Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
BĂNG HUYẾT SAU SINH
1. Bs Nguyễn Tấn Đạt
Bs Lê Chánh Trí
Bs Trịnh Tiến Đạt
Chuyên đề tháng 10/2016
1
2. Tổng quan
Băng huyết sau sanh là một cấp cứu sản khoa
Xuất hiện sau sanh thường, sanh thủ thuật hay mổ lấy thai
Nhiều biến chứng: shock, suy thận cấp, ARDS, rối loạn đông
máu, H/c Sheehan
Tỉ suất
4% sau sanh ngả âm đạo
6-8% sau mổ lấy thai.
Chuyên đề tháng 10/2016 2
3. Chảy máu sản khoa, THA và nhiễm trùng vẫn là 1 trong 3
nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ ở các nước đã và
đang phát triển.
Trên thế giới, cứ mỗi 4 phút có 1 phụ nữ tử vong vì BHSS
(MAJ Katrina Walters, 4 April 2011)
Chuyên đề tháng 10/2016 3
4. Nguyên nhân tử vong mẹNguyên nhân tử vong mẹ
trên toàn thế giớitrên toàn thế giới
Nhiễm trùng
15%
Eclampsia
12%
Chuyển dạ tắc
nghẽn 8%
Phá thai
không an toàn
13%
Nguyên nhân
không trực tiếp
19%
Nguyên nhân
khác 8%
Sản giật
12%
World Health Organization (WHO), Geneva 1997.
Chảy máu nặng
25%
Chuyên đề tháng 10/20164
5. Gần đến ngày sinh lượng máu tăng lưu lượng ít nhất
600ml/phút qua khoảng gai nhau (Pates, 2010).
Các động mạch xoắn không có lớp cơ, chỉ là endotrophoblastic
tạo nên hệ thống áp lực thấp cầm máu sau khi nhau bong là
nhờ sự co cơ tử cung.
Hệ thống cầm máu không cần thiết cho cầm máu sau sanh, trừ
khi có tổn thương đường sinh dục.
Chuyên đề tháng 10/2016 5
6. I. ĐỊNH NGHĨA
Là tình trạng máu mất ≥ 500ml sau sanh ngả âm đạo
hay ≥ 1000ml sau mổ lấy thai
hoặc ảnh hưởng tổng trạng
hoặc Hct giảm hơn 10% so với trước sanh.
Chuyên đề tháng 10/2016 6
7. Nguyên phát (BHSS sớm)
Trong 24 giờ sau sanh (Cunningham 1993)
Do: đờ TC, sót nhau, rách đường sinh dục dưới, vỡ TC, lộn tử
cung và bất thường bánh nhau.
Thứ phát (BHSS muộn)
24 giờ (Dewhurst 1966) đến 12 tuần (Rome 1975)
Khoảng 1% và có thể trầm trọng (ACOG, 2013b)
Thường do sót nhau, nhiễm trùng, bệnh lý huyết học.
Chuyên đề tháng 10/2016 7
8. Ước tính lượng máu mất
Lượng máu mất ước chừng thường chỉ xấp xỉ 1/2 máu mất thật
sự.
Nên khi ước chừng quá trung bình hay khoảng 500ml máu cần
cảnh báo cho bs Sản khoa, dù có túi đựng máu (Sosa, 2009 và
Toledo, 2007)
Nghiên cứu ước tính lượng máu mất (Andolina K 1999,
Stafford I 2008)
Máu mất trung bình sau sanh ngả âm đạo 400-600ml và
sau MLT 1000ml
Bác sĩ lâm sàng thường đánh giá lượng máu thấp hơn
máu mất thực sự
Chuyên đề tháng 10/2016 8
9. Thai kỳ ở PN kích thước trung bình tăng khoảng 30-60% thể tích
máu #1500-2000ml (Pritchard, 1965), ở thai kỳ TSG nặng và SG dễ
bị BHSS vì không tăng thể tích máu thêm như bình thường, #10%
SG, Zeeman 2009)
Cho nên nếu mất máu ít hơn lượng máu tăng thêm thì Hct vẫn duy
trì như bình thường lúc cấp tính và vài ngày đầu tiên.
Nếu Hct sau sanh giảm hơn so với khi trước sanh, lượng máu mất
sẽ ước chừng bằng lượng máu thêm vào khi có thai với 500ml cho
mỗi 3%Hct giảm
Chuyên đề tháng 10/2016 9
10. II. CHẨN ĐOÁN
Đo lượng máu mất
Dấu hiệu mất máu cấp: mệt, vật vã, da xanh, niêm nhạt,
vã mồ hôi
Thay đổi tổng trạng, mạch nhanh, huyết áp tụt
Tử cung tăng thể tích
Ra huyết âm đạo đỏ tươi, lượng nhiều, liên tục
Chuyên đề tháng 10/2016 10
11. PHÂN ĐỘ MẤT MÁU
(Theo Benedetti)
ÑỘ LƯỢNG MÁU MẤT HATT TRIỆU CHỨNG
1
(Coøn buø)
500 – 1000
(15%)
Bình thöôøng
Da nieâm nhaït,
nhòp tim nhanh,
choùng maët
2 (Nheï)
1000 – 1500
(15 – 25%)
Giaûm nheï
(80-100 mm Hg)
Nhòp tim nhanh, vaõ
moàâ hoâi laïnh,
meät moûi
3 (Trung bình)
1500 – 2000
(25 – 35%)
Giaûm vöøa
(70-80 mm Hg)
Böùt röùt, xanh taùi,
thieåu nieäu
4 (Naëng)
2000 – 3000
(35 – 50%)
Giaûm nhieàu
(50-70 mm Hg)
Hoân meâ, voâ
nieäu, suy ña cô
quan
Chuyên đề tháng 10/2016 11
12. III. NGUYÊN NHÂN
4T
Tone: đờ TC chiếm khoảng 70%
Trauma: chấn thương 20%
Tissue: do nhau 10%
Thrombin: rối loạn đông máu 1%
Chuyên đề tháng 10/2016 12
13. IV. XỬ TRÍ
Hồi sức tích cực + Co hồi TC + Xử trí nguyên nhân
Huy động người hỗ trợ
Thiết lập 2 đường truyền TM, 18G
Đánh giá mức độ mức máu, sinh hiệu
Xử trí sốc mất máu nếu có
Thông tiểu
Xoa đáy TC và dùng thuốc co hồi TC
Tìm nguyên nhân: kiểm tra đường sinh dục và thực hiện
các biện pháp cầm máu cơ học khác
Làm các XN
Chuyên đề tháng 10/2016 13
14. Phối hợp chặt chẽ
Nữ hộ
sinh
BS sản
khoa BS gây
mê hồi
sức
BS huyết
học
Người
hiến
máu
Luôn dự phòng
hướng xử trí tiếp theoChuyên đề tháng 10/2016 14
15. Điều trị băng huyết sau sanh
Xử tríXử trí
ban đầuban đầu
Xử tríXử trí
ban đầuban đầu
Khâu vết
rách CTC ÂĐ
Khâu vết
rách CTC ÂĐ
Thuốc co hồiThuốc co hồi
tử cungtử cung
Thuốc co hồiThuốc co hồi
tử cungtử cung
Oxytocin
Ergometrine
15-Methyl
prostaglandin
F2a
• Kiểm tra kỹ
có thể có
nhiều vị trí
chảy máu
• Tránh khâu
vào cùng đồ
• Ép tử cung
• Đường truyền
TM kim lớn
• XN: CTM -
ĐMTB- nhóm
máu – phản
ứng chéo
ChChèSoát lòng TCSoát lòng TC
• Lấy phần
nhau – thai
– màng
nhau còn
sót
• Sự toàn vẹn
của tử cung
B
h
t
c
c
đ
Chuyên đề tháng 10/2016 15
16. Điều trị băng huyết sau sanh
Khâu vết
rách CTC ÂĐ
Khâu vết
rách CTC ÂĐ
• Kiểm tra kỹ
có thể có
nhiều vị trí
chảy máu
• Tránh khâu
vào cùng đồ
Chèn tử cungChèn tử cungSoát lòng TCSoát lòng TC
• Lấy phần
nhau – thai
– màng
nhau còn
sót
• Sự toàn vẹn
của tử cung
Bóng chèn
hiệu quả
trong đờ tử
cung và
chảy máu từ
đoạn dưới
Tắc mạchTắc mạch PhẫPhẫu
X
ph
• Thành công
95% TH BHSS
• BN huyết
động ổn định,
đủ thời gian
và trang thiết
bị
Chuyên đề tháng 10/2016 16
17. 1. TONE: đờ TC
Nguyên nhân thường gặp nhất
YTNC:
Con so, đa sản
TC căng quá mức: con to, đa thai, đa ối
Chuyển dạ bất thường: kéo dài hay nhanh
KPCD hay tăng co
Tiền căn đờ TC
50% đờ TC sau mổ lấy thai mà không có YTNC nào (Rouse,
2006)
Sau sổ nhau xoa đáy TC ngừa BHSS (Hofmeyr, 2008)
Chuyên đề tháng 10/2016 17
18. Massage TC
Chuyên đề tháng 10/2016 18
Massage tử cung không làm cải thiện tỷ lệ
máu mất >500 ml sau sanh (RR 0.52, 95%CI
0.16–1.67) nhưng làm giảm nguy cơ phải sử
dụng các thuốc co cơ (RR 0.20, 95%CI
0.08–0.50).
WHO khuyến cáo massage tử cung nên là
phương pháp cần thực hiện ngay khi băng
huyết sau sanh (BHSS) được chẩn đoán.
19. Oxytocin
Được sử dụng hơn 50 năm
10 IU tiêm bắp
20 IU Oxytocin/1000ml dd tinh thể , TTM 10ml/phút
(200mIU/phút). Liều cao hơn hiệu quả không hơn
(Tita 2012)
Max 80 IU/ ngày
Không có CCĐ
Thận trọng khi dùng quá liều hay kéo dài: Ngộ độc nước
Chuyên đề tháng 10/2016 19
20. Carboprost tromethamine
(Hemabate)
PG F2-alpha
250 mcg tiêm bắp
Lặp lại 15-90 phút
Max 8 liều ( tổng liều 2mg)
TDP 20%: tiêu chảy, THA, ói, sốt, đỏ da, nhịp nhanh
(Oleen, 1990), giảm bão hòa oxy máu động mạch 10%
(Hanskin, 1988), co thắt mạch máu và đường thở
CCĐ: bệnh tim-gan-thận-phổi hoạt động: hen PQ, thuyên
tắc dịch ối
Chuyên đề tháng 10/2016 20
21. Methyergonovine (Methergine)
và Ergovonine
Methylergonovine : USA
Co cứng cơ TC 45 phút (Schimmer, 2011)
0.2 mg tiêm bắp
Lặp lại mỗi 2-4h
Max 5 liều (1mg)
CCĐ: THA, TSG, điều trị HIV bằng ức chế protease
TDP: buồn nôn, nôn, tụt HA
Chuyên đề tháng 10/2016 21
22. Prostaglandin E2
Dinoprostone
20mg đặt trực tràng hoặc ÂĐ mỗi 2g
TDP: tiêu chảy
Sulprostone tiêm mạch
Chỉ có ở châu Âu (Schmit, 2011)
Chuyên đề tháng 10/2016 22
23. Prostaglandin E1 - Misoprostol
Dự phòng và điều trị BHSS (Abdel – Aleem, 2001;
O’Brien, 1998)
Liều dự phòng: 600mcg uống
Điều trị BHSS: 800mcg uống
Sau sanh dự phòng BHSS bằng Oxytocin và Ergot hiệu
quả hơn Misoprostol (Villar 2002)
CCĐ: không
TDP: lạnh run, tiêu chảy, nôn ói, đau bụng
Chuyên đề tháng 10/2016 23
25. Chèn ép tử cung bằng hai tay
Một tay chèn tử cung trên thành
bụng
Tay còn lại đưa vào trong âm đạo
để ép mạnh tử cung giữa hai tay.
Chuyên đề tháng 10/2016 25
26. Chèn ép buồng tử cung
Gây tăng áp lực trong buồng tử cung do đó sẽ giảm được
lượng máu chảy.
Có hai phương pháp chèn ép lòng tử cung:
Chèn bóng lòng tử cung.
Chèn gạc lòng tử cung.
Chuyên đề tháng 10/2016 26
27. Các loại bóng chèn lòng tử cung:
Ống thông Segstaken – Blakemore
Bóng Bakri (Cook Medical) hoặc bóng BT – Cath (Utah Medical
products): 150ml-300ml-500ml.
Ống thông Rusch
Ống thông Foley 24F với bóng 30ml, bơm 60-80ml NS, rút sau 12-24
giờ
BVTD: Foley 30F, bơm 180-220ml NS, rút sau 4-6 giờ.
Ống thông kết hợp bao cao su
Gauce (Gilstrap, 2002)
Chuyên đề tháng 10/2016 27
28. Bakri
$250 per device
Sengstaken–Blakemore
$220 for two devices
Rusch hydrostatic
$77 (quoted £50)
BT-CATH
$200 per device
These commercially available devices are prohibitively expensive
Source: Georgiou C. Balloon tamponade in the management of postpartum haemorrhage: a review. BJOG 2009;116:748-757
29. The Condom /Catheters Unit
can be assembled in a few
minutes and cost of
components is ≤ U.S.$5
The Innovative Condom Tamponade Unit
A condom still saves lives even during Childbirth!
Developed in Bangladesh
by Ashkter and Team
30. OÁng thoâng Foley, oáng tieâm, tuùi
ñong maùu vaø boä daây daãn
33
Boàn ñöïng nöôùc muoái sinh lyù
Chuyên đề tháng 10/2016 30
31. 2. TRAUMA: Chấn thương sinh dục
Rách âm hộ, âm đạo, TSM, CTC,
Vỡ TC, lộn TC,
Máu tụ
Tùy nguyên nhân xử trí
Chuyên đề tháng 10/2016 31
32. Rách âm hộ , âm đạo
Rách nhỏ thành trước âm đạo gần niệu đạo thường gặp
Không cần may nếu k chảy máu
Rách TSM độ 3-4 khoảng 5.7% con so và 0.6% con rạ
(Landy, 2011)
Chuyên đề tháng 10/2016 32
33. Rách CTC
Vết rách dưới 0.5cm hiếm khi cần may phục hồi (Fahmy,
1991). 1-2cm may lại khi có chảy máu.
1.1% con so, 0.5% con rạ (Landy, 2011)
Phù nề mép trước CTC do chèn ép bởi đầu thai và xương
vệ trong giai đoạn CD có thể làm hoại tử CTC
Tổn thương hình tròn hay đứt rời trong TH sanh khó,
sanh kiềm
Rách cùng đồ cần kiểm tra rách lên đoạn dưới TC
Chuyên đề tháng 10/2016 33
35. Lộn đáy TC
YTNC:
Nhau bám đáy TC
Đờ TC
Kéo dây rốn trước khi nhau bong
Nhau bám bất thường (NCRL)
Xảy ra trong sanh ngả ÂĐ và cả MLT
Tỉ lệ 1/2000-1/20.000 (Ogah, 2011; Witteveen, 2013)
Có 4 mức độ
Chảy máu nhiều, thường cần truyền máu 50% (Baskett,
2002)
Chuyên đề tháng 10/2016 35
36. Máu tụ
Âm hộ
Âm hộ âm đạo
Cạnh âm đạo
Sau phúc mạc
Chuyên đề tháng 10/2016 36
38. 3. TISSUE: Bất thường bong
nhau, sổ nhau
Nhau có 2 cách sổ: Duncan và Schultze
Kiểm tra nhau, màng nhau
Sót nhau, màng nhau
Nhau không bong, nhau bám chặt, nhau cài răng lược
Chuyên đề tháng 10/2016 38
39. Soát lòng TC
Bằng tay nếu có thể hay bằng dụng cụ
Kiểm tra sót nhau, các phần thai nhi
Kiểm tra sự toàn vẹn của TC
Tốt nhất dưới hướng dẫn siêu âm
Chuyên đề tháng 10/2016 39
41. %
KI M TRA Y U T NGUY C VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY CH Y MÁU (WHO 2009)Ể Ế Ố Ơ Ả
Đ t cungờ ử
Đi u tr đ t cungề ị ờ ử
-Massage t cungử
-Thu c co h i t cungố ồ ử
-Oxytocin
-Ergometrine
-Prostaglandins
. Misoprostol
. Prostaglandin F2α
N u máu v n ti p t c ch yế ẫ ế ụ ả
Ép t cung không ph uử ẫ
thu tậ
-Ép b ng hai tayằ
-Bóng chèn
Tranexamic acid
N u máu v n ti p t c ch yế ẫ ế ụ ả
-Khâu ép t cungử
-Th t đ ng m chắ ộ ạ
(t cung, h v )ử ạ ị
-T c đ ng m ch t cungắ ộ ạ ử
N u máu v n ti p t cế ẫ ế ụ
ch yả
-C t t cungắ ử
-N u v n còn xu tế ẫ ấ
huy t n i sau c t tế ộ ắ ử
cung cân nh c túi chènắ
vùng ch uậ
Nhau ch a sư ổ
L y toàn b nhau trong TCấ ộ
-Oxytocin
-Kéo dây r n có ki m soátố ể
N u nhau v n ch a bongế ẫ ư
-Bóc nhau b ng tay (có kháng sinh d phòng)ằ ự
Nhau sổ
không hoàn toàn
L y nhau sótấ
-Oxytocin
-Soát lòng l y nhau thai sótấ
-N o hút nh nhàngạ ẹ
N u máu v n ti p t c ch yế ẫ ế ụ ả
-X trí nh đ t cungử ư ờ ử
Ch n th ng đ ngấ ươ ườ
sinh d c d iụ ướ
X trí ch n th ng đ ng sinh d c d iử ấ ươ ườ ụ ướ
Khâu v t ráchế
X kh i máu t may c m máuẻ ố ụ ầ
N u máu v n ti p t c ch yế ẫ ế ụ ả
Tranexamic acid
V t cungỡ ử
-Ch y máu quáả
m c hay shockứ
Đi u tr v t cungề ị ỡ ử
Ph u thu t khâu l i TCẫ ậ ạ
V ph c t p thì c t t cungỡ ứ ạ ắ ử
N u máu v n ti p t c ch yế ẫ ế ụ ả
Tranexamic acid
L n t cungộ ử
-T cung không s th yử ờ ấ
trên b ng hay nhìnụ
th y trong âm đ oấ ạ
Đi u tr l n t cungề ị ộ ử
-Ph c h i t cung b ng tay ngay (n u d dàng)ụ ồ ử ằ ế ễ
-Ph c h i t cung t i phòng m b ng mêụ ồ ử ạ ổ ằ
n i khí qu nộ ả
N u không thành côngế
-Ph u thu t s a l n TCẫ ậ ử ộ
N u không thành côngế
-C t t cungắ ử
R i lo n đông máuố ạ
-Ch y máu khôngả
do các nguyên nhân trên
Đi u tr r i lo n đông máuề ị ố ạ
-Truy n các thành ph n máu b thi u h tề ầ ị ế ụChuyên đề tháng 10/2016 41
42. XỬ TRÍ NGOẠI KHOA
Thắt ĐM tử cung
Khâu ép TC
Thắt ĐM hạ vị
Thuyên tắc mạch
Túi chèn vùng chậu
Cắt tử cung
Chuyên đề tháng 10/2016 42
43. Thắt động mạch tử cung
Động mạch tử cung
• Cung cấp khoảng 90% lượng máu đến TC.
• Vị trí thắt được đề nghị là thấp hơn 2cm so
với đường mổ ngang đoạn dưới TC. Sẽ có
một phần cơ TC sẽ bị buộc lại nhưng bắt
buộc ĐM & TM TC phải được thắt hoàn
toàn.
• Ít hữu dụng trong BHSS do đờ TC
O’Leary (1995)
• 265 ca thắt ĐM TC
• 95% thành công
• 10 cas thất bại (bất thường nhau bám)
Chuyên đề tháng 10/2016 43
44. Giải phẫu học
Động mạch BT
Động mạch âm hộ trong
ĐM tử cung
Chuyên đề tháng 10/2016 44
45. Khâu ép tử cung
Phương pháp hiệu quả điều trị băng huyết do đờ tử cung.
Có nhiều biến chứng như hoại tử tử cung, ăn mòn, ứ mủ tử cung
được báo cáo nhưng hiếm (Reyftmann L 2009, )
Không có ảnh hưởng đến thai kỳ kế (Baskett TF 2007)
Chuyên đề tháng 10/2016 45
46. Mũi B Lynch dùng chỉ Chromic sô 2
Chuyên đề tháng 10/2016 46
47. • Mũi Hayman khâu ép tử cung mà
không cần xẻ TC
Chuyên đề tháng 10/2016 47
48. Pereira mô tả kỹ thuật kết hợp nhiều mũi ngang và dọc vòng quanh tử cung
Chuyên đề tháng 10/2016 48
49. Mũi Cho: khâu ép thành trước và sau TC
Chuyên đề tháng 10/2016 49
50. Thắt động mạch hạ vị
• Phía trước bên được phủ bởi phúc mạc (ĐM hạ vị hoàn toàn nằm sau phúc
mạc).
• Phía trước là niệu quản (nằm sau phúc mạc và dính vào phúc mạc thành).
• Phía sau bên là TM chậu ngoài và thần kinh bịt.
• Phía sau giữa là TM hạ vị.
• Phía bên là cơ thắt lưng chậu lớn và nhỏ.
Chuyên đề tháng 10/2016 50
51. • Hệ thống tuần hoàn bàng hệ tuyệt vời ở vùng chậu,vì
vậy việc tổn thương mạch máu không xảy ra khi thắt
một hoặc hai ĐM hạ vị.
• Thắt ĐM hạ vị làm giảm áp lực trung bình và tỷ lệ lưu
lượng máu trong hệ thống tuần hoàn bàng hệ.
• Kết quả, sẽ giảm chảy máu vùng chậu.
Chuyên đề tháng 10/2016 51
52. Bộc lộ niệu quản
• Nhận diện chỗ phân chia
của ĐM chậu chung qua
điểm mốc của hai xương:
• Mỏm nhô xương cùng
• Đường tưởng tượng vẽ
qua hai gai chậu trước
trên.
• Mở phúc mạc thành sau 10
Chuyên đề tháng 10/2016 52
53. Mở áo động mạch
• Tách các mô lỏng lẻo bằng
kéo bóc tách cùn theo
chiều các mạch máu.
• Chỗ chia đôi cảm giác
giống như hình chữ Y đảo
ngược.
• Nhánh tận phía bên góc
phải là ĐM hạ vị.
Chuyên đề tháng 10/2016 53
54. Thắt động mạch
• Cần bóc tách tĩnh mạch và ĐM
riêng ra trong trường hợp nó
dính nhau.
• Một khi mặt phẳng bóc tách
được hình thành, một forceps
Right-angled (xà mâu), hoặc
forceps Reich và cộng sự luồn
giữa động – tĩnh mạch
Chuyên đề tháng 10/2016 54
55. Tai biến
Cột nhầm động mạch (chậu chung – chậu ngoài).
Tổn thương niệu quản.
Tổn thương các mạch máu lớn lân cận.
Chuyên đề tháng 10/2016 55
56. Cắt tử cung
Cắt tử cung là biện pháp sau cùng, nhưng không thể trì hoãn
ở trường hợp cần phải kiểm soát chảy máu nhanh để ngăn
ngừa tử vong
Chuyên đề tháng 10/2016 56
57. Thuyên tắc mạch
UAE điều trị BHSS với tỷ lệ thành công
từ 82% - 100%.
90% hiệu quả (Lee, 2012; Poujade,
2012)
ACOG (2012b) hiệu quả không rõ
PP này hiện dùng điều trị xuất huyết sản
khoa khó kiểm soát.
Bảo toàn được khả năng sinh sản.
Biến chứng hiếm nhưng nặng: thiếu
máu hoại tử TC, nhiễm trùng TC, hoại
tử vùng mông, liệt 2 chân do thuyên tắc
ĐM chậu trong 2 bên
Chuyên đề tháng 10/2016 57
59. Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Không có biện pháp xử trí nào tối ưu cho bn trong việc
điều trị BHSS nặng
Bóng chèn: 84 %
Thắt ĐM chậu: 84.6%
Thuyên tắc mạch: 90.7%
Khâu ép TC: 91.7%
Nên ưu tiên các biện pháp can thiệp tối thiểu và bảo tồn
TC cho BN
Chuyên đề tháng 10/2016 59
60. Dự phòng
Quản lý tốt thai kỳ, phát hiện thai kỳ nguy cơ cao
XTTCGD3 chuyển dạ: Kéo dây rốn có kiểm soát
Dùng Carbetocin 100mcg
Theo dõi CD bằng Partograph
Đỡ sanh đúng KT
Theo dõi hậu sản 6 giờ đầu, đặc biệt trong 2 giờ sau sanh.
Chuyên đề tháng 10/2016 60
61. Các khuyến cáo của WHO về dự phòng
và điều trị BHSS - 2012
Chuyên đề tháng 10/2016 61
Epidemiological studies have confirmed that the common causes of maternal suffering and death during pregnancy, childbirth and the postpartum period are the following:
(REFER TO SLIDE)
Unsafe abortion due to a variety of severe complications (including sepsis, hemorrhage, uterine trauma and poisoning) depending on the conditions in which it is undertaken;
Obstructed labor. As you know this has potential for the development of fistulae, newborn death and disability;
Postpartum hemorrhage: particularly when associated with anemia as a result of poor nutrition or malaria;
Puerperal sepsis: it is aggravated by lack of hygiene during delivery or pre-existing sexually transmitted infections including HIV;
Other direct obstetric causes these include ectopic and molar pregnancy, and embolisms.
As you well know… the dangers associated with these conditions are exacerbated by malnutrition in women before and during pregnancy, and after delivery; malaria during pregnancy; and pre-existing illness such as tuberculosis, cardiovascular diseases, hepatitis, asthma or HIV. These indirect causes are associated with 20% of maternal deaths.
(CLICK FOR NEXT SLIDE)
Speaker background information:
Source: "Coverage of Maternal Care: A Listing of Available Information, Fourth Edition". World Health Organization (WHO), Geneva 1997.
Main points
Desperation
Quality controls: what constitutes a clinically relevant feature / standards / feature mapping
Other promising technologies in the pipeline:
WHO guidelines for the management of postpartum haemorrhage and retained placenta [2009]
TI Uterine necrosis: a complication of uterine compression sutures.
AU Gottlieb AG, Pandipati S, Davis KM, Gibbs RS
SO Obstet Gynecol. 2008;112(2 Pt 2):429.
BACKGROUND: In cases of uterine atony, uterine compression sutures work by applying direct uterine compression.CASE: A 33-year-old gravida 2, para 0101 with preterm premature rupture of the membranes at 31 and 4/7 weeks of gestation underwent cesarean delivery. Because of significant uterine atony, two uterine compression sutures were placed. On postoperative day 8, the patient returned to the operating room secondary to persistent fevers not responsive to antibiotic therapy. At the time of laparotomy, she was found to have fundal uterine necrosis at the location of the second compression suture.CONCLUSION: This case demonstrates uterine necrosis confined to the uterine fundus after placement of a compression suture in this area. Although brace sutures are an invaluable technique for patients with uterine atony, uterine necrosis is a rare complication.
AD Department of Obstetrics and Gynecology, University of Colorado at Denver and Health Sciences Center and Northwest Perinatal Center, Women's Healthcare Associates, Aurora, CO 80045, USA. amy.gottlieb@uchsc.edu
PMID 18669752
10
B-Lynch C. Partial ischemic necrosis of the uterus following a uterine brace compression suture. BJOG 2005; 112:126.
No abstract available
11
Joshi VM, Shrivastava M. Partial ischemic necrosis of the uterus following a uterine brace compression suture. BJOG 2004; 111:279.
No abstract available
12
TI [Partial uterine wall necrosis following Cho hemostatic sutures for the treatment of postpartum hemorrhage].
AU Reyftmann L, Nguyen A, Ristic V, Rouleau C, Mazet N, Dechaud H
SO Gynecol Obstet Fertil. 2009;37(6):579.
A 38-year-old woman, gravida 2, para 2, underwent caesarean section at 41 weeks' gestation and suffered postpartum hemorrhage due to uterine atony. Four Cho sutures were used to control hemorrhage. A systematic postpartum hysteroscopy showed a heterogenous whitish area of the fundus and MRI advocated placental retention. However, hysteroscopically guided biopsies confirmed the diagnosis of partial uterine necrosis. We emphasize the need to undergo postoperative follow-up to confirm uterine wall integrity after placement of compression sutures in order to document the complications of this procedure, which remain under evaluated.
AD Service de gynécologie-obstétrique, hôpital universitaire A.-de-Villeneuve, 371, 34295 Montpellier 5, France. l-reyftmann@chu-montpellier.fr
PMID 19477674
13
El-Hamamy E. Partial ischemic necrosis of the uterus following a uterine brace compression suture. BJOG 2005; 112:126.
No abstract available
14
Pechtor K, Richards B, Paterson H. Antenatal catastrophic uterine rupture at 32 weeks of gestation after previous B-Lynch suture. BJOG 2010; 117:889.
No abstract available