Luận văn Nghiên cứu chẩn đoán trước sinh, xử trí thoát vị rốn và khe hở thành bụng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.Một em bé khỏe mạnh ra đời là niềm vui, hạnh phúc, là tương lai của gia đình và xã hội. Dị tật thai nhi gặp tỷ lệ thấp nhưng luôn là nỗi ám ảnh rất lớn của thai phụ và gia đình. Dị tật bẩm sinh là những bất thường của thai nhi khi thai còn nằm trong tử cung. Trong quá trình hình thành và phát triển, phôi- thai chịu sự tác động của nhiều yếu tố có thể gây ra các dị tật bẩm sinh. Việc phát hiện sớm những dị tật bẩm sinh sẽ giúp thầy thuốc có quyết định chính xác, kịp thời nhằm giảm nguy cơ tử vong, nguy cơ mắc bệnh của trẻ và làm giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội
Một phần trong chuyên đề Xuất huyết âm đạo 3 tháng cuối.
Tôi chịu trách nhiệm trong tất cả phần thông tin trích dẫn và nguồn trích dẫn, nếu phát hiện sai sót vui lòng gửi email về địa chỉ i.23571113171923@gmail.com
Khảo sát một số yếu tố liên quan đến làm tổ thất bại liên tiếp sau chuyển phôi tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia.Làm tổ là quá trình phôi bám dính vào niêm mạc tử cung và tự vùi mình vào sâu trong NMTC để tiếp tục phát triển. Làm tổ thành công là cuộc đối thoại thành công giữa phôi có khả năng làm tổ và nội mạc tử cung cho phép làm tổ. Sự đột phá của hỗ trợ sinh sản trong những năm gần đây cho phép lựa chọn phôi chất lượng tốt cùng với thay đổi phác đồ điều trị phù hợp với từng cá thể đã làm tăng tỷ lệ làm tổ, tỷ lệ có thai và sinh sống đem lại niềm vui, hạnh phúc cho các cặp vợ chồng vô sinh hiếm muộn. Trong thực hành lâm sàng, làm tổ thành công là thấy hình ảnh túi thai trên siêu âm. Ngược lại, làm tổ thất bại là không có bằng chứng cho thấy sự làm tổ (hCG không tăng sau 14 ngày chuyển phôi), hoặc hCG có tăng nhưng phôi không phát triển đến giai đoạn thấy túi thai trên siêu âm [1]. Tuỳ theo thống kê của từng trung tâm, tỷ lệ có thai lâm sàng sau mỗi chu kỳ HTSS có thể lên tới 60% [2]. Tuy nhiên, ngay cả ở các trung tâm HTSS lớn vẫn có khoảng 10% các cặp vợ chồng không có thai sau nhiều lần chuyển phôi, tình trạng lâm sàng này gọi là làm tổ thất bại liên tiếp [3]; [4]. Làm tổ thất bại liên tiếp là nguyên nhân quan trọng của thất bại IVF liên tiếp, làm tăng gánh nặng về tinh thần cũng như vật chất cho bệnh nhân, bác sỹ và các nhà khoa học [
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận ăn tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung trong tiên đoán đẻ non, cho các bạn làm luận án tham khảo
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản là một chủ đề rộng trong Y khoa. Mong rằng bài trình bày sẽ hữu ích cho quý anh/chị/bạn đồng nghiệp trong quá trình thực hành lâm sàng Sản Phụ Khoa. Mong nhận được đóng góp tới hòm thư jeniferloze1611@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Nghiên cứu chẩn đoán trước sinh, xử trí thoát vị rốn và khe hở thành bụng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.Một em bé khỏe mạnh ra đời là niềm vui, hạnh phúc, là tương lai của gia đình và xã hội. Dị tật thai nhi gặp tỷ lệ thấp nhưng luôn là nỗi ám ảnh rất lớn của thai phụ và gia đình. Dị tật bẩm sinh là những bất thường của thai nhi khi thai còn nằm trong tử cung. Trong quá trình hình thành và phát triển, phôi- thai chịu sự tác động của nhiều yếu tố có thể gây ra các dị tật bẩm sinh. Việc phát hiện sớm những dị tật bẩm sinh sẽ giúp thầy thuốc có quyết định chính xác, kịp thời nhằm giảm nguy cơ tử vong, nguy cơ mắc bệnh của trẻ và làm giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội
Một phần trong chuyên đề Xuất huyết âm đạo 3 tháng cuối.
Tôi chịu trách nhiệm trong tất cả phần thông tin trích dẫn và nguồn trích dẫn, nếu phát hiện sai sót vui lòng gửi email về địa chỉ i.23571113171923@gmail.com
Khảo sát một số yếu tố liên quan đến làm tổ thất bại liên tiếp sau chuyển phôi tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản quốc gia.Làm tổ là quá trình phôi bám dính vào niêm mạc tử cung và tự vùi mình vào sâu trong NMTC để tiếp tục phát triển. Làm tổ thành công là cuộc đối thoại thành công giữa phôi có khả năng làm tổ và nội mạc tử cung cho phép làm tổ. Sự đột phá của hỗ trợ sinh sản trong những năm gần đây cho phép lựa chọn phôi chất lượng tốt cùng với thay đổi phác đồ điều trị phù hợp với từng cá thể đã làm tăng tỷ lệ làm tổ, tỷ lệ có thai và sinh sống đem lại niềm vui, hạnh phúc cho các cặp vợ chồng vô sinh hiếm muộn. Trong thực hành lâm sàng, làm tổ thành công là thấy hình ảnh túi thai trên siêu âm. Ngược lại, làm tổ thất bại là không có bằng chứng cho thấy sự làm tổ (hCG không tăng sau 14 ngày chuyển phôi), hoặc hCG có tăng nhưng phôi không phát triển đến giai đoạn thấy túi thai trên siêu âm [1]. Tuỳ theo thống kê của từng trung tâm, tỷ lệ có thai lâm sàng sau mỗi chu kỳ HTSS có thể lên tới 60% [2]. Tuy nhiên, ngay cả ở các trung tâm HTSS lớn vẫn có khoảng 10% các cặp vợ chồng không có thai sau nhiều lần chuyển phôi, tình trạng lâm sàng này gọi là làm tổ thất bại liên tiếp [3]; [4]. Làm tổ thất bại liên tiếp là nguyên nhân quan trọng của thất bại IVF liên tiếp, làm tăng gánh nặng về tinh thần cũng như vật chất cho bệnh nhân, bác sỹ và các nhà khoa học [
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận ăn tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung trong tiên đoán đẻ non, cho các bạn làm luận án tham khảo
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản là một chủ đề rộng trong Y khoa. Mong rằng bài trình bày sẽ hữu ích cho quý anh/chị/bạn đồng nghiệp trong quá trình thực hành lâm sàng Sản Phụ Khoa. Mong nhận được đóng góp tới hòm thư jeniferloze1611@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
1. THAI GIÀ THÁNG
Giảng viên: ThS.BS Võ Thị Huệ
Bộ môn Sản phụ khoa
Khoa Y – Đại học Nguyễn Tất Thành
2. MỤC TIÊU
• Trình bày được định nghĩa thai già tháng
• Kể được các nguy cơ ở thai già tháng
• Trình bày được quản lý thai già tháng
2
3. ĐỊNH NGHĨA
• ACOG: Thai kỳ kéo dài
đến hoặc hơn 42 tuần
(hoặc 294 ngày) kể từ
ngày kinh cuối(1)
• Thai đủ tháng muộn
(late-term): 41 – 41+6tuần
• Chiếm 5,5% thai kỳ ở
Hoa Kỳ(2)
(1) Management of Late-Term and Postterm Pregnancies . ACOG 2014
(2) Martin JA, et al. Births: final data for 2012. 2013
3
4. NGUYÊN NHÂN
• Đa số: không xác định
• Phần lớn: xác định tuổi thai sai
• YTNC: con so, TC thai quá ngày, thai
giới tính nam, béo phì, yếu tố di truyền,
mẹ được sinh quá ngày(1), CTC giữa
thai kỳ dài(2), thai vô sọ, thiếu men
sulfatase bánh nhau liên kết NST X,
suy tuyến thượng thận(3)
(1) Obstetrics: Normal and Problem Pregnancies, 7th, 2017
(2) Van der Ven AJ, et al: Midpregnancy cervical length in nulliparous women and its association with postterm delivery and
intrapartum cesarean delivery, 2016
(3) Ayyavoo A, et al: Postterm births: are prolonged pregnancies too long? 2014
4
5. NGUY CƠ THAI
(1) Clifford SH: Postmaturity with placental dysfunction. Clinical syndromes and pathologic findings. 1954
(2) Redman CW, et al: Preeclamptic biomarkers, syncytiotrophoblast stress, and placental capacity, 2015
(3) Smith SC, et al: Placental apoptosis is increased in postterm pregnancies, 1999
(4) McClure-Brown JC. Postmaturity. JAMA. 1963
(5) Divon MY, et al. Fetal and neonatal mortality in the post-term pregnancy: the impact of gestational age and FGR. 1998
(6) Clausson B, et al. Outcomes of post-term births: the role of fetal growth restriction and malformations. 1999
(7) Tunon K, et al. Fetal outcome in pregnancies defned as post-term according to the LMP estimate, but not according to the ultrasound. 1999
5
Hội chứng
già tháng
Cơ thể gầy, mất mỡ dưới da, dài
Móng tay dài, mất lông tơ
Nhuộm phân su da, nước ối, màng nhau, dây rốn
Da mỏng, nhăn nheo, bong da ← mất chất gây(1)
Suy
bánh nhau
Năng lực bánh nhau ↓ ← RLCN hợp bào nuôi(2)
Tế bào ở bánh nhau apoptosis ↑/41 – 42 tuần(3)
Suy thai
Nguy cơ suy thai sau 42 tuần ↑ 2 lần(4)
Tử vong thai ↑ sau 41 tuần(5)
SS/ quá ngày: ↑ co giật SS, ↑ HC hít phân su,
↑APGAR 5 phút < 4(6), ↑ nhập NICU(7)
6. NGUY CƠ THAI
(1) Nicolaides KH, et al. Relation of rate of urine production to oxygen tension in small for gestational age fetuses. 1990
(2) Leveno KJ, et al. Prolonged pregnancy. Observations concerning the causes of fetal distress. 1984
(3) Morris JM, et al. The usefulness of ultrasound assessment of amniotic fuid in predicting adverse outcome in prolonged pregnancy. 2003
(4) McLean FH, et al. Post-term infants: too big or too small? 1991
(5) Eden RD, et al. Perinatal characteristics of uncomplicated postdate pregnancies. 1987
(6) Caughey AB, et al. Complications of term pregnancies beyond 37 weeks of gestation. 2004
6
Thiểu ối
Thường gặp ↓tưới máu thận do ↓ oxy máu thai(1)
↑ bất thường nhịp tim thai/ trước & trong chuyển dạ
(nhịp giảm bất định, nhịp giảm kéo dài)(2)
AFI < 5 cm ↑ thai lưu, suy thai trong chuyển dạ, sinh
ngạt, hít phân su, điểm APGAR thấp(3)
±
Tăng
trưởng
thai
Nguy cơ thai to ↑ /tuổi thai ↑
từ 39 đến 42 tuần(4)
Thai to ↑ 2 lần ở thai quá
ngày/ thai đủ tháng(5)
Nguy cơ
MẸ
↑ rách TSM nặng, nhiễm trùng,
BHSS, tỉ lệ MLT(6)
7. CHẨN ĐOÁN
• Xác định lại ngày dự sinh
• Thai quá ngày: ≥ 42 tuần thai
hoặc ≥ 14 ngày từ ngày dự sinh
(1) American College of Obstetricians and Gynecologists. Methods for Estimating the Due Date. 2017
7
Tuổi thai theo LMP Chênh lệch cho phép với SA(1)
≤8+6 tuần 5 ngày
9 – 13+6 tuần 7 ngày
14 – 15+6 tuần 7 ngày
16 – 21+6 tuần 10 ngày
22 – 27+6 tuần 14 ngày
≥ 28 tuần 21 ngày
8. QUẢN LÝ
• Tối cao: Tính chính xác tuổi thai
• Đánh giá sức khoẻ thai: thai máy, NST,
CST, BPP, BPP biến đổi, Vnước ối
• Không đủ bằng chứng thời điểm bắt đầu
• ACOG: từ 41 tuần đánh giá Vnước ối
üMPV ↓ tỉ lệ can thiệp hơn AFI(1)
üThai ≥41 tuần + thiểu ối ànên CDTK
• Lóc ối à ↓ tỉ lệ thai ≥41 tuần(2)(GBS(+)?)
(1) Nabhan AF, et al. AFI versus single DVP as a screening test for preventing adverse pregnancy outcome. 2008
(2) Boulvain M, et al. Membrane sweeping for induction of labour. Cochrane Database of Systematic Reviews 2005
8
9. QUẢN LÝ
Thời điểm CDTK?
3407 đơn thai ≥41 tuần theo dõi hoặc KPCD
à Tỉ lệ MLT ↑/theo dõi
Tỉ lệ bệnh tật sơ sinh và tử vong chu sinh: #
9
Cân nhắc KPCD 41 – 42 tuần
Khuyến cao KPCD 42 – 42+6 tuần
ACOG(1)
(1) Management of Late-Term and Postterm Pregnancies , ACOG, 2014
10. QUẢN LÝ
10
20.822 TH
≥39 tuần
KPCD
12.7%
Theo dõi
Tỉ lệ MLT ↓ OR=0.70(0.53-0.92)
Kết cục xấu/mẹ ↓ OR=0.66(0.47-0.93)
Kết cục xấu/con OR=0.60(0.29-1.23)
11. QUẢN LÝ
Kết cục xấu SS: thai to, APGAR 5 phút<7, hồi sức khi sinh, đặt NKQ, biến chứng hô hấp, nhập NICU
11
Đơn thai
ngôi đầu
39-42+6w
KPCD
39-40w
Theo dõi
Con so
Giảm tỉ lệ MLT
Tăng tỉ lệ giúp sinh
Con rạ Tỉ lệ MLT: #
Giảm tỉ lệ tăng huyết áp thai kỳ
Kết cục xấu sơ sinh: #
Tăng thời gian nằm viện 1,3 -3,4 giờ