Toan chuyển hóa là một khái niệm rất thường gặp trong thức hành lâm sàng, đặc biệt các khoa ICU, cấp cứu, nội tiết...cách tiếp cận khoa học và hiểu rõ cơ chế gần như là xương sống của việc đánh giá một bệnh nhân trong tình trạng toan chuyển hóa. Toan hóa máu không khó để nhận diện nhưng nhận diện thế nào cho đúng lại là một vấn đề khác.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Toan chuyển hóa là một khái niệm rất thường gặp trong thức hành lâm sàng, đặc biệt các khoa ICU, cấp cứu, nội tiết...cách tiếp cận khoa học và hiểu rõ cơ chế gần như là xương sống của việc đánh giá một bệnh nhân trong tình trạng toan chuyển hóa. Toan hóa máu không khó để nhận diện nhưng nhận diện thế nào cho đúng lại là một vấn đề khác.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Bóng, mặt nạ là một trong những dụng cụ không thể thiếu trong HSCC, và bóp bóng qua mặt nạ (hay còn gọi là thông khí áp lực dương qua mask) một cách hiệu quả là bước quan trọng nhất trong quá trình cấp cứu BN ngưng tim, ngưng thở. Xem thêm: http://www.benhviennhi.org.vn/
http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
This slide presentation covers areas about physiology of respiratory system related to surgery and anaesthesia, definition of postoperative pulmonary complications (PPCs), risk of PPCs, screening for PPC risk and specific management for patients with increased risk.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ OXY HÓA MÁU CỦA BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG PHẾ NANG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CPAP 40 cmH2O TRONG 40 GIÂY Ở BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP TIẾN TRIỂN
Phí tải tài liệu 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Thông khí nhân tạo cho bệnh nhân suy tim cấp
PGS.TS Nguyễn Viết Quang
- Suy tim cấp (Acute Heart Failure-AHF) la môt trong nhưng
nguyên nhân phô biên nhất khiên bênh nhân (BN) nhâp
viên, đặc biêt ơ ngươi trên 65 tuôi.
- Sô lương BN nhâp viên vi tỉ lê AHF ngay cang tăng do tuôi tho cang cao (tỉ lê suy tim tăng theo tuôi).
- BN AHF nhâp viên co thê chia thanh suy tim vơi chưc năng
tâm thu giam hoặc bao tôn vơi tỉ lê gân tương đương
nhau va hâu hêt la do đơt cấp cua suy tim man.
- Viêc nhân đinh từng thê suy tim, cac yêu tô thuc đây, nguyên nhân gây AHF la rất cân thiêt va đoi hoi phai nhanh chong va chinh xac.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC QUA MŨI
(NCPAP)
BS VÕ THÀNH LUÂN
BS NGUYỄN SƠN THÀNH
KHOA NHIỄM
2.
3. CÁC KHÁI NIỆM
CPAP (Continuous Positive Airway Pressure): Áp lực
dương liên tục
NCPAP (Nasal Continuous Positive Airway Pressure): Áp
lực dương liên tục qua mũi
PEEP (Positive End Expiratory Airway Pressure): Áp lực
dương cuối thì thở ra
6. ĐẠI CƯƠNG
Phương pháp hỗ trợ hô hấp không xâm lấn ở BN suy
hô hấp còn tự thở + thất bại với oxy.
Bằng cách duy trì 1 áp lực dương liên tục suốt chu kỳ
thở.
Giảm tỉ lệ đặt nội khí quản.
Giảm tử vong.
7. TÁC DỤNG
BN có giảm độ giãn nở của phổi (Compliance)
Giúp phế nang không xẹp cuối kỳ thở ra tăng dung
tích cặn chức năng, tăng trao đổi khí, tăng oxy máu.
Giảm công hô hấp do phế nang không xẹp cuối kỳ thở
ra, luồng khí cùng chiều hít vào.
Mở các phế quản nhỏ điều trị và phòng ngừa xẹp
phổi.
Áp lực dương giảm dịch từ mao mạch vào phế
nang (phù phổi).
9. CHỈ ĐỊNH
Bệnh màng trong.
Cơn ngừng thở sơ sinh non tháng: tránh xẹp đường hô hấp
trên và kích thích trung tâm hô hấp.
Ngạt nước.
Phù phổi, ARDS ,TDMP.
Viêm phổi hít phân su.
Viêm phổi thất bại với oxy canuyn tối đa 6lit/phút, BN còn:
Thở nhanh > 70l/p
Co lõm ngực nặng
Tím tái hoặc SaO2<90% hoặc PaO2< 60mmHg
10. CHỈ ĐỊNH (TT)
Viêm tiểu phế quản
Xẹp phổi do tắc đàm
Dập phổi do chấn thương ngực
Hậu phẫu ngực: giảm độ giãn nở phổi do giảm hoạt động
cơ liên sườn và cơ hoành.
Cai máy thở: eCPAPnCPAP
11. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Ít có, ngoại trừ:
Tràn khí màng phổi chưa dẫn lưu
Sốc giảm thể tích.
12. CẤU TẠO HỆ THỐNG CPAP
• Hệ thống tạo dòng khí liên tục
(được làm ấm - ẩm)
– Nguồn cung khi nén – oxy
– Bộ phận trộn khí
– Bộ phận làm ấm - ẩm
• Dụng cụ tạo PEEP
– Cột nước đơn giản
– Cột nước trên màng
– Van lò xo
– Van Benveniste
• Hệ thống dây dẫn
• Bộ phận gắn với bệnh nhân:
– NKQ
– mask
– qua mũi: sonde mũi, canulla 2 mũi
• Dụng cụ kiểm tra áp lực
• Khác: dự trữ khí, đồng hồ kiểm
soát áp lực, van xả an toàn
18. CẤU TẠO NCPAP VỚI VAN
BENVENISTE (TT)
Nguồn khí: oxy , khí nén (air compressor)
Bộ phận trộn khí:
Kiểu các lưu lượng kế
Kiểu Blender
Bình làm ấm, ẩm
Hệ thống dây dẫn, bẫy nước
Van Benveniste
Canuyn 2 mũi
Áp kế chữ U
(độ phân giải 1cmH2O)
19. CẤU TẠO VAN BENVENISTE
Luồng khí
phun liên
tục
Khí thoát ra
van
Khí thở ra
Van Benveniste
20. CẤU TẠO VAN BENVENISTE
Luồng khí
phun liên
tục
21. CÀI ĐẶT
Chọn thông số ban đầu theo tuổi:
Mức áp lực Tổng lưu lượng (oxy + air)
Trẻ sơ sinh, nhũ nhi : 4 cmH2O
Trẻ 1-10 tuổi : 4-6 cmH2O
Trẻ > 10 tuổi : 6 cmH2O
Chọn tỉ lệ FiO2:
Thường bắt đầu: 40%
Tím tái : 100%
Áp lực ( cmH2O)
3
4
6
8.5
11
Lưu lượng (lit/phút)
10
12
14
16
18
23. KIỂU CÁC LƯU LƯỢNG KẾ
Cài Lưu
lượng
OXY?
Cài Lưu
lượng
AIR?
FiO2 cần đạt
24. CÀI LƯU LƯỢNG?
Từ Mức áp lực tìm Tổng lưu
lượng (Lưu lượng chung)
Dùng bảng tìm Lưu lượng
Oxy theo FiO2 cần cài
Lấy Lưu lượng chung – Lưu
lượng Oxy Lưu lượng Air
25. CÀI LƯU LƯỢNG? (TT)
Từ Mức áp lực (cmH2O) dùng Áp
kế chữ U tìm Tổng lưu lượng
(lit/phút)
FiO2 Air: 21%
FiO2 Oxy : 100%
2 cm H2O
26. CÀI LƯU LƯỢNG? (TT)
Phương trình:
푋 + 푌 = 퐵
0.21푋 + 푌
퐵
푋 100 = 퐴
Trong đó:
Trong đó:
X: Lưu lượng Air
X: Lưu lượng khí
Y: Lưu lượng Oxy
Y: Lưu lượng Oxy
B: Tổng lưu lượng ( Lưu lượng
A: FiO2 cần cài
chung)
B: Tổng lưu lượng khí
A: FiO2 cần cài
27. TÍNH NHANH HƠN?
Quy tắc chéo:
100% 1
40%
20
AIR 3
60
21%
OXY
28. TÍNH NHANH HƠN? (TT)
Vậy:
Tổng lưu lượng chia 4
Lưu lượng Air gấp 3 lần Lưu lượng Oxy
Cụ thể : Áp lực: 6cmH2O, Tổng lưu lượng: 14 lit/phút
FiO2: 40%
Lưu lượng Air = 14 : 4 x 3= 10.5 lit/phút
Lưu lương Oxy = 3.5 lit/phút
29. ĐIỀU CHỈNH ÁP LỰC VÀ FiO2
Nguyên tắc : tăng Áp lực trước khi tăng FiO2
Bắt đầu tăng 1-2 cmH2O/15-30ph cho đến 8cmH2O.
Tăng FiO2 10%/15-30ph đến 80%.
Tăng 1-2 cmH2O/15-30ph đến tối đa 10 cmH2O.
Xem xét đặt NKQ, thở máy khi thất bại với Áp lực 10cmH2O
và FiO2 100%.
hoặc tăng FiO2 10%/15-30ph cho đến 100%.
Áp lực tối đa 10cmH2O VÀ nên giữ FiO2 <60%
30. ĐÁP ỨNG VỚI NCPAP
Trẻ ngủ yên
Hồng hào
Hết rút lõm ngực
Nhịp thở trở về bình thường
SpO2 >92%
PaO2 60-80mmHg, PaCO2 40-45mmHg, pH 7,3-7,4
31. THẤT BẠI VỚI NCPAP
Ngừng thở, cơn ngưng thở.
SpO2< 91% hoặc PaO2 < 60mmHg/Áp lực 10cmHg và
FiO2 80-100%
PaCO2 > 55mmHg
Các bệnh nhân thất bại NCPAP cần đặt NKQ giúp thở
32. CAI NCPAP
Thỏa 2 điều kiện:
Sinh hiệu ổn định nhiều giờ
Bệnh lý gây suy hô hấp cải thiện.
33. CAI NCPAP (TT)
Bắt đầu giảm áp lực 1cmH2O mỗi 30ph đến áp lực
8cmH2O
Giảm FiO2 10% mỗi 30 phút đến FiO2 40%
Giảm áp lực 1cmH2O mỗi 30ph đến áp lực 4cmH2O
Thở Oxy qua Canuyn. Giữ nhiệt độ khí đưa vào 33o± 1o C
34. BIẾN CHỨNG
Ít gặp, thường gặp với áp lực > 10cmH2O
Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất
Sốc
Tăng áp lực nội sọ
Chướng bụng do hơi vào dạ dày sonde dạ dày dẫn lưu
35. KẾT LUẬN
• NCPAP: một trong những biện pháp điều trị suy hô hấp
có hiệu quả cao, dễ áp dụng và an toàn ở trẻ em.
• Giảm tỷ lệ bệnh nhân phải đặt NKQ và thở máy, qua đó
giảm nguy cơ và tai biến do thở máy, đặc biệt là nguy cơ
nhiễm khuẩn bệnh viện.
37. THAM KHẢO
1. Võ Công Đồng. CPAP - Tài liệu thực tập cấp cứu. Bộ môn Nhi – Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đỗ Châu Việt. Thở áp lực dương liên tục qua mũi. Chăm sóc sơ sinh 2005 - Bệnh viện Nhi Đồng 2.
3. TS. Khu Thị Khánh Dung. Thông khí áp lực dương liên tục. Thực hành cấp cứu Nhi khoa 2010. Nhà xuất
bản Y học.
4. Phác đồ điều trị Nhi khoa 2009 & 2013. Bệnh viện Nhi Đồng 1.
5. Kỹ thuật điều dưỡng Nhi khoa 2009. Bệnh viện Nhi Đồng 1.
6. PGS. Phạm Văn Thắng - Khoa Điều trị tích cực - Bệnh viện Nhi Trung ương. Thở áp lực dương liên tục
trong điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ em.
7. TS. Khu Thị Khánh Dung - Bệnh viện Nhi Trung ương. Nghiên cứu áp dụng máy thở áp lực dương liên tục
(CPAP) KSE sản xuất tạ Việt Nam để điều trị suy hô hấp ở trẻ em tại một số bệnh viện Nhi tuyến tỉnh.
8. Tài liệu hướng dẫn thực hành lâm sàng Nhi khoa 2004 & 2011. Bộ Môn Nhi - ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh.
9. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật đặt máy trợ thở tạo áp lực dương liên tục (CPAP-KSE) ở trẻ sơ sinh. Bộ Y
tế 2008
10. Hướng dẫn sư dụng máy tạo áp lực dương liên tục (KSE – CPAP). www.ksemedical.com
11. Goldsmith. Assisted ventilation the neonate 5th. Chapter 8
12. To tube or not to tube babies with respiratory distress syndrome. KC Sekar and KE Corff. Department of
Pediatrics, Neonatal-Perinatal Medicine, Neonatal Intensive Care Unit, Infant Breathing Disorders Center,
University of Oklahoma Health Sciences Center, Oklahoma City, OK, USA
13. F&P Bubble CPAP System. Fisher & Paykel Healthcare www.fphcare.com
14. Dameca medical equipment www.dameca.com