CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Thông khí nhân tạo cho bệnh nhân suy tim cấp
PGS.TS Nguyễn Viết Quang
- Suy tim cấp (Acute Heart Failure-AHF) la môt trong nhưng
nguyên nhân phô biên nhất khiên bênh nhân (BN) nhâp
viên, đặc biêt ơ ngươi trên 65 tuôi.
- Sô lương BN nhâp viên vi tỉ lê AHF ngay cang tăng do tuôi tho cang cao (tỉ lê suy tim tăng theo tuôi).
- BN AHF nhâp viên co thê chia thanh suy tim vơi chưc năng
tâm thu giam hoặc bao tôn vơi tỉ lê gân tương đương
nhau va hâu hêt la do đơt cấp cua suy tim man.
- Viêc nhân đinh từng thê suy tim, cac yêu tô thuc đây, nguyên nhân gây AHF la rất cân thiêt va đoi hoi phai nhanh chong va chinh xac.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Thông khí nhân tạo cho bệnh nhân suy tim cấp
PGS.TS Nguyễn Viết Quang
- Suy tim cấp (Acute Heart Failure-AHF) la môt trong nhưng
nguyên nhân phô biên nhất khiên bênh nhân (BN) nhâp
viên, đặc biêt ơ ngươi trên 65 tuôi.
- Sô lương BN nhâp viên vi tỉ lê AHF ngay cang tăng do tuôi tho cang cao (tỉ lê suy tim tăng theo tuôi).
- BN AHF nhâp viên co thê chia thanh suy tim vơi chưc năng
tâm thu giam hoặc bao tôn vơi tỉ lê gân tương đương
nhau va hâu hêt la do đơt cấp cua suy tim man.
- Viêc nhân đinh từng thê suy tim, cac yêu tô thuc đây, nguyên nhân gây AHF la rất cân thiêt va đoi hoi phai nhanh chong va chinh xac.
1. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 1
HỖ TRỢ HÔ HẤP
CHO BỆNH NHÂN
COVID-19
BS. Đặng Thanh Tuấn – BV Nhi Đồng 1
1. Phân độ nặng
1. Mức độ nhẹ
Triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu: sốt, ho khan,
đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi
cơ, mất vị giác, khứu giác, tiêu chảy …
Nhịp thở < 20 lần/phút
SpO2 > 96% khi thở khí trời
Tỉnh táo, tự phục vụ được
X-quang phổi bình thường hoặc có nhưng tổn
thương ít.
2. Mức độ trung bình
5.2.1. Lâm sàng
Toàn trạng: triệu chứng không đặc hiệu như mức độ nhẹ.
Hô hấp:
Thở nhanh 20-25 lần/phút,
SpO2 94-96% khi thở khí trời.
Có thể khó thở khi gắng sức (đi lại trong nhà, lên cầu thang).
Tuần hoàn: nhịp tim nhanh, HA bình thường.
Ý thức: tỉnh táo.
5.2.2. Cận lâm sàng
X-quang ngực và CT ngực: có tổn thương < 50%.
Khí máu động mạch: PaO2/FiO2 > 300.
3. Mức độ nặng
5.3.1. Lâm sàng
Hô hấp: Có dấu hiệu viêm phổi:
nhịp thở > 25 lần/phút;
khó thở nặng, co kéo cơ hô hấp phụ;
SpO2 < 94% khi thở khí trời.
Tuần hoàn: nhịp tim nhanh/chậm, HA b.thường/tăng.
Thần kinh: bứt rứt hoặc đừ, mệt.
5.3.2. Cận lâm sàng
X-quang ngực và CT ngực: có tổn thương > 50%.
Khí máu động mạch: PaO2/FiO2 = 200 - 300
4. Mức độ nguy kịch
5.4.1. Lâm sàng
Hô hấp:
thở nhanh > 30 lần/phút hoặc < 10 lần/phút,
suy hô hấp nặng với thở gắng sức, thở bất thường.
Thần kinh: ý thức giảm hoặc hôn mê.
Tuần hoàn: nhịp tim nhanh/chậm, HA tụt.
5.4.2. Cận lâm sàng
X-quang ngực và CLVT ngực: có tổn thương, tổn
thương trên 50%.
Khí máu động mạch: PaO2/FiO2 < 200, toan hô hấp,
lactat máu > 2 mmol/L.
2. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 2
Thiếu oxy thầm lặng
Bệnh nhân chưa có dấu hiệu thở nhanh và tăng
công thở dù SpO2 đã giảm
Bệnh nhân chịu đựng được SpO2 rất thấp
Lưu ý:
Giải pháp mùa dịch
Trang bị SpO2 bỏ túi cho tất cả BS, ĐD
Trang bị trạm đo SpO2 cho từng dãy phòng BN
(người bệnh tự đo và báo khi SpO2 thấp < 94%)
Làm videoclip hướng dẫn cách đo SpO2
Video hướng dẫn đo SpO2
Phân độ nặng
Nhẹ
Tỉnh
Nhịp thở < 20 l/ph
SpO2 > 96% khí trời
Trung bình
Tỉnh
Nhịp thở 20-25 L/ph
SpO2 94-96% khí
trời
PaO2/FiO2 >300
Nặng
Bứt rứt, đừ
Nhịp thở > 25 l/ph
SpO2 < 94% khí trời
PaO2/FiO2 200-300
Nguy kịch
RL tri giác, mê
RL nhịp thở, m
Sốc
Suy đa tạng
PaO2/FiO2 <200
Lưu đồ xử trí COVID-19 SHH
Thở oxy: cannula, mask
HFNC: FiO2, flow
NIV: CPAP, BiPAP, PSV
Thở máy: VT, PEEP
ECMO
3. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 3
Phân độ xử trí SHH/COVID-19
Bệnh
nhân
COVID-19
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Nguy kịch
Nhịp thở < 20 l/ph
SpO2 > 96%
Nhịp thở 20-25 l/ph
SpO2 94-96%
Nhịp thở > 25 l/ph
SpO2 < 94%
Cần đặt NKQ, sốc
hoặc suy đa tạng
Có bệnh nền: thở oxy
qua ngạnh mũi 1-2 L/ph
Thở oxy nằm sấp
Thở HFNC, CPAP/BiPAP,
oxy mask túi, nằm sấp
Thở máy xâm nhập:
VT 6-8 ml/kg PBW,
PEEP 8-10 cmH2O
Lưu đồ xử trí SHH/COVID-19
Có chỉ định đặt NKQ:
- Ngưng thở, thở nấc
- Tím tái, thất bại oxy
- Sốc
- Hôn mê, GCS 8
Đặt NKQ
Thở máy xâm lấn
Thở nhanh > 20 l/ph
SpO2 < 96%
Thở oxy (ngạnh mũi, mặt
nạ, mặt nạ không thở lại)
Có
Không
HỖ TRỢ KHÔNG XÂM LẤN
- HFNC
- CPAP
- BiPAP
Thất bại
Thất bại
Cải thiện
Cải thiện
ECMO:
-thất bại thở máy & nằm sấp
-điểm Murray ≥ 3
-không có chống chỉ định
SHH
Tỷ lệ mức hỗ trợ hô hấp COVID-19
Thở oxy các loại: 68%
HFNC: 16%
Thở máy: 13%
NIV: 3%
(TP.HCM tháng 10/2021)
Hỗ trợ hô hấp
Thở oxy
HFNC
NIV
CPAP/BIPAP
Thở máy
Các mức độ hỗ trợ hô hấp
Thở oxy (nasal cannula, mask)
HFNC (high – flow nasal cannula)
CPAP (continuous positive airway pressure)
NIV (non-invasive ventilation)
Thở máy (conventional mechanical ventilation)
ECMO (Extracorporeal membrane oxygenation)
1
2
3
4
5
6
Thở oxy
4. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 4
Chỉ định oxy trị liệu
Cung cấp oxy ngay lập tức cho BN bệnh nặng:
suy hô hấp nặng
nhiễm trùng huyết với giảm tưới máu hoặc sốc
thay đổi tri giác
hoặc thiếu oxy máu:
SpO2 < 92% khi huyết động bình thường
SpO2 < 94% ở phụ nữ mang thai
Không được chậm trễ trong việc cung cấp oxy
1. Thở oxy qua ngạnh mũi (1-5 L/ph)
1.1. Chỉ định:
COVID mức độ nhẹ, có bệnh lý nền như suy tim
(thở oxy 1-2 lít/phút)
COVID mức độ trung bình
1.2. Mục tiêu:
Khởi đầu 3 lít/phút, điều chỉnh để đạt mục tiêu
Duy trì nhịp thở < 20 lần/phút
SpO2 92-96%
1.3. Nếu bệnh nhân không đáp ứng: chuyển sang
oxy mặt nạ không túi
Oxy ngạnh mũi
2 ngạnh mũi khoảng 1 cm
Sử dụng bình làm ẩm sủi bọt
khi lưu lượng oxy ≥ 4L/phút
Có mức lưu lượng tối đa tùy
cỡ cannula.
Lưu lượng 1-6 L/phút cho
FiO2 24 – 44%
Mục tiêu SpO2 92-96%
2. Thở oxy mặt nạ thường (6-10 L/ph)
2.1. Chỉ định:
COVID mức độ trung bình không đáp ứng với oxy
ngạnh mũi
2.2. Mục tiêu:
Khởi đầu 8 lít/phút, điều chỉnh để đạt mục tiêu:
Duy trì nhịp thở < 25 lần/phút
SpO2 92-96%
2.3. Nếu bệnh nhân không đáp ứng: chuyển sang
thở HFNC hoặc
thở máy không xâm nhập hoặc
thở oxy mặt nạ có túi
Mặt nạ thường
Che kín cả mũi & miệng
Thể tích khoảng dự trữ
khoảng 100-200 ml
BN thở ra và hít khí phòng
thông qua lỗ bên
Lưu lượng O2 < 5 L/ph có
thể gây hít lại CO2
Lưu lượng 6-10 L/phút
cho FiO2 40-60%
3. Thở oxy mặt nạ có túi (10-15 L/ph)
3.1. Chỉ định:
COVID mức độ nặng (trong trường hợp không có ngay
HFNC, CPAP/BiPAP)
COVID TB không đáp ứng với oxy mặt nạ thường
3.2. Mục tiêu:
Khởi đầu 12 lít/phút, điều chỉnh để đạt mục tiêu
Nhịp thở < 30 lần/phút
SpO2 từ 92-96%
3.3. Nếu bệnh nhân không đáp ứng: chuyển sang
thở HFNC hoặc
thở máy không xâm nhập
5. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 5
Mặt nạ có túi dự trữ không thở lại
Có van 1 chiều ngăn khí thở ra
vào lại túi dự trữ (ít hít lại CO2)
Van 1 chiều ngăn cản khí phòng
vào mask (ít giảm FiO2)
Túi phải còn phồng > 1/3 ở cuối
thì hít vào
Mask phải chặt (gây khó chịu)
Lưu lượng 10-15 L/phút cho
FiO2: 60 – 100%
Liều oxy thích hợp tùy dụng cụ
Loại Nasal cannula Mặt nạ thường Mặt nạ có túi dự
trữ
Liều 1 – 5 L/phút 6 – 10 L/phút 10 – 15 L/phút
FiO2 (%) 25 – 40% 40 - 60% 60 – 100%
Bệnh càng nặng, lưu lượng oxy càng cao
Bệnh nhân bệnh ít nặng hơn
có thể bắt đầu với 3-6 L/phút
qua cannula mũi.
Bệnh nhân nặng hơn bắt đầu
với 10-15 L/phút qua mặt nạ
có túi dự trữ.
Điều chỉnh oxy để đạt mục tiêu
Điều chỉnh oxy để đạt mục tiêu:
SpO2 ≥ 92-96% ở người lớn và trẻ em
SpO2 ≥ 88-92% ở bệnh nhân bệnh hô hấp mãn (COPD)
Lên thang và xuống thang theo mục tiêu SpO2
Dư oxy không cần thiết và nguy hiểm (không cần
đến mức SpO2 98-100%)
Cai oxy khi bệnh nhân ổn định.
Quy trình thở oxy
• 15-30 phút
Thở oxy qua ngạnh mũi 3-6 L/phút
(FiO2 24-44%)
• 15-30 phút
Thở oxy qua mặt nạ thường 6-10 L/phút
(FiO2 40-60%)
• 15-30 phút
Thở oxy qua mặt nạ có túi dự trữ 10-15
L/phút (FiO2 60-100%)
HỖ TRỢ HÔ HẤP KHÔNG XÂM LẤN
Mục tiêu:
- Nhịp thở
giảm
- Bớt tăng
công thở
- Môi hồng
- SpO2 92-
96%
- COPD:
SpO2 88-
92%
Thất bại
Thất bại
Thất bại
Cải thiện
Cải thiện
Nhịp thở > 20 l/phút và SpO2 < 92%
Thất bại với cung cấp oxy
Với lưu lượng oxy cao:
Cannula: 6 L/phút (nếu không có mặt nạ), hoặc
Mask có túi dự trữ: 10-15 L/phút
Bệnh nhân còn:
Thiếu oxy máu: SpO2 < 90%
Tăng công thở/khó thở
6. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 6
Biện pháp sau thất bại oxy
Tùy điều kiện sẳn có:
Hỗ trợ không xâm lấn (nếu có)
Giảm tỷ lệ đặt NKQ
Chăm sóc dễ dàng hơn
Ít VP bệnh viện
Nguy cơ tạo khí dung (aerosol generating procedure)
Đặt NKQ thở máy xâm lấn
HFNC
CPAP
BiPAP
PSV
Khi người bệnh chưa thở máy xâm nhập
Quy trình nằm sấp tỉnh táo
3
Chỉ định và chống chỉ định
1. Chỉ định:
Bệnh nhân Covid có độ bão hoà SpO2 < 94%
2. Chống chỉ định và thận trọng:
Tránh nằm sấp trong vòng 1 giờ sau ăn
Không nằm sấp ở:
phụ nữ có thai
bất kỳ tình trạng tim mạch nguy hiểm
gãy hoặc không ổn định xương đùi, xương chậu, cột sống.
Theo dõi các tổn thương do tỳ đè, đặc biệt xung quanh
vùng xương
Cách thức tiến hành
Bước 1: cho bệnh nhân nằm sấp từ 30 phút đến
120 phút
Bước 2: cho bệnh nhân nằm nghiêng phải từ 30
phút đến 120 phút
Bước 3: cho bệnh nhân nằm ngửa đầu cao từ 30
phút đến 120 phút
Bước 4: cho bệnh nhân nằm nghiêng trái từ 30
phút đến 120 phút
Bước 5: cho bệnh nhân nằm sấp trở lại từ 30 phút
đến 120 phút
Cách thức tiến hành
QUY TRÌNH NẰM SẤP TỈNH TÁO
Nằm sấp
Nằm nghiêng phải Nằm đầu cao
Nằm nghiêng trái
Nằm sấp tỉnh táo ở BN COVID-19
7. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 7
HFNC: high-flow nasal cannula
Thở oxy lưu lượng cao qua mũi
HFNC: Nên
Can thiệp sớm - hiệu quả cao
Bệnh nhân chấp nhận
Cần chế độ chăm sóc thấp
Trang thiết bị rẻ tiền
Dễ sử dụng
Ít gây nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện
HFNC: Không nên
HFNC tốn oxygen gấp 3-4 lần thở máy
Hệ thống oxy lỏng trung tâm ?
Tạo khí dung (Aerosol-Generating Procedures)
Nguy cơ lây nhiễm NVYT tăng
Cẩn trọng HFNC (WHO)
Không sử dụng HFNC ở BN :
ARDS trung bình/nặng
Huyết động không ổn định
Suy đa cơ quan
Thay đổi tri giác
Theo dõi cẩn thận trong môi trường có khả năng
đặt NKQ
Để tránh lây nhiễm khi dùng HFNC
Phòng:
Lý tưởng: áp lực âm, phòng đơn
Khoa thường: giường cách > 1m + tốc độ trao đổi khí cao
NVYT: PPE cẩn thận
Khẩu trang N95 hoặc tương đương
Khiên che mặt
Đứng cách > 1m
Guan et al. Eur Respir J 2020; 55: 2000352
Để tránh lây nhiễm khi dùng HFNC
Giao diện:
HFNC: với nasal prong + mang khẩu trang y tế
Guan et al. Eur Respir J 2020; 55: 2000352
8. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 8
Hệ thống HFNC đơn giản
Lưu lượng hít
vào cao đến 60
L/phút
FiO2 ổn định
do không hít
thêm khí trời
Làm ẩm khí hít
vào đến 37oC và
RH 100%
Giao diện tạo
sự thoải mái,
dễ chịu
Máy HFNC
Inspired O2FLO
Nước cất
làm ẩm
Lưu lượng kế oxy
Bình làm
ấm và ẩm
Máy chính
Bộ dây có
điện trở làm ấm
Nasal
cannula
Màn hình điều khiển Gắn bình làm ẩm
Cắm túi nước cất vô trùng Lắp giấy lọc khí
9. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 9
Gắn đoạn dây thở
Cắm nguồn cấp điện và theo dõi nhiệt độ
làm ẩm
Kết nối với heat wire Cắm điện
Ấn nút khởi động Cài đặt lưu lượng
10. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 10
Kết nối nguồn oxy vào máy Cắm nguồn oxy tường
Điều chỉnh lưu lượng oxy Cài đặt nồng độ oxy
Bảng nh nồng độ oxy Cài đặt nhiệt độ
11. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 11
Ấn nút Start Kết nối với nasal cannula
Cơ chế tác dụng
Phù hợp với lưu lượng hít vào
theo nhu cầu của BN.
Giảm công hô hấp.
Rửa khoảng chết hầu họng.
Cung cấp mức độ PEEP thấp.
Hướng dẫn sử dụng Inspired
HFNC
Cân nhắc sử dụng HFNC nếu bệnh nhân:
tỉnh táo, hợp tác
với huyết động bình thường
và không cần đặt NKQ ngay (PaCO2 < 45 mmHg)
Lưu lượng:
Người lớn, lưu lượng cao 30 - 60 L/phút.
FiO2 nhắm mục tiêu SpO2 92-96%
HFNC
So sánh với NIV ở bệnh nhân mắc ARDS:
Giảm đặt NKQ, tỷ lệ tử vong ít hơn
gần 40% bệnh nhân vẫn cần đặt NKQ
Áp dụng các biện pháp phòng ngừa lây truyền qua
không khí.
HFNC nếu không thành công thì KHÔNG được chậm
trễ việc đặt NKQ
12. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 12
So sánh thở oxy và HFNC
Yếu tố Thở oxy HFNC
Lưu lượng ≤ 6 L/phút đến 60 L/phút
Nồng độ oxy Thay đổi Ổn định
Làm ẩm & ấm Giới hạn RH 100%
PEEP Không Có
Hỗ trợ thông khí Không Nhẹ
Dung nạp Tốt Tốt
So sánh oxygen vs HFNC vs NIV
Ou et al, CMAJ
2017 February
21;189:E260-7
Hiệu quả
hơn oxygen
Hiệu quả
hơn NIV
Chỉ định HFNC
Bệnh nhân viêm phổi do COVID mức độ nặng
Tần số thở: > 25 l/p và
SpO2 < 93%
Hoặc viêm phổi do COVID mức độ trung bình
không đáp ứng với oxy mặt nạ không túi/có túi
Phù phổi cấp
Sau rút nội khí quản
COPD và hen phế quản mức độ nhẹ
Chống chỉ định HFNC
PaCO2 > 48 mmHg, đối với COPD pH < 7,25
Chấn thương hàm mặt
Nghi ngờ hoặc có tràn khí màng phổi
Phẫu thuật vùng ngực bụng
Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn
Huyết động không ổn định dùng từ 2 thuốc vận
mạch và trợ tim trở lên
Cài đặt ban đầu
Cài đặt ban đầu:
FiO2 100%
Lưu lượng 40 L/ph
Cách thức ến hành:
Theo dõi SpO2, M, HA, nhịp thở. ABG sau 30-60 phút.
Mục tiêu cần đạt:
SpO2 > 96% (COPD > 92%), PaO2 > 60 mmHg.
PaCO2, pH bình thường hoặc ở mức chấp nhận được
(chấp nhận tăng CO2 ở bệnh nhân ARDS, hen, COPD).
Nhịp thở ≤ 30 lần/phút.
Điều chỉnh thông số HFNC
Tăng thông số khi:
Nhịp thở còn tăng.
SpO2 < 92%.
Điều chỉnh FiO2 mỗi 5 - 10% để đạt được mục tiêu
oxy trên lâm sàng.
Điều chỉnh mức Flow mỗi lần 5 -10 lít/phút có thể
lên tới 60 lít/phút tuỳ theo nhu cầu và đáp ứng của
bệnh nhân.
13. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 13
Cai HFNC
Giảm bớt thông số khi:
Cải thiện công thở: nhịp thở giảm, bớt co lõm ngực
SpO2 > 96%
Điều chỉnh FiO2 từ 5- 10% để đạt được mục tiêu
oxy trên lâm sàng mỗi 2-4 giờ.
Khi FiO2 < 40%, giảm lưu lượng mỗi lần 5-10
lít/phút mỗi 2-4 giờ.
Khi FiO2 < 35% và flow < 20 lít/phút thì ngừng
HFNC.
Thất bại với HFNC
Khi có một trong các dấu hiệu:
Nhịp thở > 30 lần/phút mặc dù đã điều chỉnh tối ưu;
Có dấu hiệu thở bụng ngực nghịch thường/thở HFNC;
pH ≤ 7,2;
Dựa theo chỉ số ROX: thời điểm 2, 6, 12 giờ
Chỉ số ROX < 3,85: xem xét đặt NKQ
Chỉ số ROX từ 3,85 - 4,88: xem xét lên thang
Chỉ số ROX > 4,88: ếp tục HFNC
Theo dõi HFNC
Làm ẩm đầy đủ
Theo dõi: M, HA, NT, SpO2, tri giác
Khí máu: tùy nh trạng BN, diễn ến bất thường
X quang ngực: 1-2 ngày/lần
BN dung nạp tốt: tri giác cải thiện, SpO2 ổn định hoặc
tăng, thông khí phổi tốt, M và HA ổn định, nhịp thở
không tăng quá 20% so với thông số ban đầu.
BN không dung nạp: không đảm bảo các yếu tố trên.
Điều chỉnh Flow mỗi lần 10 lít/phút và FiO2 mỗi 10%,
đánh giá lại sau mỗi 15 phút. (Flow tối đa 60 lít/phút
và FiO2 100%)
Tai biến và xử trí
Tụt huyết áp
Theo dõi huyết áp.
Xử trí: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần.
Chấn thương áp lực (tràn khí màng phổi):
Biểu hiện: bệnh nhân chống máy, SpO2 tụt, tràn khí
dưới da, X quang phổi có TKMP
Xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu.
Lưu đồ xử trí HFNC
BN có chỉ định HFNC: Cài đặt FiO2 100% và flow 40 L/ph
Điều chỉnh: FiO2 5-10% mỗi 15 ph, flow 5-10 L/ph mỗi 15 ph
theo mục tiêu oxy và đáp ứng của bệnh nhân
Mục tiêu: SpO2 > 96% (COPD > 92%), PaO2 > 60 mmHg
PaCO2 bt hoặc chấp nhận ( đ/v ARDS, hen, COPD)
Nhịp thở 30 l/ph
Đáp ứng Kém đáp ứng Thất bại
Giảm FiO2 5-10% mỗi 2-4
giờ cho đến FiO2 < 40%
Sau đó giảm flow 5-10
L/ph mỗi 2-4 giờ
Cai HFNC khi FiO2 < 35%
và flow < 20 L/ph
Với FiO2 60-100% và flow
60 L/ph nhưng:
- SpO2 < 96% hoặc
- Thở nhanh > 30 l/ph
Chuyển thở NIV
(CPAP/BIPAP)
Với FiO2 60-100% và flow
60 L/ph nhưng:
- SpO2 < 90% hoặc
- Thở nghịch thường
- pH < 7,2
Đặt NKQ thở máy
Lưu đồ xử trí SHH COVID-19
NT > 20 lần/ph
SpO2 < 92%
O2 cannula
LL: 1-6 L/phút
FiO2: 24-44%
Mask thường
LL: 6-10 L/ph
FiO2: 40-60%
Reservoirmask
LL:10-15 L/ph
FiO2:60-90+%
HFNC
Max flow: 40-60 L/ph
Max FiO2: 60-100%
Trong 2 giờ
Chỉ định HFNC:
SpO2 < 92% với oxy mask
RR < 30
Tăng công thở ít
Không đặt NKQ tức thì
ROX = SpO2/(RRxFiO2)
4,88
3,85
2h
Tiếp tục
Đặt NKQ Hỗ trợ
Mục tiêu: SpO2 92-96%
Ex1: RR = 32 l/phút
SpO2 = 92% với FiO2 = 0,4
ROX = 92/(32 x 0,4) = 7,2 điểm
Ex2: RR = 36 l/phút
SpO2 = 82 % với FiO2 = 0,8
ROX = 82/(36 x 0,8) = 2,8 điểm
14. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 14
HFNC + Awake Proning
BN thở HFNC + nằm sấp (tự xoay trở) mỗi 2-3 giờ
Thất bại/Kém đáp ứng
Với FiO2 100% và lưu lượng 60 L/phút:
Nhịp thở > 30 l/phút
SpO2 < 90%
Toan hô hấp (PaCO2 > 45 mmHg)
Thở ngực bụng ngược chiều
Chỉ số ROX: thấp < 3,85
CPAP/NIV
Đặt NKQ/thở máy
Thở máy không xâm lấn (NIV)
Máy NIV chuyên dụng
RESPIRONICS V60
BIPAP VISION
NIPPV – Máy chuyên dụng
Mask với khe thoát
(khả năng tạo khí dung)
Máy thở NIPPV có 1
nhánh dây thở.
BiPAP Vision®
ICU ventilator có mode NIV
15. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 15
NIPPV – Máy ICU có chế độ NIV
Mask không có khe thoát
Có cả 2 nhánh hít vào và
thở ra
Thể tích, lưu lượng và áp
lực khí thở ra có thể theo
dõi
Có thể lọc khí thở ra
CPAP và BiPAP
Mode NIV trên máy thở Mode dự phòng cho PS/NIV
Thất bại với HFNC
CPAP qua
mask
• Giảm oxy máu
đơn thuần
(SpO2 < 92%
với FiO2 > 60%)
BiPAP qua
mask
• Tăng CO2 máu
nhẹ
• Tăng WOB
• Cơ địa: béo phì,
COPD …
• Giảm oxy
máu
Thở máy xâm
nhập
• Có chỉ định đặt
NKQ ngay
• Điểm ROX xấu
• Thất bại với
NIV
Các mode không xâm lấn
CPAP: HFNC chưa cải thiện SpO2 tốt
PEEP 4-5 cmH2O
FiO2 60-100%
BIPAP : HFNC có ứ CO2, COPD, béo phì …
EPAP: 4-5 cmH2O
IPAP: 10-18 cmH2O (hoặc PS 6-12 cmH2O)
FiO2 60-100%
16. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 16
Hiệu quả của NIV
Trên oxygen hóa máu: (PaO2)
FiO2
PEEP
Trên thông khí: (PaCO2)
PS hoặc hiệu số (IPAP – EPAP)
Lực tự thở bệnh nhân
Thông khí không xâm lấn (NIV)
BiPAP qua mặt nạ kín.
Không khuyến cáo trong ARDS trung
bình - nặng
Biến chứng: tổn thương da, dinh
dưỡng kém.
Nếu sử dụng, áp dụng phòng ngừa lây
truyền qua không khí.
Thông khí không xâm lấn (NIV)
NIV ở BN được lựa chọn cẩn thận với ARDS nhẹ:
hợp tác, huyết động ổn định, ít dịch tiết, không đặt NKQ
khẩn cấp.
NIV đã thử và không thành công, đừng trì hoãn đặt
NKQ:
Không cải thiện RL trao đổi khí trong vòng 2-4 giờ.
So sánh NIPPV và HFNC
Yếu tố NIPPV HFNC
Dung nạp Kém (mask) Tốt (cannula)
Nồng độ O2 Có thể đến 100%, ổn định
Làm ẩm và ấm Có thể đến 37oC, RH 100%
Hỗ trợ thông khí Tốt hơn Nhẹ
Nhịp thở bắt buộc Có Không
PEEP Khi cần Nhẹ, 3 cmH2O
Lưu lượng Theo cài đặt Đến 60 L/phút
Lưu đồ hỗ trợ hô hấp không xâm lấn Lưu đồ hỗ trợ hô hấp không xâm lấn
17. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 17
Yêu cầu máy thở COVID-19
Cấp điện cho máy thở
MÁY THỞ ICU:
Có thể dùng điện xoay chiều (AC)
Có pin sạt ít nhất 30 phút
MÁY THỞ DI ĐỘNG:
Pin sạt ít nhất 30 phút để vận chuyển nội viện
Pin sạt 3-4 giờ để chuyển viện
Có thể dùng accu 12-24V (DC) để chuyển viện
Cấp khí cho máy thở mùa dịch
Triển khai thở máy ở:
Khoa thường của BV lớn
Bệnh viện huyện
Bệnh viện dã chiến
Loại máy thở phù hợp:
Máy có air compressor riêng
Máy có turbine bên trong, không cần khí nén
không hệ thống khí
nén trung tâm
Bộ dây PVC
Bộ dây PVC dùng
1 lần (disposable)
Cân nhắc pp làm ẩm mùa dịch
Làm ẩm bằng máy làm ẩm chủ động
Đảm bảo độ ẩm
Nhỏ giọt liên tục vào chamber > mở và châm thêm
nước nguy cơ lây nhiễm NVYT
Phải tháo bẫy nước để đổ bỏ nước ngưng tụ nguy
cơ lây nhiễm NVYT
Làm ẩm thụ động bằng HMEF:
Chỉ đạt 1 phần độ ẩm
Không tháo bẫy nước để đổ bỏ nước ngưng tụ
Thêm chức năng lọc khuẩn/virus
HME và HEPA filter
HME
HME & Filter
HME &
HEPA filter
18. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 18
Các filter
Filters (single use/re-usable)
Filters (single use/re-usable) • Filters
• Filters HME’s
• HME’s
• Filters
• Filters HME’s
• HME’s
Máy thở
Máy thở Bệnh nhân
Bệnh nhân
Nhánh hít vào
Nhánh thở ra
HEPA filter
HEPA filter
càng tốt
Bệnh nhân COVID-19
Single use
2 loại HEPA filter
HEPA filter tích
hợp trong HME
HEPA filter lọc khí
đường thở ra
Hút đàm hở
Mỗi khi tháo BN khỏi máy thở, các chất tiết ở dạng khí dung sẽ lan
truyền xung quanh bệnh nhân với khoảng cách 1-2m
Bộ hút đàm kín
Đề xuất máy thở cho COVID-19
Dây máy thở dùng 1 lần (single use)
Nên dùng làm ẩm HME/HMEF thay cho máy làm ẩm
nhiệt
Gắn HEPA filter cuối đường thở ra
Hút đàm kín
Không tháo hệ thống dây thở (châm nước cất, đổ bỏ
nước ở bẫy nước, hút đàm, bóp bóng …)
Dùng 1 bộ dây 7 ngày hoặc khi dơ
THỞ MÁY BỆNH NHÂN COVID-19
19. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 19
Chỉ định thở máy COVID-19
Bệnh nặng:
Thay đổi tri giác
Suy đa cơ quan
Huyết động không ổn định
P/F < 200 mmHg
Suy thông khí:
Thở ngực bụng ngược chiều
Ứ CO2 > 50 mmHg
Giảm oxy máu không đáp ứng oxy liệu pháp
Chỉ số ROX < 3,85 (2h)
SpO2 < 90% với HFNC > 50 L/phút và FiO2 tối đa
hoặc NIV với PEEP > 5 cmH2O và FiO2 tối đa
Chiến lược thở máy COVID-19
Chế độ: A/C VC
Kiểu lưu lượng giảm nếu được
VT 6 ml/kg PBW, Pplat 30 cmH2O và driving pressure
15 cmH2O
Nếu Pplat > 30 cmH2O phải giảm VT để Pplat 30 cmH2O
RR tăng để duy trì thể ch phút
Tăng tần số có thể đến 35 l/phút nhưng tránh gây bẫy khí
Ti khoảng 1 giây
PEEP ban đầu 8-10 cmH2O
FiO2 ban đầu 100%
sau đó điều chỉnh theo SpO2 mục tiêu 88-95%
Bước 1: nh cân nặng dự đoán
Tính cân nặng dự đoán (Predicted Body Weight)
Nam = 50 + 0,91 x [chiều cao (cm) – 152,4]
Nữ = 45,5 + 0,91 x [chiều cao (cm) – 152,4]
VT/IBW - Male Height VT/IBW-Female
6 ml/kg 8 ml/kg cm 6ml/kg 8ml/kg
300 400 150 273 364
314 418 155 287 382
328 437 158 301 401
341 455 160 314 419
355 474 163 328 438
369 492 165 342 456
383 510 168 356 474
397 529 170 370 493
410 547 173 383 511
424 566 175 397 539
438 584 178 411 548
452 602 180 425 566
Thiết lập cân nặng lý tưởng
Mode gì để đảm bảo VT = 6 ml/kg
Volume control:
Đảm bảo VT >< mất đồng bộ
Nên chọn dòng giảm > dòng vuông: Ppeak thấp, Pmean
cao hơn
Dễ gây mất đồng bộ: đói dòng, double trigger
Pressure control:
Ít mất đồng bộ >< Không đảm bảo VT
Chọn khi BN mất đồng bộ nặng với VCV
VC+/PRVC:
Đảm bảo VT so với PCV
Nên chọn là chế độ ban đầu nếu quen sử dụng PCV
mất đồng bộ khi VT thấp
V-CMV square flow – pause = 0
20. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 20
V-CMV square flow – pause = 0 VCV: chọn lưu lượng
V-CMV decelerating flow – pause = 0 V-CMV decelerating flow – pause = 0
Pressure control vs Volume control P-CMV
21. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 21
Pressure regulated volume control PRVC-CMV
Đo áp lực Pplat 30 cmH2O
Plateau pressure đo được khi ấn và giữ phím “Insp.
Pause” cuối thì hít vào
Thủ thuật Inspiratory Hold
Thủ thuật Inspiratory Hold Thủ thuật Inspiratory Hold
22. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 22
Theo dõi Pplat bằng cài Tpause Theo dõi Pplat bằng cài Tpause
Theo dõi Pplat bằng cài Tpause Xử trí Pplat
Mục tiêu Pplat 30 cmH2O kiểm tra Plat mỗi 4
giờ hoặc sau mỗi lần thay đổi thông số PEEP, VT
Nếu Pplat 30 cmH2O:
Tiếp tục với VT 6 ml/kg
Nếu Pplat > 30 cmH2O giảm VT mỗi bậc 0,5 - 1
ml/kg cho đến khi Pplat 30 cmH2O hoặc tối thiểu
VT = 4 ml/kg
Tính Driving pressure
Driving pressure = Pplat – PEEP
Khuyến cáo: driving pressure 15 cm H2O
Nên nhớ:
Compstat = VTE/Driving Pressure, hay
Driving pressure = VTE/Cstat
Nếu driving pressure > 15 cm H2O:
Giảm VT cài đặt
Tăng Cstat bằng cách huy động phế nang (tăng PEEP, SI)
Duy trì thể ch phút
Thể ch phút: V̇ E = f x VT
Người bình thường (50 kg PBW):
Cài RR = 15 lần/phút và VT = 8 ml/kg
V̇ E = f x VT = 15 x 0,4 = 6 L/phút
Bệnh nhân ARDS:
Nếu cài VT = 6 ml/kg, V̇ E = f x VT = 20 x 0,3 = 6 L/phút
Nếu cài VT = 5 ml/kg, V̇ E = f x VT = 24 x 0,250 = 6 L/phút
Nếu cài VT = 4 ml/kg, V̇ E = f x VT = 30 x 0,200 = 6 L/phút
23. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 23
Tăng tần số thở
Lưu ý: tăng tần số nhưng phải đảm bảo:
Không đảo ngược tỷ lệ I:E quá 1:1
Không gây bẫy khí
Tốt nhất giữ nguyên Ti = 1 giây khi tăng tần số
Khi giảm Ti có thể gây tăng Ppeak và Pplat
Cách thực hiện:
Máy PB 840: không thay đổi các thông số còn lại khi tăng RR
Máy Servo I, GE R860: tăng RR và chỉnh tỷ lệ I:E để Ti = 1 giây
Cách biết còn tăng RR được: Te còn dư hay không?
Nhìn Te để tăng tần số
Te còn dư Te hết dư Te thiếu (bẫy khí)
Cảnh giác bẫy khí khi tăng tần số
Khi phát hiện bẫy khí phải giảm tần số xuống cho đến khi hết bẫy khí
Nếu tần số tăng do bệnh nhân tự thở nhiều: tăng liều an thần/giãn cơ
Xử trí thông khí
Nếu Pplat < 25 cmH2O và VT < 6 ml/kg tăng VT
mỗi bậc 1 ml/kg cho đến khi Pplat > 30 cmH2O
hoặc VT = 6 ml/kg
Nếu Pplat < 30 cmH2O và có mất đồng bộ tăng
tăng VT mỗi bậc 1 ml/kg cho đến 7-8 ml/kg miễn
rằng Pplat < 30 cmH2O
Đói dòng (flow starvation)
Bình thường Đói dòng nhẹ Đói dòng trầm trọng
Kích hoạt kép (double triggering)
Đói dòng Kích hoạt kép
24. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 24
Xử trí oxygen hóa máu Cài đặt PEEP trong ARDS
Tác dụng của PEEP
Tác dụng có ích:
Tăng áp lực đường thở trung bình (MAP)
Giữ phổi mở, phục hồi FRC, ngăn ngừa xẹp
phổi/mất huy động
Tăng thể tích phổi chức năng, giảm Pplat, P
Tác dụng bất lợi: “overdistention”
Barotrauma
Ảnh hưởng huyết động
Bảng PEEP/FiO2 theo ARDSnet
Mục tiêu: SpO2 = 88 – 95% (PaO2 = 55 – 80 mmHg)
Khí máu < mục tiêu: lên 1 bước
Khí máu quá mức mục tiêu: lui lại 1 bước
ARDS nhẹ
FiO2 0.3 0.4 0.4 0.5 0.5 0.6 0.7 0.7 0.7 0.8 0.9 0.9 0.9 1.0
PEEP 5 5 8 8 10 10 10 12 14 14 14 16 18 18-
24
ARDS trung bình/nặng
FiO2 0.3 0.3 0.4 0.4 0.5 0.5 0.5-0.8 0.8 0.9 1.0
PEEP 12 14 14 16 16 18 20 22 22 22-24
Cài PEEP theo bảng (BYT) Cài PEEP theo bảng PEEP/FiO2
Thống nhất trong khoa
Hiệu quả
Không phù hợp tất cả
Những bệnh nhân không đáp ứng với cài PEEP
theo bảng cần cá nhân hóa:
Kiểu hình L hoặc H, ngày bệnh
Mức độ Compliance trên Respiratory Mechanic
Dạng tổn thương phổi trên X quang
25. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 25
Quan điểm PEEP trong C-ARDS Quan điểm PEEP trong C-ARDS
Chiến lược PEEP
Ngày bệnh sớm
Driving pressure thấp
Compliance phổi cao
X quang: kính mờ
Ngày bệnh muộn
Driving pressure cao
Compliance phổi thấp
X quang: đông đặc
PEEP thấp: 8 - 10 PEEP cao: 10 - 15
Cá nhân hóa cài đặt PEEP
Phương pháp tăng dần: hiệu quả vừa phải,
đánh giá dựa vào:
VT , Pplat
Cstat/dyn
Oxygennation (SpO2, PaO2)
Phương pháp giảm dần: sau khi thực hiện mở
phổi
Cstat/dyn
Oxygenation (SpO2, PaO2)
Cài PEEP tăng dần
Theo hướng dẫn của Hess & Kacmarek (Essentials of
Mechanical Ventilation – 2014)
Phương pháp tăng dần PEEP và dựa trên compliance
tốt nhất.
Tidal volume đặt 6 mL/kg và PEEP tăng mỗi 2 - 3 cm
H2O, 3 - 5 phút mỗi bước. Đo Pplat, compliance,
SpO2, và huyết áp.
Best PEEP được xác định ở mức best compliance và
Pplat ≤ 30 cm H2O.
Cstat và Cdyn
Cstat =
Cdyn =
26. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 26
Đo Cstat bằng phím Insp Pause Thực hiện thử nghiệm PEEP tăng dần
Giờ PEEP M HA SpO2 Pplat Cdyn
09:00 8 130 130/70 86 25 20
09:05 10 126 125/75 90 26 23
09:10 12 124 120/78 92 27 26
09:15 14 116 120/80 95 28 30
09:20 16 126 116/83 97 30 27
09:25 18 130 112/82 98 33 25
09:30 20 136 108/80 93 37 21
Thuốc an thần/giãn cơ
Thuốca Khởi
phát
(ph)
Hết tác
dụng
Giảm
đau
An
thần
sâub
Ức chế
hô hấp
Nguy
cơ
sảng
Nguy
cơ
ngưng
thuốc
Liều
Fentanyl 1–2 1–4 h + + + N Y + + + 0.3–0.5 mcg/kg
IVP q1-2 h ± 0.7–
10 mcg/kg/h
Morphine 5–10 3–5 h + + + N Y + + 2–5 mg IVP q1-
2 h ± 2–30 mg/h
Dexmedetomi-
dine
15–20 60–
90 min
+ N N – + + 0.2–1.5 mcg/kg/h
Midazolam 2–5 1–72
hrd
– Y Y + + + + + 1–10 mg/h
Propofol 0.5–1 5–
10 min
– Y Y + – 10–250 mg/h
Ketamine 15–20 30–
60 min
+ + + Y N + + + 1–3 mg/kg/h
Thuốc an thần/giãn cơ
Cân nhắc dùng giãn cơ khi:
Bệnh nhân thở chống máy mặc dù đã dùng an thần
liều cao;
P/F < 150 mmHg;
SpO2 < 90% với FiO2 > 70%.
Bệnh nhân nên được duy trì giãn cơ thở hoàn toàn
theo máy trong 48 giờ đầu.
Liều thuốc giãn cơ
Thuốc Pha loãng Liều ban đầu và
truyền duy trì
Điều chỉnh liều
Atracurium ống
50mg/5mL
SS/D5%. 0,2 - 1mg/mL
Tối đa 5mg/mL;
Ví dụ: 10 ống (500mg) + 100mL SS
(thể tích cuối cùng 150mL)
Liều ban đầu: 0,4 -
0,5mg/kg
Duy trì: 5 -
20mcg/kg/phút
RF hoặc LF: không
cần điều chỉnh
Vecuronium lọ
10mg
Pha lại mỗi lọ bằng 10mL nước cất
SS, D5%,
Ví dụ: 5 ống (50mg) + 100mL SS
(thể tích cuối cùng 150mL)
Liều ban đầu: 0,08 -
0,1mg/kg
Duy trì: 0,8 -
1,7mcg/kg/phút
RF hoặc RF khẩn
cấp cấp tính: liều tối
thiểu do nguy cơ tích
lũy
Rocuronium
ống 50mg/5mL
SS, D5%
0,5 và 2mg/mL
Ví dụ: 4 ống (200mg) + 100mL SS
(thể tích cuối cùng 120mL)
Liều ban đầu: 0,06 -
1mg/kg
Duy trì: 8 -
12mcg/kg/phút
RF hoặc LF: không
cần điều chỉnh
Ống
Pancuronium
4mg/2mL
SS, D5%
Ví dụ: 10 ống (40mg) + 100mL SS
(thể tích cuối cùng 120mL)
Liều ban đầu: 0,04 -
0,1mg/kg
Duy trì: 1 -
2mcg/kg/phút
RF: nguy cơ tích lũy
Xử trí ứ CO2
Thông khí phế nang:
V̇ A = f x (VT – VD)
Nếu bệnh nhân ứ CO2:
Tăng VT (không khả thi)
Tăng tần số (cảnh giác bẫy khí)
Giảm khoảng chết cơ học
27. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 27
Tháo bỏ khoảng chết cơ học
Ống nhún
Mainstream
Capnography
Hút
đàm
kín
HME và filter
Xử trí ứ CO2
pH mục tiêu: 7.30 - 7.45
Xử trí toan hô hấp:
Nếu pH = 7.15 -7.30: tăng RR đến khi pH > 7.30 hoặc
PaCO2 < 25 (RR tối đa = 35)
Nếu pH < 7.15: tăng RR đến 35.
Nếu pH vẫn < 7.15, có thể tăng VT 1 ml/kg mỗi bước cho
đến khi pH > 7.15 (Pplat có thể > 30)
Có thể cho NaHCO3
(ARDSnetwork)
Xử trí giảm oxy máu kháng trị
Ngoại trừ PEEP và FiO2, còn có thể áp dụng:
Nằm sấp
Huy động phế nang
Thuốc giãn mạch phổi dạng hít (iNO, Epoprostenol)
APRV
HFOV
Tư thế nằm sấp
Các tác dụng tốt của nằm sấp:
Cải thiện mở phổi.
Cải thiện tỉ lệ thông khí/tưới máu.
Giảm căng chướng phế nang.
Giảm đáp ứng viêm do giảm lực xé và căng.
Dẫn lưu chất tiết vùng phổi sau và dưới.
Giảm tổn thương phổi do thở máy
Guerin, N Engl J Med 2013;368:2159-68
Tỉ lệ cứu sống nhóm nằm sấp cao hơn, p <0.001
Tử vong theo phân nhóm:
Nằm sấp thực hiện trong vòng 48 giờ [5 thử nghiệm,
1024 người, RR 0,75 (95% CI 0,59 – 0,94)];
Nằm sấp trong > 16 giờ mỗi ngày [5 thử nghiệm,
1005 người, RR 0,77 (95% CI 0,61 - 0,99)];
Nhóm thiếu oxy máu trầm trọng [6 thử nghiệm,
1108 người, RR 0,77 (95% CI 0,65 - 0,92)].
Bloomfield, Cochrane Database of Systematic Reviews 2015, Issue 11.
28. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 28
Để nằm sấp thành công
ARDS nặng: P/F ratio 150 mmHg
Ở giai đoạn sớm: 48 giờ
Thời gian nằm sấp đủ dài: ≥ 16 giờ/ngày
Những khó khăn:
Nhân lực cần huấn luyện, tốn nhân lực
Kèm theo thuốc an thần/giãn cơ
Bệnh nhân thường kèm nhiều thủ thuật khác
Proning Position
Huy động phế nang
ĐN: dùng áp lực đủ cao để mở lại các phế nang
không thông khí/thông khí kém
Nhằm tăng thể ch phổi trao đổi khí, tăng độ giãn
nở phổi, cải thiện oxygen hóa máu
Có nhiều phương pháp:
Nhịp thở sigh
SI (sustained inflation) 40/40
Tăng PEEP bậc thang 25/30/35
Huy động phế nang
CHỈ ĐỊNH
ARDS do COVID-19 với P/F ≤ 150 và
đàn hồi phổi ≤ 40 ml/cmH2O (type H)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Có tràn khí màng phổi.
Huyết áp trung bình < 65 mmHg
Tăng áp lực nội sọ.
Chống chỉ định dùng thuốc an thần giãn cơ.
Huy động phế nang
Chuẩn bị:
Máy thở có mode CPAP, cài PEEP được 40 cmH2O
Máy monitor theo dõi HA xâm lấn, ECG, SpO2
BN chụp X quang phổi loại trừ TKMP
Ống NKQ đã đặt có bóng chèn
Bóp bóng AMBU + mặt nạ
Bộ đặt dẫn lưu màng phổi
Xét nghiệm khí máu động mạch
Thuốc an thần, giãn cơ
Huy động phế nang
Các bước ến hành:
BN được hút đàm kỹ, bơm cuff đủ áp lực
Đảm bảo sinh hiệu (HATB ≥ 65), không TKMP
Thuốc: an thần (midazolam, propofol), giãn cơ ngắn
(tracrium)
HĐPN với mode CPAP, mức PEEP 40 cmH2O trong 40
giây.
Chuyển lại phương thức thở trước khi HĐPN
29. Xử trí suy hô hấp bệnh nhân COVID-19 20/10/2021
BS. Đặng Thanh Tuấn 29
Huy động phế nang
Theo dõi:
Trước, trong và sau thủ thuật: M, HA, SpO2 và điện
tim.
XQ phổi sau 15 phút kể từ khi làm
Khí máu trước, sau 15 phút, sau 3 giờ
Hoạt động của máy thở, các áp lực đường thở, thể
tích, báo động.
Nhịp chậm < 40 lần/phút, HATB giảm < 65, loạn nhịp,
giảm SpO2 so với trước khi làm ngừng thủ thuật.
Sustained Inflation 40/40