. 20
2144( )
cos cos 0
5891, 4( )
2144( )
t
w
t
r
t t
r r
T
F N
d
F tg tw tg
F N
F F N
F F N
α
β
= = =
= = =
= =
= =
• Lực do bộ truyền xích gây nên:
Frx= Km. Ftx = 1,15.6012=6913,8(N)
Theo công thức 5.20 trang 88 [I] và Km=1,15 là hệ số trọng lượng xích ứng
với bộ truyền xích nằm ngang .
•
Truc 1: a1 1
1
. 775.84
M 32550( )
2 2
w
F d
Nmm
= = =
•
Trục 2: a2 2 t2 1
2 1
. . .
M 3,3 107415( )
2 2
w w
F d F d u
M Nmm
= = = =
Bảng tổng hợp giá trị các lực và moment:
Trục I
BR1
Trục II Trục III
BR4
BR2 BR3
Fa 775 775 0 0
26
3828699