SlideShare a Scribd company logo
Thai nghén thất bại sớm và các vấn đề có liên quan
Đỗ Thị Ngọc Mỹ
[1]
, Tô Mai Xuân Hồng
[2]
© Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu bài giảng
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
1. Nêu được định nghĩa và phân loại các dạng thai nghén thất bại sớm
2. Trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán thai nghén thất bại sớm
3. Trình bày được cách tiếp cận xử trí thai nghén thất bại sớm
4. Giải thích được cách tiếp cận một số dạng thai bất thường giai đoạn sớmthường gặp
Thai nghén thất bại sớm (Early Pregnancy Failure) (EPL), thường được biết như trứng trống
(có túi thai nhưng bên trong túi thai này không chứa phôi thai - blighted ovum) hoặc không
có túi thai, hoặc túi thai với phôi thai nhưng không có timthai.
Trong phần lớn các trường hợp thai nghén thất bại sớm, các bất thường xuất hiện khi trứng đã
thụ tinh bắt đầu tiến trình làm tổ nhưng phôi thai dừng phát triển sớm hoặc phôi thai không
hình thành.
PHƯƠNGTHỨC TIẾP CẬN TRONGCHẨN ĐOÁN THAINGHÉN THẤT BẠISỚM
Triệu chứng lâmsàng nói chung của thai nghén thất bại sớmthường là ra huyết âmđạo và đau
bụng âmỉ.
Việc khámlâmsàng giúp ích để phân loại từng dạng lâmsàng của thai nghén thất bại sớm.
Việc xác định chẩn đoán thai nghén thất bại sớm thường dựa vào siêu âm với ít nhất một các
tiêu chuẩn sau:
1. CRL ≥ 7 mm và không thấy hoạt động tim thai
2. MSD ≥ 25 mm và không thấy phôi thai
3. Không thấy phôi sau 11-14 ngày mà trước đó đã được siêu âm xác nhận đã
có túi thai không có yolk-sac
Hình 1: Thai ngưng phát triển
Thai ngưng phát triển (thai lưu) được xác định khi siêu âm có hình ảnh túi thai, bên trong có phôi thai với phôi
thai CRL ≥ 7 mm không hoạt động m phôi. Hoạt động m thai phải được xác nhận bằng phổ Doppler (phía
dưới)
Tiêu chuẩn rõ ràng nhất là CRL≥ 7 mmvà không thấy hoạt động timthai.
Tiêu chuẩn kémrõ ràng hơn là tiêu chuẩn xác định trứng trống (blighted ovum).
Trứng trống là một tình trạng được định nghĩa là có túi thai nhưng không tìm thấy các cấu trúc
của phôi thai. Do đó, nó còn được gọi là trứng không phôi.
Chẩn đoán trứng trống được xác lập khi không thấy hiện diện của cả yolk-sac lẫn phôi thai khi
MSD đã đạt được kích thước ≥ 25 mm.
Hình 2: Trứng trống (trứng không phôi) (blighted ovum)
Chẩn đoán trứng trống được xác lập khi không thấy hiện diện của cả yolk-sac lẫn phôi thai khi MSD đã đạt
được kích thước ≥ 25 mm.
Trong trường hợp không thỏa các tiêu chuẩn cho phép xác định thai nghén thất bại sớm, thì
không được phép kết luận thai nghén thất bại sớm.
Khi đó, chỉ được phép nghi ngờ khả năng xảy ra tình trạng này, và phải chờ xác nhận ở các
lần kiểmtra sau.
1. Nếu có phôi thai CRL < 7 mm không hoạt động tim phôi, cần phải chờ đợi thêm các siêu
âmlặp lại để khẳng định hay bác bỏ chẩn đoán thai lưu.
2. Khi không thấy phôi hay yolk-sac nhưng MSD < 25 mm, buộc phải lặp lại các siêu âm
khác sau 10-15 ngày.
3. Không thấy phôi thai với hoạt động timthai sau 7-13 ngày mà trước đó đã được siêu âm
xác nhận đã túi thai không có yolk-sac
TIẾP CẬN CHO TỪNGDẠNGTHỨC CỤTHỂ
Thai nghén thất bại sớmcó thể được phân ra:
· Thai chết lưu (missed miscarriage)
· Dọa sẩy thai lưu (threatened miscarriage)
· Sẩy thai khó tránh (inevitable miscarriage)
· Sẩy thai không trọn (incomplete miscarriage)
· Sẩy thai trọn (complete miscarriage)
Thai lưu
Thuật ngữ thai lưu là thuật ngữ thể hiện sự lưu lại trong buồng tử cung của một thai đã được
xác định rằng đã ngừng phát triển.
Như vậy thai lưu được chẩn đoán khi không thấy hoạt động timthai của thai trong tử cung.
Chẩn đoán chủ yếu dựa vào siêu âm:
Siêu âmxác nhận thai lưu khi:
1. CRL≥ 7 mmvà không thấy hoạt động timthai
2. MSD ≥ 25 mm và không thấy phôi thai
3. Không thấy phôi sau 11-14 ngày mà trước đó đã được siêu âm xác nhận đã
có túi thai không có yolk-sac
4. Xác nhận tình trạng không có hoạt động tim thai sau một loạt siêu âm (ít nhất 2
lần, cách nhau 7-10 ngày)
Các dấu hiệu bất thường kèmtheo gồmcó vùng tăng âmbất thường trong buồng tử cung và túi
thai có bờ không căng đều. Tuy nhiên các dấu chứng này không cho phép xác nhận chẩn đoán
thai lưu.
Trong một số cực kỳ hãn hữu các trường hợp, có thể dựa vào mức độ hay diễn tiến của nồng
độ β-hCG như một dữ kiện bổ sung, mang tính chất tham khảo. Tuy nhiên, vai trò của hCG
trong chẩn đoán thai lưu rất yếu.
Khi đã xác định thai lưu, đồng nghĩa với việc phải chấmdứt thai kỳ.
Dọa sẩy thai lưu
Thuật ngữ dọa sẩy thai lưu nói chung khá mơ hồ, thể hiện một tình trạng dự báo rằng sẽ xảy
ra sẩy thai trên một thai đã ngưng phát triển hay có khả năng gần như chắc chắn sẽ ngưng
phát triển.
Triệu chứng lâm sàng khá nghèo nàn, thường là ra máu, đau bụng và khám thấy cổ tử cung
đóng.
Một số dấu hiệu siêu âm có giá trị dự báo cao tình trạng thai nghén có nhiều khả năng sẽ thất
bại sớmnhưng không cho phép kết luận thai nghén thất bại sớm:
· Không thấy phôi thai sau 6 tuần vô kinh
· Yolk-sac dãn rộng > 7 mm
· Túi thai nhỏ và phôi thai nhỏ < 5 mm
· Túi thai nhỏ, không tròn, không căng, hiệu số của MSD-CRL < 5 mm
· Tim thai chậm < 80-90 nhịp/phút
· Xuất huyết rộng dưới màng nuôi
· Xoang ối dãn rộng (expanded amnion sign)
Khi có dọa sẩy thai lưu, hầu như không có biện pháp can thiệp nào có thể ngăn cản tiến trình.
Cần lưu ý rằng đây là một tình trạng gần như đã xác lập và hầu như không thể đảo ngược. Hơn
nữa, đa số tình trạng này có nguyên nhân là bất thường nhiễmsắc thể. Vì thế, việc cố gắng kéo
dài sẽ dẫn đến việc duy trì sự tồn tại của một thai mà khả năng có lệch bội là rất cao.
Hình 3a: Doạ sẩy thai lưu: túi thai rất nhỏ, hiệu (MSD-CRL) < 5 mm
Túi thai rất nhỏ, (MSD-CRL) < 5 mm, có tụ máu rộng dưới màng đệm.
Hình 3b: Doạ sẩy thai lưu: xoang ối giãn rộng, không tương xứng với phôi rất nhỏ bên trong
Tiên lượng xấu nhưng không cho phép kết luận thai nghén thất bại sớm.
Sẩy thai khó tránh
Sẩy thai khó tránh thể hiện tình trạng trong đó sẽ xảy ra việc tống xuất khỏi buồng tử cung
một thai kỳ còn sống hay đã ngưng phát triển.
Triệu chứng của sẩy thai khó tránh gồm ra máu trong 3 tháng đầu của thai kỳ kèm theo sự mở
cổ tử cung, khi khối thai vẫn hiện diện trong tử cung tại thời điểm khám và vẫn chưa bị tống
xuất ra khỏi cổ tử cung.
Thông thường, dọa sẩy thai lưu sẽ tiến triển thành sẩy thai lưu khó tránh nếu sự mở cổ tử cung
xảy ra. Một khi mô thai qua lỗ cổ tử cung, gọi là sẩy thai lưu không hoàn toàn và tiếp theo gọi là
sẩy thai hoàn toàn.
Cần chẩn đoán phân biệt sẩy thai khó tránh với thai ngoài tử cung ở cổ tử cung. Trong trường
hợp này, cần định lượng β-hCG và siêu âm định kỳ để xác định chẩn đoán. Đây là một trong
những tình trạng hiếmhoi mà định lượng β-hCGcó thể giúp phân định chẩn đoán.
Hình 4: Sẩy thai khó tránh
Trong sẩy thai khó tránh, khối thai vẫn chưa bị tống xuất ra khỏi cổ tử cung và vẫn hiện diện trong cổ tử cung
tại thời điểm khám.
Sẩy thai không trọn
Bệnh cảnh của sẩy thai không trọn xảy ra khi quá trình sẩy thai xảy ra nhưng sự ra thai không
hoàn toàn và vẫn còn phần mô nằmtrong lòng tử cung.
Thai phụ than phiền về tình trạng ra huyết rỉ rả kéo dài và thình thoảng có những cơn đau quặn
bụng.
Chẩn đoán được đặt ra khi khám lâm sàng phát hiện cổ tử cung hé mở và ra huyết âm đạo rỉ rả
từ lòng tử cung. Siêu âmcho thấy hình ảnh khối echo hỗn hợp lòng tử cung. Cấu trúc này gồm
các mảnh vụn của sản phẩmthụ thai và máu. Hoạt động chế tiết β-hCGcủa các thành phần này
rất thay đổi. Định lượng hCGhầu như không có giá trị chẩn đoán.
Hình 5: Sẩy thai không trọn
Cấu trúc phản âm hỗn hợp, không định dạng trong buồng tử cung.
Sẩy thai trọn
Thuật ngữ sẩy thai trọn thể hiện sự tống xuất các vật phẩm của thụ thai ra khỏi buồng tử
cung một cách hoàn toàn.
Thai phụ có bệnh sử ra huyết nhiều và nhận thấy có một khối mô. Khámlâmsàng phát hiện âm
đạo có thể vẫn còn ra huyết rỉ rả, cổ tử cung đóng. Siêu âm không thấy khối mô lòng tử cung
hoặc chỉ thấy ít dịch lòng tử cung.
Hình 6: Sẩy thai trọn
Lòng tử cung trống hoàn toàn sau sẩy thai.
XỬ TRÍTHAINGHÉN THẤT BẠISỚM
Có 3 lựa chọn xử trí:
1. Theo dõi diễn tiến
2. Điều trị nội khoa bằng misoprostol
3. Hút lòng tử cung
Theo dõi diễn tiến (wait and see) thường được áp dụng cho dạng sẩy thai không trọn với hy
vọng phần còn lại của mô thai sẽ tự sảy ra hoàn toàn mà không cần can thiệp gì. Việc theo
dõi chủ yếu là bằng siêu âm.
Đối với sẩy thai không trọn, chọn lựa theo dõi diễn tiến có tỷ lệ thành công 90%, dù thời gian
theo dõi có thể kéo dài.
Trong tiến trình thực hiện việc theo dõi, cần thực hiện siêu âm lặp lại để đánh giá sự tống xuất
của mô thai.
Định lượng β-hCGcó thể có ích, nhằm tìm sự giảm đến 80% nồng độ trong 1 tuần sau khi khối
được tống xuất ở lần đầu. Lưu ý không cần chờ giảmđến 0.
Khi quyết định điều trị theo cách theo dõi diễn tiến, phải thông tin trước cho bệnh nhân về khả
năng phải điều trị nội khoa hoặc hút lòng tử cung.
Điều trị nội khoa bằng misoprostol thường được lựa chọn cho thai lưu hoặc trứng trống.
Misoprostol là một prostaglandin E1 có khả năng gây co bóp tử cung mạnh. Trong điều trị sẩy
thai lưu, misoprostol được dùng với liều 800 µg đường đặt âm đạo, hoặc đường uống, hoặc
đường ngậm dưới lưỡi nhằm gây co bóp tử cung, tống xuất thai khỏi buồng tử cung. Trong
trường hợp cần thiết, có thể dùng lặp lại misoprostol sau 48 giờ.
Trong tuyệt đại đa số các trường hợp, không cần phải phối hợp với một Selective Progesterone
Receptor Modulator (SPRM).
Phương pháp này giúp gây sẩy thai nhanh hơn chọn lựa theo dõi. Chảy máu và đau bụng có
thể xuất hiện trong vòng 2-6 giờ sau khi bắt đầu dùng thuôc, nhưng các triệu chứng này sẽ tự
ổn định sau 3-5 giờ.
Điều trị hút lòng tử cung là một thủ thuật ngoại khoa, cũng có thể được lựa chọn cho thai lưu
hoặc trứng trống.
Ưu điểmcủa phương pháp này là thực hiện nhanh chóng, rút ngắn theo dõi sau đó, ít mất máu.
Nhược điểmcủa hút lòng tử cung là khả năng có thể có nhiễmtrùng hay thủng tử cung.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thai phụ chọn lựa phương pháp này phải được cung cấp thông tin
đầy đủ về các biến chứng của thủ thuật như thủng tử cung, nhiễmtrùng có thể xảy ra.
Tómlại, cách xử trí thai nghén thất bại sớmtùy thuộc vào từng dạng lâmsàng.
Thai phụ cần được thông tin đầy đủ về các cách điều trị trước khi quyết định thực hiện một tiến
trình điều trị.
Lưu đồ
1: Lưu
đồ ếp
cận
chẩn
đoán
thai
nghén
thất
bại
sớm
Triệu
chứng
lâm
sàng
nói
chung
của
nhóm
bệnh
thai
nghén
thất
bại
sớm
thường
là ra
huyết
âm
đạo và
đau
bụng
âm ỉ.
Bước
ếp
cận
đầu
ên là
m các
dấu
hiệu
lâm
sàng.
Việc
khám
lâm
sàng
giúp
ích để
phân
loại
từng
dạng
lâm
sàng
của
thai
nghén
thất
bại
sớm.
Tuy
nhiên
do sự
nghèo
nàn
của
các
triệu
chứng
nên
siêu
âm
đóng
một
vai trò
quan
trọng
trong
việc
phân
biệt
các thể
loại
của
thai
nghén
thất
bại
sớm.
Siêu
âm có
thể
cung
cấp
thông
n chi
ết về
nh
trạng
túi
thai,
từ đó
giúp
phân
loại
các
nh
trạng
thai
nghén
thất
bại
sớm.
TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM
1. Obstetrics and gynecology 7 edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà xuất bản
Wolters Kluwer Health 2014.
[1]
Giảng viên bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: dtnmy2003@yahoo.com
[2]
Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: tomaixuanhong@ump.edu.vn
th

More Related Content

What's hot

Dọa sinh non
Dọa sinh nonDọa sinh non
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
SoM
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
SoM
 
Bai 4 sa xac đinh tuoi thai
Bai 4 sa xac đinh tuoi thaiBai 4 sa xac đinh tuoi thai
Bai 4 sa xac đinh tuoi thai
Lan Đặng
 
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Phạm Ngọc Thạch Hospital
 
Sinh lý nước ối
Sinh lý nước ốiSinh lý nước ối
Sinh lý nước ối
Bs. Nhữ Thu Hà
 
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
SoM
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
SoM
 
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲXUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
SoM
 
THAI NGOÀI TỬ CUNG
THAI NGOÀI TỬ CUNGTHAI NGOÀI TỬ CUNG
THAI NGOÀI TỬ CUNG
SoM
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Bs. Nhữ Thu Hà
 
NHAU BONG NON
NHAU BONG NONNHAU BONG NON
NHAU BONG NON
SoM
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
SoM
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SoM
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
SoM
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
SoM
 
2 so nhau thuong(phung)
2  so nhau thuong(phung)2  so nhau thuong(phung)
2 so nhau thuong(phung)Linh Pham
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
SoM
 
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNGCHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
SoM
 
SA DÂY RỐN
SA DÂY RỐNSA DÂY RỐN
SA DÂY RỐN
SoM
 

What's hot (20)

Dọa sinh non
Dọa sinh nonDọa sinh non
Dọa sinh non
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
Bai 4 sa xac đinh tuoi thai
Bai 4 sa xac đinh tuoi thaiBai 4 sa xac đinh tuoi thai
Bai 4 sa xac đinh tuoi thai
 
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
 
Sinh lý nước ối
Sinh lý nước ốiSinh lý nước ối
Sinh lý nước ối
 
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
 
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲXUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
XUÂT HUYẾT BA THÁNG CUỐI THAI KỲ
 
THAI NGOÀI TỬ CUNG
THAI NGOÀI TỬ CUNGTHAI NGOÀI TỬ CUNG
THAI NGOÀI TỬ CUNG
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
 
NHAU BONG NON
NHAU BONG NONNHAU BONG NON
NHAU BONG NON
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
 
BĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINHBĂNG HUYẾT SAU SINH
BĂNG HUYẾT SAU SINH
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
2 so nhau thuong(phung)
2  so nhau thuong(phung)2  so nhau thuong(phung)
2 so nhau thuong(phung)
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNGCHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
 
SA DÂY RỐN
SA DÂY RỐNSA DÂY RỐN
SA DÂY RỐN
 

Similar to THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN

THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SoM
 
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Võ Tá Sơn
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
SoM
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhhoangnoisoict
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghenDuy Quang
 
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docxChuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
HngNguyn260052
 
34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trungDuy Quang
 
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲBỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
SoM
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinhthanh cong
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
SoM
 
BỆNH NGUYÊN nuoi.docx
BỆNH NGUYÊN nuoi.docxBỆNH NGUYÊN nuoi.docx
BỆNH NGUYÊN nuoi.docx
Hoangtranhuy3
 
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptxCASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
linhnht78
 
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAIĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
SoM
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
SoM
 
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲCÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SoM
 
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptxTHAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
PhmThThuHng4
 
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thaiThai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Võ Tá Sơn
 
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Võ Tá Sơn
 
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ 2
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ 2TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ 2
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ 2
SoM
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thaiDuy Quang
 

Similar to THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN (20)

THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
 
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docxChuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
Chuyên đề Thai ngoài tử cung.docx
 
34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trung
 
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲBỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
BỆNH NGUYÊN BÀO NUÔI THAI KỲ
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
 
BỆNH NGUYÊN nuoi.docx
BỆNH NGUYÊN nuoi.docxBỆNH NGUYÊN nuoi.docx
BỆNH NGUYÊN nuoi.docx
 
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptxCASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
 
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAIĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲCÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
CÁC KHẢI NIỆM CHÍNH YẾU VỀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
 
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptxTHAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
THAI HẠN CHẾ TĂNG TRƯỞNG.pptx
 
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thaiThai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
 
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
 
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ 2
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ 2TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ 2
TRẮC NGHIỆM NỬA ĐẦU THAI KỲ 2
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
HongBiThi1
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
HongBiThi1
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
HongBiThi1
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
HongBiThi1
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptxQuy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Phu Thuy Luom
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 

Recently uploaded (20)

B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptxQuy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
Quy trình chăm sóc điều trị dinh dưỡng ESPEN.pptx
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
 

THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN

  • 1. Thai nghén thất bại sớm và các vấn đề có liên quan Đỗ Thị Ngọc Mỹ [1] , Tô Mai Xuân Hồng [2] © Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu bài giảng Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: 1. Nêu được định nghĩa và phân loại các dạng thai nghén thất bại sớm 2. Trình bày được cách tiếp cận chẩn đoán thai nghén thất bại sớm 3. Trình bày được cách tiếp cận xử trí thai nghén thất bại sớm 4. Giải thích được cách tiếp cận một số dạng thai bất thường giai đoạn sớmthường gặp Thai nghén thất bại sớm (Early Pregnancy Failure) (EPL), thường được biết như trứng trống (có túi thai nhưng bên trong túi thai này không chứa phôi thai - blighted ovum) hoặc không có túi thai, hoặc túi thai với phôi thai nhưng không có timthai. Trong phần lớn các trường hợp thai nghén thất bại sớm, các bất thường xuất hiện khi trứng đã thụ tinh bắt đầu tiến trình làm tổ nhưng phôi thai dừng phát triển sớm hoặc phôi thai không hình thành. PHƯƠNGTHỨC TIẾP CẬN TRONGCHẨN ĐOÁN THAINGHÉN THẤT BẠISỚM Triệu chứng lâmsàng nói chung của thai nghén thất bại sớmthường là ra huyết âmđạo và đau bụng âmỉ. Việc khámlâmsàng giúp ích để phân loại từng dạng lâmsàng của thai nghén thất bại sớm. Việc xác định chẩn đoán thai nghén thất bại sớm thường dựa vào siêu âm với ít nhất một các tiêu chuẩn sau: 1. CRL ≥ 7 mm và không thấy hoạt động tim thai 2. MSD ≥ 25 mm và không thấy phôi thai 3. Không thấy phôi sau 11-14 ngày mà trước đó đã được siêu âm xác nhận đã có túi thai không có yolk-sac
  • 2. Hình 1: Thai ngưng phát triển Thai ngưng phát triển (thai lưu) được xác định khi siêu âm có hình ảnh túi thai, bên trong có phôi thai với phôi thai CRL ≥ 7 mm không hoạt động m phôi. Hoạt động m thai phải được xác nhận bằng phổ Doppler (phía dưới) Tiêu chuẩn rõ ràng nhất là CRL≥ 7 mmvà không thấy hoạt động timthai. Tiêu chuẩn kémrõ ràng hơn là tiêu chuẩn xác định trứng trống (blighted ovum). Trứng trống là một tình trạng được định nghĩa là có túi thai nhưng không tìm thấy các cấu trúc của phôi thai. Do đó, nó còn được gọi là trứng không phôi. Chẩn đoán trứng trống được xác lập khi không thấy hiện diện của cả yolk-sac lẫn phôi thai khi MSD đã đạt được kích thước ≥ 25 mm. Hình 2: Trứng trống (trứng không phôi) (blighted ovum) Chẩn đoán trứng trống được xác lập khi không thấy hiện diện của cả yolk-sac lẫn phôi thai khi MSD đã đạt được kích thước ≥ 25 mm. Trong trường hợp không thỏa các tiêu chuẩn cho phép xác định thai nghén thất bại sớm, thì không được phép kết luận thai nghén thất bại sớm. Khi đó, chỉ được phép nghi ngờ khả năng xảy ra tình trạng này, và phải chờ xác nhận ở các lần kiểmtra sau.
  • 3. 1. Nếu có phôi thai CRL < 7 mm không hoạt động tim phôi, cần phải chờ đợi thêm các siêu âmlặp lại để khẳng định hay bác bỏ chẩn đoán thai lưu. 2. Khi không thấy phôi hay yolk-sac nhưng MSD < 25 mm, buộc phải lặp lại các siêu âm khác sau 10-15 ngày. 3. Không thấy phôi thai với hoạt động timthai sau 7-13 ngày mà trước đó đã được siêu âm xác nhận đã túi thai không có yolk-sac TIẾP CẬN CHO TỪNGDẠNGTHỨC CỤTHỂ Thai nghén thất bại sớmcó thể được phân ra: · Thai chết lưu (missed miscarriage) · Dọa sẩy thai lưu (threatened miscarriage) · Sẩy thai khó tránh (inevitable miscarriage) · Sẩy thai không trọn (incomplete miscarriage) · Sẩy thai trọn (complete miscarriage) Thai lưu Thuật ngữ thai lưu là thuật ngữ thể hiện sự lưu lại trong buồng tử cung của một thai đã được xác định rằng đã ngừng phát triển. Như vậy thai lưu được chẩn đoán khi không thấy hoạt động timthai của thai trong tử cung. Chẩn đoán chủ yếu dựa vào siêu âm: Siêu âmxác nhận thai lưu khi: 1. CRL≥ 7 mmvà không thấy hoạt động timthai 2. MSD ≥ 25 mm và không thấy phôi thai 3. Không thấy phôi sau 11-14 ngày mà trước đó đã được siêu âm xác nhận đã có túi thai không có yolk-sac 4. Xác nhận tình trạng không có hoạt động tim thai sau một loạt siêu âm (ít nhất 2 lần, cách nhau 7-10 ngày) Các dấu hiệu bất thường kèmtheo gồmcó vùng tăng âmbất thường trong buồng tử cung và túi thai có bờ không căng đều. Tuy nhiên các dấu chứng này không cho phép xác nhận chẩn đoán thai lưu. Trong một số cực kỳ hãn hữu các trường hợp, có thể dựa vào mức độ hay diễn tiến của nồng độ β-hCG như một dữ kiện bổ sung, mang tính chất tham khảo. Tuy nhiên, vai trò của hCG trong chẩn đoán thai lưu rất yếu. Khi đã xác định thai lưu, đồng nghĩa với việc phải chấmdứt thai kỳ. Dọa sẩy thai lưu
  • 4. Thuật ngữ dọa sẩy thai lưu nói chung khá mơ hồ, thể hiện một tình trạng dự báo rằng sẽ xảy ra sẩy thai trên một thai đã ngưng phát triển hay có khả năng gần như chắc chắn sẽ ngưng phát triển. Triệu chứng lâm sàng khá nghèo nàn, thường là ra máu, đau bụng và khám thấy cổ tử cung đóng. Một số dấu hiệu siêu âm có giá trị dự báo cao tình trạng thai nghén có nhiều khả năng sẽ thất bại sớmnhưng không cho phép kết luận thai nghén thất bại sớm: · Không thấy phôi thai sau 6 tuần vô kinh · Yolk-sac dãn rộng > 7 mm · Túi thai nhỏ và phôi thai nhỏ < 5 mm · Túi thai nhỏ, không tròn, không căng, hiệu số của MSD-CRL < 5 mm · Tim thai chậm < 80-90 nhịp/phút · Xuất huyết rộng dưới màng nuôi · Xoang ối dãn rộng (expanded amnion sign) Khi có dọa sẩy thai lưu, hầu như không có biện pháp can thiệp nào có thể ngăn cản tiến trình. Cần lưu ý rằng đây là một tình trạng gần như đã xác lập và hầu như không thể đảo ngược. Hơn nữa, đa số tình trạng này có nguyên nhân là bất thường nhiễmsắc thể. Vì thế, việc cố gắng kéo dài sẽ dẫn đến việc duy trì sự tồn tại của một thai mà khả năng có lệch bội là rất cao. Hình 3a: Doạ sẩy thai lưu: túi thai rất nhỏ, hiệu (MSD-CRL) < 5 mm Túi thai rất nhỏ, (MSD-CRL) < 5 mm, có tụ máu rộng dưới màng đệm.
  • 5. Hình 3b: Doạ sẩy thai lưu: xoang ối giãn rộng, không tương xứng với phôi rất nhỏ bên trong Tiên lượng xấu nhưng không cho phép kết luận thai nghén thất bại sớm. Sẩy thai khó tránh Sẩy thai khó tránh thể hiện tình trạng trong đó sẽ xảy ra việc tống xuất khỏi buồng tử cung một thai kỳ còn sống hay đã ngưng phát triển. Triệu chứng của sẩy thai khó tránh gồm ra máu trong 3 tháng đầu của thai kỳ kèm theo sự mở cổ tử cung, khi khối thai vẫn hiện diện trong tử cung tại thời điểm khám và vẫn chưa bị tống xuất ra khỏi cổ tử cung. Thông thường, dọa sẩy thai lưu sẽ tiến triển thành sẩy thai lưu khó tránh nếu sự mở cổ tử cung xảy ra. Một khi mô thai qua lỗ cổ tử cung, gọi là sẩy thai lưu không hoàn toàn và tiếp theo gọi là sẩy thai hoàn toàn. Cần chẩn đoán phân biệt sẩy thai khó tránh với thai ngoài tử cung ở cổ tử cung. Trong trường hợp này, cần định lượng β-hCG và siêu âm định kỳ để xác định chẩn đoán. Đây là một trong những tình trạng hiếmhoi mà định lượng β-hCGcó thể giúp phân định chẩn đoán.
  • 6. Hình 4: Sẩy thai khó tránh Trong sẩy thai khó tránh, khối thai vẫn chưa bị tống xuất ra khỏi cổ tử cung và vẫn hiện diện trong cổ tử cung tại thời điểm khám. Sẩy thai không trọn Bệnh cảnh của sẩy thai không trọn xảy ra khi quá trình sẩy thai xảy ra nhưng sự ra thai không hoàn toàn và vẫn còn phần mô nằmtrong lòng tử cung. Thai phụ than phiền về tình trạng ra huyết rỉ rả kéo dài và thình thoảng có những cơn đau quặn bụng. Chẩn đoán được đặt ra khi khám lâm sàng phát hiện cổ tử cung hé mở và ra huyết âm đạo rỉ rả từ lòng tử cung. Siêu âmcho thấy hình ảnh khối echo hỗn hợp lòng tử cung. Cấu trúc này gồm các mảnh vụn của sản phẩmthụ thai và máu. Hoạt động chế tiết β-hCGcủa các thành phần này rất thay đổi. Định lượng hCGhầu như không có giá trị chẩn đoán. Hình 5: Sẩy thai không trọn Cấu trúc phản âm hỗn hợp, không định dạng trong buồng tử cung.
  • 7. Sẩy thai trọn Thuật ngữ sẩy thai trọn thể hiện sự tống xuất các vật phẩm của thụ thai ra khỏi buồng tử cung một cách hoàn toàn. Thai phụ có bệnh sử ra huyết nhiều và nhận thấy có một khối mô. Khámlâmsàng phát hiện âm đạo có thể vẫn còn ra huyết rỉ rả, cổ tử cung đóng. Siêu âm không thấy khối mô lòng tử cung hoặc chỉ thấy ít dịch lòng tử cung. Hình 6: Sẩy thai trọn Lòng tử cung trống hoàn toàn sau sẩy thai. XỬ TRÍTHAINGHÉN THẤT BẠISỚM Có 3 lựa chọn xử trí: 1. Theo dõi diễn tiến 2. Điều trị nội khoa bằng misoprostol 3. Hút lòng tử cung Theo dõi diễn tiến (wait and see) thường được áp dụng cho dạng sẩy thai không trọn với hy vọng phần còn lại của mô thai sẽ tự sảy ra hoàn toàn mà không cần can thiệp gì. Việc theo dõi chủ yếu là bằng siêu âm. Đối với sẩy thai không trọn, chọn lựa theo dõi diễn tiến có tỷ lệ thành công 90%, dù thời gian theo dõi có thể kéo dài. Trong tiến trình thực hiện việc theo dõi, cần thực hiện siêu âm lặp lại để đánh giá sự tống xuất của mô thai. Định lượng β-hCGcó thể có ích, nhằm tìm sự giảm đến 80% nồng độ trong 1 tuần sau khi khối được tống xuất ở lần đầu. Lưu ý không cần chờ giảmđến 0. Khi quyết định điều trị theo cách theo dõi diễn tiến, phải thông tin trước cho bệnh nhân về khả năng phải điều trị nội khoa hoặc hút lòng tử cung. Điều trị nội khoa bằng misoprostol thường được lựa chọn cho thai lưu hoặc trứng trống.
  • 8. Misoprostol là một prostaglandin E1 có khả năng gây co bóp tử cung mạnh. Trong điều trị sẩy thai lưu, misoprostol được dùng với liều 800 µg đường đặt âm đạo, hoặc đường uống, hoặc đường ngậm dưới lưỡi nhằm gây co bóp tử cung, tống xuất thai khỏi buồng tử cung. Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng lặp lại misoprostol sau 48 giờ. Trong tuyệt đại đa số các trường hợp, không cần phải phối hợp với một Selective Progesterone Receptor Modulator (SPRM). Phương pháp này giúp gây sẩy thai nhanh hơn chọn lựa theo dõi. Chảy máu và đau bụng có thể xuất hiện trong vòng 2-6 giờ sau khi bắt đầu dùng thuôc, nhưng các triệu chứng này sẽ tự ổn định sau 3-5 giờ. Điều trị hút lòng tử cung là một thủ thuật ngoại khoa, cũng có thể được lựa chọn cho thai lưu hoặc trứng trống. Ưu điểmcủa phương pháp này là thực hiện nhanh chóng, rút ngắn theo dõi sau đó, ít mất máu. Nhược điểmcủa hút lòng tử cung là khả năng có thể có nhiễmtrùng hay thủng tử cung. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thai phụ chọn lựa phương pháp này phải được cung cấp thông tin đầy đủ về các biến chứng của thủ thuật như thủng tử cung, nhiễmtrùng có thể xảy ra. Tómlại, cách xử trí thai nghén thất bại sớmtùy thuộc vào từng dạng lâmsàng. Thai phụ cần được thông tin đầy đủ về các cách điều trị trước khi quyết định thực hiện một tiến trình điều trị. Lưu đồ 1: Lưu đồ ếp cận chẩn đoán thai nghén thất bại sớm Triệu chứng lâm sàng nói chung của nhóm bệnh thai nghén thất bại sớm thường là ra huyết âm đạo và đau bụng âm ỉ.
  • 9. Bước ếp cận đầu ên là m các dấu hiệu lâm sàng. Việc khám lâm sàng giúp ích để phân loại từng dạng lâm sàng của thai nghén thất bại sớm. Tuy nhiên do sự nghèo nàn của các triệu chứng nên siêu âm đóng một vai trò quan trọng trong việc phân biệt các thể loại của thai nghén thất bại sớm. Siêu âm có thể
  • 10. cung cấp thông n chi ết về nh trạng túi thai, từ đó giúp phân loại các nh trạng thai nghén thất bại sớm. TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM 1. Obstetrics and gynecology 7 edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà xuất bản Wolters Kluwer Health 2014. [1] Giảng viên bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: dtnmy2003@yahoo.com [2] Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: tomaixuanhong@ump.edu.vn th